lOMoARcPSD| 59773091
Trung tâm
Đào
t
o E-learning
h
i h
c t
p cho m
i
ngườ
i
BÀI 2: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
Chào các Anh/Chị ến với bài học thứ hai của môn Luật Kinh tế modul 1. Trong bài
học này, chúng ta có bốn phần:
1. Khái niệm, ặc iểm của doanh nghiệp
2. Phân loại doanh nghiệp
3. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của doanh nghiệp
4. Thành lập, tổ chức lại và giải thể doanh nghiệp
Giới thiệu:
Bài học trước, các Anh/Chị ã ược giới thiệu những vấn ề khái quát của ngành Luật
Kinh tế như ối ợng iều chỉnh, phạm vi iều chỉnh chủ thể của ngành Luật kinh tế. Trong
bài học này, anh chị sẽ ược nghiên cứu những vấn ề cơ bản nhất của nhóm chủ thể chủ yếu
của ngành Luật Kinh tế, ó là doanh nghiệp.
Đây những vấn bản trước khi nghiên cứu tìm hiểu các hình doanh nghiệp
cụ thể. thể nói rằng, pháp luật thực ịnh thể sửa ổi, bổ sung hoàn thiện theo thời
gian nhưng những nội dung kiến thức có tính lý luận trong phần y nkhái niệm, ặc iểm
và phân loại doanh nghiệp hầu như sẽ không có sự thay ổi. Còn ối với thủ tục hành chính
thành lập, tổ chức lại, doanh nghiệp sẽ có thể thay ổi bởi Việt Nam ang trong tiến trình cải
cách mạnh mẽ thủ tục hành chính, nhất những thủ tục hành chính liên quan tới ầu tư,
kinh doanh, tạo iều kiện cho nhà ầu tư khi thực hiện các hoạt ộng ầu tư, kinh doanh.
Nội dung học tập:
1. Khái niệm và ặc iểm của Doanh nghiệp
1.1. Khái niệm:
lOMoARcPSD| 59773091
Luật Kinh tế Việt Nam 1 - Bài 2 Trang2
Trung tâm
Đào
t
o E-learning
h
i h
c t
p cho m
i
ngườ
i
mỗi quốc gia, trong mỗi thời kỳ khác nhau, tuỳ thuộc vào những iều kiện cụ thể
của nền kinh tế mà pháp luật quy ịnh hình tổ chức sản xuất, kinh doanh thích hợp. Pháp
luật là công cụ của Nhà nước ể tạo lập vận hành nền kinh tế thị trường thông qua việc
xác ịnh các hình bản của tổ chức sản xuất, quy ịnh ịa vị pháp của mỗi loại chủ
thể kinh doanh phù hợp với iều kiện kinh tế hội trong từng thời kỳ. Một loại chủ thể
kinh doanh quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam hiện nay là doanh nghiệp.
- Với tính chất một thực thể kinh tế - xã hội, doanh nghiệp
ối ợng nghiên cứu của nhiều ngành khoa học, trong ó khoa học pháp lý.
- Doanh nghiệp thuật ngữ nguồn gốc từ lĩnh vực kinh tế
học, có thể ược ịnh nghĩa dưới những góc khác nhau thể hiện những cách
nhìn a dạng về doanh nghiệp.
- Về mặt ngữ vựng, doanh nghiệp nghĩa công việc kinh
doanh: doanh kinh doanh; nghiệp nghề nghiệp, công việc
- Trên thực tế, khái niệm doanh nghiệp thường ược dùng với
nghĩa là hình thức tổ chức các hoạt ộng kinh doanh
+ Có quan iểm cho rằng, doanh nghiệp cần ược hiểu theo hai nghĩa rộng, hp khác
nhau.
→ Ở nghĩa rộng, doanh nghiệp là tất cả các “cơ sở sản xuất kinh doanh”;
nghĩa hp, doanh nghiệp chỉ bao gồm các sở kinh doanh thuộc khu vực
chính thức (có ăng ký tư cách theo quy ịnh của pháp luật)
Phải hiểu theo 2 nghĩa rộng hp như vậy là do ý nghĩa ối với việc hoạch ịnh chính
sách và thực hiện chế ộ quản lý Nhà nước ối với các cơ sở kinh tế.
lOMoARcPSD| 59773091
Trung tâm
Đào
t
o E-learning
h
i h
c t
p cho m
i
ngườ
i
- Theo Pháp luật Việt Nam, Khái niệm Doanh nghiệp bt ầu ược
quy ịnh trong Luật Doanh nghiệp tư nhân (1990), Luật ng ty (1990), Luật
Doanh nghiệp (1999) hiện nay ược quy ịnh trong LDN 2005. Theo Điều
4 LDN 2005:
“Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn ịnh,
ược ĐKKD theo quy ịnh của pháp luật nhằm mục ích thực hiện các hoạt ộng kinh doanh”.
1.2. Đặc iểm của Doanh Nghiệp
Trong cơ chế thị trường và theo sự iều chỉnh của Luật Doanh nghiệp, doanh nghiệp
nói chung có những ặc iểm sau:
(i) Doanh nghiệp là một loại chủ thể pháp luật
Trong nền kinh tế thị trường, với việc thừa nhận quyền tự do kinh doanh, tất yếu
sự tham gia vào hoạt ng kinh doanh của các nhân, tổ chức thuộc các thành phần kinh
tế và hình thức sở hữu khác nhau.
Khái niệm Doanh nghiệp ý nghĩa danh tính pháp chỉ những chủ thể hành
nghề kinh doanh ể phân biệt với những chủ thể không có nghề nghiệp này.
Với tư cách là một loại chủ thể pháp luật, Doanh nghiệp có năng lực chủ thể,có thể
nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật, trong ó trước hết chủ yếu các quan
hệ kinh doanh
Tính chất chủ thể pháp ộc lập của Doanh nghiệp, cho phép doanh nghiệp quyền
tự chủ, ồng thời phải tự chịu trách nhiệm trong việc tổ chức hoạt ộng. Tuy nhiên Doanh
nghiệp ược iều hành theo ý chí thống nhất của những người thành lập.
(ii) Doanh nghiệp ược xác ịnh tư cách theo thủ tục do pháp luật quy ịnh
Doanh nghiệp ược Nhà nước thừa nhận cách chủ thể kinh doanh thông qua thủ
tục cấp giấy chứng nhận ăng ký doanh nghiệp. Thủ tục ăng ký doanh nghiệp là cơ sở xác
lOMoARcPSD| 59773091
Luật Kinh tế Việt Nam 1 - Bài 2 Trang4
Trung tâm
Đào
t
o E-learning
h
i h
c t
p cho m
i
ngườ
i
ịnh tính chất chủ thể pháp lý ộc lập của doanh nghiệp, gn với những ặc iểm của hoạt ộng
kinh doanh
Sau khi ược cấp giấy chứng nhận ăng doanh nghiệp, doanh nghiệp ược coi
ược hình thành năng lực chủ thể tự mình tiến hành các hoạt ng kinh doanh. Khi
ăng ký doanh nghiệp, (các) nhà ầu phải lựa chọn những hình thức doanh nghiệp ược quy
ịnh trong pháp luật hiện hành. Phần phân loại doanh nghiệp theo hình thức pháp của
chương y sẽ trình y khái quát về các loại hình doanh nghiệp Việt Nam theo luật pháp
hiện hành.
(iii) Mục ích hoạt ộng chủ yếu của doanh nghiệp là nhằm mục ích kinh doanh
- vì mục tiêu lợi nhuận.
- Đây là một dấu hiệu rất quan trong ể phân biệt doanh nghiệp với các tổ chức
phi lợi nhuận khác. Mục ích sinh lợi thể ược hiểu theo nghĩa rộng bao gồm hoạt ộng
nhằm thu lợi nhuận với ý nghĩa kinh tế ơn thuần và cả những hoạt ộng sinh lợi khác có thể
không chỉ lợi ích kinh tế một cách trực tiếp. Song, mục tiêu chủ yếu của tất cả các
nhà ầu tư khi thành lập doanh nghiệp là tìm kiếm lợi nhuận. Đây là một thuộc tính không
thể tách rời của doanh nghiệp.
- Tuy nhiên, cần lưu ý rằng, bên cạnh những doanh nghiệp ược thành lập với
mục ích thuần y kinh doanh thu lợi nhuận, cũng doanh nghiệp ược thành lập
hoạt ộng nhằm mục ích thực hiện các nhiệm vụ công ích, phục vụ lợi ích công cộng chứ
không phải chỉ tìm kiếm lợi nhuận –DN Xã Hội.
2. Phân loại Doanh Nghiệp
2.1. Phân loại doanh nghiệp căn cứ vào tính chất sở hữu và mục ích
hoạt ộng của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp ược chia thành doanh nghiệp tư và doanh nghiệp công.
lOMoARcPSD| 59773091
Trung tâm
Đào
t
o E-learning
h
i h
c t
p cho m
i
ngườ
i
- Doanh nghiệp bản chất kinh doanh thuần y, hoạt ộng
chủ yếu mục tiêu lợi nhuận lấy lợi nhuận làm sở tồn tại và phát triển.
Các doanh nghiệp thường ược hình thành từ sở hữu nhân hoặc a shữu.
- Doanh nghiệp công ược thành lập với sự can thiệp và chi phối
của Nhà nước trong chiến lược mục tiêu hoạt ộng (thông qua nm gimột
phần hoặc toàn bộ vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp).
Pháp luật Việt Nam hiện nay không ưa ra ịnh nghĩa pháp lý về doanh nghiệp thành
doanh nghiệp công doanh nghiệp tư. Tuy nhiên, với yêu cầu m bảo sự bình ẳng giữa
các thành phần kinh tế, các hình thức sở hữu trong nền kinh tế thị trường, chính sách kinh
tế của các nhà nước có xu ớng thống nhất ối với các khu vực, các thành phần kinh tế.
vậy, việc phân loại doanh nghiệp theo tiêu chí sở hữu ngày càng trở nên không phổ biến
và ít có ý nghĩa, ặc biệt là ở các nước có nền kinh tế thị trường phát triển
2.2. Phân loại doanh nghiệp dựa vào cơ cấu nhà ầu tư và phương
thức góp vốn vào doanh nghiệp.
Doanh nghiệp ược chia thành: doanh nghiệp một chủ doanh nghiệp nhiều chủ sở
hữu.
