BÁO CÁO LƯƠNG THƯỞNG VÀ
PHÚC L I
Chương 13 : Tùy ch n quy n l i
Ging viên: Nguy n Thanh Vân
Môn h c: L ng, th ng và phúc l ươ ưở i
Nhóm : 7
L p : 1985
10-2022
B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O
TRƯỜ ĐẠ NG I H C HOA SEN
KHOA KINH T VÀ QU N TR
BÁO CÁO LƯƠNG THƯỞNG VÀ
PHÚC L I
Chương 13 : Tùy ch n n l quy i
B GIÁO D O ỤC VÀ ĐÀO TẠ
TRƯỜNG ĐẠI HC HOA SEN
KHOA KINH T VÀ QU N TR
Ging viên: Nguyn Thanh Vân
Môn h c: L ng, th ng và phúc l ươ ưở i
Nhóm : 7
Vũ Thuỵ Thc Nhi -2191026
Trn Trúc Lam - 2191034
Ngô Ti n Th -2180932 ế nh
1
L I CAM K T
Chúng tôi đã đc hiu v tính liêm chính trong hc thut. Tôi cam k t rế ng
bài báo cáo này do chính chúng tôi th c hi n và không vi ph m b t m t hành
vi vi ph m nào v h c thu ật.”
2
Thành viên nhóm
MSSV
H tên
Đánh giá công việc
2191026
Vũ Thuỵ Thc Nhi
100%
2191034
Trn Trúc Lam
100%
2180932
Ngô Đức Thnh
100%
3
MC LC
LI CAM KT ............................................................................................................................. 1
Thành viên nhóm ........................................................................................................................... 2
MC L C ...................................................................................................................................... 3
LI CẢM ƠN ................................................................................................................................ 4
NHẬP ĐỀ ....................................................................................................................................... 5
1. CHƯƠNG 13 : TUỲ CHN LI ÍCH ................................................................................... 6
2. QUY N L I YÊU C P PHÁP ................................................................................... 13 U H
2.1 Bồi thường lao động .............................................................................................................. 13
2.2 An ninh xã h i ........................................................................................................................ 16
2.3 B o hi m th t nghi p ............................................................................................................ 21
2.4 Đạo lu t Ngh phép Gia đình và Y tế (FMLA) ............................................................. 24
2.5 o lu i chi u ngân sách Omnibus hĐạ ật đố ế p nh t (COBRA) ............................................. 24
2.6. o lu t v trách nhi m gi i trình và cung c p b o hi m y t (HIPAA) ......................... 25Đạ ế
3. K CH THU H I VÀ TI T KI M THANH TOÁN ................................................. 25 HO
3.1 Các k ch lế ho ợi ích được xác định ..................................................................................... 26
3.2 K ế hoạch đóng góp xác định ................................................................................................ 27
3.3 Tài khoản hưu trí cá nhân .................................................................................................... 30
3.4 Lu t b m thu nh u trí cho nhân viên (ERISA) ảo đả ập hư ................................................... 30
3.5 Bao nhiêu thu nhập hưu trí để đưa ra ................................................................................. 33
4. B O HI M NHÂN TH ....................................................................................................... 35
5.CÁC KHOẢN THANH TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN Y T VÀ SC KHO ....................... 35
5.1 c kh e t ng quátChăm sóc sứ ............................................................................................... 35
5.2 Chăm sóc sức khe: Chi c ki m soát chi phíến lượ ............................................................. 39
5.4 . B o hi m nha khoa .............................................................................................................. 43
5.5 . giácChăm sóc thị ................................................................................................................ 43
6 . u kho n l i ích khácNhững điề ............................................................................................. 43
6.1 Th i gian ngh có tr lương trong giờ làm vic .................................................................. 43
6.2 Thanh toán cho th i gian không làm ................................................................................... 44
6.3 Chăm sóc trẻ em .................................................................................................................... 45
6.4 Chăm sóc người già ............................................................................................................... 46
7. Lợi ích cho đội ngũ người làm ............................................................................................... 46
8 . Case Study : u ch nh lĐiề ợi ích để thay đổ ến lượi chi c ........................................................ 46
4
LI CẢM ƠN
Để th th c hiện được báo cáo này, chúng tôi xin đượ ửi đếc g n Nguyn
Thanh Vân- ng viên dgi ạy môn Lương thưở ảm ơn chân ng và phúc li mt li c
thành và sâu s c nh ất. Cô đã luôn đng hành và gi ng d y cho sinh viên m t cách
tn tình trong su t quá trình h c g i l i c c môn này. Chúng tôi cũng xin đư m
ơn đến trường Đạ ọc Hoa Sen đã luôn tạo điề ện các sinh viên đi H u ki th
được phát tri n b n thân, h c nh c nh ọc đượ ững đượ ững điều mi m.
