Chương 2: Quản trị công suất | Bài giảng Power Point học phần Quản lí sản xuất | Đại học Bách Khoa Hà Nội

Bài giảng Power Point học phần Quản lí sản xuất về Chương 2: Quản trị công suất của Đại học Bách Khoa Hà Nội. Tài liệu giúp bạn củng cố kiến thức, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

CHƯƠNG 2: QUẢN TRỊ CÔNG SUT
EM 3417
Các nội dung chính:
2.1. Khái niệm về công suất quản trị công suất
2.2. Phân loại về công suất
2.3. Tính ng suất của HTSX
2.4. Các chỉ tiêu đánh giá về sử dụng ng suất
2.5. Hoạch định ng suất chiến lược (SCP)
EM 3417
Chịu tch nhiệm biên soạn chương: PGS. TS. Trn Thị Bích Ngọc
2.1. Khái niệm về công suất
(Capacity)
Công suất: khả năng sản xuất của một HTSX (một
máy, dây chuyền, phân xưởng, nhà máy, ngành ng
nghiệp) trong một đơn vị thời gian (m, quý,
tháng, tuần, ngày, ca, giờ, phút…).
Công suất cho biết giới hạn về sản xuất của một hệ
thống sản xuất tro ng một đơn vị thời gian trong
điều kiện c định.
Công suất yếu tố đầu o cần thiết của bất cứ
quá trình hoạch định sản xuất nào.
Phương pháp tính đơn vị tính côn g suất
Phương pháp tính
công suất
Tính theo sản
phẩm đầu ra
Tính theo g
trị đầu ra
Tính theo
đầu vào
Đơn vị hiện
vật the o đầu
ra của HTSX:
Chiếc, tấn, mét,
mét vuông
Đơn vị giá trị thể
hiện cả về chất
lượng sản phẩm
đầu ra của HTSX:
VNĐ, USD, EURO
Đơn vị theo các
yếu tố đầu vào
của HTSX, như:
người, giờ công, máy,
giờ máy, tấn
Đơn vị tính CS
C NỘI DUNG CHÍNH CỦA QUẢN TRỊ CÔNG SUT
Hoạch định công
suất
Kiểm soát sử
dụng
công suất
Hoạch định quy sản
xuất trong dài hạn,
trung, ngắn hạn để đáp
ứng nhu cầu thị trường
đảm bảo ng lực
cạnh tra nh cho HTSX
- Theo dõi, đánh giá về sử
dụng công suất;
- Điều chỉnh côn g suất (khi
cần) để thực hiện được kế
hoạch sản xuất đã đề ra
2.2. Phân loại về công suất
2.2.1. Theo thời gian
Công suất
đầu kỳ
Công suất
cuối kỳ
Công suất bình
quân trong kỳ
công suất của cả
kỳ đó nhưng tính
theo điều kiện
sở vật chất
sản xuất tại thời
điểm đầu kỳ
công suất của cả
kỳ đó nhưng tính
theo điều kiện
sở vật chất sản
xuất tại thời
điểm cuối kỳ
công suất được tính
theo phương pháp
bình quân đơn giản
hoặc gia quyền để
thể hiện mức công
suất bình quân trong
suốt kỳ xem t
Bài 1. về tính công suất nh quân
Sau đây kế hoạch của phòng công nghệ trong năm 2019
Thời gian Số máy đang ; (đv:
máy)
Biến động tăng(+);
giảm (-); (đv: máy)
do
Đầu năm 100
01.03.2019 + 10 Đưa thêm o sản xuất
01.05.2019 + 5 Đưa thêm o sản xuất
01.09.2019 - 3 Đưa đi sửa chữa đến
cuối năm
01.11.2019. -7 Đưa đi sửa chữa đến
cuối năm
a) Tính ng suất đầu năm?
b) Tính công suất cuối năm?
c) Tính công suất bình quân năm?
d) Nếu 01.12.2019 đưa o 1 sáng kiến cản tiến kỹ thuật làm năng suất các máy
tăng lên 10 % thì công suất bình quân năm tăng lên bao nhiêu phần tm so với
trước đây (so sánh với câu c )?
a) Số máy đầu năm : 100;
b) Số máy cuối năm : 105;
c) Số máy trung bình năm theo cách trung bình giản đơn = (đầu
+ cuối)/2 -> Cũng được nhưng chưa chính c;
Chính c hơn -> TB năm = ∑ các tháng/ 12
d) SV tự tính
100 100
110 110
115 115 115 115
112 112
105 105
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
S máy
Hướng dẫn giải
CS bình quân
2.2.2. Theo khô ng gian
Công suất 1
máy (1 chỗ
làm việc)
Công suất 1
bộ phận SX
Công suất
1 phân
xưởng
Công suất 1
nhà máy
PX Phôi
PX gia
công
khí
PX lắp p
Máy tiện
Bộ phận tiện
BP Phay
2.2.3. Theo năng lực sử dụng
công suất
Công suất thiết kế
Design capacity
Công suất hiệu quả
Effective capacity
Công suất thực tế
Actual output
ng suất tối đa
trong điều kiện
thiết kế ( tưởng
hoặc thuyết);
công suất tối
đa trong điều
kiện thực tế
nhất định
công suất
đạt được
trong thực
tiễn
CS thực tế ≤ CS hiệu quả CS thiết kế
2.3. Tính công suất của HTSX
Ngun tắc tính:
1. nh theo khâu nút cổ chai ( nơi ng suất
thấp nhất hệ thống)
2. tính từ thấp-> cao theo HTSX (từ 1 chỗ làm
việc, 1 máy-> 1 bộ phận sản xuất -> 1 phân
xưởng -> 1 nhà máy -> 1 nnh ng nghiệp về 1
sản phẩm sản xuất o đó…).
CS PX1 =
1200 tấn
CS PX2=
900 tấn
CS PX3 =
1250 tấn
CS chung của dây chuyền = 900 tấn (nút cổ chai)
Trung
m SX
Nhân
lực
Máy
móc
Nguyên
vật liệu
Các nguồn lực đầu vào:
….
