Chương 2: Bài tập kế toán công nợ phải thu - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Chương 2: Bài tập kế toán công nợ phải thu - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả

Trường:

Đại học Hoa Sen 4.8 K tài liệu

Thông tin:
9 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Chương 2: Bài tập kế toán công nợ phải thu - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Chương 2: Bài tập kế toán công nợ phải thu - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả

33 17 lượt tải Tải xuống
CHƯƠNG 2. BÀI TẬP KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI THU
Bài 1
Công ty TNHH Bình Minh kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ , hàng
tồn kho được đánh giá theo phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho theo phương
pháp bình quân gia quyền thời điểm. Doanh nghiệp có các số liệu đầu kỳ được kế toán
thực tế ghi chép lại sổ sách như sau:
Tài khoản 131: 120.000.000 đồng
+Tài khoản 131 Ngọc Hà (dư nợ): 160.000.000 đồng
+ Tài khoản 131 Mai Linh (dư có): 40.000.000 đồng.
Tài khoản 156 (36.000 sản phẩm) :720.000.000 đồng.
Tài khoản 157 (5.000 sản phẩm) : 100.000 đồng.
Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ như sau:
1. Công ty Nhật Cường thông báo chấp nhận hàng 5.000 sản phẩm gửi đi từ kỳ
trước, đơn giá bán hàng chưa thuế GTGT 10% là 30.000đ/sp. Khách hàng chưa thanh
toán.
2. Nhận được giấy báo của ngân hàng MB về số tiền của công ty Ngọc Hà trả nợ
cho công ty 100.000.000 đồng.
3. Công ty Nhật Cường trả lại 100 sản phẩm do sản phẩm kém chất lượng, công ty đã
nhận và nhập kho thành phẩm.
4. Xuất kho theo phương thức trả chậm cho công ty Minh Phương 20.000 sản phẩm,
đơn giá n trả ngay 31.680 đồng/sp, gồm 10% thuế GTGT. Giá bán hàng trả góp
33.900đ/sp sẽ được công ty Minh Phương thanh toán 6 lần trong vòng 6 tháng kể từ
ngày giao hàng. Công ty Minh Phương thanh toán lần thứ nhất cho công ty bằng chuyển
khoản.
5. Xuất kho 10.000 sản phẩm bán cho công ty Mai Linh, đơn giá bán 30.000đ/sp. Thuế
GTGT 10%, khách h àng chưa thanh toán.
6. Công ty Mai Linh đã chuyển khoản thanh toán hết nợ khi mua hàng sau khi trừ chiết
khấu thanh toán được hưởng 2% giá bán chưa thuế và khoản ứng trước tiền hàng cho
công ty.
7. Nhận tiền của công ty TNHH Cholimex ứng trước 15.000.000 đồng bằng tiền mặt và
25.000.000 đồng bằng chuyển khoản về việc mua sản phẩm của công ty. Và công ty đã
nhận được giấy báo có của ngân hàng.
8. Công ty Nhật Cường thông báo chuyển khoản thanh toán số tiền nợ cho công ty sau
khi trừ đi khoản tiền liên quan đến số sản phẩm trả lại công ty. Công ty đã nhận giấy báo
có của ngân hàng về khoản tiền mà công ty Nhật Cường thanh toán.
Yêu cầu:
1. Ghi nhật ký các nghiệp vụ phát sinh trong tháng.
2. Lập báo cáo chi tiết công nợ phải thu khách hàng.
3. Lập báo cáo tổng hợp công nợ phải thu khách hàng.
Bài 2
Công ty TNHH Thăng Long kê khai và nộp thuế theo pp khấu trừ, thực hiện kê khai hàng
tồn kho theo pp kê khai thường xuyên, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến
hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ được kế toán ghi nhận trong các số liệu sau:
Số dư một số tài khoản cụ thể như sau: Đơn vị tính: đồng
Tài khoản 131: 140.000.000
+ Tài khoản 131 A: 45.000.000
+ Tài khoản 131 B: 25.000.000
+Tài khoản 131 C: 70.000.000
Tài khoản 139: 30.000.000
Tài khoản 004 D: 10.000.000
Tài khoản 141 X: 12.000.000
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ như sau:
1. Ngày 05/12: căn cứ báo cáo tài chính, khoản nợ của công ty B không đòi được.
Công ty tiến hành xóa nợ phải thu khách hàng B. Khoản nợ phải thu của công ty B đã
được lập dự phòng 20.000.000đ.
2. Ngày 07/12 xuất quỹ tiền mặt tạm ứng tiền công tác phí cho nhân viên Y
10.000.000đ, nhân viên Z là 15.000.000đ
3. Ngày 10/12, công ty được ng ty D thanh toán khoản nợ đã được xử xóa nợ
bằng tiền gửi ngân hàng 10.000.000đ.
4. Ngày 12/12, nhân viên Y lập giấy thanh toán tiền tạm ứng gồm vật liệu nhập kho có
tổng giá thanh toán 11.000.000đ, thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp đã chi thêm phần
chênh lệch bằng tiền mặt.
5. Ngày 15/12, nhân viên B lập giấy thanh toán tạm ứng gồm công cụ nhập kho có tổng
giá trị thanh toán 13.000.000đ, thuế GTGT 10%. Nhân viên B đã nộp lại quỹ số tiền tạm
ứng không chi hết.
6. Ngày 16/12, nhân viên X giải chi phần tạm ứng gồm nhập kho công cụ dụng cụ
6.000.000đ, thuế GTGT 10%, chi tiếp khách 2.200.000đ, gồm 10% thuế GTGT, nộp lại
quỹ 1.000.000đ, số tiền còn lại trấu trừ vào lương.
7. Ngày 31/12, kiểm quỹ tiền mặt phát hiện số tiền thực tại quỹ thiếu so với số
tiền sổ kế toán là 1.200.000đ. Doanh nghiệp quyết định trừ vào lương của thủ quỹ trong
3 tháng.
8. Ngày 31/12, Công ty xác định số tiền dự phòng nợ phải thu khó đòi cần phải trích
lập là 30.000.000đ.
Yêu cầu:
1. Ghi nhật ký các nghiệp vụ phát sinh trong tháng.
2. Lập báo cáo chi tiết công nợ phải thu khách hàng.
3. Lập báo cáo tổng hợp công nợ phải thu khách hàng.
Bài 3.
