











Preview text:
lOMoAR cPSD| 59960339
2.1.1.4. Các hình thức tồn tại của vật chất * Vận ộng * Không gian và thời gian - Ý nghĩa:
+ Quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về không gian và thời gian ã bác bỏ quan niệm của chủ
nghĩa duy tâm chủ quan về không gian và thời gian
+ Quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về không gian và thời gian là cơ sở lý luận khoa học ể ấu
tranh chống lại quan niệm duy tâm, siêu hình tách rời không gian và thời gian với vật chất vận ộng. Quan
niệm ó òi hỏi phải quán triệt nguyên tắc phương pháp luận về tính lịch sử - cụ thể trong nhận thức
và hoạt ộng thực tiễn. 2.1.1.5. Tính thống nhất vật chất của thế giới
* Tồn tại của thế giới là tiền ề cho sự thống nhất của thế giới *
Thế giới thống nhất ở tính vật chất
2.1.2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức 2.1.2.1.
Nguồn gốc của ý thức
* Quan iểm của chủ nghĩa duy tâm:
* Quan iểm của chủ nghĩa duy vật siêu hình:
* Quan iểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn gốc của ý thức:
Theo quan iểm của nghĩa duy vật biện chứng, sự ra ời của ý thức có nguồn gốc từ tự nhiên và xã hội. -
Nguồn gốc tự nhiên của ý thức: - Nguồn gốc xã hội của ý thức:
Ý thức ra ời cùng với quá trình hình thành bộ óc người nhờ lao ộng sáng tạo, ngôn ngữ và những quan hệ xã hội.
+ Lao ộng là hành ộng sáng tạo, có mục ích, có ịnh hướng của con người bằng việc chế tạo, sử dụng, cải
tiến các công cụ lao ộng nhằm tác ộng vào các ối tượng hiện thực tạo ra những sản phẩm nhu cầu và cuộc
sống con người. Chính thông qua quá trình lao ộng sáng tạo, sự tác ộng của con người làm sự vật bộc lộ
các thuộc tính, những kết cấu, những quy luật vân ộng… tác ộng vào bộ óc con người và hình thành những
hiểu biết về sự vật. Lao ộng góp phần vào việc hoàn thiện các giác quan cũng như việc chế tạo ra công cụ
lao ộng mới nhằm nâng cao khả năng nhận thức của con người ngày càng tinh vi và sâu sắc hơn. Lao ộng
là yếu tố quyết ịnh hìng thành ngôn ngữ.
+ Ngôn ngữ: Thông qua quá trình lao ộng sáng tạo, ở con người xuất hiện nhu cầu trao ổi thông tin, kinh
nghiệm và giao tiếp xã hội, nhờ ó xuất hiện ngôn ngữ (tiếng nói và chữ viết). Ngôn ngữ là cái vỏ vật chất
của tư duy, là hiện thực trực tiếp của ý thức tư tưởng mà nhờ nó ý thức có thể thể hiện ra. Ngôn ngữ làm
phương tiện giao tiếp và công cụ của tư duy.
Lao ộng và ngôn ngữ là hai sức kích thích chủ yếu làm chuyển biến dần bộ óc của loài vượn người thành
bộ óc con người và tâm lý ộng vật thành ý thức con người. Ý thức là sản phẩm xã hội, một hiện tượng xã
hội ặc trưng của loài người.
Như vậy, ý thức xuất hiện là kết quả của quá trình tiến hoá lâu dài của giới tự nhiên, của lịch sử trái ất,
ồng thời là kết quả trực tiếp của thực tiễn xã hội - lịch sử của con người. Trong ó, nguồn gốc tự nhiên là
iều kiện cần, còn nguồn gốc xã hội là iều kiện ủ ể ý thức hình thành, tồn tại và phát triển.
2.1.2.2. Bản chất của ý thức
* Chủ nghĩa duy vật biện chứng, trên cơ sở nhận thức úng ắn nguồn gốc ra ời của ý thức ã luận giải một
cách khoa học bản chất của ý thức. -
Bản chất ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan, là quá trình phản ánh tích cực, sáng
tạo hiện thực khách quan của óc người.
+ Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan. Ý thức là cái phản ánh thế giới khách quan, là
hình ảnh của sự vật ở trong óc người. Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan, hình ảnh ấy
bị thế giới khách quan quy ịnh cả về nội dung và hình thức biểu hiện. Ý thức là cái vật chất ở bên ngoài
di chuyển vào trong ầu óc của con người và ược cải biến i ở trong ó. Kết quả phản ánh của ý thức tuỳ
thuộc vào nhiều yếu tố: ối tượng phản ánh, iều kiện lịch sử - xã hội, phẩm chất, năng lực, kinh nghiệm
sống của chủ thể phản ánh. Cùng một ối tượng phản ánh nhưng với các chủ thể phản ánh khác nhau, có
ặc iểm tâm lý, tri thức, kinh nghiệm, thể chất khác nhau, trong những hoàn cảnh lịch sử khác nhau... thì
kết quả phản ánh ối tượng trong ý thức cũng rất khác nhau.
+ Ý thức có ặc tính năng ộng, tích cực, sáng tạo gắn bó chặt chẽ với thực tiễn xã hội. Đây là một ặc tính
căn bản ể phân biệt trình ộ phản ánh ý thức người với trình ộ phản ánh tâm lý ộng vật. Ý thức là kết quả
của quá trình phản ánh có ịnh hướng, có mục ích. Ý thức hình thành, phát triển gắn liền với hoạt ộng thực lOMoAR cPSD| 59960339
tiễn xã hội. Thông qua thực tiễn, con người làm biến ổi thế giới, cải tạo thế giới khách quan theo nhu cầu của con người.
Sự phản ánh ý thức là quá trình thống nhất của ba mặt: Một là, trao ổi thông tin giữa chủ thể và ối tượng
phản ánh. Hai là, mô hình hoá ối tượng trong tư duy dưới dạng hình ảnh tinh thần. Ba là, chuyển hoá mô
hình từ tư duy ra hiện thực khách quan, tức quá trình hiện thực hoá tư tưởng, thông qua hoạt ộng thực tiễn
biến cái quan niệm thành cái thực tại, biến các ý tưởng phi vật chất trong tư duy thành các dạng vật chất
ngoài hiện thực. Để thúc ẩy quá trình chuyển hoá này, con người cần sáng tạo ồng bộ nội dung, phương
pháp, phương tiện, công cụ phù hợp ể tác ộng vào hiện thực khách quan nhằm thực hiện mục ích của
mình. Phản ánh và sáng tạo là hai mặt thuộc bản chất của ý thức. -
Ý thức là hình thức phản ánh cao nhất riêng có của óc người về hiện thực khách quan trên cơ sở
thực tiễn xã hội - lịch sử
Ý thức chỉ là thuộc tính phản ánh của một dạng vật chất ặc biệt là bộ óc người và chỉ có con người mới có
ý thức. Không có bộ óc của con người, không có hoạt ộng thực tiễn xã hội thì không thể có ý thức. Sáng
tạo là thuộc tính ặc trưng bản chất nhất của ý thức. Sức sáng tạo của ý thức trong tinh thần và sức sáng tạo
của con người trong thực tiễn khác nhau về bản chất nhưng chỉ là những biểu hiện khác nhau của năng
lực sáng tạo, khẳng ịnh sức mạnh của con người trong nhận thức và cải tạo thế giới.