- Doanh nghiệp một chủ: chủ sở hữu có thể một nhân hoặc
một tổ chức
- Doanh nghiệp nhiều chủ: là doanh nghiệp ược hình thành trên
sở sự liên kết của nhiều nhà ầu tư. Những doanh nghiệp nhiều chủ thường
ược gọi là công ty.
cấu nhà ầu tư vào doanh nghiệp quy ịnh tính chất mức ộ phức tạp trong các
quan hệ tổ chức của doanh nghiệp.
Việc phân loại y ý nghĩa lớn trong việc quy ịnh vấn tổ chức doanh nghiệp
một cách phù hợp, bảo vệ quyền lợi của những chủ thể tham gia ầu tư vào doanh nghiệp
cũng như người thứ ba.
lOMoARcPSD| 59773091
Luật Kinh tế Việt Nam 1 - Bài 2 Trang6
Trung tâm
Đào
t
o E-learning
h
i h
c t
p cho m
i
ngườ
i
Riêng ối với doanh nghiệp nhiều chủ sở hữu (thường ược gọi công ty). Căn cứ
vào yếu tố nhân thân, yếu tố vốn góp của các chủ sở hữu, công ty còn ược phân loại thành
công ty ối nhân và công ty ối vốn
+ Công ty ối nhân là những công ty sự liên kết giữa các thành viên tạo thành
công ty bị chi phối trực tiếp và sâu sc bởi mối quan hệ nhân thân giữa các thành viên; vốn
góp của các thành viên trong công ty ối nhân không phải yếu tố quyết ịnh tới sự duy trì
quan hệ hợp tác giữa các thành viên trong công ty.
+ Công ty ối vốn là hình thức tổ chức kinh doanh phổ biến nhất trên thế giới hiện
nay. Sự liên kết giữa các thành viên trong công ty ối vốn dựa trên cơ sở quan trọng nhất
là vốn góp. Công ty ối vốn là chủ thể kinh doanh có tư cách pháp nhân, tồn tại một cách
ộc lập với các thành viên của nó.
Trong các bài học tiếp theo của môn học Luật Kinh tế Việt Nam, chúng ta sẽ ược
nghiên cứu kỹ hơn những loại hình doanh nghiệp này.
2.3. Phân loại doanh nghiệp dựa vào tư cách pháp lý của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp ược phân chia thành: doanh nghiệp cách pháp nhân doanh
nghiệp không có tư cách pháp nhân.
Pháp nhân là một khái niệm kinh iển trong khoa học pháp lý. Về lý luận, pháp nhân
là một tổ chức tồn tại vì một mục ích nào ó và có những yếu tố pháp lý cho phép phân biệt
nó với những thành viên của nó và với các pp nhân khác.
Việc xác lập cách pháp nhân cho một doanh nghiệp có liên hệ mật thiết tới khả
năng chịu trách nhiệm ộc lập về tài sản của doanh nghiệp ó.
Dấu hiệu cụ thể ể xác ịnh pháp nhân thông thường ược quy ịnh cụ thể tại Luật Dân
sự (Ở Việt Nam Điều 84 BLDS 2005). Trên nguyên tc, những doanh nghiệp có sự tách
bạch về tài sản ược gọi là pháp nhân.
lOMoARcPSD| 59773091
Trung tâm
Đào
t
o E-learning
h
i h
c t
p cho m
i
ngườ
i
2.4. Căn cứ vào hình thức pháp lý của doanh nghiệp
Phân loại theo hình thức pháp cách phân loại phổ biến nhất, có thể nhằm nhiều
mục ích cũng như giúp chúng ta hiểu ược bản chất của mỗi loại hình doanh nghiệp. Hình
thức pháp của doanh nghiệp bao gồm các yếu tpháp lý, các ặc iểm pháp nhận
dạng, ể phân biệt loại hình doanh nghiệp y với loại hình doanh nghiệp khác.
Việt Nam, Luật Doanh nghiệp ạo luật quy ịnh việc tổ chức, hoạt ộng của các
loại hình doanh nghiệp tại Việt Nam. Cuộc cải cách pháp luật doanh nghiệp và ầu tư năm
2005, với sự ra ời của Luật Doanh nghiệp 2005 ạo luật cơ bản nhất iều chỉnh các loại
hình doanh nghiệp Việt Nam, ã thực hiện việc phân loại các doanh nghiệp theo hình thức
pháp lý mà không dựa vào hình thức sở hữu như trước ây. Theo ó, Doanh nghiệp bao gồm
các loại hình sau:
+ Công ty trách nhiệm hữu hạn (bao gồm c công ty TNHH một thành viên
công ty TNHH có hai thành viên trở lên) hoạt ộng theo Luật Doanh nghiệp 2005;
+ Công ty cổ phần hoạt ộng theo Luật Doanh nghiệp 2005;
+ Công ty hợp danh hoạt ộng theo Luật Doanh nghiệp 2005;
+ Doanh nghiệp tư nhân hoạt ộng theo Luật Doanh nghiệp 2005;
3. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của Doanh nghiệp
Mọi doanh nghiệp khi ã ăng ký, ược phép hoạt ộng ều có những quyền và nghĩa vụ
chung mặc dù các loại hình doanh nghiệp khác nhau.
Các doanh nghiệp kinh doanh trong các lĩnh vực khác nhau những quyền
nghĩa vụ khác nhau. Các quyền nghĩa vụ riêng của các loại hình doanh nghiệp khác
nhau sẽ ược trình bày ở Phần Các loại hình doanh nghiệp cụ thể trong môn học Luật Kinh
tế Việt Nam 1.
lOMoARcPSD| 59773091
Luật Kinh tế Việt Nam 1 - Bài 2 Trang8
Trung tâm
Đào
t
o E-learning
h
i h
c t
p cho m
i
ngườ
i
Trong phần y, chỉ trình y những quyền nghĩa vụ chung pháp luật quy
ịnh cho tất cả các loại hình doanh nghiệp ược quy ịnh trong Luật Doanh nghiệp 2005.
3.1. Quyền cơ bản của doanh nghiệp
Các quyền cơ bản của các doanh nghiệp ược quy ịnh chủ yếu tại Điều 8 Luật Doanh
nghiệp 2005.
- Tự chủ kinh doanh; chủ ộng lựa chọn ngành, nghề, ịa bàn, hình thức
kinh doanh, ầu tư; chủ ộng mở rộng quy ngành, nghề kinh doanh; ược Nhà
nước khuyến khích, ưu ãi và tạo iều kiện thuận lợi tham gia sản xuất, cung ứng sản
phẩm, dịch vụ công ích. Doanh nghiệp có thể ặt một hoặc nhiều văn phòng ại diện,
chi nhánh tại một ịa phương theo ịa giới hành chính.
- Lựa chọn hình thức, phương thức huy ộng, phân bổ và sử dụng vốn.
- Chủ ộng tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp ồng.
- Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu.
- Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao ộng theo yêu cầu kinh doanh.
- Chủ ộng ứng dụng khoa học công nghệ hiện ại nâng cao hiệu quả
kinh doanh và khả năng cạnh tranh.
- Tự chủ quyết ịnh các công việc kinh doanh và quan hệ nội bộ.
- Chiếm hữu, sử dụng, ịnh oạt tài sản của doanh nghiệp.
- Từ chối mọi yêu cầu cung cấp các nguồn lực không ược pháp luật quy
ịnh.
- Khiếu nại, tố cáo theo quy ịnh của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
- Trực tiếp hoặc thông qua người ại diện tham gia tố tụng theo quy ịnh
của pháp luật.
lOMoARcPSD| 59773091
Trung tâm
Đào
t
o E-learning
h
i h
c t
p cho m
i
ngườ
i
3.2. Nghĩa vụ cơ bản của doanh nghiệp
Các nghĩa vbản của các doanh nghiệp ược quy ịnh chủ yếu tại Điều 9 Luật
Doanh nghiệp 2005, cụ thể như sau:
- Hoạt ộng kinh doanh theo úng ngành, nghề ã ghi trong Giấy chứng
nhận ăng ký doanh nghiệp; bảo ảm iều kiện kinh doanh theo quy ịnh của pháp
luật khi kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có iều kiện.
- Tổ chức công tác kế toán, lập nộp báo cáo tài chính trung thực,
chính xác, úng thời hạn theo quy ịnh của pháp luật về kế toán.
- Đăng ký mã số thuế, khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ
tài chính khác theo quy ịnh của pháp luật.
- Bảo ảm quyền, lợi ích của người lao ộng theo quy ịnh của pháp luật
về lao ộng; thực hiện chế bảo hiểm hội, bảo hiểm y tế bảo hiểm khác
cho người lao ộng theo quy ịnh của pháp luật về bảo hiểm.
- Bảo ảm và chịu trách nhiệm về chất ợng ng hoá, dịch vụ theo tiêu
chuẩn ã ăng ký hoặc công bố.
- Thực hiện chế ộ thống kê theo quy ịnh của pháp luật về thống kê; ịnh
kỳ báo cáo y các thông tin về doanh nghiệp, tình hình tài chính của doanh
nghiệp với quan nhà nước thẩm quyền theo mẫu quy ịnh; khi phát hiện
các thông tin ã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa ầy thì phải kịp thời
sửa ổi, bổ sung các thông tin ó.
- Tuân thủ quy ịnh của pháp luật về quốc phòng, an ninh, trật tự, an
toàn hội, bảo vệ tài nguyên, môi trường, bảo vệ di tích lịch sử, văn hoá
danh lam thng cảnh;
4. Thành lập, tổ chức lại, giải thể doanh nghiệp
lOMoARcPSD| 59773091
Luật Kinh tế Việt Nam 1 - Bài 2 Trang10
Trung tâm
Đào
t
o E-learning
h
i h
c t
p cho m
i
ngườ
i
4.1. Thành lập doanh nghiệp
4.1.1. Điều kiện thành lập doanh nghiệp
Qua những quy ịnh từ nhiều văn bản thể khái quát thành 5 nhóm iều kiện cho
việc thành lập một doanh nghiệp:
Điều kiện về tư cách pháp lý của người thành lập, quản lý và góp vốn
vào doanh nghiệp,
Điều kiện về ngành nghề,
Điều kiện về tài sản,
Điều kiện về tên gọi, trụ sở,
Điều kiện về số lượng thành viên chế quản lý, iều hành doanh
nghiệp.
