lOMoARcPSD| 58137911
CHƯƠNG 2 CHỦ NGHĨA DUY VT BIỆN CHNG
I. VT CHẤT VÀ Ý THỨC
1. Vt chất và phương thức tồn ti của vật cht
a. Quan niệm của chủ ngha duy tâm và chủ ngha duy vật trước Mác
về phm trù vật chất
*Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm: Tha nhận sự tồn ti của sự vật, hiện tượng vật chất nhưng phủ định
đặc nh tồn ti khách quan của chúng. CNDTCQ và CNDTKQ.
Quan niệm của chủ nghĩa duy vật trước Mác về vật chất
*Quan niệm của CNDV thời cổ đi
+Phương Đông cổ đi
-Thuyết t đi (Ấn Độ): đất, nước, lửa, gió
-Thuyết Âm- Dương (TQ) cho rằng có hai lực lượng âm- dương đối lập nhau nhưng li gắn bó, cố kết với
nhau trong mọi vật, là khởi nguyên của mọi sự sinh thành, biến hóa
-Thuyết Ngũ Hành coi năm yếu tố: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ là những yếu tố khởi nguyên cấu to nên mọi
vật.
+Phương Tây cổ đi
-Anaximen(ko khí), Talét(nước), Vật chất là nguyên tử(Đêmôcri), Heerraclit(lửa).
Tích cực
Xuất phát tchính thếgiới vậtchấgiảithíchthếgiới sở để các nhà triết học duy vật về sau phát triển
quan điểm vthế giới vật chất
=>Vật chất được coi là cơ sở đầu ên của mọi sự vật hiện tượng trong thế giới khách quan Hn
chế
Nhưng họ đã đồng nht vt chất với một dng vt thể cụ th
=>Lấy một vật chất cụ thđể giải thích cho toàn bộ thế giới vật chất y
Những yếu tố khởi nguyên các nhà tưởng nêu ra đều mới chỉ các giả định, còn mang nh cht
trực quan cảm nh, chưa được chứng minh về mặt khoa học.
Phương pháp: sử dụng phương pháp ngây thơ để nhận thức
*Quan niệm về vật chất của CNDV thời cận đi
Chứng minh sự tồn ti thực sự của nguyên tử phần tnhnhất của vật chất thông qua thực
nghiệm của vật lý học cổ điển
lOMoARcPSD| 58137911
Đồng nhất vật chất với khối lượng và khối lượng; giải thích sự vận động của thế giới vật chất trên nền tảng
cơ học; tách rời vật chất khỏi vận động, không gian và thời gian.
Không đưa ra được sự khái quát triết học trong quan niệm về thế giới vật chất => Hn chế phương
pháp luận siêu hình
b. Cuộc cách mng trong khoa học tự nhiên cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX , và sự
phá sản của các quan điểm duy vật siêu hình về vật chất
Các nhà khoa học, triết học duy vật tự phát hoài nghi quan niệm về vật chất của Chủ nghĩa duy vật trước
Mác
Chủ nghĩa duy tâm trong một số khoa học tấn công và phủ nhận quan niệm về vật chất của chủ nghĩa duy
vật
Một số nhà khoa học tự nhiên trượt t chủ nghĩa duy vật máy móc, siêu hình sang chủ nghĩa tương đối,
rồi rơi vào chủ nghĩa duy tâm
**V.I.Lênin đã phân ch nh hình phức tp đó và chỉ rõ (1908)
Vật học không bị khủng hoảng, đó chính dấu hiệu của một cuộc cách mng trong khoa học t
nhiên
Cái bị êu tan không phải là nguyên tử, không phải “vật chất êu tan” chỉ có giới hn hiểu biết của con
người về vật chất là êu tan
Những phát minh có giá trị to lớn của vật học đương thời không hề bác bỏ vật chất mà chỉ làm rõ hơn
hiểu biết còn hn chế của con người về vật chất
c. Quan niệm của triết học Mác - Lênin về vật chất
Quan niệm của Ph.Ăngghen
lOMoARcPSD| 58137911
ể có một quan niệm đúng đắn về vật chất, cần phải có sự phân biệt rõ ràng giữa vật chất với nh cách
là một phm trù triết học, một sáng to, một công trình trí óc của tư duy con người trong quá trình phản
ánh hiện thực chứ không phải là sản phẩm chủ quan của tư duy
+Các sự vật, hiện tượng của thế giới, dù rất phong phú, muôn vẻ nhưng chúng vẫn có một đặc nh chung,
thống nhất đó là nh vật chất- nh tồn ti, độc lập không lệ thuộc vào ý thức
Quan niệm của V.I.Lênin
+V.I.Lênin đã ến hành tổng kết toàn diện những thành tựu mới nhất của khoa học, đấu tranh chống mọi
biểu hiện của chủ nghĩa hoài nghi, duy tâm
+Lênin đã m kiếm phương pháp định nghĩa mới cho phm trù vật chất thông qua đối lập với phm trù ý
thc
lOMoARcPSD| 58137911
Ăngghen: “Vận động, hiểu theo nghĩa chung nhất, tức được hiểu là một phương thức tồn ti của vật chất,
là một thuộc nh cố hữu của vật chất,- thì bao gồm tất cả mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong
vũ trụ, kể t sự thay đổi vị trí đơn giản cho đến tư duy”.
**Khái niệm: Vận động là mọi sự thay đổi (biến đổi) nói chung diễn ra trong tự nhiên, xã hội và tư duy.
*Vận động là phương thức tồn ti của thế giới vật chất.
Vận động là một phương thức tồn ti của vật chất
Vật chất chỉ tồn ti bằng cách vận động chỉ thông qua vận động vật chất biểu hiện sự tồn ti
củamình
Con người chỉ nhận thức sâu sắc về sự vật thông qua trng thái vận động của giới vật chất
Vận động là một thuộc nh cố hữu của vật chất
Vận động của vật chất là vận động tự thân (chống quan điểm duy tâm và siêu hình về vận động)
Vận động sinh ra cùng với sự vật và chỉ mất đi khi sự vật mất đi => chuyển hóa thành sự vật và hìnhthức
vận động khác (vận động nói chung vĩnh cửu)
**Đứng im
Đứng im là một trng thái đặc biệt của vận động, vận động trong trng thái cân bằng.
Đứng im là tương đối và tm thời
lOMoARcPSD| 58137911
Không gian( ba chiu)
Triết học Mác – Lênin quan niệm: không gian là cái chỉ vị trí, quảng nh của sự vậtThời gian( một chiều)
Thời gian: là đề cập độ dài tồn ti và độ dài diễn biến của các sự vật, các quá trình
e. Tính thống nhất vật chất của thế giới
2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức a) Nguồn gốc của ý thức
Các quan niệm vnguồn gốc của ý thức
CNDT: Ý thức là bản thể đầu ên, tồn ti vĩnh viễn, là nguyên nhân sinh thành, chi phối sự tồn ti, biến đổi
của toàn bộ thế giới vật chất
lOMoARcPSD| 58137911
CNDVSH: Xuất phát t thế giới hiện thực đểgiải nguồn gốc của ý thức; coi ý thức cũng chỉ là một dng
vật chất đặc biệt, do vật chất sản sinh ra.
CNDVBC: Ý thức xuất hiện là kết quả của quá trình ến hoá lâu dài của giới tự nhiên, của lịch sử trái đất,
đồng thời là kết quả trực ếp của thực ễn xã hội- lịch sử của con người
+ Nguồn gốc tự nhiên: Đó bộ óc của con người và thế giới khách quan và sự tác động của nó để bộ óc
phản ánh li sự tác động đó
Phản ánh chính là sự tái to những đặc điểm của một hệ thống vật chất này ở một hthống vật chất khác
trong quá trình tác động qua li giữa chúng
+ Nguồn gốc xã hội (trực ếp– quyết định)
Lao động, ngôn ngữ
+ Vai trò của lao động.
lOMoARcPSD| 58137911
* Phát hiện, nắm bắt những bí ẩn của thế gii.