2.1.2.3. Kết cấu của ý thức
2.1.3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
2.1.3.1. Quan iểm của chủ nghĩa duy tâm và duy vật siêu hình
2.1.3.2. Quan iểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng
* Vật chất quyết ịnh ý thức
* Ý thức có tính ộc lập tương ối và tác ộng trở lại vật chất
* Ý nghĩa phương pháp luận
Từ mối quan hệ giữa vật chất và ý thức, rút ra nguyên tắc phương pháp luận trong nhận thức và hoạt
ộng thực tiễn òi hỏi phải xuất phát từ thực tế khách quan, tôn trọng khách quan ồng thời phát huy
tính năng ộng chủ quan. -
Xuất phát từ thực tế khách quan, tôn trọng khách quan là: xuất phát từ tính khách quan của vật
chất, có thái ộ tôn trọng với hiện thực khách quan mà căn bản là tôn trong quy luật, nhận thức và hành
ộng theo quy luật; tôn trọng vai trò quyết ịnh của ời sống vật chất ối với ời sống tinh thần của con người,
của xã hội. Nhận thức sự vật, hiện tượng phải chân thực, úng ắn, tránh tô hồng hoặc bôi en ối tượng,
không ược gán cho ối tượng cái mà nó không có. Trong nhận thức và hoạt ộng thực tiễn, mọi chủ trương,
ường lối, kế hoạch, mục tiêu, chúng ta ều phải xuất phát từ thực tế khách quan, từ những iều kiện, tiền ề
vật chất hiện có. Cần phải tránh chủ nghĩa chủ quan, bệnh chủ quan duy ý chí; chủ nghĩa duy vật tầm
thường, chủ nghĩa thực dụng, chủ nghĩa khách quan -
Phát huy tính năng ộng sáng tạo của ý thức, phát huy vai trò nhân tố con người, chống tư tưởng,
thái ộ thụ ộng, ỷ lại, ngồi chờ, bảo thủ, trì trệ, thiếu tính sáng tạo; phải coi trọng vai trò của ý thức, coi
trọng công tác tư tưởng và giáo dục tư tưởng, coi trọng giáo dục lý luận chủ nghĩa Mác - Lênin và tư
tưởng Hồ Chí Minh. Đồng thời, phải giáo dục và nâng cao trình ộ tri thức khoa học, củng cố, bồi dưỡng
nhiệt tình, ý chí cách mạng cho cán bộ, ảng viên và nhân dân nói chung, nhất là trong iều kiện nền văn
minh trí tuệ, kinh tế tri thức, toàn cầu hoá hiện nay; coi trọng việc giữ gìn, rèn luyện phẩm chất ạo ức cho
cán bộ, ảng viên, bảo ảm sự thống nhất giữa nhiệt tình cách mạng và tri thức khoa học. -
Để thực hiện nguyên tắc tôn trọng tính khách quan kết hợp phát huy tính năng ộng chủ quan, còn
phải nhận thức và giải quyết úng ắn các quan hệ lợi ích, phải biết kết hợp hài hòa lợi ích cá nhân, lợi ích
tập thể, lợi ích xã hội; phải có ộng cơ trong sáng, thái ộ thật sự khách quan, khoa học, không vụ lợi trong
nhận thức và hành ộng của mình. lOMoAR cPSD| 59960339
2.2. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
2.2.1. Hai loại hình biện chứng và phép biện chứng duy vật
2.2.1.1. Biện chứng khách quan và biện chứng chủ quan
2.2.1.2. Khái niệm phép biện chứng duy vật
2.2.2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
2.2.2.1. Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật
* Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến - Ý nghĩa
phương pháp luận:
Từ tính khách quan và tính phổ biến của các mối liên hệ, do ó trong nhận thức và hoạt ộng thực tiễn phải
tuân thủ nguyên tắc toàn diện. Nguyên tắc toàn diện yêu cầu:
Thứ nhất, khi nghiên cứu, xem xét ối tượng cụ thể, cần ặt nó trong chỉnh thể thống nhất của tất cả các mặt,
các bộ phận, các yếu tố, các thuộc tính, các mối liên hệ của chỉnh thể ó
Thứ hai, chủ thể phải rút ra ược các mặt, các mối liên hệ tất yếu của ối tượng ó và nhận thức chúng trong
sự thống nhất hữu cơ nội tại, bởi chỉ có như vậy, nhận thức mới có thể phản ánh ược ầy ủ sự tồn tại khách
quan với nhiều thuộc tính, nhiều mối liên hệ, quan hệ và tác ộng qua lại của ối tượng.
Thứ ba, cần xem xét ối tượng này trong mối liên hệ với ối tượng khác và với môi trường xung quanh, kể
cả các mặt của các mối liên hệ trung gian, gián tiếp; trong không gian, thời gian nhất ịnh, tức cần nghiên
cứu cả những mối liên hệ của ối tượng trong quá khứ, hiện tại và phán oán cả tương lai của nó. Thứ tư,
quan iểm toàn diện ối lập với quan iểm phiến diện, một chiều, hoặc chú ý ến nhiều mặt nhưng lại xem xét
dàn trải, không thấy mặt bản chất của ối tượng nên dễ rơi vào thuật nguỵ biện và chủ nghĩa chiết trung.
* Nguyên lý về sự phát triển
- Quan iểm biện chứng về sự phát triển:
+ Sự phát triển là sự vận ộng i lên, là quá trình tiến lên thông qua bước nhảy; sự vật, hiện tượng cũ mất i,
sự vật, hiện tượng mới ra ời thay thế;
+ Nguồn gốc bên trong của sự vận ộng, phát triển là ấu tranh giữa các mặt ối lập bên trong sự vật, hiện tượng.
+ Đặc iểm chung của sự phát triển là tính tiến lên theo ường xoáy ốc, có kế thừa, dường như lặp lại sự
vật, hiện tượng cũ nhưng trên cơ sở cao hơn. Quá trình ó diễn ra vừa dần dần, vừa có những bước nhảy
vọt... làm cho sự phát triển mang tính quanh co, phức tạp, có thể có những bước thụt lùi tương ối trong sự tiến lên
- Tính chất của sự phát triển: tính khách quan, tính phổ biến, tính kế thừa, tính a dạng, phong phú. +
Tính khách quan: nguồn gốc của sự phát triển nằm trong chính bản thân sự vật, hiện tượng, chứ không
phải do tác ộng từ bên ngoài và ặc biệt không phụ thuộc vào ý thích, ý muốn chủ quan của con người.
