CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ MẠNG MÁY TÍNH | Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp

Mạng máy tính là hệ thống kết nối giữa các máy tính hoặc các thiết bị với nhau nhằm mục đích chia sẻ tài nguyên (như dữ liệu, phần mềm, máy in, v.v.) và giao tiếp thông qua các giao thức truyền thông cụ thể. Việc kết nối này có thể được thực hiện qua các phương tiện truyền dẫn khác nhau như dây dẫn (cáp) hoặc không dây (Wi-Fi).

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ MẠNG MÁY TÍNH
Mục đích:
Ngày nay, nhu cu s dng máy tính không ngừng được tăng lên về c slượng
ng dụng, đặc bit s phát trin h thng mng máy tính, kết ni các máy tính li vi
nhau thông qua môi trưng truyền tin để cùng nhau chia s tài nguyên trên mng góp phn
làm tăng hiệu qu ca các ng dng trong tt ccác lĩnh vực khoa hc k thut, kinh tế,
quân sự, văn hoá.... Sự kết hp ca máy tính vi h thng truyn thông (communication)
đặc bit viễn thông (telecommunication) đã tạo ra mt s chuyn biến tính cách
mng trong vấn đề t chc khai thác s dng các h thng máy tính. Tđó đã hình
thành các môi trường trao đổi thông tin tập trung, phân tán, cho phép đồng thi nhiều
người cùng trao đổi thông tin vi nhau mt ch nhanh chóng hiu qu t nhng vtrí
địa lý khác nhau. Các h thống như thế được gi là mng máy tính (computer networks).
Mng máy tính trthành lĩnh vực nghiên cu, phát trin rt quan trng bảo đảm
truyn tin đáng tin cậy, chính xác, phù hp tốc độ và đảm bo an toàn thông tin trên mng.
1.1. Sự hình thành và phát triển Mạng máy tính.
Trước những năm 1970 đã bắt đu hình thành các máy tính ni vi nhau thành mng
và các thiết bị đầu cui d liệu đã kết ni trc tiếp vào máy tính trung tâm để tn dng tài
nguyên chung, khai thác d liu, gim giá thành truyn s liu, s dng tin li và nhanh
chóng hơn. Cùng với thi gian xut hin c máy tính Mini Computer máy tính
nhân (Personal Computer) đã tăng u cầu truyn s liu gia máy tính - trạm đầu
cui (Terminal) ngược li hình thành nhiu mng cc b, mng din rng trong
phm vi ln. Do đó mạng máy tính ngày càng được phát triển đđáp ng vi nhu cu
của người s dng. S hình thành ca mạng máy tính được mô tnhư sau:
Ban đầu là s kết ni các thiết bị đầu cui trc tiếp đến máy tính ln, tiếp theo do s
phát trin ngày càng nhiu các trạm nên chúng được kết ni thành tng nhóm qua b tp
trung ri nối đến máy chtrung tâm. Trong giai đọan này máy tính trung tâm chc
năng quản truyn tin qua các tm ghép nối điều khin cứng đó để tăng sức mnh qun
lý toàn hế thống trước khi d liệu được đưa đến máy tính trung tâm người ta thay thế các
tm ghép ni, quản đường truyn bng máy tính MINI. B tin x gn cht vi trung
tâm, các x lý ngọai vi đưa vào máy chủ trong nhng trạm đầu cui thông minh.
Trong giai đọan cuối đưa vào mạng truyn tin cho phép xây dng mng máy tính
rng ln .
-13-
lOMoARcPSD| 46884348
Hình 1. 1 Mô hình mng tng quát
Mng truyn tin bao gm các nút truyền tin các đường dây truyn tin ni gia
các nút để đảm bo vn chuyn tin. Các thiết bđầu cui, thiết b tp trung, b tin x
và các máy tính đưc ghép ni vào các nút mng.
Trong giai đoạn này xut hin các trạm đầu cui thông minh ngày càng
liên kết vi các máy Mini.
Chức năng của máy tính trung tâm:
- Xử lý các chương trình ứng dng, phân chia tài nguyên và ng dng.
- Quản lý hàng đợi và các trạm đầu cui.
Chức năng của b tin x lý :
- Điều khin mng truyền tin ( Đường dây, ct gi tp tin, trạm đầu cui)
- Điều khin chuyn ký tự lên đường dây, b sung hay bỏ đi những ký tự đồng b.
Chức năng của b tp trung: Qun lý truyền tin, các đầu cui. Tin xử lý, lưu
trữ s liệu, điều khin giao dch.
Chức năng của thiết bị đầu cui:
- Qun lý truyn tin, th tc truyn tin, ghép ni với người s dng.
- Điều khin truy nhp s liệu và lưu trữ s liu.
Do số lượng các trạm đu cuối ngày càng tăng, nếu ni trc tiếp vi máy tính trung
tâm, tn vt liu ni ghép, qun nng nề, không tương xứng vi nhim v ca máy tính,
hiu sut thấp nên đưa ra bộ tập trung để khc phc những nhược đim trên.
Tóm li, vic kết ni các máy tính thành mng nhm vào các mục đích chính sau:
-14-
lOMoARcPSD| 46884348
- Tn dng tài nguyên chung, chinh phc khong cách.
- Tăng chất lượng hiu qu khai thác, xử lý thông tin và độ tin cy ca h thng.
1.2. Các thành phần mạng máy tính.
1.2.1. Đường truyền vật lý
Đường truyn vật dùng để chuyn các tín hiệu điện t gia các máy tính. Tt
ccác tín hiệu đó biểu th các d liệu dưới dng xung nh phân.
hai loại đường truyn: Hu tuyến (cable), tuyến (wireless) được s dng trong
vic kết ni mạng. Đường truyn hu tuyến gồm cáp đồng trc, cáp xoắn đôi, cáp sợi
quang, đường truyn vô tuyến gm có: sóng Radio, sóng cc ngn (viba), tia hng ngoi
(infrared).
Tt c các tín hiu truyn gia các máy tính có dạng sóng điện t có tn s tri
t tn s cc ngắn đến tia hng ngoi. Tùy theo tn s của sóng điện tth dùng
các đường truyn vật lý khác nhau để truyền. Đường truyn vt lý có những đặc trưng
cơ bản sau: Giải thông, độ suy hao, độ nhiu t.
+ Băng thông (bandwidth) của đường truyền là độ đo phạm vi tn scó thể đáp
ứng được. Băng thông ca mt đường truyn min tn s gii hn thp tn s gii hn
cao, tc min tn s đường truyn đó thđáp ng được. d băng thông ca cáp
thoi t 400 đến 4000 Hz, có nghĩa là nó có thể truyn các tín hiu vi tn s t
400 đến 4000 chu k/giây. Băng thông ca cáp ph thuc vào chiu dài ca cáp. Cáp ngn
băng thông cao và ngược li. Vì vy khi thiết kế lp đặt cáp, chiu dài cáp sao cho không
vượt qua gii hn cho phép, vì có th xy ra li trong quá trình truyn.
+ Thông lượng (throughput) Thông lượng ca đường truyn s lượng các bit
(chui bit) được truyn đi trong mt giây. Hay nói cách khác tc độ ca đường truyn
dn. Ký hiu là bit/s hoc bps. Tc độ ca đường truyn ph thuc vào băng thông và độ
dài ca nó.
+ Độ suy hao (Attenuation) độ đo độ suy yếu ca tín hiệu trên đường truyn. Cáp
càng dài thì độ suy hao càng ln. Suy hao ph thuc vào độ dài ca cáp, cáp càng dài thì
suy hao càng cao. Khi thiết kế cáp cũng rất cn quan tâm đến gii hn chiu dài cho phép
ca tng loi cáp.
+ Độ nhiễu điện từ làm nhiu tín hiệu trên đường truyn.
1.2.1.1. Các loi cáp mng
Cáp đồng trc (Coaxial cable): phương tin truyn các tín hiu ph rng
tc độ cao. Băng thông ca cáp đồng trc t 2,5 Mbps (ARCnet) đến 10 Mbps
(Ethernet). Thường s dng để lp đặt mng hình BUS (các loi mng LAN cc b
Thick Ethernet, Thin Ethernet) và mng hình sao (mng ARCnet).
Cáp đồng trc gm: mt dây dn trung tâm, mt dây dn ngoài, to nên đường
ng bao quanh trc, lp cách đin gia 2 dây dn và cáp v bc ngoài.
-15-
lOMoARcPSD| 46884348
Các loi cáp đồng trc:
- Cáp RC-8 và RCA-11, 50 Ohm dùng cho mng Thick Ethernet.
- Cáp RC-58 , 50 Ohm dùng cho mng Thin Ethernet.
- Cáp RG-59 , 75 Ohm dùng cho truyn hình cáp.
- Cáp RC-62, 93 Ohm dùng cho mng ARCnet.
Cáp xon đôi (Twisted Pair cable): Cáp xon đôi được s dng trong các mng LAN
cc b. Giá thành r, d cài đặt, có v bc tránh nhit độ, độ ẩm và có loi có kh năng
chng nhiu STP (Shield Twisted Pair). Cáp cơ bn có 2 dây đồng xon vào nhau, gim
độ nhy ca cáp vi EMI, gim bc x âm nhiu tn s radio gây nhiu.
Các loại cáp xoắn:
- Cáp có màng chn (STP): Loi cáp STP thường có tc độ truyn vào khong 16
Mbps trong loi mng Token Ring. Vi chiu dài 100 m tc độ đạt 155 Mbps (lý thuyết
500 Mbps). Suy hao cho phép khong 100 m, đặc nh EMI cao. Giá thành cao hơn
cáp Thin Ethernet, cáp xon trn, nhưng li r hơn giá thành loi cáp Thick Ethernet hay
cáp si quang. Cài đặt đòi hi tay ngh và k năng cao.
- Loi cáp không có v bc UTP (Unshield Twisted Pair): Cáp trn không có kh
năng chng nhiu, tc độ truyn khong 100 Mbps. Đặc tính suy hao như cáp đồng, gii
hn độ dài ti đa 100m. Do thiếu màng chn nên rt nhy cm vi EMI, không phù hp
vi môi trường các nhà máy. Được dùng ph biến cho các loi mng, giá thành h, d
lp đặt.
Cáp si quang (Fiber Optic Cable): rt tưởng cho vic truyn d liu, băng thông
có thể đạt 2 Gbps, tránh nhiu tt, tc độ truyn 100 Mbps trên đon cáp dài vài km. Cáp si
quang gm mt hoc nhiu si quang trung tâm được bao bc bi mt lp v nha
phn x các tín hiu tr li, vy hn chế s suy hao, mt mát tín hiu. Cáp si quang ch
truyn các tín hiu quang. Các tín hiu d liu được biến đổi thành các tín hiu quang trên
đường truyn và khi nhn, các tín hiu quang chuyn thành các tín hiu d liu. Cáp si
quang hot động mt trong hai chế độ: chế độ đơn (Single Mode) đa chế độ (Multi
Mode). Cài đặt cáp si quang đòi hi phi có k năng cao, quy trình khó và phc tp.
1.2.1.2. Các phương tin vô tuyến.
Radio: Quang ph ca đin t nm trong khong 10 KHz đến 1GHz. Có nhiu di
tn: Sóng ngn (Short Wave), VHF (VeryHightFrequency)-Tivi&Radio FM UHF
(Ultra Hight Frequency)-Tivi.
Đặc tính truyn: tn sđơn, công sut thp không h tr tc độ d liu các mng
cc b LAN yêu cu. Tn sđơn, công sut cao d cài đặt, băng thông cao t 1 - 10 Mbps,
suy hao chm. Kh năng nhiu t thp, bo mt kém. Giá thành cao trung bình. Radio
quang ph tri (Spread spectrum) độ tin cy cao, bo mt d liu. Băng thông cao, tc
độ truyn có thể đạt theo yêu cu ca các mng cc b.
-16-
lOMoARcPSD| 46884348
Viba: Truyn thông viba có hai dng: Viba mt đất và v tinh. Viba mt đất s dng
các trm thu và phát. K thut truyn thông v tinh s dng các trm thu mt đất (các đĩa v
tinh) và các v tinh. Tín hiu đến v tinh và t v tinh đến trm thu mt lượt đi hoc v
23.000 dm. Thi gian truyn mt tín hiu độc lp vi khong cách. Thi gian truyn tín
hiu t v tinh đến các trm nm vòng tròn 1/3 chu vi quđất như nhau, gi tr lan
truyn (Propagation Delay). Thông thường là 0,5-5 giây.
