/18
lOMoARcPSD| 61548706
CHƯƠNG 2: THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
I. Lý thuyết TMQT
1. Lý thuyết TMQT
- Bước đầu xác định cơ sở, mô hình lý thuyết và lợi ích của TMQT
- Vận dụng
- Lý thuyết TM cổ điển
+ Học thuyết/chủ nghĩa trọng thương
+ Lý thuyết lợi thế so sánh
+ Lý thuyết về lợi thế tuyệt đối
+ Lý thuyết về chi phí cơ hội
- Lý thuyết thương mại hiện đại
+ Lý thuyết của H-O
+ Một số lý thuyết thương mại hiện đại tiêu biểu
2. Chủ nghĩa trọng thương (Mercantilism)
- Tập hợp các quan điểm của các nhà KT ctri học và triết học (Thomas Mumn,
David Hume, Jean-Baptiste, Philipp von Hornigk…) xuất hiện ở Châu Âu thế
kỉ 16-18
- Hoàn cảnh ra đời
+ Phát triển của ngành hàng hải, gắn với các phát kiến địa lý vĩ đại
(Colombo, Magielang, G.De gamma)
+ Vàng bạc được sử dụng làm tiền tệ trong thanh toán giữa các quốc gia
+ Vàng bạc được coi là của cải, thể hiện sự giàu có của qgia
+ Tích lũy được nhiều vàng bạc giúp cho quốc gia được nguồn lực
cần thiết để tiến hành chiến tranh
+ Gia tăng dân số tạo nên gia tăng TT lđ và tiêu thụ sp
+ Sự phát triển ca KH giúp nâng tầm hiểu biết của con ng
- Tư tưởng chính
+ Chỉ có vàng, bạc và các kim loại quý mới tạo ra sự giàu có của các qgia
+ Sức mạnh sự giàu của quốc gia sẽ tăng lên nếu xuất nhiều hơn
nhập
XK hàng hóa ra nước ngoài để tăng thu vàng và bạc
NK hàng hóa dẫn đến việc rò rỉ vàng và bạc ra nước ngoài
lOMoARcPSD| 61548706
+ Để đạt được mục tiêu và sự thịnh vượng
Nhà nước phải can thiệp vào nền kinh tế thông qua luật pháp và
csach kt
Thi hành chính sách bảo hộ mậu dịch (thuế quan, hạn ngạch, hỗ
trợ xuất khẩu…)
- Trường phái trọng thương và CSKT trong nước
+ Điều tiết sx chặt chẽ, bảo hcác ngành công nghiệp (miễn trừ thuế, trợ
cấp, trao các ưu tiên db)
+ Kiểm soát lao động thông qua các phường hội thủ công
Nâng cao chất lg và chất lg sp tăng XK sự giàu của
đnc
+ Giữ tiền công ở mức thấp
Chi phí sx thấp sp XK có khả năng cạnh tranh cao hơn Đánh
giá chung
- Những ưu điểm
+ Nhận thức được vai trò của TMQT đối với việc làm giàu của các qgia
Tích lũy vàng và ngoại tệ để dự phòng
Gia tăng vàng và bạc (cung về tiền) sẽ có tác dụng kích thích hđ
sx trong nc
Đẩy mạnh XK có td cải thiện CCTM và tạo việc làm
+ Xem thương mại là key cho sự phát triển của qgia
+ Nguyên tắc chung trong thương mại là xuất siêu
+ Nêu được vtro của NN trong việc điều tiết các hđ TMQT
Hỗ trợ của NN
Các bp thuế và ghi thuế
- Những hạn chế
+ Đánh giá quá cao vtro của vàng bạc, kim loại quý (coi vàng bạc là hthuc
của cải duy nhất của qgia)
+ Hiểu sai lệch về lợi ích của trao đổi quốc tế. Coi hoạt động TM móc
túi lẫn nhau. Hiểu sai về lợi ích của mậu dịch tổng lợi ích của MD
bằng 0
+ Chưa thấy được lợi ích của quá trình chuyên môn hóa sx và trao đổi (vì
nguồn lực có hạn)
+ Chưa gthich được cơ cấu hàng hóa xuất khẩu trong TMQT
lOMoARcPSD| 61548706
+ Có quan điểm sai lệch về thù lao lđ và dân s
+ CP can thiệp quá mức vào TMQT
Lợi thế tương đối
- Ví dụ:
VN ko có lợi thế về sản phẩm nào
- Hiện nay Mỹ đầu tư vào VN trên 15 tỷ, ngược lại VN đầu vào Mỹ khoảng
1,1 tỷ
2.2.3. Lý thuyết lợi thế so sánh (David ricardo 1772-1823)
- Năm 1817 xuất bản Các nguyên kinh tế ctri”, phát triển thuyết lợi thế
tuyệt đối
+ Tư tưởng chính: Lợi thế so sánh (tương đối)
+ Giải thích cơ sở và lợi ích TMQT
+ Hàm ý chính sách TMQT
- Khái niệm: Lợi thế so sánh là sự khác biệt tương đối về năng suất lđ (hay chi
phí lđ) giữa 2 qgia về 1 sp nào đó
- Ví dụ: Nsuat lđ của Mỹ và Anh
Nước nsuat sp nào cao, nhưng cao nhiều hơn thì lợi thế so
sánh sp đó: Mỹ lợi thế ss về vải (vì Mỹ nslđ cao gấp 5
lần so với Anh)
Nước nsuat sp nào thấp, nhưng thấp ít hơn tlợi thế so sánh
sp đó: Anh lợi thế ss về lúa (vì Anh nslđ thấp tương
đối ít so với Mỹ)
- Công thức tổng quát
QG/Hàng hóa
US
VN
Lúa mì
6
1
3
Máy tính
Sản lượng/giờ
US(Mỹ)
UK(Anh)
Lúa mì-W
4
2
5
1
Vải-C
NS/Chi phí lđ
QG1
QG2
lOMoARcPSD| 61548706
Nếu a1/a2>b1/b2 <-->anpha1/anpha2<beta1/beta2
Quốc gia 1 có lợi thế tương đối về sp A
Qgia 2 là sp B
Cơ sở mậu dịch: Lợi thế ss
- Nội dung thuyết: “Nếu mỗi quốc gia chuyên môn hóa sx và xuất khẩu sp
mình lợi thế ss nhập khẩu sp các qgia khác lợi thế ss, thì all các
qgia đều có lợi”
Mô hình mậu dịch: Xuất khẩu sp có lợi thế ss va nhập khẩu sp ko
có lợi thế ss
- Ví dụ: Ns lđ của Mỹ và Anh
+ Mỹ trao đổi vải lấy lúa mì khi 5C>4W
+ Anh trdoi lúa mì lấy vải khi 2W>1C--> 4W>2C
Khung tỷ lệ trdoi 2C<4W<5C; 4W<5C<10W
- Ví dụ: Ns lđ của Mỹ và Anh
+ Lấy tỷ lệ trdoi 5C=5W
Mỹ được lợi 1W hay tiết kiệm 1/4h
Anh lợi đc 5W hay tiết kiệm đc 2h30’
+ Lấy tỷ lệ trdoi 5C=7W
Mỹ được lợi 3W hay tiết kiệm 3/4h
Anh đc lợi 3W hay tiết kiệm 1h30’
Lợi thế so sánh
Ns sp A
Chi phí lđ của sp A
a1
anpha=1/a1
a2
anpha=1/a2
Ns sp B
Chi phí lđ của sp B
beta=1/b1
beta=1/b2
Sản lượng/giờ
US
UK
Lúa mì-W
4
2
5
1
Vải-C
Sản lượng/giờ
US
UK
Lúa mì-W
4
2
5
1
Vải-C
lOMoARcPSD| 61548706
2.2.3.4. Lý thuyết lợi thế ss dưới góc độ tiền tệ
- Ví dụ: Ns lđ của Mỹ và Anh
Giả sử: 1h (US)=20$; 1h (UK)=6$. khung tỷ lệ trao đổi giữa 2 đồng tiền để
mậu dịch xảy ra?