* Vận dụng những tri thức có được tác động li thế giới phục vụ mục đích của con người.
* Hình thành ngôn ngữ
+ Vai trò của ngônngữ
* Hệ thống n hiệu vật chất mang nội dung ý thức.
* Ngôn ngữ phương ện giao ếp,phương ện biểu đt tư tưởng, chức năng truyền đt thông n
b) Bản chất của ý thức
lOMoARcPSD| 58137911
c) Kết cấu của ý thức
Các lớp Cấu trúc của ý thức:
-Tri thức
-Tìnhcảm
-Niềmn
-Ý chí
Các cấp độ Của ý thức
-Tự ý thức
-Tiềm thức
-Vô thức
Vấn đề trí tuệ nhân to:
Phân biệt ý thức con người và máy nh điện tử là 2 quá trình khác nhau về bản chất 3.
Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
a) Quan điểm của CNDT và CNDVSH
Chủ nghĩa duy tâm
Ý thức là tồn ti duy nhất, tuyệt đối, có nh quyết định; còn thế giới vật chất chỉ là bản sao, biểu hiện khác
của ý thức nh thần, là nh thứ hai, do ý thức nh thần sinh ra
Phnhận nh khách quan, cường điệu vai trò nhân tchủ quan, duy ý chí, hành động bất chấp điều kiện,
quy luật khách quan.
Chủ nghĩa duy vật siêu hình a
Tuyệt đối hoá yếu tố vật chất sinh ra ý thức, quyết định ý thức
Phnhận nh độc lập tương đối và nh năng động, sáng to của ý thức trong hot động thực ễn; rơi vào
trng thái thụ động,  li, trông chờ không đem li hiệu quả trong hot động thực ễn
b) Quan điểm của chủ ngha duy vật biện chứng
* Vai trò quyết định của vật chất đối với ý thức
Vật chất quyết định nguồn gốc của ý thức
Vật chất quyết định nội dung của ý thức
Vật chất quyết định bản chất của ý thức
Vật chất quyết định sự vận động, phát triển của ý thức.
lOMoARcPSD| 58137911
* Ý thức có nh độc lập tương đối và tác động trở li vật chất
Thnhất, ý thức tác động trở li thế giới vật chất, thường thay đổi chậm so với sự biến đổi của thế gii
vật chất.
Thứ hai, Sự tác động của ý thức đối với vật chất phải thông qua hot động thực ễn của con người
Thứ ba, vai trò của ý thức thể hin chỗ nó chỉ đo hot động thực ễn của con người
Thứ tư, xã hội càng phát triển thì vai trò của ý thức ny càng to lớn, nhất là trong thời đi ngày nay
* Ý NGHĨA PHƯƠNG PHÁP LUẬN CỦA MỐI QUAN HỆ GiA VT CHẤT VÀ Ý THỨC
II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VT 1. Hai loi hình biện chứng và phép biện chứng
duy vật
* Khái niệm biện chứng
- Theo người Hy Lp cổ đi thì biện chứng là nghệ thuật tranh luận nhằm m ra chân lý bằng cách
pháthiện các mâu thuẫn trong lập luận của đối phương.
- Theo CN Mác Lênin, khái niệm biện chứng dùng để chnhững mối liên hệ, tương tác, chuyển hoá
vận động,phát triển theo quy luật của các sự vật, hiện tượng, quá trình trong tự nhiên, xã hội và tư duy
a) Biện chứng khách quan và biện chứng chủ quan
Biện chứng: là phương pháp “xem xét những sự vật và những phản ánh của chúng trong tư tưởng trong
mối quan hệ qua li lẫn nhau của chúng, trong sự ràng buộc, sự vận động, sự phát sinh và êu vong của
chúng
Hai hình thức biện chng
• Biện chứng khách quan: là biện chứng của thế giới vật chất •
Biện chứng chủ quan: Tư duy biện chứng
b. Khái niệm phép biện chứng duy vật
ph. Ăngghen: Phépbiện chứng…là môn khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và sự phát
triển của tự nhiên, của xã hội loài người và của tư duy.
lOMoARcPSD| 58137911
* Phép biện chứng: học thuyết nghiên cứu, khái quát biện chứng của thế giới thành các nguyên
, quy luật khoa học nhằm y dựng phương pháp luận khoa học
* Phép biện chứng duy vật: là khoa học về mối liên hệ phbiến và sự phát triển; về những quy luật
chung nhất của sự vận động, phát triển của tự nhiên, xã hội và tư duy
Đặc điểm của PBCDV sự sthống nhất giữa
thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện
chứng; giữa luận nhận thức lôgíc biện
chứng; được chứng minh bằng sự phát triển của
khoa học tự nhiên trước đó
Vai trò của PBCDV phương pháp luận trong
nhận thức thực ễn để giải thích quá trình
phát triển của sự vật và nghiên cứu khoa học
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật a) Hai nguyên lý của phép biện chứng
duy vật
Khái niệm: Nguyên lý được hiểu như các ên đề trong các khoa học cụ thể. Nó là tri thức không dễ chứng
minh nhưng đã được xác nhận bởi thực ễn của nhiều thế hệ con người, người ta chỉ còn phải tuân thủ
nghiêm ngặt, nếu không thì sẽ mắc sai lầm cả trong nhận thức lẫn hành động
Khái niệm Nguyên lý những quan điểm, tưởng bản đóng vai trò nền tảng mà t đó những quan
điểm, tư tưởng khác được xây dựng nên
Hai nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật:
1. Nguyên lý mối liên hệ phbiến
2. Nguyên lý về sự phát triển** Nguyên lý về mối liên hệ phbiến
Khái niệm:
Liên hệ: quan hệ giữa hai đối tượng mà sự thay đổi của một trong số chúng nhất định làm đối tượng kia
thay đổi.
- Mối liên hệ: dùng để chỉ các mối ràng buộc tương hỗ, quy định ảnh hưởng lẫn nhau giữa các yếu tố,
bộ phận trong mt đối tượng hoặc giữa các đối tượng với nhau
lOMoARcPSD| 58137911
QUAN ĐIỂM SIÊU HÌNH: Mọi sự vật hiện tượng trên thế giới khách quan đều tồn ti biệt lập, tách rời nhau,
không quy định ràng buộc lẫn nhau, nếu có thì chỉ là những quan hệ bề ngoài, ngẫu nhiên
QUAN ĐIỂM BIỆN CHỨNG: Các svật, hiện tượng, quá trình khác nhau va tồn ti độc lập, va liên hệ,
quy định và chuyển hóa lẫn nhau
Mối liên hệ phbiến: là những mối liên hệ tồn ti ở mọi sự vật, hiện tượng của thế giới, trong mọi lĩnh vực
hiện thực.
* Các nh chất của mối liên hệ
+ Tính khách quan: Mối liên hệ phbiến cái vốn , tồn ti độc lập với con người; con người chỉ nhn
thức sự vật thông qua các mối liên hệ vốn có của nó
*Các nh chất của mối liên hệ()
+Tính khách quan: nh chất độc lập với ý thức của con người
+Tính phổ biến: không có bất cứ sv/ht nào tồt ti tuyệt đối biệt lập vs sv/ht khác. Đồng thời, batas kì sv/ht
nào cũng tồn ti với tư cách là một hệ thống, hơn nữa một hệ thống mở, tồn ti trong mối liên hệ với
hệ thống khác.