5
NHẬP ĐỀ
Trong công cuc đổi m i n n kinh t t n n kinh t bao c p sang n n kinh t ế ế ế th
trườ ng thì s hoà nhp phát trin c a các ngành kinh tế không còn tóm gn
trong mt th trường chung mà nó c n ph i có s hoà h p v i n n kinh t c a th ế ế
giới. Điều này yêu c u các ho ạt động kinh doanh c a nhi u doanh nghi p ph i có
s chuy n bi ến, thay đi phù h p v i s i m i này. Ho ng kinh doanh c đổ ạt độ a
doanh nghi p là m t y ếu tcùng quan tr ng trong vi c góp m t vai trò to ln
giúp thúc đẩy nn kinh t c a qu c gia phát tri n. ế
Nếu doanh nghip có nhng biện pháp để ấn đề ền lương này sẽ qun lí tt v v ti
góp ph n nâng cao công tác qu n lís d ng hi u qu ụng lao độ ả, thu hút được
nhân tài. Bên cạnh đó, đời s ng c ủa người lao động luôn được c i thi ện đ b t k p
vi ng phát tri n cxu hướ a h i. M t khác, doanh nghi p c n ph ải đảm bo
được chi phí tr lương mc hp hiu qu. Vic s dng các chính sách
khen thưở ạo độ ực thúc đẩng phù hp s t ng l y, kích thích nhân viên phát trin
nhm t o ra hi u qu công vi c t n bó dài lâu v i doanh nghi ốt hơn, gắ p. Nhìn
nhận được tm quan tr ng c a vi c tr lương chính sách khen thưng, phúc
li trong doanh nghiệp, nhóm chúng tôi đã chọn đề tài bài báo cáo là
Chương 13: Tùy ch n quy n l i. Để thc hiện được bài báo cáo này, nhóm chúng
tôi đã đặt ra các tiêu chí như sau:
1. Phiên d ch và hi u n i dung c ủa chương.
6
1. CHƯƠNG 13 : TU CHN LI ÍCH
Ý tưởng về quyền lợi của nhân viên ở Hoa Kỳ có từ thời thuộc địa ngày. Những
người định thuộc Thuộc địa Plymouth đã thiết lập một chương trình hưu trí
vào năm 1636 cho quân đội. American Express bắt đầu kế hoạch hưu trí tư nhân
đầu tiên vào năm 1875.Montgomery Ward, một đối thủ cạnh tranh hiện không
còn tồn tại của JC Penneys, đã bắt đầunhóm các chương trình bảo hiểm nhân thọ
sức khỏe vào năm 1910. Năm 1915, các nhân viên trongngành công nghiệp sắt
thép làm việc tiêu chuẩn từ 60 đến 64 giờ mỗi tuần. Đến năm 1930 lịch trình đó
đã được giảm xuống còn 54 giờ. Mãi cho đến năm 1929, Blue Cross đã giới thiệu
khái niệm chi phí y tế trả trước. Trước đó sức khỏe chăm sóc là trách nhiệm của
gia đình công nhân. Trước năm 1935 chỉ có một tiểu bang (Wisconsin) đã một
chương trình trợ cấp thất nghiệp cho người lao động bị mất việc không do lỗi của
họ. Trước chiến tranh thế giới thu II rất ít ng ty trả lương cho nhân viên theo
giờ cho các ngày lễ. Trong hầu hết các công ty nhân viên được yêu cầu không
báo cáo công việc vào ngày nghỉ và tận hưởng thời gian giảm, nhưng tiền lương
của họ đã nhỏ hơn vào tuần sau đó.