Gọi e=R $/£ (e là tỷ giá)( tỷ giá hối đoái)
+ Để Mỹ xuất vải thì 4<6.e
+ Để Anh xuất lúa thì 3.e<5
4<6.e<10
Khung tỷ lệ trao đổi giữa 2 đồng tiền 0,667<e<1,667
2.2.3.5.Ứng dụng quy luật lợi thế ss trong thực tiễn
- Pp xđ lợi thế ss của 1 qg với 1 sp - Công thức:
RCA=E1/Ec chia E2/Ew
Trong đó: RCA: hệ số biểu thị lợi thế ss
E1: gtri xuất khẩu sp X của qgia 1
E2: ………………………..world
Ec: tổng gtri xk của qgia 1
Ew: ……………….thế gới
RCA<=1: sp X ko có lợi thế ss
1<RCA<2,5: sp X có lợi thế ss cao
RCA>2,5: sp X có lợi thế ss thấp
2.2.3.6. Ưu điểm và nhược điểm của lý thuyết lợi thế ss
- Ưu điểm
Sản lượng/giờ
US
UK
Lúa mì-W
4
2
5
1
Vải-C
Giá lđ
US($)
UK($)
1
giạ lúa mì
5
3
1
mét vải
4
6
lOMoARcPSD| 61548706
+ Gthich đc mậu dịch qte xảy ra khi một qgia không lợi thế tuyệt đối về
bất cứ sp nào
+ Lý thuyết lợi thế ss có tính “tổng quát hóa” cao hơn
- Nhược điểm
+ Xđ lđ là yếu tố duy nhất của sx
+ Tính gtri bằng lđ
II. Chính sách TMQT
2.3. Chính sách TMQT
2.3.1. Khái niệm và chức năng
- Là những chính sách mà chính phủ thông qua về TMQT
(Krugaman&Obstfeld, 1997)
- chính sách của chính phủ nhằm kiểm soát hoạt động ngoại thương (Mạng
lưới điện toán của Anh)
Việt Nam: Là những quy định của CP nhằm điều chỉnh các hoạt động TMQT được
thiết lập thông qua các công cụ thuế và phi thuế
Như vậy: Chính sách TMQT là một hệ thống các quan điểm, mục
tiêu, nguyên tắc các công cụ, biện pháp thích hợp NN
thường sd để điều chỉnh định hướng các hoạt động TMQT của
qgia đó trong 1 thời kỳ nhất định nhằm đạt được các mục tiêu
chiến lược phát triển kt-xh.
Mục tiêu của CS: Hướng tới điều chỉnh các TMQT sao cho lợi nhất tới sự phát
triển kt-xh của qgia đó.
Chính sách TMQT thể thay đổi qua các thời kỳ, phụ thuộc vào trình độ phát
triển của mỗi qgia, gắn liền với xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập KTQT.
Chức năng của CS TMQT
- Chủ yếu: Khai thác triệt để lợi thế ss của nền kt, phát triển các ngành sx
dvu đến quy tối ưu, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kt và nâng cao hiệu quả
của các hđ kt
lOMoARcPSD| 61548706
- Đối ngoại: Tạo đk thuận lợi nhất cho các doanh nghiệp trong nc mở rộng buôn
bán với nc ngoài, thông qua đàm phán qte để đạt đc việc mở rộng thị trg hợp
pháp.
- Đối nội: Góp phần bảo vệ hợp lý sx nội địa, hạn chế cạnh tranh bất lợi cho các
DN trong nc.
CS TMQT bao gồm các bphận: CS mặt hàng, CS TT, CS hỗ trợ có quan hệ hữu
với nhau
CS mặt hàng: là CS khuyến khích hay hạn chế XNK mặt hàng nào
đó trong 1 khoảng time nhất định
CS TT: bao gồm việc định hg biện pháp mở rộng TT CS hỗ trợ:
CS ĐT, CS giá cả, CS tỷ giá, CS tín dụng,…
Vai trò của CS TMQT
- Khuyến khích, hỗ trợ sx trong nc
- Bảo hộ TT nội địa
2.3.2. Các công cụ và biện pháp
1. Khái niệm thuế quan
Thuế quan là loại thuế đánh lên sp XK hay NK khi đi qua biên giới qgia.
2. Các dạng thuế quan
- Theo mục đích đánh thuế: + Thuế quan tài chính
+ Thuế quan bảo hộ
+ Thuế quan trừng phạt +
Thuế chống bán phá giá - Theo
đối tượng đánh thuế:
+ Thuế XK
+ Thuế NK
+ Thuế quá cảnh
- Theo pp tính thuế
+ Thuế quan tính theo giá trị
+ Thuế quan tính theo số lg
+ Thuế quan hỗn hợp
lOMoARcPSD| 61548706
Tính theo giá trị hh: Pt=Po x (1+t)
Tính theo số lg hh: Pt=Po + T
Với: Pogiá hh NK, Pt là giá hh sau khi NK, T là thuế tính theo dvi hh Tính
thuế hỗn hợp: kết hợp 2 cách tính trên
Thuế quan tính theo gtri là thuế quan được tính theo tỷ lệ % của gtri hh
dụ: Thuế NK của TV 20%. TV có giá 500 US$-->phải chịu thuế NK: 20%
x 500 US $= 100 US$
Thuế XK gỗ là 1000 US $, 1m3 gỗ có gtri 1000 US$-->phải chịu thuế XK: 100% x
1000 US$=1000US$
Thuế quan tính theo số lg là thuế tính bằng tiền đánh trên mỗi đơn vị hh NK,
ko phụ thuộc vào gtri hh
Thuế quan hh: cộng 2 thuế trên lại
dụ: Thuế NK của TV là thuế quan hh, bao gồm thuế theo gtri 10% thuế theo
số lg là 40 US$/cái
TV gtri 500 US$-->Phải chịu thuế NK là: 10%x500+40=90 US$ Chức
năng của Thuế quan
- Bảo hộ sx trong nc
- Chức năng thu thuế
- Điều tiết XK
- Điều tiết tiêu dùng: Ví dụ đánh thuế rất cao vào ô tô, mặt hàng xa xỉ như
rượu, thuốc lá
- Điều tiết cán cân thanh toán
- Phân biệt đối xử trong CS thương mại 2.3.2.1. Thuế NK và các tác động
Thặng dư tiêu dùng (CS) ( TRÊN GIÁ DƯỚI CẦU)
- Khái niệm: thặng dư tiêu dùng biểu thị lợi ích của ng tiêu dùng trên TT
khoản chênh lệch giũa giá tối đa ng tiêu dùng sẵn sàng chi trả giá
mà họ thực trả theo giá TT.
Thặng dư sản xuất (PS) (TRÊN CUNG DƯỚI GIÁ)
lOMoARcPSD| 61548706
- Khái niệm: biểu thị lợi ích của nhà sx trên TT là khoản chênh lệch giữa giá
bán của nhà sx theo giá TT và giá tối thiểu mà nhà sx sẵn sàng bán.
2. Tác động của thuế quan nhập khẩu
dụ: Qgia 1 nhỏ hơn so với TG trên TT, Qgia 1 nhập khẩu sp X. Hàm cung nội địa
sp X: S=10P-20. Hàm cầu nội địa sp X: D= -10P+80. Giá thế giới sp X là
Pw=3$
Khi không có thương mại: Sd=Dd --> Pcb=5$, lượng cầu cân bằng Qcb=3$ Tác
động đối với TT
Giá hàng hóa NK tăng
Cầu nội địa giảm, cung nội địa tăng, NK giảm
Tác động đối với các tvien tham gia TT
Làm thiệt hại cho ng tiêu dùng trong nc (CS giảm)
Tạo lợi ích cho nhà sx trong nc (PS tăng)
Đem lại nguồn thu cho NN (khoản thuế NK)
Gây ra tổn thất ròng (khoản mất không) cho xh
BTVN: Bài 6 gtirnh trang 164
Bài tập nhóm: TMQT VN: Thực trạng và giải pháp
Gợi ý: - Tổng quan trao đổi TMQT của Vn với TG từ 5 năm trở lại đây về kim
ngạch
- Trong sthay đổi về kim ngạch XNK tcấu hàng hóa về XNK thay
đổi ntn
- Xem xét xem VN đã khai thác lợi thế ss của mình đến đâu. Tiềm năng còn
gì nữa ko
- Chính sách TMQT của Vn trong 5 năm vừa rồi nổi bật nhất và
thực sự phục vụ cho XNK của Vn ko
- Đề xuất gp hữu hiệu cho đất nc để phát triển tiếp
3. Thuế xuất khẩu và các tác động
- Qgia 1 nhỏ so với TG trên TT
- Qgia 1 xk sp X
lOMoARcPSD| 61548706
- Hàm cung nội địa sp X: Sd=20P-20
- Hàm cầu nội địa sp X: Dd=-10P+70
- Giá thế giới sp X: Pw=5$
- Khi không có thương mại: Trạng thái cung cầu cân bằng nội địa(Sd=Dd), G
cân băng Pcb=3$
Thuế quan
4. Tỷ lệ bảo hộ thực tế
- Khái niệm: Là mức độ bảo hộ đối với sp cuối cùng của 1 ngành, được đo
bằng tỷ lệ % tăng lên của gtri gia tăng của ngành đó nhờ td của hệ thống
thuế quan
- Công thức: Fi=(Vi’-Vi)/Vi trong đó: Fi là tỉ lệ bảo hộ thực tế, Vi là gtri gia
tăng trc khi có thuế quan, Vi’ là gtri gia tăng sau khi có thuế quan
- Ví dụ: Việt Nam sx tivi + Khi tự do thương mại:
Giá tivi tại Vn bằng với thế giới: P=Pw=500$
Giá linh kiện nhập khẩu để sx: 400$
Gtri gia tăng trong nc V=100$
+ Khi bị đánh thuế nhập khẩu lên tv và linh kiện
Đánh thuế lên tivi nhập khẩu: 20%
Đánh thuế lên linh kiện nhập khẩu: 15%
Gía tivi tại VN: P=600$
Giá linh kiện nhập khẩu: 460$
+ Tỷ lệ bảo hộ thực tế: ERP(Fi)=(140-100)/100=40%
Kết luận về thuế quan:
3 dạng thuế quan thường gặp: Thuế tính theo gtri, số lg, thuế quan
hỗn hợp
Thuế xuất hay nhập trong từng trường hợp có thể gây thiệt hại hay gia
tăng lợi ích cho ng tiêu dùng, cho nhà sx, tăng thu ngân sách nhưng
cuối cùng đều gây tổn thất cho nền kt
So với mức thuế danh nghĩa, tỷ lệ bảo hộ thực tế phản ánh chính xác
hơn Phi thuế quan
Nội dung: Hạn ngạch xuất khẩu, Hạn ngạch nhập khẩu, Hạn chế xk tự nguyện, Hỗ
trợ xk, Bán phá giá, Các công cụ phi thuế quan khác
lOMoARcPSD| 61548706
2.3.3.1. Hạn ngạch nhập khẩu
- Nội dung:
+ Hạn ngạch (quota) biện pháp hạn chế số lg, giới hạn tối đa số lượng
của 1 sp đc phép nhập khẩu hay xk trong 1 thời kỳ nhất định
+ Hạn ngạch được thực hiện = biện pháp cấp giấy phép. Giấy phép cấp
hạn ngạch có thể được cấp có thu phí (dấu giá hạn ngạch) or ko thu
phí (ai đến trc thì đc cấp trc)
- Gồm: Hạn ngạch nhập khẩu và xk
2.3.3.2. Tác động của hạn ngạch nk
- Sự khác biệt giữa hạn ngạch và thuế nhập khẩu
+ Nếu cp thu phí cấp hạn ngạch bằng với mức thuế nếu áp dụng thuế quan
thì tác động giữa hạn ngạch và thuế nk là như nhau
+ Số tiền không thu đc khi cấp hạn ngạch không thu phí thể lợi nhuân
của nhà nk nội địa, xk nc ngoài or ng tiêu dùng.
