















Preview text:
lOMoAR cPSD| 61229936
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
CHƯƠNG 1 – THÔNG TIN QUẢN LÝ TRONG CÁC TỔ CHỨC
1. Thông tin dưới góc độ quản lý
1.1. Dữ liệu, thông tin và tri thức kinh doanh
1. Dữ liệu (Data):
Là các sự kiện, con số, ký hiệu hoặc hình ảnh rời rạc, chưa qua xử lý. Dữ liệu chỉ có ý
nghĩa khi được tổ chức và phân tích để phục vụ cho một mục tiêu cụ thể.
2. Thông tin (Information):
Là dữ liệu đã được xử lý, tổ chức, hoặc sắp xếp theo một cách thức nhất định để trở nên
có ý nghĩa và hữu ích đối với người sử dụng trong việc ra quyết định quản lý.
3. Tri thức kinh doanh (Business Intelligence):
Là kết quả của quá trình xử lý thông tin, cho phép nhà quản lý hiểu biết sâu về: ● Khách hàng ● Đối tác kinh doanh
● Môi trường cạnh tranh
● Hoạt động của chính doanh nghiệp
Tri thức kinh doanh giúp doanh nghiệp:
● Đưa ra quyết định hiệu quả, mang tầm chiến lược;
● Rút ra được ý nghĩa thực sự của thông tin;
● Thực hiện những bước đi sáng tạo và tạo ra lợi thế cạnh tranh. Giải thích thêm:
Ví dụ, dữ liệu về doanh thu theo ngày → sau khi tổng hợp và so sánh theo khu vực trở
thành thông tin về xu hướng bán hàng → từ đó doanh nghiệp rút ra tri thức về hành vi tiêu
dùng để điều chỉnh chiến lược marketing. lOMoAR cPSD| 61229936
1.2. Đặc trưng của thông tin có giá trị
Một thông tin được coi là có giá trị khi hội đủ các đặc trưng sau: Đặc trưng Giải thích Chính xác
Phản ánh đúng thực tế, không sai lệch Đầy đủ
Có tất cả yếu tố cần thiết cho việc ra quyết định Kịp thời
Được cung cấp đúng thời điểm cần Tin cậy
Được lấy từ nguồn đáng tin cậy Phù hợp
Phù hợp với nhu cầu và cấp độ quản lý Đơn giản Dễ hiểu, dễ sử dụng Mềm dẻo
Có thể sử dụng trong nhiều hoàn cảnh khác nhau Kinh tế
Chi phí thu thập, xử lý không vượt quá lợi ích mang lại
Kiểm tra được Có thể xác minh tính đúng sai Dễ khai thác
Dễ truy cập, dễ tìm kiếm An toàn
Bảo mật, tránh rò rỉ hoặc mất mát Ví dụ:
Báo cáo tài chính hàng quý phải chính xác và đầy đủ, đến đúng hạn để lãnh đạo ra quyết
định kịp thời; đồng thời cần bảo mật, tránh rò rỉ ra bên ngoài.
1.3. Mục đích sử dụng thông tin trong tổ chức
Thông tin trong tổ chức được sử dụng để:
● Lập kế hoạch (Planning) – Xác định mục tiêu và phương hướng hoạt động;
● Kiểm soát (Controlling) – Theo dõi, đánh giá và điều chỉnh hoạt động;
● Ghi nhận giao dịch (Transaction Recording) – Lưu trữ các hoạt động hàng ngày;
● Đo lường năng lực (Performance Measurement) – Đánh giá hiệu quả cá nhân, bộ phận;
● Hỗ trợ ra quyết định (Decision Support) – Cung cấp dữ liệu và thông tin cho các cấp quản lý. lOMoAR cPSD| 61229936
2. Tổ chức dưới góc độ quản lý
2.1. Khái niệm hệ thống
Hệ thống (System):
Là một tập hợp các cấu phần (components) có quan hệ và phối hợp với nhau để đạt mục
tiêu chung thông qua việc tiếp nhận đầu vào (input), xử lý và tạo ra đầu ra (output) trong một quá trình có tổ chức.
2.2. Khái niệm tổ chức
Tổ chức (Organization):
Là hệ thống gồm con người và các nguồn lực khác nhau (tài chính, vật chất, công nghệ…)
được sắp xếp nhằm thực hiện các mục tiêu nhất định.
