lOMoARcPSD| 59732875
CHƯƠNG 1: Lý luận chung v nhà nước
Câu1: Nêu và chứng minh quan điểm ca ch nghĩa MLN về ngun gốc ra đời của Nhà nước. (Tại sao Nhà nước là mt
hiện tượng lch s?)
- Theo quan điểm ca ch nghĩa MLN, "Nhà nước là mt hin tưng lch sử. Quan điểm được th hin qua hai khía cnh:
+ Không phải trong giai đoạn xã hội nào cũng có Nhà nước.
+ Nhà nước ch ra đời khi xã hội đã phát triển ti một trình độ nht định khi có đủ hai điều kin:
Điu kin v kinh tế: Có s xut hin ca chế độ tư hữu v tư liệu sn xut và sn phẩm lao động.
Điu kin v xã hi: Xut hin các giai cp có s đối kháng và mâu thun gia các giai cp không th điều hòa được.
* Chứng minh quan điểm
- Giai đoạn đu ca xã hi CSNT :
+ Điều kin v kinh tế: Cơ sở kinh tế ca xã hội CSNT được đặc trưng bằng chế độ s hu chung v tư liệu sn xut và sn
phẩm lao động.
+ Điều kin v xã hi: Th tc là tế bào cơ s ca xã hội CSNT, được t chc theo quan h huyết thng.
=> Giai đoạn đu ca xã hi CSNT không đáp ứng đ điu kin đ Nhà nước ra đời.
- Giai đoạn cui ca xã hi CSNT: giai đoạn này đã din ra ba ln phân công lao đng xã hi lớn, đó là:
+ Chăn nuôi tách ra khi trng trt => To ra s phân hóa giàu nghèo trong xã hi, chế độ tưhữu dn xut hin.
+ Th công nghip tách khi nông nghip => Quá trình phân hóa xã hội được đẩy nhanh, s phân bit giàu nghèo ngày càng
sâu sc.
+ Thương nghiệp đã tách ra thành mt ngành hot động đc lp => S xut hin ca giai cp, s phân hóa giàu nghèo ngày
càng sâu sc khiến mâu thun giai cp ngày càng gay gt.
=> Sau 3 ln phân công lao đng xã hi ln, t chc th tc dần tan rã và lúc này đã có đ điu kin đ Nhà nước ra đời.
Như vậy, Nhà nước là sn phm ca cuộc đấu tranh giai cp, xut hin t khi xã hội loài người b phân chia thành nhng giai
cp đi kháng, là b máy do giai cp nắm được quyn thng tr v kinh tế, chính tr, xã hi lp nên đ điu hành toàn b hot
động ca xã hi trong một nước vi mục đích là bảo v quyn li ca giai cp thng tr.
Câu 2: Phân bit quyn lc xã hi th tc và quyn lực Nhà nước.
Quyn lc xã hi th tc
Quyn lc trong xã hội có nhà nưc
Khái nim
-Là quyn lực được thiết lp trong xã hi nguyên
thủy và được thc hin bi quyn lc ca xã hi
- Quyn lực nhà nước là công c chính tr ca Nhà
c, th hin mt cách tp trung quyn lc chính tr
Loi quyn
lc
-Quyn lc xã hi tn ti trong xã hi cng sn
nguyên thy
- Quyn lc công tn ti trong xã hội có nhà nước
Ch th
Các thành viên trong xã hi
Nhà nước
Bin pháp
T giác, t nguyn
ng chế
Công c
Quy phạm, đạo đc, tp quán
Pháp lut
Câu 3: Phân tích đặc điểm của Nhà nước.
* Khái niệm: Nhà nước là sn phm ca cuộc đu tranh giai cp, xut hin t khi xã hội loài ngưi b phân chia thành nhng
giai cp đi kháng, là b máy do giai cp nắm được quyn thng tr v kinh tế, chính tr, xã hi lp nên đ điu hành toàn b
hot đng ca xã hi trong mt nưc vi mục đích là bảo v quyn li ca giai cp thng tr.
* Đặc điểm:
- Nhà nước có lãnh th và thc hin vic quản lí dân cư theo đơn vị hành chính lãnh th.
+ Nhà nước là mt b máy t chc quyn lc thc hin vic quản lí dân cư theo đơn vị lãnh th quc gia và trong phm vi lãnh
th quốc gia đó.
+ Việc Nhà nước t chức dân cư theo đơn vị hành chính lãnh th không ph thuc vào huyết thng, ngh nghip, gii tính,... -
Nhà nước thiết lp quyn lực công đặc bit.
lOMoARcPSD| 59732875
+ Quyn lc công là quyn lc do giai cp thng tr thiết lp, phn ánh ý chí, nguyn vng ca giai cấp đó. Quyền lc công giúp
duy trì, đảm bo li ích ca giai cp thng tr và quản lí, đảm bo trt t xã hi.
- Nhà nước có ch quyn quc gia.
+ Ch quyn quc gia là quyn ti cao trong hot đng đi nội và độc lp trong hot đng đi ngoi. Ch quyn quc gia có tính
ti cao, th hin ch quyn lực Nhà nước ph biến trên phm vi toàn b lãnh th quc gia, áp dng vi mọi đối tượng.
- Nhà nước ban hành pháp lut đ qun lí mi mt ca đi sng xã hi.
- Nhà nước quy định và thu các loi thuế. Thuế giúp duy trì hot đng ca b máy Nhà nước và đáp ứng nhu cu chi tiêu ca
Nhà nước trong hot đng đi nội, đối ngoi.
Câu 4: Phân biệt Nhà nước và th tc.
* V khái nim
- Nhà nước là sn phm ca cuộc đấu tranh giai cp, xut hin t khi xã hội loài người b phân chia thành nhng giai
cp đi kháng, là b máy do giai cp nắm được quyn thng tr v kinh tế, chính tr, xã hi lp nên đ điu hành toàn b hot
động ca xã hi trong một nước vi mục đích là bảo v quyn li ca giai cp thng tr.
- Th tc là hình thc cng đng xã hội đầu tiên trong lch s loài người, bao gm tp hp mt s ngưi cùng chung
huyết thng và có ràng buc v kinh tế.
* Phân bit:
- V ch quyn lãnh th :
Nhà nước có ch quyn quc gia. Ch quyn quc gia là quyn t quyết của Nhà nước trong hot đng đi nội và đối ngoi,
không ph thuc vào bt kì mt quc gia nào. Ch quyn quc gia có tính ti cao, th hin ch quyn lc nhà nước ph
biến trên phm vi toàn b lãnh th quc gia, áp dng vi mọi đối tượng.
Th tc ch là một nhóm người sng theo du canh du cư, không có khái nim lãnh th nên không xác lp quc gia, ch quyn.
- V qun lí lãnh th :
Nhà nước có lãnh ththc hin quản lí dân cư theo đơn vị hành chính lãnh th. Vic t chức dân cư theo các đơn vị hành
chính lãnh th không ph thuc vào huyết thông, ngh nghip, gii tính,...
Th tc quản lí dân cư theo nguyên tắc huyết thng.
- V quyn lc :
Nhà nước thiết lp quyn lực công đặc bit. Quyn lc công là quyn lc do giai cp thng tr thiết lp, phn ánh ý chí,
nguyn vng ca giai cp đó, nó giúp duy trì và đm bo li ích ca giai cp thng tr đồng thi giúp quản lí và đảm bo trt t
xã hi.
Th tc có quyn lực nhưng không phải quyn lc giai cp mà là quyn lc xã hi - V qun lí xã hi :
Nhà nước ban hành pháp lut đ qun lí mi mt ca đi sng xã hội. Đây là ưu thế của Nhà nước so vi Th tc và các t
chc khác.
Th tc không có lut pháp mà ch đưa ra các quy tắc x s để mọi người t nguyn chp hành theo.
- V thuế :
Nhà nước quy định và thu các loi thuế. Thuế là khon thu quan trng của Nhà nước và ch có Nhà nước mi có quyn quy
định v thuế và thu các loi thuế.
Th tộc không có tư hữu do đó không có khái niệm thuế.
Câu 5: Nêu bn cht của Nhà nước.
* Nhà nước có tính giai cp:
- Ti sao :
+ Nhà nước là sn phm ca xã hi có giai cp
+ Nhà nước ra đời để bo v và duy trì li ích ca giai cp thng tr.
lOMoARcPSD| 59732875
- Biu hin :
Nhà nước là mt b máy cưng chế đặc bit nm trong tay giai cp thng tr, là công c để giai cp thng tr duy trì s thng
tr ca mình vi các giai cp khác trong xã hi.
Nhà nước là công c để t chc và thc hin quyn lc chính tr ca giai cp thng tr.
* Nhà nước có tính xã hi:
- Ti sao
+ Nhà nước là sn phm ca xã hi có giai cp. S tn ti ca giai cp này là tin đ cho s tn ti ca giai cấp khác và ngược
li.
+ Nhà nước ra đời xut phát t nhu cu qun lí và n đnh trt t xã hội để bo đm s phát trin ca XH -
Biu hin :
Nhà nước không ch bo v li ích ca giai cp thng tr còn phi quan tâm ti li ích chung ca cng đng.
Nhà nước phi gii quyết các công vic mang tính xã hi, phc v li ích chung ca xã hội như: xây dựng các công trình phúc
li, bo v môi trường, phòng chng dch bnh,...
? Khng định sau đúng hay sai: “ Nhà nước có 2 bn chất “
- nhn đnh trên là Sai vì: ch có 1 bn chất và được th 2 khía cnh.
Câu 6: Nêu mi liên h gia hai chức năng của Nhà nước.
- Khái nim: Chức năng của Nhà nước là nhng mt hot đng ch yếu của Nhà nước nhm thc hin nhng nhim v đặt ra
cho Nhà nước.
- Căn cứ vào phm vi hot đng ca các chức năng, chức năng của Nhà nước đưc chia thành chức năng đối ni và chc
năng đi ngoi:
Chức năng đối ni là nhng mt hot đng chú yếu của Nhà nưc trong ni b đất nưc
Chức năng đối ngoi là nhng mt hot đng ch yếu của Nhà nước qua đó thể hin mi quan h giữa Nhà nước đó với các
quc gia, các dân tc khác.
- Các chức năng đi ni và chức năng đối ngoi có mi quan h mt thiết vi nhau. Chức năng đối ngoi xut phát t chc
năng đi ni và phc v cho chức năng đối ni. Thc hin tt các chức năng đi ni s to điu kin cho vic thc hin các
chức năng đối ngoại và ngược li, kết qu ca vic thc hin các chức năng đối ngoại có tác động mnh m ti vic thc hin
các chức năng đối ni.
Câu 7: Trình bày các hình thc của Nhà nước.
* Khái nim: Hình thức nhà nước là cách thc t chc quyn lực nhà nước.
* 2 góc độ
- Hình thc chính th :
+ KN: Là cách thc t chc, trình t thành lập các cơ quan cao nht trong b máy nhà nước và mi quan h giữa các cơ quan
đó.
+ Các loi :
Chính th quân ch: là hình thức Nhà nước trong đó quyền lc ti cao của Nhà nước tp trung toàn b hay mt phn trong
tay mt cá nhân theo nguyên tc tha kế. đưc chia thành hai loi:
Chính th quân ch tuyt đi.
Chính th quân ch tương đi
Chính th cng hòa: là hình thức nhà nước trong đó quyền lc ti cao của Nhà nước thuc v một cơ quan được bu ra
trong mt thi gian nht đnh. hòa đưc chia thành nhiu loại trong đó có ba loi ch yếu: Chính th cng hòa Đi Ngh
Chính th cng hòa Tng thng
lOMoARcPSD| 59732875
Chính th cng hòa Lưng tính -
Hình thc cu trúc :
+ KN: là cách thc t chc quyn lực nhà nước thành các đơn vị hành chính lãnh th và mi quan h giữa cơ quan nhà nước
trung ương với cơ quan nhà nưc địa phương.
+ Các loi :
NN đơn nhất: là nhà nước có ch quyn chung, có h thống cơ quan quyền lc và thng nht t trung ương đến đa
phương.
NN liên bang: Là nhà nưc có t 2 hay nhiu nhà nưc thành viên có ch quyn.
Câu 8: Trình bày bn cht của Nhà nước CHXHCN Vit Nam.
* Khái nim: Bn
cht NNVN là
nhng yếu t
đặc trưng cốt lõi
ca NNVN.
* 4 khía cnh -
Tính giai cp +
Ti sao :
Nhà nước Vit Nam là sn phm ca xã hi có giai cp
Nhà nước Vit Nam ra đời để bo v li ích ca giai cp công nhân và toàn th nhân dân.
+ S th hin
Đảng là lực lượng lãnh đạo nhân dân thc hin cuc Cách mng gii phóng dân tộc để giành lại độc lp dân tc, lp nên
Nhà nước Vit Nam dân ch cng hòa.
- Tính xã hi + Ti sao :
Nhà nước CHXHCN Vit Nam là sn phm ca xã hi có giai cp. S tn ti ca giai cp này là tin đ cho s tn ti ca
giai cấp khác và ngược li.
Nhà nước CHXHCN Vit Nam xut phát t nhu cu qun lí và n đnh trt t xã hội để bo đm s phát trin ca xã hi.
+ S th hin :
Nhà nước CHXHCN Vit Nam không ch quan tâm ti li ích ca giai cp công nhân màcòn quan tâm ti li ích ca toàn th
nhân dân
Nhà nước CHXHCN Vit Nam phi gii quyết công vic chung, thc thi các vn đ xã hi.
- Tính dân tc :
+ Ti sao :
Nhà nước CHXHCN Việt Nam là Nhà nước thng nht ca các dân tc cùng sinh sng
Mi dân tc có nhng phong tc tp quán khác nhau.
+ S th hin :
Nhà nước CHXHCN Vit Nam thc hiện chính sách bình đẳng, đoàn kết, tương trợ gia các dân tc, nghiêm cm mi hành
vi k th, chia r dân tc.
To điu kin cho mi dân tộc đều có th tham gia vào vic thiết lp, cng c và phát huy quyn lực Nhà nước qua đó củng
c và phát huy sc mnh ca khối đại đoàn kết dân tc.
lOMoARcPSD| 59732875
Luôn tôn trng các giá tr văn hóa, truyền thng ca các dân tộc đồng thi có những chính sách ưu tiên đối vi các dân tc ít
ngưi, vùng núi, vùng sâu, vùng xa.
- Tính nhân dân
+ Tại sao: NNVN DCCH ra đi là kết qu tt yếu ca cách mng tháng 8- cuc cách mng do nhân dân tiến hành dưới s lãnh
đạo ca Đng.
+ S th hin :
Quyn lc thuc v nhân dân.
Là nhà nưc do dân lp nên, do dân ng h và làm ch. Nhân dân thông qua bu c để lập ra Nhà nước và các cơ quan đại
din ca nhân dân. Mt khác, nhân dân là người kim tra, giám sát hot đng của các cơ quan Nhà nước.
Đảm bảo cho công dân được hưởng các quyn T do dân ch và T do cá nhân.
Câu 9: Em hãy nêu các hình thc NN CHXHCNVN
* Khái nim: Hình thc NN CHXHCNVN là cách thc t chc quyn lc NNVN
* 2 góc độ:
- Hình thc chính th.
+ Khái nim: là cách thc t chc, trình t thành lập các cơ quan cao nht trong b máy Nhà nước CHXHCN Vit Nam và mi
quan h giữa các cơ quan đó.
+ Hình thc chính th cng hòa dân ch
Cng hòa: Quyn lc tp trung trong tay Quc hi
Dân ch: Quc hi do nhân dân c c trc tiếp bu ra.
- Hình thc cu trúc :
+ Khái nim: là s t chức Nhà nước thành các đơn v hành chính - lãnh th và mi quan h giữa các cơ quan Nhà nưc Trung
ương với các cơ quan Nhà nước địa phương.
+ Hình thức đơn nhất bởi NN CHXHCNVN có đẩy đủ đặc điểm ca 1 nhà nước đơn nhất.
Có 1 h thng pháp lut thng nht.
Có 1 h thống cơ quan NN thống nht t trung ương đến đa phương.
Câu 10: Nêu vai trò ca tng b phn trong h thng chính tr của Nhà nước CHXHCN Vit Nam.
* Khái nim: H thng chính tr là một cơ cấu bao gồm: Nhà nước, các đảng phái, các t chcchính tr, xã hi tn ti và hot
động trong khuôn kh ca pháp lut hin hành, đưc chế định theo tư tưng ca giai cp cm quyn nhằm tác động vào các
quá trình kinh tế, xã hi vi mục đích duy trì và phát triển XH đó.
* Vai trò:
- NN CHXHCN VN: Gi v trí trung tâm và vai trò quyết đnh.
+ Có ch quyn quc gia.
+ Là đại din pháp lý cho mi tng lớp dân cư và thể hin s giám sát quản lý đi vi toàn th dân cư trong phm vi lãnh th
bao trùm toàn b mọi lĩnh vực.
+ Là ch s hu đc bit và ln nht trong xã hi.
+ Có h thống cơ quan NN thống nht t trung ương đến địa phương.
+ Có quyn hn ban hành pháp lut đ thc hin s quản lý đối vi mi mt ca đi sng xã hi.
- Đảng CSVN: Gi vai trò lãnh đạo.
- Các t chc chính tr, xã hi: Mt trn t quc Vit Nam ,Hi nông dân Vit Nam, Hi liên hip ph n Việt Nam... là cơ sở
chính tr ca chính quyn nhân dân.
lOMoARcPSD| 59732875
Câu 11: Em hãy nêu đặc đim của cơ quan NN?
* KN: Cơ quan Nhà nước là b phn cu thành ca b máy Nhà nước, có tính đc lập tương đối v t chc cơ cu, có thm
quyền và được thành lập theo quy định ca pháp lut, nhân danh Nhà nưc thc hin nhng nhim v và chức năng ca Nhà
c bng nhng hình thức và phương pháp do pháp luật quy định.
* Đặc điểm:
- Đưc thành lp và hot đng theo quy đnh ca pháp lut.
- Hot đng của cơ quan NN mang tính quyền lc NN, Tính quyn lực NN đc thể hin ch các CQNN đều có thm quyn
được quy định cht ch, đưc quyn ban hành những văn bản quy phm pháp lut nht đnh có hiu lc thi hành trên toàn b
lãnh th, áp dng vi mọi đối tượng.
- Không trc tiếp sn xut ra ca ci vt cht trong xã hội nhưng có tác động quan trng đi với QT đó.
- Các cá nhân đảm nhim chc trách trong hc vin là công dân Vit Nam.
? Cho VD v CQNN trong by NN và giai thích? ( Lấy 4 đặc điểm để gii thích. ?
HVTC có phi là 1 CQNN k? vì sao? ( HVTC k phải là cqnn vì k có đặc điểm th 2)
Câu 12: Nguyên tc t chc hoạt động ca b máy NN?
* Nguyên tc toàn b quyn lc Nn thuc v nhân dân.
- Cơ sở ca nguyên tắc: Điu 2, hiến pháp 2013: “ NN CHXHCNVN là nhà nưc pháp quyn XHCNVN do dân, ca dân, vì dân”
- Ni dung :
+ Được tham gia trc tiếp bu c b phiếu.
+ Tham gia tho lun, đóng góp các d án lut.
+ Giám sát hot động các đại biu.