Tia hng ngoi (Infrared system): 2 phương thc kết ni mng Point - to - Point
và Multi Point. Point to - Point tiếp sóng các tín hiu hng ngoi t thiết b này sang thiết
b khác.Gii tn t 100 GHz đến 1000 THz, tc độ truyn khong 100 Kbps -16 Mbps.
Multi Point truyn đồng thi các tín hiu hng ngoi đến các thiết b. Gii tn s t 100
GHz đến 1000 THz, nhưng tc độ truyn chỉ đạt ti đa 1 Mbps.
1.2.1.3. Các thiết b kết ni
- Wireless Access Point thiết b kết ni mng không dây được thiết kế theo
chun IEEE 802.11b, cho phép ni LAN to LAN, dùng cơ chế CSMA/CA để gii quyết
tranh chp, dùng c hai kiến trúc kết ni mng Infrastructure AdHoc, hóa theo
64/128 bit. Nó còn h tr tc độ truyn không dây lên ti 11Mbps trên băng tn 2,4 GHz
và dùng công ngh radio DSSS (Direct Sequence Spectrum Spreading).
- Wireless Ethernet Bridge thiết b cho phép c thiết b Ethernet kết ni vào mng
không dây. Ví d như thiết b Linksys WET54G Wireless-G Ethernet Bridge. Nó h tr
bt k thiết b Ethernet nào kết ni vào mng không dây dù thiết b Ethernet đó có th
mt thiết bị đơn hoc mt router kết ni đến nhiu thiết b khác.
- Card mng mt loi card m rng được gn thêm trên máy tính, cung cp
giao tiếp vt logic gia máy nh vi các thiết b mng, h thng mng thông qua
phương tin truyn dn.
- Repeater đơn gin ch mt b khuếch đại tín hiu gia hai cng ca hai phân
đon mng. Repeater được dùng trong hình mng Bus nhm m rng khong cách
ti đa trên mt đường cáp. hai loi Repeater đang được s dng Repeater đin
Repeater đin quang. Dùng để ni hai mng có cùng giao thc truyn thông
- Hub thiết b chc năng ging như Repeater nhưng nhiu cng giao tiếp hơn
cho phép nhiu thiết b mng kết ni tp trung vi nhau ti mt đim. Hub thông thường
t 4 đến 24 cng giao tiếp, thường s dng trong nhng mng Ethernet 10BaseT. Tht
ra, Hub ch Repeater nhiu cng. Hub lp li bt k tín hiu nào nhn được t mt cng
bt kgi tín hiu đó đến tt c các cng còn li trên nó. Hub hot động lp vt lý ca
hình OSI và cũng không lọc được d liu. Hub thường được dùng để ni mng, thông
qua nhng đầu cm ca người ta liên kết vi các máy tính dưới dng hình sao. Hub
được chia làm hai loi chính: Hub thụ đng (Passive hub) và Hub chủ động (Active hub).
- Bridge thiết b cho phép ni kết hai nhánh mng, chc năng chuyn chn
lc các gói tin đến nhánh mng cha máy nhn gói tin. Để lc các gói tin và biết được gói
- 17 -
lOMoARcPSD| 46884348
tin nào thuc nhánh mng nào thì Bridge phi cha bng địa ch MAC. Bng địa chy
thđược khi to tđộng hay phi cu hình bng tay. Do Bridge hiu được địa ch
MAC nên Bridge hot động tng hai (tng data link) trong mô hình OSI.
- Modem là thiết b dùng để chuyn đổi d liu định dng s thành d liu định dng
tương t cho mt quá trình truyn t môi trường tín hiu s qua môi trường tín hiu tương
t và sau đó tr môi trường tín hiu số ở phía nhn cui cùng. Tên gi Modem tht ra là t
viết tt được ghép bi nhng ch cái đầu tiên ca Modulator/DEModulator Bđiu
biến/B gii điu biến.
- Switch s kết hp hài hòa v k thut gia Bridge Hub. Cơ chế hot động
ca Switch rt ging Hub bi vì là thiết b tp trung các kết ni mng li trên nó. Nhng
cng giao tiếp trên Switch nhng Bridge thu nhđược xây dng trên mi cng giao
tiếp tương ng.
- Router b định tuyến dùng để ni kết nhiu phân đon mng, hay nhiu kiu
mng (thường không đồng nht v kiến trúc công ngh) vào trong cùng mt mng
tương tác. Thông thường có mt b x lý, b nh, và hai hay nhiu cng giao tiếp ra/vào.
- Gateway thiết b trung gian dùng để ni kết nhng mng khác nhau c v kiến
trúc ln môi trường mng. Gateway được hiu như cng ra vào chính ca mt mng ni b
bên trong kết ni vi mng khác bên. th đó thiết b phn cng chuyên dng
nhưng thường là mt server cung cp kết ni cho các máy qun lý đi ra bên ngoài
giao tiếp vi mt mng khác.
- Máy ch (Server)
Máy ch (Server) là: mt máy tính được kết ni vi mt mng máy tính hoc internet,
có IP tĩnh, có năng lc x lý cao và trên đó người ta cài đặt các phn mm để phc
v cho các máy tính khác truy cp để yêu cu cung cp các dch v và tài
nguyên. - Máy trm (Client)
Máy trm có thbt c thiết b thuc nhóm máy tính cá nhân, máy tính xách
tay, máy tính bng, đin thoi thông mình có th kết ni ti máy ch thông qua mng.
1.2.1.4. Các đơn v đo.
- Bps (Bits per second-s bit trong mt giây): đây là đơn v cơ bn ca băng thông.
- KBps (Kilobits per second): 1 KBps=103 bps=1000 Bps
- MBps (Megabits per second): 1 MBps = 103 KBps
- GBps (Gigabits per second): 1 GBps = 103 MBps
- TBps (Terabits per second): 1 TBps = 103 GBPS.
1.2.2. Kiến trúc mạng.
Kiến trúc mng máy tính là th hin cách ni ghép các máy tính với nhau như thế
nào và tp hp các quy tắc, quy ước mà tt c các thc th tham gia truyn thông trên mng
-18-
lOMoARcPSD| 46884348
phải tuân theo để đảm bo mng hot động tt. Cách nối các máy tính được gi
hình trng (topolopy) ca mng.
* Topo mạng:
hai kiu ni mng ch yếu điểm - đim (point - to - point) qung
(broadcast hay point - to - multipoint).
Theo kiu điểm - điểm, các đường truyn ni tng cp nút vi nhau mỗi nút đều
trách nhiệm lưu trữ tm thời sau đó chuyển tiếp d liệu đi cho tới đích. Do cách thức
làm việc như thế nên mng kiểu này còn được gi là mng “Lưu và chuyển tiếp” (store
and forward).
Theo kiu qung bá, tt c các nút phân chia chung một đường truyn vt lý. D
liệu được gửi đi từ một nút nào đó sẽ thđược tiếp nhn bi tt c các nút còn li,
bi vy cn chra địa chđích của d liệu để mỗi nút căn cứ o đó kiểm tra xem d
liu có phi dành cho mình hay không.
1.2.3. Giao thức mạng.
Việc trao đổi thông tin, cho dù là đơn giản nhất, cũng đều phi tuân theo nhng
quy tc nhất định. Vic truyn tín hiu trên mng cn phi nhng quy tắc, quy ước
v nhiu mt, t khuôn dng (cú pháp, ng nghĩa) của d liu cho ti các th tc gi,
nhn d liu, kim soát hiu qu, chất lượng truyn tin x các li. Yêu cu v x
trao đi thông tin của người s dng càng cao thì các quy tc càng nhiu phc
tạp hơn. Tập hp tt c nhng quy tc, quy ước đó được gi giao thc (Protocol)
ca mng. ràng các mng th s dng các giao thc khác nhau tùy s la chn
của người thiết kế, tuy nhiên các t chc chun quc tế đã đưa ra mt s giao thc
chuẩn được dùng trong nhiu mạng khác nhau để thun li cho vic kết ni chung.
1.3. Phân loại mạng máy tính.
nhiu cách phân loi mng khác nhau tùy theo yếu tchính được chọn để
làm ch tiêu phân loi.
1.3.1 Phân loại mạng theo khoảng cách địa lý
Hin nay, mạng máy tính được phát trin khp nơi với nhng ng dng ngày
càng đa dng nên vic phân loi mng máy tính mt vic rt phc tạp. Người ta
th chia các mng máy tính theo khoảng cách địa lý ra làm các loi mng sau:
Mạng cục bộ LAN (Local Area Networks):
Mng cc b LAN: kết ni các máy tính đơn l thành mng ni b, to khnăng
trao đổi thông tin và chia s tài nguyên trong quan, xí nghip... Có hai loi mng LAN
khác nhau: LAN ni dây (s dng các loi cáp) LAN không dây (s dng sóng cao
tn hay tia hng ngoi). Đặc trưng cơ bản ca mng cc b:
Quy ca mng nh, phm vi hot động vào khong vài km. Các máy trong mt tòa
nhà, một cơ quan hay xí nghiệp ni li vi nhau. Qun tr và bo dưỡng mạng đơn giản.
-19-
lOMoARcPSD| 46884348
Công ngh truyn dn s dng trong mng LAN thường qung (Broadcast),
bao gm mt cáp đơn ni tt c các máy. Tc độ truyn d liu cao, t 10÷100 Mbps đến
hàng trăm Gbps, thi gian tr nh (c 10µs), độ tin cy cao, t s li bit t 10
-8
đến 10
-11
.
Cu trúc tôpô ca mng đa dng. d Mng hình BUS, mng vòng (Ring),
mng hình sao (Star) và các loi mng kết hp, lai ghép....
a. Topology dng Bus
b. Topology dng Ring
c. Topology dng Star
Hình 1. 2 Cu trúc mạng LAN cơ bản
Mạng đô thị MAN (Metropolitan Area Networks)
Mạng đô thị (Metropolitan Area Network MAN): mạng được cài đặt trong
phm vi một đô thị hoc mt trung tâm kinh tế - xã hi có bán kính khong 100km tr li.
Mng đô th MAN hot động theo kiu qung bá, LAN to LAN. Mng cung cp các
dch v thoi phi thoi truyn hình cáp. Trong mt mng MAN, th s dng mt
hoc hai đường truyn vt lý và không cha thc th chuyn mch. Da trên tiêu chun
DQDB (Distributed Queue Dual Bus - IEEE 802.6) quy định 2 cáp đơn kết ni tt c các
máy tính li vi nhau, các máy bên trái liên lc vi các máy bên phi thông tin vn
-20-
lOMoARcPSD| 46884348
chuyn trên đường BUS trên. Các máy bên phi liên lc vi các máy bên trái, thông tin
đi theo đường BUS dưới.
Hình 1. 3 Cu trúc mng MAN
Mạng diện rộng WAN (Wide Area Network).
Mng din rng WAN (Wide Area Network): phm vi ca mng thvượt qua
biên gii quc gia thm chí c lục địa. p truyền qua đại dương hoặc vtinh được
dùng cho vic truyn d liu trong mng WAN.
Đặc trưng cơ bn ca mt mng WAN:
- Hoạt động trên phm vi mt quc gia hoc trên toàn cu.
- Tốc độ truyn d liu thp so vi mng cc b.
- Li truyn cao.
Hình 1. 4 Cu trúc mng WAN
Mạng toàn cầu GAN (Global Area Network).
Mng toàn cu GAN (Global Area Network): phm vi ca mng tri rng toàn Trái
đất. Vic kết nối các máy tính được thc hin thông qua mng vin thông và v tinh.
Khoảng cách địa tính chất tương đối đặc bit trong thời đại ngày nay
nhng tiến b phát trin ca công ngh truyên dn qun mng n ranh gii
khong cách địa lý gia các mng là m nht.
Tuy nhiên về sau người ta thường quan nim chung bằng cách đồng nht 4 loi
thành 2 loi sau:
-21-
lOMoARcPSD| 46884348
WAN là mng ln trên din rng, h mng này có th truyền thông và trao đổi
d liu vi mt phm vi ln có khỏang cách xa như trong một quc gia hay quc tế.