Các sản
phẩm,
dịch vị
đầu ra
Nguồn lực đầu vào nút cổ
chai sẽ quyết định công
suất chung của trung m
SX
Ngun tắc 1: nút cổ chai
Tính Cs của 1 máy
Tính Cs của một bộ phận (PX) sản xuất gồm
nhiều máy cùng chức năng
Ngun tắc 2: Tính ng suất từ mắt xích thấp
nhất => ca o theo hệ thống sản xuất
Tính Cs của phân xưởng gồm nhiều bộ phận SX
Tính Cs nhà máy
Cách tính đơn vị thể hiện công suất
Tính công suất t heo đầu ra (sản phẩm): đơn vị thể hiện sẽ
hiện vật theo sản phẩm đầu ra;
Tính công suất theo giá trị đầu ra: đơn vị sẽ giá trị
(tiền);
Tính công suất theo đầu o: đơn vị sẽ hiện vật theo
đầu o.
Lưu ý: hiện nay vẫn chưa ch nh đơn vị tính dùng chung
cho tất cả mọi trường hợp, mỗi ch tính sẽ nhưng ưu
nhược điểm riêng.
TÍNH CÔNG SUT THEO “NÚT CỔ
CHAI”- BOTTLENECK
Tính theo c đầu o nút cổ chai lần lượt :
Y MÓC THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ;
NHÂN CÔNG;
NGUYÊN VT LIỆU;
MẶT BẰNG, KHÔNG GIAN SẢN XUT…
NÚT CỔ CHAI LÀ MÁY MÓC, THIẾT BỊ
Bài tập 2. Tính công suất 1 máy.
- Chế độ làm việc của 1 thiết bị/ 1 tháng 26 ngày.
- Mỗi ngày 2 ca, mỗi ca 8h.
- Thời gian dừng kỹ thuật theo i liệu thiết kế theo
điều kiện thực tế được định mức lần lượt 5%; 8%
của thời gian làm việc theo quy định của thiết bị đó.
-Thời gian gia ng/1 sản phẩm theo điều kiện thiết kế
10 (phút) n trong điều kiện thực tế được định
mức 12 (phút).
- Biết mỗi ca m việc theo quy định: 8h. Số sản phẩm
đạt được trong tháng : 1700 sản phẩm.
a) Tính công suất thiết kế hiệu quả của thiết
bị theo thời gian làm việc sẵn ng của thiết
bị trong tháng?
b) Tính thiết kế hiệu quả công suất thiết bị
theo số sản phẩm sản xuất ra?
c) Tính công suất thực tế trong tháng?
GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ: THỜI GIAN DỪNG KỸ THUẬT CỦA MÁY
CÁC THỜI GIAN MÁY KHÔNG LÀM RA SẢN PHẨM ĐỂ CHUẨN
BỊ MÁY (HAY ĐƯA MÁY O TRẠNG THÁI HOẠT ĐỘNG SẴN
SÀNG). DỤ: KHỞI ĐỘNG MÁY, LÀM NGUỘI MÁY, SỬA CHỮA
VT, THAY ĐỒ
MÁY CÀNG THÌ THỜI GIAN DỪNG KỸ THUẬT CÀNG I.
Giải
Theo thời gian, giờ Theo sản phẩm, SP
Cs Thiết
kế/tháng
26. 2. 8. 0,95 =
395,2 (giờ)
395, 2 . 60 /10 =
2.371,2 (SP)
Cs Hiệu
quả/tháng
26. 2. 8. 0,92 =
382,72 (giờ)
382,72 . 60/ 12 =
1913,6 (SP)
Công suất thực tế/tháng : 1.700 sản phẩm
Bài 3: Tính công suất của một phân ng
Số máy tại PX: 100 (chiếc);
Trong đó 30 chiếc ng nghệ TQ 70 chiếc công
nghệ HQ;
Thời gian dừng kỹ thuật của các máy theo định mức
(): TQ: 5%; HQ: 3%;
Thời gian gia ng của máy/1 sản phẩm 10 (phút/SP)
với máy TQ 8 (phút/SP) với máy HQ;
Số ngày làm việc theo quy định/năm: 260 ngày; 2
ca/ngày; 8h/ca.
a) Tính thời gian dừng kỹ thuật ( TB-M) năng suất
sản xuất giờ bình quân /máy trong PX?
b)Tính công suất của phân xưởng/năm?
Giải
Máy Trung Quốc Máy Hàn Quốc
Năng suất giờ/máy;
(SP/h)
60. 0,95/10= 5,7 60 . 0,97/8 = 7,275
Năng suất bình quân
giờ/máy; (SP/h)
(5,7. 30 + 7,275. 70)/100 = 6,8
Định mức thời gian
dừng kỹ thuật; (%)
5 3
Thời gian dừng kỹ
thuật bình quân/
máy; (%)
(5 . 30 + 3 . 70)/100 = 3,6
Công suất năm của
phân ng
100. 260. 2. 8. 6,8 . (1-0,036) =
2.726.963 (SP)
BÀI 4. TÍNH CÔNG SUT CỦA PHÂN XƯỞNG?