* Nguyên tc bo đm s lãnh đạo của ĐCS trong tổ chc và hot đng ca b máy
NN. - Cơ sở: ĐCS VN là lực lượng lãnh đo ca NN và XH - Ni dung :
+ Đề ra các đường li ch trương, định hưng ln trong t chc b máy NN.
+ Gii thiu cán b ưu tú.
+ Đảng lãnh đạo bằng vai trò tiên phong gương mẫu ca mỗi Đảng viên.
* Nguyên tc tp trung dân ch.
- Cơ sở nguyên tc: Hiến pháp ghi nhận “Nhà nước CHXHCN Việt Nam là Nhà nước pháp quyn xã hi ch nghĩa ca nhân
dân, do nhân dân và vì nhân dân. Tt c quyn lực Nhà nước thuc v nhân dân mà nn tng là liên minh gia giai cp công
nhân vi giai cp nông dân và đội ngũ trí thức.” - Ni dung :
+ Quyn lực Nhà nước tp trung thng nht nhân dân và Quc hội là cơ quan đại biu cao nht ca nhân dân đưc trao
quyn thc hin quyn lc này.
+ Các cơ quan Nhà nước địa phương phải phục tùng cơ quan Nhà nước Trung ương và cơ quan Nhà nước cp dưi phi
phục tùng cơ quan Nhà nưc cp trên.
Câu 13: Phân tích b máy nhà nước.
* Quc hi
- KN: Quc hội là cơ quan quyền lực Nhà nước cao nht ca nưc CHXHCNVN, do nhân dân trc tiếp bu ra theo nguyên tc
“phổ thông, bình đng, trc tiếp và b phiếu kín”.
- Hình thc hot đng: là thông qua các k hp Quc hi. Quc hi hp mỗi năm hai k và có th hp bt thưng theo yêu cu
ca Ch tịch nưc, Th ng Chính ph hoc khi ít nht mt phn ba tng s đại biu Quc hi yêu cu.
- Nhim v ca Quc hi :
lOMoARcPSD| 59732875
+ Quyn lp hiến, quyn lp pháp
+ Quyết đnh các vn đ quan trng ca đt nưc
+ Giám sát tối cao đối vi toàn b hot đng của Nhà nước.
Câu hi: Khng định sau đúng hay sai “ Quốc hội là cơ quan quản lý cao nht ca NNVN?” - SAI
- gii thích: Lấy đặc đim ca Quc hội để tr li ^^ * Ch tịch nưc:
- KN: Là cá nhân do Quc hi bu ra trong s các đại biu Quc hội, và đặt dưi s giám sát ca QH
- Thay mt nhà nưc v đối nội và đối ngoi, công b hiến pháp và pháp lut đxa đưc quc hi thông qua, có quyn trình d
án lut trc Quc hi và ban hành những văn bản QPPL nht đnh, gi chc v ch tch hội đồng quc phong an ninh, thng
lĩnh lực lượng vũ trang nhân dân.
* Chính ph
- Chính ph là cơ quan hành chính Nhà nước cao nht ca nưc CHXHCNVN vì:
+V trình t thành lập: Do cơ quan quyền lực Nhà nưc cùng cp là Quc hi thành lp.
+ V cơ cấu t chc: Th ng Chính ph, các Phó Th ng Chính ph, các B trưởng và Th trưởng cơ quan ngang bộ.
+ V hình thc hot đng :
Nhim v: T chc thi hành Hiến pháp, lut, ngh quyết ca Quc hi; thng nht qun lí v mi mt ca đi sống; lãnh đo
công tác ca các Bộ, cơ quan ngang bộ,...
* Các b phn còn li các em t nghiên cu nhé vì kh năng thi vào khá thp.
CHƯƠNG 2: Nguồn gc, bn cht và chức năng ca Pháp lut
Câu 1: Tại sao nói: “Pháp luật là mt hiện tượng lch s”?
-Theo quan điểm ca ch nghĩa MLN, pháp luật là mt hin tưng lch sử. Quan điểm được th
hin qua hai khía cnh:
+Không phải trong giai đoạn xã hội nào cũng có pháp luật.
+ Pháp lut ch ra đời khi xã hội đã phát trin ti một trình độ nht định khi có đủ hai điều kin:
Điu kin v kinh tế: Có s xut hin ca chế độ tư hữu v tư liệu sn xut và sn phẩm lao động.
Điu kin v xã hi: Xut hin các giai cp có s đối kháng và mâu thun gia các giai cp không th điều hòa được.
* Chng minh
- Giai đoạn xã hội chưa có Nhà nước :
+Quan h xã hi trong thi k này được duy trì bi các quy phm xã hội như tập quán, đo đc, tôn giáo.
=> Giai đon xã hội chưa có Nhà nước thì cũng chưa có pháp luật.
- Giai đoạn xã hội đã có Nhà nước :
+ Các quan h xã hi trong thi k này được duy trì bi các quy phm xã hội như: tập quán, đạo đc, tôn giáo và quan trng
nht là quy phm pháp lut.
+ Có hai con đưng hình thành pháp lut, c th :
Con đường tha nhận: Nhà nưc duy trì nhng quy phm sn có phù hp vi li ích ca giai cp thng tr đồng thi có s
b sung, sa đi sao cho phù hp vi thời đại.
Con đường đt ra (ban hành mi): Các quy phm pháp lut mới được đặt ra để điu chnh các quan h xã hi mi - quan h
gia các giai cp.
lOMoARcPSD| 59732875
=> Nhà nước và pháp lut có cùng ngun gc, những nguyên nhân ra đời ca Nhà nước cũng là những nguyên nhân làm xut
hin pháp lut.
Như vậy, pháp lut là h thng các quy tc x s do Nhà nước đặt ra hoc tha nhn, được Nhà nưc bo đm thc hin,
nhm thiết lp duy trì mt trt t xã hi nht đnh.
Câu 2: Đặc điểm ca pháp lut.
* KN: pháp lut là h thng các quy tc x s do Nhà nước đặt ra hoc tha nhn, đưc Nhà nước bo đm thc hin, nhm
thiết lp duy trì mt trt t xã hi nht đnh.
* Đặc điểm.
- Tính quy phm ph biến.
+ STH :
Pháp lut có tính quy phm, tc là pháp lut là h thng các quy tc x s chung, là khuôn mu, mô hình x s chung cho
các ch th trong xã hi.
Tính quy phm ph biến:
+ Pháp lut có tính quy phm ph biến vì pháp lut có phm vi áp dng rộng hơn so với các quy phm xã hi khác.
+ Pháp lut có hiu lc trên phm vi toàn b lãnh th quc gia, áp dng vi mi cá nhân, t chc.
+ V nguyên tc, pháp lut có th điu chnh mi loi quan h xã hi ca mọi đối tượng. Tuy nhiên pháp lut ch la chn điu
chnh nhng quan h xã hội cơ bản, quan trng đã phát trin ti mc ph biến, đin hình.
+ TS: Pháp lut có tính quy phm ph biến vì pháp luật do Nhà nước ban hành mà Nhà nưc là t chc quyn lực công đặc
bit, quyn lc của Nhà nưc bao trùm lên toàn b nh th và áp dng vi mi cá nhân, t chc.
- Tính xác định cht ch v mt hình thc.
+ STH :
Pháp lut phải đưc tn tại dưới nhng hình thc nht đnh.
Ni dung ca pháp lut phải được din đt bng ngôn ng pháp lý rõ ràng, chính xác, d hiu và mt nghĩa.
Các văn bản pháp lut phải được ban hành theo đúng trình t, th tục cũng như thẩm quyn ban hành các văn bn đó đưc
quy định trong pháp lut.
+ TS: Pháp lut cần có tính xác định cht ch v mt hình thức để giúp gim thiu các l hng trong pháp lut đng thi giúp
các ch th tìm hiu và áp dng vào thc tế d dàng hơn.
- Pháp lut đưc bo đm bng NN
+ TS: Pháp lut đưc bo đm bằng Nhà nước vì pháp lut do Nhà nưc ban hành bằng con đường tha nhn hoặc đặt ra.
+ STH :
Nhà nước đảm bo cho pháp lut có tính bt buộc chung. Đây không phải là s bt buc chung chung, tru tưng mà là s
bt buc vi mi cá nhân, t chc cùng tham gia mt quan h xã hi nht đnh do pháp lut điu chnh.
Nhà nước t chc thc hin pháp lut bng nhiu bin pháp khác nhau và có th s dng bin pháp cưng chế khi cn
thiết.
Câu hi: Khng định sau đúng hay sai “ PL điều chnh tt c các QHXH”
- Khng đnh SAI
Câu 3 Phân bit Pháp lut
* Khái nim
- Pháp lut là h thng các quy tc x s do Nhà nước đặt ra hoc tha nhn, được Nhà nước bo đm thc hin,
nhm thiết lp duy trì mt trt t xã hi nht đnh.
lOMoARcPSD| 59732875
- Tp quán/ Đo đc/ Tôn giáo là tp hp nhng quan đim ca mt xã hi, ca mt địa phương, của một nhóm người
nht đnh v thế gii, v cách sng mà nh đó con người điu chnh hành vi ca mình sao cho phù hp vi li ích ca cng
đồng xã hi.
* Phân bit:
- V phm vi áp dng :
Pháp lut có tính ph biến, bt buộc chung đi vi tt c mi cá nhân, t chc trên toàn b lãnh th tham gia quan h xã hi
mà nó điều chnh.
Tp quán, đo đức, tôn giáo thường ch đưc áp dng vi mt vùng, mt địa phương, một nhóm người nht đnh.
- V con đường hình thành :
Pháp lut do Nhà nước đặt ra hoc tha nhn và bo đm thc hin bng các bin pháp ca nhà nưc bao gm
thuyết phục và cưỡng chế.
Tp quán, đo đức, tôn giáo được bo đm thc hiện trên cơ sở t nguyn, t giác ca các thành viên, s lên án, phê
phán ca xã hội,.. nhưng không phải bng s ng chế Nhà nước.
- V ni dung và hình thc phn ánh :
Pháp lut phản ánh ý chí Nhà nước và được th hin dưi hình thức xác định như văn bn quy phm pháp lut, din
đạt bng ngôn ng pháp lý rõ ràng, chính xác, d hiu và một nghĩa.
Tp quán, đo đc, tôn giáo phn ánh ý chí ca một nhóm người và thường tn ti dng tp quán, thói quen, truyn
ming. Câu 4: Phân tích bn cht ca pháp lut.
* KN: Pháp lut là h thng các quy tc x s do Nhà nước đặt ra hoc tha nhn, đưc Nhà nước bo đm thc hin, nhm
thiết lp duy trì mt trt t xã hi nht đnh.
*Tính giai cp:
- TS: + Pháp lut có tính giai cp vì pháp lut là sn phm ca xã hi có giai cp, . + Pháp luật ra đời do nhu cu duy trì và bo
v li ích ca giai cp thng tr.
- STH: + Pháp lut do Nhà nưc ban hành mà giai cp thng tr chính là lực lượng nm gi quyn lực Nhà nưc, do vy, pháp
lut phn ánh ý chí ca giai cp thng tr.
+ Mục đích của việc điu chnh các quan h xã hi ca pháp lut là nhằm hướng các quan h xã hội đó theo hướng có li cho
giai cp thng tr.
*Tính xã hi:
- TS :
+ Pháp lut là sn phm ca xã hi có giai cp. S tn ti ca giai cp này là tin đ cho s tn ti ca giai cấp khác và ngược
li.
+ Pháp lut do đi din chính thc ca toàn xã hi ban hành xut phát t nhu cu ca toàn xã hi.
- STH: Pháp lut là công c giúp Nhà nước qun lí xã hi, bo v quyn và li ích ca các thành viên trong xã hi nhm thiết
lp trt t xã hi.
* Tính dân tc -
TS :
+ NN ban hành ra pháp lut mà bất kì NN nào đều đưc thành lp t nhiu dân tc khác nhau vi phong tc tp quán riêng. Vì
vậy để điu chnh QHXH thì pháp lut phải quy định điều hòa đc lợi ích ca các dân tc khác nhau.
+ PL phn ánh đưc phong tc tp quán ca các dân tc, thì s gi gìn đ được người dân chp thun làm theo.
- STH :
+ Những thói quen được đa số các dân tc tha nhn s đưc pháp luật quy định.
lOMoARcPSD| 59732875
+ NN có nhiu thành phn dân tộc, đa dng sc tc, PL cn d liệu và điều hòa đc li ích các dân tc.
* TÍnh m - TS :
+ Do xu thế ca thời đời
+ Trình độ phát trin ca kinh tế thế gii vi nhiu quan h kinh tế có s tham gia ca nhiu ch th ca các quc gia khác
nhau.
- STH :
+ Các QH quc tế luôn k ngừng thay đổi nên PL cũng phải thay đổi theo.
+ Trong quá trình xây dng lut, các nhà làm lut phi ni luật hóa các quy định trong các ĐƯQT mà quốc gia mình tham gia.
Câu 5: Mi quan h gia pháp lut vi kinh tế, chính trị, nhà nước * Mi quan h gia pháp lut và kinh tế.
- Khái nim: Pháp lut là h thng các quy tc x s do Nhà nước đặt ra hoc tha nhn, được Nhà nước bo đm thc hin,
nhm thiết lp duy trì mt trt t xã hi nht đnh.
- Mi quan h: Pháp lut Kinh tế
+ Kinh tế quyết đnh s ra đời, tn ti, phát trin và ni dung ca PL.
+ kinh tế phù hp vi pháp lut => KT phát trin.
+ kinh tế k phù hp vs pluat => kìm hãm s PT
- Kết lun: Kinh tế quyết đnh pháp lut
* Mi quan h gia chính tr vi pháp lut.
- Pháp lut là h thng các quy tc x s do Nhà nước đặt ra hoc tha nhn, được Nhà nước bo đm thc hin, nhm thiết
lp duy trì mt trt t xã hi nht đnh.
- Mi quan h : Chính tr Pháp lut
+ Chính tr, là đưng li, ch trương của giai cp cm quyền; là cơ s, ni dung ca pháp lut, ch đạo quá trình xây dng và
bo v pháp lut.
+ Pháp lut là hình thc biu hin ca chính tr, th hin ni dung ca chính tr.
- Kết luận: Như vậy, chính tr là linh hn ca pháp lut.
* Mi quan h giữa Nhà nước vi pháp lut.
- Pháp lut là h thng các quy tc x s do Nhà nước đặt ra hoc tha nhn, đưc Nhà
c bo đm thc hin, nhm thiết lp duy trì mt trt t xã hi nht đnh.
Nhà nước Pháp lut
+ Nhà nước là ch th ban hành pháp lut, t chc và bo đm pháp lut đưc thc hin.
+ Pháp luật quy định nguyên tc t chc và hot đng của cơ quan Nhà nước và b máy Nhà nước, đồng thi pháp lut còn là
công c hiu qu nht đ Nhà nước qun lí xã hi, n đnh trt t xã hi.
-Kết luận: Như vậy, Nhà nước và pháp lut có mi quan h tương tác ln nhau.
Câu 6: Nêu các chức năng của pháp lut. Chức năng nào là quan trọng nht?
- Chức năng của pháp lut là những phương diện, nhng mt hot đng ch yếu ca pháp
lut, th hin bn cht và giá tr xã hi ca pháp lut.
- Pháp lut có hai chức năng ch yếu, đó là : + Chức năng điu chnh các quan h xã hi :
Chức năng điều chnh các quan h xã hi ca pháp lut là s tác động ca pháp lut ti các quan h xã hi thông qua
việc tác đng ti các hành vi ca các ch th nhằm đạt được nhng mục đích xác định.
lOMoARcPSD| 59732875
Pháp lut ghi nhn s vn đng và phát trin khách quan ca các quan h xã hội, luôn hướng ti việc tác động và điều
chnh các quan h xã hội đó. Cách thức điều chnh các quan h xã hi ca pháp lut là thông qua việc định hưng, khuyến
khích hoc bt buc.
+ Chức năng giáo dục :
Chức năng giáo dục ca pháp lut là s tác động có định hướng ca pháp lut lên ch th pháp lut đ hình thành
h ý thc pháp lut đúng đắn và thói quen hành động phù hp vi yêu cu ca pháp lut.
Kết lun: 2 Chức năng quan trng ngang nhau.
CHƯƠNG 3: Quy phạm pháp lut và quan h pháp lut.
Câu 1: Đặc điểm ca quy phm pháp lut.
* Khái nim:
- Quy phm pháp lut là quy tc x s có tính bt buộc chung, do Nhà nước đặt ra hoc tha nhn và bo đm thc hin, đưc
biu th bng hình thc nhất định, nhằm điều chnh các quan h xã hi nht đnh.
* Đặc điểm:
1. Quy phm pháp lut là quy tc x s chung, là tiêu chun đ đánh giá hành vi của con người, điều chnh quan h gia ngưi
với người.
2.Quy phm pháp luật do Nhà nưc đặt ra hoc tha nhn và bo đm thc hin bng các bin pháp ca nhà nưc bao gm
thuyết phục và cưỡng chế.
3. Quy phm pháp lut phản ánh ý chí Nhà nước và được th hin dưi hình thc xác định như văn bn quy phm pháp
lut, đưc din đt bng ngôn ng pháp lý rõ ràng, chính xác, d hiu và một nghĩa.
4. Quy phm pháp lut có tính ph biến, bt buộc chung đối vi tt c mi cá nhân, t chc trên toàn b lãnh th tham gia
quan h xã hội mà nó điều chnh.
+ Được áp dng trên toàn b lãnh th, vi mi cá nhân, t chc. Nó ph biến vì nó do Nhà nước - t chc quyn lực công đc
bit, quyn lc ca NN bao trùm trên toàn lãnh th - đặt ra hoc tha nhn.
+ Không ch là s bt buc chung chung, tru tưng.
5.Quy phm pháp lut đưc thc hin lặp đi lặp lại trong đời sng thc tế cho đến khi nó b thay đổi hoc hy b. Khi mt b
Luật ra đời, nó luôn phải được thc hin lặp đi lặp lại để phù hp vi s phát trin ca xã hi. Tuy nhiên, nó phi phù hp vi
thc tế xã hi và quan h xã hội mà nó điều chnh
Câu 2: So sánh quy phm pháp lut vi quy phm tp quán, đạo đức, tôn giáo.
- Quy phm pháp lut là quy tc x s có tính bt buộc chung, do Nhà nước đt ra hoc tha nhn và bo đm thc
hin, đưc biu th bng hình thc nht đnh, nhằm điều chnh các quan h XH nht đnh.
- Quy phm tp quán, đo đc, tôn giáo là nhng quy tc x s của con người hình thành t thói quen, phong tc tp
quán mi vùng, mỗi địa phương nhằm điều chnh ý thức đạo đc trong đời sng.
* Ging nhau: Đu là quy tc x s chung, là tiêu chun đ đánh giá hành vi của con người, điu chnh quan h giữa người vi
ngưi.
* Khác nhau:
- V con đường hình thành :
Quy phm pháp lut do Nhà ớc đặt ra hoc tha nhn và bo đm thc hin bng các bin pháp ca nhà nưc bao
gm thuyết phục và cưỡng chế.
Quy phm tp quán/ đo đc/ tôn giáo do các thành viên trong xã hi đặt ra trên cơ s phong tc tp quán, thói quen,
truyn thống,... và được bo đm thc hin nh s t nguyn, t giác ca các thành viên, s lên án, phê phán ca xã hi,..
nhưng không phải bng s ng chế Nhà nước.