Tuy nhiên, động lực đầu tiên lớn nhất để được lợi ích đến từ chú Sam. Năm
1935 chính phủ liên bang bắt buộc bảo vệ thu nhập hưu trí theo hội ảo vệ. b
Bảo hiểm cho người tàn tật và người già được theo dõi trong những năm 1950 và
những năm 1960. Tua nhanh 50 năm và các công ty hiện đang quay cuồng với
mức cao chi phí lợi ích, đặc biệt chi phí chăm sóc sức khỏe. một số biện
pháp để cắt giảm các chi phí này đang thu hút sự chú ý của công chúng. dụ,
các công ty như PepsiCo, General Mills Northwest Airlines tính thêm $ 20-
$ 50 một tháng dành cho người hút thuốc. 21 bang thậm chí còn cho phép các
công ty phân biệt đối xử người hút thuốc trong tuyển dụng. "Bạn hút thuốc? Xin
lỗi, không có việc làm cho bạn." Cuộc tranh cãi nổ ra, nếu bạn tiếp tục những thói
quen làm tăng chi phí bảo hiểm y tế của chúng tôi, chúng tôi sẽ tính phí cho bạn.
Tiến thêm một bước khổng lồ nữa, Walmart đã phân phối bản ghi nhớ nội bộ cho
7
Ban Giám đốc đề xuất rằng chi pchăm sóc sức khỏe có thể bị cắt giảm đáng kể
do không khuyến khích những người không lành mạnh áp dụng. Bất hợp pháp,
bạn khóc trong thất thần? Điều gì sẽ xảy ra nếu Walmart, như được đề xuất trong
cùng một bản ghi nhớ nội bộ, bao gồm như một nhiệm vụ trong mọi mô tả công
việc mà nhân viên phải thực hiện. Nếu một vài chiếc xe mua hàng không tốt cho
sức khỏe người nộp đơn không được khuyến khích, Walmart thể tiết kiệm
hàng triệu đô la. Rốt cuộc,nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe WellPoint Inc
cho biết chỉ 7% trong số 29 triệu khách hàng của họ chiếm 63% chi phí y tế của
nó. Thêm vào những đoạn thực tế này sự bùng nổ của nghiên cứu liên tục về bộ
gen người và chúng tôi khôngrất xa so với thời điểm mà mt công ty có thể kiểm
tra các ứng viên cho một vị trímắc các bệnh chết người nhiều năm trong tương
lai! Nhà tuyển dụng ý định giảm chi phí chăm sóc sức khỏe chcần tchối
thuê những rủi ro bảo hiểm trong tương lai.
Tất cả các tình huống này làm cho việc nghiên cứu lợi ích của nhân viên trở nên
nhiều hơn thú vị. Tuyệt vọng thậm chí làm chậm chi phí sức khỏe nhân viên ngày
càng tăng bảo hiểm và các lợi ích khác, các công ty đang thử nghiệm voi su khac
nhau, đôi khi bat dau tu goc, các phương thức lôi kéo, mua chuộc, thậm chí đe
dọa. Cùng lắm ít nhất, điều này làm cho việc nghiên cứu các lợi ích trở nên thú
vị hơn. Chúc các bạn đọc vui vẻ!
Trong nhiều năm, chúng tôi đã yêu cầu sinh viên và các chuyên gia nhân s đánh
giá các lo i ph ng v m quan tr ng, ít nh t trong quá ần thưở ức độ ọng. Thông thườ
kh, l i ích c a nhân viên b t t h ậu đằng sau nhng phần thưởng như tiền lương,
cơ hội thăng tiến, đảm bo vic làm và s công nh n. Tuy nhiên, g ần đây, chúng
tôi đã nhậ thay đổi đáng kể ộc thăm dò ý kiến thy s trong cu n ph n khoa h c
được th a nh n này. Khi chi phí phúc l c bi ợi, đặ ệt là chăm sóc sức khỏe, đã tăng
vt, nên s ph biến của chúng cũng tăng theo. Một cu c kh o sát g ần đây đã liệt
kê bn phần thưởng hàng đu góp ph n vào s hài lòng c a nhân viên. Trong khi
do, chúng s đền bù, l i ích, s m b o vi c làm s cân b a công đả ng gi
vic cuc s ng.