BỘ PHẬN TIỆN:
11 máy tiện
BỘ PHẬN PHAY:
15 máy
BỘ PHẬN MÀI:
20 máy
SP
hoàn
chỉnh
INPUTS:
- ĐỊNH MỨC SẢN XUT TỪNG
LOẠI MÁY;
- THÔNG TIN VỀ SỐ LƯỢNG Y
MỖI LOẠI;
- QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUT;
- CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA PHÂN XƯỞNG
(TRONG BẢNG SAU)
CHI
TIẾT
ĐẦU
O
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
Máy Tiện Máy phay Máy mài
Thời gian/ SP;
(phút/SP)
10 8 15
Định mức thời
gian dừng kỹ
thuật của máy;
(%)
5 4 8
Số máy hiện
tại Bộ phận SX;
(máy)
11 15 20
Chế độ làm
việc
Theo quy định chung: 2 ca/ 1ngay; 22
ngày/tháng; 8h/ca
BÀI 4. DỮ LIỆU CỤ THỂ
Máy Tiện Máy phay Máy mài
Thời gian/ SP;
(phút/SP)
10 8 15
Định mức thời gian
dừng kỹ thuật của
máy; (%)
5 4 8
Số máy hiện tại
Bộ phận SX; (máy)
11 15 20
Chế độ làm việc Theo quy định chung: 2 ca/ 1ngay; 22
ny/tháng; 8h/ca
Công suất /tháng
của BPSX; (SP)
11.22.2.8.60.0,95
10
15. 22.2.8.60.0,96
8
20.2.8.60.0,92
15
Công suất của cả
PXSX; (SP)
CS của BỘ PHẬN SẢN XUT Nút cổ chai
GIẢI
BÀI 5: Tính ng suất nhà máy
PX gia công
khí
PX lắp p
PX ba o gói
& hoàn
thiện SP
Nhà máy khí
Lắp theo dây
chuyền với nhịp
Takt = 1,5 phút/SP
=> CS tuần = 1.600
SP/tuần
10 CN, làm thủ
công. Năng suất 1
CN/ 1h đạt 3,75
SP => CS tuần =
1.500 SP/tuần
CS tuần = 2.200 SP
Chế độ làm việc chung
của các PX: 5 ngày/tuần;
8h/ ngày
SP HC
Công suất toàn phần (overall equitment effectiveness-
OEE thường chỉ tính cho 1 thiết bị).
Nghỉ lễ, tết
Thời gian làm việc theo quy định
(TGQĐ)
Tg dừng
kỹ thuật
Thời gian làm việc sẵn
sàng (TGSS)
Tg dừng
công nghệ
Thời gian làm việc
năng suất (TGNS)
Tg
không
chất
lượng
Thời gian làm
việc chất
lượng (TGCL)
Công suất toàn phần của 1 thiết bị tính khả năng sản xuất của
ra đến sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất ợng -> tạo ra doanh thu!
Hệ số sẵn sàng của
TB
Hệ số năng suất của
TB
Hệ số chất lượng
của TB
Các hệ số đánh giá về
sử dụng CS theo thời gia
n
Thời gian làm việc không chất ợng: thời
gian máy (thiết bị) m ra c sản phẩm không
đạt c tiêu chuẩn chất lượng đã ng bố.
Thời gian dừng kỹ thuật: thời gian dừng máy
cần thiết để đưa máy o trạng thái làm việc sẵn
sàng (khởi động, sửa chữa, làm nguội, thay dụng
cụ sản xuất…);
Thời gian dừng ng nghệ: thời gian dừng
máy do do thiết kế công nghệ máy, dây
chuyền;
Các hệ số đánh giá về sử dụng CS
Hệ số sẵn sàng = TGSS/TGQĐ, hiệu: A
Hệ số năng suất = TGNS/ TGSS, hiệu: B
Hệ số chất lượng = TGCL/TGNS, hiệu: C
Hệ số toàn phần ( Hệ số OEE) = A. B. C
Các giải pháp để tăng hệ số OEE: (SV tự thảo luận)
- Tăng A? Tăng B? Tăng C?
BÀI 6: TÍNH CÔNG SUT OEE
Thời gian làm việc quy định/quý của thiết bị:
22 ny/tháng; 2 ca/ny; 8h/ca.
Thống về thời gian dừng máy/quý như sau:
- 12h, do: khởi động;
- 8h, do sửa chữa vặt;
- 15h, do: thay các dụng cụ sản xuất;
- 19h, do: đợi bán thành phẩm từ khâu
công nghệ trước;
- 6 h, do: chậm cung ứng nguyên vật liệu;
Tỷ lệ lỗi sản phẩm : 15%. Ngoài ra, do
thiết bị mới đi vào khai thác nên được lắp
đặt tốc độ chậm hơn tốc độ tiêu chuẩn
theo thiết kế, bằng 90%.
Tính:
a) các hệ số A; B; C ?
b) Hệ số toàn phần của thiết bị (OEE)?
c) Công suất toàn phần của thiết bị?
ỚNG DẪN GIẢI
Quy trình:
- Nhận diện được thời gian dừng kỹ thuật của
thiết bị gồm những thời gian nào?
- Nhận diện được thời gian dừng công nghệ
của thiết bị?
- Nhận diện được các thời gian làm việc không
chất lượng của thiết bị?
- Tính c hệ số A, B, C, OEE sau c bước tn
n g suất to àn phần.
Nếu nguồn lực đầu o nút cổ chai
nhân lực
I 7. Phân xưởng đúc 25 máy đúc năng
suất đúc 1 giờ 2 sản phẩm. Định mức phục vụ
máy đúc: 1 ng nhân/1 máy. Phân ng m
việc 2 ca/ngày. Mỗi ca 20 ng nhân làm việc.
Thời gian làm việc 1 ca quy định 8 giờ, trong
đó quy định nghỉ 30 phút giữa mỗi ca trong thời
gian làm việc. Một tháng làm việc 22 ngày.
- Tính ng suất/ca của phân xưởng?
- Tính ng suất/tháng của phân xưởng?
BÀI 8: NHIỀU CHỦNG LOẠI SẢN PHẨM
Phân ng lắp p 100 ng nhân cùng lắp c điều
hòa nhiệt độ. Phương pháp lắp thủ ng mỗi ng
nhân sẽ tự lắp từng sản phẩm. Tháng 9/2019 24 ngày
làm việc, 1 ca/ ngày; 8h/ca; đơn đặt ng từ các đại chỉ
lắp 1 model A. Thời gian định mức lắp: 1 giờ/CN/1 SP A.
a) Tính công suất tháng 9/2019 của PX lắp p?
b) Nếu sang tháng 10 phân xưởng nhận được đơn đặt
hàng với 3 sản phẩm A; B; C. cấu về số lượng
đặt hàng như sau:
NA : NB : NC = 3: 4: 5; Thời gian định mức lắp 1 SP/CN c
Models B& C lần lượt : 1,25 giờ; 1,4 giờ.
Tính công suất tháng 10/2019 của phân ng nếu số
ngày làm việc của tháng 10 theo quy định 25 ngày?