Doanh nghiệp phải ảm bảo áp ứng các nhóm iều kiện này không chỉ khi thành lập
mà còn trong suốt quá trình tồn tại.
(i) Điều kiện về tư cách pháp lý của người thành lập, quản lý và góp
vốn
Mọi nhân, tổ chức Việt Nam ớc ngoài ều quyền thành lập quản
doanh nghiệp trừ những trường hợp không ược quyền thành lập và quản doanh nghiệp
ược quy ịnh tại khoản 2 Điều 13 Luật Doanh nghiệp gồm:
quan nhà ớc, ơn vị thuộc lực lượng trang nhân dân Việt Nam
sử dụng tài sản của Nhà nước công quthành lập doanh nghiệp kinh doanh
thu lợi riêng cho cơ quan mình
Cán bộ công chức, theo quy ịnh của pháp luật về cán bộ, công chức
Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp trong các quan, ơn
vị thuộc Quân ội nhân dân, Công an nhân dân
lOMoARcPSD| 59773091
Trung tâm
Đào
t
o E-learning
h
i h
c t
p cho m
i
ngườ
i
Cán bộ lãnh ạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp 100% vốn sở
hữu nhà nước trừ những người ược cử làm ại diện theo uquyền quản
phần vốn góp của nhà nước tại doanh nghiệp khác
Người chưa thành niên, người bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi
dân sự
Người ang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc ang phải chấp hành
hình phạt hoặc bị toà án tước quyền hành nghề vi phạm các tội buôn lậu, làm
hàng giả...
Chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh, giám ốc, thành viên
HĐQT, HĐTV của doanh nghiệp bị tuyên phá sản không ược thành lập doanh
nghiệp trong thời hạn 3 năm.
Đối tượng quyền góp vốn vào doanh nghiệp theo quy ịnh tại khoản 3 Điều 13
Luật Doanh nghiệp 2005 rộng hơn nhiều so với các ối ợng ược thành lập quản
doanh nghiệp như ã nói trên. Theo ó, tất cả các tổ chức pháp nhân, gồm cả doanh
nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài, không phân biệt nơi ăng ký trụ sở chính và mọi cá nhân,
không phân biệt quốc tịch nơi trú, nếu không thuộc ối tượng quy ịnh tại khoản 4
Điều 13 của Luật Doanh nghiệp, ều có quyền góp vốn, mua cổ phần.
Những ối tượng bị cấm góp vốn theo qui ịnh tại Luật Doanh nghiệp bao gồm:
Cơ quan nhà nước, ơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng
tài sản của Nhà nước công quỹ góp vốn vào doanh nghiệp thu lợi riêng
cho cơ quan ơn vị mình.
Các ối tượng không ược quyền góp vốn vào doanh nghiệp theo quy
ịnh của pháp luật về cán bộ công chức. Việc xác ịnh những ối ợng bị cấm
góp vốn vào công ty căn cứ theo qui ịnh tại Luật Cán bộ, công chức 2008
Luật Phòng, chống tham nhũng 2006.
lOMoARcPSD| 59773091
Luật Kinh tế Việt Nam 1 - Bài 2 Trang12
Trung tâm
Đào
t
o E-learning
h
i h
c t
p cho m
i
ngườ
i
(ii) Điều kiện về ngành nghề
Hiện nay, ngành nghề kinh doanh ở Việt Nam ược chia thành những nhóm chủ yếu
là: Ngành nghề bị cấm kinh doanh, ngành nghề kinh doanh iều kiện ngành nghề
kinh doanh thuộc những lĩnh vực, ịa bàn ược khuyến khích, ưu ãi ầu tư.
Nhóm thứ nhất: ngành nghề cấm kinh doanh. Đó những ngành nghề
thuộc các lĩnh vực ầu tư mà hoạt ộng của doanh nghiệp có thể gây phương hại
ến an ninh, quốc phòng, trật tự, an toàn hội, truyền thống lịch sử, văn hoá,
ạo ức, thuần phong mỹ tục Việt Nam và sức khoẻ của nhân dân, làm huỷ hoại
tài nguyên môi trường. Định kỳ, Chính phủ sẽ công bố danh mục cụ thể những
ngành nghề bị cấm ối với tất cả các loại hình doanh nghiệp, những ngành nghề
chỉ cấm ối với một số doanh nghiệp, các nhà ầu trong nước hoặc nước ngoài.
Người ầu thành lập doanh nghiệp chỉ ược ăng hoạt ộng trong những
ngành nghề lĩnh vực không thuộc loại bị cấm mà nhà nước công bố.
Nhóm thứ hai: ngành nghề kinh doanh iều kiện. Đây những
ngành nghề thuộc lĩnh vực ầu tư mà theo yêu cầu quản lý, iều tiết nền kinh tế,
nhà nước xác ịnh doanh nghiệp cần phải những iều kiện nhất ịnh thì mới
bảo ảm tham gia cạnh tranh cạnh tranh hiệu quả hoặc nhà nước không
khuyến khích hạn chế kinh doanh. Đối với nhóm ngành nghề này, doanh
nghiệp chỉ ược tiến hành các hoạt ộng kinh doanh của mình khi ã có các iều
kiện theo quy ịnh.
Hiện nay iều kiện kinh doanh thể hiện ới các hình thức: o
Giấy phép kinh doanh.
o Giấy chứng nhận ủ iều kiện kinh doanh
lOMoARcPSD| 59773091
Trung tâm
Đào
t
o E-learning
h
i h
c t
p cho m
i
ngườ
i
o Chứng chỉ hành nghề: là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Việt Nam cấp hoặc hiệp hội nghề nghiệp ược nhà nước uỷ quyền cấp cho cá nhân
có ủ trình ộ chuyên môn và kinh nghiệm nghề nghiệp về một ngành nghề nhất ịnh.
o Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp.
o Xác nhận vốn pháp ịnh. o Chấp thuận của quan nhà nước có thẩm
quyền.
o Những yêu cầu khác doanh nghiệp phải thực hiện hoặc phải
mới ược quyền kinh doanh ngành nghề ó mà không cần xác nhận, chấp thuận dưới
bất kỳ hình thức nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Nhóm thứ ba: ngành nghề kinh doanh thuộc những lĩnh vực, ịa bàn ược khuyến
khích, ưu ãi ầu tư. Trong từng thời kỳ, nhà nước sẽ xác ịnh những lĩnh vực cần ưu ãi ầu tư.
Ưu ãi ầu tư có thể là ưu ãi về thuế, tài chính, tín dụng, sử dụng ất và các ưu ãi khác.
(iii) Điều kiện về tài sản
Nhà kinh doanh có quyền ầu tư tất cả các loại tài sản mà pháp luật không cấm.
Theo Luật Doanh nghiệp 2005, tài sản góp vốn vào doanh nghiệp có thể là tiền Việt
Nam, ngoại tệ tự do chuyển ổi, vàng, giá trị quyền sử dụng ất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ,
công nghệ, quyết kỹ thuật, các tài sản khác ghi trong iều lệ công ty. Nếu tài sản góp
vốn không phải tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển ổi, ng thì phải ược các thành
viên, cổ ông sáng lập hoặc tổ chức ịnh giá chuyên nghiệp ịnh giá. Tài sản góp vốn khi
thành lập doanh nghiệp phải ược các thành viên, cổ ông sáng lập ịnh giá theo nguyên tc
nhất trí, nếu tài sản ược ịnh giá cao hơn so với giá trị thực tế tại thời iểm góp vốn thì các
thành viên, cổ ông sáng lập liên ới chịu trách nhiệm ối với các khoản nợ nghĩa vụ tài
sản khác của công ty bằng khoản chênh lệch giữa giá trị ược ịnh giá trị thực tế của tài
sản góp vốn tại thời iểm kết thúc ịnh giá.
lOMoARcPSD| 59773091
Luật Kinh tế Việt Nam 1 - Bài 2 Trang14
Trung tâm
Đào
t
o E-learning
h
i h
c t
p cho m
i
ngườ
i
Doanh nghiệp thuộc nhóm vốn pháp nh: Vốn ầu ít nhất phải bằng mức vốn
pháp ịnh. Doanh nghiệp không thuộc nhóm này: Vốn ầu do chủ doanh nghiệp tự khai
báo.
(iv) Điều kiện về tên gọi, trụ sở
Người thành lập doanh nghiệp phải ăng tên doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp
ược pháp luật ng nhận bảo vệ. Mỗi doanh nghiệp phải một tên chính thức dùng
trong các giao dịch. Việc ặt n, ăng tên quá trình sử dụng n doanh nghiệp phải
tuân theo các quy ịnh của pháp luật.
Tên doanh nghiệp phải viết bằng tiếng Việt, thể kèm theo chữ số
hoặc ký hiệu nhưng phải phát âm ược.
Tên doanh nghiệp phải bao gồm ít nhất 2 thành tố loại hình doanh
nghiệp và tên riêng của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp không ược vi phạm những iều cấm trong việc ặt n
doanh
nghiệp như: không ược ặt n trùng hoặc n gây nhầm lẫn với các doanh nghiệp
khác, không ược sử dụng những từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hoá, ạo
ức, thuần phong mỹ tục của dân tộc.
Tên của doanh nghiệp do chủ doanh nghiệp ăng phải ược sự
chấp thuận của cơ quan ăng ký doanh nghiệp.
Ngoài tên chính thức, doanh nghiệp thể ăng sử dụng tên viết
bằng tiếng nước ngoài, tên viết tt.
Mỗi doanh nghiệp bt buộc phải ăng một ịa chỉ của trụ schính trên lãnh th
Việt Nam.
lOMoARcPSD| 59773091
Trung tâm
Đào
t
o E-learning
h
i h
c t
p cho m
i
ngườ
i
4.1.2. Quy trình ăng ký doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp 2005
Chủ ầu tư làm một bộ hồ sơ ăng ký kinh doanh bao gồm những tài liệu quy ịnh cho
từng loại hình doanh nghiệp cụ thể:
Đơn ăng ký kinh doanh.
Điều lệ doanh nghiệp (ối với những doanh nghiệp phải có iều lệ).
Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về số vốn của doanh nghiệp (ối
với những doanh nghiệp kinh doanh những ngành nghề phải có vốn pháp ịnh).