- V ni dung và hình thc phn ánh :
Quy phm pháp lut phản ánh ý chí Nhà nước và được th hin dưi hình thức xác định như văn bn quy phm pháp lut,
đưc din đt bng ngôn ng pháp lý rõ ràng, chính xác, d hiu và một nghĩa.
lOMoARcPSD| 59732875
Quy phm tp quán, đo đc, tôn giáo không phn ánh ý chí của Nhà nước và thường tn ti bng hình thc truyn ming..
- V phm vi áp dng :
Quy phm pháp lut có tính ph biến, bt buộc chung đối vi tt c mi cá nhân, t chc trên toàn b lãnh th tham gia
quan h xã hội mà nó điều chnh.
Quy phm tp quán, đo đc, tôn giáo thưng ch đưc áp dng vi mt vùng, mt địa phương, một nhóm người nht
định và không có tính bt buc.
- V thi hn s dng :
Quy phm pháp lut đưc thc hin lặp đi lặp li trong đời sng thc tế cho đến khi nó b thay đổi hoc hy b để phù
hp vi s phát trin ca xã hi. S thay đổi hoc hy b quy phm pháp lut đó s đưc xã hi chp nhn ngay lp tc.
Quy phm tp quán, đo đc, tôn giáo đưc thc hin lặp đi lp li, tn ti dai dẳng trong đời sng xã hội và thường
rất khó để loi b cho dù nó không còn phù hp vi thc tế.
Câu 3: Cu trúc ca quy phm pháp lut.
- Cu trúc ca quy phm pháp luật là cơ sở bên trong, là các b phn hp thành quy phm pháp lut có liên quan mt thiết vi
nhau.
- Mi b phn trong quy phm pháp lut tr li cho các câu hi sau:
Ai? Khi nào? Trong nhng điu kin, hoàn cnh nào? (Gi định)
Phải làm gì? Được làm gì? Không được làm gì? Làm như thế nào? (Quy định)
• Hậu qu pháp lí? (Chế tài) * Gi định:
-Khái nim: Gi định là mt b phn ca quy phm pháp luật trong đó nêu lên những hoàn cnh, điu kin có th xy ra trong
thc tế cuc sng mà cá nhân hay t chc vào điều kin, hoàn cnh đó cn s điu chnh ca quy phm pháp lut. Gi định
là b phận xác định môi trường ca quy phm pháp lut.
- Ví d: Khon 1, điu 43, luật Thương mại 2005 quy định: “Trường hp bên bán giao tha hàng thì bên mua có quyn t chi
hoc chp nhn s hàng thừa đó”.
-> B phn gi định: Ch th là “bên mua” trong điều kin, hoàn cảnh là “bên bán giao thừa hàng”.
- Các loi gi định :
Gi định đơn gin: ch nêu mt điu kin, hoàn cnh.
Gi định phc tp: nêu lên nhiu điu kin, hoàn cnh.
- Ý nghĩa: Giả định là b phn không th thiếu đưc trong quy phm pháp luật, có ý nghĩa hết sc quan trng trong công tác
xây dng pháp lut.
* Quy định:
-Khái niệm: Quy định là b phn ca quy phm pháp luật, trong đó nêu rõ cách x s mà mi ch th phi x s theo khi h
vào hoàn cnh, điu kiện đã nêu trong phần gi định ca quy phm pháp lut.
- Ví d: Khon 1, điu 43, luật Thương mại 2005 quy định: “Trường hp bên bán giao tha hàng thì bên mua có quyn t chi
hoc chp nhn s hàng thừa đó”.
-> B phận quy định: “bên mua có quyền t chi hoc chp nhn s hàng tha đó”.
- Phân loi :
+ Quy định mnh lệnh là quy đnh nêu lên mt cách rõ ràng, dt khoát hành vi x s ca cá nhân, t chức như: cấm làm gì,
phải làm gì; được s dng ch yếu trong lut hình s, lut hành chính, lut giao thông vn ti.
+ Quy định tùy nghi là quy định không nêu dt khoát mt cách x s nht đnh; đưc s dng ch yếu trong lut dân s.
+ Quy định giao quyền là quy định trc tiếp xác định quyn hn cho mt chc v hay một cơ quan nhất đnh; đưc s dng ch
yếu trong Hiến pháp.
- Ý nghĩa: Quy định là b phn trung tâm ca quy phm pháp lut.
lOMoARcPSD| 59732875
* Chế tài:
- Khái nim: Chế tài là b phn ca quy phm pháp lut nêu lên nhng bin pháp tác động mà Nhà nước d kiến áp dng đi
vi ch th nào không thc hin đúng yêu cu của Nhà nước đã nêu ở phần quy định ca quy phm pháp lut.
- Các loi chế tài :
+ Chế tài hình s :
Khái nim: Chế tài hình s là bin pháp mà Nhà nưc d kiến áp dng đi với người phm ti.
Các loi chế tài hình s: Hình pht chính, hình pht b sung và các bin pháp tư pháp. Mt chế tài hình s bao gm mt hình
pht chính, không có, có mt hoc có nhiu hình pht b sung.
Ch th áp dng: Tòa án.
+ Chế tài hành chính :
Khái nim: Chế tài hành chính là bin pháp mà Nhà nưc d kiến áp dng đi vi cá nhân, t chc vi phm hành chính.
Các loi chế tài hành chính : Hình thc x pht chính, hình thc x pht b sung, bin pháp khc phc hu qu và các bin
pháp x lí hành chính khác.
Ch th áp dụng:Cơ quan quản lí hành chính Nhà nước, người có thm quyn hoc Tòa hành chính.
+ Chế tài dân s :
Khái nim: Chế tài dân s là bin pháp mà Nhà nưc d kiến áp dng đi vi cá nhân, t chc vi phm dân s.
Các loi chế tài dân s: Bồi thường thit hi; xin li, ci chính công khai.
Ch th áp dng: Toà án, trọng tài thương mại hoặc các bên đương sự.
+ Chế tài k lut :
Khái nim: Chế tài k lut là bin pháp mà Nhà nưc d kiến áp dng đi với người vi phm k lut.
Các loi chế tài k lut : Phê bình, cnh cáo, h bậc lương, buộc thôi vic,...
Ch th áp dụng: Người s dng cán b, công chc, viên chức, người lao động.
- Ý nghĩa: Chế tài là b phận đưa ra dự kiến v nhng hu qu bt lợi đối vi ch th vi phm pháp luật và là điu kin đm
bo cn thiết cho các quy định của Nhà nước đưc thc hin chính xác, trit đ.
Hình pht chính nặng hơn hình thức x pht b sung vì hình pht chính cao nht là t hình còn hình thc x pht b sung cao
nht là trc xut.
Câu 4: Ch th duy nht có quyn áp dng chế tài hành chính là cơ quan quản lí hành chính Nhà nước. Đúng hay sai?
Gii thích?
- Nhn đnh trên là sai vì :
+ Chế tài hành chính là biện pháp mà Nhà nước d kiến áp dng đi vi cá nhân, t chc vi phm hành chính.
+ Ch th có quyn áp dng chế tài hành chính: Cơ quan quản lí hành chính Nhà nước, người có thm quyn hoc Tòa hành
chính.
Như vậy, cơ quan quản lí hành chính Nhà nưc không phi là ch th duy nht có quyn áp dng chế tài hành chính.
Câu 5: Ch th ch yếu có quyn áp dng chế tài hành chính là cơ quan quản lí hành chính Nhà nước. Đúng hay sai?
Gii thích?
- Nhn định trên là đúng vì :
+ Chế tài hành chính là biện pháp mà Nhà nước d kiến áp dng đi vi cá nhân, t chc vi phm hành chính.
+ Ch th áp dng chế tài hành chính: Cơ quan quản lí hành chính Nhà nước, người có thm quyn hoc Tòa hành chính.
Câu 6: Có phi tt c các quy phm pháp luật đều được cu to bi 3 thành phn: gi định, quy định, chế tài hay
không?
- Sai
lOMoARcPSD| 59732875
- Không phi tt c các quy phạm PL đều đưc cu to bi 3 thành phn: gi định, quyđịnh, chế tài.
- Ví d: Điu 221 khon 1 B Lut Hình s: Ti chiếm đoạt tàu bay, tàu thủy, “Người nào dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lc hoc
dùng các th đon khác nhm chiếm đoạt tàu bay hoc tàu thy, thì b pht tù t bảy năm đến mười lăm năm” (ch có Gi định
chế tài).
Câu 7: Có phi tt c các b phn ca quy phm pháp luật đều được sp xếp theo th t: gi định, quy định, chế tài
hay không?
- Sai
- Không phi tt c các b phn ca quy phm pháp lut đu đưc sp xếp theo th t: gi định, quy định, chế tài.
- Ví d: Điu 164 khon 2 B Lut Hình sự: “Tội làm tem gi, vé gi, ti buôn bán tem gi, vé gi. Phm ti thuc mt trong các
trường hợp sau đây, thì bị pht tù t hai năm đến bảy năm:
- Có t chc;
- Li dng chc v, quyn hn;
- Thu li bt chính;
- Tái phm nguy hiểm.” ( Chế tài - gi định )
Câu 8: Quan h pháp lut là hình thc pháp lí ca quan h xã hi. Gii thích?
Nhn định trên là đúng vì:
- Quan h pháp lut là các quan h hội được các quy phm pháp lut điu chỉnh, trong đó các bên tham gia có nhng quyn
và nghĩa vụ pháp lý nht định và được Nhà nước bo đm thc hin, như vy:
+ Ni dung vt cht bên trong ca các quan h pháp lut là các quan h xã hội được điều chnh theo các quy phm phm lut.
+ Hình thc bên ngoài ca quan h xã hi là quan h pháp lut, vì quan h pháp lut đó phát sinh, thay đi hay chm dt theo
th tc lut đnh.
Câu 9: Phân tích đặc điểm ca quan h pháp lut.
- *Khái nim: Quan h pháp lut là các quan h xã hội được các quy phm pháp lut điu chỉnh, trong đó các bên tham gia có
nhng quyền và nghĩa vụ pháp lý nht định và được Nhà nước bo đm thc hin.
* Đặc điểm:
- Th nht, quan h pháp lut mang tính ý chí.
+ TS: Quan h xã hi là ni dung vt cht ca quan h pháp luật mà tính ý chí là đc thù chung ca các quan h xã hội, do đó
quan h pháp luật cũng mang tính ý chí.
+ STH
Quan h pháp lut phản ánh ý chí Nhà nưc vì quan h pháp lut phát sinh trên cơ s ca quy phm pháp luật do Nhà nước
đặt ra hoc tha nhn, phản ánh ý chí Nhà nước.
Phản ánh ý chí các bên tham gia. Đa số các trường hp trong khuôn kh mà quy phm pháp lut đã quy đnh thì vic quan h
pháp lut phát sinh, thay đi hay chm dt ph thuc trc tiếp vào ý chí ca các ch th tham gia.
- Th hai, quan h pháp lut được quy định bởi cơ sở kinh tế ca xã hi.
+ Kinh tế quyết đnh s ra đời, tn ti và phát trin ca pháp lut, là ni dung ca pháp lut vì pháp lut ch xut hin khi xã hi
đáp ng đ nhng điu kin kinh tế nht đnh.
+ Pháp lut có s tác động tr lại đối vi kinh tế theo hai chiu hưng: nếu pháp lut phù hp vi kinh tế, pháp lut s thúc đẩy
kinh tế phát triển và ngược li, nếu pháp lut không phù hp vi kinh tế thì pháp lut s kìm hãm s phát trin ca kinh tế.
- Th ba, quan h pháp lut th hin mi quan h gia quyn ch th và nghĩa vụ pháp lí ca các bên tham gia quan h đó.
+ Quyn ch th và nghĩa vụ pháp lí là hai mt đi lp, to nên mt th thng nht là quan h pháp lut.
+ Quyn ch th ca bên này là nghĩa v pháp lý của bên kia và ngược li
- Th tư, quan hệ pháp luật có tính xác đnh vì quan h pháp lut ch xut hiện khi có đủ ba điu kin:
lOMoARcPSD| 59732875
+ Có quy phm pháp lut điu chnh quan h xã hi.
+ Có ch th đáp ng đưc nhng quy định ca pháp lut tham gia.
+ Có s xut hin ca s kin pháp lí.
- Th năm, quan hệ pháp lut đưc bo đm thc hin bng các bin pháp của Nhà nước. Tùy thuc vào tính chất, đặc điểm
ca tng loi quan h pháp luật mà Nhà nước có nhng bin pháp bo đm thc hin phù hp.
Câu 10: Quan h pháp lut xut hin khi có quy phm pháp luật điều chỉnh. Đúng hay sai? Giải thích?
Nhn đnh trên là sai vì quan h pháp lut ch xut hiện khi có đủ 3 điu kin:
- Có quy phm pháp lut điu chnh quan h xã hi.
- Có ch th đáp ng đưc những quy định ca pháp lut tham gia.
- Có s xut hin ca s kin pháp lí.
Các yếu t ca quan h pháp lut: Ch th, khách th, ni dung\
Câu 11: Ch th ca quan h PL
*Khái nim: Ch th quan h pháp lut là các bên tham gia quan h pháp lut được Nhà nước công nhận có năng lực ch th.
- Cá nhân, t chc mun tr thành ch th quan h pháp lut phải có năng lc ch th gm hai yếu t:
+ Năng lực PL là kh năng hưởng quyền và nghĩa vụ pháp lý mà Nhà nước quy định chocác ch th.
+ Năng lực hành vi là kh năng của ch th được Nhà nước tha nhn, bng hành vi ca mình tham gia vào các quan h pháp
lut và thc hin các quyền, nghĩa vụ pháp lý. *Phân loi
- Cá nhân (ch th ph biến nht) bao gm công dân Việt Nam và người nước ngoài thường trú trên lãnh th Vit Nam.
- Để tr thành ch th ca quan h pháp lut, công dân phi có năng lc ch th gm:
+ Năng lực pháp lut là kh năng hưng quyền và nghĩa vụ pháp lý mà Nhà nước quy định cho các ch th. Năng lc pháp lut
xut hin t khi công dân đó sinh ra và chm dứt khi công dân đó chết, tr trường hp b pháp lut hn chế hoặc tòa án tước
đot.
+ Năng lc hành vi là kh năng của ch th được Nhà nước tha nhn, bng hành vi ca mình tham gia vào các quan h pháp
lut và thc hin các quyền, nghĩa vụ pháp lý. Năng lực hành vi ca công dân xut hin mt đ tui nht đnh và ph thuc
vào trng thái tâm lí, trí tu, sc khe...
- Người có năng lực hành vi đầy đủ là người tha mãn 3 yêu cu.
+ Đủ tuổi theo quy định ca PL
+ Sc khe bth, k mc các loi bnh tâm thần hoăc các bệnh khác làm nh hưng đến kh năng nhn thức, điều kin hành vi
ca mình
+ ko b tòa án hn chế.
Chú ý:
- Mt người có năng lực pháp lí nhưng có 4 khả năng xy ra với năng lực hành vi:
1. Người có năng lực hành vi đầy đủ là người thỏa mãn đủ các tiêu chun: đ độ tuổi theo quy định ca pháp lut, sc khe
bình thưng (không mc các bnh tâm thn hoc mc các bnhkhác mà không th nhn thức, điều khin hành vi ca mình)
và không b Tòa án hn chế.
2. Người chưa có năng lực hành vi là người chưa đủ độ tuổi theo quy định ca pháp lut.
3.Người b hn chế năng lực hành vi là người nghin ma túy hoc các cht kích thích dn đến phá tán tài sn của gia đình, bản
thân. Theo yêu cu ca cá nhân, t chc có liên quan, Tòa án có th ra quyết đnh tuyên b người đó là ngưi b hn chế năng
lc hành vi.
4. Người mt năng lc hành vi là nhng ngưi b bnh tâm thn hoc mc các bnh mà không th nhn thức, điều khin đưc
hành vi ca mình.
=> Xảy ra 2 trường hp :
lOMoARcPSD| 59732875
+ Mt người có năng lực pháp lí và năng lực hành vi đầy đủ có th tr thành ch th trc tiếp tham gia vào mi loi quan h
pháp lut.
+ Mt người có năng lực pháp lí nhưng bị hn chế, mt hoặc không có năng lực hành vi có th tr thành ch th gián tiếp tham
gia vào mt s quan h pháp lut.
- Người nước ngoài thường trú trên lãnh th Việt Nam được m rng hoc b hn chế mt s quyn.
Câu 12: Nêu các điều kiện để mt t chức có tư cách pháp nhân và phân tích.
*Khái nim: Ch th quan h pháp lut là các bên tham gia quan h pháp lut đưc NN công nhận cónăng lc ch th. Năng
lực PL và năng lc hành vi xut hin đng thi khi t chức được thành lp.
*Mt t chức có tư cách pháp nhân là t chức đáp ứng đ các điều kin sau:
+ Được thành lp hp pháp: do Nhà nưc thành lập, do Nhà nưc cho phép thành lp (VD: trọng tài thương mại) hoặc được
Nhà nước công nhn thành lp theo đúng quy đnh, trình t, th tc ca PL
+ Có cơ cấu t chc cht ch, đáp ng đưc 2 yếu t: đưc cu to bi các phòng, ban, b phn nht đnh; có b phn lãnh
đạo điu hành và b phn b lãnh đạo.
+ Có tài sn đc lp vi cá nhân, t chc khác và t chu trách nhim bng tài sn đó, nghĩa là phi có s tách bch rõ ràng
gia tài sn ca pháp nhân vi tài sn ca các cá nhân, t chc khác, k c tài sn ca cá nhân, t chc thành lp ra pháp
nhân.
VD: Tp đoàn VNPT s hữu công ty Mobifone và Vinafone nhưng tài sn ca Vinafone và Mobifone đc lp vi nhau, khác vi
tài sn ca VNPT và tài sn ca công ty Viettel.
+ Nhân danh mình tham gia quan h pháp lut một cách đc lập, nghĩa là phải hot đng bng danh nghĩa riêng, và trong quá
trình t tng, pháp nhân có th tr thành nguyên đơn hoc b đơn.
Câu 13: Để tr thành ch th ca quan h pháp lut, công dân cần năng lực pháp lí bao gồm năng lc ch th và năng
lực hành vi. Đúng hay sai? Giải thích?
Nhn định trên là sai vì để tr thành ch th ca quan h pháp lut, công dân phải có năng lực ch th gồm năng lực pháp lí và
năng lc hành vi.
Câu 14:Nếu không có năng lực hành vi cá nhân có th tr thành ch th ca quan h pháp
lut không? Vì sao?
- Nếu không có năng lc hành vi cá nhân có th tr thành ch th gián tiếp ca quan h pháp luật vì cá nhân chưa đủ tui theo
quy định ca pháp luật nên chưa được Nhà nước tha nhn năng lực hành vi nhưng có thể tr thành ch th gián tiếp tham
gia vào mt s quan h pháp lut thông qua ngưi giám h ca mình.
Câu 15:Phân tích ni dung ca quan h pháp lut.
-Ni dung ca quan h pháp lut bao gm quyền và nghĩa vụ pháp lí ca các bên ch th.
- Quyn pháp lý là mức độ, kh năng đưc phép x s ca các ch th được NN quy định và bo v.
+ Kh năng ca ch th x s theo cách thc nht đnh mà pháp lut cho phép.
+ Kh năng yêu cầu các ch th khác phi có nhng x s nht đnh.
+ Kh năng yêu cầu các cơ quan Nhà nước có thm quyn bo v li ích hp pháp ca mình.