LAN là mng cc bộ được b trí trong phm vi hẹp như một cơ quan, một B, Ngành ...
mt s mng LAN có th ni li với nhau để to thành mt mng LAN lớn hơn.
1.3.2. Phân loại mạng theo topology
Theo topology, mạng được chia làm các loại như mạng hình sao (Star topology),
mng tuyến tính (Bus topology), mng vòng (Ring topology) và mng kết hp.
Mạng hình sao (Star topology).
Hình 1. 5 Mng hình sao
Mng hình sao có tt c các trạm được kết ni vi mt thiết b trung tâm có nhim
v nhn tín hiu t các trm và chuyển đến trạm đích. Tùy theo yêu cu truyn thông trên
mng mà thiết b trung tâm có th là hub, switch, router hay máy ch trung tâm. Vai trò
ca thiết b trung tâm là thiết lp các liên kết Point to Point.
Ưu điểm: Thiết lp mạng đơn giản, d dàng cu hình li mng (thêm, bt các trm),
d dàng kim soát và khc phc s c, tn dụng được tối đa tốc độ truyn ca đường
truyn vt lý.
Khuyết điểm: Độ dài đường truyn ni mt trm vi thiết b trung tâm b hn chế
(bán kính khong 100m vi công ngh hin nay).
Mạng tuyến tính (Bus topology).
Tt c các node truy nhp chung trên một đường truyn vt lý được gii hn hai đầu
bằng hai đầu nối đặc bit gi là terminator. Mi trạm được ni vi trc chính (BUS)
qua một đầu ni ch T (T-connector) hoc mt thiết b thu phát (transceiver). Chun
IEEE 802.3 được gi là Ethernet, là mt mng hình BUS qung bá vi cơ chế điều khin
qung bá động phân tán, trao đổi thông tin vi tốc độ 10 Mbps hoc 100 Mbps.
Phương thc truy nhp đường truyn được s dng trong mng hình BUS hoc
TOKEN BUS, hoc đa truy nhp s dng ng mang vi vic phát hin xung đột thông
tin trên đường truyn CSMA/CD (Carrier Sense Multiple Access with Collision
Detection).
-22-
lOMoARcPSD| 46884348
Hình 1. 6 Mng tuyến tính
- Ưu điểm: D thiết kế và chi phí thp, nếu mt nút mng hng thì không ảnh
hưởng đến hoạt động ca toàn mng.
- Khuyết điểm: Tính ổn định kém, d xảy ra xung đột thông tin trên đường truyn.
Mạng vòng (Ring topology)
Vi mng vòng (Ring topology) tt c các node cùng truy nhp chung trên mt
đường truyn vt lý. Tín hiu được lưu chuyn trên vòng theo mt chiu duy nht, theo liên
kết đim - đim. D liu được chuyn mt cách tun t tng bit quanh vòng, qua các b
chuyn tiếp. B chuyn tiếp có ba chc năng: chèn, nhn và hy b thông tin. Các b
chuyn tiếp s kim tra địa chỉ đích trong các gói d liu khi đi qua nó.
Hình 1. 7 Mng vòng
- Ưu điểm: Vi dng kết nối này có ưu điểm là không tn nhiu dây cáp, tốc độ
truyn d liu cao, không gây ách tc.
- Nhược điểm: Các giao thức để truyn d liu phc tp và nếu có trc trc trên
mt trạm thì cũng ảnh hưởng đến toàn mng.
- 23 -
lOMoARcPSD| 46884348
1.3.3. Phân loại mạng theo kỹ thuật chuyển mạch
Nếu ly k thut chuyn mch so sánh thì th phân chia mng ra thành: Mng
chuyn mch kênh, mng chuyn mch thông báo, mng chuyn mch gói.
1.3.3.1 Mng chuyn mch kênh (Cirucuit - Switched - Network)
Đây mạng gia hai thc th mun liên lc vi nhau thì gia chúng to ra mt
kênh cng, cố định đưc duy trì liên tục cho đến khi mt trong hai thc th ngt liên lc
như mạng điện thoại. Phương pháp chuyển mạch này có hai nhược điểm chính:
+ Hiu xut s dụng đường truyn không cao vì có khi kênh b b không.
+ Tiêu tn thi gian cho vic thiết lp kênh cố định gia hai thc th.
Mô t chuyn mch kênh:
Hình 1. 8 Mô hình chuyn mch kênh
1.3.3.2. Mng chuyn mch thông báo (Message - Switched - Network)
Các nút ca mạng căn cứ vào địa chđích ca “thông báo” để chn nút kế tiếp
trên đường dn tới đích. Như vậy các nút cần lưu trữ tm thời đọc tin nhn được,
qun lý vic chuyn tiếp thông báo đi. Tùy thuộc vào điều kin mng mà các thông báo
khác nhau có thể được gửi trên các con đường khác nhau. Phương pháp chuyển mch
thông báo có những ưu điểm sau:
+ Hiu sut s dụng đường truyn cao vì không b chiếm dụng độc quyền mà
được phân chia gia nhiu thc th.
- 24 -
lOMoARcPSD| 46884348
+ Mi nút mng có thể lưu trữ thông báo cho ti khi kênh truyn ri mi chuyn
thông báo đi, do đó giảm tình trng tc nghn trên mng.
+ Có thđiều khin truyn tin bng cách sp xếp mức độ ưu tiên của các thông báo.
Trong mng chuyn mch thông báo ta th làm tăng hiệu sut s dng gii thông ca
mng bằng cách gán địa ch quảng bá cho các thông báo để gửi nó đồng thời đến nhiu
đích khác nhau.
Nhược điểm ch yếu trong trường hp mt thông báo dài bi li, phi truyn thông
báo này li nên hiu suất không cao. Phương pháp này thích hợp vi phương pháp truyền
thư tín điện t (Electronic mail).
Mô t chuyn mch thông báo:
Hình 1. 9 Mô hình chuyn mch thông báo
1.3.3.3 Mng chuyn mch gói (Packet - Switched - Network)
Trong trường hp này mt thông o th chia ra thành nhiu gói tin (Packet)
khác nhau, độ dài khong 256 byte, có khuôn dạng quy định. Các gói tin cha thông tin
điều khiển, trong đó có địa ch nguồn và địa chỉ đích. Các gói tin của mt thông báo
thgửi đi bằng nhiều đường khác nhau.
+ Mng chuyn mch gói hiu suất cao hơn mạng chuyn mch thông báo
kích thước ca gói tin là hn chế sao cho các nút mng th xtoàn b gói tin trong b
nh mà không cần lưu trữ tm thời trên đĩa, do đó mạng chuyển các gói tin nhanh hơn.
+ Mi đường truyn chiếm thi gian rt ngn vì có th dùng bt kỳ đường nào để
đi đến đích và khả năng đồng b bit rt cao.
- 25 -
lOMoARcPSD| 46884348
+ Là thi gian truyn tin rt ngn nên nếu thi gian chuyn mch ln thì tc d
truyền không cao vì nó đòi hỏi thi gian chuyn mch cc ngn.
+ Vic tp hợp các gói tin để to lại để thông báo là khó khăn, đặc bit là trong
trường hợp các gói đưc truyền đi theo nhiều đường khác nhau.
Mô t chuyn mch gói:
Hình 1. 10 Mô hình chuyn mch gói
Do nhiều ưu điểm mm do hiu sut cao nên chuyn mạch gói được
dùng ph biến hin nay. Vic t hp hai k thut chuyn mch kênh và chuyn mch gói
trong cùng mt mng thng nht gi tc ISDN (Intergrated Service digital Network)
đang là xu hướng phát trin hin nay, đó chính là mng dch v tích hp s.
Ngoài ra, có th phân loi theo cách Khai Thác D Liu
Nếu xem xét mạng theo góc độ logic (hay kiu khai thác d liu) thì mng chia
thành hai kiu.
- Bình đẳng (peer to peer), trong kiểu này các máy tính được ni li vi nhau, máy
này có th s dng tài nguyên của các máy kia và ngược lại, không có máy nào được coi
là máy ch.
- Kiu ch/khách (server/client) ít nht mt máy gi máy ch(server), đó máy
trên đó cài đặt các phn mm hđiều hành mng (NETWARE SYSTEM), máy này
chức năng điều khin và phân chia vic khai thác tài nguyên theo yêu cu ca máy khác.
Thut ng CLIENT được dùng để ch người khai thác h thng mng. Mi
người khai thác mng phi s dng một y tính nào đó nối vi máy chđể khai
thác mng, người này gi là client.
-26-
lOMoARcPSD| 46884348
1.4. Kiến trúc phân tầng và mô hình OSI.
1.4.1. Kiến trúc phân tầng
Để gim phc tp ca vic thiết kế và cài đặt mng, hu hết các mạng máy tính đều
có phân tích, thiết kế theo quan điểm phân tng (layering). S phân tng giao thc rt quan
trng vì nó cung cp s hiu biết sâu sc v các thành phn giao thc khác nhau cn thiết
cho mng và thun tin cho vc thiết kế và cài đặt các phn mm truyn thng. Mi tng
thc hin mt s chức năng xác định và cung cp mt s dch v nhất định cho tng cao
hơn.
Kiến trúc phân tng tng quát:
H thng A
Giao thc tng N
Tng N
i + 1
Tng i
Tng i - 1
Giao thc tng 1
Tng 1
H thng B
N
i + 1
i
i - 1
1
Hình 1. 11 Mô hình kiến trúc phân tng
Mi h thng trong mạng đều cu trúc tng da vào: S lượng tng, chức
năng mi tầng và định nghĩa mối quan h gia 2 tầng đồng mc, gia 2 tng k nhau
Khi ta nghiên cu họat động mng gm kết ni Vt lý, giao thc và ng dng ta
th thy nhng yếu t mng này t mt h thng phân cp các ng dng trên đỉnh
và kết ni dưới đáy. Những giao thc cung cp mt cu ni gia các ng dng kết
ni vt lý. Để hiu h thng phân cp gia các yếu t mng ta cn một “tiêu chuẩn so
sánh” hoặc mô hình xác định nhng chức năng này. Một hình ph biến nht
hình OSI. Mt hình khác, hình DoD (Department of Defense), được thiết kế đặc
bit cho vic mô t các giao thc TCP/IP.
1.4.2. Các tổ chức tiêu chuẩn hóa mạng máy tính.
Tình trạng không tương thích giữa các mạng, đặc bit mng bán trên thtrường
gây tr ngi cho những người s dụng, tác động đến mc tiêu th các sn phm v mng.
Do đó, cần xây dng các mô hình chuẩn làm căn cứ cho các nhà nghiên cu và thiết kế
-27-
lOMoARcPSD|46884348
mng to ra các s
dng Hai tổ chức
n phm có tính cht m v mạng, đưa tới d ph cp, sn xut và s
chuẩn chính là ISO và CCITT:
ISO (International Organization for Standardization) thành lập năm 1946 dưới s bo
tr ca liên hp quốc, các thành viên các quan tiêu chuẩn ca các quc gia. ISO đã xây
dựng hơn 500 chuẩn tt c các lĩnh vực. ISO được chia thành các y ban k thut
(Technical Committee - TC ) TC97 đảm bảo lĩnh vực chun hóa x lý tin. Mi TC li chia
thành nhiu tiu ban (SubCommitee - SC) mi SC li chia thành nhiu nhóm làm vic khác
nhau, đảm nhim các nhim v khác nhau. Các chun do hội đồng ISO ban hành như
là các chun quc tế chính thc.
CCITT t chức vấn quc tế vđiện tín và điện thoi hot động dưới s bo
tr ca liên hip quc, các thành viên ch yếu các quan bưu chính - vin thông
ca các quốc gia và nhân. CCITT đã đưa ra các khuyến ngh loại V liên quan đến
truyn d liu, các khuyến ngh loại X liên quan đến mng truyn d liu công cng
loi I dành cho các mng ISDN.
Ngoài ISO, CCITT trên thế gii còn các t chức khác n ECMA, ANSI,
IEEE nhng t chức đã nhiều đóng p trong chuẩn hóa mng. T chức ISO đã
đưa ra một s các nguyên tắc chính để xây dng mô hình 7 tng là:
- Ch thiết lp mt lp khi cần đến 1 cập độ trừu tượng khác nhau.
