lOMoARcPSD| 60776878
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT - CÔNG NGHỆ CẦN
THƠ KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
ReseaRch Methods in infoRMation technology
ThS. Hà lê Ngọc Dung hlndung@ctuet.edu.vn
Bộ môn: Khoa học máy tính
Cần Thơ, 2025
lOMoARcPSD| 60776878
1.1. Khái niệm và đặc điểm nghiên cứu khoa học 1.2. Phân
loại nghiên cứu khoa học 1.3. Khái niệm về thành tựu khoa
học 1.4. Hội nghị khoa học
lOMoARcPSD| 60776878
PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Là một lĩnh vực khoa học chuyên nghiên cứu các
được sử dụng để thực hiện nghiên cứu
khoa học một cách có hệ thống, logic hiệu quả.
Đây là nền tảng giúp nhà nghiên cứu xác định cách
các vấn đề khoa học, từ đó đạt được
những kết quả đáng tin cậy và có giá trị thực tiễn hoặc lý thuyết.
VAI TRÒ CỦA PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU KHOA
HỌC
lOMoARcPSD| 60776878
1.Hướng dẫn cho nghiên cứu:
Giúp nhà nghiên cứu xác định cách tiếp cận hiệu quả nhất để giải quyết vấn đề
khoa học.
2.Bảo đảm tính khoa học:
Phương pháp luận là nền tảng để đảm bảo kết quả nghiên cứu có giá trị, đáng tin
cậy và có thể tái lập.
3.Thúc đẩy sáng tạo:
Cung cấp cơ sở để các nhà nghiên cứu phát triển ý tưởng mới, từ đó đóng góp vào
tri thức nhân loại.
1.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM NGHIÊN CỨU KHOA
HỌC
Khái niệm khoa học
Khoa học là hệ thống tri thức về bản chất, quy luật tồn tại và phát triển của
sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội và tư duy
lOMoARcPSD| 60776878
Khái niệm Nghiên cứu khoa học
Nghiên cứu khoa học là hoạt động hệ thống nhằm phát hiện, kiểm chứng và
phát triển tri thức mới thông qua các phương pháp khoa học.
Ví dụ: Nghiên cứu cải tiến thuật toán tìm kiếm trong trí tuệ nhân tạo.
1.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM NGHIÊN CỨU KHOA
HỌC
Đặc điểm của nghiên cứu khoa học:
1.Tính sáng tạo: Phát hiện tri thức mới hoặc cách tiếp cận mới.
2.Tính logic: Phương pháp nghiên cứu phải dựa trên logic khoa học.
3.Tính hệ thống: Kết nối giữa các khái niệm, giả thuyết và kết quả.
lOMoARcPSD| 60776878
4.Tính khách quan: Không bị ảnh hưởng bởi quan điểm cá nhân.
5.Tính thực nghiệm: Kiểm chứng qua thực tế.
Ví dụ: Phát triển hệ thống nhận diện giọng nói sử dụng mô hình học sâu (Deep Learning).
1.2. PHÂN LOẠI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Phân loại theo mục tiêu:
1.Nghiên cứu cơ bản:
o Nhằm khám phá tri thức bản o
Đặc điểm:
Tập trung khám phá tri thức mới không quan tâm đến ứng dụng cụ thể ngay
lập tức.
Định hướng thuyết, thường được thực hiện trong các viện nghiên cứu hoặc
trường đại học.
lOMoARcPSD| 60776878
Ví dụ trong CNTT:
Nghiên cứu lý thuyết mạng nơ-ron đa tầng (Deep Neural Networks).
Khám phá Túi từ trong mô hình phân loại văn bản.
1.2. PHÂN LOẠI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Phân loại theo mục tiêu:
1.Nghiên cứu ứng dụng:
o Ứng dụng tri thức vào thực tiễn (ví dụ: xây dựng hệ thống gợi ý sản phẩm). o
Đặc điểm:
Mục tiêu giải quyết các vấn đề thực tế, có tính ứng dụng cao.
Liên quan trực tiếp đến phát triển công nghệ hoặc sản phẩm.
Ví dụ trong CNTT:
Phát triển ứng dụng chatbot hỗ trợ khách hàng sử dụng AI.
lOMoARcPSD| 60776878
Ứng dụng học máy trong phát hiện gian lận giao dịch trực tuyến
1.2. PHÂN LOẠI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Tiêu
chí
Nghiên cứu cơ bản
Nghiên
cứu
ứng
dụng
Mục
đích
Giải quyết
vấn đề thực
tế, phát
triển ứng
dụng cụ
thể.