+ Tính phổ biến thể hiện sự phát triển có mặt ở khắp mọi nơi trong các lĩnh vực tự nhiên, xã hội và tư
duy. + Tính kế thừa của sự phát triển thể hiện ở sự vật, hiện tượng mới ra ời không thể là sự phủ ịnh
tuyệt ối, phủ ịnh sạch trơn, oạn tuyệt một cách siêu hình ối với sự vật, hiện tượng cũ. Sự vật, hiện
tượng mới ra ời từ sự vật, hiện tượng cũ, chứ không phải ra ời từ hư vô, vì vậy trong sự vật, hiện tượng
mới còn giữ lại, có chọn lọc và cải tạo các yếu tố còn tác dụng, còn thích hợp với chúng, trong khi vẫn
gạt bỏ mặt tiêu cực, lỗi thời, lạc hậu của sự vật, hiện tượng cũ ang gây cản trở sự vật mới tiếp tục phát
triển. + Tính tính a dạng, phong phú của sự phát triển thể hiện sự phát triển diễn ra trong mọi lĩnh vực
tự nhiên, xã hội và tư duy, nhưng mỗi sự vật, hiện tượng lại có quá trình phát triển không giống nhau.
Tính a dạng và phong phú của sự phát triển còn phụ thuộc vào không gian và thời gian, vào các yếu tố,
iều kiện tác ộng lên sự phát triển ó. - Ý nghĩa phương pháp luận
Nghiên cứu nguyên lý về sự phát triển giúp chúng ta nhận thức ược rằng, muốn nắm ược bản chất, nắm
ược khuynh hướng phát triển của sự vật, hiện tượng thì phải tự giác tuân thủ nguyên tắc phát triển, tránh
tư tưởng bảo thủ, trì trệ. Nguyên tắc phát triển yêu cầu:
Thứ nhất, khi nghiên cứu, cần ặt ối tượng vào sự vận ộng, phát hiện xu hướng biến ổi của nó ể không chỉ
nhận thức nó ở trạng thái hiện tại, mà còn dự báo ược khuynh hướng phát triển của nó trong tương lai.
Thứ hai, cần nhận thức ược rằng, phát triển là quá trình trải qua nhiều giai oạn, mỗi giai oạn có ặc iểm,
tính chất, hình thức khác nhau nên cần tìm hình thức, phương pháp tác ộng phù hợp ể hoặc thúc ẩy, hoặc
kìm hãm sự phát triển ó.
Thứ ba, phải sớm phát hiện và ủng hộ ối tượng mới hợp quy luật, tạo iều kiện cho nó phát triển; chống lại
quan iểm bảo thủ, trì trệ, ịnh kiến. lOMoAR cPSD| 59960339
Thứ tư, trong quá trình thay thế ối tượng cũ bằng ối tượng mới phải biết kế thừa các yếu tố tích cực từ ối
tượng cũ và phát triển sáng tạo chúng trong iều kiện mới.
Kết luận: Muốn nắm ược bản chất, khuynh hướng phát triển của ối tượng nghiên cứu cần “phải xét sự
vật trong sự phát triển, trong sự tự vận ộng... trong sự biến ổi của nó”. 2.2.2.2. Các cặp phạm trù cơ
bản của phép biện chứng duy vật * Cái riêng và cái chung
* Nguyên nhân và kết quả *
Tất nhiên và ngẫu nhiên
* Nội dung và hình thức
* Bản chất và hiện tượng
* Khả năng và hiện thực
2.2.2.3. Các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật
* Quy luật từ những thay ổi về lượng dẫn ến những thay ổi về chất và ngược lại
* Quy luật thống nhất và ấu tranh các mặt ối lập
* Quy luật phủ ịnh của phủ ịnh
2.3. LÝ LUẬN NHẬN THỨC
2.3.1. Các nguyên tắc của lý luận nhận thức duy vật biện chứng
2.3.2. Nguồn gốc, bản chất của nhận thức
2.3.3. Thực tiễn và vai trò của thực tiễn ối với nhận thức
2.3.3.1. Phạm trù thực tiễn
2.3.3.2 .Vai trò của thực tiễn ối với nhận thức
* Thực tiễn là cơ sở, ộng lực của nhận thức *
Thực tiễn là mục ích của nhận thức * Thực
tiễn là tiêu chuẩn ể kiểm tra chân lý * Ý nghĩa phương pháp luận:
Cần phải quan triệt nguyên tắc thực tiễn trong nhận thức và hoạt ộng.
- Nguyên tắc này yêu cầu xem xét sự vật luôn phải gắn với nhu cầu thực tiễn.
- Coi trọng tổng kết thực tiễn, ể bổ sung, hoàn thiện, phát triển nhận thức, lý luận cũng như chủ trương, ường lối, chính sách.
- Nguyên tắc này chống lại bệnh giáo iều, chủ quan, duy ý chí, xa rời thực tiễn, bệnh sách vở, rập khuôn, máy móc, ...
2.3.4. Các giai oạn cơ bản của quá trình nhận thức
2.3.4.1. Nhận thức cảm tính
2.3.4.2. Nhận thức lý tính
2.3.5. Tính chất của chân lý
2.3.5.1. Quan niệm về chân lý
2.3.5.2. Các tính chất của chân lý
Chương 3 CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
3.1.1. Sản xuất vật chất là cơ sở của sự tồn tại và phát triển xã hội
Nguyên lý về vai trò của sản xuất vật chất là cơ sở của sự tồn tại và phát triển xã hội loài người có
ý nghĩa phương pháp luận quan trọng. Để nhận thức và cải tạo xã hội phải xuất phát từ ời sống sản
xuất, từ nền sản xuất vật chất xã hội. Xét ến cùng, không thể dùng tinh thần ể giải thích ời sống tinh thần;
ể phát triển xã hội phải bắt ầu từ phát triển ời sống kinh tế - vật chất.
3.1.2. Biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
3.1.2.1. Phương thức sản xuất
* Khái niệm phương thức sản xuất: Phương thức sản xuất là cách thức con người tiến hành quá trình sản
xuất vật chất ở những giai oạn lịch sử nhất ịnh của xã hội loài người. •
Lực lượng sản xuất -
Lực lượng sản xuất là phương thức kết hợp giữa người lao ộng với tư liệu sản xuất, tạo ra sức sản
xuất và năng lực thực tiễn làm biến ổi các ối tượng vật chất của giới tự nhiên theo nhu cầu nhất ịnh của con người và xã hội. -
Lực lượng sản xuất gồm: người lao ộng và tư liệu sản xuất. Trình ộ của lực lượng sản xuất thể hiện
trình ộ phát triển của các yếu tố tạo nên kết cấu lực lượng sản xuất. Trình ộ của lực lượng sản xuất tự biến
ổi theo chiều hướng ngày càng hoàn thiện. lOMoAR cPSD| 59960339
+ Người lao ộng là con người tham gia vào quá trình sản xuất vật chất, là chủ thể, là lực lượng sản xuất
hàng ầu quyết ịnh toàn bộ quá trình sản xuất vật chất trong mọi thời ại. Do ó, người lao ộng là con người
có tri thức, kinh nghiệm, kỹ năng lao ộng và năng lực sáng tạo nhất ịnh trong quá trình sản xuất của xã hội.
+ Tư liệu sản xuất bao gồm tư liệu lao ộng và ối tượng lao ộng.
+ Đối tượng lao ộng là những yếu tố vật chất của sản xuất mà lao ộng con người dùng tư liệu lao ộng tác
ộng lên, nhằm biến ổi chúng cho phù hợp với mục ích sử dụng của con người.
