


















Preview text:
PHÂN TÍCH BẰNG CÔNG CỤ  Trần Thị Thúy       
Bộ môn Hóa phân tích 
Viện Kỹ thuật hóa học, Trường ĐHBK Hà Nội  01-2016    2  Nội dung 
Phần 1. Các phương pháp phân tích quang học  1.1. Mở đầu 
1.2. Phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử 
1.3. Phương pháp phổ phát xạ 
1.4. Phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử 
Phần 2. Các phương pháp phân tích điện hóa 
2.1. Phương pháp điện phân 
2.2. Phương pháp đo điện thế  2.3. Phương pháp von-ampe 
Phần 3. Các phương pháp tách 
3.1. Phương pháp tách chiết 
3.2. Phương pháp sắc ký khí 
Phần 1. Các phương pháp quang học 3    Chương 1. Mở đầu  1.1. Mở đầu      Phương pháp quang học 
là việc sử dụng ánh sáng 
là tín hiệu đo để có thông 
tin về nồng độ hóa học.             
Hình 1. Phổ hấp thụ của ozone, chỉ ra cực đại hấp thụ ở vùng bức   
xạ tử ngoại ở bước sóng gần 260 nm      4  1.1. Mở đầu  Ozon được tạo ra  ở độ cao 20-40 km  do sự tương tác 
giữa tia UV (hν) của  mặt trời và O2  O + hν → O  2   O + O → O 2  3  Ozon hấp thụ tia  cực tím là nguyên  nhân gây cháy da  và ung thư da.
Hình 2. Lượng O trung bình trong khí quyển  3  
tại Halley ở Nam Cực trong tháng Mười.            5  1.1. Mở đầu 
Một lời giải thích bắt đầu với chlorofluorocarbons (CCl F ), Freon-12,  2 2
trước đây được sử dụng trong tủ lạnh và điều hòa không khí. Các hợp 
chất này tồn tại lâu dài, nó không có sẵn trong tự nhiên, lan tỏa tới tầng 
bình lưu, nơi họ xúc tác phân hủy ozone.      CCl F + hν → CClF + Cl  (a)  2 2  2
(Sự tạo thành Cl bằng quang hóa)    Cl + O → ClO + O (b)  3  2      O → O + O      (c)  3  2     O + ClO → Cl + O (d)    2   
Cl được tạo ra từ (d), phản ứng lại ở (b), do đó một đơn nguyên tử Cl 
có thể phá hủy 105 phân tử O . Chuỗi phản ứng kết thúc khi Cl hoặc ClO  3
phản ứng với hydrocacbon hoặc NO tạo ra HCl hoặc ClONO .  2 2  
Để bảo vệ cuộc sống từ bức xạ tia cực tím, các điều ước quốc tế hiện 
nay cấm hoặc loại bỏ chlorofluorocarbons, và có một nỗ lực để tìm sản  phẩm thay thế an toàn.                  6  1.1. Mở đầu 
Hình 3. Quá trình xảy ra với phân tử khi hấp thụ ánh sáng ở các vùng  khác nhau   
1.2. Tính chất cơ bản của bức xạ điện từ  7 
1.2.1. Tính chất sóng 
Theo mô hình sóng, bức xạ điện từ là những dao động có hai 
thành phần điện trường và từ trường làm truyền theo một 
phương. Các thành phần điện trường và từ trường vuông góc 
với nhau và được biểu diễn bằng các sóng phân cực phẳng 
Hình 4: Thành phần điện trường và từ trường  8  1.2.1. Tính chất sóng  Các tham số sóng: 
 Tần số ν là số dao động mà bức xạ điện từ thực hiện trong một giây. 
Bước sóng λ là quãng đường giữa hai điểm cân bằng bất kỳ mà bức xạ 
điện từ đi qua (khoảng cách giữa hai cực đại hay cực tiểu).             
Vận tốc truyền bức xạ điện từ v (m/s) là tích số giữa tần số ν và  i
bước sóng λ (tính bằng m): v = ν λ  (1-1)  i
Vận tốc của bức xạ điện từ phụ thuộc vào thành phần của môi 
trường mà bức xạ điện từ đi qua. Chỉ số dưới diễn tả môi 
trường mà nó truyền qua.    9 
1.2.1. Tính chất sóng 
Môi trường chân không: 
vận tốc của bức xạ điện từ (c) trở nên không phụ 
thuộc vào bước sóng và nó đạt cực đại.  C = 2,99792×108 m/s. 