- Mi lp phi thc hin chức năng rỏ ràng.
- Chức năng của mi lp phải định r nhng giao thức theo đúng tiêu chuẩn quc tế.
- Ranh gii các lp phi gim ti thiểu lưu lượng thông tin truyn qua giao din lp.
- Các chức năng khác nhau phải được xác định trong lp riêng bit, song s
lượng lp phi vừa đủ để cu trúc không tr nên quá phc tp.
Sự ghép nối giữa các mức:
- Khi máy A gi tin đi, các đơn vị d liệu đi từ tng trên xuống dưới. Qua môi
trường nó được bổ sung thông tin điều khin của môi trường.
- Khi nhn tin, thông tin từ dưới lên, qua mi tầng thông tin điều khin được
tách ra để x lý gói. Cui cùng máy nhận B được bn tin ca máy phát A
* Các giao thc chun ISO
Việc trao đổi thông tin, cho dù là đơn gỉan nhất, cũng đều phi tuân theo nhng
qui tc nhất định. Do vy vic truyn tin trên mng cn phi nhng qui tắc, qui ước
v nhiu mt, t khuôn dng (cú pháp, ngnghĩa) ca d liu cho ti các th tc gi,
nhn d liu kim soát hiu qu chất lượng truyn tin, x các li s c. Các
giao thc chun ISO đưa tới cách xây dng cho giao thc tng tng.
Trong mng chuyn mch gói có th truyn theo phương pháp:
- Truyn có liên kết (connection)
-28-
lOMoARcPSD| 46884348
-Truyn không có liên kết (connectionless)
Vi các mng có liên kết các dch v và giao thc mi tng trong mô hình OSI
phi thc hiện 3 giai đan theo th t thi gian:
- Thiết lp liên kết.
- Truyn d liu.
- Hy b liên kết.
Vi các mng không liên kết thì ch có một giai đọan truyn d liu, các gói d
liu được truyền độc lp và theo một con đường xác định.
- Trong giai đọan thiết lp liên kết hai thc th cùng tng hai đầu ca liên kết
sthương lượng v tp các tham s s dng trong giai đọan truyn d liệu trong
giai đọan này các chế kim soát bi lung d liu, ghép kênh, ct hp d liệu được
thc hiện để tăng cường độ tin cy và hiu sut.
Các giao thc chun hóa của ISO đựơc xây dựng trên cơ sở 4 hàm nguyên thy
Ví d: tương ứng
- Request (yêu cu) quay s
- Indication (ch báo) chuông đổ
- Response (tr li) nhc máy
- Confirm (xác nhn) ni
Request được gi bởi người s dng dch v tng N+1 trong h thống A để
gi th tc ca giao thc tng N. Yêu cu cu tạo dưới dng 1 hoc nhiều đối vi d
liu ca giao thức (PDU) (Protocol data unit) để gi ti B.
B s thông báo yêu cu đó lên tầng N+1 bằng hàm indication. Sau đó response
được gi ti t N+1 ca B xuống N để gi th tc giao thc tầng N để tr li cho A.
* Các chun h thng m (Open System Standards)
hình tham chiếu chđơn giản mt hình cho cu trúc ca mt h thng
con thông tin, nó làm ch da cho các hoạt đng chuẩn hóa liên quan đến tng lp.
không nghĩa phải mt giao thc chun cho mi lớp. Đúng hơn là mi lp phi
mt tp hp các chun, mi chun cung ng các mc chức năng khác nhau. Như
vậy, đối vi mt môi trường kết ni các h thng nhất định, ta phải xác định mt tp
hp các chun có chn lựa để tt c các h thống trong môi trường đó s dng.
Ba t chc Quc tế chính tích cc to ra các chun cho thông tin máy tính ISO, IEEE
CCITT. Vbản, ISO IEEE đưa ra các chuẩn đ s dng cho các nhà sn xuất máy
tính, trong khi đó CCITT định nghĩa các chuẩn dùng cho vic kết ni các thiết b
vào c kiu mng công cng Quc gia Quc tế khác nhau. Tuy nhiên, khi mức độ xen
ph lên nhau gia công nghip máy tính và công nghip viễn thông tăng lên thì mức độ
-29-
lOMoARcPSD| 46884348
cng tác và mức độ chung nhau gia các chuẩn được đưa ra bởi các t chức này cũng
tăng lên.
Ngoài ra, trước và song hành vi các hoạt động chun hóa ca ISO, B Quc phòng
Mỹ cũng đã nghiên cứu và kết ni mng trong nhiều năm thông qua cơ quan DARPA
(Defense Advanced Research Projects Agency). Kết qu sra đời ca mạng được phát
trin bi các t chc chính ph khác. Liên mng t hợp đó hiện nay đưc gọi đơn giản là
Internet.
1.4.3. Mô hình OSI
hình kết ni các h thng m OSI hình căn bn v các tiến trình truyn
thông, thiết lp các tiêu chun kiến trúc mng mc Quc tế, s chung để các h
thng khác nhau có th liên kết và truyn thông được vi nhau. Mô hình OSI t chc các
giao thc truyn thông thành 7 lp, mi mt lp gii quyết mt phn hp ca tiến trình
truyn thông, chia tiến trình truyn thông thành nhiu lp trong mi lp th
nhiu giao thc khác nhau thc hin các nhu cu truyn thông c th.
- Lp vt lý: Cung cấp phương tiện truyn tin, th tc khởi động, duy trì, hy b các
liên kết vt lý cho phép truyn các dòng d liu dòng bit. Nói cách khác mc Vt lý
đảm bo cho các yêu cu v thiết bị như máy tính, thiết bị đầu cui, bus truyn tin...
- Lp liên kết d liu: Thiết lp, duy trì, hy b các liên kết d liu, kim sóat
lung d liu, khc phc sai sót, ct hp d liu.
Ví d: Giao thc BSC, SDLC, HDLC, LAPB, LAPD.
- Lp mng: Định các th tc cho các chức năng như định tuyến, điều khiển
độ lưu lượng, thiết lp cuc gi kết thúc các thông tin người s dng mạng lưới,
xây dng da trên kiu kết ni tnút đến nút do lp liên kết thông tin cung cp.
Ví d: Giao thc IPX ,X.25PLP, IP
- Lp vn chuyn: Định rõ giao thc và các cp dch v cho thông tin không li
gia các HOST đi qua mạng con.
Ví d: Giao thc SPX, TCP, UDP.
- Lp phiên: Định thông tin tquá trình này đến quá trình kia, khôi phc lỗi, đồng
b phiên. Lp phiên nhim v thiết lp (và hy b) một kênh thông tin (đối thoi) gia hai
thc th giao thc lp ng dụng đang thông tin trong một giao dch mạng đầy đủ.
- Lp trình bày: liên quan đến vic biu din (cú pháp) ca s liu khi chuyển đi
gia hai tiến trình ng dụng đang thông tin. Để có được mt kết ni các h thng mđúng
nghĩa, một s dng cú pháp s liu trừu tượng ph biến được định nghĩa để các tiến trình
ng dng s dng cùng vi nhng cú pháp chuyn s liu có liên quan. Mt chức năng
khác ca lớp trình bày liên quan đến vấn đề an toàn s liu..
- Lp ng dng: Là mc cao nht ca mô hình OSI, cung cấp phương tiện để người
s dng có th truy cập được vào môi trường OSI đồng thi cung cp dch v thông tin
- 30 -
lOMoARcPSD| 46884348
phân tán, thông thường một chương trình/tiến trình ng dng - mt lot các dch v
thông tin phân tán trên khp mng. Các dch v này bao gm qun truy cp vic
chuyn file, các dch vụ trao đổi thông báo và tài liệu chung như thư tín điện t.
Application
Tng ng
Presentation
Tng trình din
Session
Tng phiên
Transport
Tng giao vn
Network
Tng mng
Tng mng
Data link
Tng liên kết
Physical
Tng vt lý
H thng
Nút mng
H thng
trung gian
Hình 1. 12 Mô hình OSI
1.4.4. Mô hình TCP/IP
TCP/IP (Transmission Control Protocol/Internet Protocol) là chng giao thc cùng
hoạt động nhm cung cấp các phương tiện truyn thông liên mng. Năm 1981, TCP/IP
phiên bản 4 (IPv4) đưc hoàn thành s dng ph biến trên máy tính s dng hđiều
hành UNIX, tr thành mt trong nhng giao thức bản ca hđiều hành Windows 9x.
Năm 1994, mt phiên bn mới IPv6 được hình thành trên sở ci tiến nhng hn
chế ca IPv4. TCP/IP bao gm c các giao thức định hướng mng các giao thc h
trng dng. Bi TCP/IP đang được s dng rng rãi vi mt liên mạng đang tồn
ti cho nên rt nhiu giao thc của TCP/IP đã được s dng rng rãi bi các t chức
thương mại và các cơ quan Nhà nước để tạo ra các môi trường kết ni h thng m.
Mc nhiu giao thc trong b giao thc truyn thông TCP/IP, hai giao thc quan
trng nhất được lấy tên đặt cho b giao thc này là TCP (Transmission Control Protocol) và IP
(Internet Protocol). Mô hình TCP/IP được chia thành 4 tng: tng truy cp
mng (network access), tng liên mng (internet), tng vn chuyn (transport) tng
ng dng (application).
-31-
lOMoARcPSD| 46884348
- Tng ng dng (Application Layer): ng vi các lp Session, Presentation và
Aplication trong hình OSI. Tng ng dng h tr các ng dng cho c giao thc
lp Host to Host. Cung cp giao din cho người s dng mô hình TCP/IP. Các giao thc
ng dng gm TELNET (truy nhp t xa), FTP (truyn File), SMTP (thư đin t)
- Tng vn chuyn (Transport Layer): ng vi tng vn chuyn (Transport Layer)
trong hình OSI, tng vn chuyn thc hin nhng kết ni gia hai máy ch trên
mng bng 2 giao thc: giao thc điu khin trao đổi d liu TCP (Transmission Control
Protocol) giao thc d liu người s dng UDP (User Datagram Protocol). Giao thc
TCP là giao thc kết ni hướng liên kết (Connection - Oriented) chu trách nhiệm đảm bo
tính chính xác độ tin cy cao trong vic trao đổi d liu gia các thành phn ca mng,
tính đồng thi và kết ni song công (Full Duplex). Khái nim tin độ cy cao nghĩa là TCP
kim soát li bng cách truyn li các gói tin b li. Giao thc TCP cũng h tr nhng
kết ni đồng thi. Nhiu kết ni TCP có thể được thiết lp ti mt máy ch và d liu có
thđược truyn đi mt cách đồng thi độc lp vi nhau trên các kết ni khác nhau.
TCP cung cp kết ni song công (Full Duplex), d liu có thđược trao đổi trên mt kết
ni đơn theo 2 chiu. Giao thc UDP được s dng cho nhng ng dng không đòi hi
độ tin cy cao.
- Tng mng (Internet Layer): ng vi lp mng (Network Layer) trong hình
OSI, tng mng cung cp mt địa ch logic cho giao din vt mng. Giao thc thc hin
ca tng mng trong hình DOD giao thc IP kết ni không liên kết (Connectionless),
là ht nhân hot động ca Internet. Cùng vi các giao thc định tuyến RIP, OSPF, BGP, lp
mng IP cho phép kết ni mt cách mm do linh hot các loi mng "vt lý" khác nhau
như: Ethernet, Token Ring, X.25... Ngoài ra tng này còn h tr
các ánh x giữa địa ch vt lý (MAC) do lp Network Access Layer cung cp với địa ch
logic bng các giao thc phân gii địa ch ARP (Address Resolution Protocol) và
phân gii địa chỉ đảo RARP (Reverse Address Resolution Protocol). Các vn đề có liên
quan đến chun đoán li và các tình hung bt thường liên quan đến IP được giao thc
ICMP (Internet Control Message Protocol) thng kê và báo cáo. Tng trên s dng các
dch v do tng Liên mng cung cp.
