Chương 2: Phân tích và thiết kế môn Công nghệ thông tin |Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Mô tả bài toán. Tạo một struct lưu trữ thông tin hàng hoá bao gồm : Mã hàng hoá, tên hàng ,số lượng, đơn giá, nhà sản xuất, địa chỉ kho, tính đơn giá. Sử dụng vector để lưu trữ thông tin của một loại hàng với cấu trúc đã cho. Tạo menu với nhiều lựa chọn cho người dùng để thao tác với danh sách hàng hoá. 2.2. Giải quyết bài toán 2.2.1. Phương pháp Sử dụng phương pháp mô tả thông tin một loại hàng là một struct. Mỗi struct sẽ là một phần tử trong vector, vector sẽ lưu trữ thông tin về nhiều loại hàng. Vector có nhiều ưu điểm so với danh sách liên kết, bao gồm: . Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Môn: Công nghệ thông tin (HUBT)
Trường: Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 32573545 lOMoAR cPSD| 32573545
CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ 2.1 . Mô tả bài toán
Tạo một struct lưu trữ thông tin hàng hoá bao gồm : Mã hàng hoá, tên hàng ,số
lượng, đơn giá, nhà sản xuất, địa chỉ kho, tính đơn giá.
Sử dụng vector để lưu trữ thông tin của một loại hàng với cấu trúc đã cho.
Tạo menu với nhiều lựa chọn cho người dùng để thao tác với danh sách hàng hoá.
2.2 . Giải quyết bài toán 2.2.1 . Phương pháp
Sử dụng phương pháp mô tả thông tin một loại hàng là một struct. Mỗi struct sẽ
là một phần tử trong vector, vector sẽ lưu trữ thông tin về nhiều loại hàng. Vector
có nhiều ưu điểm so với danh sách liên kết, bao gồm:
• Tự động thay đổi kích thước: Vector có thể tự động tăng hoặc giảm kích
thước để chứa thêm hoặc loại bỏ các phần tử mà không cần phải khai báo lại kích thước mảng.
• Truy cập ngẫu nhiên: Các phần tử trong vector có thể được truy cập một
cách nhanh chóng bằng chỉ số, tương tự như mảng truyền thống.
• Hiệu quả: Vector có hiệu quả cao cho các thao tác chèn, xóa và truy cập
phần tử ở giữa danh sách. 2.2.2 . Lý thuyết
2.2.2.1 Định nghĩa về Vector
Vector (hay còn gọi là mảng động) là một cấu trúc dữ liệu cung cấp một tập
hợp các phần tử cùng kiểu, có thể thay đổi kích thước một cách tự động. Vector có
nhiều ưu điểm so với mảng truyền thống, bao gồm: •
Tự động thay đổi kích thước: Vector có thể tự động tăng hoặc giảm kích
thước để chứa thêm hoặc loại bỏ các phần tử mà không cần phải khai báo lại kích thước mảng. lOMoAR cPSD| 32573545 •
Truy cập ngẫu nhiên: Các phần tử trong vector có thể được truy cập một
cách nhanh chóng bằng chỉ số, tương tự như mảng truyền thống. •
Hiệu quả: Vector có hiệu quả cao cho các thao tác chèn, xóa và truy cập
phần tử ở giữa danh sách.
2.2.2.2 Cấu trúc của Vector
Vector được implement bằng cách sử dụng một mảng động và một biến lưu trữ
kích thước hiện tại của vector. Mỗi phần tử trong vector được lưu trữ trong một vị
trí cụ thể trong mảng động. Biến kích thước lưu trữ số lượng phần tử hiện tại trong
vector. Khi cần thêm hoặc xóa phần tử, vector sẽ tự động điều chỉnh kích thước của
mảng động và cập nhật biến kích thước cho phù hợp.
Ưu điểm của Vector: •
Tự động thay đổi kích thước: Đây là ưu điểm chính của vector, giúp cho việc
quản lý bộ nhớ dễ dàng hơn và tránh lãng phí bộ nhớ. •
Truy cập ngẫu nhiên: Vector hỗ trợ truy cập ngẫu nhiên hiệu quả bằng chỉ số,
tương tự như mảng truyền thống. •
Hiệu quả: Vector có hiệu quả cao cho các thao tác chèn, xóa và truy cập phần tử ở giữa danh sách. •
Dễ sử dụng: Vector cung cấp các API đơn giản và dễ sử dụng để thao tác với các phần tử.
Nhược điểm của Vector: •
Mức tiêu thụ bộ nhớ: Vector có thể sử dụng nhiều bộ nhớ hơn so với danh
sách liên kết, đặc biệt là khi danh sách có nhiều phần tử trống. •
Phân mảnh bộ nhớ: Khi vector tăng hoặc giảm kích thước nhiều lần, bộ nhớ
có thể bị phân mảnh, dẫn đến hiệu suất truy cập giảm xuống. Hình : ví dụ vector lOMoAR cPSD| 32573545 2.3 Ứng Dụng 2.3.1 Lưu đồ
- Lưu đồ nhập mới hàng Bắt đầu Nhập thông 琀椀 n
Lưu thông 琀椀 n vào danh sách Dừng lOMoAR cPSD| 32573545
- Lưu đồ hiển thị thông tin - Lưu đồ nhập mới 1 hàng hoá : - Lưu đồ xoá 1 Bắt đẩu Đọc thông 琀椀 n Hiển thị danh sách Dừng lOMoAR cPSD| 32573545 hàng hoá: lOMoAR cPSD| 32573545
- Chỉnh sửa thông tin của 1 hàng hoá : - Lưu đồ tìm thông tin hàng: lOMoAR cPSD| 32573545 - Lưu đồ sắp xếp : lOMoAR cPSD| 32573545
- Nhập thông tin từ file csv : lOMoAR cPSD| 32573545 lOMoAR cPSD| 32573545
- Xuất thông tin từ file csv : lOMoAR cPSD| 32573545
2.3.2 Giới thiệu chương trình
Chương trình quản lý hàng hoá gồm có các chức năng :
+ Nhập danh sách mới hàng hoá + Xem danh sách hàng hoá
+ Thêm hàng hoá trong danh sách gồm : kiểm tra mã hàng có tồn tại, thêm thông
tin hàng hoá khi không tồn tại mã hàng hoá đã có sẵn .
+ Xóa hàng hoá ra khỏi danh sách gồm : kiểm tra mã hàng hoá tồn tại, xóa hàng
hoá theo Mahanghoa khi mã hàng hoá tồn tại.
+ Thay đổi thông tin hàng hoá : kiểm tra mã hàng có tồn tại, thay đổi tất cả các
trường của 1 thông hàng hoá khi mã hàng hoá tồn tại.
+ Tìm kiếm thông tin hàng hoá gồm : kiểm tra mã hàng hoặc tên hàng có tồn tại hay
không, tìm kiếm theo Mahanghoa, tìm kiếm theo tên hàng và sẽ in ra kết quả cần tìm
khi mã hàng hay tên hàng hoá còn tồn tại trong danh sách. + Sắp xếp danh sách :
sắp xếp theo mã số hàng và sắp xếp theo tên + Chức năng đọc file đã có sẵn dữ liệu.
+ Chức năng xuất file dữ liệu.
+ Thoát khỏi chương trình.