+ Hạn ngạch có tính bảo hộ chắc chắn hơn thuế quan nhập khẩu
2.3.4. Hai xu hướng chủ yếu trong csach TMQT (đọc thêm)
- Tự do hóa và bảo hộ thương mại: cơ sở, nội dung và tác động
- Mối quan hệ giữa hai xu hướng
CHƯƠNG 3: ĐẦU TƯ QUỐC TẾ VÀ DI CHUYỂN LAO
ĐỘNG QUỐC TẾ
3.1. Di chuyển vốn quốc tế
- Khái niệm:
+ Di chuyển quốc tế về vốn sự di chuyển vốn từ qgia này sang qgia khác
nhằm tìm kiếm lợi nhuận tối ưu hoặc các mục đích chính trị.
+ Đầu quốc tế là qtrinh vận động của vốn giữa các qgia nhằm đạt đc
những mục tiêu nhất định (lợi ích kt or các lợi ích ctri, ngoại giao,
hội, mtrg,…)
+ Về bản chất, đầu tư qte là sự vận động của tiền và các tài sản khác giữa
các qgia nhằm điều chỉnh tỷ lệ kết hợp giữa các yếu tố sx để đem lại lợi
ích tối đa.
- Phân loại:
lOMoARcPSD| 61548706
+ Theo hình thức đầu tư:
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI): cấp tín dụng hay mua cổ phiếu
của công ty nc ngoài, quyền kiểm soát vốn THUỘC về nhà đầu
tư. VD: Sam Sung xây dựng tại Thái Nguyên
Đầu tư gián tiếp nước ngoài (FPI): cấp tín dụng hay mua cổ phiếu
của công ty nc ngoài, quyền kiểm soát vốn KHÔNG
THUỘC về nhà đầu tư. VD: Dòng ngoại chứng khoán
+ Theo thời hạn đầu tư
Tín dụng trung hạn dài hạn: thời hạn đầu tư, cho vay dài
hơn 1 năm. Chủ yếu đầu trực tiếp, vốn vay nnước, một
phần đầu tư gián tiếp
Tín dụng ngắn hạn: thời hạn dưới 1 năm. Chủ yếu tín dụng
thương mại và đầu tư gián tiếp
+ Theo nguồn gốc sở hữu
Tín dụng nhà nước: Là nguồn vốn chuyển ra nc ngoài có nguồn
gốc từ ngân sách NN và các tổ chức IMF, WB, ADB,…Chủ yếu
là vốn vay, viện trợ, vốn ODA
Tín dụng nhân: là nguồn vốn của các cty, ngân hàng thương
mại và các tổ chức phi chính phủ,…Thực hiện dưới dạng vay tín
dụng, đầu tư trực tiếp, đầu tư gián tiếp
3.1.2. Đầu tư gián tiếp (Foreign Porfolio Investment)
- Khái niệm:
+ một loại hình di chuyển vốn giữa các qgia trong đó người sở hữu vốn
không trực tiếp quản lý và điều hành các hđ sd vốn
+ Chủ đầu tư không chịu trách nhiệm trực tiếp về hđ đầu tư, mà hưởng lãi
vay or lợi tức c phần
+ Hình thức của FPI bao gồm: đầu phiếu khoán (mua số phiếu, trái
phiếu) và hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)
3.1.3. Đầu tư trực tiếp (… Direct …)
- Khái niệm: FDI hoạt động di chuyển vốn giữa các qgia, trong đó nhà đầu
tư nc này mang vốn bằng tiền or bất kỳ tài sản nào sang nc khác để đầu tư và
trực tiếp nắm quyền quản lý cơ sở kinh doanh tại nc đó.
lOMoARcPSD| 61548706
VD: Việt Nam đầu tư ra nc ngoài: Vinfast, Nước ngoài đầu tư vào Việt Nam: -
Đặc điểm: (3 đặc điểm)
3.1.4. Tác động của đầu tư quốc tế
- Dòng vốn: những dòng vốn này schảy vào qgia nhận đầu tư. Khi dòng
vốn chảy vào, mức độ đầu tư của nc nhận đầu tư tăng lên
- Chuyển giao công nghệ: FDI sẽ mang theo kĩ năng quản lí và công nghệ
- Tạo việc làm: FDI mang đến nhiều công việc hơn cho nc nhận đầu tư
- Mang đến sự lựa chọn tốt hơn cho ng tiêu dùng: các sp của MNC sẽ đưa đến
nhiều sự lựa chọn hơn cho khách hàng
- Tác động tích cực đến cán cân thanh toán
3.1.4.1. Tác động kt của đầu tư qte
- Giá trị sp cận biên của vốn (VMPK)
+ Là mức gia tăng GDP khi lượng vốn sd tăng thêm 1 đơn vị
+ Đường VMPK đường cầu vốn. GDP phần diện tích nằm dưới đường
VMPK ứng với lượng vốn sử dụng
- hình phân tích: 2 gia: gia 1 thừa vốn và hội đầu trong nc giảm,
qgia 2 thiếu vốn và cơ hội đầu tư hấp dẫn
CHƯƠNG IV: CÁN CÂN THANH TOÁN VÀ THỊ TRƯỜNG
TIỀN TỆ QUỐC TẾ
Cấu trúc thị trường tài chính quốc tế
- Thị trường ngoại hối
- Thị trường tiền tệ quốc tế
- Thị trường vốn: Trái phiếu qte và cổ phiếu qte
- Thị trường bảo hiểm qte
Ngoại hối là: Bao gồm các phương tiện thanh toán đc sd trong thanh toán quốc tế:
- Ngoại tệ
- Các ptien thanh toán tương đương: séc, hối phiếu, thẻ thanh toán
- Giấy tờ có giá bằng ngoại tệ: trái phiếu, kỳ phiếu, cổ phiếu
- Vàng tiêu chuẩn qte, vàng thuộc dự trữ ngoại hối NN
- Đồng tiền qgia do ng nc ngoài nắm giữ
lOMoARcPSD| 61548706
4.1. Thị trường ngoại hối (Forex)
- Khái niệm:
+ là nơi diễn ra các giao dịch mua bán, trao đổi ngoại tvà các ptien thanh
toán tương đương (vàng, các loại giấy tờ có giá, séc, hối phiếu,
…)
+ nơi dra việc mua bán đồng tiền khác nhau nhằm mục đích tạo điều
kiện thuận lợi cho TMQT or các giao dịch tài chính (Pháp lệnh ngoại
hối 2013)
- Thành viên tham gia: các ngân hàng thg mại, các nhà môi giới ngoại hối,
khách hàng mua bán lẻ, NHTW
4.1.2. Đặc điểm
- thị trg phi tập trung, ko giới hạn vtrí địa lí cthể nào, hoạt động liên tục
24/24h trên toàn TG thông qua: đt, telex, internets
- Là thị trg hđ với klg giao dịch khổng lồ, thông tin liên quan đến tỷ giá đc cập
nhật liên tục, chi phí giao dich thấp --> chênh lệch về tỷ giá giữa các TTko
đáng kể
- Trung tâm là giao dịch là liên ngân hàng (interbank)
- Giao dịch nhiều nhất là USD, EUR, JPY, GBP, AUD,…
4.1.3. Chức năng cơ bản
- Phục vụ TMQT (mua bán ngoại tệ, chuyển đổi sức mua của đồng tiền)
- Phục vụ luân chuyển vốn qte
- nơi qly kt của NN-thực hiện csach tiền tệ, NHTW can thiệp lên tỷ
giá
- Là nơi kinh doanh kiếm lời trên sự biến động tỷ giá
- Cung cấp tín dụng và bảo hiểm rủi ro tỷ giá
4.2. Tỷ giá hối đoái
4.2.1. Khái niệm
- TGHĐ là tỷ lệ trao đổi giữa 2 đồng tiền, trong đó giá trị của đồng tiền này
được xác định thông qua số lượng của đồng tiền kia (hay giá cả của một đơn
vị tiền tệ của quốc gia này tính bằng đồng tiền của quốc gia khác)
- Đồng tiền yết giá (Commodity Curency-C) đồng tiền đứng trước trong tỷ
giá và có số đơn vị cố định bằng 1
lOMoARcPSD| 61548706
VD: 1USD=23200VND
- Đồng tiền định giá (T) đồng tiền đứng sau số đơn vị thay đổi VD:
1USD=149.51500JYP
- Ngân hàng yết giá (Quoting bank)-Niêm yết giá
- Ngân hàng hỏi giá(Asking bank)-NH mua