M t doanh nghi p áp d ng xuyên, tính thu ụng phương pháp kê khai hàng tồn kho thườ ế
GTGT theo phương pháp khấ có các hình hình như sau:u tr, trong k
S dư đầu tháng 12
Tài kho ): 180.000.000, chi ti ản 131 (dư Nợ ết:
Khách hàng H: 100.000.000
Khách hàng K: 80.000.000
Tài kho n 2293 (khách hàng H): 30.000.000
1. Bán hàng cho khách hàng M GTGT 10% là chưa thu tiền, giá bán chưa thuế
60.000.000
2. Nhận được giy báo có ca ngân hàng v khách hàng M tr n nghip v 1.
3. Kim kê ti kho phát hi n thi u m hàng hóa tr ế t s giá 2.000.000 chưa rõ nguyên
nhân.
4. Tiến hành x lý hàng thi ếu chưa rõ nguyên nhân như sau: thủ ồi thườ kho phi b ng
do làm m t hàng ½ và còn l i x lý vào giá v n hàng bán.
5. n. Nhận đượ doanh 10.000.000 nhưng chưa nhậc biên bn chia lãi liên n ti
6. Thu được tin mt do th kho b ng. ồi thườ
7. Chi tin g c cho nhà cung cửi ngân hàng để ứng trướ p 20.000.000
8. L p biên b n bù tr công n vi nhà cung c 20.000.000 p
9. Phi thu kho n ti n b ng do bên bán vi ph m h ồi thườ ợp đồng 4.000.000
10. Đã thu tiề ồi thườ ợp đồ ợp đồn b ng h ng t bên bán vi phm h ng.
11. Chi ti n m t t ng cho nhân viên 10.000.000. m
12. Nhân viên thanh toán t ng bao g m m
Hàng hóa nh p kho tr m 10% ti n thu GTGT giá 8.800.000 đã bao gồ ế
Chi phí v n chuy n hàng hóa 300.000, thu GTGT 10% ế
S n th a nh p l i qu n m ti ti t.
13. Cuối tháng có tình hình như sau:
Khách hàng H b phá s n, theo quy nh c n cho ết đị ủa toàn án, khách hàng H đã trả
doanh nghip 50.000.000 b ng ti n m t, s còn l i doanh nghi p xóa s .
DN đòi đượ khó đòi đã xóa sổ năm ngoái 10.000.000 bằc khon n t ng tin mt,
chi phí đòi nợ 200.000 chi bng tm ng.
14. s d p ti c l p dCuối năm, doanh nghiệp căn cứ phòng đã lậ ếp t phòng ph i thu
khách hàng K là 20.000.000.
Yêu c u . Ghi nh t ký các giao d ch trên.
Bài 4.
Công ty c n ABC tính thu u tr , k toán hàng t ph ế GTGT theo phương pháp khấ ế n
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên có các nghip v kinh tế phát sinh trong
tháng 10/N như sau:
1.Bán hàng hóa cho khách hàng X theo phương thức tín dụng thương mại 30 ngày kể
từ ngày giao hàng, giá hóa đơn có thuế GTGT 10% là 242.000.00
2.Khách hàng A thanh toán tiền hàng mua tháng trước bằng chuyển khoản
352.000.000. Do thanh toán trước thời hạn theo thỏa thuận, công ty cho khách hàng
hưởng chiết khấu 0,8% và thanh toán bằng tiền mặt.
3.Nhận trước tiền hàng của khách hàng B bằng chuyển khoản 278.000.000
4.Chuyển hàng bán cho khách hàng B trừ vào tiền nhận trước, giá hóa đơn có thuế
GTGT 10% là 275.000.000
5. Thanh toán cho khách hàng B số tiền còn lại bằng tiền mặt.
Yêu cầu. Ghi nhật ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty cổ phần ABC.
Bài 5.
Công ty cổ phần HNM tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên có tình hình trong tháng 12/N như sau:
- Số dư đầu tháng của TK 2293: 165.000.000
- Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 12/N như sau:
1. Khách hàng C thanh toán toàn bộ số nợ cho Công ty bằng chuyển khoản 110.000.000,
dự phòng phải thu khó đòi đã trích cho khách hàng C là 33.000.000
2. Bán hàng theo phương thức trực tiếp cho khách hàng D theo giá hóa đơn thuế
GTGT 10% là 286.000.000, khách hàng D chưa thanh toán.
3. Nhận được Giấy báo Có về việc Tòa án thanh toán nợ của khách hàng Q 80.000.000.
Biết nợ gốc 120.000.000, dự phòng phải thu khó đòi đã lập 60.000.000, số còn lại Q
được Tòa tuyên mất khả năng thanh toán.
4. Dự phòng phải thu khó đòi xác định cho năm (N+1) là 82.000.000
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty cổ phần HNM.
Bài 6.
Vào ngày 30 tháng 6 năm 20X5, khoản dự phòng phải thu của công ty là 39.000 USD.
Vào ngày 30 tháng 6 năm 20X6 tổng doanh thu thương mại 517.000 USD. đã được
quyết định xóa các khoản nợ với tổng trị giá 37.000 USD và điều chỉnh khoản dự phòng
phải thu tương đương 5% các khoản phải thu thương mại dựa trên các sự kiện trong quá
khứ.
Yêu cầu: Con số nào sẽ xuất hiện trong Báo cáo lãi lỗ cho năm kết thúc ngày 30 tháng
6 năm 20X6 đối với chi phí dự phòng nợ phải thu?
Bài 7.
Cho tài liệu tại Công ty MTP tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và kế toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên như sau :
- Thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ đầu tháng 8/N: 100.000.000
- Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng 8: 150.000.000
- bán: 5.000.000 Thuế GTGT của số tài sản đã mua trả lại người
- Thuế GTGT đầu ra phát sinh trong tháng 8: 260.000
- Thuế GTGT của khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng: 3.000
Yêu cầu: Xác định Thuế GTGT được khấu trừ tháng 8, Thuế GTGT còn được khấu trừ,
Thuế GTGT còn phải nộp cuối tháng 8 và ghi bút toán khấu trừ thuế.