8
Vi s ph biến ngày càng tăng này, các chuyên gia nhân s c n ph i hi u nh ng
li ích nào là quan tr i v i nhân viên. Ch c n h i Rich Floersch, phó giám ọng đố
đốc điều hành Ch t ch ph trách ngu n nhân l c t ại McDonald’s Corporation.
Như chúng tôi đã lưu ý trong Chương 12, vài năm trước McDonald’s đã công bố
một chương trình phúc lợ ới cho các thành viên phi hành đoàn. Khi chúng tôi i m
hi Rich tại sao McDonald’s lại sửa đổi gói chăm c sức kh e c ủa mình như một
phn v vic nâng c p t ng s l i ích, ông trích d n gtr ngày càng tăng của li
ích đố ới người lao đ ủa hơn 750.000 công nhân i v ng tm quan trng tegic c
ca nó. Hãy nhìn nó t m ột góc độ khác: dân s (và ba tác gi yêu thích c a b n)
đang già đi. Điu này một mình thay đổi mô hình s thích. Chúng tôi không chc
tt c các công ty đều thích ng v i vi ệc thay đổ ọn như McDonald’s. i các tùy ch
Ví d, m t cu c kho sát của McKinsey báo cáo 89% CEO nghĩ rằng phúc li là
cùng ho c r t quan tr thu hút và gi ọng để chân nhân viên. Tuy nhiên, ít hơn
mt n a trong s các giám đốc điều hành này nghĩ rằng h hiu nh ng l i ich nào
mà nhân viên mong mu a, gn. Hơn nữ ần 60% các giám đốc điều hành này tha
nhn h chưa bao giờ đánh giá liệ ợi ích có giúp công ty đạt đượ u các l c các mc
tiêu chiến lược ca mình hay không. Có b t k điều k l nào không nêu các báo
cáo tin t c hàng ngày mang l i c ng xuyên v chi phí l i ích ngày ảnh báo thườ
càng tăng?
Exhibit13.1 Chi phí phúc l i c i sủa ngườ d ng trên mụng lao độ i gi làm vi c:
Khu vực tư nhân và Chính quyền bang / địa phương
Lo i l i ích
Trung bình của chính
quyền địa phương và tiểu
bang ($)
Ngày l
.95
K ngh
1.19

Preview text:

B GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
TRƯỜNG ĐẠI HC HOA SEN
KHOA KINH T VÀ QUN TR
BÁO CÁO LƯƠNG THƯỞNG VÀ PHÚC LI
Chương 13 : Tùy chn quyn li
Giảng viên: Nguyễn Thanh Vân
Môn học: Lương, thưởng và phúc lợi Nhóm : 7 Lớp : 1985 10-2022
B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HC HOA SEN
KHOA KINH T VÀ QUN TR
BÁO CÁO LƯƠNG THƯỞNG VÀ PHÚC LI
Chương 13 : Tùy chn quyn li
Giảng viên: Nguyễn Thanh Vân Môn học: Lư n
ơ g, thưởng và phúc lợi Nhóm : 7
Vũ Thuỵ Thục Nhi -2191026 Trần Trúc Lam - 2191034 Ngô Tiến Thịnh -2180932
LI CAM KT
“Chúng tôi đã đọc và hiểu về tính liêm chính trong học thuật. Tôi cam kết rằng
bài báo cáo này do chính chúng tôi thực hiện và không vi phạm bất kì một hành
vi vi phạm nào về học thuật.” 1 Thành viên nhóm MSSV H tên
Đánh giá công việc 2191026 Vũ Thuỵ Thục Nhi 100% 2191034 Trần Trúc Lam 100% 2180932 Ngô Đức Thịnh 100% 2
MC LC
LI CAM KT ............................................................................................................................. 1
Thành viên nhóm ........................................................................................................................... 2
MC LC ...................................................................................................................................... 3
LI CẢM ƠN ................................................................................................................................ 4
NHẬP ĐỀ ....................................................................................................................................... 5
1. CHƯƠNG 13 : TUỲ CHN LI ÍCH ................................................................................... 6
2. QUYN LI YÊU CU HP PHÁP ................................................................................... 13
2.1 Bồi thường lao động .............................................................................................................. 13
2.2 An ninh xã hi ........................................................................................................................ 16