Bản sao chứng chỉ hành nghề của những nhân pháp luật quy
ịnh (ối với những doanh nghiệp kinh doanh những ngành nghề phải chứng chỉ
hành nghề).
Danh sách thành viên, cổ ông, thành viên hợp danh (tutừng loại
doanh nghiệp).
Sau ó gửi hồ sơ ăng ký kinh doanh tới Phòng ăng ký kinh doanh cấp tỉnh. Sau
khoảng thời gian luật ịnh (5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận bộ hồ sơ hợp lệ, Nghị ịnh
43/2010/NĐ-CP) doanh nghiệp sẽ ược cấp giấy chứng nhận ăng ký doanh nghiệp nếu có
ủ các iều kiện sau (Điều 24 LDN):
Ngành nghề kinh doanh không thuộc danh mục cấm kinh doanh.
Tên doanh nghiệp ược ặt úng quy ịnh của pháp luật.
Có trụ sở chính ăng ký theo quy ịnh của pháp luật.
Nộp ủ lệ phí ăng ký kinh doanh theo quy ịnh.
Sau thời hạn y không ược cấp giấy chứng nhận ăng kinh doanh thì người
nộp hồ sơ có quyền khiếu nại và khiếu kiện theo quy ịnh của pháp luật.
Doanh nghiệp trách nhiệm công bố nội dung ăng bằng việc ăng trên mạng
thông tin doanh nghiệp của quan ăng doanh nghiệp hoặc một trong các loại tờ báo
lOMoARcPSD| 59773091
Luật Kinh tế Việt Nam 1 - Bài 2 Trang16
Trung tâm
Đào
t
o E-learning
h
i h
c t
p cho m
i
ngườ
i
viết hoặc báo iện tử trong 3 số liên tiếp về các nội dung chủ yếu của giấy chứng nhận ăng
doanh nghiệp
4.2. Tổ chức lại doanh nghiệp
4.2.1. Khái quát về tổ chức lại doanh nghiệp
- Khi ầu vốn kinh doanh, các nhà ầu quyền lựa chọn quy
và hình thức kinh doanh.
- Trong quá trình kinh doanh, các chủ ầu lại quyền mở rộng, thu
hp quy hoặc chuyển ổi hình thức kinh doanh phù hợp với khả năng kinh
doanh của họ ở từng giai oạn kinh doanh khác nhau.
- Tổ chức lại doanh nghiệp những biện pháp nhằm thay ổi quy
hoặc loại hình doanh nghiệp, theo quyết ịnh của chủ ầu doanh nghiệp, phù
hợp với từng giai oạn kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã.
- Tổ chức lại doanh nghiệp bao gồm: Chia; Tách; Hợp nhất; Sáp nhập;
và chuyển ổi loại hình
4.2.2. Các hình thức tổ chức lại Doanh nghiệp
(i) Chia Doanh nghiệp (Điều 150 LDN 2005)
- Đối tượng: Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần
- Các Doanh nghiệp trên thể ược chia thành một số doanh nghiệp,
hợp tác xã cùng loại.
- Việc chia doanh nghiệp làm giảm quy nhưng làm tăng slượng
doanh nghiệp.
- Thủ tục: theo Điều 150 LDN 2005
lOMoARcPSD| 59773091
Trung tâm
Đào
t
o E-learning
h
i h
c t
p cho m
i
ngườ
i
- Hậu quả pháp lý: Công ty bị chia chấm dứt tồn tại sau khi các công
ty mới ược ăng ký kinh doanh. Các công ty mới phải cùng liên ới chịu trách nhiệm
về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp ồng lao ộng nghĩa vụ tài sản khác của công
ty bị chia hoặc thoả thuận với chủ nợ, khách hàng và người lao ộng một trong số
các công ty ó thực hiện các nghĩa vụ này.
(ii) Tách Doanh nghiệp (Điều 151 LDN 2005)
- Đối tượng áp dụng: Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần có thể tách bằng cách
chuyển một phần tài sản của công ty hiện có (sau ây gọi là công ty bị tách) ể thành
lập một hoặc một số công ty mới cùng loại (sau ây gọi là công ty ược tách); chuyển
một phần quyền nghĩa vụ của công ty bị tách sang công ty ược tách không
chấm dứt tồn tại của công ty bị tách.
- Thủ tục: Theo Điều 151 LDN 2005
- Hậu quả pháp lý: Sau khi ăng ký kinh doanh, công ty bị tách và công
ty ược tách phải cùng liên ới chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán,
hợp ồng lao ộng nghĩa vụ tài sản khác của công ty bị tách, trừ trường hợp công
ty bị tách, công ty mới thành lập, chủ nợ, khách hàng và người lao ộng của công ty
bị tách có thoả thuận khác.
(iii) Hợp nhất Doanh nghiệp (Điều 152 LDN 2005)
- Đối tượng: Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty
hợp danh.
- Hai hoặc một số công ty cùng loại (sau ây gọi là công ty bị hợp nhất)
có thể hợp nhất thành một công ty mới (sau ây gọi công ty hợp nhất) bằng cách
chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang công ty hợp nhất,
ồng thời chấm dứt tồn tại của các công ty bị hợp nhất.
lOMoARcPSD| 59773091
Luật Kinh tế Việt Nam 1 - Bài 2 Trang18
Trung tâm
Đào
t
o E-learning
h
i h
c t
p cho m
i
ngườ
i
- Thủ tục: Theo Điều 152 LDN 2005
+ Cấm các trường hợp hợp nhất theo ó công ty hợp nhất thị phần trên 50%
trên thị trường có liên quan, trừ trường hợp pháp luật về cạnh tranh có quy ịnh khác.
- Hậu quả pháp lý: Sau khi ăng ký kinh doanh, các công ty bị hợp nhất
chấm dứt tồn tại; công ty hợp nhất ược hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu
trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp ồng lao ộng và các nghĩa vụ tài
sản khác của các công ty bị hợp nhất.
(iv) Sáp nhập Doanh nghiệp (Điều 153 LDN 2005)
- Đối tượng: Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty
hợp danh.
- Một hoặc một số công ty cùng loại (sau ây gọi là công ty bị sáp nhập)
thể sáp nhập vào một công ty khác (sau ây gọi công ty nhận sáp nhập) bằng
cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang công ty nhận
sáp nhập, ồng
thời chấm dứt sự tồn tại của công ty bị sáp nhập.
- Thủ tục: Theo Điều 153 LDN 2005
+ Trường hợp sáp nhập theo ó công ty nhận sáp nhập có thị phần từ 30% ến 50%
trên thị trường liên quan thì ại iện hợp pháp của công ty thông o cho quan quản
cạnh tranh trước khi tiến hành p nhập, trừ trường hợp pháp luật về cạnh tranh có quy ịnh
khác.
+ Cấm các trường hợp sáp nhập các công ty mà theo ó công ty nhận sáp nhập có thị
phần trên 50% trên thị trường có liên quan, trừ trường hợp pháp luật về cạnh tranh có quy
ịnh khác.
lOMoARcPSD| 59773091
Trung tâm
Đào
t
o E-learning
h
i h
c t
p cho m
i
ngườ
i
- Hậu quả pháp lý: Sau khi ăng kinh doanh, công ty bị sáp nhập
chấm dứt tồn tại; công ty nhận sáp nhập ược hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp,
chịu trách nhiệm về c khoản nợ chưa thanh toán, hợp ồng lao ng và nghĩa vụ tài
sản khác của công ty bị sáp nhập.
(v) Chuyển ổi loại hình
Công ty trách nhiệm hữu hạn có thể ược chuyển ổi thành công ty cổ phần hoặc
ngược lại. Thủ tục chuyển ổi công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần (sau ây gọi là
công ty ược chuyển ổi) thành công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn (sau ây gọi là
công ty chuyển ổi) thực hiện như sau:
- Hội ồng thành viên, chủ sở hữu công ty hoặc Đại hội ồng cổ ông thông
qua quyết nh chuyển ổi Điều lệ công ty chuyển ổi. Quyết nh chuyển ổi
phải có các nội dung chủ yếu vtên, ịa chỉ trụ sở chính của công ty ược chuyển
ổi; tên, ịa chỉ trụ sở chính của công ty chuyển ổi; thời hạn và iều kiện chuyển
tài sản, phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của công ty ược chuyển ổi thành tài
sản, cổ phần, trái phiếu, phần vốn góp của công ty chuyển ổi; phương án sử
dụng lao ộng; thời hạn thực hiện chuyển ổi;
- Quyết ịnh chuyển ổi phải ược gửi ến tất cả các chủ nợ thông o
cho người lao ộng biết trong thời hạn mười lăm ny, kể từ ngày thông qua
quyết ịnh;
- Việc ăng ký kinh doanh của công ty chuyển ổi ược tiến hành theo quy
ịnh của Luật y. Trong trường hợp y, hồ sơ ăng kinh doanh phải kèm
theo quyết ịnh chuyển ổi.
Sau khi ăng ký kinh doanh, công ty ược chuyển ổi chấm dứt tồn tại; công ty chuyển
ổi ược hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh
toán, hợp ồng lao ộng và nghĩa vụ tài sản khác của công ty ược chuyển ổi.
lOMoARcPSD| 59773091
Luật Kinh tế Việt Nam 1 - Bài 2 Trang20
Trung tâm
Đào
t
o E-learning
h
i h
c t
p cho m
i
ngườ
i
4.3. Giải thể Doanh nghiệp
4.3.1.Các trường hợp giải thể Doanh nghiệp.
- Kết thúc thời hạn hoạt ộng ã ghi trong Điều lệ công ty không
quyết ịnh gia hạn;
- Theo quyết ịnh của chdoanh nghiệp ối với doanh nghiệp nhân;
của tất cả thành viên hợp danh ối với công ty hợp danh; của Hội ồng thành
viên, chủ sở hữu công ty ối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của Đại hội ồng
cổ ông ối với công ty cổ phần;
- Công ty không còn số ợng thành viên tối thiểu theo quy ịnh của
Luật này trong thời hạn sáu tháng liên tục;
- Bị thu hồi Giấy chứng nhận ăng ký kinh doanh.