Vận tốc của bức xạ điện từ trong không khí chỉ khác 
rất ít (khoảng 0,03% nhỏ hơn) vận tốc ánh sáng trong 
chân không. Trong các trường hợp này phương trình 
(1-1) có thể viết dưới dạng:   
c = ν λ = 3,00×108 m/s = 3,00×1010 cm/s   (1-2)    10 
1.2.1. Tính chất sóng 
Trong các môi trường khác, vận tốc của bức xạ điện từ bị chậm lại 
do sự tương tác giữa trường điện từ của bức xạ và các electron 
xung quanh các nguyên tử hay phân tử có mặt trong môi trường. 
Do tần số của bức xạ là bất biến và cố định bởi nguồn, bước sóng 
sẽ phải giảm khi bức xạ từ môi trường chân không sang môi  trường khác.             
Hình 5. Sự thay đổi bước sóng khi bxđt truyền từ không khí qua 
thủy tính và truyền trở lại không khí      11 
1.2.1. Tính chất sóng 
Số sóng, được định nghĩa là nghịch đảo của bước 
sóng (tính bằng đơn vị cm) là một cách khác để mô tả 
bức xạ điện từ. Đơn vị của số sóng là cm– 1. 
Số sóng được sử dụng rộng rãi trong phổ hồng 
ngoại. Số sóng là một đơn vị thuận tiện, vì ngược với 
bước sóng, nó tỉ lệ thuận với tần số (do vậy tỉ lệ với 
năng lượng) của bức xạ. Như vậy, ta có thể viết:7   ν   = kν      (1-3) 
ở đây, k là hệ số tỉ lệ, phụ thuộc vào môi trường và 
về giá trị là nghịch đảo của vận tốc.    12 
1.2.1. Tính chất sóng 
Ví dụ: Tính số sóng của tia bức xạ hồng ngoại với  bước sóng là 5,00 μm.    1  ν  =   = 2000 cm–1  5𝜇𝑚 ×10−4 𝑐𝑚 𝜇𝑚           13 
1.2.2. Tính chất hạt 
Năng lượng của photon phụ thuộc vào tần số của 
bức xạ và được đưa ra dưới dạng:     E = hν       (1-4) 
ở đây h là hằng số Planck (h = 6,63.10–34J.s).   
Có thể biểu diễn năng lượng của photon dưới dạng 
bước sóng và số sóng:  ℎ𝑐
 E = = hc𝜈  (1-5)  𝜆
Chú ý là số sóng giống như tần số, tỉ lệ thuận với năng lượng  14 
1.2.2. Tính chất hạt 
Ví dụ: Tính năng lượng photon (J) của bức xạ điện từ 
nếu biết ν  = 2000 cm–1 
Áp dụng phương trình (1-5):    𝑐𝑚  
E = hc𝜈  = 6,63.10–34 (J.s) × 3,00.1010   × 2000  𝑠
cm–1 = 3,98.10–20 (J)      15 
1.2.3. Phổ bức xạ điện từ 
Hình 6. Mỗi một màu sắc tương ứng với một bước 
sóng ánh sáng khác nhau  16 
1.2.3. Phổ bức xạ điện từ 
Bảng 1. Màu sắc của ánh sáng vùng trông thấy  17 
1.2.3. Phổ bức xạ điện từ 
Màu sắc nào bạn trông đợi khi bạn có một dung dịch chứa 
ion phức có độ hấp thụ cực đại ở vùng trông thấy ở λ  =  max 562 nm  A. xanh  B. tím  C. Vàng  D. Xanh tím      18 
1.2.3. Phổ bức xạ điện từ 
Hình 7. Các sóng của phổ bức xạ điện từ thay đổi độ dài trong 
một phạm vi vô cùng rộng, từ bước sóng dài như kích thước của 
tòa nhà là sóng radio, đến vô cùng ngắn như hạt nhân của một  nguyên tử là tia γ  19 
1. 3. Câu hỏi ôn tập  1.
Nêu tính chất sóng và tính chất hạt của phổ bức xạ điện từ.  2.
Tại sao người ta hay sử dụng số sóng trong phổ hồng ngoại?  3.
Bước sóng của phổ trông thấy dao động trong miền nào?  4.
Tính năng lượng (kJ) của 1 mol photon của ánh sáng đỏ với λ=650nm?    ĐS. 184 kJ/mol 
5. Tính năng lượng (kJ) của 1 mol photon của ánh sáng tím với λ=400nm?      ĐS. 299 kJ/mol 
6. Hãy tính tần số (Hz), số sóng (cm-1) và năng lượng (J/photon, và J/mol 
photon) của ánh sáng trong vùng trông thấy có λ=562nm   
ĐS. 5,33×1014 Hz, 1,78×104 cm-1, 3,53×10-19 J/photon, 213kJ/mol