● Đối với tổ chức vì lợi nhuận, mục tiêu là tối đa hóa lợi nhuận (tăng doanh thu, giảm chi phí).
● Đối với tổ chức phi lợi nhuận, mục tiêu là phục vụ cộng đồng, không đặt lợi nhuận làm trọng tâm.
2.3. Các phân hệ trong tổ chức dưới góc độ quản lý Phân hệ Nội dung
Phân hệ tác nghiệp (Operational Thực hiện các hoạt động thường nhật, biến yếu tố Subsystem)
đầu vào thành sản phẩm đầu ra.
Phân hệ quản lý (Management
Kiểm soát, điều hành và ra quyết định cho hoạt động Subsystem) của tổ chức.
Phân hệ thông tin (Information
Thu thập, xử lý và cung cấp thông tin phục vụ quản Subsystem) lý.
Phân hệ ra quyết định (Decision Hỗ trợ lựa chọn phương án hành động tối ưu. Subsystem)
2.4. Các mô hình cấu trúc tổ chức
Một số cấu trúc thường gặp trong tổ chức:
1. Cấu trúc giản đơn: phù hợp với doanh nghiệp nhỏ, ít cấp quản lý.
2. Cấu trúc hành chính: phân chia quyền hạn rõ ràng theo cấp bậc. lOMoAR cPSD| 61229936
3. Cấu trúc chuyên môn hóa: mỗi bộ phận phụ trách một lĩnh vực chuyên biệt.
4. Cấu trúc phân quyền: các đơn vị, chi nhánh được tự chủ trong một phạm vi nhất định.
5. Cấu trúc theo nhóm dự án: linh hoạt, phù hợp với tổ chức theo nhiệm vụ. Ví dụ:
Tập đoàn lớn thường áp dụng cấu trúc phân quyền (ví dụ: Viettel có các Tổng công ty con
tại từng lĩnh vực: mạng di động, giải pháp CNTT, logistics…).
3. Quản lý một tổ chức
3.1. Các mức quản lý trong tổ chức
Mục tiêu cải tiến Mức Người quản lý
Đặc điểm công việc quản lý Tác
Đốc công, trưởng nhóm Tự động hóa hoạt động Hiệu suất (làm nhanh, ít nghiệp lặp lại, cụ thể lỗi) Chiến
Cán bộ quản lý trung Theo dõi, kiểm tra, điều Hiệu quả hoạt động
thuật gian, chuyên trách phối hoạt động Chiến Cán bộ lãnh đạo cấp Phân tích, dự báo, Hiệu quả chiến lược, lược cao hoạch định tương lai định hướng dài hạn
3.2. Thông tin quản lý và các loại quyết định
Thông tin quản lý (Managerial Information):
Là thông tin được sử dụng (hoặc có khả năng được sử dụng) trong việc ra quyết định quản
lý ở các cấp khác nhau.
Các loại quyết định:
1. Quyết định chiến lược: xác định mục tiêu, chính sách, định hướng phát triển dài hạn.
2. Quyết định chiến thuật: cụ thể hóa mục tiêu chiến lược thành kế hoạch ngắn hạn, phân bổ nguồn lực.
3. Quyết định tác nghiệp: thực hiện các nhiệm vụ hàng ngày. lOMoAR cPSD| 61229936
3.3. Tính chất của thông tin theo mức ra quyết định Đặc trưng Tác nghiệp Chiến thuật Chiến lược Tần suất
Thường xuyên, Định kỳ
Không thường xuyên, khi có tình lặp lại huống đặc biệt Tính độc lập Dự kiến trước Có yếu tố bất
Khó dự đoán, phụ thuộc bối cảnh kết quả ngờ Thời điểm
Quá khứ & hiện Hiện tại & tương Chủ yếu tương lai tại lai gần Mức chi tiết Rất chi tiết
Tổng hợp, thống Khái quát, chiến lược kê Nguồn thông Nội bộ
Trong & ngoài tổ Chủ yếu ngoài tổ chức tin chức Tính cấu trúc Cấu trúc cao Bán cấu trúc Phi cấu trúc cao Độ chính xác Rất cao Có yếu tố chủ Mang tính dự báo quan Người sử Giám sát hoạt Quản lý trung Lãnh đạo cấp cao dụng động cấp
4. Các đầu mối thông tin bên ngoài đối với tổ chức doanh nghiệp
Các đối tượng bên ngoài ảnh hưởng đến thông tin quản lý:
● Nhà nước và cấp trên ● Khách hàng ● Nhà cung cấp
● Doanh nghiệp cạnh tranh
● Doanh nghiệp liên quan hoặc tiềm năng cạnh tranh Ví dụ:
Doanh nghiệp cần theo dõi chính sách thuế mới (nguồn từ Nhà nước) hoặc biến động giá
nguyên liệu (nguồn từ nhà cung cấp) để điều chỉnh chiến lược. lOMoAR cPSD| 61229936
CHƯƠNG 2 – CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN TRONG TỔ CHỨC
1. Khái niệm chung về hệ thống thông tin trong tổ chức
Hệ thống thông tin quản lý (Management Information System – MIS) là tập hợp có tổ
chức của con người, phần cứng, phần mềm, cơ sở dữ liệu và quy trình nhằm thu thập,
xử lý, lưu trữ và cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động quản lý, điều hành và ra
quyết định trong tổ chức.