4.3.2. Thủ tục giải thể Doanh nghiệp.
Gồm các bước:
+ Thông qua quyết ịnh giải thể
+ Thông báo giải thể
+ Thanh toán nợ và các nghĩa vụ tài chính
+ Xóa tên doanh nghiệp, hợp tác xã.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59773091
Trung tâm Đào t o E-learning
h i h c t p cho m i ngườ i
BÀI 2: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
Chào các Anh/Chị ến với bài học thứ hai của môn Luật Kinh tế modul 1. Trong bài
học này, chúng ta có bốn phần:
1. Khái niệm, ặc iểm của doanh nghiệp
2. Phân loại doanh nghiệp
3. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của doanh nghiệp
4. Thành lập, tổ chức lại và giải thể doanh nghiệp Giới thiệu:
Bài học trước, các Anh/Chị ã ược giới thiệu những vấn ề khái quát của ngành Luật
Kinh tế như ối tượng iều chỉnh, phạm vi iều chỉnh và chủ thể của ngành Luật kinh tế. Trong
bài học này, anh chị sẽ ược nghiên cứu những vấn ề cơ bản nhất của nhóm chủ thể chủ yếu
của ngành Luật Kinh tế, ó là doanh nghiệp.
Đây là những vấn ề cơ bản trước khi nghiên cứu tìm hiểu các mô hình doanh nghiệp
cụ thể. Có thể nói rằng, pháp luật thực ịnh có thể sửa ổi, bổ sung và hoàn thiện theo thời
gian nhưng những nội dung kiến thức có tính lý luận trong phần này như khái niệm, ặc iểm
và phân loại doanh nghiệp hầu như sẽ không có sự thay ổi. Còn ối với thủ tục hành chính
thành lập, tổ chức lại, doanh nghiệp sẽ có thể thay ổi bởi Việt Nam ang trong tiến trình cải
cách mạnh mẽ thủ tục hành chính, nhất là những thủ tục hành chính liên quan tới ầu tư,
kinh doanh, tạo iều kiện cho nhà ầu tư khi thực hiện các hoạt ộng ầu tư, kinh doanh.
Nội dung học tập:
1. Khái niệm và ặc iểm của Doanh nghiệp 1.1. Khái niệm: lOMoAR cPSD| 59773091
Trung tâm Đào t o E-learning
h i h c t p cho m i ngườ i
Ở mỗi quốc gia, trong mỗi thời kỳ khác nhau, tuỳ thuộc vào những iều kiện cụ thể
của nền kinh tế mà pháp luật quy ịnh mô hình tổ chức sản xuất, kinh doanh thích hợp. Pháp
luật là công cụ của Nhà nước ể tạo lập và vận hành nền kinh tế thị trường thông qua việc
xác ịnh các mô hình cơ bản của tổ chức sản xuất, quy ịnh ịa vị pháp lý của mỗi loại chủ
thể kinh doanh phù hợp với iều kiện kinh tế – xã hội trong từng thời kỳ. Một loại chủ thể
kinh doanh quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam hiện nay là doanh nghiệp. -
Với tính chất là một thực thể kinh tế - xã hội, doanh nghiệp là
ối tượng nghiên cứu của nhiều ngành khoa học, trong ó có khoa học pháp lý. -
Doanh nghiệp là thuật ngữ có nguồn gốc từ lĩnh vực kinh tế
học, có thể ược ịnh nghĩa dưới những góc ộ khác nhau thể hiện những cách
nhìn a dạng về doanh nghiệp. -
Về mặt ngữ vựng, doanh nghiệp có nghĩa là công việc kinh
doanh: doanh – kinh doanh; nghiệp – nghề nghiệp, công việc -
Trên thực tế, khái niệm doanh nghiệp thường ược dùng với
nghĩa là hình thức tổ chức các hoạt ộng kinh doanh
+ Có quan iểm cho rằng, doanh nghiệp cần ược hiểu theo hai nghĩa rộng, hẹp khác nhau.
→ Ở nghĩa rộng, doanh nghiệp là tất cả các “cơ sở sản xuất kinh doanh”;
→ Ở nghĩa hẹp, doanh nghiệp chỉ bao gồm các cơ sở kinh doanh thuộc khu vực
chính thức (có ăng ký tư cách theo quy ịnh của pháp luật)
Phải hiểu theo 2 nghĩa rộng hẹp như vậy là do ý nghĩa ối với việc hoạch ịnh chính
sách và thực hiện chế ộ quản lý Nhà nước ối với các cơ sở kinh tế.
Luật Kinh tế Việt Nam 1 - Bài 2 Trang2 lOMoAR cPSD| 59773091
Trung tâm Đào t o E-learning
h i h c t p cho m i ngườ i -
Theo Pháp luật Việt Nam, Khái niệm Doanh nghiệp bắt ầu ược
quy ịnh trong Luật Doanh nghiệp tư nhân (1990), Luật Công ty (1990), Luật
Doanh nghiệp (1999) và hiện nay ược quy ịnh trong LDN 2005. Theo Điều 4 LDN 2005:
“Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn ịnh,
ược ĐKKD theo quy ịnh của pháp luật nhằm mục ích thực hiện các hoạt ộng kinh doanh”.
1.2. Đặc iểm của Doanh Nghiệp
Trong cơ chế thị trường và theo sự iều chỉnh của Luật Doanh nghiệp, doanh nghiệp
nói chung có những ặc iểm sau:
(i) Doanh nghiệp là một loại chủ thể pháp luật
Trong nền kinh tế thị trường, với việc thừa nhận quyền tự do kinh doanh, tất yếu có
sự tham gia vào hoạt ộng kinh doanh của các cá nhân, tổ chức thuộc các thành phần kinh
tế và hình thức sở hữu khác nhau.
Khái niệm Doanh nghiệp có ý nghĩa là danh tính pháp lý chỉ những chủ thể hành
nghề kinh doanh ể phân biệt với những chủ thể không có nghề nghiệp này.
Với tư cách là một loại chủ thể pháp luật, Doanh nghiệp có năng lực chủ thể,có thể
nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật, trong ó trước hết và chủ yếu là các quan hệ kinh doanh
Tính chất chủ thể pháp lý ộc lập của Doanh nghiệp, cho phép doanh nghiệp có quyền
tự chủ, ồng thời phải tự chịu trách nhiệm trong việc tổ chức hoạt ộng. Tuy nhiên Doanh
nghiệp ược iều hành theo ý chí thống nhất của những người thành lập.
(ii) Doanh nghiệp ược xác ịnh tư cách theo thủ tục do pháp luật quy ịnh
Doanh nghiệp ược Nhà nước thừa nhận tư cách chủ thể kinh doanh thông qua thủ
tục cấp giấy chứng nhận ăng ký doanh nghiệp. Thủ tục ăng ký doanh nghiệp là cơ sở ể xác lOMoAR cPSD| 59773091
Trung tâm Đào t o E-learning
h i h c t p cho m i ngườ i
ịnh tính chất chủ thể pháp lý ộc lập của doanh nghiệp, gắn với những ặc iểm của hoạt ộng kinh doanh
Sau khi ược cấp giấy chứng nhận ăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp ược coi là
ược hình thành và có năng lực chủ thể ể tự mình tiến hành các hoạt ộng kinh doanh. Khi
ăng ký doanh nghiệp, (các) nhà ầu tư phải lựa chọn những hình thức doanh nghiệp ược quy
ịnh trong pháp luật hiện hành. Phần phân loại doanh nghiệp theo hình thức pháp lý của
chương này sẽ trình bày khái quát về các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam theo luật pháp hiện hành.
(iii) Mục ích hoạt ộng chủ yếu của doanh nghiệp là nhằm mục ích kinh doanh -
vì mục tiêu lợi nhuận. -
Đây là một dấu hiệu rất quan trong ể phân biệt doanh nghiệp với các tổ chức
phi lợi nhuận khác. Mục ích sinh lợi có thể ược hiểu theo nghĩa rộng bao gồm hoạt ộng
nhằm thu lợi nhuận với ý nghĩa kinh tế ơn thuần và cả những hoạt ộng sinh lợi khác có thể
không chỉ là vì lợi ích kinh tế một cách trực tiếp. Song, mục tiêu chủ yếu của tất cả các
nhà ầu tư khi thành lập doanh nghiệp là tìm kiếm lợi nhuận. Đây là một thuộc tính không
thể tách rời của doanh nghiệp. -
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng, bên cạnh những doanh nghiệp ược thành lập với
mục ích thuần túy là kinh doanh thu lợi nhuận, cũng có doanh nghiệp ược thành lập và
hoạt ộng nhằm mục ích thực hiện các nhiệm vụ công ích, phục vụ lợi ích công cộng chứ
không phải chỉ tìm kiếm lợi nhuận –DN Xã Hội.
2. Phân loại Doanh Nghiệp 2.1.
Phân loại doanh nghiệp căn cứ vào tính chất sở hữu và mục ích
hoạt ộng của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp ược chia thành doanh nghiệp tư và doanh nghiệp công.
Luật Kinh tế Việt Nam 1 - Bài 2 Trang4 lOMoAR cPSD| 59773091
Trung tâm Đào t o E-learning
h i h c t p cho m i ngườ i -
Doanh nghiệp tư có bản chất kinh doanh thuần túy, hoạt ộng
chủ yếu vì mục tiêu lợi nhuận và lấy lợi nhuận làm cơ sở tồn tại và phát triển.
Các doanh nghiệp tư thường ược hình thành từ sở hữu tư nhân hoặc a sở hữu. -
Doanh nghiệp công ược thành lập với sự can thiệp và chi phối
của Nhà nước trong chiến lược và mục tiêu hoạt ộng (thông qua nắm giữ một
phần hoặc toàn bộ vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp).
Pháp luật Việt Nam hiện nay không ưa ra ịnh nghĩa pháp lý về doanh nghiệp thành
doanh nghiệp công và doanh nghiệp tư. Tuy nhiên, với yêu cầu ảm bảo sự bình ẳng giữa
các thành phần kinh tế, các hình thức sở hữu trong nền kinh tế thị trường, chính sách kinh
tế của các nhà nước có xu hướng thống nhất ối với các khu vực, các thành phần kinh tế. Vì
vậy, việc phân loại doanh nghiệp theo tiêu chí sở hữu ngày càng trở nên không phổ biến
và ít có ý nghĩa, ặc biệt là ở các nước có nền kinh tế thị trường phát triển 2.2.