- Nghĩa vụ pháp lý là cách x s mà nhà nước bt buc ch th phi tiến hành nhằm đáp ứng vic thc hin quyn ca ch th
khác và được bo đm bằng cưỡng chế nhà nưc.
+ Phi tiến hành các hành đng bt buc hoặc không được tiến hành các hành đng nht đnh theo quy đnh ca pháp lut.
+ Phi gánh chu trách nhim pháp lí khi không thc hin theo quy đnh ca pháp lut.
Câu 16: Vì sao quyn pháp lí là kh năng còn nghĩa vụ pháp lí là bt buc?
- Quyn pháp lí là kh năng vì quyền pháp lí là li ích mà bn thân các ch th được hưởng nh pháp lut, li ích này nh
ng trc tiếp đến ch th và việc hưởng các quyn này hay không là do các ch th t quyết đnh.
lOMoARcPSD| 59732875
- Nghĩa vụ pháp lí là bt buc vì vic các thc hiện nghĩa vụ pháp lí chính là để đảm bo quyn và li ích pháp lí cho các ch
th khác, do vy vic thc hiện nghĩa vụ pháp lí là bt buc.
Câu 16: Nhng s kiện như thế o được gi là mt s kiện pháp lí? (Điều kiện để mt skien là s kin pháp lí
* Khái nim: S kin pháp lý là nhng s kin thc tế, c th xảy ra trong đời sng, phù hp vi nhng điu kin, hoàn cnh đã
đưc d liu trong quy phm pháp lut, t đó làm phát sinh, thay đi hay chm dt mt quan h pháp lut c th.
* Điu kin:
- Như vậy, để mt s kin là s kin pháp lí thì s kiện đó cần thỏa mãn 2 điều kin:
+ Là mt s kin thc tế, c th xảy ra trong đời sng, phù hp vi nhng điu kin, hoàn cnh đã đưc d liu trong quy
phm pháp lut.
+ S kiện đó làm phát sinh, thay đổi hay chm dt mt quan h pháp lut c th.
- Ví dụ: Ngày 21/12/2017, anh Lê Văn A và chị Lê Th B có đầy đủ năng lc ch th sau 3 năm hẹn hò đã đến y ban nhân dân
phưng Đc Thng đ đăng kí kết hôn.
- Ví d trên là mt s kin pháp lí vì :
+ Việc anh Lê Văn A và chị Lê Th B có đầy đủ năng lc ch th đến Ủy ban nhân dân phưng Đc Thng đ đăng kí kết hôn
vào ngày 21/12/2017 sau 3 năm hẹn hò là s kin thc tế, c th xảy ra trong đời sng, phù hp vi nhng điu kin, hoàn
cnh đã đưc d liu trong Lut Hôn nhân và gia đình.
+ S kiện trên đã làm phát sinh quan h hôn nhân gia anh Lê Văn A và ch Lê Th B theo quy định ca Lut Hôn nhân và gia
đình.
Câu 18: Nêu ví d v mt hành vi pháp lí. Gii thích?
* Dân s:
- Hành vi pháp lý là nhng s kin pháp lý xy ra ph thuc vào ý chí của con người và làm phát sinh, thay đổi, chm dt
nhng quan h pháp lut nht đnh.
- Ví dụ: Ngày 21/12/2017, anh Lê Văn A và chị Lê Th B có đầy đủ năng lc ch th sau 3 năm hẹn hò đã đến y ban nhân dân
phưng Đc Thng đ đăng kí kết hôn.
- Ví d trên là mt s kin pháp lí làm phát sinh quan h dân s vì:
+ Việc anh Lê Văn A và chị Lê Th B có đầy đủ năng lc ch th đến Ủy ban nhân dân phưng Đc Thng đ đăng kí kết hôn
vào ngày 21/12/2017 sau 3 năm hẹn hò là s kin thc tế, c th xảy ra trong đời sng, phù hp vi nhng điu kin, hoàn
cnh đã đưc d liu trong Lut Hôn nhân và gia đình và ph thuc hoàn toàn vào ý chí ca anh A và ch B.
+ S kiện trên đã làm phát sinh quan h dân s là quan h hôn nhân gia anh Lê Văn A và ch Lê Th B theo quy định ca Lut
Hôn nhân và gia đình.
* Hình s:
- Hành vi pháp lý là nhng s kin pháp lý xy ra ph thuc vào ý chí của con người và làm phát sinh, thay đổi, chm dt
nhng quan h pháp lut nht đnh.
- Ví d: Ngày 21/12/2017, anh Lê Văn A có đầy đủ năng lc ch th p túi xách ca ch Lê Th B có đầy đủ năng lc ch th.
Ngày 22/12/2017, anh Lê Văn A b công an bt và b Tòa án khi t vi tội danh Cướp đoạt tài sn vi mức án 3 năm tù giam.
- Ví d trên là mt s kin pháp lí làm phát sinh quan h hình s vì:
+ Việc anh Lê Văn A có đầy đủ năng lc ch th p túi xách ca ch Lê Th B vào ngày 21/12/2017 và đến ngày 22/12/2017,
anh Lê Văn A b công an bt và b Tòa án khi t vi tội danh Cưp đot tài sn vi mc án 3 năm tù giam là sự kin thc tế,
c th xảy ra trong đời sng, phù hp vi nhng điu kin, hoàn cnh đã đưc d liu trong Lut Hình s và ph thuc hoàn
toàn vào ý chí ca anh A.
+ S kiện trên đã làm phát sinh quan h hình s anh Lê Văn A và ch Lê Th B theo quy định ca Lut Hình s.
* Hành chính:
- Hành vi pháp lý là nhng s kin pháp lý xy ra ph thuc vào ý chí của con người và làm phát sinh, thay đổi, chm dt
nhng quan h pháp lut nht đnh.
lOMoARcPSD| 59732875
- Ví dụ: Ngày 21/12/2017, anh Lê Văn A có đầy đủ năng lc ch th điu khiển xe máy tham gia giao thông nhưng không đi
mũ bảo hiểm đã bị cảnh sát giao thông Hà Văn B lp biên bn x pht hành chính.
- Ví d trên là mt hành vi pháp lí làm phát sinh quan h hành chính vì:
+ Việc anh Lê Văn A có đầy đủ năng lc ch th điu khiển xe máy tham gia giao thông nhưng không đội mũ bảo hiểm đã bị
cảnh sát giao thông Hà Văn B lập biên bn x pht hành chính vào ngày 21/12/2017 là s kin thc tế, c th xảy ra trong đời
sng, phù hp vi nhng điu kin, hoàn cnh đã đưc d liu trong Luật Giao thông đường b và ph thuc hoàn toàn vào ý
chí ca anh A và anh B.
+ S kiện trên đã làm phát sinh quan h hành chính gia anh Lê Văn A và anh Hà Văn B theo quy đnh ca Lut Giao thông
đưng b.
Câu 19: Nêu ví d v mt s biến pháp lí. Gii thích?
*Dân s:
- S biến pháp lý là nhng s kin pháp lý xy ra không ph thuc vào ý chí ch quan của con người nhưng s hin din ca
chúng đưa đến nhng hu qu pháp lý nht định, làm phát sinh, thay đổi, chm dt mt quan h pháp lut c th.
- Ví dụ: Ngày 21/12/2017, ông Lê Văn B có đầy đủ năng lc ch th b bnh nng đt ngt qua đời và không để li di chúc. Con
đẻ ca ông Lê Văn B là anh Lê Văn A có đầy đủ năng lc ch th s có quyn tha kế toàn b tài sn ca ông B.
- Ví d trên là mt s biến pháp lí làm phát sinh quan h dân s vì:
+ Việc ông Lê Văn B có đầy đủ năng lc ch th b bnh nng đt ngt qua đời vào ngày 21/12/2017 mà không đ li di chúc và
sau đó con đẻ ca ông Lê Văn B là anh Lê Văn A có đầy đủ năng lc ch th s có quyn tha kế toàn b tài sn ca ông B là
s kin thc tế, c th xảy ra trong đời sng, phù hp vi nhng điu kin, hoàn cnh đã đưc d liu trong Lut Dân s
không ph thuc vào ý chí ca ông B hay anh A.
+ S kiện trên đã làm phát sinh quan h dân s là quan h tha kế giữa anh A và ông B theo quy định ca Lut Dân s.
CHƯƠNG 4 : HỆ THNG PHÁP LUT
Câu 1:Trình bày khái niệm và đặc điểm ca h thng pháp lut.
* Khái nim:
- H thng là mt chnh th bao gm những ý tưởng, vn đ hoc b phn có liên quan mt thiết với nhau, được sp
xếp theo mt trt t logic, khách quan và khoa hc.
- H thng pháp lut là tng th các quy phm pháp lut có mi liên h ni ti thng nht vi nhau, được phân định
thành các loi và nhóm quy phm pháp lut, đưc th hin dưi các hình thức khác nhau do Nhà nước ban hành hoc tha
nhn theo mt trình t, th tc nht đnh.
* Đặc điểm:
- Có s thng nht bên trong và s kết hp hài hòa gia các quy phm pháp lut.
+ Thng nhất vì đều do Nhà nước ban hành.
+ Kết hợp hài hòa để điu chnh các quan h pháp lut.
- Có s phân chia h thng pháp lut thành quy phm pháp lut, loi quy phm pháp lut và nhóm quy phm pháp lut.
Câu 2:H thng cu trúc ca pháp lut.
- H thng cu trúc ca pháp lut bao gm tng th các quy phm pháp lut có mi liên h ni ti thng nht với nhau, đưc
phân thành các cu trúc theo tng cp đ khác nhau.
- H thng cu trúc bao gm :
+ Quy phm pháp lut là quy tc x s có tính bt buộc chung, do Nhà nước đặt ra hoc tha nhn và bo đm thc hin,
đưc biu th bng hình thức xác định, nhằm điều chnh các quan h xã hi nht đnh. (Khái quát vì phản ánh ý chí Nhà nưc,
c th vì điều chnh các quan h xã hi c th)
+ Chế định pháp lut (nhóm) bao gm các quy phm pháp lut điu chnh nhóm quan h xã hi cùng phát sinh trong một lĩnh
vc nht đnh ca đi sng xã hi.
lOMoARcPSD| 59732875
+ Ngành lut (loại, lĩnh vực) là tng th các quy phm pháp lut điu chnh các quan h xã hi phát sinh trong cùng một lĩnh vực
nht đnh ca đi sng xã hi.
Căn cứ phân chia các ngành lut bao gm:
Đối tượng điu chnh là các quan h xã hi phát sinh trong một lĩnh vực nht đnh ca đi sng xã hi mà pháp lut tác
động ti.
Phương pháp điều chnh là cách thc, phương thức mà Nhà nước s dng, thông qua các quy phm pháp lut đ tác
động lên cách x s ca nhng ngưi tham gia các quan h xã hội, tác động ti các quan h xã hi là đối tượng điều chnh ca
quy phm pháp lut. Có hai phương pháp điều chnh là tha thun và mnh lnh. Nếu đối tượng điu chnh là các quan h
hi phát sinh gia các ch th không bình đng vi nhau v địa v pháp lý thì phương pháp điều chnh là mnh lnh. Nếu đi
ng điu chnh là các quan h xã hi phát sinh gia các ch th bình đng vi nhau v địa v pháp lý thì phương pháp điều
chnh là tha thun.
Đối tượng điu chnh quyết định phương pháp điều chnh. Việc xác định phương pháp điều chnh phải căn cứ vào tính
cht, đặc điểm ca đối tượng điu chnh.
Câu 3: Căn cứ để phân định các ngành lut.
- Ngành lut là tng th các quy phm pháp lut điu chnh các quan h xã hi phát sinh trong cùng một lĩnh vực nht đnh ca
đời sng xã hội. Căn cứ phân chia các ngành lut bao gm:
+ Đối tượng điu chnh là các quan h xã hi phát sinh trong một lĩnh vực nht đnh ca đi sng xã hi mà phát luật tác động
ti.
+ Phương pháp điều chnh là cách thc, phương thức mà Nhà nước s dng, thông qua các quy phm pháp lut đ tác động
lên cách x s ca nhng ni tham gia các quan h xã hội, tác động ti các quan h xã hội là đối tượng điều chnh ca quy
phm pháp lut. Có hai phương pháp điu chnh là tha thun và mnh lnh.
Nếu đối tượng điu chnh là các quan h xã hi phát sinh gia các ch th không bình đẳng vi nhau v địa v pháp lý
thì phương pháp điều chnh là mnh lnh.
Nếu đối tượng điu chnh là các quan h xã hi phát sinh gia các ch th bình đng vi nhau v địa v pháp lý thì
phương pháp điều chnh là tha thun.
+ Đối tượng điu chnh quyết định phương pháp điu chnh. Việc xác định phương pháp điều chnh phải căn cứ vào tính cht,
đặc điểm ca đối tượng điu chnh.
Câu 4:Nêu các hình thc pháp lut (ngun ca pháp luật) đã tồn ti trong lch s.
- Ngun ca pháp lut hay còn gi là hình thc bên ngoài ca pháp luật là phương thức th hin, dng tn ti thc tế ca pháp
lut.
- Ngun ca pháp lut bao gm :
+ Tp quán pháp là hình thc pháp luật, trong đó các phong tục, tp quán lưu truyn trong xã hi, phù hp vi li ích ca giai
cp thng tr, đưc giai cp thng tr thông qua Nhà nưc tha nhn chúng là pháp lut.
+ Tin l pháp (hay gi là lut án l) là hình thc pháp luật mà Nhà nước tha nhn các bn án ca Tòa án hay quyết đnh ca
cơ quan hành chính trong quá trình xét xử mt v án hoc gii quyết mt s việc trước đó làm căn c để gii quyết nhng s
việc tương t xy ra v sau. Hình thc pháp lut này xut phát t hot đng của các cơ quan tư pháp và hành pháp.
+ Văn bản quy phm pháp lut là hình thc pháp luật do các cơ quan Nhà nước có thm quyn ban hành dưi hình thức văn
bản. Trong đó có chứa đng các quy tc x s có tính bt buộc chung, được Nhà nước đảm bo thc hin đ điu chnh các
quan h xã hi nht đnh.
Câu 5:Nêu đặc điểm của văn bản quy phm pháp lut.
*Khái nim
- Văn bản quy phm pháp luật là văn bản do cơ quan Nhà nước ban hành hoc phi hp ban hành theo thm quyn, hình thc,
trình t, th tục được quy định trong pháp luật, trong đó có các quy tc x s chung có tính bt buộc chung, được Nhà nước
bo đm thc hin đ điu chnh các quan h xã hi.
- Đặc điểm :
+ Là văn bản do cơ quan Nhà nước, người có thm quyn ban hành.
lOMoARcPSD| 59732875
+ Cha đng quy tc x s chung, được áp dng nhiu ln vi mọi đối tượng hoc một nhóm đối tượng khi có s kin pháp lí
xy ra, có hiu lc trong phm vi toàn quc hoc tng địa phương và được Nhà nước đảm bo thc hin.
+ Được ban hành theo hình thc, trình t, th tc cht ch theo quy đnh ca pháp lut.
Câu 6:Nêu ví d v một văn bản quy phm pháp lut. Gii thích?
(Đưa ra một văn bản) có phi là văn bn quy phm pháp lut hay không? Gii thích.
thường là văn bản áp dng quy phm pháp lut)
* Biên bn ca cách sát giao thông hoc Bn án ca Tòa án có phải văn bản quy phm pháp lut không?
- Văn bản quy phm pháp luật là văn bản do cơ quan Nhà nưc ban hành hoc phi hp ban hành theo thm quyn, hình thc,
trình t, th tục được quy định trong pháp luật, trong đó có quy tắc x s chung, có hiu lc bt buộc chung, được Nhà nước
bo đm thc hin đ điu chnh các quan h xã hi.
- Khng đnh trên là sai vì :
+ Biên bn/ Bản án là văn bản do cnh sát giao thông/ Tòa án ban hành mà CSGT/Tòa án ch là người thay mặt Nhà nước áp
dng pháp lut.
+ Văn bản trên ch đưc áp dng mt ln, vi mt đối tượng khi có s kin pháp lí xy ra, không có hiu lc trong phm vi toàn
quốc, được Nhà nước đảm bo thc hin.
+ Không cn ban hành theo hình thc, trình t, th tc cht ch theo quy đnh ca pháp lut.
Như vậy, ... là văn bản áp dng quy phm pháp lut.
Câu 7:Các văn bản quy phm pháp lut? (dùng cho câu hỏi văn bản này có phi VBQPPL không?) -
Hiến pháp, lut, ngh quyết ca Quc hi.
- Pháp lnh, ngh quyết ca Ủy ban thường v Quc hi.
- Lnh, quyết đnh ca Ch tịch nước.
- Ngh định ca Chính ph.
- Quyết định ca Th ng Chính ph.
- Ngh quyết ca Hội đồng thm phán Tòa án nhân dân tối cao, Thông tư ca Chánh án Tòa án nhân dân ti cao.
- Thông tư của Viện trưởng Vin kim sát nhân dân ti cao.
- Thông tư của B trưởng, Th trưởng cơ quan ngang b.
- Quyết đnh ca Tng Kiểm toán Nhà nưc.
- Ngh quyết liên tch gia Ủy ban thường v Quc hi hoc gia Chính ph với cơ quan trung ương ca t chc chính tr - xã
hi.
- Thông tư liên tịch gia Chánh án Tòa án nhân dân ti cao vi Viện trưởng Vin kim sát nhân dân ti cao; gia B trưởng,
Th trưởng cơ quan ngang Bộ vi Chánh án Tòa án nhân dân ti cao; gia các B trưởng, th trưởng cơ quan ngang B.
- Ngh quyết ca Hội đồng nhân dân; quyết đnh, ch th ca y ban nhân dân.
Câu 8:Đối tượng điều chnh ca Lut hiến pháp?
- Lut hiến pháp Vit Nam là h thng các nguyên tc và quy phm pháp luật quy định và điều chnh các quan h xã hội cơ bản
phát sinh trong lĩnh vực t chc và thc hin quyn lực Nhà nước của Nhà nước Việt Nam độc lp có ch quyn.
- Lut hiến pháp điu chnh các quan h xã hội cơ bản phát sinh trong lĩnh vực t chc và thc hin quyn lực Nhà nước.
- Các nhóm đối tượng :
+ Các quan h chính tr, kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa hc công ngh, an ninh quc phòng, ngoi giao,... tn ti trong tt c
các lĩnh vực.
+ Quan h giữa Nhà nước và công dân, quy định quyền và nghĩa vụ cơ bản ca công dân.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59732875
CHƯƠNG 1: Lý luận chung về nhà nước
Câu1: Nêu và chứng minh quan điểm của chủ nghĩa MLN về nguồn gốc ra đời của Nhà nước. (Tại sao Nhà nước là một
hiện tượng lịch sử?)
- Theo quan điểm của chủ nghĩa MLN, "Nhà nước là một hiện tượng lịch sử. Quan điểm được thể hiện qua hai khía cạnh:
+ Không phải trong giai đoạn xã hội nào cũng có Nhà nước.
+ Nhà nước chỉ ra đời khi xã hội đã phát triển tới một trình độ nhất định khi có đủ hai điều kiện:
 Điều kiện về kinh tế: Có sự xuất hiện của chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất và sản phẩm lao động.