- Tỷ giá NHYG mua vào (Bid rate),bán ra (Asker/offer rate)
4.2.2.Phương thứ yết tỷ giá
- Yết giá trực tiếp
1 đơn vị ngoại tệ=x đơn vị nội tệ
USD/VND=23200
USD: đồng tiền yết giá, VND: đồng tiền định giá
- Yết giá gián tiếp
1 đơn vị nội tệ=y đơn vị ngoại tệ
VND/USD=0,0000431
GPB/USD=1,5743
GBP: đồng tiền yết giá
USD: đồng tiền định giá
Chú ý: trên thế giới all các nc đều yết tỷ giá trực tiếp ngoại trừ 4 nước sau: Anh
(GBP), Úc(AUD), Newzeland (NZD), Euro (EUR)
Tỷ giá chéo (cross rate) tỷ giá giữa 2 đồng tiền bất kì được tính toán thông qua 1
đồng tiền thứ 3
USD thường đóng vai trò là đồng tiền trung gian giữa 2 đồng tiền trong tỷ giá chéo
Tỷ giá chéo đơn:
USD/VND=23200; USD/EUR=0.84
EUR/VND=23200/0.84=27619
Tỷ giá chéo kép (phức hợp): với các ngoại tệ cho vị trí khác nhau đối với vị trí
người bán và người mua khác nhau gọi là tỷ giá chéo phức
USD/VND=23200/400; USD/GBP=0,7850/65
Mua GBP=23400/0.7850=29809
Bán GPB=23200/0.7865=29498
lOMoARcPSD| 61548706
GBP/VND=29498/809
4.2.4 Các chế độ tỷ giá hối đoái
- Tỷ giá hối đoái cố định: biên độ giao động nhỏ quanh tỷ giá trung tâm c định
- Tỷ giá hối đoái thả nổi tự do: hoàn toàn do thị trg quyết định
- giá hối đoái thả nổi có điều tiết: tỷ giá xác định trrne quan heejcung cầu
có sự can thiệp mang tính định hướng của NHTW
- Tỷ giá hối đoái cố định có điều chỉnh
4.2.5. Các yếu tố chủ yếu tác động đến TGHĐ
- Mức lãi suất tương quan giữa các quốc gia
- Mức giá tương quan giữa các quốc gia (mức lạm phát)
- Tình trạng của các cân thanh toán (tài khoản vãng lai)
- Sự can thiệp của CP
- Kỳ vọng về TGHĐ
4.2.6. Tác động của TGHĐ đối với TM&ĐTQT
- Đối với xuất nhập khẩu:
+ Tỷ giá tăng
Nội tệ mất giá => giá hh XK rẻ tương đối => kích thích
XK
+ Tỷ giá tăng Ngoại tệ tăng giá =>giá hh NK đắt tương đối =>hạn chế
NK
- Đối với đầu tư quốc tế
+ Tỷ giá tăng Ngoại tệ tăng giá =>TS nội địa rẻ tương đói => thu hút
ĐTNN tăng
+ Tỷ giá tăng Nội tệ mất giá =>TS nc ngoài đắt tương đối => hạn chế
ĐT ra NN
4.3.Cán cân thanh toán quốc tế
4.3.1. Khái niệm và nguyên tắc hạch toán
- Khái niệm:
+ Là bảng cân đối, so sánh và đối chiếu giữa các khoản tiền thu đc với các
khoản tiền chi trả cho nc ngoài của 1 nc trong 1 time nhất định
lOMoARcPSD| 61548706
+ BOP bản báo cáo thống tổng hợp hthống ghi chép lại all các
giao dịch ktqt phát sinh giữa ng cư trú và ko cư trú trong 1 thời kỳ nhất
định (IMF)
- Giao dịch KTQT các giao dịch các TS đc tiến hành giuwca các chủ thể
thuộc các qgia khác nhau
VD: giao dịch mua bán, trao đổi hàng hóa, dvu thông qua hđ xuất nhập khẩu
Giao dịch tài chính qte: đầu tư trực tiếp, gián tiếp
- Người cư trú và người không cư trú
+ Người cư trú: sống tại đó 12 tháng trở lên và co thu nhập ở qgia đó
+ Ng ko cư trú: ko thỏa mãn 1 trong 2 dk trên
+ Một số trg hợp db của ng cư trú và ko cư trú
Lưu học sinh, khách du lịch và ng chữa bệnh nc ngoài luôn
ng cu trú với nc đi và là ng ko cư trú vs nc đến
Các đơn vị thể chế của CP ngoài lãnh thổ như: sứ quán, lãnh
sứ quán, căn cứ quân sự,..luôn ng tvới qgia ng này
đại diện
Các tổ chức qte: ko là ng cư trú đối với mọi qgia
Các cty đa qgia: ng cu trú đồng thời nhiều qgia, chi nhánh
đâu là ng cư trú ở đó
Văn phòng đại diện ở nc ngoài là ng cu trú với nc đại diện
- Cấu trúc của các cân thanh toán
+ Cán cân tài khoản vãng lai: cán cân hh, cán cân dvu, các cân thu nhập
cấp, cán cân thu nhập thứ cấp
+ Cán cân tk vốn
+ Cán cân tk chính: đầu tư trực tiếp/gián tiếp NN, các khoản đầu tư khác
+ Lỗi và sai sót
+ Dự trữ ngoại hối
- Cán cân thương mại hàng hóa: thể hiện toàn bộ các KHOẢN THU, chi từ hđ
mua bán hàng hóa giuwca ng cư trú và ng ko cư trú trong 1 thời kỳ nhất định
thông qua hđ xuất-nhập khẩu hh
- Cán cân dvu: phản ánh toàn bộ các khoản thu, chi từ hđ dvu giữa ng cư trú và
ko cư trú trong 1 thời kỳ nhất định
- Cán cân thu nhập sơ cấp: toàn bộ các khoản thu có từ yếu tố động thu
nhập từ hđ đầu tư của ng cư trú và ng ko cư trú trong 1 thời kỳ nhất định
+ Thu nhập từ yếu tố lđ
lOMoARcPSD| 61548706
+ Thu nhập từ hđ đầu tư
- Cán cân thu nhập thứ cấp
+ Các khoản viện trợ ko hoàn lại, cứu trợ nhân đạo
+ Quà tặng quà biếu
+ Các khoản chuyển giao khác bằng tiền, hiện vật
Cho mục đích tiêu dùng
- TÁC DỤNG:
+ Cung cấp thông tin để đánh giá thực trạng và khả năng thu chi tài chính
của 1 qgia
+ Căn cứ để hoạch định các csach (tầm mô) về X-N khẩu, đầu tư, TGHĐ,
lãi suất,…
+ Dự báo xu hướng vận động của kte của từng qgia và tgioi
+ Các DN bám sát vào cán cân thanh toán qte để đánh giá mtrg kinh doanh
và ra các qđ

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61548706
CHƯƠNG 2: THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ I. Lý thuyết TMQT 1. Lý thuyết TMQT
- Bước đầu xác định cơ sở, mô hình lý thuyết và lợi ích của TMQT - Vận dụng
- Lý thuyết TM cổ điển
+ Học thuyết/chủ nghĩa trọng thương
+ Lý thuyết lợi thế so sánh
+ Lý thuyết về lợi thế tuyệt đối
+ Lý thuyết về chi phí cơ hội
- Lý thuyết thương mại hiện đại + Lý thuyết của H-O
+ Một số lý thuyết thương mại hiện đại tiêu biểu
2. Chủ nghĩa trọng thương (Mercantilism)
- Tập hợp các quan điểm của các nhà KT ctri học và triết học (Thomas Mumn,
David Hume, Jean-Baptiste, Philipp von Hornigk…) xuất hiện ở Châu Âu thế kỉ 16-18 - Hoàn cảnh ra đời
+ Phát triển của ngành hàng hải, gắn với các phát kiến địa lý vĩ đại
(Colombo, Magielang, G.De gamma)
+ Vàng bạc được sử dụng làm tiền tệ trong thanh toán giữa các quốc gia
+ Vàng bạc được coi là của cải, thể hiện sự giàu có của qgia
+ Tích lũy được nhiều vàng và bạc giúp cho quốc gia có được nguồn lực
cần thiết để tiến hành chiến tranh
+ Gia tăng dân số tạo nên gia tăng TT lđ và tiêu thụ sp