1.1. Vai trò của hệ thống thông tin trong tổ chức
● Là công cụ hỗ trợ quản lý, giúp các cấp quản lý có thông tin chính xác, kịp thời để
lập kế hoạch, kiểm soát và ra quyết định.
● Tăng năng suất lao động thông qua tự động hóa các công việc lặp lại.
● Tạo lợi thế cạnh tranh, giúp doanh nghiệp thích ứng nhanh với biến động môi trường.
● Kết nối giữa các bộ phận, đảm bảo luồng thông tin thống nhất trong toàn tổ chức. Ví dụ:
Hệ thống ERP của Vinamilk tích hợp toàn bộ dữ liệu từ sản xuất, kho, bán hàng, tài chính,
giúp lãnh đạo theo dõi tình hình hoạt động theo thời gian thực.
1.2. Các thành phần của hệ thống thông tin Thành phần Nội dung mô tả
Phần cứng (Hardware)
Bao gồm máy tính, máy chủ, thiết bị ngoại vi, thiết bị lưu trữ, thiết bị mạng.
Phần mềm (Software)
Hệ điều hành, phần mềm ứng dụng, các công cụ xử lý dữ liệu. lOMoAR cPSD| 61229936
Cơ sở dữ liệu (Database)
Kho lưu trữ dữ liệu của tổ chức, có thể là CSDL tập trung hoặc phân tán.
Thủ tục, quy trình
Các quy định, hướng dẫn về việc thu thập, xử lý, lưu trữ và (Procedure) sử dụng thông tin. Con người (People)
Bao gồm người quản lý, nhân viên kỹ thuật, người sử dụng cuối cùng.
Mạng truyền thông
Hệ thống kết nối và truyền thông tin giữa các bộ phận, chi (Network) nhánh, người dùng.
2. Các loại hệ thống thông tin trong tổ chức
Trong một tổ chức, có thể tồn tại nhiều loại hệ thống thông tin khác nhau, phục vụ cho từng
cấp độ và chức năng quản lý.
2.1. Phân loại theo cấp độ quản lý Cấp độ quản lý
Loại hệ thống thông tin Mục tiêu chính Mức tác nghiệp
Hệ thống xử lý giao dịch –
Ghi nhận và xử lý các giao (Operational Level) TPS (Transaction
dịch hằng ngày (nhập kho, Processing System)
xuất kho, hóa đơn, bảng lương, …). Mức quản lý trung
Hệ thống thông tin quản lý –
Tổng hợp dữ liệu từ TPS, tạo gian (Management MIS (Management
báo cáo phục vụ giám sát và Level) Information System) lập kế hoạch. Mức hỗ trợ quyết
định (Decision Level) Hệ thống hỗ trợ ra quyết định Phân tích dữ liệu, mô phỏng
– DSS (Decision Support
các phương án, hỗ trợ ra System) quyết định. lOMoAR cPSD| 61229936
Mức lãnh đạo cao cấp Hệ thống thông tin lãnh đạo – Cung cấp thông tin tổng hợp, (Executive Level)
EIS (Executive Information
định hướng chiến lược. System) Giải thích:
Mỗi loại hệ thống tương ứng với một mức độ trừu tượng thông tin khác nhau – càng lên
cấp cao, thông tin càng tổng hợp và ít chi tiết.