 Điều kiện về xã hội: Xuất hiện các giai cấp có sự đối kháng và mâu thuẫn giữa các giai cấp không thể điều hòa được. * Chứng minh quan điểm
- Giai đoạn đầu của xã hội CSNT :
+ Điều kiện về kinh tế: Cơ sở kinh tế của xã hội CSNT được đặc trưng bằng chế độ sở hữu chung về tư liệu sản xuất và sản phẩm lao động.
+ Điều kiện về xã hội: Thị tộc là tế bào cơ sở của xã hội CSNT, được tổ chức theo quan hệ huyết thống.
=> Giai đoạn đầu của xã hội CSNT không đáp ứng đủ điều kiện để Nhà nước ra đời.
- Giai đoạn cuối của xã hội CSNT: Ở giai đoạn này đã diễn ra ba lần phân công lao động xã hội lớn, đó là:
+ Chăn nuôi tách ra khỏi trồng trọt => Tạo ra sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội, chế độ tưhữu dần xuất hiện.
+ Thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp => Quá trình phân hóa xã hội được đẩy nhanh, sự phân biệt giàu nghèo ngày càng sâu sắc.
+ Thương nghiệp đã tách ra thành một ngành hoạt động độc lập => Sự xuất hiện của giai cấp, sự phân hóa giàu nghèo ngày
càng sâu sắc khiến mâu thuẫn giai cấp ngày càng gay gắt.
=> Sau 3 lần phân công lao động xã hội lớn, tổ chức thị tộc dần tan rã và lúc này đã có đủ điều kiện để Nhà nước ra đời.
Như vậy, Nhà nước là sản phẩm của cuộc đấu tranh giai cấp, xuất hiện từ khi xã hội loài người bị phân chia thành những giai
cấp đối kháng, là bộ máy do giai cấp nắm được quyền thống trị về kinh tế, chính trị, xã hội lập nên để điều hành toàn bộ hoạt
động của xã hội trong một nước với mục đích là bảo vệ quyền lợi của giai cấp thống trị.
Câu 2: Phân biệt quyền lực xã hội thị tộc và quyền lực Nhà nước.
Quyền lực xã hội thị tộc
Quyền lực trong xã hội có nhà nước Khái niệm
-Là quyền lực được thiết lập trong xã hội nguyên
- Quyền lực nhà nước là công cụ chính trị của Nhà
thủy và được thực hiện bởi quyền lực của xã hội
nước, thể hiện một cách tập trung quyền lực chính trị Loại quyền
-Quyền lực xã hội tồn tại trong xã hội cộng sản
- Quyền lực công tồn tại trong xã hội có nhà nước lực nguyên thủy Chủ thể
Các thành viên trong xã hội Nhà nước Biện pháp Tự giác, tự nguyện Cưỡng chế Công cụ
Quy phạm, đạo đức, tập quán Pháp luật
Câu 3: Phân tích đặc điểm của Nhà nước.
* Khái niệm: Nhà nước là sản phẩm của cuộc đấu tranh giai cấp, xuất hiện từ khi xã hội loài người bị phân chia thành những
giai cấp đối kháng, là bộ máy do giai cấp nắm được quyền thống trị về kinh tế, chính trị, xã hội lập nên để điều hành toàn bộ
hoạt động của xã hội trong một nước với mục đích là bảo vệ quyền lợi của giai cấp thống trị. * Đặc điểm:
- Nhà nước có lãnh thổ và thực hiện việc quản lí dân cư theo đơn vị hành chính lãnh thổ.
+ Nhà nước là một bộ máy tổ chức quyền lực thực hiện việc quản lí dân cư theo đơn vị lãnh thổ quốc gia và trong phạm vi lãnh thổ quốc gia đó.
+ Việc Nhà nước tổ chức dân cư theo đơn vị hành chính lãnh thổ không phụ thuộc vào huyết thống, nghề nghiệp, giới tính,... -
Nhà nước thiết lập quyền lực công đặc biệt. lOMoAR cPSD| 59732875
+ Quyền lực công là quyền lực do giai cấp thống trị thiết lập, phản ánh ý chí, nguyện vọng của giai cấp đó. Quyền lực công giúp
duy trì, đảm bảo lợi ích của giai cấp thống trị và quản lí, đảm bảo trật tự xã hội.
- Nhà nước có chủ quyền quốc gia.
+ Chủ quyền quốc gia là quyền tối cao trong hoạt động đối nội và độc lập trong hoạt động đối ngoại. Chủ quyền quốc gia có tính
tối cao, thể hiện ở chỗ quyền lực Nhà nước phổ biến trên phạm vi toàn bộ lãnh thổ quốc gia, áp dụng với mọi đối tượng.
- Nhà nước ban hành pháp luật để quản lí mọi mặt của đời sống xã hội.
- Nhà nước quy định và thu các loại thuế. Thuế giúp duy trì hoạt động của bộ máy Nhà nước và đáp ứng nhu cầu chi tiêu của
Nhà nước trong hoạt động đối nội, đối ngoại.
Câu 4: Phân biệt Nhà nước và thị tộc. * Về khái niệm -
Nhà nước là sản phẩm của cuộc đấu tranh giai cấp, xuất hiện từ khi xã hội loài người bị phân chia thành những giai
cấp đối kháng, là bộ máy do giai cấp nắm được quyền thống trị về kinh tế, chính trị, xã hội lập nên để điều hành toàn bộ hoạt
động của xã hội trong một nước với mục đích là bảo vệ quyền lợi của giai cấp thống trị. -
Thị tộc là hình thức cộng đồng xã hội đầu tiên trong lịch sử loài người, bao gồm tập hợp một số người cùng chung
huyết thống và có ràng buộc về kinh tế. * Phân biệt:
- Về chủ quyền lãnh thổ :
• Nhà nước có chủ quyền quốc gia. Chủ quyền quốc gia là quyền tự quyết của Nhà nước trong hoạt động đối nội và đối ngoại,
không phụ thuộc vào bất kì một quốc gia nào. Chủ quyền quốc gia có tính tối cao, thể hiện ở chỗ quyền lực nhà nước phổ
biến trên phạm vi toàn bộ lãnh thổ quốc gia, áp dụng với mọi đối tượng.
• Thị tộc chỉ là một nhóm người sống theo du canh du cư, không có khái niệm lãnh thổ nên không xác lập quốc gia, chủ quyền.
- Về quản lí lãnh thổ :
• Nhà nước có lãnh thổ và thực hiện quản lí dân cư theo đơn vị hành chính lãnh thổ. Việc tổ chức dân cư theo các đơn vị hành
chính lãnh thổ không phụ thuộc vào huyết thông, nghề nghiệp, giới tính,...
• Thị tộc quản lí dân cư theo nguyên tắc huyết thống. - Về quyền lực :
• Nhà nước thiết lập quyền lực công đặc biệt. Quyền lực công là quyền lực do giai cấp thống trị thiết lập, phản ánh ý chí,
nguyện vọng của giai cấp đó, nó giúp duy trì và đảm bảo lợi ích của giai cấp thống trị đồng thời giúp quản lí và đảm bảo trật tự xã hội.
• Thị tộc có quyền lực nhưng không phải quyền lực giai cấp mà là quyền lực xã hội - Về quản lí xã hội :
• Nhà nước ban hành pháp luật để quản lí mọi mặt của đời sống xã hội. Đây là ưu thế của Nhà nước so với Thị tộc và các tổ chức khác.
• Thị tộc không có luật pháp mà chỉ đưa ra các quy tắc xử sự để mọi người tự nguyện chấp hành theo. - Về thuế :
• Nhà nước quy định và thu các loại thuế. Thuế là khoản thu quan trọng của Nhà nước và chỉ có Nhà nước mới có quyền quy
định về thuế và thu các loại thuế.
• Thị tộc không có tư hữu do đó không có khái niệm thuế.
Câu 5: Nêu bản chất của Nhà nước.
* Nhà nước có tính giai cấp: - Tại sao :
+ Nhà nước là sản phẩm của xã hội có giai cấp
+ Nhà nước ra đời để bảo vệ và duy trì lợi ích của giai cấp thống trị. lOMoAR cPSD| 59732875 - Biểu hiện :
• Nhà nước là một bộ máy cưỡng chế đặc biệt nằm trong tay giai cấp thống trị, là công cụ để giai cấp thống trị duy trì sự thống
trị của mình với các giai cấp khác trong xã hội.
• Nhà nước là công cụ để tổ chức và thực hiện quyền lực chính trị của giai cấp thống trị.
* Nhà nước có tính xã hội: - Tại sao
+ Nhà nước là sản phẩm của xã hội có giai cấp. Sự tồn tại của giai cấp này là tiền đề cho sự tồn tại của giai cấp khác và ngược lại.
+ Nhà nước ra đời xuất phát từ nhu cầu quản lí và ổn định trật tự xã hội để bảo đảm sự phát triển của XH - Biểu hiện :
• Nhà nước không chỉ bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị mà còn phải quan tâm tới lợi ích chung của cộng đồng.
• Nhà nước phải giải quyết các công việc mang tính xã hội, phục vụ lợi ích chung của xã hội như: xây dựng các công trình phúc
lợi, bảo vệ môi trường, phòng chống dịch bệnh,...
? Khẳng định sau đúng hay sai: “ Nhà nước có 2 bản chất “
- nhận định trên là Sai vì: chỉ có 1 bản chất và được thể ở 2 khía cạnh.
Câu 6: Nêu mối liên hệ giữa hai chức năng của Nhà nước.
- Khái niệm: Chức năng của Nhà nước là những mặt hoạt động chủ yếu của Nhà nước nhằm thực hiện những nhiệm vụ đặt ra cho Nhà nước.
- Căn cứ vào phạm vi hoạt động của các chức năng, chức năng của Nhà nước được chia thành chức năng đối nội và chức năng đối ngoại:
• Chức năng đối nội là những mặt hoạt động chú yếu của Nhà nước trong nội bộ đất nước
• Chức năng đối ngoại là những mặt hoạt động chủ yếu của Nhà nước qua đó thể hiện mối quan hệ giữa Nhà nước đó với các
quốc gia, các dân tộc khác.
- Các chức năng đối nội và chức năng đối ngoại có mối quan hệ mật thiết với nhau. Chức năng đối ngoại xuất phát từ chức
năng đối nội và phục vụ cho chức năng đối nội. Thực hiện tốt các chức năng đối nội sẽ tạo điều kiện cho việc thực hiện các
chức năng đối ngoại và ngược lại, kết quả của việc thực hiện các chức năng đối ngoại có tác động mạnh mẽ tới việc thực hiện
các chức năng đối nội.
Câu 7: Trình bày các hình thức của Nhà nước.
* Khái niệm: Hình thức nhà nước là cách thức tổ chức quyền lực nhà nước. * 2 góc độ - Hình thức chính thể :
+ KN: Là cách thức tổ chức, trình tự thành lập các cơ quan cao nhất trong bộ máy nhà nước và mối quan hệ giữa các cơ quan đó. + Các loại :
 Chính thể quân chủ: là hình thức Nhà nước trong đó quyền lực tối cao của Nhà nước tập trung toàn bộ hay một phần trong
tay một cá nhân theo nguyên tắc thừa kế. được chia thành hai loại:
Chính thể quân chủ tuyệt đối.
Chính thể quân chủ tương đối
 Chính thể cộng hòa: là hình thức nhà nước trong đó quyền lực tối cao của Nhà nước thuộc về một cơ quan được bầu ra
trong một thời gian nhất định. hòa được chia thành nhiều loại trong đó có ba loại chủ yếu: Chính thể cộng hòa Đại Nghị
Chính thể cộng hòa Tổng thống lOMoAR cPSD| 59732875
Chính thể cộng hòa Lưỡng tính - Hình thức cấu trúc :
+ KN: là cách thức tổ chức quyền lực nhà nước thành các đơn vị hành chính lãnh thổ và mối quan hệ giữa cơ quan nhà nước
trung ương với cơ quan nhà nước địa phương. + Các loại :
 NN đơn nhất: là nhà nước có chủ quyền chung, có hệ thống cơ quan quyền lực và thống nhất từ trung ương đến địa phương.
 NN liên bang: Là nhà nước có từ 2 hay nhiều nhà nước thành viên có chủ quyền.
Câu 8: Trình bày bản chất của Nhà nước CHXHCN Việt Nam. * Khái niệm: Bản chất NNVN là những yếu tố đặc trưng cốt lõi của NNVN. * 4 khía cạnh - Tính giai cấp + Tại sao :
 Nhà nước Việt Nam là sản phẩm của xã hội có giai cấp
 Nhà nước Việt Nam ra đời để bảo vệ lợi ích của giai cấp công nhân và toàn thể nhân dân. + Sự thể hiện
 Đảng là lực lượng lãnh đạo nhân dân thực hiện cuộc Cách mạng giải phóng dân tộc để giành lại độc lập dân tộc, lập nên
Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
- Tính xã hội + Tại sao :
 Nhà nước CHXHCN Việt Nam là sản phẩm của xã hội có giai cấp. Sự tồn tại của giai cấp này là tiền đề cho sự tồn tại của
giai cấp khác và ngược lại.
Nhà nước CHXHCN Việt Nam xuất phát từ nhu cầu quản lí và ổn định trật tự xã hội để bảo đảm sự phát triển của xã hội. + Sự thể hiện :
 Nhà nước CHXHCN Việt Nam không chỉ quan tâm tới lợi ích của giai cấp công nhân màcòn quan tâm tới lợi ích của toàn thể nhân dân
 Nhà nước CHXHCN Việt Nam phải giải quyết công việc chung, thực thi các vấn đề xã hội. - Tính dân tộc : + Tại sao :
 Nhà nước CHXHCN Việt Nam là Nhà nước thống nhất của các dân tộc cùng sinh sống 
Mỗi dân tộc có những phong tục tập quán khác nhau. + Sự thể hiện :
 Nhà nước CHXHCN Việt Nam thực hiện chính sách bình đẳng, đoàn kết, tương trợ giữa các dân tộc, nghiêm cấm mọi hành
vi kỳ thị, chia rẽ dân tộc.
 Tạo điều kiện cho mọi dân tộc đều có thể tham gia vào việc thiết lập, củng cố và phát huy quyền lực Nhà nước qua đó củng
cố và phát huy sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc. lOMoAR cPSD| 59732875
 Luôn tôn trọng các giá trị văn hóa, truyền thống của các dân tộc đồng thời có những chính sách ưu tiên đối với các dân tộc ít
người, vùng núi, vùng sâu, vùng xa. - Tính nhân dân
+ Tại sao: NNVN DCCH ra đời là kết quả tất yếu của cách mạng tháng 8- cuộc cách mạng do nhân dân tiến hành dưới sự lãnh đạo của Đảng. + Sự thể hiện :
 Quyền lực thuộc về nhân dân.
 Là nhà nước do dân lập nên, do dân ủng hộ và làm chủ. Nhân dân thông qua bầu cử để lập ra Nhà nước và các cơ quan đại
diện của nhân dân. Mặt khác, nhân dân là người kiểm tra, giám sát hoạt động của các cơ quan Nhà nước.
 Đảm bảo cho công dân được hưởng các quyền Tự do dân chủ và Tự do cá nhân.
Câu 9: Em hãy nêu các hình thức NN CHXHCNVN
* Khái niệm: Hình thức NN CHXHCNVN là cách thức tổ chức quyền lực NNVN * 2 góc độ: - Hình thức chính thể.
+ Khái niệm: là cách thức tổ chức, trình tự thành lập các cơ quan cao nhất trong bộ máy Nhà nước CHXHCN Việt Nam và mối
quan hệ giữa các cơ quan đó.
+ Hình thức chính thể cộng hòa dân chủ
 Cộng hòa: Quyền lực tập trung trong tay Quốc hội 
Dân chủ: Quốc hội do nhân dân cả nước trực tiếp bầu ra. - Hình thức cấu trúc :
+ Khái niệm: là sự tổ chức Nhà nước thành các đơn vị hành chính - lãnh thổ và mối quan hệ giữa các cơ quan Nhà nước Trung
ương với các cơ quan Nhà nước địa phương.
+ Hình thức đơn nhất bởi NN CHXHCNVN có đẩy đủ đặc điểm của 1 nhà nước đơn nhất.
 Có 1 hệ thống pháp luật thống nhất.
 Có 1 hệ thống cơ quan NN thống nhất từ trung ương đến địa phương.
Câu 10: Nêu vai trò của từng bộ phận trong hệ thống chính trị của Nhà nước CHXHCN Việt Nam.
* Khái niệm: Hệ thống chính trị là một cơ cấu bao gồm: Nhà nước, các đảng phái, các tổ chứcchính trị, xã hội tồn tại và hoạt
động trong khuôn khổ của pháp luật hiện hành, được chế định theo tư tưởng của giai cấp cầm quyền nhằm tác động vào các
quá trình kinh tế, xã hội với mục đích duy trì và phát triển XH đó. * Vai trò:
- NN CHXHCN VN: Giữ vị trí trung tâm và vai trò quyết định.
+ Có chủ quyền quốc gia.
+ Là đại diện pháp lý cho mọi tầng lớp dân cư và thể hiện sự giám sát quản lý đối với toàn thể dân cư trong phạm vi lãnh thổ và
bao trùm toàn bộ mọi lĩnh vực.
+ Là chủ sở hữu đặc biệt và lớn nhất trong xã hội.
+ Có hệ thống cơ quan NN thống nhất từ trung ương đến địa phương.
+ Có quyền hạn ban hành pháp luật để thực hiện sự quản lý đối với mọi mặt của đời sống xã hội.
- Đảng CSVN: Giữ vai trò lãnh đạo.
- Các tổ chức chính trị, xã hội: Mặt trận tổ quốc Việt Nam ,Hội nông dân Việt Nam, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam... là cơ sở
chính trị của chính quyền nhân dân. lOMoAR cPSD| 59732875
Câu 11: Em hãy nêu đặc điểm của cơ quan NN?
* KN: Cơ quan Nhà nước là bộ phận cấu thành của bộ máy Nhà nước, có tính độc lập tương đối về tổ chức – cơ cấu, có thẩm
quyền và được thành lập theo quy định của pháp luật, nhân danh Nhà nước thực hiện những nhiệm vụ và chức năng của Nhà
nước bằng những hình thức và phương pháp do pháp luật quy định. * Đặc điểm:
- Được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Hoạt động của cơ quan NN mang tính quyền lực NN, Tính quyền lực NN đc thể hiện ở chỗ các CQNN đều có thẩm quyền
được quy định chặt chẽ, được quyền ban hành những văn bản quy phạm pháp luật nhất định có hiệu lực thi hành trên toàn bộ
lãnh thổ, áp dụng với mọi đối tượng.
- Không trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất trong xã hội nhưng có tác động quan trọng đối với QT đó.
- Các cá nhân đảm nhiệm chức trách trong học viện là công dân Việt Nam.
? Cho VD về CQNN trong bộ máy NN và giai thích? ( Lấy 4 đặc điểm để giải thích. ?
HVTC có phải là 1 CQNN k? vì sao? ( HVTC k phải là cqnn vì k có đặc điểm thứ 2)
Câu 12: Nguyên tắc tổ chức hoạt động của bộ máy NN?
* Nguyên tắc toàn bộ quyền lực Nn thuộc về nhân dân.
- Cơ sở của nguyên tắc: Điều 2, hiến pháp 2013: “ NN CHXHCNVN là nhà nước pháp quyền XHCNVN do dân, của dân, vì dân” - Nội dung :
+ Được tham gia trực tiếp bầu cử bỏ phiếu.