Tính
thực
tiễn
Không ưu tiên thực tiễn ngay lập tức.
Ứng dụng
cao, có thể
sử dụng
ngay trong
thực tế.
lOMoARcPSD| 60776878
Đối
tượng
nghiên
cứu
Vấn đề cụ
thể trong
sản xuất,
dịch vụ.
Kết
quả
Lý thuyết, mô hình, nguyên tắc.
Sản phẩm,
công nghệ,
ứng dụng
cụ thể.
1.2. PHÂN LOẠI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Phân loại theo phương pháp:
1.Nghiên cứu định tính: phân tích khái niệm o Tập trung vào thu thập, phân tích và diễn
giải dữ liệu phi số liệu (văn bản, hình ảnh) o Phù hợp với nghiên cứu yêu cầu hiểu sâu về
hiện tượng
Ví dụ:
•Phân tích phản hồi của người dùng về giao diện phần mềm.
lOMoARcPSD| 60776878
•Nghiên cứu nhu cầu của người dùng để thiết kế hệ thống.
•Sự hài long của SV về học phần
1.2. PHÂN LOẠI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Phân loại theo phương pháp:
2.Nghiên cứu định lượng: Tập trung vào số liệu và phân tích thống kê
Đặc điểm:
o Sử dụng dữ liệu số liệu để phân tích thống kê. o Cần phương pháp đo
lường chính xác và các công cụ tính toán.
Ví dụ:
Đánh giá hiệu năng thuật toán nén dữ liệu ảnh bằng các chỉ số (như tỷ lệ nén, thời gian
thực thi).
lOMoARcPSD| 60776878
1.2. PHÂN LOẠI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Nghiên cứu cơ bản
Nghiên
cứu
ứng
dụng
Dữ liệu số
liệu (con
số, chỉ số).
Phân tích nội dung, diễn giải ý nghĩa.
Sử dụng
công cụ
thống kê,
phân tích
số liệu lớn.
Thống kê
cụ thể, dự
đoán chính
xác.
Dữ liệu phi số liệu (văn bản, cảm nhận, hình ảnh).
lOMoARcPSD| 60776878
1.2. PHÂN LOẠI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Phân loại theo lĩnh vực:
•Trí tuệ nhân tạo (AI):
Phát triển thuật toán học sâu để tối ưu hóa nhận diện hình ảnh.
•Xử lý ngôn ngữ tự nhiên (NLP):
Ứng dụng AI trong dịch thuật tự động.
•An toàn thông tin (Security):
Nghiên cứu phát triển hệ thống bảo mật chống tấn công mạng (Cyber Security).
1.2. PHÂN LOẠI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Phân loại theo lĩnh vực:
Hệ thống thông tin
Kỹ thuật phần mềm
Khoa học máy tính
lOMoARcPSD| 60776878
Khoa học dữ liệu
Công nghệ thông tin
1.3. KHÁI NIỆM VỀ THÀNH TỰU KHOA HỌC
Thành tựu khoa học là kết quả của quá trình nghiên cứu, thể hiện dưới dạng lý thuyết,
công nghệ, hay sản phẩm.
Ví dụ: Hệ thống điểm danh qua nhận dạng gương mặt.
Đặc điểm của thành tựu khoa học:
1.Đóng góp tri thức mới.
2.Khả năng ứng dụng rộng rãi.
3.Tạo tiền đề cho các nghiên cứu tiếp theo.
lOMoARcPSD| 60776878
1.4. HỘI NGHỊ KHOA HỌC - CONFERENCE
Hội nghị khoa học: Là sự kiện quy tụ các nhà nghiên cứu để trình bày, thảo luận và phổ
biến kết quả nghiên cứu.
Vai trò của hội nghị khoa học:
1.Chia sẻ tri thức trong cộng đồng
2.Tăng cường hợp tác quốc tế.