NẾU NGUỒN LC ĐU VÀO NÚT CỔ CHAI LÀ
MẶT BẰNG (S), KHÔNG GIAN SẢN XUT (V)
BÀI 9. Diện tích kho đựng một loại kim loại của nhà máy 120 mét
vuông. Hệ số sử dụng mặt bằng cho phép 0,5. Kim loại được để
thẳng xuống sàn kho với tải trọng cho phép 2 tấn/mét vuông sàn.
Thời gian trữ hàng bình quân trong kho trung bình 20 ngày. Số ngày
làm việc trong năm theo quy định 260 ngày.
a) Tính công suất của kho/năm?
b) Nếu kim loại được để tn c kệ 1 tầng của kho kích thước
(dài x rộng x cao) 1,8 x 1,5x 2 (mét). Hệ số chứa hàng theo
thể tích kệ cho phép 0,6. Khối lượng riêng của kim loại:
11,4kg/dm
3.
Thời gian trữ hàng thời gian làm việc/năm không thay đổi. Công
xuất kho thay đổi không?
NẾU NGUỒN LC ĐU VÀO NÚT CỔ
CHAI LÀ NGUYÊN VT LIỆU
BÀI 10. Dây chuyền sản xuất xi ng đen thiết kế
như sau:
PX khai thác
đá
PX nghiền
liệu
PX nung
PX xi măng
CS - PX ngày
15.000 tấn đá cục
CS – PX ngày
12.000 tấn
CS –PX ngày
6.000 tấn
CS – PX ngày
9.500
HỆ SỐ QUY ĐỔI BÁN THÀNH PHẨM/ THÀNH PHẨM:
1,4 tấn đá cục/ 1,4 tấn xi măng; 1,3 tấn bột đá/ 1 tấn xi măng; 0,6 tấn Clinke/ 1
tấn xi măng
- Tính: ng suất của dây chuyền xi măng theo sản phẩm đầu ra?
Đá cục
Bột liệu
Clinke
Xi măng
Phụ gia, thạch cao
Quặng, cao silic
CS THIẾT KẾ: ng suất tối đa trong điều
kiện thiết kế (hay ng suất tưởng);
CÔNG SUT HIỆU QU: ng suất tối đa
trong điều kiện thực tế nhất định;
CÔNG SUT THỰC TẾ: ng suất đạt được
trong thực tế.
CS THIẾT KẾ CÔNG SUT HIỆU QUẢ NG
SUT THỰC TẾ
2.4. Các chỉ tiêu đánh giá về sử dụng công suất
H2 = công suất thực tế/công suất hiệu
quả
=> Hệ số này đánh giá về hiệu quả khai thác CS
trong thực tiễn n được gọi hiệu quả sử
dụng CS (Effeciency)
Hai hệ số hay được sử dụng để đánh g về khai thác
sử dụng ng suất:
H1= công suất thực tế/công suất thiết kế
=> Hệ số này đánh g về mức độ khai thác ng suất
thiết kế nên được gọi hệ số sử dụng CS (Utilization)
BÀI TẬP 11.
- Cs thiết kế/ngày của dây chuyền sản xuất kẹo
cứng 3 tấn/ngày;
- Ước tính tối đa đạt được trong thực tiễn 85%
ng suất tn;
- Kế hoạch sản xuất dự tính đạt 90% của công
suất tối đa trong thực tế cho tháng 12/2019.
- Số ngày làm việc trong tháng 12 là 26 ngày; 3
ca/ngày; 8 h/ca.
a) Tính Cs thiết kế; hiệu quả; thực tế?
b) Tính H1? H2?
BÀI TẬP 12.
Bác sỹ tại Bệnh viện đa khoa m việc theo quy định
24 ngày/tháng; 8 giờ/ngày. thống về thời gian
không khám bệnh trong tháng n sau:
4 ngày thứ hai đầu tuần họp giao ban theo quy định;
2h hỏng mạng LAN;
1,5h bệnh nhân đến trễ hẹn;
5h: hỏng thiết bị y tế;
0,5h: thiếu vật y tế
1h: mất điện.
a) Tính: công suất thiết kế? Hiệu quả? Thực tế trong
tháng?
b) Tính H1? H2?
Một số phương hướng nâng ca o hiệu suất
sử dụng công suất
Các giải pháp MARKETING: xây dựng c chính
sách marketing (4 P) tốt để hỗ trợ tiêu thụ
đảm bảo c đơn đặt hàng thường xuyên, nhu
cầu thị trường ổn định;
Các giải pháp về QTSX: giảm tối thiểu các sai
hỏng chất lượng, giảm thời gian hỏng máy c,
thiếu ng nhân, thiếu ngun vật liệu, hoàn
thiện công tác hoạch định sản xuất, ng cường
chất lượng sản phẩm
Các giải pháp khác
CẢM ƠN CÁC BẠN!
Mời c bạn tham gia giải c i tập thực nh
định lượng c bài tập trắc nghiệm để m
sâu sắc hơn thuyết của chương.
39
| 1/39

Preview text:

CHƯƠNG 2: QUẢN TRỊ CÔNG SUẤT EM 3417
Các nội dung chính:
2.1. Khái niệm về công suất và quản trị công suất
2.2. Phân loại về công suất
2.3. Tính công suất của HTSX
2.4. Các chỉ tiêu đánh giá về sử dụng công suất
2.5. Hoạch định công suất chiến lược (SCP)
C hịu trách nhiệm biên soạn chương: PGS. TS. Trần Thị Bích Ngọc EM 3417
2.1. Khái niệm về công suất (Capacity)
Công suất: khả năng sản xuất của một HTSX (một
máy, dây chuyền, phân xưởng, nhà máy, ngành công
nghiệp) trong một đơn vị thời gian (năm, quý,
tháng, tuần, ngày, ca, giờ, phút…).
Công suất cho biết giới hạn về sản xuất của một hệ
thống sản xuất trong một đơn vị thời gian trong
điều kiện xác định.
Công suất là yếu tố đầu vào cần thiết của bất cứ
quá trình hoạch định sản xuất nào.