+ Tư liệu lao ộng là những yếu tố vật chất của sản xuất mà con người dựa vào ó ể tác ộng lên ối tượng lao
ộng nhằm biến ổi ối tượng lao ộng thành sản phẩm áp ứng yêu cầu sản xuất của con người.
+ Tư liệu lao ộng gồm công cụ lao ộng và phương tiện lao ộng.
+ Phương tiện lao ộng là những yếu tố vật chất của sản xuất, cùng với công cụ lao ộng mà con người sử
dụng ể tác ộng lên ối tượng lao ộng trong quá trình sản xuất vật chất.
+ Công cụ lao ộng là những phương tiện vật chất mà con người trực tiếp sử dụng ể tác ộng vào ối tượng
lao ộng nhằm biến ổi chúng nhằm tạo ra của cải vật chất phục vụ nhu cầu con người và xã hội. •
Công cụ lao ộng là yếu tố vật chất “trung gian”, “truyền dẫn” giữa người lao ộng và ối tượng lao
ộng trong tiến hành sản xuất. •
Công cụ lao ộng giữ vai trò quyết ịnh ến năng suất lao ộng. •
Công cụ lao ộng là yếu tố ộng nhất, cách mạng nhất trong lực lượng sản xuất, là nguyên nhân sâu
xa của mọi biến ổi kinh tế - xã hội trong lịch sử; là thước o trình ộ tác ộng, cải biến tự nhiên của
con người và tiêu chuẩn ể phân biệt các thời ại kinh tế khác nhau. •
Đặc trưng chủ yếu của lực lượng sản xuất là mối quan hệ giữa người lao ộng và công cụ lao ộng. •
Sự phát triển của lực lượng sản xuất là phát triển ở cả tính chất và trình ộ.
+ Tính chất của lực lượng sản xuất nói lên tính chất cá nhân hoặc tính chất xã hội hóa trong việc sử dụng tư liệu sản xuất.
+ Trình ộ của lực lượng sản xuất là sự phát triển của người lao ộng và công cụ lao ộng. Trình ộ của lực
lượng sản xuất ược thể hiện ở trình ộ của công cụ lao ộng; trình ộ tổ chức lao ộng xã hội; trình ộ ứng dụng
khoa học vào sản xuất; trình ộ, kinh nghiệm, kỹ năng của người lao ộng và ặc biệt là trình ộ phân công lao ộng xã hội. •
Ngày nay, khoa học ã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
+ Khoa học sản xuất ra của cải ặc biệt, hàng hóa ặc biệt. Đó là những phát minh sáng chế, những bí mật
công nghệ, trở thành nguyên nhân của mọi biến ổi trong lực lượng sản xuất. Hiện nay, khoảng cách từ
phát minh, sáng chế ến ứng dụng vào sản xuất ã ược rút ngắn làm cho năng suất lao ộng, của cải xã hội tăng nhanh.
+ Khoa học kịp thời giải quyết những mâu thuẫn, những yêu cầu do sản xuất ặt ra; có khả năng phát triển
“vượt trước” và thâm nhập vào tất cả các yếu tố của sản xuất, trở thành mắt khâu bên trong của quá trình sản xuất.
+ Tri thức khoa học ược kết tinh, “vật hóa” vào người lao ộng, người quản lý, công cụ lao ộng và ối tượng
lao ộng. Sự phát triển của khoa học ã kích thích sự phát triển năng lực làm chủ sản xuất của con người. •
Quan hệ sản xuất -
Quan hệ sản xuất là tổng hợp các quan hệ kinh tế - vật chất giữa người với người trong quá trình
sản xuất vật chất. Đây chính là một quan hệ vật chất quan trọng nhất - quan hệ kinh tế, trong các mối quan
hệ vật chất giữa người với người -
Quan hệ sản xuất bao gồm: quan hệ về sở hữu ối với tư liệu sản xuất, quan hệ trong tổ chức quản
lý và trao ổi hoạt ộng với nhau, quan hệ về phân phối sản phẩm lao ộng.
+ Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất là quan hệ giữa các tập oàn người trong việc chiếm hữu, sử dụng các
tư liệu sản xuất xã hội
+ Quan hệ về tổ chức quản lý sản xuất là quan hệ giữa các tập oàn người trong việc tổ chức sản xuất và phân công lao ộng.
+ Quan hệ về phân phối sản phẩm lao ộng là quan hệ giữa các tập oàn người trong việc phân phối sản phẩm lao ộng xã hội.
Các mặt trong quan hệ sản xuất có mối quan hệ hữu cơ, tác ộng qua lại, chi phối, ảnh hưởng lẫn nhau.
Trong ó quan hệ về sở hữu tư liệu sản xuất giữ vai trò quyết ịnh bản chất và tính chất của quan hệ sản
xuất. Quan hệ sản xuất hình thành một cách khách quan, là quan hệ ầu tiên, cơ bản chủ yếu, quyết ịnh mọi quan hệ xã hội. lOMoAR cPSD| 59960339
3.1.2.2. Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình ộ phát triển của lực lượng sản xuất *
Vai trò quyết ịnh của lực lượng sản xuất ối với quan hệ sản xuất: -
Sự vận ộng và phát triển của phương thức sản xuất bắt ầu từ sự biến ổi của lực lượng sản xuất. Lực
lượng sản xuất là nội dung của quá trình sản xuất có tính năng ộng, cách mạng, thường xuyên vận ộng và
phát triển; quan hệ sản xuất là hình thức xã hội của quá trình sản xuất có tính ổn ịnh tương ối. -
Lực lượng sản xuất quyết ịnh quan hệ sản xuất. Cơ sở khách quan quy ịnh sự vận ộng, phát triển
không ngừng của lực lượng sản xuất là do biện chứng giữa sản xuất và nhu cầu con người; do tính năng
ộng và cách mạng của sự phát triển công cụ lao ộng; do vai trò của người lao ộng là chủ thể sáng tạo, là
lực lượng sản xuất hàng ầu; do tính kế thừa khách quan của sự phát triển lực lượng sản xuất trong tiến trình lịch sử. -
Sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình ộ phát triển của lực lượng sản xuất là òi hỏi khách quan
của nền sản xuất. Lực lượng sản xuất vận ộng, phát triển không ngừng sẽ mâu thuẫn với tính “ứng im”
tương ối của quan hệ sản xuất. Đòi hỏi tất yếu của nền sản xuất xã hội là phải xóa bỏ quan hệ sản xuất cũ,
thiết lập quan hệ sản xuất mới phù hợp với trình ộ phát triển của lực lượng sản xuất ã phát triển. - Lực
lượng sản xuất quyết ịnh sự ra ời của một kiểu quan hệ sản xuất mới trong lịch sử, quyết ịnh ến nội dung
và tính chất của quan hệ sản xuất. Bằng năng lực nhận thức và thực tiễn, con người phát hiện và giải quyết
mâu thuẫn, thiết lập sự phù hợp mới làm cho quá trình sản xuất phát triển ạt tới một nấc thang cao hơn.
* Sự tác ộng trở lại của quan hệ sản xuất ối với lực lượng sản xuất: -
Vai trò của quan hệ sản xuất ối với lực lượng sản xuất ược thực hiện thông qua sự phù hợp biện
chứng giữa quan hệ sản xuất với trình ộ phát triển của lực lượng sản xuất.