+ Tính đa dng, phong phú, muôn vẻ … mọi sự vật, hiện tượng đều có những mối liên hệ cụ thể và chúng
thể chuyển hóa cho nhau; ở những điều kiện khác nhau thì mối liên hệ nh chất vai trò khác nhau
+ Tính đa dng, phong phú: mỗi một sự vật có nhiều mối liên hệ khác nhau với các sự vật khác nhau. Sự
vật khác nhau, tồn ti trong không gian khác nhau và thời gian khác nhau thì các mối liên hệ khác nhau
* Nội dung nguyên lý: Không có bất cứ svht nào tồn ti cô lập, tách rời mà nó tồn ti trong vô vàn mối liên
hệ góp phần quy định sự tồn ti và phát triển của nhau.
lOMoARcPSD| 58137911
=> T nguyên lý này ta rút ra hai quan điểm sau:
Quan điểm toàn diện
Quan điểm lịch sử - cụ th
-Ý nghĩa phương pháp luận
Nội dung của quan điểm toàn diện:
+Nhận thức sự vật trong mối liên hệ giữa các yếu tố, các mặt của chính sự vật trong sự tác động giữa
sự vật đó với các sự vật khác
+Biết phân loi tng mối liên hệ, xem xét có trọng tâm, trọng điểm, làm nổi bật cái cơ bản nhất của sự vật,
hiện tượng
+Tviệc rút ra MLH bản chất của sự vật, ta li đặt MLH bản chất đó trong tổng thể các MLH của sự vật
xem xét cụ thể trong tng giai đon lịch sử cụ th
+Cần tránh phiến diện siêu hình và chiết trung, ngụy biện
** Nguyên lý về sự phát triển
Khái niệm phát triển:
+Quan điểm siêu hình: Phủ nhận sự phát triển, tuyệt đối hóa mặt ổn định của sự vật, hiện tượng.
Phát triển chỉ là sự tăng hoặc giảm về mặt lượng, không có sự thay đổi về chất, không có sự ra đời của sự
vật, hiện tượng mới
+Quan điểm biện chứng: Phát triển svận động theo hướng đi lên, t thấp đến cao, t đơn giản đến
phức tp, t chưa hoàn thiện đến hoàn thiện của sự vật
Sự phát triển không diễn ra theo đường thẳng mà quanh co, phức tp thậm chí có những bước thụt lùi
Khái niệm phát triển: Phát triển là một phm trù triết học dùng để ch quá trình vận động của sự vật theo
khuynh hướng đi lên t thấp đến cao, t đơn giản đến phức tp, t kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn
-Phân biệt ến hóa và ến bộ
+Tiến hóa một dng của phát triển, diễn ra t t; là sự biến đổi hình thức của tồn ti t đơn giản đến
phức tp.
lOMoARcPSD| 58137911
+Tiến bộ là một quá trình biến đổi hướng tới cải thiện thực trng xã hội t chỗ chưa hoàn thiện đến hoàn
thiện hơn
-Tính chất ca sự phát triển
+Tính khách quan: nguồn gốc của sự phát triển do các QL khách quan chi phối mà cơ bản nhất là QLMT
+Tính phổ biến: Sự phát triển diễn ra trong mọi lĩnh vực, mọi sự vật, hiện tượng, mọi quá trình và giai
đon của chúng và kết quả là cái mới xuất hiện
+Tính phong phú, đa dng: Quá trình phát triển của sự vật, hiện tượng không hoàn toàn giống nhau,
những không gian và thời gian khác nhau; chịu sự tác động của nhiều yếu t và điều kiện lịch sử cụ th
+ Tính kế tha: sự vật mới ra đời bao giờ cũng mang trong những yếu tố của sự vật *Nội
dung nguyên lý phát triển: Mọi svht trong thế giới đều không ngng vận động và phát triển
Ý nghĩa phương pháp luận:
+ Quan điểm lịch sử- cụ th
+ Quan điểm phát triển
* Phải nhìn thấy cái hiện ti lẫn khuynh hướng phát triển trong tương lai của sv/ht. Phải thấy được
những biến đổi đi lên cũng như những biến đổi có nh chất thụt lùi
* Quan điểm phát triển góp phần khắc phục tưởng bảo thủ, định kiến trong hot động nhận thức
và hot động thực ễn
Khi xem xét sự vật, hiện tượng phải luôn đặt trong khuynh hướng vận động, biến đổi, chuyển hóa nhằm
phát hiện ra xu hương biến đổi
Nhận thức sự vật, hiện tượng trong nh biện chứng để thấy được nh quanh co, phức tp của sự phát
triển
Biết phát hiện và ủng hộ cái mới; chống bảo thủ , trì trệ định kiến
Biết kế tha các yếu tố ch cực t đối tượng cũ và phát triển sáng to chúng trong điều kiện mới Trong
cuộc sống phải có cái nhìn: Toàn diện, Lịch sử cụ thể và Phát triển
b) Các cặp phm trù cơ bản của PBCDV
Phm trù triết học là hình thức hot động trí óc phổ biến của con người, là những mô hình tư tưởng phản
ánh những thuộc nh và mối liên hệ vốn có ở tất cả các đối tượng hiện thực
Cái riêng và cái chung
Nguyên nhân và kết quả
Tất nhiên và ngẫu nhiên
Nội dung và hình thức
Bản chất và hiện tượng
Khả năng và hiện thực.
*Phm trù cái riêng và cái chung:
- Cái riêng để chỉ một SV, HT, một quá trình nhất đnh.
lOMoARcPSD| 58137911
- Cái chung chỉ những mặt, những thuộc nh, yếu tố, quan hệ tồn ti phbiến trong nhiều SV, HT
- Cái đơn nhất là những đặc nh, nh chất chỉ tồn ti ở một SV, HT và không lặp li ở sự vật khác
QUAN HỆ GiA CÁI RIÊNG, CÁI CHUNG VÀ CÁI ĐƠN NHẤT
Thnhất: cái chung chỉ tồn ti trong cái riêng, thông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn ti của mình.
Thứ hai: cái riêng chỉ tồn ti trong mối liên hệ đưa đến cái chung.
Thba: Cái riêng cái toàn bộ, phong phú hơn cái chung. Cái chung cái bphận nhưng sâu sắc,
bảnchất hơn cái riêng.
Thứ tư: cái đơn nhất và cái chung có thể chuyển hoá cho nhau trong quá trình phát triển của sự vật.
Ý nghĩa phương pháp luận.
Muốn nhận thức được cái chung, cái bản chất thì phải xuất phát t cái riêng
Nhiệm vụ của nhận thức là phải m ra cái chung và trong hot động thực ễn phải dựa vào cái chungđể
cải to cái riêng.
Trong hot động thực ễn ta cần chủ động tác động vào sự chuyển hoá cái mới thành cái chung đểphát
triển nó, và ngược li cái cũ thành cái đơn nhất để xóa bỏ
* Nguyên nhân– kết quả
- Nguyên nhân phm trù dùng để chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật, hiện
ợnghay giữa các sự vật, hiện tượng với nhau to ra một sbiến đổi nhất định.
- Kết quả phm trù dùng để chnhững biến đổi xuất hiện do những tác động giữa các mặt, các
yếu tốtrong một sự vật hoặc giữa các sự vật, hiện tượng to nên.
lOMoARcPSD| 58137911
Quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả
+ Nguyên nhân cái sinh ra kết quả, nên nguyên nhân luôn luôn trước kết quả, còn kết quả bao giờ
cũng xuất hiện sau khi nguyên nhân đã xuất hiện. Đây là quan hệ có nh nối ếp và nh sản sinh.
Sự phức tp của nh sản sinh:
*Mt kết quả có thể do nhiều nguyên nhân sinh ra và ngược li.
*Nhiều nguyên nhân tác động cùng chiều hoặc ngược chiều sẽ ảnh hưởng đến kết quả Sự
tác động trở li của kết quả đối với nguyên nhân theo hai hướng: ch cực và êu cực.
Nguyên nhân và kết quả có thể thay đổi vị trí cho nhau.