3.Định hướng phát triển nghiên cứu.
lOMoARcPSD| 60776878
1.4. HỘI NGHỊ KHOA HỌC
Các hội nghị trong CNTT
lOMoARcPSD| 60776878
Câu hỏi ôn tập cuối chương
1. Phân tích khái niệm và đặc điểm của nghiên cứu khoa học.
2. So sánh nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu ứng dụng trong lĩnh vực
CNTT
3. Tìm và trình bày một thành tựu khoa học trong lĩnh vực CNTT.
Câu hỏi ôn tập cuối chương
Câu 1: Khái niệm nghiên cứu khoa học được hiểu là gì? A. Quá
trình sưu tầm và ghi chép thông tin.
B. Hoạt động hệ thống nhằm phát hiện, kiểm chứng và phát triển tri thức mới.
C. Một cách tiếp cận để quảng bá kiến thức.
D. Một hoạt động thực hành đơn giản không đòi hỏi lý thuyết.
Câu 2: Nghiên cứu định lượng có đặc điểm nào sau đây? A. Tập trung
vào phân tích nội dung văn bản.
B. Sử dụng dữ liệu số liệu và phân tích thống kê.
lOMoARcPSD| 60776878
C. Dựa vào cảm nhận và ý nghĩa của hiện tượng.
D. Phù hợp với việc nghiên cứu hành vi của người dùng.
Câu 3: Kết quả chính của nghiên cứu cơ bản thường là gì? A. Một sản
phẩm công nghệ cụ thể.
B. Một lý thuyết, mô hình hoặc nguyên tắc mới.
C. Một hệ thống thương mại hóa.
D. Một dịch vụ phần mềm.
Câu hỏi ôn tập cuối chương
Câu 4:
Ví dụ nào sau đây thuộc về nghiên cứu ứng dụng trong lĩnh vực CNTT? A. Nghiên cứu
lý thuyết về mạng nơ-ron sâu.
B. Phát triển phần mềm nhận diện khuôn mặt cho điện thoại thông minh.
C. Nghiên cứu tối ưu hóa các phương pháp huấn luyện mô hình.
D. Xây dựng mô hình toán học về xử lý ảnh.
Câu 5: Vai trò chính của hội nghị khoa học là gì? A. Quảng
bá sản phẩm thương mại.
B. Tạo cơ hội gặp gỡ giữa các nhà nghiên cứu, chia sẻ kết quả và định hướng phát triển.
C. Đào tạo sinh viên thực hành kỹ thuật.
D. Thực hiện các thí nghiệm trong môi trường học thuật.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 60776878
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT - CÔNG NGHỆ CẦN
THƠ KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
ReseaRch Methods in infoRMation technology
ThS. Hà lê Ngọc Dung hlndung@ctuet.edu.vn
Bộ môn: Khoa học máy tính Cần Thơ, 2025 lOMoAR cPSD| 60776878
1.1. Khái niệm và đặc điểm nghiên cứu khoa học 1.2. Phân
loại nghiên cứu khoa học 1.3. Khái niệm về thành tựu khoa
học 1.4. Hội nghị khoa học lOMoAR cPSD| 60776878
PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Là một lĩnh vực khoa học chuyên nghiên cứu các
được sử dụng để thực hiện nghiên cứu
khoa học một cách có hệ thống, logic và hiệu quả.
Đây là nền tảng giúp nhà nghiên cứu xác định cách
các vấn đề khoa học, từ đó đạt được
những kết quả đáng tin cậy và có giá trị thực tiễn hoặc lý thuyết.
VAI TRÒ CỦA PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC lOMoAR cPSD| 60776878
1.Hướng dẫn cho nghiên cứu:
Giúp nhà nghiên cứu xác định cách tiếp cận hiệu quả nhất để giải quyết vấn đề khoa học.
2.Bảo đảm tính khoa học:
Phương pháp luận là nền tảng để đảm bảo kết quả nghiên cứu có giá trị, đáng tin
cậy và có thể tái lập. 3.Thúc đẩy sáng tạo:
Cung cấp cơ sở để các nhà nghiên cứu phát triển ý tưởng mới, từ đó đóng góp vào tri thức nhân loại.
1.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Khái niệm khoa học
Khoa học là hệ thống tri thức về bản chất, quy luật tồn tại và phát triển của
sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội và tư duy lOMoAR cPSD| 60776878
Khái niệm Nghiên cứu khoa học
Nghiên cứu khoa học là hoạt động hệ thống nhằm phát hiện, kiểm chứng và
phát triển tri thức mới thông qua các phương pháp khoa học.