Bài 8: K ế toán khoản Phải thu nội bộ (TK 136)
Tại doanh nghiệp vinatex tình thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các nghiệp vụ
phát sinh trong tháng 1/M như sau:
1) Doanh nghiệp Cát Thái ( đơn vị cấp dưới trực thuộc doanh nghiệp Vinatex) thực
nhận vốn kinh doanh trực tiếp từ ngân sách nhà nước theo sự ủy quyền của
doanh nghiệp Vinatex số tiền 200.000.000 đ.
2) Cấp kinh phí sự nghiệp 150.000.000đ cho doanh nghiệp Thành Đạt (đơn vị cấp
dưới trực thuộc doanh nghiệp Vinatex) bằng tiền mặt.
3) Nhận được 50.000.000 đ của doanh nghiệp Thanh Bình (đơn vị cấp dưới trực
thuộc doanh nghiệp Vinatex) nộp về quỹ đầu tư phát triển.
4) Chi trả hộ doanh nghiệp Kim tuyến(đơn vị cấp dưới trực thuộc doanh nghiệp
Vinatex)một số khoản bằng chuyển khoản 4.000.000 đ.
5) Xuất bán 7.000 sản phẩm cho doanh nghiệp Thành Đạt (đơn vị cấp dưới trực
thuộc doanh nghiệp Vinatex) với giá bán nội bộ 700.000.000đ(chưa bao gồm
105 thuế GTGT).
Yêu cầu: Ghi nhận giao dịch trên
Bài 9. Kế toán khoản Phải thu nội bộ (TK 136)
Công ty Cổ phần Đồng Tâm có 2 đơn vị trực thuộc là xí nghiệp gạch và xí nghiệp sơn, tổ
chức bmáy kế toán phân tán, các đơn vị trực thuộc tổ chức riêng, sản xuất kinh
doanh hàng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh liên quan đến hoạt động kinh doanh trong kỳ được kế toán ghi nhận trong các
tài liệu như sau:
Tài liệu 1: SDĐK của một số tài khoản
TK 136: 5.000 triệu đồng (Phải thu nội bộ)
TK 136 Gạch: 2.000 triệu đồng (Phải thu nội bộ)
TK 136 Sơn: 3.000 triệu đồng (Phải thu nội bộ)
TK 138: 20.000.000đ
Tài liệu 2: Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ
1. Ngày 5/12: Công ty cấp vốn cho XN gạch bằng 1 TSCĐ hữu hình không cần dung tại
công ty nguyên giá 54 triệu đồng, giá trị hao mòn 15 triệu đồng, thời hạn sử dụng
hữu ích ước tính 5 năm. XN gạch bỏ them chi phí lắp đặt 600.000đ, gồm xuất vật liệu
400.000đ công cụ laoi5 phân bổ 1 lần là 200.000đ để đưa vào sử dụng tại phân xưởng
sản xuất trong cùng ngày
2. Ngày 10/12, theo lệnh của công ty, XN gạch điều chuyển 1 TSCĐ hữu hình đang dùng
tại bộ phận sản xuất sang XN sơn, tài sản này có nguyên giá 40,32 triệu đồng, giá trị hao
mòn là 24 triệu đồng, thời hạn sử dụng hữu ích ước tính 4 năm, XN gạch chi hộ XN
sơn chi phí vận chuyển bằng tiền mặt là 440.000đ gồm 10% thuế GTGT. XN sơn nhận
TSCĐ và đưa vào sử dụng tại bộ phận bán hàng
3. Ngày 27/12, XN gạch trích khấu hao TSCĐHH trong kỳ. Biết rằng áp dụng phương
pháp khấu hao đường thẳng, số khấu hao bình quân tháng của những TSCĐHH có vào
đầu tháng đang dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh là 7,5 triệu đồng, trong đó
khấu hao TSCĐ sử dụng tại phân xưởng 4 triệu đồng, tại bộ phận bán hàng 2 triệu
đồng, tại bộ phận quản lí XN gạch là 1,5 triệu đồng
4. Ngày 28/12, theo lệnh công ty CP Đồng Tâm, điều chuyển 50% vốn khấu hao tháng
12 tại đơn vị XN gạch về công ty CP Đồng Tâm (không hoàn lại) cùng ngày, XN đã nộp
bằng tiền mặt
5. Ngày 29/12, công ty CP Đồng Tâm nhận được thông báo tạm chia lãi trong hợp đồng
liên doanh cho năm nay là 30 triệu đồng
6. Ngày 31.12, kiểm TSCĐ cuối năm, cty Đồng Tâm phát hiện bị mất 1 thiết bị sản
xuất A có nguyên giá 40 triệu đồng, đã khấu hao 8 triệu đồng chưa rõ nguyên nhân. Sau
đó công ty xem xét và đưa ra kết luận : đơn vị sử dụng máy phải đền bù 50% trị giá máy,
trừ vào tiền thưởng của cả đơn vị trong 1 năm, phần còn lại đưa vào chi pquản lí doanh
nghiệp
Yêu cầu: Ghi nhật ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty CP Đồng Tâm, tại các
XN trực thuộc gạch, XN trực thuộc sơn.
Bài 10.: Kế toán khoản Phải thu nội bộ (TK 136)
Tại doanh nghiệp X tính thuế theo phương pháp khấu trừ, các nghiệp vụ phát sinh
trong tháng như sau:
1. Xuất bán 1000sp cho doanh nghiệp A (đơn vị cấp dưới trực thuộc doanh nghiệp X) với
giá 50.000.000đ ( chưa bao gồm VAT 10%)
2. Cấp một TSCĐ trị giá 20.000.000đ đã khấu hao 1.000.000đ.Cho doanh nghiệp Y (đơn
vị cấp dưới trực thuộc doanh nghiệp X)
3. Nhận được 10.000.000đ của doanh nghiệp A trong đó có 5.000.000đ nộp về quỹ đầu
tư phát triển, còn lại là quỹ dự phòng tài chính
4. Doanh nghiệp nhận được một khoản tiền về TSCĐ do doanh nghiệp Y nộp lên.
5. Chi trả hộ cho doanh nghiệp Z (đơn vị cấp dưới trực thuộc doanh nghiệp X) bang tiền
mặt 5.000.000đ
6. Doanh nghiệp A nộp 20.000.000đ bằng tiền mặt về số lãi cho hoạt động sản xuất, kinh
doanh trong kỳ
Yêu cầu: Ghi nhật ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Bài 11. Kế toán khoản phải thu khác
Công ty ABC kiểm kê phát hiện thiếu một số tài sản chưa rõ nguyên nhân sau đây:
1. Phát hiện thiếu 1 TSCĐHH phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh chưa nguyên
nhân, thông tin tài sản như sau:
Nguyên giá ban đầu: 50.000.000đ, đã khấu hao 10.000.000đ.