Dây chuyền nguyên nhân và kết quả vô tận có thể chuyển hoá cho nhau, còn một hiện tượng nào đấy
đuợc coi là nguyên nhân hay kết quả bao giờ cũng ở trong một quan hệ xác định cụ th
Ý nghĩa phương pháp luận
Trong hot động nhận thức hot động thực ễn phải bắt đầu t việc đi m những nguyên nhân xuất
hiện sự vật, hiện tượng
Phải tận dụng các kết quả đã đt được đto điều kiện thúc đẩy nguyên nhân phát huy tác dụng, nhằm
đt mục đích đã đề ra
Cần phải phân loi các nguyên nhân để có những biện pháp giải quyết đúng đắn.
lOMoARcPSD| 58137911
Các cặp phm trù bản còn li của PBCDV cũng được t theo dàn ý tương tự, thể chú ý nhiều hơn
đến cặp nội dung hình thức
* TT NHIÊN VÀ NGẪU NHIÊN
KHÁI NIỆM
Tất nhiên phm trù chỉ những mối liên hệ bản chất, cái do những nguyên nhân bản, bên trong của
kết cấu vật chất quyết định và trong những điều kiện nhất định, nó phải xảy ra như thế, không thể khác.
Ngẫu nhiên phm trù chỉ những mối liên hệ không bản chất, cái do các nguyên nhân bên ngoài, do sự
ngẫu hợp của nhiều hoàn cảnh bên ngoài quyết định, do đó nó có thể xuất hiện hoặc không xuất hiện, có
thxuất hiện như thế này hoặc như thế khác.
QUAN HỆ GiA TT NHIÊN VÀ NGẪU NHIÊN
Thnhất: Tất nhiên chi phối sự phát triển của sự vật n ngẫu nhiên ảnh hưởng tới sự vật làm cho sự phát
triển đó diễn ra nhanh hoặc chậm.
Thứ hai: Tất nhiên bao giờ cũng vch đường đi cho mình thông qua vô số cái ngẫu nhiên,còn ngẫu nhiên
là hình thức biểu hiện của tất nhiên. Trong cái ngẫu nhiên ẩn dấu cái tất nhiên
Thứ ba: tất nhiên và ngẫu nhiên có thể chuyển hoá cho nhau
* NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC
Nội dung phm trù chỉ sự tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố, những quá trình to nên svật,
hiện tượng.
lOMoARcPSD| 58137911
Hình thức phm trù chỉ phương thức tồn ti phát triển của sự vật, hiện tượng, hthống các mối
liên hệ tương đối bền vững giữa các yếu tố của sự vật, hiện tượng đó.
Sự vật nào cũng có hình thức bên ngoài và hình thức bên trong. Phép biện chứng chú ý đến hình thức bên
trong của sự vật, tức là cơ cấu bên trong của nội dung
QUAN HỆ BIỆN CHỨNG GiỮA NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC
+ Thứ nhất: Nội dung và hình thức thống nhất nhau nhưng không phải lúc nào cũng phù hợp nhau. Một
nội dung thể có nhiều hình thức thể hiện ngược li một hình thức có thể chứa đựng nhiều nội dung.
+ Thứ hai: Nội dung quy định hình thức, nội dung đổi, hình thức đổi
+ Thứ ba: Sự tác động ch cực trở li của hình thức đối với nội dung. Khi phù hợp với nội dung hình thức
sẽ thúc đẩy nội dung phát triển, ngược li nó sẽ ngăn cản sự phát triển ấy
* BẢN CHT VÀ HIỆN TƯỢNG
KHÁI NIỆM
Bản chất phm trù chỉ stổng hợp (tổng thể) tất cả những mặt, những mối liên hệ khách quan, tất
nhiên, tương đối ổn định ở bên trong, quy định sự vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng đó.
Hiện tượng là phm trù chỉ sự biểu hiện của những mặt, những mối liên hệ tất nhiên tương đối ổn định
bên ngoài trong những điều kiện xác định; là mặt dễ biến đổi hơn hình thức thể hin của bản chất
đối tượng
QUAN HỆ GIA BẢN CHẤT VÀ HIỆN TƯNG
- Sự thống nhất giữa bản chất và hiện tượng.
+ Bản chất bộc lộ qua hiện tượng còn hiện tượng bao giờ cũng biểu hiện của bản chất mức độ nht
định.
lOMoARcPSD| 58137911
+Sự phù hợp giữa bản chất và hiện tượng. Bản chất khác nhau, hiện tượng khác nhau. Bản chất thay đổi,
hiện tượng thay đổi. Bản chất biến mất, hiện tượng biến mất.
- Sự mâuthuẫn giữa bản chất và hiện tượng
+ Hiện tượng phong phú hơn bản chất còn bản chất thì sâu sắc hơn hiện tượng.
+ Bản chất mặt bên trong, hiện tượng biểu hiện bản chất đó ra bên ngoài nhiều khi xuyên tc bản
chất.
+ Bản chất tương đối ổn định, còn hiện tượng biến đổi nhanh so với bản chất. Hiện tượng có thể thay đổi
ngay nhưng bản chất phải có thời gian mới thay đổi được.
* KHẢ NĂNG VÀ HIỆN THỰC
KHÁI NIỆM
- Khả năng: là phm trù dùng để chnhng cái đang còn là mầm mống trong sự vật và sẽ ra đời khi
cónhững điều kiện thích hợp.
- Hiện thực: là phm trù chỉ cái đã ra đời, đã xuất hiện, đã được thực hiện. Đó là sự vật hiện đang
,hiện đang tồn ti thực sự.
Cặp phm trù hiện thực và khả năng được dùng để phản ánh mối quan hệ biện chứng giữa những gì hiện
, hiện đang tồn ti thực sự (hiện thực) với những hiện chưa có, những sẽ có, sẽ tới khi điều kiện
tương ứng ( khả năng).
Hiện thực là cái đang tồn ti thực tế.
Khả năng là cái sxuất hiện, sẽ tồn ti thực sự khi có đủ điều kiện
QUAN HỆ BIỆN CHỨNG GIỮA KHẢ NĂNG VÀ HiỆN THỰC
+ Cả 2 gắn bó, và chuyển hóa cho nhau. Quá trình này vô tận làm cho sự vật, hiện tượng không ngng
phát triển.
lOMoARcPSD| 58137911
+ Cùng điều kiện nhất định, cùng một sự vật thể tồn ti nhiều khả năng chứ không chỉ một khả
năng. Và, khi những điều kiện mới thì có thể xuất hiện những khả năng mới và ngược li khả năng
thể mất đi khi mất những điều kiện nào đấy.
+ Đkhả năng biến thành hiện thực cần có sự phối hợp của nhiều điều kiện.
c) Các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật
* Khái niệm quy luật
Quy luật là những mối liên hệ khách quan, phbiến, bản chất, tất nhiên và lặp đi lặp li giữa các mặt, các
yếu tố, các thuộc nh bên trong mỗi một sự vật, hiện tượng hay giữa các sự vật, hiện tượng với nhau
Phân loi quy luật:
lOMoARcPSD| 58137911
* Quy luật t những thay đổi về ợng dẫn đến những thay đổi vchất và ngược li.
• Vai trò của quy luật: chỉ ra cách thức vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng Chất
Chất là phm trù triết học dùng để chỉ nh quy định khách quan vốn có của sự vật, hiện tượng, là sự thng
nht hữu cơ của những thuộc nh làm cho sự vật, hiện tượng là nó chứ không phải là cái khác.
Chất của sự vật, hiện tượng được xác định bởi: Các thuộc nh K/quan cấu trúc của (tức phương
thức liên kết các yếu tố cấu thành sự vật
ng
ợng là phm trù triết học dùng để chỉ nh quy định khách quan vốn có của sự vật về mặt số ợng, quy
mô, trình độ, nhịp độ… của các quá trình vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng.