Ví dụ: Nghiên cứu cải tiến thuật toán tìm kiếm trong trí tuệ nhân tạo.
1.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Đặc điểm của nghiên cứu khoa học:
1.Tính sáng tạo: Phát hiện tri thức mới hoặc cách tiếp cận mới.
2.Tính logic: Phương pháp nghiên cứu phải dựa trên logic khoa học.
3.Tính hệ thống: Kết nối giữa các khái niệm, giả thuyết và kết quả. lOMoAR cPSD| 60776878
4.Tính khách quan: Không bị ảnh hưởng bởi quan điểm cá nhân.
5.Tính thực nghiệm: Kiểm chứng qua thực tế.
Ví dụ: Phát triển hệ thống nhận diện giọng nói sử dụng mô hình học sâu (Deep Learning).
1.2. PHÂN LOẠI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Phân loại theo mục tiêu: 1.Nghiên cứu cơ bản:
o Nhằm khám phá tri thức cơ bản o Đặc điểm:
• Tập trung khám phá tri thức mới mà không quan tâm đến ứng dụng cụ thể ngay lập tức.
• Định hướng lý thuyết, thường được thực hiện trong các viện nghiên cứu hoặc trường đại học. lOMoAR cPSD| 60776878 Ví dụ trong CNTT:
Nghiên cứu lý thuyết mạng nơ-ron đa tầng (Deep Neural Networks).
Khám phá Túi từ trong mô hình phân loại văn bản.
1.2. PHÂN LOẠI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Phân loại theo mục tiêu: 1.Nghiên cứu ứng dụng:
o Ứng dụng tri thức vào thực tiễn (ví dụ: xây dựng hệ thống gợi ý sản phẩm). o Đặc điểm:
• Mục tiêu giải quyết các vấn đề thực tế, có tính ứng dụng cao.
• Liên quan trực tiếp đến phát triển công nghệ hoặc sản phẩm. Ví dụ trong CNTT:
• Phát triển ứng dụng chatbot hỗ trợ khách hàng sử dụng AI. lOMoAR cPSD| 60776878
• Ứng dụng học máy trong phát hiện gian lận giao dịch trực tuyến
1.2. PHÂN LOẠI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Nghiên Tiêu cứu Nghiên cứu cơ bản chí ứng dụng Mục Giải quyết đích vấn đề thực tế, phát triển ứng dụng cụ thể. Tính
Không ưu tiên thực tiễn ngay lập tức. Ứng dụng thực cao, có thể tiễn sử dụng ngay trong thực tế. lOMoAR cPSD| 60776878 Đối Vấn đề cụ tượng thể trong nghiên sản xuất, cứu dịch vụ. Kết
Lý thuyết, mô hình, nguyên tắc. Sản phẩm, quả công nghệ, ứng dụng cụ thể.
1.2. PHÂN LOẠI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Phân loại theo phương pháp:
1.Nghiên cứu định tính: phân tích khái niệm o Tập trung vào thu thập, phân tích và diễn
giải dữ liệu phi số liệu (văn bản, hình ảnh) o Phù hợp với nghiên cứu yêu cầu hiểu sâu về hiện tượng Ví dụ:
•Phân tích phản hồi của người dùng về giao diện phần mềm. lOMoAR cPSD| 60776878
•Nghiên cứu nhu cầu của người dùng để thiết kế hệ thống.
•Sự hài long của SV về học phần
1.2. PHÂN LOẠI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Phân loại theo phương pháp:
2.Nghiên cứu định lượng: Tập trung vào số liệu và phân tích thống kê Đặc điểm:
o Sử dụng dữ liệu số liệu để phân tích thống kê. o Cần phương pháp đo
lường chính xác và các công cụ tính toán. Ví dụ:
Đánh giá hiệu năng thuật toán nén dữ liệu ảnh bằng các chỉ số (như tỷ lệ nén, thời gian thực thi). lOMoAR cPSD| 60776878
1.2. PHÂN LOẠI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Nghiên Tiêu cứu Nghiên cứu cơ bản chí ứng dụng Dữ liệu Dữ liệu số
Dữ liệu phi số liệu (văn bản, cảm nhận, hình ảnh). liệu (con số, chỉ số).