+ Sự phù hợp của quan hệ sản xuất với lực lượng sản xuất là một trạng thái trong ó quan hệ sản xuất là
“hình thức phát triển” của lực lượng sản xuất và “tạo ịa bàn ầy ủ” cho lực lượng sản xuất phát triển[1]. +
Sự phù hợp bao gồm: Sự kết hợp úng ắn giữa các yếu tố cấu thành lực lượng sản xuất; giữa các yếu tố cấu
thành quan hệ sản xuất; giữa lực lượng sản xuất với quan hệ sản xuất; sự phù hợp bao gồm cả việc tạo iều
kiện tối ưu cho việc sử dụng và kết hợp giữa người lao ộng và tư liệu sản xuất; tạo iều kiện hợp lý cho
người lao ộng sáng tạo trong sản xuất và hưởng thụ thành quả vật chất, tinh thần của lao ộng. + Sự phù
hợp của quan hệ sản xuất với lực lượng sản xuất quy ịnh mục ích, xu hướng phát triển của nền sản xuất
xã hội; hình thành hệ thống ộng lực thúc ẩy sản xuất phát triển; em lại năng suất, chất lượng, hiệu quả của nền sản xuất. -
Sự tác ộng của quan hệ sản xuất ối với lực lượng sản xuất diễn ra theo hai chiều hướng, ó là thúc
ẩy hoặc kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất.
+ Khi quan hệ sản xuất phù hợp với lực lượng sản xuất thì nền sản xuất phát triển úng hướng, quy mô sản
xuất ược mở rộng; những thành tựu khoa học công nghệ ược áp dụng nhanh chóng; người lao ộng nhiệt
tình hăng hái sản xuất, lợi ích của người lao ộng ược ảm bảo và thúc ẩy lực lượng sản xuất phát triển.
+ Quan hệ sản xuất không phù hợp với lực lượng sản xuất thì sẽ kìm hãm, thậm chí phá hoại lực lượng
sản xuất. Tuy nhiên, sự kìm hãm ó chỉ diễn ra trong những giới hạn, với những iều kiện nhất ịnh. - Trạng
thái vận ộng của mâu thuẫn biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất diễn ra là từ phù hợp
ến không phù hợp, rồi ến sự phù hợp mới ở trình ộ cao hơn. Sự tác ộng biện chứng giữa lực lượng sản
xuất với quan hệ sản xuất làm cho lịch sử xã hội loài người là lịch sử kế tiếp nhau của các phương thức
sản xuất, từ phương thức sản xuất cộng sản nguyên thuỷ qua phương thức sản xuất chiếm hữu nô lệ,
phương thức sản xuất phong kiến, phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa và ang phát triển ến phương
thức sản xuất cộng sản chủ nghĩa. -
Trong xã hội xã hội chủ nghĩa, do những iều kiện khách quan và chủ quan quy ịnh, quy luật quan
hệ sản xuất phù hợp với trình ộ phát triển của lực lượng sản xuất có những ặc iểm tác ộng riêng. Sự phù
hợp giữa quan hệ sản xuất với trình ộ phát triển của lực lượng sản xuất òi hỏi tất yếu phải thiết lập chế ộ
công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu. Phương thức sản xuất xã hội chủ nghĩa dần dần loại trừ ối kháng xã
hội. Sự phù hợp không diễn ra “tự ộng”, òi hỏi trình ộ tự giác cao trong nhận thức và vận dụng quy luật.
* Ý nghĩa trong ời sống xã hội -
Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình ộ phát triển của lực lượng sản xuất có ý nghĩa phương
pháp luận rất quan trọng. Trong thực tiễn, muốn phát triển kinh tế phải bắt ầu từ phát triển lực lượng sản
xuất. Muốn xoá bỏ một quan hệ sản xuất cũ, thiết lập một quan hệ sản xuất mới phải căn cứ từ trình ộ phát
triển của lực lượng sản xuất, từ tính tất yếu kinh tế, yêu cầu khách quan của quy luật kinh tế, chống tuỳ
tiện, chủ quan, duy tâm, duy ý chí. lOMoAR cPSD| 59960339 -
Nhận thức úng ắn quy luật này có ý nghĩa rất quan trọng trong quán triệt, vận dụng quan iểm, ường
lối, chính sách, là cơ sở khoa học ể nhận thức sâu sắc sự ổi mới tư duy kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam.
*/ Liên hệ thực tiễn ở Việt Nam -
Trước thời kỳ ổi mới, ở Việt Nam, lực lượng sản xuất ở trình ộ thấp: công cụ lao ộng thô sơ, lạc
hậu; trình ộ người lao ộng còn thấp cả về năng lực chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp, trình ộ nắm bắt
khoa học kỹ thuật; phương tiện lao ộng thiếu thốn và lạc hậu. Về quan hệ sản xuất: chỉ duy trì hai hình
thức sở hữu là sở hữu toàn dân và sở hữu tập thể, nóng vội xoá bỏ chế ộ sở hữu tư nhân một cách ồ ạt;
thực hiện cơ chế quản lý kinh tế kế hoạch hoá tập trung quan liêu; thực hiện phân phối theo cơ chế bao
cấp. Thời kỳ này chúng ta ã ưa quan hệ sản xuất lên quá cao so với trình ộ của lực lượng sản xuất, vận
dụng quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất chưa phù hợp, do
ó dẫn ến lực lượng sản xuất không phát triển, tình trạng trì trệ kéo dài, sản xuất ình ốn, ời sống người dân gặp nhiều khó khăn. -
Từ Đại hội Đảng lần thứ VI, khởi ầu công cuộc ổi mới, Đảng ta chủ trương ổi mới toàn diện, trọng
tâm là ổi mới về kinh tế. Đại hội VI chính thức chấm dứt mô hình kế hoạch hóa tập trung và thực hiện
phát triển nền kinh tế hàng hóa có kế hoạch gồm nhiều thành phần i lên chủ nghĩa xã hội, với nhiều chế ộ
sở hữu. Đây là dấu mốc quan trọng thể hiện sự nhận thức và vận dụng một cách úng ắn, sáng tạo quy luật
về mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất ở Việt Nam. Đảng ta thực hiện
ẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ại hóa, phát triển lực lượng sản xuất hiện ại: nâng cao trình ộ cho người
lao ộng, ứng dụng khoa học công nghệ hiện ại vào sản xuất, hiện ại hóa phương tiện lao ộng. Về quan hệ
sản xuất: thực hiện nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, trong ó kinh tế nhà nước giữ vai trò
chủ ạo, kinh tế tư nhân là một ộng lực quan trọng của nền kinh tế; các chủ thể thuộc các thành phần kinh
tế bình ẳng, hợp tác và cạnh tranh theo pháp luật; thị trường óng vai trò chủ yếu trong huy ộng và phân
bổ hiệu quả các nguồn lực phát triển, là ộng lực chủ yếu ể giải phóng sức sản xuất; các nguồn lực nhà
nước ược phân bổ theo chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phù hợp với cơ chế thị trường. Nhà nước óng vai
trò ịnh hướng, xây dựng và hoàn thiện thể chế kinh tế, tạo môi trường cạnh tranh bình ẳng, minh bạch và
lành mạnh; ịnh hướng và iều tiết nền kinh tế. Thực hiện a dạng các hình thức phân phối trong ó hình thức
phân phối theo lao ộng giữ vai trò chủ ạo. Với sự vận dụng úng ắn quy luật về sự phù hợp của quan hệ
sản xuất với trình ộ phát triển của lực lượng sản xuất, nhìn tổng thể trong 35 năm thực hiện ường lối ổi
mới, ất nước ta ã ạt ược những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử trên con ường xây dựng, phát triển ất
nước, “chưa bao giờ ất nước ta có ược cơ ồ, tiềm lực vị thế và uy tín quốc tế như ngày nay”.