ợng có nhiều biểu hiện khác nhau: Số ợng, đi lượng, quy mô, xác suất, mức độ…

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58137911
CHƯƠNG 2 CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC
1. Vật chất và phương thức tồn tại của vật chất
a. Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật trước Mác
về phạm trù vật chất
*Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm: Thừa nhận sự tồn tại của sự vật, hiện tượng vật chất nhưng phủ định
đặc tính tồn tại khách quan của chúng. CNDTCQ và CNDTKQ.
Quan niệm của chủ nghĩa duy vật trước Mác về vật chất
*Quan niệm của CNDV thời cổ đại
+Phương Đông cổ đại
-Thuyết tứ đại (Ấn Độ): đất, nước, lửa, gió
-Thuyết Âm- Dương (TQ) cho rằng có hai lực lượng âm- dương đối lập nhau nhưng lại gắn bó, cố kết với
nhau trong mọi vật, là khởi nguyên của mọi sự sinh thành, biến hóa
-Thuyết Ngũ Hành coi năm yếu tố: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ là những yếu tố khởi nguyên cấu tạo nên mọi vật.
+Phương Tây cổ đại
-Anaximen(ko khí), Talét(nước), Vật chất là nguyên tử(Đêmôcri), Heerraclit(lửa). Tích cực
Xuất phát từchính thếgiới vậtchấtđểgiảithíchthếgiới Là cơ sở để các nhà triết học duy vật về sau phát triển
quan điểm về thế giới vật chất
=>Vật chất được coi là cơ sở đầu tiên của mọi sự vật hiện tượng trong thế giới khách quan Hạn chế
Nhưng họ đã đồng nhất vật chất với một dạng vật thể cụ thể
=>Lấy một vật chất cụ thể để giải thích cho toàn bộ thế giới vật chất ấy
Những yếu tố khởi nguyên mà các nhà tư tưởng nêu ra đều mới chỉ là các giả định, còn mang tính chất
trực quan cảm tính, chưa được chứng minh về mặt khoa học.
Phương pháp: sử dụng phương pháp ngây thơ để nhận thức
*Quan niệm về vật chất của CNDV thời cận đại
Chứng minh sự tồn tại thực sự của nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của vật chất vĩ mô thông qua thực
nghiệm của vật lý học cổ điển lOMoAR cPSD| 58137911
Đồng nhất vật chất với khối lượng và khối lượng; giải thích sự vận động của thế giới vật chất trên nền tảng
cơ học; tách rời vật chất khỏi vận động, không gian và thời gian.
Không đưa ra được sự khái quát triết học trong quan niệm về thế giới vật chất => Hạn chế phương pháp luận siêu hình
b. Cuộc cách mạng trong khoa học tự nhiên cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX , và sự
phá sản của các quan điểm duy vật siêu hình về vật chất
Các nhà khoa học, triết học duy vật tự phát hoài nghi quan niệm về vật chất của Chủ nghĩa duy vật trước Mác
Chủ nghĩa duy tâm trong một số khoa học tấn công và phủ nhận quan niệm về vật chất của chủ nghĩa duy vật
Một số nhà khoa học tự nhiên trượt từ chủ nghĩa duy vật máy móc, siêu hình sang chủ nghĩa tương đối,
rồi rơi vào chủ nghĩa duy tâm
**V.I.Lênin đã phân tích tình hình phức tạp đó và chỉ rõ (1908)
Vật lý học không bị khủng hoảng, mà đó chính là dấu hiệu của một cuộc cách mạng trong khoa học tự nhiên
Cái bị tiêu tan không phải là nguyên tử, không phải “vật chất tiêu tan” mà chỉ có giới hạn hiểu biết của con
người về vật chất là tiêu tan
Những phát minh có giá trị to lớn của vật lý học đương thời không hề bác bỏ vật chất mà chỉ làm rõ hơn
hiểu biết còn hạn chế của con người về vật chất
c. Quan niệm của triết học Mác - Lênin về vật chất Quan niệm của Ph.Ăngghen lOMoAR cPSD| 58137911
+Để có một quan niệm đúng đắn về vật chất, cần phải có sự phân biệt rõ ràng giữa vật chất với tính cách
là một phạm trù triết học, một sáng tạo, một công trình trí óc của tư duy con người trong quá trình phản
ánh hiện thực chứ không phải là sản phẩm chủ quan của tư duy
+Các sự vật, hiện tượng của thế giới, dù rất phong phú, muôn vẻ nhưng chúng vẫn có một đặc tính chung,
thống nhất đó là tính vật chất- tính tồn tại, độc lập không lệ thuộc vào ý thức Quan niệm của V.I.Lênin
+V.I.Lênin đã tiến hành tổng kết toàn diện những thành tựu mới nhất của khoa học, đấu tranh chống mọi
biểu hiện của chủ nghĩa hoài nghi, duy tâm
+Lênin đã tìm kiếm phương pháp định nghĩa mới cho phạm trù vật chất thông qua đối lập với phạm trù ý thức lOMoAR cPSD| 58137911
Ăngghen: “Vận động, hiểu theo nghĩa chung nhất, tức được hiểu là một phương thức tồn tại của vật chất,
là một thuộc tính cố hữu của vật chất,- thì bao gồm tất cả mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong
vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản cho đến tư duy”.
**Khái niệm: Vận động là mọi sự thay đổi (biến đổi) nói chung diễn ra trong tự nhiên, xã hội và tư duy.
*Vận động là phương thức tồn tại của thế giới vật chất.
Vận động là một phương thức tồn tại của vật chất
• Vật chất chỉ tồn tại bằng cách vận động và chỉ thông qua vận động mà vật chất biểu hiện sự tồn tại củamình
• Con người chỉ nhận thức sâu sắc về sự vật thông qua trạng thái vận động của giới vật chất
Vận động là một thuộc tính cố hữu của vật chất
• Vận động của vật chất là vận động tự thân (chống quan điểm duy tâm và siêu hình về vận động)
• Vận động sinh ra cùng với sự vật và chỉ mất đi khi sự vật mất đi => chuyển hóa thành sự vật và hìnhthức
vận động khác (vận động nói chung vĩnh cửu) **Đứng im
Đứng im là một trạng thái đặc biệt của vận động, vận động trong trạng thái cân bằng.
Đứng im là tương đối và tạm thời lOMoAR cPSD| 58137911 Không gian( ba chiều)
• Triết học Mác – Lênin quan niệm: không gian là cái chỉ vị trí, quảng tính của sự vậtThời gian( một chiều)
• Thời gian: là đề cập độ dài tồn tại và độ dài diễn biến của các sự vật, các quá trình
e. Tính thống nhất vật chất của thế giới
2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức a) Nguồn gốc của ý thức
Các quan niệm về nguồn gốc của ý thức
CNDT: Ý thức là bản thể đầu tiên, tồn tại vĩnh viễn, là nguyên nhân sinh thành, chi phối sự tồn tại, biến đổi
của toàn bộ thế giới vật chất lOMoAR cPSD| 58137911
CNDVSH: Xuất phát từ thế giới hiện thực để lý giải nguồn gốc của ý thức; coi ý thức cũng chỉ là một dạng
vật chất đặc biệt, do vật chất sản sinh ra.
CNDVBC: Ý thức xuất hiện là kết quả của quá trình tiến hoá lâu dài của giới tự nhiên, của lịch sử trái đất,
đồng thời là kết quả trực tiếp của thực tiễn xã hội- lịch sử của con người
+ Nguồn gốc tự nhiên: Đó là bộ óc của con người và thế giới khách quan và sự tác động của nó để bộ óc
phản ánh lại sự tác động đó
Phản ánh chính là sự tái tạo những đặc điểm của một hệ thống vật chất này ở một hệ thống vật chất khác
trong quá trình tác động qua lại giữa chúng
+ Nguồn gốc xã hội (trực tiếp– quyết định) Lao động, ngôn ngữ + Vai trò của lao động. lOMoAR cPSD| 58137911
* Phát hiện, nắm bắt những bí ẩn của thế giới.