Phương Phân tích nội dung, diễn giải ý nghĩa. Sử dụng pháp công cụ phân thống kê, tích phân tích số liệu lớn. Kết Thống kê quả cụ thể, dự đoán chính xác. lOMoAR cPSD| 60776878
1.2. PHÂN LOẠI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Phân loại theo lĩnh vực:
•Trí tuệ nhân tạo (AI):
Phát triển thuật toán học sâu để tối ưu hóa nhận diện hình ảnh.
•Xử lý ngôn ngữ tự nhiên (NLP):
Ứng dụng AI trong dịch thuật tự động.
•An toàn thông tin (Security):
Nghiên cứu phát triển hệ thống bảo mật chống tấn công mạng (Cyber Security).
1.2. PHÂN LOẠI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Phân loại theo lĩnh vực: Hệ thống thông tin Kỹ thuật phần mềm Khoa học máy tính lOMoAR cPSD| 60776878 Khoa học dữ liệu Công nghệ thông tin
1.3. KHÁI NIỆM VỀ THÀNH TỰU KHOA HỌC
Thành tựu khoa học là kết quả của quá trình nghiên cứu, thể hiện dưới dạng lý thuyết,
công nghệ, hay sản phẩm.
Ví dụ: Hệ thống điểm danh qua nhận dạng gương mặt.
Đặc điểm của thành tựu khoa học:
1.Đóng góp tri thức mới.
2.Khả năng ứng dụng rộng rãi.
3.Tạo tiền đề cho các nghiên cứu tiếp theo. lOMoAR cPSD| 60776878
1.4. HỘI NGHỊ KHOA HỌC - CONFERENCE
Hội nghị khoa học: Là sự kiện quy tụ các nhà nghiên cứu để trình bày, thảo luận và phổ
biến kết quả nghiên cứu.
Vai trò của hội nghị khoa học:
1.Chia sẻ tri thức trong cộng đồng
2.Tăng cường hợp tác quốc tế.
3.Định hướng phát triển nghiên cứu. lOMoAR cPSD| 60776878 1.4. HỘI NGHỊ KHOA HỌC Các hội nghị trong CNTT lOMoAR cPSD| 60776878
Câu hỏi ôn tập cuối chương
1. Phân tích khái niệm và đặc điểm của nghiên cứu khoa học.
2. So sánh nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu ứng dụng trong lĩnh vực CNTT
3. Tìm và trình bày một thành tựu khoa học trong lĩnh vực CNTT.
Câu hỏi ôn tập cuối chương
Câu 1: Khái niệm nghiên cứu khoa học được hiểu là gì? A. Quá
trình sưu tầm và ghi chép thông tin.
B. Hoạt động hệ thống nhằm phát hiện, kiểm chứng và phát triển tri thức mới.
C. Một cách tiếp cận để quảng bá kiến thức.
D. Một hoạt động thực hành đơn giản không đòi hỏi lý thuyết.
Câu 2: Nghiên cứu định lượng có đặc điểm nào sau đây? A. Tập trung
vào phân tích nội dung văn bản.
B. Sử dụng dữ liệu số liệu và phân tích thống kê. lOMoAR cPSD| 60776878
C. Dựa vào cảm nhận và ý nghĩa của hiện tượng.
D. Phù hợp với việc nghiên cứu hành vi của người dùng.
Câu 3: Kết quả chính của nghiên cứu cơ bản thường là gì? A. Một sản
phẩm công nghệ cụ thể.
B. Một lý thuyết, mô hình hoặc nguyên tắc mới.
C. Một hệ thống thương mại hóa.
D. Một dịch vụ phần mềm.
Câu hỏi ôn tập cuối chương Câu 4:
Ví dụ nào sau đây thuộc về nghiên cứu ứng dụng trong lĩnh vực CNTT? A. Nghiên cứu
lý thuyết về mạng nơ-ron sâu.
B. Phát triển phần mềm nhận diện khuôn mặt cho điện thoại thông minh.
C. Nghiên cứu tối ưu hóa các phương pháp huấn luyện mô hình.
D. Xây dựng mô hình toán học về xử lý ảnh.
Câu 5: Vai trò chính của hội nghị khoa học là gì? A. Quảng
bá sản phẩm thương mại.
B. Tạo cơ hội gặp gỡ giữa các nhà nghiên cứu, chia sẻ kết quả và định hướng phát triển.
C. Đào tạo sinh viên thực hành kỹ thuật.
D. Thực hiện các thí nghiệm trong môi trường học thuật.