+ Sự phát triển của KH giúp nâng tầm hiểu biết của con ng - Tư tưởng chính
+ Chỉ có vàng, bạc và các kim loại quý mới tạo ra sự giàu có của các qgia
+ Sức mạnh và sự giàu có của quốc gia sẽ tăng lên nếu xuất nhiều hơn nhập
• XK hàng hóa ra nước ngoài để tăng thu vàng và bạc
• NK hàng hóa dẫn đến việc rò rỉ vàng và bạc ra nước ngoài lOMoAR cPSD| 61548706
+ Để đạt được mục tiêu và sự thịnh vượng
• Nhà nước phải can thiệp vào nền kinh tế thông qua luật pháp và csach kt
• Thi hành chính sách bảo hộ mậu dịch (thuế quan, hạn ngạch, hỗ trợ xuất khẩu…)
- Trường phái trọng thương và CSKT trong nước
+ Điều tiết sx chặt chẽ, bảo hộ các ngành công nghiệp (miễn trừ thuế, trợ
cấp, trao các ưu tiên db)
+ Kiểm soát lao động thông qua các phường hội thủ công
• Nâng cao chất lg lđ và chất lg sp  tăng XK và sự giàu có của đnc
+ Giữ tiền công ở mức thấp
• Chi phí sx thấp  sp XK có khả năng cạnh tranh cao hơn  Đánh giá chung - Những ưu điểm
+ Nhận thức được vai trò của TMQT đối với việc làm giàu của các qgia
• Tích lũy vàng và ngoại tệ để dự phòng
• Gia tăng vàng và bạc (cung về tiền) sẽ có tác dụng kích thích hđ sx trong nc
• Đẩy mạnh XK có td cải thiện CCTM và tạo việc làm
+ Xem thương mại là key cho sự phát triển của qgia
+ Nguyên tắc chung trong thương mại là xuất siêu
+ Nêu được vtro của NN trong việc điều tiết các hđ TMQT • Hỗ trợ của NN
• Các bp thuế và ghi thuế - Những hạn chế
+ Đánh giá quá cao vtro của vàng bạc, kim loại quý (coi vàng bạc là hthuc
của cải duy nhất của qgia)
+ Hiểu sai lệch về lợi ích của trao đổi quốc tế. Coi hoạt động TM là móc
túi lẫn nhau. Hiểu sai về lợi ích của mậu dịch – tổng lợi ích của MD bằng 0
+ Chưa thấy được lợi ích của quá trình chuyên môn hóa sx và trao đổi (vì nguồn lực có hạn)
+ Chưa gthich được cơ cấu hàng hóa xuất khẩu trong TMQT lOMoAR cPSD| 61548706
+ Có quan điểm sai lệch về thù lao lđ và dân số
+ CP can thiệp quá mức vào TMQT Lợi thế tương đối - Ví dụ: QG/Hàng hóa US VN Lúa mì 6 1 Máy tính 15 3
 VN ko có lợi thế về sản phẩm nào
- Hiện nay Mỹ đầu tư vào VN trên 15 tỷ, ngược lại VN đầu tư vào Mỹ khoảng 1,1 tỷ
2.2.3. Lý thuyết lợi thế so sánh (David ricardo 1772-1823)
- Năm 1817 xuất bản “ Các nguyên lý kinh tế ctri”, phát triển lý thuyết lợi thế tuyệt đối
+ Tư tưởng chính: Lợi thế so sánh (tương đối)
+ Giải thích cơ sở và lợi ích TMQT + Hàm ý chính sách TMQT
- Khái niệm: Lợi thế so sánh là sự khác biệt tương đối về năng suất lđ (hay chi
phí lđ) giữa 2 qgia về 1 sp nào đó
- Ví dụ: Nsuat lđ của Mỹ và Anh Sản lượng/giờ US(Mỹ) UK(Anh) Lúa mì-W 4 2 Vải-C 5 1
 Nước có nsuat sp nào cao, nhưng cao nhiều hơn thì có lợi thế so
sánh ở sp đó: Mỹ có lợi thế ss về vải (vì Mỹ có nslđ cao gấp 5 lần so với Anh)
 Nước có nsuat sp nào thấp, nhưng thấp ít hơn thì có lợi thế so sánh
ở sp đó: Anh có lợi thế ss về lúa mì (vì Anh có nslđ thấp tương đối ít so với Mỹ) - Công thức tổng quát NS/Chi phí lđ QG1 QG2 lOMoAR cPSD| 61548706 Ns sp A a1 a2 Chi phí lđ của sp A anpha=1/a1 anpha=1/a2 Ns sp B b1 b2 Chi phí lđ của sp B beta=1/b1 beta=1/b2
Nếu a1/a2>b1/b2 <-->anpha1/anpha2 Quốc gia 1 có lợi thế tương đối về sp A  Qgia 2 là sp B
 Cơ sở mậu dịch: Lợi thế ss
- Nội dung lý thuyết: “Nếu mỗi quốc gia chuyên môn hóa sx và xuất khẩu sp mà
mình có lợi thế ss và nhập khẩu sp mà các qgia khác có lợi thế ss, thì all các qgia đều có lợi”
 Mô hình mậu dịch: Xuất khẩu sp có lợi thế ss va nhập khẩu sp ko có lợi thế ss
- Ví dụ: Ns lđ của Mỹ và Anh Sản lượng/giờ US UK Lúa mì-W 4 2 Vải-C 5 1
+ Mỹ trao đổi vải lấy lúa mì khi 5C>4W
+ Anh trdoi lúa mì lấy vải khi 2W>1C--> 4W>2C
 Khung tỷ lệ trdoi 2C<4W<5C; 4W<5C<10W
- Ví dụ: Ns lđ của Mỹ và Anh Sản lượng/giờ US UK Lúa mì-W 4 2 Vải-C 5 1 + Lấy tỷ lệ trdoi 5C=5W
 Mỹ được lợi 1W hay tiết kiệm 1/4h
 Anh lợi đc 5W hay tiết kiệm đc 2h30’ + Lấy tỷ lệ trdoi 5C=7W
 Mỹ được lợi 3W hay tiết kiệm 3/4h
 Anh đc lợi 3W hay tiết kiệm 1h30’ Lợi thế so sánh lOMoAR cPSD| 61548706
2.2.3.4. Lý thuyết lợi thế ss dưới góc độ tiền tệ
- Ví dụ: Ns lđ của Mỹ và Anh Sản lượng/giờ US UK Lúa mì-W 4 2 Vải-C 5 1
Giả sử: 1h lđ (US)=20$; 1h (UK)=6$. Xđ khung tỷ lệ trao đổi giữa 2 đồng tiền để mậu dịch xảy ra? Giá lđ US($) UK($) 1 giạ lúa mì 5 3 1 mét vải 4 6
Gọi e=R $/£ (e là tỷ giá)( tỷ giá hối đoái)
+ Để Mỹ xuất vải thì 4<6.e
+ Để Anh xuất lúa thì 3.e<5  4<6.e<10
 Khung tỷ lệ trao đổi giữa 2 đồng tiền 0,6672.2.3.5.Ứng dụng quy luật lợi thế ss trong thực tiễn
- Pp xđ lợi thế ss của 1 qg với 1 sp - Công thức: RCA=E1/Ec chia E2/Ew
Trong đó: RCA: hệ số biểu thị lợi thế ss
E1: gtri xuất khẩu sp X của qgia 1
E2: ………………………..world
Ec: tổng gtri xk của qgia 1
Ew: ……………….thế gới
RCA<=1: sp X ko có lợi thế ss
1RCA>2,5: sp X có lợi thế ss thấp
2.2.3.6. Ưu điểm và nhược điểm của lý thuyết lợi thế ss - Ưu điểm lOMoAR cPSD| 61548706
+ Gthich đc mậu dịch qte xảy ra khi một qgia không có lợi thế tuyệt đối về bất cứ sp nào
+ Lý thuyết lợi thế ss có tính “tổng quát hóa” cao hơn - Nhược điểm
+ Xđ lđ là yếu tố duy nhất của sx + Tính gtri bằng lđ II. Chính sách TMQT 2.3. Chính sách TMQT
2.3.1. Khái niệm và chức năng
- Là những chính sách mà chính phủ thông qua về TMQT (Krugaman&Obstfeld, 1997)
- Là chính sách của chính phủ nhằm kiểm soát hoạt động ngoại thương (Mạng
lưới điện toán của Anh)
Việt Nam: Là những quy định của CP nhằm điều chỉnh các hoạt động TMQT được
thiết lập thông qua các công cụ thuế và phi thuế
 Như vậy: Chính sách TMQT là một hệ thống các quan điểm, mục
tiêu, nguyên tắc và các công cụ, biện pháp thích hợp mà NN
thường sd để điều chỉnh và định hướng các hoạt động TMQT của
qgia đó trong 1 thời kỳ nhất định nhằm đạt được các mục tiêu
chiến lược phát triển kt-xh.