* Vận dụng những tri thức có được tác động lại thế giới phục vụ mục đích của con người. * Hình thành ngôn ngữ + Vai trò của ngônngữ
* Hệ thống tín hiệu vật chất mang nội dung ý thức.
* Ngôn ngữ là phương tiện giao tiếp, là phương tiện biểu đạt tư tưởng, có chức năng truyền đạt thông tin
b) Bản chất của ý thức lOMoAR cPSD| 58137911
c) Kết cấu của ý thức
Các lớp Cấu trúc của ý thức: -Tri thức -Tìnhcảm -Niềmtin -Ý chí
Các cấp độ Của ý thức -Tự ý thức -Tiềm thức -Vô thức
Vấn đề trí tuệ nhân tạo:
Phân biệt ý thức con người và máy tính điện tử là 2 quá trình khác nhau về bản chất 3.
Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
a) Quan điểm của CNDT và CNDVSH Chủ nghĩa duy tâm
Ý thức là tồn tại duy nhất, tuyệt đối, có tính quyết định; còn thế giới vật chất chỉ là bản sao, biểu hiện khác
của ý thức tinh thần, là tính thứ hai, do ý thức tinh thần sinh ra
Phủ nhận tính khách quan, cường điệu vai trò nhân tố chủ quan, duy ý chí, hành động bất chấp điều kiện, quy luật khách quan.
Chủ nghĩa duy vật siêu hình a
Tuyệt đối hoá yếu tố vật chất sinh ra ý thức, quyết định ý thức
Phủ nhận tính độc lập tương đối và tính năng động, sáng tạo của ý thức trong hoạt động thực tiễn; rơi vào
trạng thái thụ động, ỷ lại, trông chờ không đem lại hiệu quả trong hoạt động thực tiễn
b) Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng
* Vai trò quyết định của vật chất đối với ý thức
Vật chất quyết định nguồn gốc của ý thức
Vật chất quyết định nội dung của ý thức
Vật chất quyết định bản chất của ý thức
Vật chất quyết định sự vận động, phát triển của ý thức. lOMoAR cPSD| 58137911
* Ý thức có tính độc lập tương đối và tác động trở lại vật chất
Thứ nhất, ý thức tác động trở lại thế giới vật chất, thường thay đổi chậm so với sự biến đổi của thế giới vật chất.
Thứ hai, Sự tác động của ý thức đối với vật chất phải thông qua hoạt động thực tiễn của con người
Thứ ba, vai trò của ý thức thể hiện ở chỗ nó chỉ đạo hoạt động thực tiễn của con người
Thứ tư, xã hội càng phát triển thì vai trò của ý thức ngày càng to lớn, nhất là trong thời đại ngày nay
* Ý NGHĨA PHƯƠNG PHÁP LUẬN CỦA MỐI QUAN HỆ GiỮA VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC
II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT 1. Hai loại hình biện chứng và phép biện chứng duy vật * Khái niệm biện chứng -
Theo người Hy Lạp cổ đại thì biện chứng là nghệ thuật tranh luận nhằm tìm ra chân lý bằng cách
pháthiện các mâu thuẫn trong lập luận của đối phương. -
Theo CN Mác Lênin, khái niệm biện chứng dùng để chỉ những mối liên hệ, tương tác, chuyển hoá
vàvận động,phát triển theo quy luật của các sự vật, hiện tượng, quá trình trong tự nhiên, xã hội và tư duy
a) Biện chứng khách quan và biện chứng chủ quan
Biện chứng: là phương pháp “xem xét những sự vật và những phản ánh của chúng trong tư tưởng trong
mối quan hệ qua lại lẫn nhau của chúng, trong sự ràng buộc, sự vận động, sự phát sinh và tiêu vong của chúng
Hai hình thức biện chứng
• Biện chứng khách quan: là biện chứng của thế giới vật chất •
Biện chứng chủ quan: Tư duy biện chứng
b. Khái niệm phép biện chứng duy vật
ph. Ăngghen: Phépbiện chứng…là môn khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và sự phát
triển của tự nhiên, của xã hội loài người và của tư duy”. lOMoAR cPSD| 58137911 *
Phép biện chứng: là học thuyết nghiên cứu, khái quát biện chứng của thế giới thành các nguyên
lý, quy luật khoa học nhằm xây dựng phương pháp luận khoa học *
Phép biện chứng duy vật: là khoa học về mối liên hệ phổ biến và sự phát triển; về những quy luật
chung nhất của sự vận động, phát triển của tự nhiên, xã hội và tư duy
Đặc điểm của PBCDV Là sự sự thống nhất giữa
Vai trò của PBCDV Là phương pháp luận trong
thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện
nhận thức và thực tiễn để giải thích quá trình
chứng; giữa lý luận nhận thức và lôgíc biện
phát triển của sự vật và nghiên cứu khoa học
chứng; được chứng minh bằng sự phát triển của
khoa học tự nhiên trước đó
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật a) Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật
Khái niệm: Nguyên lý được hiểu như các tiên đề trong các khoa học cụ thể. Nó là tri thức không dễ chứng
minh nhưng đã được xác nhận bởi thực tiễn của nhiều thế hệ con người, người ta chỉ còn phải tuân thủ
nghiêm ngặt, nếu không thì sẽ mắc sai lầm cả trong nhận thức lẫn hành động
Khái niệm Nguyên lý là những quan điểm, tư tưởng cơ bản đóng vai trò nền tảng mà từ đó những quan
điểm, tư tưởng khác được xây dựng nên
Hai nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật:
1. Nguyên lý mối liên hệ phổ biến
2. Nguyên lý về sự phát triển** Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến Khái niệm:
Liên hệ: là quan hệ giữa hai đối tượng mà sự thay đổi của một trong số chúng nhất định làm đối tượng kia thay đổi.
- Mối liên hệ: dùng để chỉ các mối ràng buộc tương hỗ, quy định và ảnh hưởng lẫn nhau giữa các yếu tố,
bộ phận trong một đối tượng hoặc giữa các đối tượng với nhau lOMoAR cPSD| 58137911
QUAN ĐIỂM SIÊU HÌNH: Mọi sự vật hiện tượng trên thế giới khách quan đều tồn tại biệt lập, tách rời nhau,
không quy định ràng buộc lẫn nhau, nếu có thì chỉ là những quan hệ bề ngoài, ngẫu nhiên
QUAN ĐIỂM BIỆN CHỨNG: Các sự vật, hiện tượng, quá trình khác nhau vừa tồn tại độc lập, vừa liên hệ,
quy định và chuyển hóa lẫn nhau
Mối liên hệ phổ biến: là những mối liên hệ tồn tại ở mọi sự vật, hiện tượng của thế giới, trong mọi lĩnh vực hiện thực.
* Các tính chất của mối liên hệ
+ Tính khách quan: Mối liên hệ phổ biến là cái vốn có, tồn tại độc lập với con người; con người chỉ nhận
thức sự vật thông qua các mối liên hệ vốn có của nó
*Các tính chất của mối liên hệ(tt)
+Tính khách quan: tính chất độc lập với ý thức của con người
+Tính phổ biến: không có bất cứ sv/ht nào tồt tại tuyệt đối biệt lập vs sv/ht khác. Đồng thời, batas kì sv/ht
nào cũng tồn tại với tư cách là một hệ thống, hơn nữa là một hệ thống mở, tồn tại trong mối liên hệ với hệ thống khác.