Phát hiện thiếu 10.000.000đ tiền mặt trong quỹ.
Phát hiện thiếu 5.000.000đ nguyên vật liệu.
Phát hiện thiếu 15.000.000đ hàng hóa.
2. Sau đó, công ty xác định được nguyên nhân thiếu như sau:
TSCĐHH phục vụ sản xuất kinh doanh bị mất, yêu cầu nhân viên bổ thường
đã đồng ý 50%, còn lại xử lý vào chi phí.
Trừ vào lương thủ quỹ do làm thất thoát quỹ tiền mặt.
Nguyên vật liệu thiếu trong định mức hao hụt
Yêu cầu đơn vị vận chuyển bồi thường do làm mất và đã nhận được bằng chuyển
khoản.
3. Công ty ABC cho công ty B mượn một thiết bị sản xuất chưa qua sử dụng trị giá
40.000.000đ.
4. Công ty ABC trả thay công ty B về số tiền điện sử dụng trong tháng 15.000.000đ.
5. Công ty ABC nhận ủy thác một hàng từ công ty B, trị giá hàng nhập khẩu
100trđ, thuế nhập khẩu 20trđ, thuế GTGT được khấu trừ 12trđ. Phí thông quan và
bốc xếp 5trđ. Công ty ABC đã nộp hộ các khoản thuế, phí tại khâu nhập khẩu
và l àm thủ tục thông quan.
6. Cuối kỳ, phát sinh tiền lãi do góp vốn liên doanh 80trđ, trong đó đã nhận được
bằng chuyển khoản 50trđ, còn lại chưa nhận.
7. Công ty ABC bán một khoản nợ phải thu khác, giá trị ban đầu 150trđ cho công ty
mua nợ được 80% giá trị ban đầu, công ty đã lập dự phòng cho khoản nợ này là
5% trên dư nợ ban đầu.
Yêu cầu. Ghi nhật ký giao dịch trên
Bài 12. Tạm ứng
Công ty TNHH Bảo Nam khai nộp thuế GTGT theo pp khấu trừ, hạch toán hàng
tồn kho theo pp kê khai thường xuyên, có tình hình hoạt động liên quan đến kinh doanh
trong kỳ được kế toán thực tế ghi nhận như sau :
Số dư đầu kỳ các tài khoản
TK 141 : 16.000.000đ
- TK 141 Hồ An : 10.000.000đ
- TK 141 Đinh Cường : 6.000.000đ
TK2293 15.000.000đ
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ như sau :
1. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên Trần Thanh Bình đi mua nguyên vật liệu
20.000.000đ
2. Bảng thanh toán tạm ứng của nhân viên Hồ An được duyệt như sau :
Tiền đi lại : 2.500.000đ
Tiền lưu trú : 1.000.000đ
Tiền ăn : 500.000đ
Công tác phí : 1.000.000đ
Chi phí giao dịch : 2.000.000đ
Thuế GTGT được khấu trừ : 500.000đ
Trừ vào lương số tiền nhân viên Hồ An tạm ứng nhưng chưa sử dụng hết.
3. Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng tiền phí công tác cho nhân viên Hà 10.000.000đ, nhân
viên Nhất Triệu 15.000.000đ
4. Bảng kê thanh toán tạm ứng của nhân viên Trần Bình được duyệt như sau :
Tiền đi lại : 2.400.000
Tiền lưu trú : 1.200.000
Tiền ăn : 600.000
Công tác phí 1.800.000 :
Ứng trước tiền cho người bán : 15.000.000
Thuế GTGT được khấu trừ : 300.000
Chi tiền mặt thanh toán số tiền chi vượt cho nhân viên Trần Bình.
5. Nhân viên lập giấy thanh toán tạm ứng gồm vật liệu nhập kho tổng giá
thanh toán là 13.200.000đ, gồm 10% thuế GTGT. Công ty đã chi thêm phần chênh lệch
bằng tiền mặt.
6. Nhân viên Nhất Triệu lập giấy thanh toán tiền tạm ứng, trong đó công cụ nhập
kho có tổng giá thanh toán 13.000.000đ, thuế GTGT 10%. Nhân viên Triệu đã nộp lại qu
số tiền tạm ứng không chi hết.
7. Công ty được công ty TNHH Dumexco thanh toán một khoản nợ đã xử xoá nợ
bằng tiền gửi ngân hàng 20.000.000đ.
8. Công ty xác nhận số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần phải trích lập là 12.000.000đ
Yêu cầu Xử lý và ghi nhật ký các nghiệp vụ kế toán nêu : trên.
Bài 13. C hi phí trả trước
1. Công ty đã chuyển khoản quảng cáo sản phẩm là 1 tỷ và VAT 0.1 tỷ tại ngày 1/1/2024
bằng chuyển khoản VCB. Thời gian phân bổ chi phí quảng cáo mang lại là 3 năm kể từ
khi đi vào hoạt động.
2. Công ty thuê tòa nhà từ 1/1/2024 và trả trước cho Công ty cho thuê tòa nhà là 2 năm
và được Công ty cho thuê tòa nhà xuất hóa đơn như sau: Tiền thuê chưa VAT là 22 tỷ ,
thuế GTGT là 2,2 tỷ, công ty trả bằng chuyển khoản tại NH SCB.
3. Công ty mua 3 cái máy tính laptop ngày 1/4/2015 với giá chưa VAT là 20 triệu/cái (và
VAT là 10%) sử dụng cho phòng kế toán mua chịu của Cty Phong Vũ.Thời gian phân bổ
là 2 năm.
4. Công ty xuất kho CCDC để sử dụng cho bộ phận bán hàng vào ngày 5//01/2024 với
trị giá là 20 triệu và phân bổ trong 1 năm.