Mục tiêu của CS: Hướng tới điều chỉnh các hđ TMQT sao cho có lợi nhất tới sự phát
triển kt-xh của qgia đó.
Chính sách TMQT có thể thay đổi qua các thời kỳ, phụ thuộc vào và trình độ phát
triển của mỗi qgia, gắn liền với xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập KTQT. Chức năng của CS TMQT
- Chủ yếu: Khai thác triệt để lợi thế ss của nền kt, phát triển các ngành sx và
dvu đến quy mô tối ưu, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kt và nâng cao hiệu quả của các hđ kt lOMoAR cPSD| 61548706
- Đối ngoại: Tạo đk thuận lợi nhất cho các doanh nghiệp trong nc mở rộng buôn
bán với nc ngoài, thông qua đàm phán qte để đạt đc việc mở rộng thị trg hợp pháp.
- Đối nội: Góp phần bảo vệ hợp lý sx nội địa, hạn chế cạnh tranh bất lợi cho các DN trong nc.
CS TMQT bao gồm các bộ phận: CS mặt hàng, CS TT, CS hỗ trợ có quan hệ hữu cơ với nhau
• CS mặt hàng: là CS khuyến khích hay hạn chế XNK mặt hàng nào
đó trong 1 khoảng time nhất định
• CS TT: bao gồm việc định hg và biện pháp mở rộng TT  CS hỗ trợ:
CS ĐT, CS giá cả, CS tỷ giá, CS tín dụng,… Vai trò của CS TMQT
- Khuyến khích, hỗ trợ sx trong nc - Bảo hộ TT nội địa
2.3.2. Các công cụ và biện pháp 1. Khái niệm thuế quan
Thuế quan là loại thuế đánh lên sp XK hay NK khi đi qua biên giới qgia. 2. Các dạng thuế quan
- Theo mục đích đánh thuế: + Thuế quan tài chính + Thuế quan bảo hộ
+ Thuế quan trừng phạt +
Thuế chống bán phá giá - Theo
đối tượng đánh thuế: + Thuế XK + Thuế NK + Thuế quá cảnh - Theo pp tính thuế
+ Thuế quan tính theo giá trị
+ Thuế quan tính theo số lg + Thuế quan hỗn hợp lOMoAR cPSD| 61548706
Tính theo giá trị hh: Pt=Po x (1+t)
Tính theo số lg hh: Pt=Po + T
Với: Po là giá hh NK, Pt là giá hh sau khi NK, T là thuế tính theo dvi hh Tính
thuế hỗn hợp: kết hợp 2 cách tính trên 
 Thuế quan tính theo gtri là thuế quan được tính theo tỷ lệ % của gtri hh
Ví dụ: Thuế NK của TV là 20%. TV có giá là 500 US$-->phải chịu thuế NK: 20% x 500 US $= 100 US$
Thuế XK gỗ là 1000 US $, 1m3 gỗ có gtri 1000 US$-->phải chịu thuế XK: 100% x 1000 US$=1000US$
• Thuế quan tính theo số lg là thuế tính bằng tiền đánh trên mỗi đơn vị hh NK, ko phụ thuộc vào gtri hh
• Thuế quan hh: cộng 2 thuế trên lại
Ví dụ: Thuế NK của TV là thuế quan hh, bao gồm thuế theo gtri 10% và thuế theo số lg là 40 US$/cái
TV gtri 500 US$-->Phải chịu thuế NK là: 10%x500+40=90 US$ Chức năng của Thuế quan - Bảo hộ sx trong nc - Chức năng thu thuế - Điều tiết XK
- Điều tiết tiêu dùng: Ví dụ đánh thuế rất cao vào ô tô, mặt hàng xa xỉ như rượu, thuốc lá
- Điều tiết cán cân thanh toán
- Phân biệt đối xử trong CS thương mại 2.3.2.1. Thuế NK và các tác động
Thặng dư tiêu dùng (CS) ( TRÊN GIÁ DƯỚI CẦU)
- Khái niệm: thặng dư tiêu dùng biểu thị lợi ích của ng tiêu dùng trên TT là
khoản chênh lệch giũa giá tối đa mà ng tiêu dùng sẵn sàng chi trả và giá
mà họ thực trả theo giá TT.
Thặng dư sản xuất (PS) (TRÊN CUNG DƯỚI GIÁ) lOMoAR cPSD| 61548706
- Khái niệm: biểu thị lợi ích của nhà sx trên TT là khoản chênh lệch giữa giá
bán của nhà sx theo giá TT và giá tối thiểu mà nhà sx sẵn sàng bán.
2. Tác động của thuế quan nhập khẩu
Ví dụ: Qgia 1 nhỏ hơn so với TG trên TT, Qgia 1 nhập khẩu sp X. Hàm cung nội địa
sp X: S=10P-20. Hàm cầu nội địa sp X: D= -10P+80. Giá thế giới sp X là Pw=3$
Khi không có thương mại: Sd=Dd --> Pcb=5$, lượng cầu cân bằng Qcb=3$ Tác động đối với TT • Giá hàng hóa NK tăng
• Cầu nội địa giảm, cung nội địa tăng, NK giảm
Tác động đối với các tvien tham gia TT
• Làm thiệt hại cho ng tiêu dùng trong nc (CS giảm)
• Tạo lợi ích cho nhà sx trong nc (PS tăng)
• Đem lại nguồn thu cho NN (khoản thuế NK)
• Gây ra tổn thất ròng (khoản mất không) cho xh BTVN: Bài 6 gtirnh trang 164
Bài tập nhóm: TMQT VN: Thực trạng và giải pháp
Gợi ý: - Tổng quan hđ trao đổi TMQT của Vn với TG từ 5 năm trở lại đây về kim ngạch
- Trong sự thay đổi về kim ngạch XNK thì cơ cấu hàng hóa về XNK thay đổi ntn
- Xem xét xem VN đã khai thác lợi thế ss của mình đến đâu. Tiềm năng còn gì nữa ko
- Chính sách TMQT của Vn trong 5 năm vừa rồi có gì nổi bật nhất và có
thực sự phục vụ cho XNK của Vn ko
- Đề xuất gp hữu hiệu cho đất nc để phát triển tiếp
3. Thuế xuất khẩu và các tác động
- Qgia 1 nhỏ so với TG trên TT - Qgia 1 xk sp X lOMoAR cPSD| 61548706
- Hàm cung nội địa sp X: Sd=20P-20
- Hàm cầu nội địa sp X: Dd=-10P+70
- Giá thế giới sp X: Pw=5$
- Khi không có thương mại: Trạng thái cung cầu cân bằng nội địa(Sd=Dd), Giá cân băng Pcb=3$ Thuế quan
4. Tỷ lệ bảo hộ thực tế
- Khái niệm: Là mức độ bảo hộ đối với sp cuối cùng của 1 ngành, được đo
bằng tỷ lệ % tăng lên của gtri gia tăng của ngành đó nhờ td của hệ thống thuế quan
- Công thức: Fi=(Vi’-Vi)/Vi trong đó: Fi là tỉ lệ bảo hộ thực tế, Vi là gtri gia
tăng trc khi có thuế quan, Vi’ là gtri gia tăng sau khi có thuế quan
- Ví dụ: Việt Nam sx tivi + Khi tự do thương mại:
• Giá tivi tại Vn bằng với thế giới: P=Pw=500$
• Giá linh kiện nhập khẩu để sx: 400$
• Gtri gia tăng trong nc V=100$
+ Khi bị đánh thuế nhập khẩu lên tv và linh kiện
• Đánh thuế lên tivi nhập khẩu: 20%
• Đánh thuế lên linh kiện nhập khẩu: 15%
• Gía tivi tại VN: P=600$
• Giá linh kiện nhập khẩu: 460$
+ Tỷ lệ bảo hộ thực tế: ERP(Fi)=(140-100)/100=40% 
Kết luận về thuế quan:
 Có 3 dạng thuế quan thường gặp: Thuế tính theo gtri, số lg, thuế quan hỗn hợp
 Thuế xuất hay nhập trong từng trường hợp có thể gây thiệt hại hay gia
tăng lợi ích cho ng tiêu dùng, cho nhà sx, tăng thu ngân sách nhưng
cuối cùng đều gây tổn thất cho nền kt
 So với mức thuế danh nghĩa, tỷ lệ bảo hộ thực tế phản ánh chính xác hơn Phi thuế quan
Nội dung: Hạn ngạch xuất khẩu, Hạn ngạch nhập khẩu, Hạn chế xk tự nguyện, Hỗ
trợ xk, Bán phá giá, Các công cụ phi thuế quan khác lOMoAR cPSD| 61548706
2.3.3.1. Hạn ngạch nhập khẩu - Nội dung:
+ Hạn ngạch (quota) là biện pháp hạn chế số lg, giới hạn tối đa số lượng
của 1 sp đc phép nhập khẩu hay xk trong 1 thời kỳ nhất định
+ Hạn ngạch được thực hiện = biện pháp cấp giấy phép. Giấy phép cấp
hạn ngạch có thể được cấp có thu phí (dấu giá hạn ngạch) or ko thu
phí (ai đến trc thì đc cấp trc)
- Gồm: Hạn ngạch nhập khẩu và xk
2.3.3.2. Tác động của hạn ngạch nk
- Sự khác biệt giữa hạn ngạch và thuế nhập khẩu
+ Nếu cp thu phí cấp hạn ngạch bằng với mức thuế nếu áp dụng thuế quan
thì tác động giữa hạn ngạch và thuế nk là như nhau
+ Số tiền không thu đc khi cấp hạn ngạch không thu phí có thể là lợi nhuân
của nhà nk nội địa, xk nc ngoài or ng tiêu dùng.