+ Tính đa dạng, phong phú, muôn vẻ … mọi sự vật, hiện tượng đều có những mối liên hệ cụ thể và chúng
có thể chuyển hóa cho nhau; ở những điều kiện khác nhau thì mối liên hệ có tính chất và vai trò khác nhau
+ Tính đa dạng, phong phú: mỗi một sự vật có nhiều mối liên hệ khác nhau với các sự vật khác nhau. Sự
vật khác nhau, tồn tại trong không gian khác nhau và thời gian khác nhau thì các mối liên hệ khác nhau
* Nội dung nguyên lý: Không có bất cứ svht nào tồn tại cô lập, tách rời mà nó tồn tại trong vô vàn mối liên
hệ góp phần quy định sự tồn tại và phát triển của nhau. lOMoAR cPSD| 58137911
=> Từ nguyên lý này ta rút ra hai quan điểm sau: Quan điểm toàn diện
Quan điểm lịch sử - cụ thể
-Ý nghĩa phương pháp luận
Nội dung của quan điểm toàn diện:
+Nhận thức sự vật trong mối liên hệ giữa các yếu tố, các mặt của chính sự vật và trong sự tác động giữa
sự vật đó với các sự vật khác
+Biết phân loại từng mối liên hệ, xem xét có trọng tâm, trọng điểm, làm nổi bật cái cơ bản nhất của sự vật, hiện tượng
+Từ việc rút ra MLH bản chất của sự vật, ta lại đặt MLH bản chất đó trong tổng thể các MLH của sự vật
xem xét cụ thể trong từng giai đoạn lịch sử cụ thể
+Cần tránh phiến diện siêu hình và chiết trung, ngụy biện
** Nguyên lý về sự phát triển Khái niệm phát triển:
+Quan điểm siêu hình: Phủ nhận sự phát triển, tuyệt đối hóa mặt ổn định của sự vật, hiện tượng.
Phát triển chỉ là sự tăng hoặc giảm về mặt lượng, không có sự thay đổi về chất, không có sự ra đời của sự vật, hiện tượng mới
+Quan điểm biện chứng: Phát triển là sự vận động theo hướng đi lên, từ thấp đến cao, từ đơn giản đến
phức tạp, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện của sự vật
Sự phát triển không diễn ra theo đường thẳng mà quanh co, phức tạp thậm chí có những bước thụt lùi
Khái niệm phát triển: Phát triển là một phạm trù triết học dùng để chỉ quá trình vận động của sự vật theo
khuynh hướng đi lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn
-Phân biệt tiến hóa và tiến bộ
+Tiến hóa là một dạng của phát triển, diễn ra từ từ; là sự biến đổi hình thức của tồn tại từ đơn giản đến phức tạp. lOMoAR cPSD| 58137911
+Tiến bộ là một quá trình biến đổi hướng tới cải thiện thực trạng xã hội từ chỗ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện hơn
-Tính chất của sự phát triển
+Tính khách quan: nguồn gốc của sự phát triển do các QL khách quan chi phối mà cơ bản nhất là QLMT
+Tính phổ biến: Sự phát triển diễn ra ở trong mọi lĩnh vực, mọi sự vật, hiện tượng, mọi quá trình và giai
đoạn của chúng và kết quả là cái mới xuất hiện
+Tính phong phú, đa dạng: Quá trình phát triển của sự vật, hiện tượng không hoàn toàn giống nhau, ở
những không gian và thời gian khác nhau; chịu sự tác động của nhiều yếu tố và điều kiện lịch sử cụ thể
+ Tính kế thừa: sự vật mới ra đời bao giờ cũng mang trong nó những yếu tố của sự vật cũ *Nội
dung nguyên lý phát triển: Mọi svht trong thế giới đều không ngừng vận động và phát triển
Ý nghĩa phương pháp luận:
+ Quan điểm lịch sử- cụ thể + Quan điểm phát triển *
Phải nhìn thấy cái hiện tại lẫn khuynh hướng phát triển trong tương lai của sv/ht. Phải thấy được
những biến đổi đi lên cũng như những biến đổi có tính chất thụt lùi *
Quan điểm phát triển góp phần khắc phục tư tưởng bảo thủ, định kiến trong hoạt động nhận thức
và hoạt động thực tiễn
Khi xem xét sự vật, hiện tượng phải luôn đặt nó trong khuynh hướng vận động, biến đổi, chuyển hóa nhằm
phát hiện ra xu hương biến đổi
Nhận thức sự vật, hiện tượng trong tính biện chứng để thấy được tính quanh co, phức tạp của sự phát triển
Biết phát hiện và ủng hộ cái mới; chống bảo thủ , trì trệ định kiến
Biết kế thừa các yếu tố tích cực từ đối tượng cũ và phát triển sáng tạo chúng trong điều kiện mới Trong
cuộc sống phải có cái nhìn: Toàn diện, Lịch sử cụ thể và Phát triển
b) Các cặp phạm trù cơ bản của PBCDV
Phạm trù triết học là hình thức hoạt động trí óc phổ biến của con người, là những mô hình tư tưởng phản
ánh những thuộc tính và mối liên hệ vốn có ở tất cả các đối tượng hiện thực Cái riêng và cái chung Nội dung và hình thức Nguyên nhân và kết quả
Bản chất và hiện tượng
Khả năng và hiện thực.
Tất nhiên và ngẫu nhiên
*Phạm trù cái riêng và cái chung:
- Cái riêng để chỉ một SV, HT, một quá trình nhất định. lOMoAR cPSD| 58137911
- Cái chung chỉ những mặt, những thuộc tính, yếu tố, quan hệ tồn tại phổ biến trong nhiều SV, HT
- Cái đơn nhất là những đặc tính, tính chất chỉ tồn tại ở một SV, HT và không lặp lại ở sự vật khác
QUAN HỆ GiỮA CÁI RIÊNG, CÁI CHUNG VÀ CÁI ĐƠN NHẤT
• Thứ nhất: cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn tại của mình.
• Thứ hai: cái riêng chỉ tồn tại trong mối liên hệ đưa đến cái chung.
• Thứ ba: Cái riêng là cái toàn bộ, phong phú hơn cái chung. Cái chung là cái bộ phận nhưng sâu sắc, bảnchất hơn cái riêng.
• Thứ tư: cái đơn nhất và cái chung có thể chuyển hoá cho nhau trong quá trình phát triển của sự vật.
Ý nghĩa phương pháp luận.
• Muốn nhận thức được cái chung, cái bản chất thì phải xuất phát từ cái riêng
• Nhiệm vụ của nhận thức là phải tìm ra cái chung và trong hoạt động thực tiễn phải dựa vào cái chungđể cải tạo cái riêng.
• Trong hoạt động thực tiễn ta cần chủ động tác động vào sự chuyển hoá cái mới thành cái chung đểphát
triển nó, và ngược lại cái cũ thành cái đơn nhất để xóa bỏ nó
* Nguyên nhân– kết quả -
Nguyên nhân là phạm trù dùng để chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật, hiện
tượnghay giữa các sự vật, hiện tượng với nhau tạo ra một sự biến đổi nhất định. -
Kết quả là phạm trù dùng để chỉ những biến đổi xuất hiện do những tác động giữa các mặt, các
yếu tốtrong một sự vật hoặc giữa các sự vật, hiện tượng tạo nên. lOMoAR cPSD| 58137911
Quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả
+ Nguyên nhân là cái sinh ra kết quả, nên nguyên nhân luôn luôn có trước kết quả, còn kết quả bao giờ
cũng xuất hiện sau khi nguyên nhân đã xuất hiện. Đây là quan hệ có tính nối tiếp và tính sản sinh.
Sự phức tạp của tính sản sinh:
*Một kết quả có thể do nhiều nguyên nhân sinh ra và ngược lại.
*Nhiều nguyên nhân tác động cùng chiều hoặc ngược chiều sẽ ảnh hưởng đến kết quả Sự
tác động trở lại của kết quả đối với nguyên nhân theo hai hướng: tích cực và tiêu cực.
Nguyên nhân và kết quả có thể thay đổi vị trí cho nhau.