Phương pháp tính và đơn vị tính công suất Phương pháp tính công suất Tính theo sản Tính theo giá Tính theo phẩm đầu ra trị đầu ra đầu vào Đơn vị tính CS Đơn vị hiện
Đơn vị giá trị thể Đơn vị theo các vật theo đầu
hiện cả về chất và yếu tố đầu vào ra của HTSX: lượng sản phẩm của HTSX, như: Chiếc, tấn, mét, đầu ra của HTSX: người, giờ công, máy, mét vuông… VNĐ, USD, EURO… giờ máy, tấn…
CÁC NỘI DUNG CHÍNH CỦA QUẢN TRỊ CÔNG SUẤT Hoạch định công Kiểm soát sử suất dụng công suất
Hoạch định quy mô sản
xuất trong dài hạn,
- Theo dõi, đánh giá về sử
trung, ngắn hạn để đáp dụng công suất;
ứng nhu cầu thị trường
- Điều chỉnh công suất (khi
và đảm bảo năng lực
cần) để thực hiện được kế cạnh tranh cho HTSX
hoạch sản xuất đã đề ra
2.2. Phân loại về công suất
2.2.1. Theo thời gian Công suất Công suất Công suất bình đầu kỳ cuối kỳ quân trong kỳ công suất của cả công suất của cả công suất được tính kỳ đó nhưng tính kỳ đó nhưng tính theo phương pháp theo điều kiện
theo điều kiện cơ
bình quân đơn giản cơ sở vật chất
sở vật chất sản hoặc gia quyền để
sản xuất tại thời xuất tại thời thể hiện mức công điểm đầu kỳ điểm cuối kỳ suất bình quân trong suốt kỳ xem xét
Bài 1. về tính công suất bình quân
Sau đây là kế hoạch của phòng công nghệ trong năm 2019 Thời gian
Số máy đang có; (đv:
Biến động tăng(+); Lý do máy)
giảm (-); (đv: máy) Đầu năm 100 01.03.2019 + 10 Đưa thêm vào sản xuất 01.05.2019 + 5 Đưa thêm vào sản xuất 01.09.2019 - 3 Đưa đi sửa chữa đến cuối năm 01.11.2019. -7 Đưa đi sửa chữa đến cuối năm
a) Tính công suất đầu năm?
b) Tính công suất cuối năm?
c) Tính công suất bình quân năm?
d) Nếu 01.12.2019 đưa vào 1 sáng kiến cản tiến kỹ thuật làm năng suất các máy
tăng lên 10 % thì công suất bình quân năm tăng lên bao nhiêu phần trăm so với
trước đây (so sánh với câu c )?
a) Số máy đầu năm là: 100; Hướng dẫn giải
b) Số máy cuối năm là: 105;
c) Số máy trung bình năm theo cách trung bình giản đơn = (đầu
+ cuối)/2 -> Cũng được nhưng chưa chính xác;
Chính xác hơn -> TB năm = ∑ các tháng/ 12 d) SV tự tính Số máy 115 115 115 115 112 112 CS bình quân 110 110 105 105 100 100 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
2.2.2. Theo không gian Công suất 1 Công suất 1 Công suất Công suất 1 máy (1 chỗ bộ phận SX 1 phân nhà máy làm việc) xưởng PX Phôi PX gia công cơ Máy tiện khí BP Phay PX lắp ráp Bộ phận tiện
2.2.3. Theo năng lực sử dụng công suất
Công suất thiết kế
Công suất hiệu quả
Công suất thực tế Design capacity Effective capacity Actual output là công suất tối là công suất
là công suất tối đa đa trong điều đạt được trong điều kiện kiện thực tế trong thực
thiết kế (lý tưởng nhất định tiễn hoặc lý thuyết);
CS thực tế ≤ CS hiệu quả ≤ CS thiết kế
2.3. Tính công suất của HTSX
Nguyên tắc tính:
1. tính theo khâu nút cổ chai (là nơi công suất thấp nhất hệ thống)
2. tính từ thấp-> cao theo HTSX (từ 1 chỗ làm
việc, 1 máy-> 1 bộ phận sản xuất -> 1 phân
xưởng -> 1 nhà máy -> 1 ngành công nghiệp về 1
sản phẩm sản xuất nào đó…). CS PX1 = CS PX2= CS PX3 = 1200 tấn 900 tấn 1250 tấn
CS chung của dây chuyền = 900 tấn (nút cổ chai)
Các nguồn lực đầu vào:
Nguyên tắc 1: nút cổ chai Nhân lực Các sản Trung phẩm, Máy tâm SX dịch vị móc đầu ra Nguyên vật liệu
Nguồn lực đầu vào nút cổ
chai sẽ quyết định công ….
suất chung của trung tâm SX Tính Cs của 1 máy
Tính Cs của một bộ phận (PX) sản xuất gồm
nhiều máy cùng chức năng …
Tính Cs của phân xưởng gồm nhiều bộ phận SX Tính Cs nhà máy
Nguyên tắc 2: Tính công suất từ mắt xích thấp
nhất => cao theo hệ thống sản xuất
Cách tính và đơn vị thể hiện công suất
Tính công suất theo đầu ra (sản phẩm): đơn vị thể hiện sẽ
là hiện vật theo sản phẩm đầu ra;
Tính công suất theo giá trị đầu ra: đơn vị sẽ là giá trị (tiền);
Tính công suất theo đầu vào: đơn vị sẽ là hiện vật theo đầu vào.
Lưu ý: hiện nay vẫn chưa có cách tính và đơn vị tính dùng chung
cho tất cả mọi trường hợp, mỗi cách tính sẽ có nhưng ưu và
nhược điểm riêng.
TÍNH CÔNG SUẤT THEO “NÚT CỔ CHAI”- BOTTLENECK
Tính theo các đầu vào nút cổ chai lần lượt là:
MÁY MÓC THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ; NHÂN CÔNG;
NGUYÊN VẬT LIỆU;
MẶT BẰNG, KHÔNG GIAN SẢN XUẤT…
NÚT CỔ CHAI LÀ MÁY MÓC, THIẾT BỊ
Bài tập 2. Tính công suất 1 máy.
- Chế độ làm việc của 1 thiết bị/ 1 tháng là 26 ngày.