5. Ngày 10/01 /2024, công ty phát sinh chi phí quảng cáo trên HTV là 3 tháng với số tiền
300 triệu chưa VAT 10%, công ty chưa trả tiền cho nhà cung cấp Đài truyền hình HTV.
Yêu cầu. Xử lý các giao dịch trên vào sổ nhật ký.
HẾT./.
| 1/9

Preview text:

CHƯƠNG 2. BÀI TẬP KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI THU Bài 1
Công ty TNHH Bình Minh kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ , hàng
tồn kho được đánh giá theo phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho theo phương
pháp bình quân gia quyền thời điểm. Doanh nghiệp có các số liệu đầu kỳ được kế toán
thực tế ghi chép lại sổ sách như sau:
Tài khoản 131: 120.000.000 đồng
+Tài khoản 131 Ngọc Hà (dư nợ): 160.000.000 đồng
+ Tài khoản 131 Mai Linh (dư có): 40.000.000 đồng.
Tài khoản 156 (36.000 sản phẩm) :720.000.000 đồng.
Tài khoản 157 (5.000 sản phẩm) : 100.000 đồng.
Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ như sau:
1. Công ty Nhật Cường thông báo chấp nhận lô hàng 5.000 sản phẩm gửi đi từ kỳ
trước, đơn giá bán hàng chưa thuế GTGT 10% là 30.000đ/sp. Khách hàng chưa thanh toán.
2. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng MB về số tiền của công ty Ngọc Hà trả nợ
cho công ty 100.000.000 đồng.
3. Công ty Nhật Cường trả lại 100 sản phẩm do sản phẩm kém chất lượng, công ty đã
nhận và nhập kho thành phẩm.
4. Xuất kho theo phương thức trả chậm cho công ty Minh Phương 20.000 sản phẩm,
đơn giá bán trả ngay 31.680 đồng/sp, gồm 10% thuế GTGT. Giá bán hàng trả góp là
33.900đ/sp sẽ được công ty Minh Phương thanh toán 6 lần trong vòng 6 tháng kể từ
ngày giao hàng. Công ty Minh Phương thanh toán lần thứ nhất cho công ty bằng chuyển khoản.
5. Xuất kho 10.000 sản phẩm bán cho công ty Mai Linh, đơn giá bán 30.000đ/sp. Thuế
GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán.
6. Công ty Mai Linh đã chuyển khoản thanh toán hết nợ khi mua hàng sau khi trừ chiết
khấu thanh toán được hưởng 2% giá bán chưa thuế và khoản ứng trước tiền hàng cho công ty.
7. Nhận tiền của công ty TNHH Cholimex ứng trước 15.000.000 đồng bằng tiền mặt và
25.000.000 đồng bằng chuyển khoản về việc mua sản phẩm của công ty. Và công ty đã
nhận được giấy báo có của ngân hàng.
8. Công ty Nhật Cường thông báo chuyển khoản thanh toán số tiền nợ cho công ty sau
khi trừ đi khoản tiền liên quan đến số sản phẩm trả lại công ty. Công ty đã nhận giấy báo
có của ngân hàng về khoản tiền mà công ty Nhật Cường thanh toán. Yêu cầu:
1. Ghi nhật ký các nghiệp vụ phát sinh trong tháng.
2. Lập báo cáo chi tiết công nợ phải thu khách hàng.
3. Lập báo cáo tổng hợp công nợ phải thu khách hàng. Bài 2
Công ty TNHH Thăng Long kê khai và nộp thuế theo pp khấu trừ, thực hiện kê khai hàng
tồn kho theo pp kê khai thường xuyên, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến
hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ được kế toán ghi nhận trong các số liệu sau:
Số dư một số tài khoản cụ thể như sau: Đơn vị tính: đồng Tài khoản 131: 140.000.000
+ Tài khoản 131 A: 45.000.000
+ Tài khoản 131 B: 25.000.000
+Tài khoản 131 C: 70.000.000 Tài khoản 139: 30.000.000
Tài khoản 004 D: 10.000.000
Tài khoản 141 X: 12.000.000
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ như sau:
1. Ngày 05/12: căn cứ báo cáo tài chính, khoản nợ của công ty B là không đòi được.
Công ty tiến hành xóa nợ phải thu khách hàng B. Khoản nợ phải thu của công ty B đã
được lập dự phòng 20.000.000đ.
2. Ngày 07/12 xuất quỹ tiền mặt tạm ứng tiền công tác phí cho nhân viên Y là
10.000.000đ, nhân viên Z là 15.000.000đ
3. Ngày 10/12, công ty được công ty D thanh toán khoản nợ đã được xử lý xóa nợ
bằng tiền gửi ngân hàng 10.000.000đ.
4. Ngày 12/12, nhân viên Y lập giấy thanh toán tiền tạm ứng gồm vật liệu nhập kho có
tổng giá thanh toán 11.000.000đ, thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp đã chi thêm phần
chênh lệch bằng tiền mặt.
5. Ngày 15/12, nhân viên B lập giấy thanh toán tạm ứng gồm công cụ nhập kho có tổng
giá trị thanh toán 13.000.000đ, thuế GTGT 10%. Nhân viên B đã nộp lại quỹ số tiền tạm ứng không chi hết.
6. Ngày 16/12, nhân viên X giải chi phần tạm ứng gồm nhập kho công cụ dụng cụ
6.000.000đ, thuế GTGT 10%, chi tiếp khách 2.200.000đ, gồm 10% thuế GTGT, nộp lại
quỹ 1.000.000đ, số tiền còn lại trấu trừ vào lương.
7. Ngày 31/12, kiểm kê quỹ tiền mặt phát hiện số tiền thực có tại quỹ thiếu so với số
tiền sổ kế toán là 1.200.000đ. Doanh nghiệp quyết định trừ vào lương của thủ quỹ trong 3 tháng.