Dây chuyền nguyên nhân và kết quả là vô tận có thể chuyển hoá cho nhau, còn một hiện tượng nào đấy
đuợc coi là nguyên nhân hay kết quả bao giờ cũng ở trong một quan hệ xác định cụ thể
Ý nghĩa phương pháp luận
Trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn phải bắt đầu từ việc đi tìm những nguyên nhân xuất
hiện sự vật, hiện tượng
Phải tận dụng các kết quả đã đạt được để tạo điều kiện thúc đẩy nguyên nhân phát huy tác dụng, nhằm
đạt mục đích đã đề ra
Cần phải phân loại các nguyên nhân để có những biện pháp giải quyết đúng đắn. lOMoAR cPSD| 58137911
Các cặp phạm trù cơ bản còn lại của PBCDV cũng được xét theo dàn ý tương tự, có thể chú ý nhiều hơn
đến cặp nội dung hình thức
* TẤT NHIÊN VÀ NGẪU NHIÊN KHÁI NIỆM
Tất nhiên là phạm trù chỉ những mối liên hệ bản chất, cái do những nguyên nhân cơ bản, bên trong của
kết cấu vật chất quyết định và trong những điều kiện nhất định, nó phải xảy ra như thế, không thể khác.
Ngẫu nhiên là phạm trù chỉ những mối liên hệ không bản chất, cái do các nguyên nhân bên ngoài, do sự
ngẫu hợp của nhiều hoàn cảnh bên ngoài quyết định, do đó nó có thể xuất hiện hoặc không xuất hiện, có
thể xuất hiện như thế này hoặc như thế khác.
QUAN HỆ GiỮA TẤT NHIÊN VÀ NGẪU NHIÊN
Thứ nhất: Tất nhiên chi phối sự phát triển của sự vật còn ngẫu nhiên ảnh hưởng tới sự vật làm cho sự phát
triển đó diễn ra nhanh hoặc chậm.
Thứ hai: Tất nhiên bao giờ cũng vạch đường đi cho mình thông qua vô số cái ngẫu nhiên,còn ngẫu nhiên
là hình thức biểu hiện của tất nhiên. Trong cái ngẫu nhiên ẩn dấu cái tất nhiên
Thứ ba: tất nhiên và ngẫu nhiên có thể chuyển hoá cho nhau * NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC
Nội dung là phạm trù chỉ sự tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố, những quá trình tạo nên sự vật, hiện tượng. lOMoAR cPSD| 58137911
Hình thức là phạm trù chỉ phương thức tồn tại và phát triển của sự vật, hiện tượng, là hệ thống các mối
liên hệ tương đối bền vững giữa các yếu tố của sự vật, hiện tượng đó.
Sự vật nào cũng có hình thức bên ngoài và hình thức bên trong. Phép biện chứng chú ý đến hình thức bên
trong của sự vật, tức là cơ cấu bên trong của nội dung
QUAN HỆ BIỆN CHỨNG GiỮA NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC
+ Thứ nhất: Nội dung và hình thức thống nhất nhau nhưng không phải lúc nào cũng phù hợp nhau. Một
nội dung có thể có nhiều hình thức thể hiện và ngược lại một hình thức có thể chứa đựng nhiều nội dung.
+ Thứ hai: Nội dung quy định hình thức, nội dung đổi, hình thức đổi
+ Thứ ba: Sự tác động tích cực trở lại của hình thức đối với nội dung. Khi phù hợp với nội dung hình thức
sẽ thúc đẩy nội dung phát triển, ngược lại nó sẽ ngăn cản sự phát triển ấy
* BẢN CHẤT VÀ HIỆN TƯỢNG KHÁI NIỆM
Bản chất là phạm trù chỉ sự tổng hợp (tổng thể) tất cả những mặt, những mối liên hệ khách quan, tất
nhiên, tương đối ổn định ở bên trong, quy định sự vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng đó.
Hiện tượng là phạm trù chỉ sự biểu hiện của những mặt, những mối liên hệ tất nhiên tương đối ổn định ở
bên ngoài trong những điều kiện xác định; là mặt dễ biến đổi hơn và là hình thức thể hiện của bản chất đối tượng
QUAN HỆ GIỮA BẢN CHẤT VÀ HIỆN TƯỢNG
- Sự thống nhất giữa bản chất và hiện tượng.
+ Bản chất bộc lộ qua hiện tượng còn hiện tượng bao giờ cũng là biểu hiện của bản chất ở mức độ nhất định. lOMoAR cPSD| 58137911
+Sự phù hợp giữa bản chất và hiện tượng. Bản chất khác nhau, hiện tượng khác nhau. Bản chất thay đổi,
hiện tượng thay đổi. Bản chất biến mất, hiện tượng biến mất.
- Sự mâuthuẫn giữa bản chất và hiện tượng
+ Hiện tượng phong phú hơn bản chất còn bản chất thì sâu sắc hơn hiện tượng.
+ Bản chất là mặt bên trong, hiện tượng là biểu hiện bản chất đó ra bên ngoài nhiều khi xuyên tạc bản chất.
+ Bản chất tương đối ổn định, còn hiện tượng biến đổi nhanh so với bản chất. Hiện tượng có thể thay đổi
ngay nhưng bản chất phải có thời gian mới thay đổi được.
* KHẢ NĂNG VÀ HIỆN THỰC KHÁI NIỆM -
Khả năng: là phạm trù dùng để chỉ những cái đang còn là mầm mống trong sự vật và sẽ ra đời khi
cónhững điều kiện thích hợp. -
Hiện thực: là phạm trù chỉ cái đã ra đời, đã xuất hiện, đã được thực hiện. Đó là sự vật hiện đang
có,hiện đang tồn tại thực sự.
Cặp phạm trù hiện thực và khả năng được dùng để phản ánh mối quan hệ biện chứng giữa những gì hiện
có, hiện đang tồn tại thực sự (hiện thực) với những gì hiện chưa có, những sẽ có, sẽ tới khi có điều kiện tương ứng ( khả năng).
• Hiện thực là cái đang tồn tại thực tế.
• Khả năng là cái sẽ xuất hiện, sẽ tồn tại thực sự khi có đủ điều kiện
QUAN HỆ BIỆN CHỨNG GIỮA KHẢ NĂNG VÀ HiỆN THỰC
+ Cả 2 gắn bó, và chuyển hóa cho nhau. Quá trình này là vô tận làm cho sự vật, hiện tượng không ngừng phát triển. lOMoAR cPSD| 58137911
+ Cùng điều kiện nhất định, ở cùng một sự vật có thể tồn tại nhiều khả năng chứ không chỉ có một khả
năng. Và, khi có những điều kiện mới thì có thể xuất hiện những khả năng mới và ngược lại khả năng có
thể mất đi khi mất những điều kiện nào đấy.
+ Để khả năng biến thành hiện thực cần có sự phối hợp của nhiều điều kiện.
c) Các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật * Khái niệm quy luật
Quy luật là những mối liên hệ khách quan, phổ biến, bản chất, tất nhiên và lặp đi lặp lại giữa các mặt, các
yếu tố, các thuộc tính bên trong mỗi một sự vật, hiện tượng hay giữa các sự vật, hiện tượng với nhau Phân loại quy luật: lOMoAR cPSD| 58137911
* Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại.
• Vai trò của quy luật: chỉ ra cách thức vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng Chất
Chất là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật, hiện tượng, là sự thống
nhất hữu cơ của những thuộc tính làm cho sự vật, hiện tượng là nó chứ không phải là cái khác.
Chất của sự vật, hiện tượng được xác định bởi: Các thuộc tính K/quan và cấu trúc của nó (tức phương
thức liên kết các yếu tố cấu thành sự vật Lượng
Lượng là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật về mặt số lượng, quy
mô, trình độ, nhịp độ… của các quá trình vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng.
Lượng có nhiều biểu hiện khác nhau: Số lượng, đại lượng, quy mô, xác suất, mức độ…