Hình 1. 13 Mô hình OSI và TCP/IP
-32-
lOMoARcPSD| 46884348
| 1/21

Preview text:


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ MẠNG MÁY TÍNH Mục đích:
Ngày nay, nhu cu s dng máy tính không ngừng được tăng lên về c số lượng và
ng dụng, đặc bit là s phát trin h thng mng máy tính, kết ni các máy tính li vi
nhau thông qua môi trường truyền tin để cùng nhau chia s tài nguyên trên mng góp phn
làm tăng hiệu qu ca các ng dng trong tt cả các lĩnh vực khoa hc k thut, kinh tế,
quân sự, văn hoá.... Sự kết hp ca máy tính vi h thng truyn thông (communication)
đặc bit là viễn thông (telecommunication) đã tạo ra mt s chuyn biến có tính cách
mng trong vấn đề t chc khai thác và s dng các h thng máy tính. Từ đó đã hình
thành các môi trường trao đổi thông tin tập trung, phân tán, cho phép đồng thi nhiều
ngườ
i cùng trao đổi thông tin vi nhau mt cách nhanh chóng và hiu qu t nhng vị trí
đị
a lý khác nhau. Các h thống như thế được gi là mng máy tính (computer networks).
Mng máy tính trở thành lĩnh vực nghiên cu, phát trin rt quan trng bảo đảm
truyn tin đáng tin cậy, chính xác, phù hp tốc độ và đảm bo an toàn thông tin trên mng.
1.1. Sự hình thành và phát triển Mạng máy tính.
Trước những năm 1970 đã bắt đầu hình thành các máy tính ni vi nhau thành mng
và các thiết bị đầu cui d liệu đã kết ni trc tiếp vào máy tính trung tâm để tn dng tài
nguyên chung, khai thác d liu, gim giá thành truyn s liu, s dng tin li và nhanh
chóng hơn. Cùng với thi gian xut hin các máy tính Mini Computer và máy tính cá
nhân (Personal Computer) đã tăng yêu cầu truyn s liu gia máy tính - trạm đầu
cui (Terminal) và ngược li hình thành nhiu mng cc b, mng din rng trong
phm vi ln. Do đó mạng máy tính ngày càng được phát triển để đáp ứng vi nhu cu
của người s dng. S hình thành ca mạng máy tính được mô tả như sau:
Ban đầu là s kết ni các thiết bị đầu cui trc tiếp đến máy tính ln, tiếp theo do s
phát trin ngày càng nhiu các trạm nên chúng được kết ni thành tng nhóm qua b tp
trung ri nối đến máy chủ trung tâm. Trong giai đọan này máy tính trung tâm có chc
năng quả
n lý truyn tin qua các tm ghép nối điều khin cứng đó để tăng sức mnh qun
lý toàn hế thống trước khi d liệu được đưa đến máy tính trung tâm người ta thay thế các
tm ghép ni, quản lý đường truyn bng máy tính MINI. B tin x lý gn cht vi trung
tâm, các x lý ngọai vi đưa vào máy chủ trong nhng trạm đầu cui thông minh.
Trong giai đọan cuối đưa vào mạng truyn tin cho phép xây dng mng máy tính rng ln . -13- lOMoAR cPSD| 46884348
Hình 1. 1 Mô hình mng tng quát
Mng truyn tin bao gm các nút truyền tin và các đường dây truyn tin ni gia
các nút để đảm bo vn chuyn tin. Các thiết bị đầu cui, thiết b tp trung, b tin x
và các máy tính được ghép ni vào các nút mng.
Trong giai đoạn này xut hin các trạm đầu cui thông minh mà nó ngày càng
liên kết vi các máy Mini.
Chức năng của máy tính trung tâm:
- Xử lý các chương trình ứng dng, phân chia tài nguyên và ng dng.
- Quản lý hàng đợi và các trạm đầu cui.
Chức năng của b tin x lý :
- Điều khin mng truyền tin ( Đường dây, ct gi tp tin, trạm đầu cui)
- Điều khin chuyn ký tự lên đường dây, b sung hay bỏ đi những ký tự đồng b.
Chức năng của b tp trung: Qun lý truyền tin, các đầu cui. Tin xử lý, lưu
trữ s liệu, điều khin giao dch.
Chức năng của thiết bị đầu cui:
- Qun lý truyn tin, th tc truyn tin, ghép ni với người s dng.
- Điều khin truy nhp s liệu và lưu trữ s liu.
Do số lượng các trạm đầu cuối ngày càng tăng, nếu ni trc tiếp vi máy tính trung
tâm, tn vt liu ni ghép, qun lý nng nề, không tương xứng vi nhim v ca máy tính,
hiu sut thấp nên đưa ra bộ tập trung để khc phc những nhược điểm trên.
Tóm li, vic kết ni các máy tính thành mng nhm vào các mục đích chính sau: -14- lOMoAR cPSD| 46884348
- Tn dng tài nguyên chung, chinh phc khong cách.
- Tăng chất lượng hiu qu khai thác, xử lý thông tin và độ tin cy ca h thng.
1.2. Các thành phần mạng máy tính.
1.2.1. Đường truyền vật lý
Đường truyn vật lý dùng để chuyn các tín hiệu điện t gia các máy tính. Tt
ccác tín hiệu đó biểu th các d liệu dưới dng xung nh phân.
Có hai loại đường truyn: Hu tuyến (cable), vô tuyến (wireless) được s dng trong
vic kết ni mạng. Đường truyn hu tuyến gồm có cáp đồng trc, cáp xoắn đôi, cáp sợi
quang, đường truyn vô tuyến gm có: sóng Radio, sóng cc ngn (viba), tia hng ngoi (infrared).
Tt c các tín hiu truyn gia các máy tính có dạng sóng điện t và có tn s tri
t tn s cc ngắn đến tia hng ngoi. Tùy theo tn s của sóng điện t mà có th dùng
các đường truyn vật lý khác nhau để truyền. Đường truyn vt lý có những đặc trưng
cơ bả
n sau: Giải thông, độ suy hao, độ nhiu t.
+ Băng thông (bandwidth) của đường truyền là độ đo phạm vi tn s mà nó có thể đáp
ứng được. Băng thông ca mt đường truyn là min tn s gii hn thp và tn s gii hn
cao, tc là min tn sđường truyn đó có thể đáp ng được. Ví d băng thông ca cáp
thoi t 400 đến 4000 Hz, có nghĩa là nó có thể truyn các tín hiu vi tn s t
400 đến 4000 chu k/giây. Băng thông ca cáp ph thuc vào chiu dài ca cáp. Cáp ngn
băng thông cao và ngược li. Vì vy khi thiết kế lp đặt cáp, chiu dài cáp sao cho không
vượt qua gii hn cho phép, vì có th xy ra li trong quá trình truyn.
+ Thông lượng (throughput) Thông lượng ca đường truyn là s lượng các bit
(chui bit) được truyn đi trong mt giây. Hay nói cách khác là tc độ ca đường truyn
dn. Ký hiu là bit/s hoc bps. Tc độ ca đường truyn ph thuc vào băng thông và độ dài ca nó.
+ Độ suy hao (Attenuation) là độ đo độ suy yếu ca tín hiệu trên đường truyn. Cáp
càng dài thì độ suy hao càng ln. Suy hao ph thuc vào độ dài ca cáp, cáp càng dài thì
suy hao càng cao. Khi thiết kế cáp cũng rất cn quan tâm đến gii hn chiu dài cho phép
ca tng loi cáp.
+ Độ nhiễu điện từ làm nhiu tín hiệu trên đường truyn.
1.2.1.1. Các loi cáp mng
Cáp đồng trc (Coaxial cable): Là phương tin truyn các tín hiu có ph rng và
tc độ cao. Băng thông ca cáp đồng trc t 2,5 Mbps (ARCnet) đến 10 Mbps
(Ethernet). Thường s dng để lp đặt mng hình BUS (các loi mng LAN cc b
Thick Ethernet, Thin Ethernet) và mng hình sao (mng ARCnet).
Cáp đồng trc gm: mt dây dn trung tâm, mt dây dn ngoài, to nên đường
ng bao quanh trc, lp cách đin gia 2 dây dn và cáp v bc ngoài. -15- lOMoAR cPSD| 46884348
Các loi cáp đồng trc:
- Cáp RC-8 và RCA-11, 50 Ohm dùng cho mng Thick Ethernet.
- Cáp RC-58 , 50 Ohm dùng cho mng Thin Ethernet.
- Cáp RG-59 , 75 Ohm dùng cho truyn hình cáp.
- Cáp RC-62, 93 Ohm dùng cho mng ARCnet.
Cáp xon đôi (Twisted Pair cable): Cáp xon đôi được s dng trong các mng LAN
cc b. Giá thành r, d cài đặt, có v bc tránh nhit độ, độ ẩm và có loi có kh năng
chng nhiu STP (Shield Twisted Pair). Cáp cơ bn có 2 dây đồng xon vào nhau, gim
độ nhy ca cáp vi EMI, gim bc x âm nhiu tn s radio gây nhiu.
Các loại cáp xoắn:
- Cáp có màng chn (STP): Loi cáp STP thường có tc độ truyn vào khong 16
Mbps trong loi mng Token Ring. Vi chiu dài 100 m tc độ đạt 155 Mbps (lý thuyết
là 500 Mbps). Suy hao cho phép khong 100 m, đặc tính EMI cao. Giá thành cao hơn
cáp Thin Ethernet, cáp xon trn, nhưng li r hơn giá thành loi cáp Thick Ethernet hay
cáp si quang. Cài đặt đòi hi tay ngh và k năng cao.
- Loi cáp không có v bc UTP (Unshield Twisted Pair): Cáp trn không có kh
năng chng nhiu, tc độ truyn khong 100 Mbps. Đặc tính suy hao như cáp đồng, gii
hn độ dài ti đa 100m. Do thiếu màng chn nên rt nhy cm vi EMI, không phù hp
vi môi trường các nhà máy. Được dùng ph biến cho các loi mng, giá thành h, d lp đặt.
Cáp si quang (Fiber Optic Cable): rt lý tưởng cho vic truyn d liu, băng thông
có thể đạt 2 Gbps, tránh nhiu tt, tc độ truyn 100 Mbps trên đon cáp dài vài km. Cáp si
quang gm mt hoc nhiu si quang trung tâm được bao bc bi mt lp v nha
phn x các tín hiu tr li, vì vy hn chế s suy hao, mt mát tín hiu. Cáp si quang ch
truyn các tín hiu quang. Các tín hiu d liu được biến đổi thành các tín hiu quang trên
đường truyn và khi nhn, các tín hiu quang chuyn thành các tín hiu d liu. Cáp si
quang hot động mt trong hai chế độ: chế độ đơn (Single Mode) và đa chế độ (Multi
Mode). Cài đặt cáp si quang đòi hi phi có k năng cao, quy trình khó và phc tp.
1.2.1.2. Các phương tin vô tuyến.
Radio: Quang ph ca đin t nm trong khong 10 KHz đến 1GHz. Có nhiu di
tn: Sóng ngn (Short Wave), VHF (VeryHightFrequency)-Tivi&Radio FM và UHF (Ultra Hight Frequency)-Tivi.
Đặc tính truyn: tn số đơn, công sut thp không h tr tc độ d liu các mng
cc b LAN yêu cu. Tn số đơn, công sut cao d cài đặt, băng thông cao t 1 - 10 Mbps,
suy hao chm. Kh năng nhiu t thp, bo mt kém. Giá thành cao trung bình. Radio
quang ph tri (Spread spectrum) độ tin cy cao, bo mt d liu. Băng thông cao, tc
độ truyn có thể đạt theo yêu cu ca các mng cc b. -16- lOMoAR cPSD| 46884348
Viba: Truyn thông viba có hai dng: Viba mt đất và v tinh. Viba mt đất s dng
các trm thu và phát. K thut truyn thông v tinh s dng các trm thu mt đất (các đĩa v
tinh) và các v tinh. Tín hiu đến v tinh và t v tinh đến trm thu mt lượt đi hoc v
23.000 dm. Thi gian truyn mt tín hiu độc lp vi khong cách. Thi gian truyn tín
hiu t v tinh đến các trm nm vòng tròn 1/3 chu vi quả đất là như nhau, gi là tr lan
truyn (Propagation Delay). Thông thường là 0,5-5 giây.
Tia hng ngoi (Infrared system): Có 2 phương thc kết ni mng Point - to - Point
và Multi Point. Point to - Point tiếp sóng các tín hiu hng ngoi t thiết b này sang thiết
b khác.Gii tn t 100 GHz đến 1000 THz, tc độ truyn khong 100 Kbps -16 Mbps.