- Mỗi ngày 2 ca, mỗi ca 8h.
- Thời gian dừng kỹ thuật theo tài liệu thiết kế và theo
điều kiện thực tế được định mức lần lượt là 5%; 8%
của thời gian làm việc theo quy định của thiết bị đó.
-Thời gian gia công/1 sản phẩm theo điều kiện thiết kế
là 10 (phút) còn trong điều kiện thực tế được định mức là 12 (phút).
- Biết mỗi ca làm việc theo quy định: 8h. Số sản phẩm
đạt được trong tháng là: 1700 sản phẩm.
a) Tính công suất thiết kế và hiệu quả của thiết
bị theo thời gian làm việc sẵn sàng của thiết bị trong tháng?
b) Tính thiết kế và hiệu quả công suất thiết bị
theo số sản phẩm sản xuất ra?
c) Tính công suất thực tế trong tháng?
GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ: THỜI GIAN DỪNG KỸ THUẬT CỦA MÁY
LÀ CÁC THỜI GIAN MÁY KHÔNG LÀM RA SẢN PHẨM ĐỂ CHUẨN
BỊ MÁY (HAY ĐƯA MÁY VÀO TRẠNG THÁI HOẠT ĐỘNG SẴN
SÀNG). VÍ DỤ: KHỞI ĐỘNG MÁY, LÀM NGUỘI MÁY, SỬA CHỮA
VẶT, THAY ĐỒ GÁ
MÁY CÀNG CŨ THÌ THỜI GIAN DỪNG KỸ THUẬT CÀNG DÀI. Giải
Theo thời gian, giờ Theo sản phẩm, SP Cs Thiết 26. 2. 8. 0,95 = 395, 2 . 60 /10 = kế/tháng 395,2 (giờ) 2.371,2 (SP) Cs Hiệu 26. 2. 8. 0,92 = 382,72 . 60/ 12 = quả/tháng 382,72 (giờ) 1913,6 (SP)
Công suất thực tế/tháng là: 1.700 sản phẩm
Bài 3: Tính công suất của một phân xưởng
Số máy tại PX: 100 (chiếc);
• Trong đó có 30 chiếc công nghệ TQ 70 chiếc công nghệ HQ;
• Thời gian dừng kỹ thuật của các máy theo định mức
(𝛼𝛼): TQ: 5%; HQ: 3%;
• Thời gian gia công của máy/1 sản phẩm là 10 (phút/SP)
với máy TQ 8 (phút/SP) với máy HQ;
• Số ngày làm việc theo quy định/năm: 260 ngày; 2 ca/ngày; 8h/ca.
a) Tính thời gian dừng kỹ thuật (𝛼𝛼 TB-M) và năng suất
sản xuất giờ bình quân /máy trong PX?
b)Tính công suất của phân xưởng/năm? Giải Máy Trung Quốc Máy Hàn Quốc
Năng suất giờ/máy; 60. 0,95/10= 5,7 60 . 0,97/8 = 7,275 (SP/h)
Năng suất bình quân giờ/máy; (SP/h)
(5,7. 30 + 7,275. 70)/100 = 6,8 Định mức thời gian 5 3 dừng kỹ thuật; (%) Thời gian dừng kỹ thuật bình quân/ máy; (%)
(5 . 30 + 3 . 70)/100 = 3,6
Công suất năm của
100. 260. 2. 8. 6,8 . (1-0,036) = phân xưởng 2.726.963 (SP)
BÀI 4. TÍNH CÔNG SUẤT CỦA PHÂN XƯỞNG?
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ CHI TIẾT BỘ PHẬN TIỆN: BỘ PHẬN PHAY: ĐẦU 11 máy tiện VÀO 15 máy INPUTS:
- ĐỊNH MỨC SẢN XUẤT TỪNG BỘ PHẬN MÀI: LOẠI MÁY; SP
- THÔNG TIN VỀ SỐ LƯỢNG MÁY 20 máy hoàn MỖI LOẠI; chỉnh
- QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT;
- CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA PHÂN XƯỞNG (TRONG BẢNG SAU)
BÀI 4. DỮ LIỆU CỤ THỂ Máy Tiện Máy phay Máy mài Thời gian/ SP; 10 8 15 (phút/SP) Định mức thời 5 4 8 gian dừng kỹ thuật của máy; (%) Số máy hiện có 11 15 20 tại Bộ phận SX; (máy) Chế độ làm
Theo quy định chung: 2 ca/ 1ngay; 22 việc ngày/tháng; 8h/ca GIẢI Máy Tiện Máy phay Máy mài Thời gian/ SP; 10 8 15 (phút/SP) Định mức thời gian 5 4 8 dừng kỹ thuật của máy; (%) Số máy hiện có tại 11 15 20 Bộ phận SX; (máy) Chế độ làm việc
Theo quy định chung: 2 ca/ 1ngay; 22 ngày/tháng; 8h/ca Công suất /tháng
11.22.2.8.60.0,95 15. 22.2.8.60.0,96 20.2.8.60.0,92 của BPSX; (SP) 10 8 15 Công suất của cả PXSX; (SP)
Là CS của BỘ PHẬN SẢN XUẤT Nút cổ chai
BÀI 5: Tính công suất nhà máy Nhà máy cơ khí PX gia công PX bao gói cơ khí PX lắp ráp & hoàn SP HC thiện SP
CS tuần = 2.200 SP Lắp theo dây Có 10 CN, làm thủ chuyền với nhịp công. Năng suất 1 Takt = 1,5 phút/SP CN/ 1h đạt 3,75 Chế độ làm việc chung
của các PX: 5 ngày/tuần;
=> CS tuần = 1.600 SP => CS tuần = 8h/ ngày SP/tuần 1.500 SP/tuần
Công suất toàn phần (overall equitment effectiveness-
OEE thường chỉ tính cho 1 thiết bị).