+ Tham gia thảo luận, đóng góp các dự án luật.
+ Giám sát hoạt động các đại biểu.
* Nguyên tắc bảo đảm sự lãnh đạo của ĐCS trong tổ chức và hoạt động của bộ máy
NN. - Cơ sở: ĐCS VN là lực lượng lãnh đạo của NN và XH - Nội dung :
+ Đề ra các đường lối chủ trương, định hướng lớn trong tổ chức bộ máy NN.
+ Giới thiệu cán bộ ưu tú.
+ Đảng lãnh đạo bằng vai trò tiên phong gương mẫu của mỗi Đảng viên.
* Nguyên tắc tập trung dân chủ.
- Cơ sở nguyên tắc: Hiến pháp ghi nhận “Nhà nước CHXHCN Việt Nam là Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân
dân, do nhân dân và vì nhân dân. Tất cả quyền lực Nhà nước thuộc về nhân dân mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp công
nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức.” - Nội dung :
+ Quyền lực Nhà nước tập trung thống nhất ở nhân dân và Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân được trao
quyền thực hiện quyền lực này.
+ Các cơ quan Nhà nước ở địa phương phải phục tùng cơ quan Nhà nước Trung ương và cơ quan Nhà nước cấp dưới phải
phục tùng cơ quan Nhà nước cấp trên.
Câu 13: Phân tích bộ máy nhà nước. * Quốc hội
- KN: Quốc hội là cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất của nước CHXHCNVN, do nhân dân trực tiếp bầu ra theo nguyên tắc
“phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín”.
- Hình thức hoạt động: là thông qua các kỳ họp Quốc hội. Quốc hội họp mỗi năm hai kỳ và có thể họp bất thường theo yêu cầu
của Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ hoặc khi ít nhất một phần ba tổng số đại biểu Quốc hội yêu cầu.
- Nhiệm vụ của Quốc hội : lOMoAR cPSD| 59732875
+ Quyền lập hiến, quyền lập pháp
+ Quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước
+ Giám sát tối cao đối với toàn bộ hoạt động của Nhà nước.
Câu hỏi: Khẳng định sau đúng hay sai “ Quốc hội là cơ quan quản lý cao nhất của NNVN?” - SAI
- giải thích: Lấy đặc điểm của Quốc hội để trả lời ^^ * Chủ tịch nước:
- KN: Là cá nhân do Quốc hội bầu ra trong số các đại biểu Quốc hội, và đặt dưới sự giám sát của QH
- Thay mặt nhà nước về đối nội và đối ngoại, công bố hiến pháp và pháp luật đxa được quốc hội thông qua, có quyền trình dự
án luật trc Quốc hội và ban hành những văn bản QPPL nhất định, giữ chức vụ chủ tịch hội đồng quốc phong an ninh, thống
lĩnh lực lượng vũ trang nhân dân. * Chính phủ
- Chính phủ là cơ quan hành chính Nhà nước cao nhất của nước CHXHCNVN vì:
+Về trình tự thành lập: Do cơ quan quyền lực Nhà nước cùng cấp là Quốc hội thành lập.
+ Về cơ cấu tổ chức: Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ, các Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
+ Về hình thức hoạt động :
Nhiệm vụ: Tổ chức thi hành Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội; thống nhất quản lí về mọi mặt của đời sống; lãnh đạo
công tác của các Bộ, cơ quan ngang bộ,...
* Các bộ phận còn lại các em tự nghiên cứu nhé vì khả năng thi vào khá thấp.
CHƯƠNG 2: Nguồn gốc, bản chất và chức năng của Pháp luật
Câu 1: Tại sao nói: “Pháp luật là một hiện tượng lịch sử”?
-Theo quan điểm của chủ nghĩa MLN, pháp luật là một hiện tượng lịch sử. Quan điểm được thể hiện qua hai khía cạnh:
+Không phải trong giai đoạn xã hội nào cũng có pháp luật.
+ Pháp luật chỉ ra đời khi xã hội đã phát triển tới một trình độ nhất định khi có đủ hai điều kiện:
 Điều kiện về kinh tế: Có sự xuất hiện của chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất và sản phẩm lao động.
 Điều kiện về xã hội: Xuất hiện các giai cấp có sự đối kháng và mâu thuẫn giữa các giai cấp không thể điều hòa được. * Chứng minh
- Giai đoạn xã hội chưa có Nhà nước :
+Quan hệ xã hội trong thời kỳ này được duy trì bởi các quy phạm xã hội như tập quán, đạo đức, tôn giáo.
=> Giai đoạn xã hội chưa có Nhà nước thì cũng chưa có pháp luật.
- Giai đoạn xã hội đã có Nhà nước :
+ Các quan hệ xã hội trong thời kỳ này được duy trì bởi các quy phạm xã hội như: tập quán, đạo đức, tôn giáo và quan trọng
nhất là quy phạm pháp luật.
+ Có hai con đường hình thành pháp luật, cụ thể :
 Con đường thừa nhận: Nhà nước duy trì những quy phạm sẵn có phù hợp với lợi ích của giai cấp thống trị đồng thời có sự
bổ sung, sửa đổi sao cho phù hợp với thời đại.
 Con đường đặt ra (ban hành mới): Các quy phạm pháp luật mới được đặt ra để điều chỉnh các quan hệ xã hội mới - quan hệ giữa các giai cấp. lOMoAR cPSD| 59732875
=> Nhà nước và pháp luật có cùng nguồn gốc, những nguyên nhân ra đời của Nhà nước cũng là những nguyên nhân làm xuất hiện pháp luật.
Như vậy, pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự do Nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận, được Nhà nước bảo đảm thực hiện,
nhằm thiết lập duy trì một trật tự xã hội nhất định.
Câu 2: Đặc điểm của pháp luật.
* KN: pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự do Nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận, được Nhà nước bảo đảm thực hiện, nhằm
thiết lập duy trì một trật tự xã hội nhất định. * Đặc điểm.
- Tính quy phạm phổ biến. + STH :
 Pháp luật có tính quy phạm, tức là pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung, là khuôn mẫu, mô hình xử sự chung cho
các chủ thể trong xã hội.
 Tính quy phạm phổ biến:
+ Pháp luật có tính quy phạm phổ biến vì pháp luật có phạm vi áp dụng rộng hơn so với các quy phạm xã hội khác.
+ Pháp luật có hiệu lực trên phạm vi toàn bộ lãnh thổ quốc gia, áp dụng với mọi cá nhân, tổ chức.
+ Về nguyên tắc, pháp luật có thể điều chỉnh mọi loại quan hệ xã hội của mọi đối tượng. Tuy nhiên pháp luật chỉ lựa chọn điều
chỉnh những quan hệ xã hội cơ bản, quan trọng đã phát triển tới mức phổ biến, điển hình.
+ TS: Pháp luật có tính quy phạm phổ biến vì pháp luật do Nhà nước ban hành mà Nhà nước là tổ chức quyền lực công đặc
biệt, quyền lực của Nhà nước bao trùm lên toàn bộ lãnh thổ và áp dụng với mọi cá nhân, tổ chức.
- Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. + STH :
 Pháp luật phải được tồn tại dưới những hình thức nhất định.
 Nội dung của pháp luật phải được diễn đạt bằng ngôn ngữ pháp lý rõ ràng, chính xác, dễ hiểu và một nghĩa.
 Các văn bản pháp luật phải được ban hành theo đúng trình tự, thủ tục cũng như thẩm quyền ban hành các văn bản đó được
quy định trong pháp luật.
+ TS: Pháp luật cần có tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức để giúp giảm thiểu các lỗ hổng trong pháp luật đồng thời giúp
các chủ thể tìm hiểu và áp dụng vào thực tế dễ dàng hơn.
- Pháp luật được bảo đảm bằng NN
+ TS: Pháp luật được bảo đảm bằng Nhà nước vì pháp luật do Nhà nước ban hành bằng con đường thừa nhận hoặc đặt ra. + STH :
 Nhà nước đảm bảo cho pháp luật có tính bắt buộc chung. Đây không phải là sự bắt buộc chung chung, trừu tượng mà là sự
bắt buộc với mọi cá nhân, tổ chức cùng tham gia một quan hệ xã hội nhất định do pháp luật điều chỉnh.
 Nhà nước tổ chức thực hiện pháp luật bằng nhiều biện pháp khác nhau và có thể sử dụng biện pháp cưỡng chế khi cần thiết.
Câu hỏi: Khẳng định sau đúng hay sai “ PL điều chỉnh tất cả các QHXH” - Khẳng định SAI
Câu 3 Phân biệt Pháp luật * Khái niệm -
Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự do Nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận, được Nhà nước bảo đảm thực hiện,
nhằm thiết lập duy trì một trật tự xã hội nhất định. lOMoAR cPSD| 59732875 -
Tập quán/ Đạo đức/ Tôn giáo là tập hợp những quan điểm của một xã hội, của một địa phương, của một nhóm người
nhất định về thế giới, về cách sống mà nhờ đó con người điều chỉnh hành vi của mình sao cho phù hợp với lợi ích của cộng đồng xã hội. * Phân biệt: - Về phạm vi áp dụng :
• Pháp luật có tính phổ biến, bắt buộc chung đối với tất cả mọi cá nhân, tổ chức trên toàn bộ lãnh thổ tham gia quan hệ xã hội mà nó điều chỉnh.
• Tập quán, đạo đức, tôn giáo thường chỉ được áp dụng với một vùng, một địa phương, một nhóm người nhất định.
- Về con đường hình thành : •
Pháp luật do Nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận và bảo đảm thực hiện bằng các biện pháp của nhà nước bao gồm
thuyết phục và cưỡng chế. •
Tập quán, đạo đức, tôn giáo được bảo đảm thực hiện trên cơ sở tự nguyện, tự giác của các thành viên, sự lên án, phê
phán của xã hội,.. nhưng không phải bằng sự cưỡng chế Nhà nước.
- Về nội dung và hình thức phản ánh : •
Pháp luật phản ánh ý chí Nhà nước và được thể hiện dưới hình thức xác định như văn bản quy phạm pháp luật, diễn
đạt bằng ngôn ngữ pháp lý rõ ràng, chính xác, dễ hiểu và một nghĩa. •
Tập quán, đạo đức, tôn giáo phản ánh ý chí của một nhóm người và thường tồn tại ở dạng tập quán, thói quen, truyền
miệng. Câu 4: Phân tích bản chất của pháp luật.
* KN: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự do Nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận, được Nhà nước bảo đảm thực hiện, nhằm
thiết lập duy trì một trật tự xã hội nhất định. *Tính giai cấp:
- TS: + Pháp luật có tính giai cấp vì pháp luật là sản phẩm của xã hội có giai cấp, . + Pháp luật ra đời do nhu cầu duy trì và bảo
vệ lợi ích của giai cấp thống trị.
- STH: + Pháp luật do Nhà nước ban hành mà giai cấp thống trị chính là lực lượng nắm giữ quyền lực Nhà nước, do vậy, pháp
luật phản ánh ý chí của giai cấp thống trị.
+ Mục đích của việc điều chỉnh các quan hệ xã hội của pháp luật là nhằm hướng các quan hệ xã hội đó theo hướng có lợi cho giai cấp thống trị. *Tính xã hội: - TS :
+ Pháp luật là sản phẩm của xã hội có giai cấp. Sự tồn tại của giai cấp này là tiền đề cho sự tồn tại của giai cấp khác và ngược lại.
+ Pháp luật do đại diện chính thức của toàn xã hội ban hành xuất phát từ nhu cầu của toàn xã hội.
- STH: Pháp luật là công cụ giúp Nhà nước quản lí xã hội, bảo vệ quyền và lợi ích của các thành viên trong xã hội nhằm thiết lập trật tự xã hội. * Tính dân tộc - TS :
+ NN ban hành ra pháp luật mà bất kì NN nào đều được thành lập từ nhiều dân tộc khác nhau với phong tục tập quán riêng. Vì
vậy để điều chỉnh QHXH thì pháp luật phải quy định điều hòa đc lợi ích của các dân tộc khác nhau.
+ PL phản ánh được phong tục tập quán của các dân tộc, thì sẽ giữ gìn để được người dân chấp thuận làm theo. - STH :
+ Những thói quen được đa số các dân tộc thừa nhận sẽ được pháp luật quy định. lOMoAR cPSD| 59732875
+ NN có nhiều thành phần dân tộc, đa dạng sắc tộc, PL cần dự liệu và điều hòa đc lợi ích các dân tộc. * TÍnh mở - TS :
+ Do xu thế của thời đời
+ Trình độ phát triển của kinh tế thế giới với nhiều quan hệ kinh tế có sự tham gia của nhiều chủ thể của các quốc gia khác nhau. - STH :
+ Các QH quốc tế luôn k ngừng thay đổi nên PL cũng phải thay đổi theo.
+ Trong quá trình xây dựng luật, các nhà làm luật phải nội luật hóa các quy định trong các ĐƯQT mà quốc gia mình tham gia.
Câu 5: Mối quan hệ giữa pháp luật với kinh tế, chính trị, nhà nước * Mối quan hệ giữa pháp luật và kinh tế.
- Khái niệm: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự do Nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận, được Nhà nước bảo đảm thực hiện,
nhằm thiết lập duy trì một trật tự xã hội nhất định.
- Mối quan hệ: Pháp luật  Kinh tế
+ Kinh tế quyết định sự ra đời, tồn tại, phát triển và nội dung của PL.
+ kinh tế phù hợp với pháp luật => KT phát triển.
+ kinh tế k phù hợp vs pluat => kìm hãm sự PT
- Kết luận: Kinh tế quyết định pháp luật
* Mối quan hệ giữa chính trị với pháp luật.
- Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự do Nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận, được Nhà nước bảo đảm thực hiện, nhằm thiết
lập duy trì một trật tự xã hội nhất định.
- Mối quan hệ : Chính trị  Pháp luật
+ Chính trị, là đường lối, chủ trương của giai cấp cầm quyền; là cơ sở, nội dung của pháp luật, chỉ đạo quá trình xây dựng và bảo vệ pháp luật.
+ Pháp luật là hình thức biểu hiện của chính trị, thể hiện nội dung của chính trị.
- Kết luận: Như vậy, chính trị là linh hồn của pháp luật.
* Mối quan hệ giữa Nhà nước với pháp luật. -
Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự do Nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận, được Nhà
nước bảo đảm thực hiện, nhằm thiết lập duy trì một trật tự xã hội nhất định. Nhà nước  Pháp luật
+ Nhà nước là chủ thể ban hành pháp luật, tổ chức và bảo đảm pháp luật được thực hiện.
+ Pháp luật quy định nguyên tắc tổ chức và hoạt động của cơ quan Nhà nước và bộ máy Nhà nước, đồng thời pháp luật còn là
công cụ hiệu quả nhất để Nhà nước quản lí xã hội, ổn định trật tự xã hội.
-Kết luận: Như vậy, Nhà nước và pháp luật có mối quan hệ tương tác lẫn nhau.
Câu 6: Nêu các chức năng của pháp luật. Chức năng nào là quan trọng nhất? -
Chức năng của pháp luật là những phương diện, những mặt hoạt động chủ yếu của pháp
luật, thể hiện bản chất và giá trị xã hội của pháp luật. -
Pháp luật có hai chức năng chủ yếu, đó là : + Chức năng điều chỉnh các quan hệ xã hội : •
Chức năng điều chỉnh các quan hệ xã hội của pháp luật là sự tác động của pháp luật tới các quan hệ xã hội thông qua
việc tác động tới các hành vi của các chủ thể nhằm đạt được những mục đích xác định. lOMoAR cPSD| 59732875 •
Pháp luật ghi nhận sự vận động và phát triển khách quan của các quan hệ xã hội, luôn hướng tới việc tác động và điều
chỉnh các quan hệ xã hội đó. Cách thức điều chỉnh các quan hệ xã hội của pháp luật là thông qua việc định hướng, khuyến khích hoặc bắt buộc. + Chức năng giáo dục : •
Chức năng giáo dục của pháp luật là sự tác động có định hướng của pháp luật lên chủ thể pháp luật để hình thành ở
họ ý thức pháp luật đúng đắn và thói quen hành động phù hợp với yêu cầu của pháp luật.
Kết luận: 2 Chức năng quan trọng ngang nhau.
CHƯƠNG 3: Quy phạm pháp luật và quan hệ pháp luật.
Câu 1: Đặc điểm của quy phạm pháp luật. * Khái niệm:
- Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung, do Nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận và bảo đảm thực hiện, được
biểu thị bằng hình thức nhất định, nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội nhất định. * Đặc điểm:
1. Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự chung, là tiêu chuẩn để đánh giá hành vi của con người, điều chỉnh quan hệ giữa người với người.
2.Quy phạm pháp luật do Nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận và bảo đảm thực hiện bằng các biện pháp của nhà nước bao gồm
thuyết phục và cưỡng chế. 3.
Quy phạm pháp luật phản ánh ý chí Nhà nước và được thể hiện dưới hình thức xác định như văn bản quy phạm pháp
luật, được diễn đạt bằng ngôn ngữ pháp lý rõ ràng, chính xác, dễ hiểu và một nghĩa. 4.
Quy phạm pháp luật có tính phổ biến, bắt buộc chung đối với tất cả mọi cá nhân, tổ chức trên toàn bộ lãnh thổ tham gia
quan hệ xã hội mà nó điều chỉnh.
+ Được áp dụng trên toàn bộ lãnh thổ, với mọi cá nhân, tổ chức. Nó phổ biến vì nó do Nhà nước - tổ chức quyền lực công đặc
biệt, quyền lực của NN bao trùm trên toàn lãnh thổ - đặt ra hoặc thừa nhận.
+ Không chỉ là sự bắt buộc chung chung, trừu tượng.
5.Quy phạm pháp luật được thực hiện lặp đi lặp lại trong đời sống thực tế cho đến khi nó bị thay đổi hoặc hủy bỏ. Khi một bộ
Luật ra đời, nó luôn phải được thực hiện lặp đi lặp lại để phù hợp với sự phát triển của xã hội. Tuy nhiên, nó phải phù hợp với
thực tế xã hội và quan hệ xã hội mà nó điều chỉnh
Câu 2: So sánh quy phạm pháp luật với quy phạm tập quán, đạo đức, tôn giáo. -
Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung, do Nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận và bảo đảm thực
hiện, được biểu thị bằng hình thức nhất định, nhằm điều chỉnh các quan hệ XH nhất định. -
Quy phạm tập quán, đạo đức, tôn giáo là những quy tắc xử sự của con người hình thành từ thói quen, phong tục tập
quán ở mỗi vùng, mỗi địa phương nhằm điều chỉnh ý thức đạo đức trong đời sống.
* Giống nhau: Đều là quy tắc xử sự chung, là tiêu chuẩn để đánh giá hành vi của con người, điều chỉnh quan hệ giữa người với người. * Khác nhau:
- Về con đường hình thành : •
Quy phạm pháp luật do Nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận và bảo đảm thực hiện bằng các biện pháp của nhà nước bao
gồm thuyết phục và cưỡng chế. •
Quy phạm tập quán/ đạo đức/ tôn giáo do các thành viên trong xã hội đặt ra trên cơ sở phong tục tập quán, thói quen,
truyền thống,... và được bảo đảm thực hiện nhờ sự tự nguyện, tự giác của các thành viên, sự lên án, phê phán của xã hội,..
nhưng không phải bằng sự cưỡng chế Nhà nước.