2.3 Bo him tht nghip ............................................................................................................ 21 2.4
Đạo lut Ngh phép Gia đình và Y tế (FMLA) ............................................................. 24
2.5 Đạo luật đối chiếu ngân sách Omnibus hp nht (COBRA) ............................................. 24
2.6. Đạo lut v trách nhim gii trình và cung cp bo him y tế (HIPAA) ......................... 25
3. K HOCH THU HI VÀ TIT KIM THANH TOÁN ................................................. 25
3.1 Các kế hoch lợi ích được xác định ..................................................................................... 26
3.2 Kế hoạch đóng góp xác định ................................................................................................ 27
3.3 Tài khoản hưu trí cá nhân .................................................................................................... 30
3.4 Lut bảo đảm thu nhập hưu trí cho nhân viên (ERISA) ................................................... 30
3.5 Bao nhiêu thu nhập hưu trí để đưa ra ................................................................................. 33
4. BO HIM NHÂN THỌ ....................................................................................................... 35
5.CÁC KHOẢN THANH TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN Y T VÀ SC KHOẺ ....................... 35
5.1 Chăm sóc sức khe tng quát ............................................................................................... 35
5.2 Chăm sóc sức khe: Chiến lược kim soát chi phí ............................................................. 39
5.4 . Bo him nha khoa .............................................................................................................. 43
5.5 . Chăm sóc thị giác ................................................................................................................ 43
6 . Những điều khon li ích khác ............................................................................................. 43
6.1 Thi gian ngh có tr lương trong giờ làm vic .................................................................. 43
6.2 Thanh toán cho thi gian không làm................................................................................... 44
6.3 Chăm sóc trẻ em .................................................................................................................... 45
6.4 Chăm sóc người già ............................................................................................................... 46
7. Lợi ích cho đội ngũ người làm ............................................................................................... 46
8 . Case Study :Điều chnh lợi ích để thay đổi chiến lược ........................................................ 46 3 LI CẢM ƠN
Để có thể thực hiện được báo cáo này, chúng tôi xin được gửi đến cô Nguyễn
Thanh Vân- giảng viên dạy môn Lương thưởng và phúc lợi một lời cảm ơn chân
thành và sâu sắc nhất. Cô đã luôn đồng hành và giảng dạy cho sinh viên một cách
tận tình trong suốt quá trình học môn này. Chúng tôi cũng xin được gửi lời cảm
ơn đến trường Đại Học Hoa Sen đã luôn tạo điều kiện các sinh viên để có thể
được phát triển bản thân, học được những được những điều mới mẻ. 4 NHẬP ĐỀ
Trong công cuộc đổi mới nền kinh tế từ nền kinh tế bao cấp sang nền kinh tế thị
trường thì sự hoà nhập và phát triển của các ngành kinh tế không còn tóm gọn
trong một thị trường chung mà nó cần phải có sự hoà hợp với nền kinh tế của thế
giới. Điều này yêu cầu các hoạt động kinh doanh của nhiều doanh nghiệp phải có
sự chuyển biến, thay đổi phù hợp với sự đổi mới này. Hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp là một yếu tố vô cùng quan trọng trong việc góp một vai trò to lớn
giúp thúc đẩy nền kinh tế của quốc gia phát triển.