Thời gian làm việc theo quy định Nghỉ lễ, tết
Các hệ số đánh giá về (TGQĐ)
sử dụng CS theo thời gian Tg dừng
Thời gian làm việc sẵn Hệ số sẵn sàng của kỹ thuật sàng (TGSS) TB Tg dừng
Thời gian làm việc công nghệ năng suất (TGNS) Hệ số năng suất của TB Tg Thời gian làm không Hệ số chất lượng chất việc chất lượng lượng (TGCL) của TB
Công suất toàn phần của 1 thiết bị tính khả năng sản xuất của nó
ra đến sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng -> tạo ra doanh thu!
Thời gian dừng kỹ thuật: là thời gian dừng máy
cần thiết để đưa máy vào trạng thái làm việc sẵn
sàng (khởi động, sửa chữa, làm nguội, thay dụng cụ sản xuất…);
Thời gian dừng công nghệ: là thời gian dừng
máy do lý do thiết kế công nghệ máy, dây chuyền;
Thời gian làm việc không chất lượng: là thời
gian máy (thiết bị) làm ra các sản phẩm không
đạt các tiêu chuẩn chất lượng đã công bố.
Các hệ số đánh giá về sử dụng CS
Hệ số sẵn sàng = TGSS/TGQĐ, ký hiệu: A
Hệ số năng suất = TGNS/ TGSS, ký hiệu: B
Hệ số chất lượng = TGCL/TGNS, ký hiệu: C
Hệ số toàn phần (Hệ số OEE) = A. B. C
Các giải pháp để tăng hệ số OEE: (SV tự thảo luận)
- Tăng A? Tăng B? Tăng C?
BÀI 6: TÍNH CÔNG SUẤT OEE
• Thời gian làm việc quy định/quý của thiết bị:
22 ngày/tháng; 2 ca/ngày; 8h/ca.
• Thống kê về thời gian dừng máy/quý như sau:
- 12h, lý do: khởi động;
- 8h, lý do sửa chữa vặt;
- 15h, lý do: thay các dụng cụ sản xuất;
- 19h, lý do: đợi bán thành phẩm từ khâu công nghệ trước;
- 6 h, lý do: chậm cung ứng nguyên vật liệu;
Tỷ lệ lỗi sản phẩm là: 15%. Ngoài ra, do
thiết bị mới đi vào khai thác nên được lắp
đặt ở tốc độ chậm hơn tốc độ tiêu chuẩn
theo thiết kế, bằng 90%.
Tính: a) các hệ số A; B; C ?
b) Hệ số toàn phần của thiết bị (OEE)?
c) Công suất toàn phần của thiết bị? HƯỚNG DẪN GIẢI • Quy trình:
- Nhận diện được thời gian dừng kỹ thuật của
thiết bị gồm những thời gian nào?
- Nhận diện được thời gian dừng công nghệ của thiết bị?
- Nhận diện được các thời gian làm việc không
có chất lượng của thiết bị?
- Tính các hệ số A, B, C, OEE sau các bước trên
công suất toàn phần.
Nếu nguồn lực đầu vào nút cổ chai là nhân lực
BÀI 7. Phân xưởng đúc có 25 máy đúc có năng
suất đúc 1 giờ là 2 sản phẩm. Định mức phục vụ
máy đúc: 1 công nhân/1 máy. Phân xưởng làm
việc 2 ca/ngày. Mỗi ca có 20 công nhân làm việc.
Thời gian làm việc 1 ca quy định là 8 giờ, trong
đó quy định nghỉ 30 phút giữa mỗi ca trong thời
gian làm việc. Một tháng làm việc 22 ngày.
- Tính công suất/ca của phân xưởng?
- Tính công suất/tháng của phân xưởng?
BÀI 8: NHIỀU CHỦNG LOẠI SẢN PHẨM
Phân xưởng lắp ráp có 100 công nhân cùng lắp các điều
hòa nhiệt độ. Phương pháp lắp thủ công và mỗi công
nhân sẽ tự lắp từng sản phẩm. Tháng 9/2019 có 24 ngày
làm việc, 1 ca/ ngày; 8h/ca; đơn đặt hàng từ các đại lý chỉ
lắp 1 model A. Thời gian định mức lắp: 1 giờ/CN/1 SP A.
a) Tính công suất tháng 9/2019 của PX lắp ráp?
b) Nếu sang tháng 10 phân xưởng nhận được đơn đặt
hàng với 3 mã sản phẩm A; B; C. Cơ cấu về số lượng đặt hàng như sau:
NA : NB : NC = 3: 4: 5; Thời gian định mức lắp 1 SP/CN các
Models B& C lần lượt là: 1,25 giờ; 1,4 giờ.
Tính công suất tháng 10/2019 của phân xưởng nếu số
ngày làm việc của tháng 10 theo quy định là 25 ngày?
NẾU NGUỒN LỰC ĐẦU VÀO NÚT CỔ CHAI LÀ
MẶT BẰNG (S), KHÔNG GIAN SẢN XUẤT (V)
BÀI 9. Diện tích kho đựng một loại kim loại của nhà máy là 120 mét
vuông. Hệ số sử dụng mặt bằng cho phép là 0,5. Kim loại được để
thẳng xuống sàn kho với tải trọng cho phép 2 tấn/mét vuông sàn.
Thời gian trữ hàng bình quân trong kho trung bình 20 ngày. Số ngày
làm việc trong năm theo quy định là 260 ngày.
a) Tính công suất của kho/năm?
b) Nếu kim loại được để trên các kệ 1 tầng của kho có kích thước
(dài x rộng x cao) là 1,8 x 1,5x 2 (mét). Hệ số chứa hàng theo
thể tích kệ cho phép là 0,6. Khối lượng riêng của kim loại: 11,4kg/dm3.
Thời gian trữ hàng và thời gian làm việc/năm không thay đổi. Công
xuất kho có thay đổi không?
