lOMoARcPSD| 58707906
CHƯƠNG 1
1.1 Mua bán thông thường trực tiếp
1.1.1 Hỏi giá (Inquiry)
- việc người mua đề nghị người bán báo cho mình biết giá cả các điều kiện
đểmuahàng
- Hỏi giá không ràng buộc trách nhiệm của người mua.- Nhiễu thông tinh do hỏi quá
nhiều nơi => bất lợi cho người mua Nội dung của hỏi giá gồm:
- Tên hàng
- Quy cách
- Phẩm chất
- Số lượng
- Giá cả của người bán
- Thời gian giao hàng mong muốn
1.1.2 Phát giá (chào hàng - Offer)
- Là việc người bán thể hiện rõ ý định bán hàng của mình
Nội dung của chào hàng gồm:
- Tên hàng
- Quy cách
- Phẩm chất
- Số lượng
- Giá cả
- Thời gian giao hàng mong muốnChào hàng có hiệu lực khi:
- Chủ thể hợp pháp
- Đối tượng hợp pháp
- Nội dung hợp pháp
- Hình thức hợp pháp
Chào hàng mất hiệu lực khi:
lOMoARcPSD| 58707906
- Hết thời hạn hiệu lực
- Khi bị hủy bỏ hợp pháp
- Khi có sự mặc cả
- Khi gặp BKK
- Khi người chào mất khả năng
1.1.3 Đặt hàng (Order)
- lời đề nghị kết hợp đồng xuất phát từ phía người mua được đưa ra dưới hìnhthức
đặt hàng.
- Người mua nêu cụ thể về hàng hóa định mua và nội dung cần thiết cho việc ký kếthợp
đồng
- Điều kiện có hiệu lực, thu hồi và hủy bỏ đặt hàng tương tự như chào hàng.
1.1.4 Hoàn giá (Counter-offer)
- Là sự mặc cả về giá cả và điều kiện giao dịch
- Nếu có sự mặc cả thì lời chào hàng trước coi như bị hủy bỏ.
- Trong điều kiện về TMQT, qua nhiều lần trả giá mới đi đến kết thúc
1.1.5 Chấp nhận (Acceptance)
- sự đồng ý hoàn toàn tất cả mọi điều kiện của chào hàng (hoặc đặt hàng) phíabên
kia đưa ra.
Điều kiện để chấp nhận có hiệu lực
- Chính người được nhận giá chấp nhận
- Phải đồng ý hoàn toàn vô điều kiện nội dụng của chào hàng (đặt hàng)
- Chấp nhận trong thời gian hiệu lực của chào hàng
- Chấp nhận phải được truyền đạt đến người phát ra đề nghị
1.1.6 Xác nhận (Confirmation)
- Là việc xác nhận lại những gì đã thỏa thuận trước đó.
- Hình thành hợp đồng giao dịch
- Gồm 2 loại: Xác nhận bán hàng (confirm to sale) xác nhận mua hàng (confirm
topurchase)
lOMoARcPSD| 58707906
1.2 Giao dịch qua trung gian
1.2.1 Khái niệm
- Là phương thức mua bán, mà hai bên không trực tiếp giao dịch, mà ủy thác mộtphần
công việc có liên quan đến mua bán cho bên thứ ba, gọi người trung gian buôn bán.
- Gồm 2 loại trung gian: Đại lý và môi giới
1.2.2 Đại lý (Agent)
- Là cá nhân hay pháp nhân tiến hành một hay nhiều hành vi theo sự ủy thác củangười
ủy thác (principal)
- Quan hệ giữa người ủy thác và đại lý là quan hệ hợp đồng đại lý.
Nội dung của hợp đồng đại lý
- Hai bên ký kết
- Quyền và nghĩa vụ của đại lý
- Nghĩa vụ của người ủy thác
- Mặt hàng được ủy thác
- Khu vực đại lý hoạt động
- Giá hàng
- Tiền thù lao và chi phí
- Hiệu lực của hợp đồng
Căn cứ vào phạm vi quyền hạn được ủy thác
lOMoARcPSD| 58707906
Căn cứ vào quan hệ giữa đại lý và người ủy thác
1.2.3 Môi giới (Broker)
- loại thương nhân trung gian giữa người mua người bán, được người bán
hoặcngười mua ủy thác tiến hành bán hoặc mua hàng hóa hay dịch vụ,
- Người môi giới không chiếm hữu hàng hóa, không lấy danh nghĩa của mình vàkhông
chịu trách nhiệm cá nhân với người ủy thác về việc khách hàng không thực hiện hợp
đồng.
- Quan hệ giữa người môi giới và người ủy thác dựa trên ủy thác từng lần.
1.2.6 Áp dụng GD qua trung gian
- Thâm nhập thị trường mới hoặc bán mặt hàng mới- Tập quán thị
trường đòi hỏi.