+ Hạn ngạch có tính bảo hộ chắc chắn hơn thuế quan nhập khẩu
2.3.4. Hai xu hướng chủ yếu trong csach TMQT (đọc thêm)
- Tự do hóa và bảo hộ thương mại: cơ sở, nội dung và tác động
- Mối quan hệ giữa hai xu hướng
CHƯƠNG 3: ĐẦU TƯ QUỐC TẾ VÀ DI CHUYỂN LAO ĐỘNG QUỐC TẾ
3.1. Di chuyển vốn quốc tế - Khái niệm:
+ Di chuyển quốc tế về vốn là sự di chuyển vốn từ qgia này sang qgia khác
nhằm tìm kiếm lợi nhuận tối ưu hoặc các mục đích chính trị.
+ Đầu tư quốc tế là qtrinh vận động của vốn giữa các qgia nhằm đạt đc
những mục tiêu nhất định (lợi ích kt or các lợi ích ctri, ngoại giao, xã hội, mtrg,…)
+ Về bản chất, đầu tư qte là sự vận động của tiền và các tài sản khác giữa
các qgia nhằm điều chỉnh tỷ lệ kết hợp giữa các yếu tố sx để đem lại lợi ích tối đa. - Phân loại: lOMoAR cPSD| 61548706
+ Theo hình thức đầu tư:
• Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI): cấp tín dụng hay mua cổ phiếu
của công ty nc ngoài, quyền kiểm soát vốn THUỘC về nhà đầu
tư. VD: Sam Sung xây dựng tại Thái Nguyên
• Đầu tư gián tiếp nước ngoài (FPI): cấp tín dụng hay mua cổ phiếu
của công ty nc ngoài, quyền kiểm soát vốn KHÔNG
THUỘC về nhà đầu tư. VD: Dòng ngoại chứng khoán
+ Theo thời hạn đầu tư
• Tín dụng trung hạn và dài hạn: có thời hạn đầu tư, cho vay dài
hơn 1 năm. Chủ yếu là đầu tư trực tiếp, vốn vay nhà nước, một
phần đầu tư gián tiếp
• Tín dụng ngắn hạn: thời hạn dưới 1 năm. Chủ yếu là tín dụng
thương mại và đầu tư gián tiếp
+ Theo nguồn gốc sở hữu
• Tín dụng nhà nước: Là nguồn vốn chuyển ra nc ngoài có nguồn
gốc từ ngân sách NN và các tổ chức IMF, WB, ADB,…Chủ yếu
là vốn vay, viện trợ, vốn ODA
• Tín dụng tư nhân: là nguồn vốn của các cty, ngân hàng thương
mại và các tổ chức phi chính phủ,…Thực hiện dưới dạng vay tín
dụng, đầu tư trực tiếp, đầu tư gián tiếp
3.1.2. Đầu tư gián tiếp (Foreign Porfolio Investment) - Khái niệm:
+ Là một loại hình di chuyển vốn giữa các qgia trong đó người sở hữu vốn
không trực tiếp quản lý và điều hành các hđ sd vốn
+ Chủ đầu tư không chịu trách nhiệm trực tiếp về hđ đầu tư, mà hưởng lãi
vay or lợi tức cổ phần
+ Hình thức của FPI bao gồm: đầu tư phiếu khoán (mua số phiếu, trái
phiếu) và hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)
3.1.3. Đầu tư trực tiếp (… Direct …)
- Khái niệm: FDI là hoạt động di chuyển vốn giữa các qgia, trong đó nhà đầu
tư nc này mang vốn bằng tiền or bất kỳ tài sản nào sang nc khác để đầu tư và
trực tiếp nắm quyền quản lý cơ sở kinh doanh tại nc đó. lOMoAR cPSD| 61548706
VD: Việt Nam đầu tư ra nc ngoài: Vinfast, Nước ngoài đầu tư vào Việt Nam: -
Đặc điểm: (3 đặc điểm)
3.1.4. Tác động của đầu tư quốc tế
- Dòng vốn: những dòng vốn này sẽ chảy vào qgia nhận đầu tư. Khi có dòng
vốn chảy vào, mức độ đầu tư của nc nhận đầu tư tăng lên
- Chuyển giao công nghệ: FDI sẽ mang theo kĩ năng quản lí và công nghệ
- Tạo việc làm: FDI mang đến nhiều công việc hơn cho nc nhận đầu tư
- Mang đến sự lựa chọn tốt hơn cho ng tiêu dùng: các sp của MNC sẽ đưa đến
nhiều sự lựa chọn hơn cho khách hàng
- Tác động tích cực đến cán cân thanh toán
3.1.4.1. Tác động kt của đầu tư qte
- Giá trị sp cận biên của vốn (VMPK)
+ Là mức gia tăng GDP khi lượng vốn sd tăng thêm 1 đơn vị
+ Đường VMPK là đường cầu vốn. GDP là phần diện tích nằm dưới đường
VMPK ứng với lượng vốn sử dụng
- Mô hình phân tích: có 2 gia: gia 1 dư thừa vốn và cơ hội đầu tư trong nc giảm,
qgia 2 thiếu vốn và cơ hội đầu tư hấp dẫn
CHƯƠNG IV: CÁN CÂN THANH TOÁN VÀ THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ
Cấu trúc thị trường tài chính quốc tế
- Thị trường ngoại hối
- Thị trường tiền tệ quốc tế
- Thị trường vốn: Trái phiếu qte và cổ phiếu qte
- Thị trường bảo hiểm qte
Ngoại hối là: Bao gồm các phương tiện thanh toán đc sd trong thanh toán quốc tế: - Ngoại tệ
- Các ptien thanh toán tương đương: séc, hối phiếu, thẻ thanh toán
- Giấy tờ có giá bằng ngoại tệ: trái phiếu, kỳ phiếu, cổ phiếu
- Vàng tiêu chuẩn qte, vàng thuộc dự trữ ngoại hối NN
- Đồng tiền qgia do ng nc ngoài nắm giữ lOMoAR cPSD| 61548706
4.1. Thị trường ngoại hối (Forex) - Khái niệm:
+ là nơi diễn ra các giao dịch mua bán, trao đổi ngoại tệ và các ptien thanh
toán tương đương (vàng, các loại giấy tờ có giá, séc, hối phiếu, …)
+ Là nơi dra việc mua bán đồng tiền khác nhau nhằm mục đích tạo điều
kiện thuận lợi cho hđ TMQT or các giao dịch tài chính (Pháp lệnh ngoại hối 2013)
- Thành viên tham gia: các ngân hàng thg mại, các nhà môi giới ngoại hối,
khách hàng mua bán lẻ, NHTW 4.1.2. Đặc điểm
- Là thị trg phi tập trung, ko giới hạn ở vị trí địa lí cụ thể nào, hoạt động liên tục
24/24h trên toàn TG thông qua: đt, telex, internets
- Là thị trg hđ với klg giao dịch khổng lồ, thông tin liên quan đến tỷ giá đc cập
nhật liên tục, chi phí giao dich thấp --> chênh lệch về tỷ giá giữa các TT là ko đáng kể
- Trung tâm là giao dịch là liên ngân hàng (interbank)
- Giao dịch nhiều nhất là USD, EUR, JPY, GBP, AUD,… 4.1.3. Chức năng cơ bản
- Phục vụ TMQT (mua bán ngoại tệ, chuyển đổi sức mua của đồng tiền)
- Phục vụ luân chuyển vốn qte
- Là nơi qly kt vĩ mô của NN-thực hiện csach tiền tệ, NHTW can thiệp lên tỷ giá
- Là nơi kinh doanh kiếm lời trên sự biến động tỷ giá