Nếu doanh nghiệp có những biện pháp để quản lí tốt về vấn đề t ề i n lương này sẽ
góp phần nâng cao công tác quản lí và sử dụng lao động hiệu quả, thu hút được
nhân tài. Bên cạnh đó, đời sống của người lao động luôn được cải thiện để bắt kịp
với xu hướng phát triển của xã hội. Mặt khác, doanh nghiệp cần phải đảm bảo
được chi phí trả lương ở mức hợp lí và hiệu quả. Việc sử dụng các chính sách
khen thưởng phù hợp sẽ tạo động lực thúc đẩy, kích thích nhân viên phát triển
nhằm tạo ra hiệu quả công việc tốt hơn, gắn bó dài lâu với doanh nghiệp. Nhìn
nhận được tầm quan trọng của việc trả lương và chính sách khen thưởng, phúc
lợi trong doanh nghiệp, nhóm chúng tôi đã chọn đề tài bài báo cáo là
Chương 13: Tùy chọn quyền lợi. Để thực hiện được bài báo cáo này, nhóm chúng
tôi đã đặt ra các tiêu chí như sau:
1. Phiên dịch và hiểu nội dung của chương. 5
1. CHƯƠNG 13 : TU CHN LI ÍCH
Ý tưởng về quyền lợi của nhân viên ở Hoa Kỳ có từ thời thuộc địa ngày. Những
người định cư thuộc Thuộc địa Plymouth đã thiết lập một chương trình hưu trí
vào năm 1636 cho quân đội. American Express bắt đầu kế hoạch hưu trí tư nhân
đầu tiên vào năm 1875.Montgomery Ward, một đối thủ cạnh tranh hiện không
còn tồn tại của JC Penneys, đã bắt đầunhóm các chương trình bảo hiểm nhân thọ
và sức khỏe vào năm 1910. Năm 1915, các nhân viên trongngành công nghiệp sắt
thép làm việc tiêu chuẩn từ 60 đến 64 giờ mỗi tuần. Đến năm 1930 lịch trình đó
đã được giảm xuống còn 54 giờ. Mãi cho đến năm 1929, Blue Cross đã giới thiệu
khái niệm chi phí y tế trả trước. Trước đó sức khỏe chăm sóc là trách nhiệm của
gia đình công nhân. Trước năm 1935 chỉ có một tiểu bang (Wisconsin) đã có một
chương trình trợ cấp thất nghiệp cho người lao động bị mất việc không do lỗi của
họ. Trước chiến tranh thế giới thu II rất ít công ty trả lương cho nhân viên theo
giờ cho các ngày lễ. Trong hầu hết các công ty nhân viên được yêu cầu không
báo cáo công việc vào ngày nghỉ và tận hưởng thời gian giảm, nhưng tiền lương
của họ đã nhỏ hơn vào tuần sau đó.
Tuy nhiên, động lực đầu tiên lớn nhất để có được lợi ích đến từ chú Sam. Năm
1935 chính phủ liên bang bắt buộc bảo vệ thu nhập hưu trí theo Xã hội bảo vệ.
Bảo hiểm cho người tàn tật và người già được theo dõi trong những năm 1950 và
những năm 1960. Tua nhanh 50 năm và các công ty hiện đang quay cuồng với
mức cao chi phí lợi ích, đặc biệt là chi phí chăm sóc sức khỏe. Và một số biện
pháp để cắt giảm các chi phí này đang thu hút sự chú ý của công chúng. Ví dụ,
các công ty như PepsiCo, General Mills và Northwest Airlines tính thêm $ 20-
$ 50 một tháng dành cho người hút thuốc. 21 bang thậm chí còn cho phép các
công ty phân biệt đối xử người hút thuốc trong tuyển dụng. "Bạn hút thuốc? Xin
lỗi, không có việc làm cho bạn." Cuộc tranh cãi nổ ra, nếu bạn tiếp tục những thói
quen làm tăng chi phí bảo hiểm y tế của chúng tôi, chúng tôi sẽ tính phí cho bạn.
Tiến thêm một bước khổng lồ nữa, Walmart đã phân phối bản ghi nhớ nội bộ cho 6
Ban Giám đốc đề xuất rằng chi phí chăm sóc sức khỏe có thể bị cắt giảm đáng kể
do không khuyến khích những người không lành mạnh áp dụng. Bất hợp pháp,
bạn khóc trong thất thần? Điều gì sẽ xảy ra nếu Walmart, như được đề xuất trong
cùng một bản ghi nhớ nội bộ, bao gồm như một nhiệm vụ trong mọi mô tả công
việc mà nhân viên phải thực hiện. Nếu một vài chiếc xe mua hàng không tốt cho
sức khỏe người nộp đơn không được khuyến khích, Walmart có thể tiết kiệm
hàng triệu đô la. Rốt cuộc,nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe WellPoint Inc
cho biết chỉ 7% trong số 29 triệu khách hàng của họ chiếm 63% chi phí y tế của
nó. Thêm vào những đoạn thực tế này sự bùng nổ của nghiên cứu liên tục về bộ
gen người và chúng tôi khôngrất xa so với thời điểm mà một công ty có thể kiểm
tra các ứng viên cho một vị trímắc các bệnh chết người nhiều năm trong tương
lai! Nhà tuyển dụng có ý định giảm chi phí chăm sóc sức khỏe chỉ cần từ chối
thuê những rủi ro bảo hiểm trong tương lai.