3.1.3. Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng của xã hội
3.1.3.1. Khái niệm cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng của xã hội
* Khái niệm và cấu trúc cơ sở hạ tầng
- Cơ sở hạ tầng là toàn bộ những quan hệ sản xuất của một xã hội trong sự vận ộng hiện thực của chúng
hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội ó.
- Cấu trúc của cơ sở hạ tầng bao gồm: Quan hệ sản xuất thống trị, quan hệ sản xuất tàn dư, quan hệ sản
xuất mầm mống. Mỗi quan hệ sản xuất có một vị trí, vai trò khác nhau. Trong ó quan hệ sản xuất thống
trị ặc trưng cho cơ sở hạ tầng của xã hội ó. * Khái niệm và cấu trúc kiến trúc thượng tầng
- Kiến trúc thượng tầng là toàn bộ những quan iểm, tư tưởng xã hội với những thiết chế xã hội tương ứng
cùng những quan hệ nội tại của thượng tầng hình thành trên một cơ sở hạ tầng nhất ịnh.
- Cấu trúc của kiến trúc thượng tầng bao gồm toàn bộ những quan iểm tư tưởng về chính trị, pháp quyền,
ạo ức, tôn giáo, nghệ thuật, triết học...cùng những thiết chế xã hội tương ứng như nhà nước, ảng phái,
giáo hội, các oàn thể và tổ chức xã hội khác. Các yếu tố về quan iểm tư tưởng và thiết chế xã hội có quan
hệ với nhau, cùng với những quan hệ nội tại trong các yếu tố ó hợp thành kiến trúc thượng tầng của xã hội.
- Mỗi yếu tố của kiến trúc thượng tầng có ặc iểm và quy luật phát triển riêng. Trong ó, bộ phận có quyền
lực mạnh nhất trong kiến trúc thượng tầng của xã hội có ối kháng giai cấp là nhà nước - công cụ quyền
lực chính trị ặc biệt của giai cấp thống trị.
- Trong xã hội có ối kháng giai cấp, kiến trúc thượng tầng cũng mang tính chất ối kháng.
+ Tính ối kháng của kiến trúc thượng tầng phản ánh tính ối kháng của cơ sở hạ tầng và ược biểu hiện ở sự
xung ột, sự ấu tranh về tư tưởng của các giai cấp ối kháng.
+ Đặc trưng của kiến trúc thượng tầng là sự thống trị về chính trị và tư tưởng của giai cấp thống trị. +
ngoài ra, còn có những tư tưởng, quan iểm và các tổ chức chính trị của giai cấp bị thống trị, bị bóc lột ối
lập với giai cấp thống trị. lOMoAR cPSD| 59960339
3.1.2.2. Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng của xã
hội * Vai trò quyết ịnh của cơ sở hạ tầng ối với kiến trúc thượng tầng -
Cơ sở hạ tầng quyết ịnh kiến trúc thượng tầng, bởi vì, quan hệ vật chất quyết ịnh quan hệ tinh thần;
tính tất yếu kinh tế xét ến cùng quyết ịnh tính tất yếu chính trị - xã hội.Mỗi cơ sở hạ tầng sẽ hình thành
nên một kiến trúc thượng tầng tương ứng. -
Vai trò quyết ịnh của cơ sở hạ tầng ối với kiến trúc thượng tầng thể hiện trước hết ở chỗ, cơ sở hạ
tầng với tư cách là cơ cấu kinh tế hiện thực của xã hội sẽ quyết ịnh kiểu kiến trúc thượng tầng của xã hội
ấy. Cơ sở hạ tầng không chỉ sản sinh ra một kiểu kiến trúc thượng tầng tương ứng - tức là quyết ịnh nguồn
gốc, mà còn quyết ịnh ến cơ cấu, tính chất và sự vận ộng, phát triển của kiến trúc thượng tầng. Trong xã
hội có ối kháng giai cấp, giai cấp nào chiếm ịa vị thống trị về kinh tế thì cũng chiếm ịa vị thống trị trong
ời sống chính trị, tinh thần của xã hội; mâu thuẫn trong lĩnh vực kinh tế quyết ịnh tính chất mâu thuẫn
trong lĩnh vực tư tưởng của xã hội. Bởi vậy, cơ sở hạ tầng như thế nào thì cơ cấu, tính chất của kiến trúc
thượng tầng là như thế ấy. •
Những biến ổi căn bản của cơ sở hạ tầng sớm hay muộn sẽ dẫn ến sự biến ổi căn bản trong kiến
trúc thượng tầng. Sự biến ổi ó diễn ra trong từng hình thái kinh tế - xã hội, cũng như khi chuyển từ một
hình thái kinh tế - xã hội này sang một hình thái kinh tế - xã hội khác. •
Nguyên nhân của những biến ổi ó xét cho cùng là do sự phát triển của lực lượng sản xuất. Trong
xã hội có ối kháng giai cấp, sự biến ổi ó tất yếu phải thông qua ấu tranh giai cấp và cách mạng xã hội.
* Sự tác ộng trở lại của kiến trúc thượng tầng ối với cơ sở hạ tầng
* Ý nghĩa trong ời sống xã hội -
Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng là cơ sở khoa học
cho việc nhận thức một cách úng ắn mối quan hệ giữa kinh tế và chính trị. -
Trong nhận thức và thực tiễn, nếu tách rời hoặc tuyệt ối hoá một yếu tố nào giữa kinh tế và chính
trị ều là sai lầm. Tuyệt ối hoá kinh tế, hạ thấp hoặc phủ nhận yếu tố chính trị là rơi vào quan iểm duy vật
tầm thường, duy vật kinh tế sẽ dẫn ến vô chính phủ, bất chấp kỷ cương, pháp luật và không tránh khỏi
thất bại, ổ vỡ. Nếu tuyết ối hoá về chính trị, hạ thấp hoặc phủ ịnh vai trò của kinh tế sẽ dẫn ến duy tâm,
duy ý chí, nôn nóng, chủ quan, ốt cháy giai oạn và cũng không tránh khỏi thất bại. */ Liên hệ Việt Nam -
Trong quá trình lãnh ạo cách mạng, Đảng Cộng sản Việt Nam ã rất quan tâm ến nhận thức và vận dụng quy luật này. -
Trong thời kỳ ổi mới ất nước, cơ cấu kinh tế của Việt Nam là nền kinh tế nhiều thành phần vận
hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo ịnh hướng XHCN: thực hiện a dạng hình
thức sở hữu, a dạng các thành phần kinh tế, trong ó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ ạo; kinh tế tập thể,
kinh tế hợp tác ược củng cố phát triển, kinh tế tư nhân là ộng lực quan trọng, kinh tế có vốn ầu tư nước
ngoài có vai trò quan trọng. Về kiến trúc thượng tầng: CHỦ NGHĨA MÁC- LÊNIN, TƯ TƯỞNG HỒ
CHÍ MINH là nền tảng tư tưởng; xây dựng hệ thống chính trị xã hội chủ nghĩa mang bản chất giai cấp
công nhân, Đảng Cộng sản lãnh ạo nhà nước và toàn xã hội; xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN do
Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh ạo. Phát huy quyền làm chủ của nhân dân.
• Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương ổi mới toàn diện cả kinh tế và chính trị, trong ó ổi mới kinh tế là
trung tâm, ồng thời ổi mới chính trị từng bước thận trọng vững chắc bằng những hình thức, bước i thích
hợp; giải quyết tốt mối quan hệ giữa ổi mới - ổn ịnh - phát triển, giữ vững ịnh hướng xã hội chủ nghĩa.
3.1.4. Sự phát triển các hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình lịch sử - tự nhiên
3.1.4.1. Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội
3.1.4.2. Tiến trình lịch sử - tự nhiên của xã hội loài người
a) Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội
b) Tiến trình lịch sử - tự nhiên của xã hội loài người
*/ Giá trị khoa học bền vững và ý nghĩa cách mạng -
Lý luận hình thái kinh tế - xã hội ra ời em lại một cuộc cách mạng trong toàn bộ quan niệm về lịch
sử xã hội. Đây là biểu hiện tập trung của quan niệm duy vật biện chứng về lịch sử xã hội, cơ sở phương
pháp luận khoa học và cách mạng cho sự phân tích lịch sử xã hội. -
Lý luận hình thái kinh tế - xã hội ã giải quyết một cách khoa học về vấn ề phân loại các chế ộ xã
hội và phân kỳ lịch sử. -
Chỉ ra ộng lực phát triển của lịch sử xã hội không phải do một lực lượng tinh thần hoặc lực lượng
siêu nhiên thần bí nào cả, mà do hoạt ộng thực tiễn của con người, trước hết là thực tiễn sản xuất vật chất
dưới sự tác ộng của các quy luật khách quan. lOMoAR cPSD| 59960339
Đối với Việt Nam: Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội là cơ sở khoa học cho việc xác ịnh con ường phát
triển của Việt Nam ó là quá ộ lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua chế ộ tư bản chủ nghĩa. Con ường phát triển
quá ộ lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua chế ộ tư bản chủ nghĩa ở Việt Nam là phù hợp với tính quy luật của
việc “bỏ qua” một hay vài hình thái kinh tế - xã hội trong sự phát triển lịch sử. -
Ngày nay thực tiễn xã hội và sự phát triển của nhận thức khoa học ã bổ sung, phát triển mới các
quan niệm lịch sử xã hội, song lí luận hình thái kinh tế - xã hội vẫn giữ nguyên giá trị, là quan niệm duy
nhất khoa học và cách mạng ể phân tích lịch sử và nhận thức các vấn ề xã hội, là cơ sở nền tảng lí luận
cho chủ nghĩa xã hội khoa học. * Ý nghĩa cách mạng: -
Nghiên cứu lý luận hình thái kinh tế - xã hội có ý nghĩa rất quan trọng ối với nâng cao nhận thức
về bản chất khoa học và cách mạng của chủ nghĩa Mác - Lênin, quán triệt sâu sắc ường lối của Đảng Cộng
sản Việt Nam về xây dựng chủ nghĩa xã hội, củng cố niềm tin, lý tưởng cách mạng, kiên ịnh con ường chủ nghĩa xã hội. -
Đây là cơ sở khoa học và cách mạng trong cuộc ấu tranh tư tưởng chống lại các quan iểm phiến
diện, sai lầm, phản ộng hòng phủ nhận mục tiêu, lý tưởng, phủ nhận con ường i lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
*/ Liên hệ Việt Nam -
Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội là cơ sở khoa học cho việc xác ịnh con ường phát triển của
Việt Nam ó là quá ộ lên CNXH, bỏ qua TBCN. Đây chính là sự lựa chọn duy nhất úng ắn, phù hợp với
tính quy luật của việc “bỏ qua” một hay vài hình thái KT-XH trong sự phát triển lịch sử. -
Quá ộ lên CNXH, bỏ qua TBCN ở Việt Nam là phù hợp với quy luật phát triển rút ngắn trong lịch sử loài người. -
Thực chất của việc bỏ qua chế ộ TBCN, quá ộ lên CNXH ở Việt Nam hiện nay: “Con ường i lên
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là sự phát triển quá ộ lên CNXH, bỏ qua chế ộ (hình thái kinh tế - xã hội)
TBCN, bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản chủ nghĩa
nhưng tiếp thu, kế thừa những thành tựu của tiến bộ kinh tế, xã hội mà nhân loại ã ạt ược dưới chủ nghĩa
tư bản, ặc biệt là những thành tựu về kinh tế và khoa học công nghệ, ể phát triển nhanh lực lượng sản
xuất, xây dựng nền kinh tế hiện ại”. -
Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội là cơ sở lý luận, phương pháp luận khoa học trong quán triệt
quan iểm ường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam. Mô hình, mục tiêu chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam ược
xác ịnh với các tiêu chí về lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất, kiến trúc thượng tầng. Đồng thời xác ịnh
các phương hướng xây dựng chủ nghĩa xã hội trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. - Học
thuyết hình thái kinh tế - xã hội là cơ sở lý luận, phương pháp luận khoa học và cách mạng trong ấu tranh
bác bỏ những quan iểm thù ịch, sai trái chống phá sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
3.2. GIAI CẤP VÀ DÂN TỘC
3.2.1. Giai cấp và ấu tranh giai cấp
3.2.1.1. Giai cấp * Định nghĩa giai cấp
* Tư tưởng của C.Mác và Ph.Ăngghen:
* Tư tưởng của V.I.Lênin: * Nguồn gốc giai cấp
* Kết cấu xã hội - giai cấp
3.2.1.2. Đấu tranh giai cấp
* Tính tất yếu và thực chất của ấu tranh giai cấp
* Vai trò của ấu tranh giai cấp trong sự phát triển của xã hội: 3.2.1.3. Đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản
* Đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản khi chưa có chính quyền
* Đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá ộ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội
* Đặc iểm ấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay 3.2.2. Dân tộc
3.2.2.1. Các hình thức cộng ồng người trước khi hình thành dân tộc * Thị tộc * Bộ lạc * Bộ tộc lOMoAR cPSD| 59960339
3.2.2.2. Dân tộc - hình thức cộng ồng người phổ biến hiện nay * Khái niệm dân tộc
* Quá trình hình thành các dân tộc ở châu Âu và ặc thù sự hình thành dân tộc ở châu Á 3.2.3.