8. Ngày 31/12, Công ty xác định số tiền dự phòng nợ phải thu khó đòi cần phải trích lập là 30.000.000đ. Yêu cầu:
1. Ghi nhật ký các nghiệp vụ phát sinh trong tháng.
2. Lập báo cáo chi tiết công nợ phải thu khách hàng.
3. Lập báo cáo tổng hợp công nợ phải thu khách hàng. Bài 3.
Một doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai hàng tồn kho thường xuyên, tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có các hình hình như sau: Số dư đầu tháng 12
Tài khoản 131 (dư Nợ): 180.000.000, chi tiết: Khách hàng H: 100.000.000 Khách hàng K: 80.000.000
Tài khoản 2293 (khách hàng H): 30.000.000
1. Bán hàng cho khách hàng M chưa thu tiền, giá bán chưa thuế GTGT 10% là 60.000.000
2. Nhận được giấy báo có của ngân hàng về khách hàng M trả nợ ở nghiệp vụ 1.
3. Kiểm kê tại kho phát hiện thiếu một số hàng hóa trị giá 2.000.000 chưa rõ nguyên nhân.
4. Tiến hành xử lý hàng thiếu chưa rõ nguyên nhân như sau: thủ kho phải bồi thường
do làm mất hàng ½ và còn lại xử lý vào giá vốn hàng bán.
5. Nhận được biên bản chia lãi liên doanh 10.000.000 nhưng chưa nhận tiền.
6. Thu được tiền mặt do thủ kho bồi thường.
7. Chi tiền gửi ngân hàng để ứng trước cho nhà cung cấp 20.000.000
8. Lập biên bản bù trừ công nợ với nhà cung cấp 20.000.000
9. Phải thu khoản tiền bồi thường do bên bán vi phạm hợp đồng 4.000.000
10. Đã thu tiền bồi thường hợp đồng từ bên bán vi phạm hợp đồng.
11. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên 10.000.000.
12. Nhân viên thanh toán tạm ng bao g ứ ồm
❖ Hàng hóa nhập kho trị giá 8.800.000 đã bao gồm 10% tiền thuế GTGT
❖ Chi phí vận chuyển hàng hóa 300.000, thuế GTGT 10%
❖ Số tiền thừa nhập lại quỹ tiền mặt.
13. Cuối tháng có tình hình như sau:
Khách hàng H bị phá sản, theo quyết định của toàn án, khách hàng H đã trả nợ cho
doanh nghiệp 50.000.000 bằng tiền mặt, số còn lại doanh nghiệp xóa sổ.
DN đòi được khoản nợ khó đòi đã xóa sổ từ năm ngoái 10.000.000 bằng tiền mặt,
chi phí đòi nợ 200.000 chi bằng tạm ứng.
14. Cuối năm, doanh nghiệp căn cứ số dự phòng đã lập tiếp tục lập dự phòng ph ải thu
khách hàng K là 20.000.000.
Yêu cu. Ghi nhật ký các giao dịch trên. Bài 4.
Công ty cổ phần ABC tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 10/N như sau:
1.Bán hàng hóa cho khách hàng X theo phương thức tín dụng thương mại 30 ngày kể
từ ngày giao hàng, giá hóa đơn có thuế GTGT 10% là 242.000.00
2.Khách hàng A thanh toán tiền hàng mua tháng trước bằng chuyển khoản
352.000.000. Do thanh toán trước thời hạn theo thỏa thuận, công ty cho khách hàng
hưởng chiết khấu 0,8% và thanh toán bằng tiền mặt.
3.Nhận trước tiền hàng của khách hàng B bằng chuyển khoản 278.000.000
4.Chuyển hàng bán cho khách hàng B trừ vào tiền nhận trước, giá hóa đơn có thuế GTGT 10% là 275.000.000
5. Thanh toán cho khách hàng B số tiền còn lại bằng tiền mặt.
Yêu cầu. Ghi nhật ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty cổ phần ABC. Bài 5.
Công ty cổ phần HNM tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên có tình hình trong tháng 12/N như sau:
-Số dư đầu tháng của TK 2293: 165.000.000
-Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 12/N như sau:
1. Khách hàng C thanh toán toàn bộ số nợ cho Công ty bằng chuyển khoản 110.000.000,
dự phòng phải thu khó đòi đã trích cho khách hàng C là 33.000.000
2. Bán hàng theo phương thức trực tiếp cho khách hàng D theo giá hóa đơn có thuế
GTGT 10% là 286.000.000, khách hàng D chưa thanh toán.
3. Nhận được Giấy báo Có về việc Tòa án thanh toán nợ của khách hàng Q 80.000.000.
Biết nợ gốc là 120.000.000, dự phòng phải thu khó đòi đã lập 60.000.000, số còn lại Q
được Tòa tuyên mất khả năng thanh toán.
4. Dự phòng phải thu khó đòi xác định cho năm (N+1) là 82.000.000
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty cổ phần HNM. Bài 6.
Vào ngày 30 tháng 6 năm 20X5, khoản dự phòng phải thu của công ty là 39.000 USD.
Vào ngày 30 tháng 6 năm 20X6 tổng doanh thu thương mại là 517.000 USD. Nó đã được
quyết định xóa các khoản nợ với tổng trị giá 37.000 USD và điều chỉnh khoản dự phòng
phải thu tương đương 5% các khoản phải thu thương mại dựa trên các sự kiện trong quá khứ.
Yêu cầu: Con số nào sẽ xuất hiện trong Báo cáo lãi lỗ cho năm kết thúc ngày 30 tháng
6 năm 20X6 đối với chi phí dự phòng nợ phải thu? Bài 7.
Cho tài liệu tại Công ty MTP tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và kế toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên như sau :
- Thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ đầu tháng 8/N: 100.000.000
- Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng 8: 150.000.000
- Thuế GTGT của số tài sản đã mua trả lại người bán: 5.000.000
- Thuế GTGT đầu ra phát sinh trong tháng 8: 260.000
- Thuế GTGT của khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng: 3.000
Yêu cầu: Xác định Thuế GTGT được khấu trừ tháng 8, Thuế GTGT còn được khấu trừ,
Thuế GTGT còn phải nộp cuối tháng 8 và ghi bút toán khấu trừ thuế.
Bài 8: Kế toán khoản Phải thu nội bộ (TK 136)
Tại doanh nghiệp vinatex tình thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các nghiệp vụ
phát sinh trong tháng 1/M như sau:
1) Doanh nghiệp Cát Thái ( đơn vị cấp dưới trực thuộc doanh nghiệp Vinatex) thực
nhận vốn kinh doanh trực tiếp từ ngân sách nhà nước theo sự ủy quyền của
doanh nghiệp Vinatex số tiền 200.000.000 đ.