- Cung cấp tín dụng và bảo hiểm rủi ro tỷ giá 4.2. Tỷ giá hối đoái 4.2.1. Khái niệm
- TGHĐ là tỷ lệ trao đổi giữa 2 đồng tiền, trong đó giá trị của đồng tiền này
được xác định thông qua số lượng của đồng tiền kia (hay giá cả của một đơn
vị tiền tệ của quốc gia này tính bằng đồng tiền của quốc gia khác)
- Đồng tiền yết giá (Commodity Curency-C) là đồng tiền đứng trước trong tỷ
giá và có số đơn vị cố định bằng 1 lOMoAR cPSD| 61548706 VD: 1USD=23200VND
- Đồng tiền định giá (T) là đồng tiền đứng sau và có số đơn vị thay đổi VD: 1USD=149.51500JYP
- Ngân hàng yết giá (Quoting bank)-Niêm yết giá
- Ngân hàng hỏi giá(Asking bank)-NH mua
- Tỷ giá NHYG mua vào (Bid rate),bán ra (Asker/offer rate)
4.2.2.Phương thứ yết tỷ giá - Yết giá trực tiếp
1 đơn vị ngoại tệ=x đơn vị nội tệ USD/VND=23200
USD: đồng tiền yết giá, VND: đồng tiền định giá - Yết giá gián tiếp
1 đơn vị nội tệ=y đơn vị ngoại tệ VND/USD=0,0000431 GPB/USD=1,5743
GBP: đồng tiền yết giá
USD: đồng tiền định giá
 Chú ý: trên thế giới all các nc đều yết tỷ giá trực tiếp ngoại trừ 4 nước sau: Anh
(GBP), Úc(AUD), Newzeland (NZD), Euro (EUR)
Tỷ giá chéo (cross rate) là tỷ giá giữa 2 đồng tiền bất kì được tính toán thông qua 1 đồng tiền thứ 3
USD thường đóng vai trò là đồng tiền trung gian giữa 2 đồng tiền trong tỷ giá chéo Tỷ giá chéo đơn: USD/VND=23200; USD/EUR=0.84 EUR/VND=23200/0.84=27619
Tỷ giá chéo kép (phức hợp): xđ với các ngoại tệ cho vị trí khác nhau đối với vị trí
người bán và người mua khác nhau gọi là tỷ giá chéo phức
USD/VND=23200/400; USD/GBP=0,7850/65 Mua GBP=23400/0.7850=29809 Bán GPB=23200/0.7865=29498 lOMoAR cPSD| 61548706 GBP/VND=29498/809
4.2.4 Các chế độ tỷ giá hối đoái
- Tỷ giá hối đoái cố định: biên độ giao động nhỏ quanh tỷ giá trung tâm cố định
- Tỷ giá hối đoái thả nổi tự do: hoàn toàn do thị trg quyết định
- Tý giá hối đoái thả nổi có điều tiết: tỷ giá xác định trrne quan heejcung cầu và
có sự can thiệp mang tính định hướng của NHTW
- Tỷ giá hối đoái cố định có điều chỉnh
4.2.5. Các yếu tố chủ yếu tác động đến TGHĐ
- Mức lãi suất tương quan giữa các quốc gia
- Mức giá tương quan giữa các quốc gia (mức lạm phát)
- Tình trạng của các cân thanh toán (tài khoản vãng lai) - Sự can thiệp của CP - Kỳ vọng về TGHĐ
4.2.6. Tác động của TGHĐ đối với TM&ĐTQT
- Đối với xuất nhập khẩu:
+ Tỷ giá tăng  Nội tệ mất giá => giá hh XK rẻ tương đối => kích thích XK
+ Tỷ giá tăng Ngoại tệ tăng giá =>giá hh NK đắt tương đối =>hạn chế NK
- Đối với đầu tư quốc tế
+ Tỷ giá tăng Ngoại tệ tăng giá =>TS nội địa rẻ tương đói => thu hút ĐTNN tăng
+ Tỷ giá tăng  Nội tệ mất giá =>TS nc ngoài đắt tương đối => hạn chế ĐT ra NN
4.3.Cán cân thanh toán quốc tế
4.3.1. Khái niệm và nguyên tắc hạch toán - Khái niệm:
+ Là bảng cân đối, so sánh và đối chiếu giữa các khoản tiền thu đc với các
khoản tiền chi trả cho nc ngoài của 1 nc trong 1 time nhất định lOMoAR cPSD| 61548706
+ BOP là bản báo cáo thống kê tổng hợp có hệ thống ghi chép lại all các
giao dịch ktqt phát sinh giữa ng cư trú và ko cư trú trong 1 thời kỳ nhất định (IMF)
- Giao dịch KTQT là các hđ giao dịch các TS đc tiến hành giuwca các chủ thể thuộc các qgia khác nhau
VD: giao dịch mua bán, trao đổi hàng hóa, dvu thông qua hđ xuất nhập khẩu
Giao dịch tài chính qte: đầu tư trực tiếp, gián tiếp
- Người cư trú và người không cư trú
+ Người cư trú: sống tại đó 12 tháng trở lên và co thu nhập ở qgia đó
+ Ng ko cư trú: ko thỏa mãn 1 trong 2 dk trên
+ Một số trg hợp db của ng cư trú và ko cư trú
• Lưu học sinh, khách du lịch và ng chữa bệnh ở nc ngoài luôn là
ng cu trú với nc đi và là ng ko cư trú vs nc đến
• Các đơn vị thể chế của CP hđ ngoài lãnh thổ như: sứ quán, lãnh
sứ quán, căn cứ quân sự,..luôn là ng cư trú với qgia mà ng này đại diện
• Các tổ chức qte: ko là ng cư trú đối với mọi qgia
• Các cty đa qgia: là ng cu trú đồng thời nhiều qgia, chi nhánh ở
đâu là ng cư trú ở đó
• Văn phòng đại diện ở nc ngoài là ng cu trú với nc đại diện
- Cấu trúc của các cân thanh toán
+ Cán cân tài khoản vãng lai: cán cân hh, cán cân dvu, các cân thu nhập sơ
cấp, cán cân thu nhập thứ cấp + Cán cân tk vốn
+ Cán cân tk chính: đầu tư trực tiếp/gián tiếp NN, các khoản đầu tư khác + Lỗi và sai sót + Dự trữ ngoại hối
- Cán cân thương mại hàng hóa: thể hiện toàn bộ các KHOẢN THU, chi từ hđ
mua bán hàng hóa giuwca ng cư trú và ng ko cư trú trong 1 thời kỳ nhất định
thông qua hđ xuất-nhập khẩu hh
- Cán cân dvu: phản ánh toàn bộ các khoản thu, chi từ hđ dvu giữa ng cư trú và
ko cư trú trong 1 thời kỳ nhất định
- Cán cân thu nhập sơ cấp: pá toàn bộ các khoản thu có từ yếu tố là động và thu
nhập từ hđ đầu tư của ng cư trú và ng ko cư trú trong 1 thời kỳ nhất định
+ Thu nhập từ yếu tố lđ lOMoAR cPSD| 61548706
+ Thu nhập từ hđ đầu tư
- Cán cân thu nhập thứ cấp
+ Các khoản viện trợ ko hoàn lại, cứu trợ nhân đạo + Quà tặng quà biếu
+ Các khoản chuyển giao khác bằng tiền, hiện vật
 Cho mục đích tiêu dùng - TÁC DỤNG:
+ Cung cấp thông tin để đánh giá thực trạng và khả năng thu chi tài chính của 1 qgia
+ Căn cứ để hoạch định các csach (tầm vĩ mô) về X-N khẩu, đầu tư, TGHĐ, lãi suất,…
+ Dự báo xu hướng vận động của kte của từng qgia và tgioi
+ Các DN bám sát vào cán cân thanh toán qte để đánh giá mtrg kinh doanh và ra các qđ