2.2. Phân loại theo chức năng quản lý Chức năng quản
Hệ thống thông tin chức năng tương ứng lý Sản xuất
Hệ thống quản lý sản xuất (Production Management System) Tài chính – kế
Hệ thống quản lý tài chính – kế toán (Financial & Accounting toán System) Marketing
Hệ thống quản lý marketing (Marketing Information System) Nhân sự
Hệ thống quản lý nhân lực (Human Resource Information System) Hậu cần
Hệ thống quản lý chuỗi cung ứng (Supply Chain Management System) Ví dụ:
Một doanh nghiệp sản xuất có thể dùng hệ thống quản lý kho (Inventory System) để theo
dõi tồn kho nguyên liệu, song song với hệ thống kế toán để theo dõi chi phí.
3. Mối quan hệ giữa các loại hệ thống thông tin
3.1. Mối quan hệ giữa TPS, MIS, DSS và EIS
Hệ thống thông tin trong tổ chức liên kết và phụ thuộc lẫn nhau:
DỮ LIỆU GỐC → [TPS] → [MIS] → [DSS] → [EIS]
(Chi tiết) (Tổng hợp) (Phân tích) (Chiến lược) lOMoAR cPSD| 61229936
● TPS: Ghi nhận dữ liệu chi tiết hằng ngày.
● MIS: Tổng hợp từ TPS để lập báo cáo.
● DSS: Phân tích dữ liệu MIS để dự báo, mô phỏng.
● EIS: Cung cấp cái nhìn tổng thể cho lãnh đạo cấp cao. Giải thích:
Chuỗi hệ thống này phản ánh sự phát triển theo cấp độ giá trị thông tin – dữ liệu thô
(TPS) được xử lý, tổng hợp và phân tích dần để phục vụ ra quyết định chiến lược (EIS).
3.2. Mối quan hệ giữa hệ thống thông tin và tổ chức
● Hệ thống thông tin phản ánh cấu trúc, quy trình và hoạt động của tổ chức.
● Ngược lại, tổ chức cũng điều chỉnh và tái cấu trúc để phù hợp với cách hệ thống xử lý thông tin. Ví dụ:
Khi triển khai hệ thống ERP, doanh nghiệp buộc phải chuẩn hóa quy trình kế toán, sản xuất,
kho vận để đồng bộ với cấu trúc dữ liệu của hệ thống.
4. Hệ thống thông tin trong môi trường quản lý
4.1. Các cấp độ sử dụng thông tin trong quản lý Cấp độ quản Loại quyết định
Đặc điểm thông tin cần thiết lý Tác nghiệp
Thông tin chi tiết, chính xác, lặp lại định kỳ Quyết định có cấu trúc Chiến thuật Quyết định bán cấu
Thông tin tổng hợp, phân tích theo thời gian, trúc lĩnh vực lOMoAR cPSD| 61229936 Chiến lược Quyết định phi cấu
Thông tin tổng quát, mang tính dự báo, xu trúc hướng
4.2. Đặc điểm của thông tin theo cấp ra quyết định Đặc trưng Cấp tác nghiệp Cấp chiến thuật Cấp chiến lược
Tần suất sử dụng Thường xuyên Định kỳ Không thường xuyên Tính chi tiết Rất cao Trung bình Thấp (tổng quát) Nguồn thông tin Chủ yếu nội bộ Nội + ngoại Chủ yếu bên ngoài Mức cấu trúc Có cấu trúc cao Bán cấu trúc Phi cấu trúc Thời điểm
Quá khứ và hiện Hiện tại và tương lai Dự báo cho tương lai tại gần Độ chính xác yêu Rất cao Trung bình Có thể chấp nhận sai cầu số Người sử dụng
Cán bộ vận hành Quản lý trung cấp Lãnh đạo cấp cao
5. Lợi ích của việc ứng dụng hệ thống thông tin trong tổ chức
● Tăng năng suất và chất lượng công việc nhờ tự động hóa quy trình.
● Giảm sai sót, nâng cao độ chính xác trong báo cáo và kiểm soát dữ liệu.
● Cải thiện khả năng ra quyết định của các cấp quản lý.
● Tăng cường khả năng phối hợp nội bộ, giảm chồng chéo công việc.
● Nâng cao khả năng cạnh tranh, nhờ nắm bắt thông tin thị trường và phản ứng nhanh. lOMoAR cPSD| 61229936 Ví dụ:
Doanh nghiệp logistics sử dụng hệ thống quản lý vận tải (TMS) để theo dõi hành trình xe,
tối ưu lộ trình giao hàng, giảm chi phí nhiên liệu và tăng tốc độ phục vụ khách hàng.