2) Cấp kinh phí sự nghiệp 150.000.000đ cho doanh nghiệp Thành Đạt (đơn vị cấp
dưới trực thuộc doanh nghiệp Vinatex) bằng tiền mặt.
3) Nhận được 50.000.000 đ của doanh nghiệp Thanh Bình (đơn vị cấp dưới trực
thuộc doanh nghiệp Vinatex) nộp về quỹ đầu tư phát triển.
4) Chi trả hộ doanh nghiệp Kim tuyến(đơn vị cấp dưới trực thuộc doanh nghiệp
Vinatex)một số khoản bằng chuyển khoản 4.000.000 đ.
5) Xuất bán 7.000 sản phẩm cho doanh nghiệp Thành Đạt (đơn vị cấp dưới trực
thuộc doanh nghiệp Vinatex) với giá bán nội bộ 700.000.000đ(chưa bao gồm 105 thuế GTGT).
Yêu cầu: Ghi nhận giao dịch trên
Bài 9. Kế toán khoản Phải thu nội bộ (TK 136)
Công ty Cổ phần Đồng Tâm có 2 đơn vị trực thuộc là xí nghiệp gạch và xí nghiệp sơn, tổ
chức bộ máy kế toán phân tán, các đơn vị trực thuộc có tổ chức riêng, sản xuất kinh
doanh hàng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, có các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh liên quan đến hoạt động kinh doanh trong kỳ được kế toán ghi nhận trong các tài liệu như sau:
Tài liệu 1: SDĐK của một số tài khoản
TK 136: 5.000 triệu đồng (Phải thu nội bộ)
TK 136 Gạch: 2.000 triệu đồng (Phải thu nội bộ)
TK 136 Sơn: 3.000 triệu đồng (Phải thu nội bộ) TK 138: 20.000.000đ
Tài liệu 2: Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ
1. Ngày 5/12: Công ty cấp vốn cho XN gạch bằng 1 TSCĐ hữu hình không cần dung tại
công ty có nguyên giá 54 triệu đồng, giá trị hao mòn là 15 triệu đồng, thời hạn sử dụng
hữu ích ước tính 5 năm. XN gạch bỏ them chi phí lắp đặt 600.000đ, gồm xuất vật liệu
400.000đ và công cụ laoi5 phân bổ 1 lần là 200.000đ để đưa vào sử dụng tại phân xưởng
sản xuất trong cùng ngày
2. Ngày 10/12, theo lệnh của công ty, XN gạch điều chuyển 1 TSCĐ hữu hình đang dùng
tại bộ phận sản xuất sang XN sơn, tài sản này có nguyên giá 40,32 triệu đồng, giá trị hao
mòn là 24 triệu đồng, thời hạn sử dụng hữu ích ước tính là 4 năm, XN gạch chi hộ XN
sơn chi phí vận chuyển bằng tiền mặt là 440.000đ gồm 10% thuế GTGT. XN sơn nhận
TSCĐ và đưa vào sử dụng tại bộ phận bán hàng
3. Ngày 27/12, XN gạch trích khấu hao TSCĐHH trong kỳ. Biết rằng áp dụng phương
pháp khấu hao đường thẳng, số khấu hao bình quân tháng của những TSCĐHH có vào
đầu tháng và đang dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh là 7,5 triệu đồng, trong đó
khấu hao TSCĐ sử dụng tại phân xưởng là 4 triệu đồng, tại bộ phận bán hàng 2 triệu
đồng, tại bộ phận quản lí XN gạch là 1,5 triệu đồng
4. Ngày 28/12, theo lệnh công ty CP Đồng Tâm, điều chuyển 50% vốn khấu hao tháng
12 tại đơn vị XN gạch về công ty CP Đồng Tâm (không hoàn lại) cùng ngày, XN đã nộp bằng tiền mặt
5. Ngày 29/12, công ty CP Đồng Tâm nhận được thông báo tạm chia lãi trong hợp đồng
liên doanh cho năm nay là 30 triệu đồng
6. Ngày 31.12, kiểm kê TSCĐ cuối năm, cty Đồng Tâm phát hiện bị mất 1 thiết bị sản
xuất A có nguyên giá 40 triệu đồng, đã khấu hao 8 triệu đồng chưa rõ nguyên nhân. Sau
đó công ty xem xét và đưa ra kết luận : đơn vị sử dụng máy phải đền bù 50% trị giá máy,
trừ vào tiền thưởng của cả đơn vị trong 1 năm, phần còn lại đưa vào chi phí quản lí doanh nghiệp
Yêu cầu: Ghi nhật ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty CP Đồng Tâm, tại các
XN trực thuộc gạch, XN trực thuộc sơn.
Bài 10.: Kế toán khoản Phải thu nội bộ (TK 136)
Tại doanh nghiệp X tính thuế theo phương pháp khấu trừ, có các nghiệp vụ phát sinh trong tháng như sau:
1. Xuất bán 1000sp cho doanh nghiệp A (đơn vị cấp dưới trực thuộc doanh nghiệp X) với
giá 50.000.000đ ( chưa bao gồm VAT 10%)
2. Cấp một TSCĐ trị giá 20.000.000đ đã khấu hao 1.000.000đ.Cho doanh nghiệp Y (đơn
vị cấp dưới trực thuộc doanh nghiệp X)
3. Nhận được 10.000.000đ của doanh nghiệp A trong đó có 5.000.000đ nộp về quỹ đầu
tư phát triển, còn lại là quỹ dự phòng tài chính
4. Doanh nghiệp nhận được một khoản tiền về TSCĐ do doanh nghiệp Y nộp lên.
5. Chi trả hộ cho doanh nghiệp Z (đơn vị cấp dưới trực thuộc doanh nghiệp X) bang tiền mặt 5.000.000đ
6. Doanh nghiệp A nộp 20.000.000đ bằng tiền mặt về số lãi cho hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ
Yêu cầu: Ghi nhật ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Bài 11. Kế toán khoản phải thu khác
Công ty ABC kiểm kê phát hiện thiếu một số tài sản chưa rõ nguyên nhân sau đây:
1. Phát hiện thiếu 1 TSCĐHH phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh chưa rõ nguyên
nhân, thông tin tài sản như sau:
➢ Nguyên giá ban đầu: 50.000.000đ, đã khấu hao 10.000.000đ.