Phân loại doanh nghiệp dựa vào cơ cấu nhà ầu tư và phương
thức góp vốn vào doanh nghiệp.
Doanh nghiệp ược chia thành: doanh nghiệp một chủ và doanh nghiệp nhiều chủ sở hữu. -
Doanh nghiệp một chủ: chủ sở hữu có thể là một cá nhân hoặc một tổ chức -
Doanh nghiệp nhiều chủ: là doanh nghiệp ược hình thành trên
cơ sở sự liên kết của nhiều nhà ầu tư. Những doanh nghiệp nhiều chủ thường ược gọi là công ty.
Cơ cấu nhà ầu tư vào doanh nghiệp quy ịnh tính chất và mức ộ phức tạp trong các
quan hệ tổ chức của doanh nghiệp.
Việc phân loại này có ý nghĩa lớn trong việc quy ịnh vấn ề tổ chức doanh nghiệp
một cách phù hợp, bảo vệ quyền lợi của những chủ thể tham gia ầu tư vào doanh nghiệp cũng như người thứ ba. lOMoAR cPSD| 59773091
Trung tâm Đào t o E-learning
h i h c t p cho m i ngườ i
Riêng ối với doanh nghiệp nhiều chủ sở hữu (thường ược gọi là công ty). Căn cứ
vào yếu tố nhân thân, yếu tố vốn góp của các chủ sở hữu, công ty còn ược phân loại thành
công ty ối nhân và công ty ối vốn
+ Công ty ối nhân là những công ty mà sự liên kết giữa các thành viên ể tạo thành
công ty bị chi phối trực tiếp và sâu sắc bởi mối quan hệ nhân thân giữa các thành viên; vốn
góp của các thành viên trong công ty ối nhân không phải là yếu tố quyết ịnh tới sự duy trì
quan hệ hợp tác giữa các thành viên trong công ty.
+ Công ty ối vốn là hình thức tổ chức kinh doanh phổ biến nhất trên thế giới hiện
nay. Sự liên kết giữa các thành viên trong công ty ối vốn dựa trên cơ sở quan trọng nhất
là vốn góp. Công ty ối vốn là chủ thể kinh doanh có tư cách pháp nhân, tồn tại một cách
ộc lập với các thành viên của nó.
Trong các bài học tiếp theo của môn học Luật Kinh tế Việt Nam, chúng ta sẽ ược
nghiên cứu kỹ hơn những loại hình doanh nghiệp này.
2.3. Phân loại doanh nghiệp dựa vào tư cách pháp lý của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp ược phân chia thành: doanh nghiệp có tư cách pháp nhân và doanh
nghiệp không có tư cách pháp nhân.
Pháp nhân là một khái niệm kinh iển trong khoa học pháp lý. Về lý luận, pháp nhân
là một tổ chức tồn tại vì một mục ích nào ó và có những yếu tố pháp lý cho phép phân biệt
nó với những thành viên của nó và với các pháp nhân khác.
Việc xác lập tư cách pháp nhân cho một doanh nghiệp có liên hệ mật thiết tới khả
năng chịu trách nhiệm ộc lập về tài sản của doanh nghiệp ó.
Dấu hiệu cụ thể ể xác ịnh pháp nhân thông thường ược quy ịnh cụ thể tại Luật Dân
sự (Ở Việt Nam là Điều 84 BLDS 2005). Trên nguyên tắc, những doanh nghiệp có sự tách
bạch về tài sản ược gọi là pháp nhân.
Luật Kinh tế Việt Nam 1 - Bài 2 Trang6 lOMoAR cPSD| 59773091
Trung tâm Đào t o E-learning
h i h c t p cho m i ngườ i
2.4. Căn cứ vào hình thức pháp lý của doanh nghiệp
Phân loại theo hình thức pháp lý là cách phân loại phổ biến nhất, có thể nhằm nhiều
mục ích cũng như giúp chúng ta hiểu ược bản chất của mỗi loại hình doanh nghiệp. Hình
thức pháp lý của doanh nghiệp bao gồm các yếu tố pháp lý, các ặc iểm pháp lý ể nhận
dạng, ể phân biệt loại hình doanh nghiệp này với loại hình doanh nghiệp khác.
Ở Việt Nam, Luật Doanh nghiệp là ạo luật quy ịnh việc tổ chức, hoạt ộng của các
loại hình doanh nghiệp tại Việt Nam. Cuộc cải cách pháp luật doanh nghiệp và ầu tư năm
2005, với sự ra ời của Luật Doanh nghiệp 2005 – ạo luật cơ bản nhất iều chỉnh các loại
hình doanh nghiệp ở Việt Nam, ã thực hiện việc phân loại các doanh nghiệp theo hình thức
pháp lý mà không dựa vào hình thức sở hữu như trước ây. Theo ó, Doanh nghiệp bao gồm các loại hình sau:
+ Công ty trách nhiệm hữu hạn (bao gồm các công ty TNHH một thành viên và
công ty TNHH có hai thành viên trở lên) hoạt ộng theo Luật Doanh nghiệp 2005;
+ Công ty cổ phần hoạt ộng theo Luật Doanh nghiệp 2005;
+ Công ty hợp danh hoạt ộng theo Luật Doanh nghiệp 2005;
+ Doanh nghiệp tư nhân hoạt ộng theo Luật Doanh nghiệp 2005;
3. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của Doanh nghiệp
Mọi doanh nghiệp khi ã ăng ký, ược phép hoạt ộng ều có những quyền và nghĩa vụ
chung mặc dù các loại hình doanh nghiệp khác nhau.
Các doanh nghiệp kinh doanh trong các lĩnh vực khác nhau có những quyền và
nghĩa vụ khác nhau. Các quyền và nghĩa vụ riêng của các loại hình doanh nghiệp khác
nhau sẽ ược trình bày ở Phần Các loại hình doanh nghiệp cụ thể trong môn học Luật Kinh tế Việt Nam 1. lOMoAR cPSD| 59773091
Trung tâm Đào t o E-learning
h i h c t p cho m i ngườ i
Trong phần này, chỉ trình bày những quyền và nghĩa vụ chung mà pháp luật quy
ịnh cho tất cả các loại hình doanh nghiệp ược quy ịnh trong Luật Doanh nghiệp 2005.
3.1. Quyền cơ bản của doanh nghiệp
Các quyền cơ bản của các doanh nghiệp ược quy ịnh chủ yếu tại Điều 8 Luật Doanh nghiệp 2005. -
Tự chủ kinh doanh; chủ ộng lựa chọn ngành, nghề, ịa bàn, hình thức
kinh doanh, ầu tư; chủ ộng mở rộng quy mô và ngành, nghề kinh doanh; ược Nhà
nước khuyến khích, ưu ãi và tạo iều kiện thuận lợi tham gia sản xuất, cung ứng sản
phẩm, dịch vụ công ích. Doanh nghiệp có thể ặt một hoặc nhiều văn phòng ại diện,
chi nhánh tại một ịa phương theo ịa giới hành chính. -
Lựa chọn hình thức, phương thức huy ộng, phân bổ và sử dụng vốn. -
Chủ ộng tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp ồng. -
Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu. -
Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao ộng theo yêu cầu kinh doanh. -
Chủ ộng ứng dụng khoa học công nghệ hiện ại ể nâng cao hiệu quả
kinh doanh và khả năng cạnh tranh. -
Tự chủ quyết ịnh các công việc kinh doanh và quan hệ nội bộ. -
Chiếm hữu, sử dụng, ịnh oạt tài sản của doanh nghiệp. -
Từ chối mọi yêu cầu cung cấp các nguồn lực không ược pháp luật quy ịnh. -
Khiếu nại, tố cáo theo quy ịnh của pháp luật về khiếu nại, tố cáo. -
Trực tiếp hoặc thông qua người ại diện tham gia tố tụng theo quy ịnh của pháp luật.
Luật Kinh tế Việt Nam 1 - Bài 2 Trang8 lOMoAR cPSD| 59773091
Trung tâm Đào t o E-learning
h i h c t p cho m i ngườ i
3.2. Nghĩa vụ cơ bản của doanh nghiệp
Các nghĩa vụ cơ bản của các doanh nghiệp ược quy ịnh chủ yếu tại Điều 9 Luật
Doanh nghiệp 2005, cụ thể như sau:
- Hoạt ộng kinh doanh theo úng ngành, nghề ã ghi trong Giấy chứng
nhận ăng ký doanh nghiệp; bảo ảm iều kiện kinh doanh theo quy ịnh của pháp
luật khi kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có iều kiện.
- Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực,
chính xác, úng thời hạn theo quy ịnh của pháp luật về kế toán.
- Đăng ký mã số thuế, kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ
tài chính khác theo quy ịnh của pháp luật.
- Bảo ảm quyền, lợi ích của người lao ộng theo quy ịnh của pháp luật
về lao ộng; thực hiện chế ộ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm khác
cho người lao ộng theo quy ịnh của pháp luật về bảo hiểm.
- Bảo ảm và chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hoá, dịch vụ theo tiêu
chuẩn ã ăng ký hoặc công bố.
- Thực hiện chế ộ thống kê theo quy ịnh của pháp luật về thống kê; ịnh
kỳ báo cáo ầy ủ các thông tin về doanh nghiệp, tình hình tài chính của doanh
nghiệp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo mẫu quy ịnh; khi phát hiện
các thông tin ã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa ầy ủ thì phải kịp thời
sửa ổi, bổ sung các thông tin ó.
- Tuân thủ quy ịnh của pháp luật về quốc phòng, an ninh, trật tự, an
toàn xã hội, bảo vệ tài nguyên, môi trường, bảo vệ di tích lịch sử, văn hoá và danh lam thắng cảnh;
4. Thành lập, tổ chức lại, giải thể doanh nghiệp lOMoAR cPSD| 59773091
Trung tâm Đào t o E-learning
h i h c t p cho m i ngườ i
4.1. Thành lập doanh nghiệp
4.1.1. Điều kiện thành lập doanh nghiệp
Qua những quy ịnh từ nhiều văn bản có thể khái quát thành 5 nhóm iều kiện cho
việc thành lập một doanh nghiệp: •
Điều kiện về tư cách pháp lý của người thành lập, quản lý và góp vốn vào doanh nghiệp, •
Điều kiện về ngành nghề, •
Điều kiện về tài sản, •
Điều kiện về tên gọi, trụ sở, •
Điều kiện về số lượng thành viên và cơ chế quản lý, iều hành doanh nghiệp.