Multi Point truyn đồng thi các tín hiu hng ngoi đến các thiết b. Gii tn s t 100
GHz đến 1000 THz, nhưng tc độ truyn chỉ đạt ti đa 1 Mbps.
1.2.1.3. Các thiết b kết ni
- Wireless Access Point là thiết b kết ni mng không dây được thiết kế theo
chun IEEE 802.11b, cho phép ni LAN to LAN, dùng cơ chế CSMA/CA để gii quyết
tranh chp, dùng c hai kiến trúc kết ni mng là Infrastructure và AdHoc, mã hóa theo
64/128 bit. Nó còn h tr tc độ truyn không dây lên ti 11Mbps trên băng tn 2,4 GHz
và dùng công ngh radio DSSS (Direct Sequence Spectrum Spreading).
- Wireless Ethernet Bridge là thiết b cho phép các thiết b Ethernet kết ni vào mng
không dây. Ví d như thiết b Linksys WET54G Wireless-G Ethernet Bridge. Nó h tr
bt k thiết b Ethernet nào kết ni vào mng không dây dù thiết b Ethernet đó có th
mt thiết bị đơn hoc mt router kết ni đến nhiu thiết b khác.
- Card mng là mt loi card m rng được gn thêm trên máy tính, cung cp
giao tiếp vt lý và logic gia máy tính vi các thiết b mng, h thng mng thông qua
phương tin truyn dn.
- Repeater đơn gin ch là mt b khuếch đại tín hiu gia hai cng ca hai phân
đon mng. Repeater được dùng trong mô hình mng Bus nhm m rng khong cách
ti đa trên mt đường cáp. Có hai loi Repeater đang được s dng là Repeater đin và
Repeater đin quang. Dùng để ni hai mng có cùng giao thc truyn thông
- Hub là thiết b có chc năng ging như Repeater nhưng nhiu cng giao tiếp hơn
cho phép nhiu thiết b mng kết ni tp trung vi nhau ti mt đim. Hub thông thường
có t 4 đến 24 cng giao tiếp, thường s dng trong nhng mng Ethernet 10BaseT. Tht
ra, Hub ch là Repeater nhiu cng. Hub lp li bt k tín hiu nào nhn được t mt cng
bt k và gi tín hiu đó đến tt c các cng còn li trên nó. Hub hot động lp vt lý ca
mô hình OSI và cũng không lọc được d liu. Hub thường được dùng để ni mng, thông
qua nhng đầu cm ca nó người ta liên kết vi các máy tính dưới dng hình sao. Hub
được chia làm hai loi chính: Hub thụ động (Passive hub) và Hub chủ động (Active hub).
- Bridge là thiết b cho phép ni kết hai nhánh mng, có chc năng chuyn có chn
lc các gói tin đến nhánh mng cha máy nhn gói tin. Để lc các gói tin và biết được gói - 17 - lOMoAR cPSD| 46884348
tin nào thuc nhánh mng nào thì Bridge phi cha bng địa ch MAC. Bng địa ch này
có thể được khi to tự động hay phi cu hình bng tay. Do Bridge hiu được địa ch
MAC nên Bridge hot động tng hai (tng data link) trong mô hình OSI.
- Modem là thiết b dùng để chuyn đổi d liu định dng s thành d liu định dng
tương t cho mt quá trình truyn t môi trường tín hiu s qua môi trường tín hiu tương
t và sau đó tr môi trường tín hiu số ở phía nhn cui cùng. Tên gi Modem tht ra là t
viết tt được ghép bi nhng ch cái đầu tiên ca Modulator/DEModulator Bộ điu
biến/B gii điu biến.
- Switch là s kết hp hài hòa v k thut gia Bridge và Hub. Cơ chế hot động
ca Switch rt ging Hub bi vì là thiết b tp trung các kết ni mng li trên nó. Nhng
cng giao tiếp trên Switch là nhng Bridge thu nhỏ được xây dng trên mi cng giao
tiếp tương ng.
- Router là bộ định tuyến dùng để ni kết nhiu phân đon mng, hay nhiu kiu
mng (thường là không đồng nht v kiến trúc và công ngh) vào trong cùng mt mng
tương tác. Thông thường có mt b x lý, b nh, và hai hay nhiu cng giao tiếp ra/vào.
- Gateway là thiết b trung gian dùng để ni kết nhng mng khác nhau c v kiến
trúc ln môi trường mng. Gateway được hiu như cng ra vào chính ca mt mng ni b
bên trong kết ni vi mng khác bên. Có thể đó là thiết b phn cng chuyên dng
nhưng thường là mt server cung cp kết ni cho các máy mà nó qun lý đi ra bên ngoài
giao tiếp vi mt mng khác. - Máy ch (Server)
Máy ch (Server) là: mt máy tính được kết ni vi mt mng máy tính hoc internet,
có IP tĩnh, có năng lc x lý cao và trên đó người ta cài đặt các phn mm để phc
v cho các máy tính khác truy cp để yêu cu cung cp các dch v và tài
nguyên. - Máy trm (Client)
Máy trm có th là bt c thiết b gì thuc nhóm máy tính cá nhân, máy tính xách
tay, máy tính bng, đin thoi thông mình có th kết ni ti máy ch thông qua mng.
1.2.1.4. Các đơn vị đo.
- Bps (Bits per second-s bit trong mt giây): đây là đơn v cơ bn ca băng thông.
- KBps (Kilobits per second): 1 KBps=103 bps=1000 Bps
- MBps (Megabits per second): 1 MBps = 103 KBps
- GBps (Gigabits per second): 1 GBps = 103 MBps
- TBps (Terabits per second): 1 TBps = 103 GBPS.
1.2.2. Kiến trúc mạng.
Kiến trúc mng máy tính là th hin cách ni ghép các máy tính với nhau như thế
nào và tp hp các quy tắc, quy ước mà tt c các thc th tham gia truyn thông trên mng -18- lOMoAR cPSD| 46884348
phải tuân theo để đảm bo mng hot động tt. Cách nối các máy tính được gi là
hình trng (topolopy) ca mng. * Topo mạng:
Có hai kiu ni mng ch yếu là điểm - điểm (point - to - point) và qung bá
(broadcast hay point - to - multipoint).
Theo kiu điểm - điểm, các đường truyn ni tng cp nút vi nhau và mỗi nút đều
có trách nhiệm lưu trữ tm thời sau đó chuyển tiếp d liệu đi cho tới đích. Do cách thức
làm việc như thế nên mng kiểu này còn được gi là mng “Lưu và chuyển tiếp” (store and forward).
Theo kiu qung bá, tt c các nút phân chia chung một đường truyn vt lý. D
liệu được gửi đi từ một nút nào đó sẽ có thể được tiếp nhn bi tt c các nút còn li,
bi vy cn chỉ ra địa chỉ đích của d liệu để mỗi nút căn cứ vào đó kiểm tra xem d
liu có phi dành cho mình hay không.
1.2.3. Giao thức mạng.
Việc trao đổi thông tin, cho dù là đơn giản nhất, cũng đều phi tuân theo nhng
quy tc nhất định. Vic truyn tín hiu trên mng cn phi có nhng quy tắc, quy ước
v nhiu mt, t khuôn dng (cú pháp, ng nghĩa) của d liu cho ti các th tc gi,
nhn d liu, kim soát hiu qu, chất lượng truyn tin và x lý các li. Yêu cu v x
lý và trao đổ
i thông tin của người s dng càng cao thì các quy tc càng nhiu và phc
tạp hơn. Tập hp tt c nhng quy tc, quy ước đó được gi là giao thc (Protocol)
ca mng. Rõ ràng là các mng có th s dng các giao thc khác nhau tùy s la chn
của người thiết kế, tuy nhiên các t chc chun quc tế đã đưa ra một s giao thc
chuẩn được dùng trong nhiu mạng khác nhau để thun li cho vic kết ni chung.
1.3. Phân loại mạng máy tính.
Có nhiu cách phân loi mng khác nhau tùy theo yếu tố chính được chọn để
làm ch tiêu phân loi.
1.3.1 Phân loại mạng theo khoảng cách địa lý
Hin nay, mạng máy tính được phát trin khp nơi với nhng ng dng ngày
càng đa dạng nên vic phân loi mng máy tính là mt vic rt phc tạp. Người ta có
th chia các mng máy tính theo khoảng cách địa lý ra làm các loi mng sau:
Mạng cục bộ LAN (Local Area Networks):
Mng cc b LAN: kết ni các máy tính đơn l thành mng ni b, to khả năng
trao đổi thông tin và chia s tài nguyên trong quan, xí nghip... Có hai loi mng LAN
khác nhau: LAN ni dây (s dng các loi cáp) và LAN không dây (s dng sóng cao
tn hay tia hng ngoi). Đặc trưng cơ bản ca mng cc b:
Quy mô ca mng nh, phm vi hot động vào khong vài km. Các máy trong mt tòa
nhà, một cơ quan hay xí nghiệp ni li vi nhau. Qun tr và bo dưỡng mạng đơn giản. -19- lOMoAR cPSD| 46884348
Công ngh truyn dn s dng trong mng LAN thường là qung bá (Broadcast),
bao gm mt cáp đơn ni tt c các máy. Tc độ truyn d liu cao, t 10÷100 Mbps đến -8 -11
hàng trăm Gbps, thi gian tr nh (c 10µs), độ tin cy cao, t s li bit t 10 đến 10 .
Cu trúc tôpô ca mng đa dng. Ví d Mng hình BUS, mng vòng (Ring),
mng hình sao (Star) và các loi mng kết hp, lai ghép.... a. Topology dng Bus
b. Topology dng Ring
c. Topology dng Star
Hình 1. 2 Cu trúc mạng LAN cơ bản
Mạng đô thị MAN (Metropolitan Area Networks)
Mạng đô thị (Metropolitan Area Network MAN): là mạng được cài đặt trong
phm vi một đô thị hoc mt trung tâm kinh tế - xã hi có bán kính khong 100km tr li.
Mng đô th MAN hot động theo kiu qung bá, LAN to LAN. Mng cung cp các
dch v thoi và phi thoi và truyn hình cáp. Trong mt mng MAN, có th s dng mt
hoc hai đường truyn vt lý và không cha thc th chuyn mch. Da trên tiêu chun
DQDB (Distributed Queue Dual Bus - IEEE 802.6) quy định 2 cáp đơn kết ni tt c các
máy tính li vi nhau, các máy bên trái liên lc vi các máy bên phi thông tin vn -20- lOMoAR cPSD| 46884348
chuyn trên đường BUS trên. Các máy bên phi liên lc vi các máy bên trái, thông tin
đi theo đường BUS dưới.
Hình 1. 3 Cu trúc mng MAN
Mạng diện rộng WAN (Wide Area Network).
Mng din rng WAN (Wide Area Network): phm vi ca mng có thể vượt qua
biên gii quc gia và thm chí c lục địa. Cáp truyền qua đại dương hoặc vệ tinh được
dùng cho vic truyn d liu trong mng WAN.
Đặc trưng cơ bn ca mt mng WAN:
- Hoạt động trên phm vi mt quc gia hoc trên toàn cu.
- Tốc độ truyn d liu thp so vi mng cc b.
- Li truyn cao.
Hình 1. 4 Cu trúc mng WAN
Mạng toàn cầu GAN (Global Area Network).
Mng toàn cu GAN (Global Area Network): phm vi ca mng tri rng toàn Trái
đất. Vic kết nối các máy tính được thc hin thông qua mng vin thông và v tinh.
Khoảng cách địa lý có tính chất tương đối đặc bit trong thời đại ngày nay
nhng tiến b và phát trin ca công ngh truyên dn và qun lý mng nên ranh gii
khong cách địa lý gia các mng là m nht.
Tuy nhiên về sau người ta thường quan nim chung bằng cách đồng nht 4 loi thành 2 loi sau: -21- lOMoAR cPSD| 46884348
WAN là mng ln trên din rng, h mng này có th truyền thông và trao đổi
d liu vi mt phm vi ln có khỏang cách xa như trong một quc gia hay quc tế.
LAN là mng cc bộ được b trí trong phm vi hẹp như một cơ quan, một B, Ngành ...
mt s mng LAN có th ni li với nhau để to thành mt mng LAN lớn hơn.
