Chương 1 Triết Mác lênin | Trường Đại học Lạc Hồng
CHƯƠNG 1: KHÁI LUẬN VỀHỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
1. Triết học ra đời vào khoảng thời gian nào?
a. Thế kỷ VI đến TK V TCN
b. TK VIII đến TK VI TCN.
c. Thế kỷ VI đến TK V CN
d. TK VIII đến TK VI CN
Môn: Triết học Mác - Lênin (THMLN)
Trường: Đại học Lạc Hồng
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 44990377 lOMoAR cPSD| 44990377
CHƯƠNG 1: KHÁI LUẬN VỀHỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN 1. Triết học ra
đời vào khoảng thời gian nào?
a. Thế kỷ VI đến TK V TCN b. TK VIII đến TK VI TCN.
c. Thế kỷ VI đến TK V CN d. TK VIII đến TK VI CN
2. Triết học ra đời sớm nhất ở đâu? a. Phương Đông b. Phương Tây c. Đông Nam Á d. Đâp án a và b
3. Triết học bao gồm những nguồn gốc nào?
a. Nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc xã hội
b. Nguồn gốc lao động, nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc xã hội
c. Nguồn gốc tự nhiên, nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc xã hội
d. Nguồn gốc tự nhiên, nguồn gốc lao động, nguồn gốc nhận thức 3. Nguồn gốc nhận thức của triết học là gì?
a. Lao động trí óc đã tách khỏi lao động chân tay.
b. Sự hình thành và phát triển của tư tư duy trừu tượng, của năng lực khái quát trong nhận thức của con người.
c. Triết học ra đời khi nền sản xuất xã hội đã có sự phân công lao động và loài
người đã xuất hiện giai cấp; d. Cả abc
4. Nguồn gốc xã hội của triết học là gì?
a. Triết học ra đời khi nền sản xuất xã hội đã có sự phân công lao động và loài người đã xuất hiện giai cấp.
b. Sự hình thành và phát triển của tư tư duy trừu tượng, của năng lực khái quát trong nhận thức của con người.
c. Triết học ra đời ngay khi con người vừa mới xuất hiện d. Cả a,b,c
5. Đâu là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng nhân loại? a. Tư duy huyền thoại
b. Tín ngưỡng nguyên thủy c. Tôn giáo d.Triết học
6. Triết học ra đời khi nào? a.
Khi xã hội cộng sản nguyên thủy hình thành, chưa có giai cấp và nhà nước. b.
Khi nền sản xuất xã hội đã có sự phân công lao động và loài người đã xuất hiện lOMoAR cPSD| 44990377 giai cấp. c.
Khi chế độ cộng sản nguyên thủy tan rã, chế độ chiếm hữu nô lệ hình thành,
phương thức sản xuất dựa trên sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất đã xác định và ở trình
độ khá phát triển. d. Đáp án b và c
7. Theo người Hy lap cổ đại, Triết học là gì?
a. Là sự hiểu biết và vận dụng tri thức vào cuộc sống.
b. Là chiêm ngưỡng dựa trên lý trí, là con đường suy ngẫm để dẫn dắt con người đến với lẽ phải.
c. Là Philossophya, nghĩa là yêu mến sự thông thái, hàm nghĩa quý trọng kiến thức uyên
thâm, khát vọng tìm kiếm chân lý. d. Cả a,b,c
8. Thời kỳ nào Triết học được xem là “Khoa học của mọi khoa học”. a. Thời kỳ cổ đại b. Tây âu thời Trung cổ c. Thời kỳ cận đại
d. Thời kỳ triết học Mác
9. Đối tượng nghiên cứu của triết học là gì? a. Là kinh viện
b. Là tín điều tôn giáo c. Là mọi khoa học
d. Là các quan hệ phổ biến (quan hệ giữa tồn tại và tư duy, giữa vật chất và ý thức
trên lập trường duy vật triệt để) và các quy luật chung nhất của toàn bộ tự nhiên, xã hội và tư duy.
hướng phổ quát là phát triển.
c. Thừa nhận sự biến đổi cả về lượng và chất, nguyên nhân của sự biến đổi nằm ở
bên trong đối tượng (do sự đấu tranh giữa các mặt đối lập) d. Cả a,b,c
37. Phép biện chứng trong lịch sử có những hình thức nào?
a. Phép biện chứng tự phát thời Cổ đại.
b. Phép biện chứng duy tâm
c. Phép biện chứng duy vật (đỉnh cao của phép biện chứng)d. Cả abc
38. Phép biện chứng duy vật do ai xây dựng? a. Mác b. Mác và Ăngghen c. Lê nin
d. Mác – Ăngghen - Lê nin
(Lưu ý: Lênin và các nhà triết học hậu thế phát triển chứ không xây dựng Phép biện chứng duy vật)
Câu 39. Cơ sở nào để phân chia triết học thành chủ nghoa duy vật và chủ nghoa duy tâm? lOMoAR cPSD| 44990377
A. Mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học
B. Mặt thứ hai của vấn đề cơ bản của triết học C. Quan điểm giai cấp
D. Nội dung học thuyết triết học cụ thể
Câu 40. Quan điểm của chủ nghoa duy tâm là gì?
A. Ý thức có trước vật chất
B. Vật chất và ý thức có mối quan hệ biện chứng
A. Tuyệt đối hóa vai trò của vật chất
D. Vật chất và ý thức tồn tại độc lập