NẾU NGUỒN LỰC ĐẦU VÀO NÚT CỔ
CHAI LÀ NGUYÊN VẬT LIỆU
BÀI 10. Dây chuyền sản xuất xi măng đen có thiết kế như sau: Quặng, cao silic Phụ gia, thạch cao… Đá cục Bột liệu Clinke Xi măng PX khai thác PX nghiền đá PX lò nung PX xi măng liệu CS - PX ngày CS – PX ngày CS –PX ngày CS – PX ngày 15.000 tấn đá cục 12.000 tấn 6.000 tấn 9.500
HỆ SỐ QUY ĐỔI BÁN THÀNH PHẨM/ THÀNH PHẨM:
1,4 tấn đá cục/ 1,4 tấn xi măng; 1,3 tấn bột đá/ 1 tấn xi măng; 0,6 tấn Clinke/ 1 tấn xi măng
- Tính: công suất của dây chuyền xi măng theo sản phẩm đầu ra?

CS THIẾT KẾ: Là công suất tối đa trong điều
kiện thiết kế (hay công suất lý tưởng);
CÔNG SUẤT HIỆU QUẢ: Là công suất tối đa
trong điều kiện thực tế nhất định;
CÔNG SUẤT THỰC TẾ: Là công suất đạt được trong thực tế.
CS THIẾT KẾ ≥ CÔNG SUẤT HIỆU QUẢ ≥ CÔNG SUẤT THỰC TẾ
2.4. Các chỉ tiêu đánh giá về sử dụng công suất
Hai hệ số hay được sử dụng để đánh giá về khai thác và sử dụng công suất:
H1= công suất thực tế/công suất thiết kế
=> Hệ số này đánh giá về mức độ khai thác công suất
thiết kế nên được gọi là hệ số sử dụng CS (Utilization)
H2 = công suất thực tế/công suất hiệu quả
=> Hệ số này đánh giá về hiệu quả khai thác CS
trong thực tiễn nên được gọi là hiệu quả sử dụng CS (Effeciency) BÀI TẬP 11.
- Cs thiết kế/ngày của dây chuyền sản xuất kẹo cứng là 3 tấn/ngày;
- Ước tính tối đa đạt được trong thực tiễn là 85% công suất trên;
- Kế hoạch sản xuất dự tính đạt 90% của công
suất tối đa trong thực tế cho tháng 12/2019.
- Số ngày làm việc trong tháng 12 là 26 ngày; 3 ca/ngày; 8 h/ca.
a) Tính Cs thiết kế; hiệu quả; thực tế? b) Tính H1? H2? BÀI TẬP 12.
• Bác sỹ tại Bệnh viện đa khoa có làm việc theo quy định
24 ngày/tháng; 8 giờ/ngày. Có thống kê về thời gian
không khám bệnh trong tháng như sau:
4 ngày thứ hai đầu tuần họp giao ban theo quy định;
2h hỏng mạng LAN;
1,5h bệnh nhân đến trễ hẹn;
5h: hỏng thiết bị y tế;
0,5h: thiếu vật tư y tế 1h: mất điện.
a) Tính: công suất thiết kế? Hiệu quả? Thực tế trong
tháng? b) Tính H1? H2?
Một số phương hướng nâng cao hiệu suất
sử dụng công suất
Các giải pháp MARKETING: xây dựng các chính
sách marketing (4 P) tốt để hỗ trợ tiêu thụ và
đảm bảo có các đơn đặt hàng thường xuyên, nhu
cầu thị trường ổn định;
Các giải pháp về QTSX: giảm tối thiểu các sai
hỏng chất lượng, giảm thời gian hỏng máy móc,
thiếu công nhân, thiếu nguyên vật liệu, hoàn
thiện công tác hoạch định sản xuất, tăng cường
chất lượng sản phẩm…
Các giải pháp khác… CẢM ƠN CÁC BẠN!
Mời các bạn tham gia giải các bài tập thực hành
định lượng và các bài tập trắc nghiệm để làm
sâu sắc hơn lý thuyết của chương. 39
Document Outline

  • CHƯƠNG 2: QUẢN TRỊ CÔNG SUẤTEM 3417
  • 2.1. Khái niệm về công suất (Capacity)
  • Slide Number 3
  • Slide Number 4
  • 2.2. Phân loại về công suất
  • Bài 1. về tính công suất bình quânSau đây là kế hoạch của phòng công nghệ trong năm 2019
  • a) Số máy đầu năm là: 100;b) Số máy cuối năm là: 105;c) Số máy trung bình năm theo cách trung bình giản đơn = (đầu + cuối)/2 -> Cũng được nhưng chưa chính xác;Chính xác hơn -> TB năm = ∑ các tháng/ 12d) SV tự tính
  • Slide Number 8
  • Slide Number 9
  • 2.3. Tính công suất của HTSX
  • Slide Number 11
  • Slide Number 12
  • Cách tính và đơn vị thể hiện công suất
  • TÍNH CÔNG SUẤT THEO “NÚT CỔ CHAI”- BOTTLENECK
  • NÚT CỔ CHAI LÀ MÁY MÓC, THIẾT BỊBài tập 2. Tính công suất 1 máy.
  • Slide Number 16
  • Giải
  • Bài 3: Tính công suất của một phân xưởng
  • Giải
  • BÀI 4. TÍNH CÔNG SUẤT CỦA PHÂN XƯỞNG?
  • Slide Number 21
  • Slide Number 22
  • BÀI 5: Tính công suất nhà máy
  • Công suất toàn phần (overall equitment effectiveness- OEE thường chỉ tính cho 1 thiết bị).
  • Slide Number 25
  • Các hệ số đánh giá về sử dụng CS
  • BÀI 6: TÍNH CÔNG SUẤT OEE
  • Slide Number 28
  • HƯỚNG DẪN GIẢI
  • Nếu nguồn lực đầu vào nút cổ chai là nhân lực
  • Slide Number 31
  • NẾU NGUỒN LỰC ĐẦU VÀO NÚT CỔ CHAI LÀ MẶT BẰNG (S), KHÔNG GIAN SẢN XUẤT (V)
  • NẾU NGUỒN LỰC ĐẦU VÀO NÚT CỔ CHAI LÀ NGUYÊN VẬT LIỆU
  • Slide Number 34
  • 2.4. Các chỉ tiêu đánh giá về sử dụng công suất
  • BÀI TẬP 11.
  • BÀI TẬP 12.
  • Một số phương hướng nâng cao hiệu suất sử dụng công suất
  • CẢM ƠN CÁC BẠN!