CHƯƠNG 3 – CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HỆ
THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
1. Tổng quan về công nghệ thông tin (CNTT)
Công nghệ thông tin (Information Technology – IT) là tập hợp các phương tiện, thiết bị,
quy trình và con người được sử dụng để thu thập, xử lý, lưu trữ, truyền tải và khai thác
thông tin trong tổ chức.
CNTT là nền tảng kỹ thuật giúp hình thành, vận hành và phát triển các hệ thống thông tin
quản lý (MIS) trong doanh nghiệp. Giải thích:
Không có CNTT, việc xử lý thông tin sẽ dựa vào thủ công → chậm, tốn kém, khó kiểm soát.
CNTT giúp các quy trình được tự động hóa và liên kết đồng bộ.
2. Các thành phần cơ bản của công nghệ thông tin
CNTT trong tổ chức bao gồm 5 thành phần chính: Thành phần Nội dung 1. Phần cứng
Toàn bộ thiết bị vật lý: máy tính, máy chủ, thiết bị lưu trữ, thiết (Hardware)
bị mạng, máy in, máy quét, …
2. Phần mềm (Software)
Bao gồm hệ điều hành, phần mềm ứng dụng và các công cụ
phục vụ xử lý thông tin. lOMoAR cPSD| 61229936 3. Dữ liệu (Data)
Các con số, văn bản, hình ảnh, âm thanh… được lưu trữ và
xử lý để trở thành thông tin.
4. Mạng truyền thông
Hệ thống kết nối cho phép chia sẻ dữ liệu, trao đổi thông tin (Network) trong và ngoài tổ chức.
5. Con người (People)
Gồm cán bộ kỹ thuật, người quản lý, và người sử dụng hệ thống thông tin.
3. Phần cứng trong hệ thống thông tin
Phần cứng là nền tảng vật lý của mọi hệ thống CNTT, bao gồm:
3.1. Các thiết bị xử lý trung tâm
● Máy chủ (Server): quản lý và xử lý dữ liệu, điều phối các hoạt động của mạng.
● Máy trạm (Workstation) / Máy tính cá nhân (PC): phục vụ người sử dụng cuối.
3.2. Thiết bị ngoại vi
● Thiết bị nhập: bàn phím, chuột, máy quét mã vạch, đầu đọc thẻ, …
● Thiết bị xuất: màn hình, máy in, máy chiếu, thiết bị hiển thị, …
● Thiết bị lưu trữ: ổ cứng, USB, băng từ, đĩa quang, NAS,…
3.3. Thiết bị mạng
● Bộ định tuyến (Router), chuyển mạch (Switch), Hub, Access Point, Modem, phục
vụ truyền dữ liệu giữa các máy tính trong hệ thống mạng. Ví dụ:
Trong hệ thống ERP, máy chủ đặt tại trung tâm dữ liệu xử lý yêu cầu từ hàng trăm máy
trạm trong văn phòng và kho hàng. lOMoAR cPSD| 61229936
4. Phần mềm trong hệ thống thông tin
Phần mềm là tập hợp các chương trình và quy trình điều khiển phần cứng, giúp người
dùng khai thác và xử lý dữ liệu.
4.1. Phân loại phần mềm Loại phần mềm Vai trò Ví dụ
Phần mềm hệ thống Windows, Linux, (System Software)
Quản lý phần cứng, cung cấp macOS
nền tảng cho phần mềm ứng dụng.
Phần mềm ứng dụng
Giải quyết các bài toán nghiệp vụ Word, Excel, ERP, (Application Software) cụ thể. CRM
Phần mềm tiện ích (Utility
Hỗ trợ xử lý kỹ thuật, bảo trì hệ Phần mềm sao lưu, Software) thống. diệt virus
Phần mềm chuyên dụng
Dành cho lĩnh vực đặc thù. Phần mềm kế toán, (Specialized Software) quản lý nhân sự
4.2. Vai trò của phần mềm trong MIS
● Giúp tự động hóa quy trình nghiệp vụ (nhập liệu, xử lý, thống kê, báo cáo).
● Là công cụ ra quyết định (phân tích dữ liệu, mô hình dự báo).
● Tăng tính chính xác, nhanh chóng và minh bạch trong quản lý. Ví dụ:
Phần mềm quản lý kho tự động cảnh báo khi tồn kho dưới mức tối thiểu, giúp nhà quản lý
kịp thời đặt hàng bổ sung.