1.3.2. Phân loại mạng theo topology
Theo topology, mạng được chia làm các loại như mạng hình sao (Star topology),
mng tuyến tính (Bus topology), mng vòng (Ring topology) và mng kết hp.
Mạng hình sao (Star topology).
Hình 1. 5 Mng hình sao
Mng hình sao có tt c các trạm được kết ni vi mt thiết b trung tâm có nhim
v nhn tín hiu t các trm và chuyển đến trạm đích. Tùy theo yêu cầu truyn thông trên
mng mà thiết b trung tâm có th là hub, switch, router hay máy ch trung tâm. Vai trò
ca thiết b trung tâm là thiết lp các liên kết Point to Point.
Ưu điểm: Thiết lp mạng đơn giản, d dàng cu hình li mng (thêm, bt các trm),
d dàng kim soát và khc phc s c, tn dụng được tối đa tốc độ truyn ca đường
truyn vt lý.
− Khuyết điểm: Độ dài đường truyn ni mt trm vi thiết b trung tâm b hn chế
(bán kính khong 100m vi công ngh hin nay).
Mạng tuyến tính (Bus topology).
Tt c các node truy nhp chung trên một đường truyn vt lý được gii hn hai đầu
bằng hai đầu nối đặc bit gi là terminator. Mi trạm được ni vi trc chính (BUS)
qua một đầu ni ch T (T-connector) hoc mt thiết b thu phát (transceiver). Chun
IEEE 802.3 được gi là Ethernet, là mt mng hình BUS qung bá vi cơ chế điều khin
qung bá động phân tán, trao đổi thông tin vi tốc độ 10 Mbps hoc 100 Mbps.
Phương thc truy nhp đường truyn được s dng trong mng hình BUS hoc
TOKEN BUS, hoc đa truy nhp s dng sóng mang vi vic phát hin xung đột thông
tin trên đường truyn CSMA/CD (Carrier Sense Multiple Access with Collision Detection). -22- lOMoAR cPSD| 46884348
Hình 1. 6 Mng tuyến tính
- Ưu điểm: D thiết kế và chi phí thp, nếu mt nút mng hng thì không ảnh
hưởng đến hoạt động ca toàn mng.
- Khuyết điểm: Tính ổn định kém, d xảy ra xung đột thông tin trên đường truyn.
Mạng vòng (Ring topology)
Vi mng vòng (Ring topology) tt c các node cùng truy nhp chung trên mt
đường truyn vt lý. Tín hiu được lưu chuyn trên vòng theo mt chiu duy nht, theo liên
kết đim - đim. D liu được chuyn mt cách tun t tng bit quanh vòng, qua các b
chuyn tiếp. B chuyn tiếp có ba chc năng: chèn, nhn và hy b thông tin. Các b
chuyn tiếp s kim tra địa chỉ đích trong các gói d liu khi đi qua nó.
Hình 1. 7 Mng vòng
- Ưu điểm: Vi dng kết nối này có ưu điểm là không tn nhiu dây cáp, tốc độ
truyn d liu cao, không gây ách tc.
- Nhược điểm: Các giao thức để truyn d liu phc tp và nếu có trc trc trên
mt trạm thì cũng ảnh hưởng đến toàn mng. - 23 - lOMoAR cPSD| 46884348
1.3.3. Phân loại mạng theo kỹ thuật chuyển mạch
Nếu ly k thut chuyn mch so sánh thì có th phân chia mng ra thành: Mng
chuyn mch kênh, mng chuyn mch thông báo, mng chuyn mch gói.
1.3.3.1 Mng chuyn mch kênh (Cirucuit - Switched - Network)
Đây là mạng gia hai thc th mun liên lc vi nhau thì gia chúng to ra mt
kênh cng, cố định được duy trì liên tục cho đến khi mt trong hai thc th ngt liên lc
như mạng điệ
n thoại. Phương pháp chuyển mạch này có hai nhược điểm chính:
+ Hiu xut s dụng đường truyn không cao vì có khi kênh b b không.
+ Tiêu tn thi gian cho vic thiết lp kênh cố định gia hai thc th.
Mô t chuyn mch kênh:
Hình 1. 8 Mô hình chuyn mch kênh
1.3.3.2. Mng chuyn mch thông báo (Message - Switched - Network)
Các nút ca mạng căn cứ vào địa chỉ đích của “thông báo” để chn nút kế tiếp
trên đường dn tới đích. Như vậy các nút cần lưu trữ tm thời và đọc tin nhận được,
qun lý vic chuyn tiếp thông báo đi. Tùy thuộc vào điều kin mng mà các thông báo
khác nhau có thể được gửi trên các con đường khác nhau. Phương pháp chuyển mch
thông báo có những ưu điểm sau:
+ Hiu sut s dụng đường truyn cao vì không b chiếm dụng độc quyền mà
được phân chia gia nhiu thc th. - 24 - lOMoAR cPSD| 46884348
+ Mi nút mng có thể lưu trữ thông báo cho ti khi kênh truyn ri mi chuyn
thông báo đi, do đó giảm tình trng tc nghn trên mng.
+ Có thể điều khin truyn tin bng cách sp xếp mức độ ưu tiên của các thông báo.
Trong mng chuyn mch thông báo ta có thể làm tăng hiệu sut s dng gii thông ca
mng bằng cách gán địa ch quảng bá cho các thông báo để gửi nó đồng thời đến nhiu đích khác nhau.
Nhược điểm ch yếu là trong trường hp mt thông báo dài bi li, phi truyn thông
báo này li nên hiu suất không cao. Phương pháp này thích hợp vi phương pháp truyền
thư tín điện t (Electronic mail).
Mô t chuyn mch thông báo:
Hình 1. 9 Mô hình chuyn mch thông báo
1.3.3.3 Mng chuyn mch gói (Packet - Switched - Network)
Trong trường hp này mt thông báo có th chia ra thành nhiu gói tin (Packet)
khác nhau, độ dài khong 256 byte, có khuôn dạng quy định. Các gói tin cha thông tin
điề
u khiển, trong đó có địa ch nguồn và địa chỉ đích. Các gói tin của mt thông báo có
thgửi đi bằng nhiều đường khác nhau.
+ Mng chuyn mch gói có hiu suất cao hơn mạng chuyn mch thông báo vì
kích thước ca gói tin là hn chế sao cho các nút mng có th x lý toàn b gói tin trong b
nh mà không cần lưu trữ tm thời trên đĩa, do đó mạng chuyển các gói tin nhanh hơn.
+ Mi đường truyn chiếm thi gian rt ngn vì có th dùng bt kỳ đường nào để
đi đến đích và khả năng đồng b bit rt cao. - 25 - lOMoAR cPSD| 46884348
+ Là thi gian truyn tin rt ngn nên nếu thi gian chuyn mch ln thì tc d
truyền không cao vì nó đòi hỏi thi gian chuyn mch cc ngn.
+ Vic tp hợp các gói tin để to lại để thông báo là khó khăn, đặc bit là trong
trường hợp các gói được truyền đi theo nhiều đường khác nhau.
Mô t chuyn mch gói:
Hình 1. 10 Mô hình chuyn mch gói
Do có nhiều ưu điểm là mm do và hiu sut cao nên chuyn mạch gói được
dùng ph biến hin nay. Vic t hp hai k thut chuyn mch kênh và chuyn mch gói
trong cùng mt mng thng nht gi tc là ISDN (Intergrated Service digital Network)
đang là xu hướ
ng phát trin hin nay, đó chính là mạng dch v tích hp s.
Ngoài ra, có th phân loi theo cách Khai Thác D Liu
Nếu xem xét mạng theo góc độ logic (hay kiu khai thác d liu) thì mng chia thành hai kiu.
- Bình đẳng (peer to peer), trong kiểu này các máy tính được ni li vi nhau, máy
này có th s dng tài nguyên của các máy kia và ngược lại, không có máy nào được coi là máy ch.
- Kiu ch/khách (server/client) ít nht mt máy gi là máy chủ (server), đó là máy
trên đó có cài đặt các phn mm hệ điều hành mng (NETWARE SYSTEM), máy này có
chức năng điều khin và phân chia vic khai thác tài nguyên theo yêu cu ca máy khác.
Thut ngữ CLIENT được dùng để chỉ người khai thác h thng mng. Mỗi
người khai thác mng phi s dng một máy tính nào đó có nối vi máy chủ để khai
thác mng, người này gi là client. -26- lOMoAR cPSD| 46884348
1.4. Kiến trúc phân tầng và mô hình OSI.
1.4.1. Kiến trúc phân tầng
Để gim phc tp ca vic thiết kế và cài đặt mng, hu hết các mạng máy tính đều
có phân tích, thiết kế theo quan điểm phân tng (layering). S phân tng giao thc rt quan
trng vì nó cung cp s hiu biết sâu sc v các thành phn giao thc khác nhau cn thiết
cho mng và thun tin cho vc thiết kế và cài đặt các phn mm truyn thng. Mi tng
thc hin mt s chức năng xác định và cung cp mt s dch v nhất định cho tng cao hơn.
Kiến trúc phân tng tng quát: H thng A H thng B
Giao thc tng N Tng N N i + 1 i + 1 Tng i i Tng i - 1 i - 1
Giao thc tng 1 Tng 1 1
Hình 1. 11 Mô hình kiến trúc phân tng
Mi h thng trong mạng đều có cu trúc tng da vào: Số lượng tng, chức
năng mi tầng và định nghĩa mối quan h gia 2 tầng đồng mc, gia 2 tng k nhau
Khi ta nghiên cu họat động mng gm kết ni Vt lý, giao thc và ng dng ta
có th thy nhng yếu t mng này t mt h thng phân cp các ng dng ở trên đỉnh
và kết ni ở dưới đáy. Những giao thc cung cp mt cu ni gia các ng dng và kết
ni vt lý. Để hiu h thng phân cp gia các yếu t mng ta cn một “tiêu chuẩn so
sánh” hoặ
c mô hình xác định nhng chức năng này. Một mô hình ph biến nht là
hình OSI.
Mt mô hình khác, mô hình DoD (Department of Defense), được thiết kế đặc
bit cho vic mô t các giao thc TCP/IP.
1.4.2. Các tổ chức tiêu chuẩn hóa mạng máy tính.
Tình trạng không tương thích giữa các mạng, đặc bit là mng bán trên thị trường
gây tr ngi cho những người s dụng, tác động đến mc tiêu th các sn phm v mng.
Do đó, cần xây dng các mô hình chuẩn làm căn cứ cho các nhà nghiên cu và thiết kế -27- lOMoARcPSD|468 843 48
mng to ra các s n phm có tính cht m v mạng, đưa tới d ph cp, sn xut và s
dng Hai tổ chức chuẩn chính là ISO và CCITT:
ISO (International Organization for Standardization) thành lập năm 1946 dưới s bo
tr ca liên hp quốc, các thành viên là các cơ quan tiêu chuẩn ca các quc gia. ISO đã xây
dựng hơn 500 chuẩ
n tt cả các lĩnh vực. ISO được chia thành các y ban k thut
(Technical Committee - TC ) TC97 đảm bảo lĩnh vực chun hóa x lý tin. Mi TC li chia
thành nhiu tiu ban (SubCommitee - SC) và mi SC li chia thành nhiu nhóm làm vic khác
nhau, đả
m nhim các nhim v khác nhau. Các chun do hội đồng ISO ban hành như
là các chun quc tế chính thc.
CCITT t chức tư vấn quc tế về điện tín và điện thoi hot động dưới s bo
tr ca liên hip quc, các thành viên ch yếu là các cơ quan bưu chính - vin thông
ca các quốc gia và tư nhân. CCITT đã đưa ra các khuyến ngh loại V liên quan đến
truyn d liu, các khuyến ngh loại X liên quan đến mng truyn d liu công cng và
loi I dành cho các mng ISDN.
Ngoài ISO, CCITT trên thế gii còn có các t chức khác như ECMA, ANSI,
IEEE là nhng t chức đã có nhiều đóng góp trong chuẩn hóa mng. T chức ISO đã
đưa ra mộ
t s các nguyên tắc chính để xây dng mô hình 7 tng là:
- Ch thiết lp mt lp khi cần đến 1 cập độ trừu tượng khác nhau.
- Mi lp phi thc hin chức năng rỏ ràng.