➢ Phát hiện thiếu 10.000.000đ tiền mặt trong quỹ.
➢ Phát hiện thiếu 5.000.000đ nguyên vật liệu.
➢ Phát hiện thiếu 15.000.000đ hàng hóa.
2. Sau đó, công ty xác định được nguyên nhân thiếu như sau:
➢ TSCĐHH phục vụ sản xuất kinh doanh bị mất, yêu cầu nhân viên bổ thường và
đã đồng ý 50%, còn lại xử lý vào chi phí.
➢ Trừ vào lương thủ quỹ do làm thất thoát quỹ tiền mặt.
➢ Nguyên vật liệu thiếu trong định mức hao hụt
➢ Yêu cầu đơn vị vận chuyển bồi thường do làm mất và đã nhận được bằng chuyển khoản.
3. Công ty ABC cho công ty B mượn một thiết bị sản xuất chưa qua sử dụng trị giá 40.000.000đ.
4. Công ty ABC trả thay công ty B về số tiền điện sử dụng trong tháng là 15.000.000đ.
5. Công ty ABC nhận ủy thác một lô hàng từ công ty B, trị giá lô hàng nhập khẩu
100trđ, thuế nhập khẩu 20trđ, thuế GTGT được khấu trừ 12trđ. Phí thông quan và
bốc xếp là 5trđ. Công ty ABC đã nộp hộ các khoản thuế, phí tại khâu nhập khẩu
và làm thủ tục thông quan.
6. Cuối kỳ, phát sinh tiền lãi do góp vốn liên doanh 80trđ, trong đó đã nhận được
bằng chuyển khoản 50trđ, còn lại chưa nhận.
7. Công ty ABC bán một khoản nợ phải thu khác, giá trị ban đầu 150trđ cho công ty
mua nợ được 80% giá trị ban đầu, công ty đã lập dự phòng cho khoản nợ này là 5% trên dư nợ ban đầu.
Yêu cầu. Ghi nhật ký giao dịch trên Bài 12. Tạm ứng
Công ty TNHH Bảo Nam kê khai và nộp thuế GTGT theo pp khấu trừ, hạch toán hàng
tồn kho theo pp kê khai thường xuyên, có tình hình hoạt động liên quan đến kinh doanh
trong kỳ được kế toán thực tế ghi nhận như sau :
Số dư đầu kỳ các tài khoản TK 141 : 16.000.000đ
- TK 141 Hồ An : 10.000.000đ
- TK 141 Đinh Cường : 6.000.000đ TK2293 15.000.000đ
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ như sau :
1. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên Trần Thanh Bình đi mua nguyên vật liệu 20.000.000đ
2. Bảng kê thanh toán tạm ứng của nhân viên Hồ An được duyệt như sau :
Tiền đi lại : 2.500.000đ
▪ Tiền lưu trú : 1.000.000đ ▪ Tiền ăn : 500.000đ
▪ Công tác phí : 1.000.000đ
▪ Chi phí giao dịch : 2.000.000đ
▪ Thuế GTGT được khấu trừ : 500.000đ
▪ Trừ vào lương số tiền nhân viên Hồ An tạm ứng nhưng chưa sử dụng hết.
3. Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng tiền phí công tác cho nhân viên Lê Hà 10.000.000đ, nhân
viên Nhất Triệu 15.000.000đ
4. Bảng kê thanh toán tạm ứng của nhân viên Trần Bình được duyệt như sau :
▪ Tiền đi lại : 2.400.000
▪ Tiền lưu trú : 1.200.000 ▪ Tiền ăn : 600.000
▪ Công tác phí : 1.800.000
▪ Ứng trước tiền cho người bán : 15.000.000
▪ Thuế GTGT được khấu trừ : 300.000
▪ Chi tiền mặt thanh toán số tiền chi vượt cho nhân viên Trần Bình.
5. Nhân viên Lê Hà lập giấy thanh toán tạm ứng gồm vật liệu nhập kho có tổng giá
thanh toán là 13.200.000đ, gồm 10% thuế GTGT. Công ty đã chi thêm phần chênh lệch bằng tiền mặt.
6. Nhân viên Lê Nhất Triệu lập giấy thanh toán tiền tạm ứng, trong đó công cụ nhập
kho có tổng giá thanh toán 13.000.000đ, thuế GTGT 10%. Nhân viên Triệu đã nộp lại quỹ
số tiền tạm ứng không chi hết.
7. Công ty được công ty TNHH Dumexco thanh toán một khoản nợ đã xử lý xoá nợ
bằng tiền gửi ngân hàng 20.000.000đ.
8. Công ty xác nhận số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần phải trích lập là 12.000.000đ Yêu cầu : X
ử lý và ghi nhật ký các nghiệp vụ kế toán nêu trên.
Bài 13. Chi phí trả trước
1. Công ty đã chuyển khoản quảng cáo sản phẩm là 1 tỷ và VAT là 0.1 tỷ tại ngày 1/1/2024
bằng chuyển khoản VCB. Thời gian phân bổ chi phí quảng cáo mang lại là 3 năm kể từ khi đi vào hoạt động.
2. Công ty thuê tòa nhà từ 1/1/2024 và trả trước cho Công ty cho thuê tòa nhà là 2 năm
và được Công ty cho thuê tòa nhà xuất hóa đơn như sau: Tiền thuê chưa VAT là 22 tỷ ,
thuế GTGT là 2,2 tỷ, công ty trả bằng chuyển khoản tại NH SCB.
3. Công ty mua 3 cái máy tính laptop ngày 1/4/2015 với giá chưa VAT là 20 triệu/cái (và
VAT là 10%) sử dụng cho phòng kế toán mua chịu của Cty Phong Vũ.Thời gian phân bổ là 2 năm.
4. Công ty xuất kho CCDC để sử dụng cho bộ phận bán hàng vào ngày 5//01/2024 với
trị giá là 20 triệu và phân bổ trong 1 năm.
5. Ngày 10/01 /2024, công ty phát sinh chi phí quảng cáo trên HTV là 3 tháng với số tiền
là 300 triệu chưa VAT 10%, công ty chưa trả tiền cho nhà cung cấp Đài truyền hình HTV.
Yêu cầu. Xử lý các giao dịch trên vào sổ nhật ký. HẾT./.