Doanh nghiệp phải ảm bảo áp ứng các nhóm iều kiện này không chỉ khi thành lập
mà còn trong suốt quá trình tồn tại.
(i) Điều kiện về tư cách pháp lý của người thành lập, quản lý và góp vốn
Mọi cá nhân, tổ chức Việt Nam và nước ngoài ều có quyền thành lập và quản lý
doanh nghiệp trừ những trường hợp không ược quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp
ược quy ịnh tại khoản 2 Điều 13 Luật Doanh nghiệp gồm:
• Cơ quan nhà nước, ơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam
sử dụng tài sản của Nhà nước và công quỹ ể thành lập doanh nghiệp kinh doanh
thu lợi riêng cho cơ quan mình
• Cán bộ công chức, theo quy ịnh của pháp luật về cán bộ, công chức
• Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp trong các cơ quan, ơn
vị thuộc Quân ội nhân dân, Công an nhân dân
Luật Kinh tế Việt Nam 1 - Bài 2 Trang10 lOMoAR cPSD| 59773091
Trung tâm Đào t o E-learning
h i h c t p cho m i ngườ i
• Cán bộ lãnh ạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp 100% vốn sở
hữu nhà nước trừ những người ược cử làm ại diện theo uỷ quyền ể quản lý
phần vốn góp của nhà nước tại doanh nghiệp khác
• Người chưa thành niên, người bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự
• Người ang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc ang phải chấp hành
hình phạt tù hoặc bị toà án tước quyền hành nghề vi phạm các tội buôn lậu, làm hàng giả...
• Chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh, giám ốc, thành viên
HĐQT, HĐTV của doanh nghiệp bị tuyên phá sản không ược thành lập doanh
nghiệp trong thời hạn 3 năm.
Đối tượng có quyền góp vốn vào doanh nghiệp theo quy ịnh tại khoản 3 Điều 13
Luật Doanh nghiệp 2005 rộng hơn nhiều so với các ối tượng ược thành lập và quản lý
doanh nghiệp như ã nói ở trên. Theo ó, tất cả các tổ chức là pháp nhân, gồm cả doanh
nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài, không phân biệt nơi ăng ký trụ sở chính và mọi cá nhân,
không phân biệt quốc tịch và nơi cư trú, nếu không thuộc ối tượng quy ịnh tại khoản 4
Điều 13 của Luật Doanh nghiệp, ều có quyền góp vốn, mua cổ phần.
Những ối tượng bị cấm góp vốn theo qui ịnh tại Luật Doanh nghiệp bao gồm:
• Cơ quan nhà nước, ơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng
tài sản của Nhà nước và công quỹ góp vốn vào doanh nghiệp ể thu lợi riêng cho cơ quan ơn vị mình.
• Các ối tượng không ược quyền góp vốn vào doanh nghiệp theo quy
ịnh của pháp luật về cán bộ công chức. Việc xác ịnh những ối tượng bị cấm
góp vốn vào công ty căn cứ theo qui ịnh tại Luật Cán bộ, công chức 2008 và
Luật Phòng, chống tham nhũng 2006. lOMoAR cPSD| 59773091
Trung tâm Đào t o E-learning
h i h c t p cho m i ngườ i
(ii) Điều kiện về ngành nghề
Hiện nay, ngành nghề kinh doanh ở Việt Nam ược chia thành những nhóm chủ yếu
là: Ngành nghề bị cấm kinh doanh, ngành nghề kinh doanh có iều kiện và ngành nghề
kinh doanh thuộc những lĩnh vực, ịa bàn ược khuyến khích, ưu ãi ầu tư.
• Nhóm thứ nhất: ngành nghề cấm kinh doanh. Đó là những ngành nghề
thuộc các lĩnh vực ầu tư mà hoạt ộng của doanh nghiệp có thể gây phương hại
ến an ninh, quốc phòng, trật tự, an toàn xã hội, truyền thống lịch sử, văn hoá,
ạo ức, thuần phong mỹ tục Việt Nam và sức khoẻ của nhân dân, làm huỷ hoại
tài nguyên môi trường. Định kỳ, Chính phủ sẽ công bố danh mục cụ thể những
ngành nghề bị cấm ối với tất cả các loại hình doanh nghiệp, những ngành nghề
chỉ cấm ối với một số doanh nghiệp, các nhà ầu tư trong nước hoặc nước ngoài.
Người ầu tư thành lập doanh nghiệp chỉ ược ăng ký hoạt ộng trong những
ngành nghề lĩnh vực không thuộc loại bị cấm mà nhà nước công bố.
• Nhóm thứ hai: ngành nghề kinh doanh có iều kiện. Đây là những
ngành nghề thuộc lĩnh vực ầu tư mà theo yêu cầu quản lý, iều tiết nền kinh tế,
nhà nước xác ịnh doanh nghiệp cần phải có những iều kiện nhất ịnh thì mới
bảo ảm tham gia cạnh tranh và cạnh tranh có hiệu quả hoặc nhà nước không
khuyến khích mà hạn chế kinh doanh. Đối với nhóm ngành nghề này, doanh
nghiệp chỉ ược tiến hành các hoạt ộng kinh doanh của mình khi ã có ủ các iều kiện theo quy ịnh.
Hiện nay iều kiện kinh doanh thể hiện dưới các hình thức: o Giấy phép kinh doanh. o
Giấy chứng nhận ủ iều kiện kinh doanh
Luật Kinh tế Việt Nam 1 - Bài 2 Trang12 lOMoAR cPSD| 59773091
Trung tâm Đào t o E-learning
h i h c t p cho m i ngườ i o
Chứng chỉ hành nghề: là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Việt Nam cấp hoặc hiệp hội nghề nghiệp ược nhà nước uỷ quyền cấp cho cá nhân
có ủ trình ộ chuyên môn và kinh nghiệm nghề nghiệp về một ngành nghề nhất ịnh. o
Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp. o
Xác nhận vốn pháp ịnh. o Chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. o
Những yêu cầu khác mà doanh nghiệp phải thực hiện hoặc phải có
mới ược quyền kinh doanh ngành nghề ó mà không cần xác nhận, chấp thuận dưới
bất kỳ hình thức nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
• Nhóm thứ ba: ngành nghề kinh doanh thuộc những lĩnh vực, ịa bàn ược khuyến
khích, ưu ãi ầu tư. Trong từng thời kỳ, nhà nước sẽ xác ịnh những lĩnh vực cần ưu ãi ầu tư.
Ưu ãi ầu tư có thể là ưu ãi về thuế, tài chính, tín dụng, sử dụng ất và các ưu ãi khác.
(iii) Điều kiện về tài sản
Nhà kinh doanh có quyền ầu tư tất cả các loại tài sản mà pháp luật không cấm.
Theo Luật Doanh nghiệp 2005, tài sản góp vốn vào doanh nghiệp có thể là tiền Việt
Nam, ngoại tệ tự do chuyển ổi, vàng, giá trị quyền sử dụng ất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ,
công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác ghi trong iều lệ công ty. Nếu tài sản góp
vốn không phải là tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển ổi, vàng thì phải ược các thành
viên, cổ ông sáng lập hoặc tổ chức ịnh giá chuyên nghiệp ịnh giá. Tài sản góp vốn khi
thành lập doanh nghiệp phải ược các thành viên, cổ ông sáng lập ịnh giá theo nguyên tắc
nhất trí, nếu tài sản ược ịnh giá cao hơn so với giá trị thực tế tại thời iểm góp vốn thì các
thành viên, cổ ông sáng lập liên ới chịu trách nhiệm ối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài
sản khác của công ty bằng khoản chênh lệch giữa giá trị ược ịnh và giá trị thực tế của tài
sản góp vốn tại thời iểm kết thúc ịnh giá. lOMoAR cPSD| 59773091
Trung tâm Đào t o E-learning
h i h c t p cho m i ngườ i
Doanh nghiệp thuộc nhóm có vốn pháp ịnh: Vốn ầu tư ít nhất phải bằng mức vốn
pháp ịnh. Doanh nghiệp không thuộc nhóm này: Vốn ầu tư do chủ doanh nghiệp tự khai báo.
(iv) Điều kiện về tên gọi, trụ sở
Người thành lập doanh nghiệp phải ăng ký tên doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp
ược pháp luật công nhận và bảo vệ. Mỗi doanh nghiệp phải có một tên chính thức dùng
trong các giao dịch. Việc ặt tên, ăng ký tên và quá trình sử dụng tên doanh nghiệp phải
tuân theo các quy ịnh của pháp luật.
• Tên doanh nghiệp phải viết bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số
hoặc ký hiệu nhưng phải phát âm ược.
• Tên doanh nghiệp phải bao gồm ít nhất 2 thành tố là loại hình doanh
nghiệp và tên riêng của doanh nghiệp.
• Doanh nghiệp không ược vi phạm những iều cấm trong việc ặt tên doanh
nghiệp như: không ược ặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với các doanh nghiệp
khác, không ược sử dụng những từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hoá, ạo
ức, thuần phong mỹ tục của dân tộc.
• Tên của doanh nghiệp do chủ doanh nghiệp ăng ký và phải ược sự
chấp thuận của cơ quan ăng ký doanh nghiệp.
• Ngoài tên chính thức, doanh nghiệp có thể ăng ký sử dụng tên viết
bằng tiếng nước ngoài, tên viết tắt.
Mỗi doanh nghiệp bắt buộc phải ăng ký một ịa chỉ của trụ sở chính trên lãnh thổ Việt Nam.
Luật Kinh tế Việt Nam 1 - Bài 2 Trang14 lOMoAR cPSD| 59773091
Trung tâm Đào t o E-learning
h i h c t p cho m i ngườ i
4.1.2. Quy trình ăng ký doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp 2005
Chủ ầu tư làm một bộ hồ sơ ăng ký kinh doanh bao gồm những tài liệu quy ịnh cho
từng loại hình doanh nghiệp cụ thể: • Đơn ăng ký kinh doanh. •
Điều lệ doanh nghiệp (ối với những doanh nghiệp phải có iều lệ). •
Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về số vốn của doanh nghiệp (ối
với những doanh nghiệp kinh doanh những ngành nghề phải có vốn pháp ịnh). •
Bản sao chứng chỉ hành nghề của những cá nhân mà pháp luật quy
ịnh (ối với những doanh nghiệp kinh doanh những ngành nghề phải có chứng chỉ hành nghề). •
Danh sách thành viên, cổ ông, thành viên hợp danh (tuỳ từng loại doanh nghiệp).