- Về nội dung và hình thức phản ánh :
• Quy phạm pháp luật phản ánh ý chí Nhà nước và được thể hiện dưới hình thức xác định như văn bản quy phạm pháp luật,
được diễn đạt bằng ngôn ngữ pháp lý rõ ràng, chính xác, dễ hiểu và một nghĩa. lOMoAR cPSD| 59732875
• Quy phạm tập quán, đạo đức, tôn giáo không phản ánh ý chí của Nhà nước và thường tồn tại bằng hình thức truyền miệng.. - Về phạm vi áp dụng : •
Quy phạm pháp luật có tính phổ biến, bắt buộc chung đối với tất cả mọi cá nhân, tổ chức trên toàn bộ lãnh thổ tham gia
quan hệ xã hội mà nó điều chỉnh. •
Quy phạm tập quán, đạo đức, tôn giáo thường chỉ được áp dụng với một vùng, một địa phương, một nhóm người nhất
định và không có tính bắt buộc.
- Về thời hạn sử dụng : •
Quy phạm pháp luật được thực hiện lặp đi lặp lại trong đời sống thực tế cho đến khi nó bị thay đổi hoặc hủy bỏ để phù
hợp với sự phát triển của xã hội. Sự thay đổi hoặc hủy bỏ quy phạm pháp luật đó sẽ được xã hội chấp nhận ngay lập tức. •
Quy phạm tập quán, đạo đức, tôn giáo được thực hiện lặp đi lặp lại, tồn tại dai dẳng trong đời sống xã hội và thường
rất khó để loại bỏ cho dù nó không còn phù hợp với thực tế.
Câu 3: Cấu trúc của quy phạm pháp luật.
- Cấu trúc của quy phạm pháp luật là cơ sở bên trong, là các bộ phận hợp thành quy phạm pháp luật có liên quan mật thiết với nhau.
- Mỗi bộ phận trong quy phạm pháp luật trả lời cho các câu hỏi sau:
• Ai? Khi nào? Trong những điều kiện, hoàn cảnh nào? (Giả định)
• Phải làm gì? Được làm gì? Không được làm gì? Làm như thế nào? (Quy định)
• Hậu quả pháp lí? (Chế tài) * Giả định:
-Khái niệm: Giả định là một bộ phận của quy phạm pháp luật trong đó nêu lên những hoàn cảnh, điều kiện có thể xảy ra trong
thực tế cuộc sống mà cá nhân hay tổ chức ở vào điều kiện, hoàn cảnh đó cần sự điều chỉnh của quy phạm pháp luật. Giả định
là bộ phận xác định môi trường của quy phạm pháp luật.
- Ví dụ: Khoản 1, điều 43, luật Thương mại 2005 quy định: “Trường hợp bên bán giao thừa hàng thì bên mua có quyền từ chối
hoặc chấp nhận số hàng thừa đó”.
-> Bộ phận giả định: Chủ thể là “bên mua” trong điều kiện, hoàn cảnh là “bên bán giao thừa hàng”. - Các loại giả định :
• Giả định đơn giản: chỉ nêu một điều kiện, hoàn cảnh.
• Giả định phức tạp: nêu lên nhiều điều kiện, hoàn cảnh.
- Ý nghĩa: Giả định là bộ phận không thể thiếu được trong quy phạm pháp luật, có ý nghĩa hết sức quan trọng trong công tác xây dựng pháp luật. * Quy định:
-Khái niệm: Quy định là bộ phận của quy phạm pháp luật, trong đó nêu rõ cách xử sự mà mọi chủ thể phải xử sự theo khi họ ở
vào hoàn cảnh, điều kiện đã nêu trong phần giả định của quy phạm pháp luật.
- Ví dụ: Khoản 1, điều 43, luật Thương mại 2005 quy định: “Trường hợp bên bán giao thừa hàng thì bên mua có quyền từ chối
hoặc chấp nhận số hàng thừa đó”.
-> Bộ phận quy định: “bên mua có quyền từ chối hoặc chấp nhận số hàng thừa đó”. - Phân loại :
+ Quy định mệnh lệnh là quy định nêu lên một cách rõ ràng, dứt khoát hành vi xử sự của cá nhân, tổ chức như: cấm làm gì,
phải làm gì; được sử dụng chủ yếu trong luật hình sự, luật hành chính, luật giao thông vận tải.
+ Quy định tùy nghi là quy định không nêu dứt khoát một cách xử sự nhất định; được sử dụng chủ yếu trong luật dân sự.
+ Quy định giao quyền là quy định trực tiếp xác định quyền hạn cho một chức vụ hay một cơ quan nhất định; được sử dụng chủ yếu trong Hiến pháp.
- Ý nghĩa: Quy định là bộ phận trung tâm của quy phạm pháp luật. lOMoAR cPSD| 59732875 * Chế tài:
- Khái niệm: Chế tài là bộ phận của quy phạm pháp luật nêu lên những biện pháp tác động mà Nhà nước dự kiến áp dụng đối
với chủ thể nào không thực hiện đúng yêu cầu của Nhà nước đã nêu ở phần quy định của quy phạm pháp luật. - Các loại chế tài : + Chế tài hình sự :
• Khái niệm: Chế tài hình sự là biện pháp mà Nhà nước dự kiến áp dụng đối với người phạm tội.
• Các loại chế tài hình sự: Hình phạt chính, hình phạt bổ sung và các biện pháp tư pháp. Một chế tài hình sự bao gồm một hình
phạt chính, không có, có một hoặc có nhiều hình phạt bổ sung.
• Chủ thể áp dụng: Tòa án. + Chế tài hành chính :
• Khái niệm: Chế tài hành chính là biện pháp mà Nhà nước dự kiến áp dụng đối với cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính.
• Các loại chế tài hành chính : Hình thức xử phạt chính, hình thức xử phạt bổ sung, biện pháp khắc phục hậu quả và các biện
pháp xử lí hành chính khác.
• Chủ thể áp dụng:Cơ quan quản lí hành chính Nhà nước, người có thẩm quyền hoặc Tòa hành chính. + Chế tài dân sự :
• Khái niệm: Chế tài dân sự là biện pháp mà Nhà nước dự kiến áp dụng đối với cá nhân, tổ chức vi phạm dân sự.
• Các loại chế tài dân sự: Bồi thường thiệt hại; xin lỗi, cải chính công khai.
• Chủ thể áp dụng: Toà án, trọng tài thương mại hoặc các bên đương sự. + Chế tài kỉ luật :
• Khái niệm: Chế tài kỉ luật là biện pháp mà Nhà nước dự kiến áp dụng đối với người vi phạm kỉ luật.
• Các loại chế tài kỉ luật : Phê bình, cảnh cáo, hạ bậc lương, buộc thôi việc,...
• Chủ thể áp dụng: Người sử dụng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động.
- Ý nghĩa: Chế tài là bộ phận đưa ra dự kiến về những hậu quả bất lợi đối với chủ thể vi phạm pháp luật và là điều kiện đảm
bảo cần thiết cho các quy định của Nhà nước được thực hiện chính xác, triệt để.
Hình phạt chính nặng hơn hình thức xử phạt bổ sung vì hình phạt chính cao nhất là tử hình còn hình thức xử phạt bổ sung cao nhất là trục xuất.
Câu 4: Chủ thể duy nhất có quyền áp dụng chế tài hành chính là cơ quan quản lí hành chính Nhà nước. Đúng hay sai? Giải thích?
- Nhận định trên là sai vì :
+ Chế tài hành chính là biện pháp mà Nhà nước dự kiến áp dụng đối với cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính.
+ Chủ thể có quyền áp dụng chế tài hành chính: Cơ quan quản lí hành chính Nhà nước, người có thẩm quyền hoặc Tòa hành chính.
Như vậy, cơ quan quản lí hành chính Nhà nước không phải là chủ thể duy nhất có quyền áp dụng chế tài hành chính.
Câu 5: Chủ thể chủ yếu có quyền áp dụng chế tài hành chính là cơ quan quản lí hành chính Nhà nước. Đúng hay sai? Giải thích?
- Nhận định trên là đúng vì :
+ Chế tài hành chính là biện pháp mà Nhà nước dự kiến áp dụng đối với cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính.
+ Chủ thể áp dụng chế tài hành chính: Cơ quan quản lí hành chính Nhà nước, người có thẩm quyền hoặc Tòa hành chính.
Câu 6: Có phải tất cả các quy phạm pháp luật đều được cấu tạo bởi 3 thành phần: giả định, quy định, chế tài hay không? - Sai lOMoAR cPSD| 59732875
- Không phải tất cả các quy phạm PL đều được cấu tạo bởi 3 thành phần: giả định, quyđịnh, chế tài.
- Ví dụ: Điều 221 khoản 1 Bộ Luật Hình sự: Tội chiếm đoạt tàu bay, tàu thủy, “Người nào dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc
dùng các thủ đoạn khác nhằm chiếm đoạt tàu bay hoặc tàu thủy, thì bị phạt tù từ bảy năm đến mười lăm năm” (chỉ có Giả định chế tài).
Câu 7: Có phải tất cả các bộ phận của quy phạm pháp luật đều được sắp xếp theo thứ tự: giả định, quy định, chế tài hay không? - Sai
- Không phải tất cả các bộ phận của quy phạm pháp luật đều được sắp xếp theo thứ tự: giả định, quy định, chế tài.
- Ví dụ: Điều 164 khoản 2 Bộ Luật Hình sự: “Tội làm tem giả, vé giả, tội buôn bán tem giả, vé giả. Phạm tội thuộc một trong các
trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm: - Có tổ chức;
- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn; - Thu lợi bất chính;
- Tái phạm nguy hiểm.” ( Chế tài - giả định )
Câu 8: Quan hệ pháp luật là hình thức pháp lí của quan hệ xã hội. Giải thích?
Nhận định trên là đúng vì:
- Quan hệ pháp luật là các quan hệ xã hội được các quy phạm pháp luật điều chỉnh, trong đó các bên tham gia có những quyền
và nghĩa vụ pháp lý nhất định và được Nhà nước bảo đảm thực hiện, như vậy:
+ Nội dung vật chất bên trong của các quan hệ pháp luật là các quan hệ xã hội được điều chỉnh theo các quy phạm phạm luật.
+ Hình thức bên ngoài của quan hệ xã hội là quan hệ pháp luật, vì quan hệ pháp luật đó phát sinh, thay đổi hay chấm dứt theo thủ tục luật định.
Câu 9: Phân tích đặc điểm của quan hệ pháp luật.
- *Khái niệm: Quan hệ pháp luật là các quan hệ xã hội được các quy phạm pháp luật điều chỉnh, trong đó các bên tham gia có
những quyền và nghĩa vụ pháp lý nhất định và được Nhà nước bảo đảm thực hiện. * Đặc điểm:
- Thứ nhất, quan hệ pháp luật mang tính ý chí.
+ TS: Quan hệ xã hội là nội dung vật chất của quan hệ pháp luật mà tính ý chí là đặc thù chung của các quan hệ xã hội, do đó
quan hệ pháp luật cũng mang tính ý chí. + STH
 Quan hệ pháp luật phản ánh ý chí Nhà nước vì quan hệ pháp luật phát sinh trên cơ sở của quy phạm pháp luật do Nhà nước
đặt ra hoặc thừa nhận, phản ánh ý chí Nhà nước.
Phản ánh ý chí các bên tham gia. Đa số các trường hợp trong khuôn khổ mà quy phạm pháp luật đã quy định thì việc quan hệ
pháp luật phát sinh, thay đổi hay chấm dứt phụ thuộc trực tiếp vào ý chí của các chủ thể tham gia.
- Thứ hai, quan hệ pháp luật được quy định bởi cơ sở kinh tế của xã hội.
+ Kinh tế quyết định sự ra đời, tồn tại và phát triển của pháp luật, là nội dung của pháp luật vì pháp luật chỉ xuất hiện khi xã hội
đáp ứng đủ những điều kiện kinh tế nhất định.
+ Pháp luật có sự tác động trở lại đối với kinh tế theo hai chiều hướng: nếu pháp luật phù hợp với kinh tế, pháp luật sẽ thúc đẩy
kinh tế phát triển và ngược lại, nếu pháp luật không phù hợp với kinh tế thì pháp luật sẽ kìm hãm sự phát triển của kinh tế.
- Thứ ba, quan hệ pháp luật thể hiện mối quan hệ giữa quyền chủ thể và nghĩa vụ pháp lí của các bên tham gia quan hệ đó.
+ Quyền chủ thể và nghĩa vụ pháp lí là hai mặt đối lập, tạo nên một thể thống nhất là quan hệ pháp luật.
+ Quyền chủ thể của bên này là nghĩa vụ pháp lý của bên kia và ngược lại
- Thứ tư, quan hệ pháp luật có tính xác định vì quan hệ pháp luật chỉ xuất hiện khi có đủ ba điều kiện: lOMoAR cPSD| 59732875
+ Có quy phạm pháp luật điều chỉnh quan hệ xã hội.
+ Có chủ thể đáp ứng được những quy định của pháp luật tham gia.
+ Có sự xuất hiện của sự kiện pháp lí.
- Thứ năm, quan hệ pháp luật được bảo đảm thực hiện bằng các biện pháp của Nhà nước. Tùy thuộc vào tính chất, đặc điểm
của từng loại quan hệ pháp luật mà Nhà nước có những biện pháp bảo đảm thực hiện phù hợp.
Câu 10: Quan hệ pháp luật xuất hiện khi có quy phạm pháp luật điều chỉnh. Đúng hay sai? Giải thích?
Nhận định trên là sai vì quan hệ pháp luật chỉ xuất hiện khi có đủ 3 điều kiện:
- Có quy phạm pháp luật điều chỉnh quan hệ xã hội.
- Có chủ thể đáp ứng được những quy định của pháp luật tham gia.
- Có sự xuất hiện của sự kiện pháp lí.
Các yếu tố của quan hệ pháp luật: Chủ thể, khách thể, nội dung\
Câu 11: Chủ thể của quan hệ PL
*Khái niệm: Chủ thể quan hệ pháp luật là các bên tham gia quan hệ pháp luật được Nhà nước công nhận có năng lực chủ thể.
- Cá nhân, tổ chức muốn trở thành chủ thể quan hệ pháp luật phải có năng lực chủ thể gồm hai yếu tố:
+ Năng lực PL là khả năng hưởng quyền và nghĩa vụ pháp lý mà Nhà nước quy định chocác chủ thể.
+ Năng lực hành vi là khả năng của chủ thể được Nhà nước thừa nhận, bằng hành vi của mình tham gia vào các quan hệ pháp
luật và thực hiện các quyền, nghĩa vụ pháp lý. *Phân loại
- Cá nhân (chủ thể phổ biến nhất) bao gồm công dân Việt Nam và người nước ngoài thường trú trên lãnh thổ Việt Nam.
- Để trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật, công dân phải có năng lực chủ thể gồm:
+ Năng lực pháp luật là khả năng hưởng quyền và nghĩa vụ pháp lý mà Nhà nước quy định cho các chủ thể. Năng lực pháp luật
xuất hiện từ khi công dân đó sinh ra và chấm dứt khi công dân đó chết, trừ trường hợp bị pháp luật hạn chế hoặc tòa án tước đoạt.
+ Năng lực hành vi là khả năng của chủ thể được Nhà nước thừa nhận, bằng hành vi của mình tham gia vào các quan hệ pháp
luật và thực hiện các quyền, nghĩa vụ pháp lý. Năng lực hành vi của công dân xuất hiện ở một độ tuổi nhất định và phụ thuộc
vào trạng thái tâm lí, trí tuệ, sức khỏe...
- Người có năng lực hành vi đầy đủ là người thỏa mãn 3 yêu cầu.
+ Đủ tuổi theo quy định của PL
+ Sức khỏe bth, k mắc các loại bệnh tâm thần hoăc các bệnh khác làm ảnh hướng đến khả năng nhận thức, điều kiện hành vi của mình
+ ko bị tòa án hạn chế. ❖ Chú ý:
- Một người có năng lực pháp lí nhưng có 4 khả năng xảy ra với năng lực hành vi:
1. Người có năng lực hành vi đầy đủ là người thỏa mãn đủ các tiêu chuẩn: đủ độ tuổi theo quy định của pháp luật, sức khỏe
bình thường (không mắc các bệnh tâm thần hoặc mắc các bệnhkhác mà không thể nhận thức, điều khiển hành vi của mình)
và không bị Tòa án hạn chế.
2. Người chưa có năng lực hành vi là người chưa đủ độ tuổi theo quy định của pháp luật.
3.Người bị hạn chế năng lực hành vi là người nghiện ma túy hoặc các chất kích thích dẫn đến phá tán tài sản của gia đình, bản
thân. Theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức có liên quan, Tòa án có thể ra quyết định tuyên bố người đó là người bị hạn chế năng lực hành vi.
4. Người mất năng lực hành vi là những người bị bệnh tâm thần hoặc mắc các bệnh mà không thể nhận thức, điều khiển được hành vi của mình.
=> Xảy ra 2 trường hợp : lOMoAR cPSD| 59732875
+ Một người có năng lực pháp lí và năng lực hành vi đầy đủ có thể trở thành chủ thể trực tiếp tham gia vào mọi loại quan hệ pháp luật.
+ Một người có năng lực pháp lí nhưng bị hạn chế, mất hoặc không có năng lực hành vi có thể trở thành chủ thể gián tiếp tham
gia vào một số quan hệ pháp luật.
- Người nước ngoài thường trú trên lãnh thổ Việt Nam được mở rộng hoặc bị hạn chế một số quyền.
Câu 12: Nêu các điều kiện để một tổ chức có tư cách pháp nhân và phân tích.
*Khái niệm: Chủ thể quan hệ pháp luật là các bên tham gia quan hệ pháp luật được NN công nhận cónăng lực chủ thể. Năng
lực PL và năng lực hành vi xuất hiện đồng thời khi tổ chức được thành lập.
*Một tổ chức có tư cách pháp nhân là tổ chức đáp ứng đủ các điều kiện sau:
+ Được thành lập hợp pháp: do Nhà nước thành lập, do Nhà nước cho phép thành lập (VD: trọng tài thương mại) hoặc được
Nhà nước công nhận thành lập theo đúng quy định, trình tự, thủ tục của PL
+ Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ, đáp ứng được 2 yếu tố: được cấu tạo bởi các phòng, ban, bộ phận nhất định; có bộ phận lãnh
đạo điều hành và bộ phận bị lãnh đạo.
+ Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó, nghĩa là phải có sự tách bạch rõ ràng
giữa tài sản của pháp nhân với tài sản của các cá nhân, tổ chức khác, kể cả tài sản của cá nhân, tổ chức thành lập ra pháp nhân.
VD: Tập đoàn VNPT sở hữu công ty Mobifone và Vinafone nhưng tài sản của Vinafone và Mobifone độc lập với nhau, khác với
tài sản của VNPT và tài sản của công ty Viettel.
+ Nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập, nghĩa là phải hoạt động bằng danh nghĩa riêng, và trong quá
trình tố tụng, pháp nhân có thể trở thành nguyên đơn hoặc bị đơn.
Câu 13: Để trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật, công dân cần năng lực pháp lí bao gồm năng lực chủ thể và năng
lực hành vi. Đúng hay sai? Giải thích?
Nhận định trên là sai vì để trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật, công dân phải có năng lực chủ thể gồm năng lực pháp lí và năng lực hành vi.