- Chức năng của mi lp phải định r nhng giao thức theo đúng tiêu chuẩn quc tế.
- Ranh gii các lp phi gim ti thiểu lưu lượng thông tin truyn qua giao din lp.
- Các chức năng khác nhau phải được xác định trong lp riêng bit, song s
lượng lp phi vừa đủ để cu trúc không tr nên quá phc tp.
Sự ghép nối giữa các mức:
- Khi máy A gi tin đi, các đơn vị d liệu đi từ tng trên xuống dưới. Qua môi
trường nó được bổ sung thông tin điều khin của môi trường.
- Khi nhn tin, thông tin từ dưới lên, qua mi tầng thông tin điều khiển được
tách ra để x lý gói. Cui cùng máy nhận B được bn tin ca máy phát A
* Các giao thc chun ISO
Việc trao đổi thông tin, cho dù là đơn gỉan nhất, cũng đều phi tuân theo nhng
qui tc nhất định. Do vy vic truyn tin trên mng cn phi có nhng qui tắc, qui ước
v nhiu mt, t khuôn dng (cú pháp, ngữ nghĩa) của d liu cho ti các th tc gi,
nhn d liu kim soát hiu qu và chất lượng truyn tin, x lý các li và s c. Các
giao thc chun ISO đưa tới cách xây dng cho giao thc tng tng.
Trong mng chuyn mch gói có th truyền theo phương pháp:
- Truyn có liên kết (connection) -28- lOMoAR cPSD| 46884348
-Truyn không có liên kết (connectionless)
Vi các mng có liên kết các dch v và giao thc mi tng trong mô hình OSI
phi thc hiện 3 giai đọan theo th t thi gian:
- Thiết lp liên kết.
- Truyn d liu.
- Hy b liên kết.
Vi các mng không liên kết thì ch có một giai đọan truyn d liu, các gói d
liu được truyền độc lp và theo một con đường xác định.
- Trong giai đọan thiết lp liên kết hai thc th cùng tng ở hai đầu ca liên kết
sẽ thương lượng v tp các tham s s dụng trong giai đọan truyn d liệu và trong
giai đọ
an này các cơ chế kim soát bi lung d liu, ghép kênh, ct hp d liệu được
thc hiện để tăng cường độ tin cy và hiu sut.
Các giao thc chun hóa của ISO đựơc xây dựng trên cơ sở 4 hàm nguyên thy Ví d: tương ứng - Request (yêu cu) quay s
- Indication (ch báo) chuông đổ
- Response (tr li) nhc máy
- Confirm (xác nhn) ni
Request được gi bởi người s dng dch vụ ở tng N+1 trong h thống A để
gi th tc ca giao thc tng N. Yêu cu cu tạo dưới dng 1 hoc nhiều đối vi d
liu ca giao thức (PDU) (Protocol data unit) để gi ti B.
B s thông báo yêu cầu đó lên tầng N+1 bằng hàm indication. Sau đó response
được gi ti t N+1 ca B xuống N để gi th tc giao thc tầng N để tr li cho A.
* Các chun h thng m (Open System Standards)
Mô hình tham chiếu chỉ đơn giản là mt mô hình cho cu trúc ca mt h thng
con thông tin, nó làm ch da cho các hoạt động chuẩn hóa liên quan đến tng lp. Nó
không có nghĩa là phải có mt giao thc chun cho mi lớp. Đúng hơn là mỗi lp phi
có mt tp hp các chun, mi chun cung ng các mc chức năng khác nhau. Như
vậy, đố
i vi mt môi trường kết ni các h thng nhất định, ta phải xác định mt tp
hp các chun có chn lựa để tt c các h thống trong môi trường đó s dng.
Ba t chc Quc tế chính tích cc to ra các chun cho thông tin máy tính là ISO, IEEE
và CCITT. Về cơ bản, ISO và IEEE đưa ra các chuẩn để s dng cho các nhà sn xuất máy
tính, trong khi đó CCITT định nghĩa các chuẩ
n dùng cho vic kết ni các thiết b
vào các kiu mng công cng Quc gia và Quc tế khác nhau. Tuy nhiên, khi mức độ xen
ph lên nhau gia công nghip máy tính và công nghip viễn thông tăng lên thì mức độ -29- lOMoAR cPSD| 46884348
cng tác và mức độ chung nhau gia các chuẩn được đưa ra bởi các t chức này cũng tăng lên.
Ngoài ra, trước và song hành vi các hoạt động chun hóa ca ISO, B Quc phòng
Mỹ cũng đã nghiên cứu và kết ni mng trong nhiều năm thông qua cơ quan DARPA
(Defense Advanced Research Projects Agency). Kết qu là sự ra đời ca mạng được phát
trin bi các t chc chính ph khác. Liên mng t hợp đó hiện nay được gọi đơn giản là Internet.
1.4.3. Mô hình OSI
Mô hình kết ni các h thng m OSI là mô hình căn bn v các tiến trình truyn
thông, thiết lp các tiêu chun kiến trúc mng mc Quc tế, là s chung để các h
thng khác nhau có th liên kết và truyn thông được vi nhau. Mô hình OSI t chc các
giao thc truyn thông thành 7 lp, mi mt lp gii quyết mt phn hp ca tiến trình
truyn thông, chia tiến trình truyn thông thành nhiu lp và trong mi lp có th
nhiu giao thc khác nhau thc hin các nhu cu truyn thông c th.
- Lp vt lý: Cung cấp phương tiện truyn tin, th tc khởi động, duy trì, hy b các
liên kết vt lý cho phép truyn các dòng d liu dòng bit. Nói cách khác mc Vt lý
đảm bo cho các yêu cu v thiết bị như máy tính, thiết bị đầu cui, bus truyn tin...
- Lp liên kết d liu: Thiết lp, duy trì, hy b các liên kết d liu, kim sóat
lung d liu, khc phc sai sót, ct hp d liu.
Ví d: Giao thc BSC, SDLC, HDLC, LAPB, LAPD.
- Lp mng: Định rõ các th tc cho các chức năng như định tuyến, điều khiển
độ lưu lượng, thiết lp cuc gi và kết thúc các thông tin người s dng mạng lưới,
xây dng da trên kiu kết ni từ nút đến nút do lp liên kết thông tin cung cp.
Ví d: Giao thc IPX ,X.25PLP, IP
- Lp vn chuyn: Định rõ giao thc và các cp dch v cho thông tin không li
gia các HOST đi qua mạng con.
Ví d: Giao thc SPX, TCP, UDP.
- Lp phiên: Định rõ thông tin từ quá trình này đến quá trình kia, khôi phc lỗi, đồng
b phiên. Lp phiên có nhim v thiết lp (và hy b) một kênh thông tin (đối thoi) gia hai
thc th giao thc lp ng dụng đang thông tin trong một giao dch mạng đầy đủ.
- Lp trình bày: liên quan đến vic biu din (cú pháp) ca s liu khi chuyển đi
gia hai tiến trình ng dụng đang thông tin. Để có được mt kết ni các h thng mở đúng
nghĩa, mộ
t s dng cú pháp s liu trừu tượng ph biến được định nghĩa để các tiến trình
ng dng s dng cùng vi nhng cú pháp chuyn s liu có liên quan. Mt chức năng
khác ca lớp trình bày liên quan đến vấn đề an toàn s liu..
- Lp ng dng: Là mc cao nht ca mô hình OSI, cung cấp phương tiện để người
s dng có th truy cập được vào môi trường OSI đồng thi cung cp dch v thông tin - 30 - lOMoAR cPSD| 46884348
phân tán, thông thường là một chương trình/tiến trình ng dng - mt lot các dch v
thông tin phân tán trên khp mng. Các dch v này bao gm qun lý và truy cp vic
chuyn file, các dch vụ trao đổi thông báo và tài liệu chung như thư tín điện t. Application Tầng ứng Presentation Tầng trình diễn Session Tầng phiên Transport Tầng giao vận Network Tầng mạng Tầng mạng Data link Tầng liên kết Physical Tầng vật lý Nút mạng Hệ thống Hệ thống trung gian
Hình 1. 12 Mô hình OSI
1.4.4. Mô hình TCP/IP
TCP/IP (Transmission Control Protocol/Internet Protocol) là chng giao thc cùng
hoạt động nhm cung cấp các phương tiện truyn thông liên mạng. Năm 1981, TCP/IP
phiên bản 4 (IPv4) được hoàn thành và s dng ph biến trên máy tính s dng hệ điều
hành UNIX, tr thành mt trong nhng giao thức cơ bản ca hệ điều hành Windows 9x.
Năm 1994, một phiên bn mới IPv6 được hình thành trên cơ sở ci tiến nhng hn
chế ca IPv4. TCP/IP bao gm c các giao thức định hướng mng và các giao thc h
trợ ứng dng. Bi vì TCP/IP đang được s dng rng rãi vi mt liên mạng đang tồn
ti cho nên rt nhiu giao thc của TCP/IP đã được s dng rng rãi bi các t chức
thương mại và các cơ quan Nhà nước để
tạo ra các môi trường kết ni h thng m.
Mc dù có nhiu giao thc trong b giao thc truyn thông TCP/IP, hai giao thc quan
trng nhất được lấy tên đặt cho b giao thc này là TCP (Transmission Control Protocol) và IP
(Internet Protocol). Mô hình TCP/IP đượ
c chia thành 4 tng: tng truy cp
mng (network access), tng liên mng (internet), tng vn chuyn (transport) và tng
ng dng (application). -31- lOMoAR cPSD| 46884348
- Tng ng dng (Application Layer): ng vi các lp Session, Presentation và
Aplication trong mô hình OSI. Tng ng dng h tr các ng dng cho các giao thc
lp Host to Host. Cung cp giao din cho người s dng mô hình TCP/IP. Các giao thc
ng dng gm TELNET (truy nhp t xa), FTP (truyn File), SMTP (thư đin t)
- Tng vn chuyn (Transport Layer): ng vi tng vn chuyn (Transport Layer)
trong mô hình OSI, tng vn chuyn thc hin nhng kết ni gia hai máy ch trên
mng bng 2 giao thc: giao thc điu khin trao đổi d liu TCP (Transmission Control
Protocol) và giao thc d liu người s dng UDP (User Datagram Protocol). Giao thc
TCP là giao thc kết ni hướng liên kết (Connection - Oriented) chu trách nhiệm đảm bo
tính chính xác và độ tin cy cao trong vic trao đổi d liu gia các thành phn ca mng,
tính đồng thi và kết ni song công (Full Duplex). Khái nim tin độ cy cao nghĩa là TCP
kim soát li bng cách truyn li các gói tin b li. Giao thc TCP cũng h tr nhng
kết ni đồng thi. Nhiu kết ni TCP có thể được thiết lp ti mt máy ch và d liu có
thể được truyn đi mt cách đồng thi và độc lp vi nhau trên các kết ni khác nhau.
TCP cung cp kết ni song công (Full Duplex), d liu có thể được trao đổi trên mt kết
ni đơn theo 2 chiu. Giao thc UDP được s dng cho nhng ng dng không đòi hi
độ tin cy cao.
- Tng mng (Internet Layer): ng vi lp mng (Network Layer) trong mô hình
OSI, tng mng cung cp mt địa ch logic cho giao din vt lý mng. Giao thc thc hin
ca tng mng trong mô hình DOD là giao thc IP kết ni không liên kết (Connectionless),
là ht nhân hot động ca Internet. Cùng vi các giao thc định tuyến RIP, OSPF, BGP, lp
mng IP cho phép kết ni mt cách mm do và linh hot các loi mng "vt lý" khác nhau
như: Ethernet, Token Ring, X.25... Ngoài ra tng này còn h tr
các ánh x giữa địa ch vt lý (MAC) do lp Network Access Layer cung cp với địa ch
logic bng các giao thc phân gii địa ch ARP (Address Resolution Protocol) và
phân gii địa chỉ đảo RARP (Reverse Address Resolution Protocol). Các vn đề có liên
quan đến chun đoán li và các tình hung bt thường liên quan đến IP được giao thc
ICMP (Internet Control Message Protocol) thng kê và báo cáo. Tng trên s dng các
dch v do tng Liên mng cung cp.
Hình 1. 13 Mô hình OSI và TCP/IP -32- lOMoAR cPSD| 46884348