- Khi hàng hóa đòi hỏi sự chăm sóc thường xuyên (VD: hàng tươi
sống…)
II. BUÔN BÁN ĐỐI LƯU
2.1 Khái niệm
Buôn bán đối lưu (Counter trade) một phương thức giao dịch trao đổi hàng hóa,
trong đó xuất khẩu kết hợp chặt chẽ với nhập khẩu, người bán đồng thời là người mua,
lượng hàng giao đi có giá trị tương xứng với lượng hàng nhận về.
2.2 Đặc điểm
- Người bán đồng thời là người mua, mua và bán gắn bó chặt chẽ với nhau.
- Việc mua bán khởi đầu là lấy giá trị sử dụng làm Thước đo
- Đồng tiền làm chức năng tính toán, chứ không phải là chức năng thanh toán. - Có thể
là 1 hợp đồng nêu rõ quyền và nghĩa vụ hai bên, hoặc 2 hợp đồng có mối liên hệ với
nhau.
2.3 Yêu cầu về cân bằng
- Cân bằng về mặt hàng
- Cân bằng về giá cả
- Cân bằng về tổng giá trị hàng giao cho nhau
lOMoARcPSD| 58707906
- Cân bằng về điều kiện giao hàng
2.5 Biện pháp bảo đảm hợp đồng
- Dùng thư tín dụng đối ứng
- Dùng người thứ ba để khống chế chứng từ sở hữu hàng hóa
- Dùng tài khoản đặc biệt ở ngân hàng để theo dõi việc giao nhận hàng
- Phạt giao thiếu hoặc chậm giao bằng ngoại tệ
III. GIA CÔNG QUỐC TẾ VÀ TÁI XK
3.1 Gia công quốc tế
3.1.1 Khái niệm
- Gia công quốc tế một hoạt động kinh doanh thương mại trong đó một bên (gọi
bên nhận gia công) nhập khẩu nguyên liệu hoặc n thành phẩm của một bên khác (gọi
bên đặt gia công) để chế biến ra thành phẩm giao lại cho bên đặt gia công để nhận
thù lao (gọi là phí gia công).
3.1.2 Đặc điểm
- Là thị trường một chiều (thị trường sản xuất)
- Đối tượng mua bán là sức lao động kết tinh trong hàng hóa
- Thường sử dụng trong ngành cần nhiều lao động
lOMoARcPSD| 58707906
3.1.4 Các hình thức của gia công quốc tế
Xét về quyền sở hữu nguyên liệu
- Giao nguyên liệu, nhận thành phẩm (Gia công bị động)
- Mua nguyên liệu, bán thành phẩm (Gia công chủ động)
- Sự kết hợp: Bên đặt gia công cung cấp nguyên liệu chính, bên nhận gia công cungcấp
nguyên liệu phụ.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58707906 CHƯƠNG 1
1.1 Mua bán thông thường trực tiếp
1.1.1 Hỏi giá (Inquiry)
- Là việc người mua đề nghị người bán báo cho mình biết giá cả và các điều kiện đểmuahàng
- Hỏi giá không ràng buộc trách nhiệm của người mua.- Nhiễu thông tinh do hỏi quá
nhiều nơi => bất lợi cho người mua Nội dung của hỏi giá gồm: - Tên hàng - Quy cách - Phẩm chất - Số lượng
- Giá cả của người bán
- Thời gian giao hàng mong muốn
1.1.2 Phát giá (chào hàng - Offer)
- Là việc người bán thể hiện rõ ý định bán hàng của mình
Nội dung của chào hàng gồm: - Tên hàng - Quy cách - Phẩm chất - Số lượng - Giá cả
- Thời gian giao hàng mong muốnChào hàng có hiệu lực khi: - Chủ thể hợp pháp - Đối tượng hợp pháp - Nội dung hợp pháp - Hình thức hợp pháp
Chào hàng mất hiệu lực khi: lOMoAR cPSD| 58707906
- Hết thời hạn hiệu lực
- Khi bị hủy bỏ hợp pháp - Khi có sự mặc cả - Khi gặp BKK
- Khi người chào mất khả năng
1.1.3 Đặt hàng (Order)
- Là lời đề nghị ký kết hợp đồng xuất phát từ phía người mua được đưa ra dưới hìnhthức đặt hàng.
- Người mua nêu cụ thể về hàng hóa định mua và nội dung cần thiết cho việc ký kếthợp đồng
- Điều kiện có hiệu lực, thu hồi và hủy bỏ đặt hàng tương tự như chào hàng.
1.1.4 Hoàn giá (Counter-offer)
- Là sự mặc cả về giá cả và điều kiện giao dịch
- Nếu có sự mặc cả thì lời chào hàng trước coi như bị hủy bỏ.
- Trong điều kiện về TMQT, qua nhiều lần trả giá mới đi đến kết thúc
1.1.5 Chấp nhận (Acceptance)
- Là sự đồng ý hoàn toàn tất cả mọi điều kiện của chào hàng (hoặc đặt hàng) mà phíabên kia đưa ra.
Điều kiện để chấp nhận có hiệu lực
- Chính người được nhận giá chấp nhận
- Phải đồng ý hoàn toàn vô điều kiện nội dụng của chào hàng (đặt hàng)
- Chấp nhận trong thời gian hiệu lực của chào hàng
- Chấp nhận phải được truyền đạt đến người phát ra đề nghị
1.1.6 Xác nhận (Confirmation)
- Là việc xác nhận lại những gì đã thỏa thuận trước đó.