Sau ó gửi hồ sơ ăng ký kinh doanh tới Phòng ăng ký kinh doanh cấp tỉnh. Sau
khoảng thời gian luật ịnh (5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận bộ hồ sơ hợp lệ, Nghị ịnh
43/2010/NĐ-CP) doanh nghiệp sẽ ược cấp giấy chứng nhận ăng ký doanh nghiệp nếu có
ủ các iều kiện sau (Điều 24 LDN): •
Ngành nghề kinh doanh không thuộc danh mục cấm kinh doanh. •
Tên doanh nghiệp ược ặt úng quy ịnh của pháp luật. •
Có trụ sở chính ăng ký theo quy ịnh của pháp luật. •
Nộp ủ lệ phí ăng ký kinh doanh theo quy ịnh.
Sau thời hạn này mà không ược cấp giấy chứng nhận ăng ký kinh doanh thì người
nộp hồ sơ có quyền khiếu nại và khiếu kiện theo quy ịnh của pháp luật.
Doanh nghiệp có trách nhiệm công bố nội dung ăng ký bằng việc ăng trên mạng
thông tin doanh nghiệp của cơ quan ăng ký doanh nghiệp hoặc một trong các loại tờ báo lOMoAR cPSD| 59773091
Trung tâm Đào t o E-learning
h i h c t p cho m i ngườ i
viết hoặc báo iện tử trong 3 số liên tiếp về các nội dung chủ yếu của giấy chứng nhận ăng ký doanh nghiệp
4.2. Tổ chức lại doanh nghiệp
4.2.1. Khái quát về tổ chức lại doanh nghiệp
- Khi ầu tư vốn kinh doanh, các nhà ầu tư có quyền lựa chọn quy mô và hình thức kinh doanh.
- Trong quá trình kinh doanh, các chủ ầu tư lại có quyền mở rộng, thu
hẹp quy mô hoặc chuyển ổi hình thức kinh doanh phù hợp với khả năng kinh
doanh của họ ở từng giai oạn kinh doanh khác nhau.
- Tổ chức lại doanh nghiệp là những biện pháp nhằm thay ổi quy mô
hoặc loại hình doanh nghiệp, theo quyết ịnh của chủ ầu tư doanh nghiệp, phù
hợp với từng giai oạn kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã.
- Tổ chức lại doanh nghiệp bao gồm: Chia; Tách; Hợp nhất; Sáp nhập;
và chuyển ổi loại hình
4.2.2. Các hình thức tổ chức lại Doanh nghiệp
(i) Chia Doanh nghiệp (Điều 150 LDN 2005) -
Đối tượng: Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần -
Các Doanh nghiệp trên có thể ược chia thành một số doanh nghiệp, hợp tác xã cùng loại. -
Việc chia doanh nghiệp làm giảm quy mô nhưng làm tăng số lượng doanh nghiệp. -
Thủ tục: theo Điều 150 LDN 2005
Luật Kinh tế Việt Nam 1 - Bài 2 Trang16 lOMoAR cPSD| 59773091
Trung tâm Đào t o E-learning
h i h c t p cho m i ngườ i -
Hậu quả pháp lý: Công ty bị chia chấm dứt tồn tại sau khi các công
ty mới ược ăng ký kinh doanh. Các công ty mới phải cùng liên ới chịu trách nhiệm
về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp ồng lao ộng và nghĩa vụ tài sản khác của công
ty bị chia hoặc thoả thuận với chủ nợ, khách hàng và người lao ộng ể một trong số
các công ty ó thực hiện các nghĩa vụ này.
(ii) Tách Doanh nghiệp (Điều 151 LDN 2005) -
Đối tượng áp dụng: Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần. -
Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần có thể tách bằng cách
chuyển một phần tài sản của công ty hiện có (sau ây gọi là công ty bị tách) ể thành
lập một hoặc một số công ty mới cùng loại (sau ây gọi là công ty ược tách); chuyển
một phần quyền và nghĩa vụ của công ty bị tách sang công ty ược tách mà không
chấm dứt tồn tại của công ty bị tách. -
Thủ tục: Theo Điều 151 LDN 2005 -
Hậu quả pháp lý: Sau khi ăng ký kinh doanh, công ty bị tách và công
ty ược tách phải cùng liên ới chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán,
hợp ồng lao ộng và nghĩa vụ tài sản khác của công ty bị tách, trừ trường hợp công
ty bị tách, công ty mới thành lập, chủ nợ, khách hàng và người lao ộng của công ty
bị tách có thoả thuận khác.
(iii) Hợp nhất Doanh nghiệp (Điều 152 LDN 2005) -
Đối tượng: Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh. -
Hai hoặc một số công ty cùng loại (sau ây gọi là công ty bị hợp nhất)
có thể hợp nhất thành một công ty mới (sau ây gọi là công ty hợp nhất) bằng cách
chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang công ty hợp nhất,
ồng thời chấm dứt tồn tại của các công ty bị hợp nhất. lOMoAR cPSD| 59773091
Trung tâm Đào t o E-learning
h i h c t p cho m i ngườ i -
Thủ tục: Theo Điều 152 LDN 2005
+ Cấm các trường hợp hợp nhất mà theo ó công ty hợp nhất có thị phần trên 50%
trên thị trường có liên quan, trừ trường hợp pháp luật về cạnh tranh có quy ịnh khác. -
Hậu quả pháp lý: Sau khi ăng ký kinh doanh, các công ty bị hợp nhất
chấm dứt tồn tại; công ty hợp nhất ược hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu
trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp ồng lao ộng và các nghĩa vụ tài
sản khác của các công ty bị hợp nhất.
(iv) Sáp nhập Doanh nghiệp (Điều 153 LDN 2005) -
Đối tượng: Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh. -
Một hoặc một số công ty cùng loại (sau ây gọi là công ty bị sáp nhập)
có thể sáp nhập vào một công ty khác (sau ây gọi là công ty nhận sáp nhập) bằng
cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang công ty nhận sáp nhập, ồng
thời chấm dứt sự tồn tại của công ty bị sáp nhập. -
Thủ tục: Theo Điều 153 LDN 2005
+ Trường hợp sáp nhập mà theo ó công ty nhận sáp nhập có thị phần từ 30% ến 50%
trên thị trường liên quan thì ại iện hợp pháp của công ty thông báo cho cơ quan quản lý
cạnh tranh trước khi tiến hành sáp nhập, trừ trường hợp pháp luật về cạnh tranh có quy ịnh khác.
+ Cấm các trường hợp sáp nhập các công ty mà theo ó công ty nhận sáp nhập có thị
phần trên 50% trên thị trường có liên quan, trừ trường hợp pháp luật về cạnh tranh có quy ịnh khác.
Luật Kinh tế Việt Nam 1 - Bài 2 Trang18 lOMoAR cPSD| 59773091
Trung tâm Đào t o E-learning
h i h c t p cho m i ngườ i -
Hậu quả pháp lý: Sau khi ăng ký kinh doanh, công ty bị sáp nhập
chấm dứt tồn tại; công ty nhận sáp nhập ược hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp,
chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp ồng lao ộng và nghĩa vụ tài
sản khác của công ty bị sáp nhập.
(v) Chuyển ổi loại hình
Công ty trách nhiệm hữu hạn có thể ược chuyển ổi thành công ty cổ phần hoặc
ngược lại. Thủ tục chuyển ổi công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần (sau ây gọi là
công ty ược chuyển ổi) thành công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn (sau ây gọi là
công ty chuyển ổi) thực hiện như sau:
- Hội ồng thành viên, chủ sở hữu công ty hoặc Đại hội ồng cổ ông thông
qua quyết ịnh chuyển ổi và Điều lệ công ty chuyển ổi. Quyết ịnh chuyển ổi
phải có các nội dung chủ yếu về tên, ịa chỉ trụ sở chính của công ty ược chuyển
ổi; tên, ịa chỉ trụ sở chính của công ty chuyển ổi; thời hạn và iều kiện chuyển
tài sản, phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của công ty ược chuyển ổi thành tài
sản, cổ phần, trái phiếu, phần vốn góp của công ty chuyển ổi; phương án sử
dụng lao ộng; thời hạn thực hiện chuyển ổi;
- Quyết ịnh chuyển ổi phải ược gửi ến tất cả các chủ nợ và thông báo
cho người lao ộng biết trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày thông qua quyết ịnh;
- Việc ăng ký kinh doanh của công ty chuyển ổi ược tiến hành theo quy
ịnh của Luật này. Trong trường hợp này, hồ sơ ăng ký kinh doanh phải kèm
theo quyết ịnh chuyển ổi.
Sau khi ăng ký kinh doanh, công ty ược chuyển ổi chấm dứt tồn tại; công ty chuyển
ổi ược hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh
toán, hợp ồng lao ộng và nghĩa vụ tài sản khác của công ty ược chuyển ổi. lOMoAR cPSD| 59773091
Trung tâm Đào t o E-learning
h i h c t p cho m i ngườ i
4.3. Giải thể Doanh nghiệp
4.3.1.Các trường hợp giải thể Doanh nghiệp.
- Kết thúc thời hạn hoạt ộng ã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết ịnh gia hạn;
- Theo quyết ịnh của chủ doanh nghiệp ối với doanh nghiệp tư nhân;
của tất cả thành viên hợp danh ối với công ty hợp danh; của Hội ồng thành
viên, chủ sở hữu công ty ối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của Đại hội ồng
cổ ông ối với công ty cổ phần;
- Công ty không còn ủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy ịnh của
Luật này trong thời hạn sáu tháng liên tục;
- Bị thu hồi Giấy chứng nhận ăng ký kinh doanh.
4.3.2. Thủ tục giải thể Doanh nghiệp. Gồm các bước:
+ Thông qua quyết ịnh giải thể + Thông báo giải thể
+ Thanh toán nợ và các nghĩa vụ tài chính
+ Xóa tên doanh nghiệp, hợp tác xã.
Luật Kinh tế Việt Nam 1 - Bài 2 Trang20