Tất cả các tình huống này làm cho việc nghiên cứu lợi ích của nhân viên trở nên
nhiều hơn thú vị. Tuyệt vọng thậm chí làm chậm chi phí sức khỏe nhân viên ngày
càng tăng bảo hiểm và các lợi ích khác, các công ty đang thử nghiệm voi su khac
nhau, đôi khi bat dau tu goc, các phương thức lôi kéo, mua chuộc, thậm chí đe
dọa. Cùng lắm ít nhất, điều này làm cho việc nghiên cứu các lợi ích trở nên thú
vị hơn. Chúc các bạn đọc vui vẻ!
Trong nhiều năm, chúng tôi đã yêu cầu sinh viên và các chuyên gia nhân sự đánh
giá các loại phần thưởng về mức độ quan trọng. Thông thường, ít nhất trong quá
khứ, lợi ích của nhân viên bị tụt hậu đằng sau những phần thưởng như tiền lương,
cơ hội thăng tiến, đảm bảo việc làm và sự công nhận. Tuy nhiên, gần đây, chúng
tôi đã nhận thấy sự thay đổi đáng kể trong cuộc thăm dò ý kiến phản khoa học
được thừa nhận này. Khi chi phí phúc lợi, đặc biệt là chăm sóc sức khỏe, đã tăng
vọt, nên sự phổ biến của chúng cũng tăng theo. Một cuộc khảo sát gần đây đã liệt
kê bốn phần thưởng hàng đầu góp phần vào sự hài lòng của nhân viên. Trong khi
do, chúng là sự đền bù, lợi ích, sự đảm bảo việc làm và sự cân bằng giữa công việc cuộc sống. 7
Với sự phổ biến ngày càng tăng này, các chuyên gia nhân sự cần phải hiểu những
lợi ích nào là quan trọng đối với nhân viên. Chỉ cần hỏi Rich Floersch, phó giám
đốc điều hành Chủ tịch phụ trách nguồn nhân lực tại McDonald’s Corporation.
Như chúng tôi đã lưu ý trong Chương 12, vài năm trước McDonald’s đã công bố
một chương trình phúc lợi mới cho các thành viên phi hành đoàn. Khi chúng tôi
hỏi Rich tại sao McDonald’s lại sửa đổi gói chăm sóc sức khỏe của mình như một
phần về việc nâng cấp tổng số lợi ích, ông trích dẫn giá trị ngày càng tăng của lợi
ích đối với người lao động và tầm quan trọng tegic của hơn 750.000 công nhân
của nó. Hãy nhìn nó từ một góc độ khác: dân số (và ba tác giả yêu thích của bạn)
đang già đi. Điều này một mình thay đổi mô hình sở thích. Chúng tôi không chắc
tất cả các công ty đều thích ứng với việc thay đổi các tùy chọn như McDonald’s.
Ví dụ, một cuộc khảo sát của McKinsey báo cáo 89% CEO nghĩ rằng phúc lợi là
vô cùng hoặc rất quan trọng để thu hút và giữ chân nhân viên. Tuy nhiên, ít hơn
một nửa trong số các giám đốc điều hành này nghĩ rằng họ hiểu những lợi ich nào
mà nhân viên mong muốn. Hơn nữa, gần 60% các giám đốc điều hành này thừa
nhận họ chưa bao giờ đánh giá liệu các lợi ích có giúp công ty đạt được các mục
tiêu chiến lược của mình hay không. Có bất kỳ điều kỳ lạ nào không nêu các báo
cáo tin tức hàng ngày mang lại cảnh báo thường xuyên về chi phí lợi ích ngày càng tăng?
Exhibit13.1 Chi phí phúc lợi của người sử dụng lao động trên mỗi giờ làm việc:
Khu vực tư nhân và Chính quyền bang / địa phương
Loi li ích
Trung bình của Khu vực Tư Trung bình của chính nhân ($)
quyền địa phương và tiểu bang ($) Ngày lễ .63 .95 Kỳ nghỉ 1.08 1.19 8