Câu 14:Nếu không có năng lực hành vi cá nhân có thể trở thành chủ thể của quan hệ pháp
luật không? Vì sao?
- Nếu không có năng lực hành vi cá nhân có thể trở thành chủ thể gián tiếp của quan hệ pháp luật vì cá nhân chưa đủ tuổi theo
quy định của pháp luật nên chưa được Nhà nước thừa nhận năng lực hành vi nhưng có thể trở thành chủ thể gián tiếp tham
gia vào một số quan hệ pháp luật thông qua người giám hộ của mình.
Câu 15:Phân tích nội dung của quan hệ pháp luật.
-Nội dung của quan hệ pháp luật bao gồm quyền và nghĩa vụ pháp lí của các bên chủ thể.
- Quyền pháp lý là mức độ, khả năng được phép xử sự của các chủ thể được NN quy định và bảo vệ.
+ Khả năng của chủ thể xử sự theo cách thức nhất định mà pháp luật cho phép.
+ Khả năng yêu cầu các chủ thể khác phải có những xử sự nhất định.
+ Khả năng yêu cầu các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình.
- Nghĩa vụ pháp lý là cách xử sự mà nhà nước bắt buộc chủ thể phải tiến hành nhằm đáp ứng việc thực hiện quyền của chủ thể
khác và được bảo đảm bằng cưỡng chế nhà nước.
+ Phải tiến hành các hành động bắt buộc hoặc không được tiến hành các hành động nhất định theo quy định của pháp luật.
+ Phải gánh chịu trách nhiệm pháp lí khi không thực hiện theo quy định của pháp luật.
Câu 16: Vì sao quyền pháp lí là khả năng còn nghĩa vụ pháp lí là bắt buộc?
- Quyền pháp lí là khả năng vì quyền pháp lí là lợi ích mà bản thân các chủ thể được hưởng nhờ pháp luật, lợi ích này ảnh
hưởng trực tiếp đến chủ thể và việc hưởng các quyền này hay không là do các chủ thể tự quyết định. lOMoAR cPSD| 59732875
- Nghĩa vụ pháp lí là bắt buộc vì việc các thực hiện nghĩa vụ pháp lí chính là để đảm bảo quyền và lợi ích pháp lí cho các chủ
thể khác, do vậy việc thực hiện nghĩa vụ pháp lí là bắt buộc.
Câu 16: Những sự kiện như thế nào được gọi là một sự kiện pháp lí? (Điều kiện để một skien là sự kiện pháp lí
* Khái niệm: Sự kiện pháp lý là những sự kiện thực tế, cụ thể xảy ra trong đời sống, phù hợp với những điều kiện, hoàn cảnh đã
được dự liệu trong quy phạm pháp luật, từ đó làm phát sinh, thay đổi hay chấm dứt một quan hệ pháp luật cụ thể. * Điều kiện:
- Như vậy, để một sự kiện là sự kiện pháp lí thì sự kiện đó cần thỏa mãn 2 điều kiện:
+ Là một sự kiện thực tế, cụ thể xảy ra trong đời sống, phù hợp với những điều kiện, hoàn cảnh đã được dự liệu trong quy phạm pháp luật.
+ Sự kiện đó làm phát sinh, thay đổi hay chấm dứt một quan hệ pháp luật cụ thể.
- Ví dụ: Ngày 21/12/2017, anh Lê Văn A và chị Lê Thị B có đầy đủ năng lực chủ thể sau 3 năm hẹn hò đã đến Ủy ban nhân dân
phường Đức Thắng để đăng kí kết hôn.
- Ví dụ trên là một sự kiện pháp lí vì :
+ Việc anh Lê Văn A và chị Lê Thị B có đầy đủ năng lực chủ thể đến Ủy ban nhân dân phường Đức Thắng để đăng kí kết hôn
vào ngày 21/12/2017 sau 3 năm hẹn hò là sự kiện thực tế, cụ thể xảy ra trong đời sống, phù hợp với những điều kiện, hoàn
cảnh đã được dự liệu trong Luật Hôn nhân và gia đình.
+ Sự kiện trên đã làm phát sinh quan hệ hôn nhân giữa anh Lê Văn A và chị Lê Thị B theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.
Câu 18: Nêu ví dụ về một hành vi pháp lí. Giải thích? * Dân sự:
- Hành vi pháp lý là những sự kiện pháp lý xảy ra phụ thuộc vào ý chí của con người và làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt
những quan hệ pháp luật nhất định.
- Ví dụ: Ngày 21/12/2017, anh Lê Văn A và chị Lê Thị B có đầy đủ năng lực chủ thể sau 3 năm hẹn hò đã đến Ủy ban nhân dân
phường Đức Thắng để đăng kí kết hôn.
- Ví dụ trên là một sự kiện pháp lí làm phát sinh quan hệ dân sự vì:
+ Việc anh Lê Văn A và chị Lê Thị B có đầy đủ năng lực chủ thể đến Ủy ban nhân dân phường Đức Thắng để đăng kí kết hôn
vào ngày 21/12/2017 sau 3 năm hẹn hò là sự kiện thực tế, cụ thể xảy ra trong đời sống, phù hợp với những điều kiện, hoàn
cảnh đã được dự liệu trong Luật Hôn nhân và gia đình và phụ thuộc hoàn toàn vào ý chí của anh A và chị B.
+ Sự kiện trên đã làm phát sinh quan hệ dân sự là quan hệ hôn nhân giữa anh Lê Văn A và chị Lê Thị B theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình. * Hình sự:
- Hành vi pháp lý là những sự kiện pháp lý xảy ra phụ thuộc vào ý chí của con người và làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt
những quan hệ pháp luật nhất định.
- Ví dụ: Ngày 21/12/2017, anh Lê Văn A có đầy đủ năng lực chủ thể cướp túi xách của chị Lê Thị B có đầy đủ năng lực chủ thể.
Ngày 22/12/2017, anh Lê Văn A bị công an bắt và bị Tòa án khởi tố với tội danh Cướp đoạt tài sản với mức án 3 năm tù giam.
- Ví dụ trên là một sự kiện pháp lí làm phát sinh quan hệ hình sự vì:
+ Việc anh Lê Văn A có đầy đủ năng lực chủ thể cướp túi xách của chị Lê Thị B vào ngày 21/12/2017 và đến ngày 22/12/2017,
anh Lê Văn A bị công an bắt và bị Tòa án khởi tố với tội danh Cướp đoạt tài sản với mức án 3 năm tù giam là sự kiện thực tế,
cụ thể xảy ra trong đời sống, phù hợp với những điều kiện, hoàn cảnh đã được dự liệu trong Luật Hình sự và phụ thuộc hoàn
toàn vào ý chí của anh A.
+ Sự kiện trên đã làm phát sinh quan hệ hình sự anh Lê Văn A và chị Lê Thị B theo quy định của Luật Hình sự. * Hành chính:
- Hành vi pháp lý là những sự kiện pháp lý xảy ra phụ thuộc vào ý chí của con người và làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt
những quan hệ pháp luật nhất định. lOMoAR cPSD| 59732875
- Ví dụ: Ngày 21/12/2017, anh Lê Văn A có đầy đủ năng lực chủ thể điều khiển xe máy tham gia giao thông nhưng không đội
mũ bảo hiểm đã bị cảnh sát giao thông Hà Văn B lập biên bản xử phạt hành chính.
- Ví dụ trên là một hành vi pháp lí làm phát sinh quan hệ hành chính vì:
+ Việc anh Lê Văn A có đầy đủ năng lực chủ thể điều khiển xe máy tham gia giao thông nhưng không đội mũ bảo hiểm đã bị
cảnh sát giao thông Hà Văn B lập biên bản xử phạt hành chính vào ngày 21/12/2017 là sự kiện thực tế, cụ thể xảy ra trong đời
sống, phù hợp với những điều kiện, hoàn cảnh đã được dự liệu trong Luật Giao thông đường bộ và phụ thuộc hoàn toàn vào ý chí của anh A và anh B.
+ Sự kiện trên đã làm phát sinh quan hệ hành chính giữa anh Lê Văn A và anh Hà Văn B theo quy định của Luật Giao thông đường bộ.
Câu 19: Nêu ví dụ về một sự biến pháp lí. Giải thích? *Dân sự:
- Sự biến pháp lý là những sự kiện pháp lý xảy ra không phụ thuộc vào ý chí chủ quan của con người nhưng sự hiện diện của
chúng đưa đến những hậu quả pháp lý nhất định, làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt một quan hệ pháp luật cụ thể.
- Ví dụ: Ngày 21/12/2017, ông Lê Văn B có đầy đủ năng lực chủ thể bị bệnh nặng đột ngột qua đời và không để lại di chúc. Con
đẻ của ông Lê Văn B là anh Lê Văn A có đầy đủ năng lực chủ thể sẽ có quyền thừa kế toàn bộ tài sản của ông B.
- Ví dụ trên là một sự biến pháp lí làm phát sinh quan hệ dân sự vì:
+ Việc ông Lê Văn B có đầy đủ năng lực chủ thể bị bệnh nặng đột ngột qua đời vào ngày 21/12/2017 mà không để lại di chúc và
sau đó con đẻ của ông Lê Văn B là anh Lê Văn A có đầy đủ năng lực chủ thể sẽ có quyền thừa kế toàn bộ tài sản của ông B là
sự kiện thực tế, cụ thể xảy ra trong đời sống, phù hợp với những điều kiện, hoàn cảnh đã được dự liệu trong Luật Dân sự và
không phụ thuộc vào ý chí của ông B hay anh A.
+ Sự kiện trên đã làm phát sinh quan hệ dân sự là quan hệ thừa kế giữa anh A và ông B theo quy định của Luật Dân sự.
CHƯƠNG 4 : HỆ THỐNG PHÁP LUẬT
Câu 1:Trình bày khái niệm và đặc điểm của hệ thống pháp luật. * Khái niệm: -
Hệ thống là một chỉnh thể bao gồm những ý tưởng, vấn đề hoặc bộ phận có liên quan mật thiết với nhau, được sắp
xếp theo một trật tự logic, khách quan và khoa học. -
Hệ thống pháp luật là tổng thể các quy phạm pháp luật có mối liên hệ nội tại thống nhất với nhau, được phân định
thành các loại và nhóm quy phạm pháp luật, được thể hiện dưới các hình thức khác nhau do Nhà nước ban hành hoặc thừa
nhận theo một trình tự, thủ tục nhất định. * Đặc điểm:
- Có sự thống nhất bên trong và sự kết hợp hài hòa giữa các quy phạm pháp luật.
+ Thống nhất vì đều do Nhà nước ban hành.
+ Kết hợp hài hòa để điều chỉnh các quan hệ pháp luật.
- Có sự phân chia hệ thống pháp luật thành quy phạm pháp luật, loại quy phạm pháp luật và nhóm quy phạm pháp luật.
Câu 2:Hệ thống cấu trúc của pháp luật.
- Hệ thống cấu trúc của pháp luật bao gồm tổng thể các quy phạm pháp luật có mối liên hệ nội tại thống nhất với nhau, được
phân thành các cấu trúc theo từng cấp độ khác nhau.
- Hệ thống cấu trúc bao gồm :
+ Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung, do Nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận và bảo đảm thực hiện,
được biểu thị bằng hình thức xác định, nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội nhất định. (Khái quát vì phản ánh ý chí Nhà nước,
cụ thể vì điều chỉnh các quan hệ xã hội cụ thể)
+ Chế định pháp luật (nhóm) bao gồm các quy phạm pháp luật điều chỉnh nhóm quan hệ xã hội cùng phát sinh trong một lĩnh
vực nhất định của đời sống xã hội. lOMoAR cPSD| 59732875
+ Ngành luật (loại, lĩnh vực) là tổng thể các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong cùng một lĩnh vực
nhất định của đời sống xã hội.
Căn cứ phân chia các ngành luật bao gồm: •
Đối tượng điều chỉnh là các quan hệ xã hội phát sinh trong một lĩnh vực nhất định của đời sống xã hội mà pháp luật tác động tới. •
Phương pháp điều chỉnh là cách thức, phương thức mà Nhà nước sử dụng, thông qua các quy phạm pháp luật để tác
động lên cách xử sự của những người tham gia các quan hệ xã hội, tác động tới các quan hệ xã hội là đối tượng điều chỉnh của
quy phạm pháp luật. Có hai phương pháp điều chỉnh là thỏa thuận và mệnh lệnh. Nếu đối tượng điều chỉnh là các quan hệ xã
hội phát sinh giữa các chủ thể không bình đẳng với nhau về địa vị pháp lý thì phương pháp điều chỉnh là mệnh lệnh. Nếu đối
tượng điều chỉnh là các quan hệ xã hội phát sinh giữa các chủ thể bình đẳng với nhau về địa vị pháp lý thì phương pháp điều chỉnh là thỏa thuận. •
Đối tượng điều chỉnh quyết định phương pháp điều chỉnh. Việc xác định phương pháp điều chỉnh phải căn cứ vào tính
chất, đặc điểm của đối tượng điều chỉnh.
Câu 3: Căn cứ để phân định các ngành luật.
- Ngành luật là tổng thể các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong cùng một lĩnh vực nhất định của
đời sống xã hội. Căn cứ phân chia các ngành luật bao gồm:
+ Đối tượng điều chỉnh là các quan hệ xã hội phát sinh trong một lĩnh vực nhất định của đời sống xã hội mà phát luật tác động tới.
+ Phương pháp điều chỉnh là cách thức, phương thức mà Nhà nước sử dụng, thông qua các quy phạm pháp luật để tác động
lên cách xử sự của những người tham gia các quan hệ xã hội, tác động tới các quan hệ xã hội là đối tượng điều chỉnh của quy
phạm pháp luật. Có hai phương pháp điều chỉnh là thỏa thuận và mệnh lệnh. •
Nếu đối tượng điều chỉnh là các quan hệ xã hội phát sinh giữa các chủ thể không bình đẳng với nhau về địa vị pháp lý
thì phương pháp điều chỉnh là mệnh lệnh. •
Nếu đối tượng điều chỉnh là các quan hệ xã hội phát sinh giữa các chủ thể bình đẳng với nhau về địa vị pháp lý thì
phương pháp điều chỉnh là thỏa thuận.
+ Đối tượng điều chỉnh quyết định phương pháp điều chỉnh. Việc xác định phương pháp điều chỉnh phải căn cứ vào tính chất,
đặc điểm của đối tượng điều chỉnh.
Câu 4:Nêu các hình thức pháp luật (nguồn của pháp luật) đã tồn tại trong lịch sử.
- Nguồn của pháp luật hay còn gọi là hình thức bên ngoài của pháp luật là phương thức thể hiện, dạng tồn tại thực tế của pháp luật.
- Nguồn của pháp luật bao gồm :
+ Tập quán pháp là hình thức pháp luật, trong đó các phong tục, tập quán lưu truyền trong xã hội, phù hợp với lợi ích của giai
cấp thống trị, được giai cấp thống trị thông qua Nhà nước thừa nhận chúng là pháp luật.
+ Tiền lệ pháp (hay gọi là luật án lệ) là hình thức pháp luật mà Nhà nước thừa nhận các bản án của Tòa án hay quyết định của
cơ quan hành chính trong quá trình xét xử một vụ án hoặc giải quyết một sự việc trước đó làm căn cứ để giải quyết những sự
việc tương tự xảy ra về sau. Hình thức pháp luật này xuất phát từ hoạt động của các cơ quan tư pháp và hành pháp.
+ Văn bản quy phạm pháp luật là hình thức pháp luật do các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành dưới hình thức văn
bản. Trong đó có chứa đựng các quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung, được Nhà nước đảm bảo thực hiện để điều chỉnh các
quan hệ xã hội nhất định.
Câu 5:Nêu đặc điểm của văn bản quy phạm pháp luật. *Khái niệm
- Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản do cơ quan Nhà nước ban hành hoặc phối hợp ban hành theo thẩm quyền, hình thức,
trình tự, thủ tục được quy định trong pháp luật, trong đó có các quy tắc xử sự chung có tính bắt buộc chung, được Nhà nước
bảo đảm thực hiện để điều chỉnh các quan hệ xã hội. - Đặc điểm :
+ Là văn bản do cơ quan Nhà nước, người có thẩm quyền ban hành. lOMoAR cPSD| 59732875
+ Chứa đựng quy tắc xử sự chung, được áp dụng nhiều lần với mọi đối tượng hoặc một nhóm đối tượng khi có sự kiện pháp lí
xảy ra, có hiệu lực trong phạm vi toàn quốc hoặc từng địa phương và được Nhà nước đảm bảo thực hiện.
+ Được ban hành theo hình thức, trình tự, thủ tục chặt chẽ theo quy định của pháp luật.
Câu 6:Nêu ví dụ về một văn bản quy phạm pháp luật. Giải thích?
(Đưa ra một văn bản) có phải là văn bản quy phạm pháp luật hay không? Giải thích.
thường là văn bản áp dụng quy phạm pháp luật)
* Biên bản của cách sát giao thông hoặc Bản án của Tòa án có phải văn bản quy phạm pháp luật không?
- Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản do cơ quan Nhà nước ban hành hoặc phối hợp ban hành theo thẩm quyền, hình thức,
trình tự, thủ tục được quy định trong pháp luật, trong đó có quy tắc xử sự chung, có hiệu lực bắt buộc chung, được Nhà nước
bảo đảm thực hiện để điều chỉnh các quan hệ xã hội.
- Khẳng định trên là sai vì :
+ Biên bản/ Bản án là văn bản do cảnh sát giao thông/ Tòa án ban hành mà CSGT/Tòa án chỉ là người thay mặt Nhà nước áp dụng pháp luật.
+ Văn bản trên chỉ được áp dụng một lần, với một đối tượng khi có sự kiện pháp lí xảy ra, không có hiệu lực trong phạm vi toàn
quốc, được Nhà nước đảm bảo thực hiện.
+ Không cần ban hành theo hình thức, trình tự, thủ tục chặt chẽ theo quy định của pháp luật.
Như vậy, ... là văn bản áp dụng quy phạm pháp luật.
Câu 7:Các văn bản quy phạm pháp luật? (dùng cho câu hỏi văn bản này có phải VBQPPL không?) -
Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội.
- Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
- Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước.
- Nghị định của Chính phủ.
- Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
- Nghị quyết của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, Thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
- Thông tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
- Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
- Quyết định của Tổng Kiểm toán Nhà nước.
- Nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban thường vụ Quốc hội hoặc giữa Chính phủ với cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội.
- Thông tư liên tịch giữa Chánh án Tòa án nhân dân tối cao với Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; giữa Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; giữa các Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ.
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân; quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân.
Câu 8:Đối tượng điều chỉnh của Luật hiến pháp?
- Luật hiến pháp Việt Nam là hệ thống các nguyên tắc và quy phạm pháp luật quy định và điều chỉnh các quan hệ xã hội cơ bản
phát sinh trong lĩnh vực tổ chức và thực hiện quyền lực Nhà nước của Nhà nước Việt Nam độc lập có chủ quyền.
- Luật hiến pháp điều chỉnh các quan hệ xã hội cơ bản phát sinh trong lĩnh vực tổ chức và thực hiện quyền lực Nhà nước.
- Các nhóm đối tượng :
+ Các quan hệ chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học công nghệ, an ninh quốc phòng, ngoại giao,... tồn tại trong tất cả các lĩnh vực.
+ Quan hệ giữa Nhà nước và công dân, quy định quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.