5. Dữ liệu và cơ sở dữ liệu 5.1. Khái niệm
Cơ sở dữ liệu (Database) là tập hợp có tổ chức của các dữ liệu liên quan, được lưu trữ
điện tử để phục vụ nhiều người dùng và ứng dụng khác nhau. lOMoAR cPSD| 61229936
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Database Management System – DBMS) là phần mềm cho
phép tạo lập, truy xuất, cập nhật và quản lý cơ sở dữ liệu.
5.2. Vai trò của cơ sở dữ liệu trong tổ chức
● Tránh trùng lặp dữ liệu, đảm bảo tính nhất quán.
● Hỗ trợ chia sẻ thông tin giữa các bộ phận.
● Đảm bảo bảo mật và toàn vẹn dữ liệu.
● Là nguồn cung cấp dữ liệu đầu vào cho MIS, DSS, EIS. Ví dụ:
Hệ thống quản lý khách hàng (CRM) sử dụng cơ sở dữ liệu lưu thông tin khách hàng, lịch
sử giao dịch và phản hồi, giúp doanh nghiệp chăm sóc khách hàng hiệu quả hơn.
6. Mạng và truyền thông dữ liệu 6.1. Khái niệm
Mạng máy tính là tập hợp các máy tính và thiết bị truyền thông được kết nối với nhau nhằm
chia sẻ tài nguyên và trao đổi dữ liệu.
6.2. Các loại mạng phổ biến Loại mạng
Phạm vi hoạt động Ví dụ
Mạng nội bộ doanh nghiệp
LAN (Local Area Network) Trong phạm vi nhỏ, như văn phòng, tòa nhà. MAN (Metropolitan Area
Trong một thành phố hoặc Mạng của các chi nhánh Network) khu vực đô thị. trong cùng thành phố WAN (Wide Area
Kết nối trên phạm vi quốc Internet Network) gia, toàn cầu. lOMoAR cPSD| 61229936
6.3. Các thành phần cơ bản của mạng
● Máy chủ mạng (Network Server): quản lý tài nguyên.
● Máy trạm (Workstation): truy cập và sử dụng tài nguyên.
● Thiết bị truyền dẫn: cáp, sóng, vệ tinh,…
● Giao thức truyền thông: TCP/IP, HTTP,… Ví dụ:
Một doanh nghiệp sử dụng mạng LAN để chia sẻ máy in và dữ liệu nội bộ, đồng thời kết nối
WAN để trao đổi dữ liệu với chi nhánh ở các tỉnh.
7. Xu hướng công nghệ trong hệ thống thông tin quản lý
Các xu hướng công nghệ hiện nay có tác động mạnh mẽ đến cách thức tổ chức vận hành
hệ thống thông tin quản lý:
Xu hướng công nghệ
Đặc điểm và tác động
Điện toán đám mây (Cloud
Cho phép lưu trữ, xử lý và truy cập dữ liệu qua Internet; Computing)
giảm chi phí đầu tư hạ tầng.
Dữ liệu lớn (Big Data)
Xử lý khối lượng dữ liệu khổng lồ để phát hiện xu
hướng và hành vi người dùng.
Trí tuệ nhân tạo (AI)
Hỗ trợ phân tích, dự báo, ra quyết định tự động.
Internet vạn vật (IoT)
Kết nối các thiết bị vật lý, thu thập dữ liệu thời gian thực.
Công nghệ di động (Mobile
Cho phép truy cập hệ thống thông tin mọi lúc, mọi nơi. Computing) Ví dụ:
Doanh nghiệp thương mại điện tử như Tiki hoặc Shopee sử dụng Big Data và AI để gợi ý
sản phẩm cá nhân hóa cho từng khách hàng. lOMoAR cPSD| 61229936
8. Tác động của công nghệ thông tin đến quản lý
CNTT làm thay đổi căn bản cách thức quản lý trong tổ chức:
● Rút ngắn quy trình ra quyết định: nhờ dữ liệu cập nhật tức thời.
● Thúc đẩy quản lý minh bạch: mọi giao dịch đều được ghi nhận và truy vết.
● Hỗ trợ quản lý theo thời gian thực: giúp phát hiện sớm vấn đề và điều chỉnh kịp thời.
● Tạo điều kiện cho tổ chức học hỏi và đổi mới liên tục.