- Hình thành hợp đồng giao dịch
- Gồm 2 loại: Xác nhận bán hàng (confirm to sale) và xác nhận mua hàng (confirm topurchase) lOMoAR cPSD| 58707906
1.2 Giao dịch qua trung gian 1.2.1 Khái niệm
- Là phương thức mua bán, mà hai bên không trực tiếp giao dịch, mà ủy thác mộtphần
công việc có liên quan đến mua bán cho bên thứ ba, gọi là người trung gian buôn bán.
- Gồm 2 loại trung gian: Đại lý và môi giới
1.2.2 Đại lý (Agent)
- Là cá nhân hay pháp nhân tiến hành một hay nhiều hành vi theo sự ủy thác củangười ủy thác (principal)
- Quan hệ giữa người ủy thác và đại lý là quan hệ hợp đồng đại lý.
Nội dung của hợp đồng đại lý - Hai bên ký kết
- Quyền và nghĩa vụ của đại lý
- Nghĩa vụ của người ủy thác
- Mặt hàng được ủy thác
- Khu vực đại lý hoạt động - Giá hàng
- Tiền thù lao và chi phí
- Hiệu lực của hợp đồng
Căn cứ vào phạm vi quyền hạn được ủy thác lOMoAR cPSD| 58707906
Căn cứ vào quan hệ giữa đại lý và người ủy thác
1.2.3 Môi giới (Broker)
- Là loại thương nhân trung gian giữa người mua và người bán, được người bán
hoặcngười mua ủy thác tiến hành bán hoặc mua hàng hóa hay dịch vụ,
- Người môi giới không chiếm hữu hàng hóa, không lấy danh nghĩa của mình vàkhông
chịu trách nhiệm cá nhân với người ủy thác về việc khách hàng không thực hiện hợp đồng.
- Quan hệ giữa người môi giới và người ủy thác dựa trên ủy thác từng lần.
1.2.6 Áp dụng GD qua trung gian
- Thâm nhập thị trường mới hoặc bán mặt hàng mới- Tập quán thị trường đòi hỏi.
- Khi hàng hóa đòi hỏi sự chăm sóc thường xuyên (VD: hàng tươi sống…) II. BUÔN BÁN ĐỐI LƯU 2.1 Khái niệm
Buôn bán đối lưu (Counter – trade) là một phương thức giao dịch trao đổi hàng hóa,
trong đó xuất khẩu kết hợp chặt chẽ với nhập khẩu, người bán đồng thời là người mua,
lượng hàng giao đi có giá trị tương xứng với lượng hàng nhận về. 2.2 Đặc điểm
- Người bán đồng thời là người mua, mua và bán gắn bó chặt chẽ với nhau.
- Việc mua bán khởi đầu là lấy giá trị sử dụng làm Thước đo
- Đồng tiền làm chức năng tính toán, chứ không phải là chức năng thanh toán. - Có thể
là 1 hợp đồng nêu rõ quyền và nghĩa vụ hai bên, hoặc 2 hợp đồng có mối liên hệ với nhau.
2.3 Yêu cầu về cân bằng
- Cân bằng về mặt hàng - Cân bằng về giá cả
- Cân bằng về tổng giá trị hàng giao cho nhau lOMoAR cPSD| 58707906
- Cân bằng về điều kiện giao hàng
2.5 Biện pháp bảo đảm hợp đồng
- Dùng thư tín dụng đối ứng
- Dùng người thứ ba để khống chế chứng từ sở hữu hàng hóa
- Dùng tài khoản đặc biệt ở ngân hàng để theo dõi việc giao nhận hàng
- Phạt giao thiếu hoặc chậm giao bằng ngoại tệ
III. GIA CÔNG QUỐC TẾ VÀ TÁI XK
3.1 Gia công quốc tế 3.1.1 Khái niệm
- Gia công quốc tế là một hoạt động kinh doanh thương mại trong đó một bên (gọi là
bên nhận gia công) nhập khẩu nguyên liệu hoặc bán thành phẩm của một bên khác (gọi
là bên đặt gia công) để chế biến ra thành phẩm giao lại cho bên đặt gia công để nhận
thù lao (gọi là phí gia công). 3.1.2 Đặc điểm
- Là thị trường một chiều (thị trường sản xuất)
- Đối tượng mua bán là sức lao động kết tinh trong hàng hóa
- Thường sử dụng trong ngành cần nhiều lao động lOMoAR cPSD| 58707906
3.1.4 Các hình thức của gia công quốc tế
Xét về quyền sở hữu nguyên liệu
- Giao nguyên liệu, nhận thành phẩm (Gia công bị động)
- Mua nguyên liệu, bán thành phẩm (Gia công chủ động)
- Sự kết hợp: Bên đặt gia công cung cấp nguyên liệu chính, bên nhận gia công cungcấp nguyên liệu phụ.