Mối quan hệ giai cấp - dân tộc - nhân loại
3.2.3.1. Quan hệ giai cấp - dân tộc
* Giai cấp quyết ịnh dân tộc
* Vấn ề dân tộc có ảnh hưởng quan trọng ến vấn ề giai cấp
3.2.3.2. Quan hệ giai cấp, dân tộc với nhân loại
3.3. NHÀ NƯỚC VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI 3.3.1. Nhà nước
3.3.1.1. Nguồn gốc của nhà nước
3.3.1.2. Bản chất của nhà nước
3.3.1.3. Đặc trưng cơ bản của nhà nước
3.3.1.4. Chức năng cơ bản của nhà nước
Nhà nước ồng thời phải thực hiện nhiều chức năng:
* Chức năng thống trị chính trị của giai cấp và chức năng xã hội.
* Chức năng ối nội và chức năng ối ngoại.
3.3.1.5. Các kiểu và hình thức nhà nước *Các kiểu nhà nước
* Các hình thức nhà nước
3.3.2. Cách mạng xã hội
3.3.2.1. Nguồn gốc của cách mạng xã hội
3.3.2.2. Bản chất của cách mạng xã hội
3.3.2.3. Phương pháp cách mạng
3.3.2.4. Vấn ề cách mạng xã hội trên thế giới hiện nay
3.4. Ý THỨC XÃ HỘI
3.4.1. Khái niệm tồn tại xã hội và các yếu tố cơ bản của tồn tại xã hội
3.4.1.1. Khái niệm tồn tại xã hội và các yếu tố cơ bản của tồn tại xã hội *
Khái niệm tồn tại xã hội:
* Các yếu tố cơ bản của tồn tại xã hội:
3.4.2. Ý thức xã hội và kết cấu của ý thức xã hội
*Khái niệm ý thức xã hội
*Kết cấu của ý thức xã hội
3.4.2.2. Tính giai cấp của ý thức xã hội
3.4.2.3. Quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội
3.4.2.4. Các hình thái ý thức xã hội * Ý thức chính trị * Ý thức pháp quyền * Ý thức ạo ức
* Ý thức nghệ thuật hay ý thức thẩm mỹ * Ý thức tôn giáo * Ý thức khoa học * Ý thức triết học
3.4.2.5. Tính ộc lập tương ối của ý thức xã hội
Tính ộc lập tương ối của ý thức xã hội thể hiện ở những iểm sau:
* Ý thức xã hội thường lạc hâu hơn tồn tại xã hội
* Ý thức xã hội có thể vượt trước tồn tại xã hội
* Ý thức xã hội có tính kế thừa
* Sự tác ộng qua lại giữa các hình thái ý thức xã hội * Ý thức xã hội tác ộng trở lại tồn tại xã hội.
5. TRIẾT HỌC VỀ CON NGƯỜI
5.1 Khái niệm con người và bản chất con người a/*
Con người là thực thể sinh học - xã hội
Khái niệm: con người là một sinh vật có tính xã hội ở trình ộ phát triển cao nhất của giới tự nhiên và của
lịch sử xã hội, là chủ thể của lịch sử, sáng tạo nên tất cả các thành tựu của văn minh và văn hóa. lOMoAR cPSD| 59960339
Về phương diện sinh học
Về phương diện xã hội:- Con người còn là một thực thể xã hội có các hoạt ộng xã hội.
+ Hoạt ộng xã hội quan trọng nhất của con người là lao ộng sản xuất. con người lại sống bằng lao ộng sản
xuất, bằng việc cải tạo tự nhiên, sáng tạo ra các vật phẩm ể thỏa mãn nhu cầu của mình
+ Nhờ có lao ộng sản xuất mà con người về mặt sinh học có thể trở thành thực thể xã hội. Lao ộng là iều
kiện kiên quyết, cần thiết và chủ yếu quyết ịnh sự hình thành và phát triển của con người cả về phương
diện sinh học lẫn phương diện xã hội.
+ Trong hoạt ộng con người không chỉ có các quan hệ lẫn nhau trong sản xuất, mà còn có hàng loạt các quan hệ xã hội khác.
+ Tính xã hội của con người chỉ có trong xã hội loài người, con người không thể tách khỏi xã hội và ó là
iểm cơ bản làm cho con người khác với các ộng vật khác. Ngôn ngữ và tư duy của con người thể hiện tập
trung và nổi trội tính xã hội của con người, là một trong những biểu hiện rõ nhất phương diện con người
là một thực thể xã hội. Chính vì vậy, khác với con vật, con người chỉ có thể tồn tại và phát triển trong xã hội loài người.
Hai phương diện tự nhiên và xã hội của con người tồn tại trong tính thống nhất, quy ịnh lẫn nhau, tác ộng
lẫn nhau, làm biến ôi lẫn nhau, nhờ ó tạo nên khả năng hoạt ộng sáng tạo của con người trong quá trình
làm ra lịch sử của chính nó. Vì thế, khi xem xét con người, theo quan iểm của chủ nghĩa Mác - Lênin,
không thể tách rời hai phương diện sinh học và xã hội của con người thành những phương diện biệt lập,
duy nhất, quyết ịnh phương diện kia.
b) Con người khác biệt với con vật ngay từ khi con người bắt ầu sản xuất ra những tư liệu sinh hoạt của mình
- Triết học Mác - Lênin chỉ rõ về sự khác biệt giữa con người và các ộng vật khác thể hiện tính chất duy
vật nhất quán: xác ịnh sự khác biệt ó dựa trên nền tảng của sản xuất vật chất. Lao ộng, tức là sản xuất ra
tư liệu sinh hoạt của mình, tạo ra con người và xã hội, thúc ẩy con người và xã hội phát triển. Đây là iểm
khác biệt rất căn bản, chi phối các ặc iểm khác biệt khác giữa con người với các ộng vật khác. c) Con
người là sản phẩm của lịch sử và của chính bản thân con người
d) Con người vừa là chủ thể của lịch sử, vừa là sản phẩm của lịch sử Vai
trò chủ thể của lịch sử:
Con người là sản phẩm của lịch sử
) Bản chất con người là tổng hòa các quan hệ xã hội
3.5.2. Hiện tượng tha hóa con người và vấn ề giải phóng con người
3.5.2.1. Thực chất của hiện tượng tha hóa con người là lao ộng của con người bị tha hóa
3.5.2.3. “Vĩnh viễn giải phóng toàn thể xã hội khỏi ách bóc lột, ách áp bức”
3.5.2.3. “Sự phát triển tự do của mỗi người là iều kiện cho sự phát triển tự do của tất cả mọi người”
3.5.3. Quan hệ cá nhân và xã hội; vai trò của quần chúng nhân dân và lãnh tụ trong lịch sử
3.5.3.1. Quan hệ giữa cá nhân và xã hội
3.5.3.2. Vai trò của quần chúng nhân dân và lãnh tụ trong lịch sử
* Khái niệm quần chúng nhân và khái niệm lãnh tụ
* Vai trò của quần chúng nhân dân và lãnh tụ trong lịch sử:
* Quan hệ giữa lãnh tụ với quần chúng nhân dân trong lịch sử:
* Ý nghĩa phương pháp luận:
3.5.4. Vấn ề con người trong sự nghiệp cách mạng ở Việt Nam -
Lý luận về con người của các nhà kinh iển của chủ nghĩa Mác - Lênin là nền tảng lý luận cho việc
phát huy vai trò của con người trong cách mạng và trong sự nghiệp ổi mới ở Việt nam hiện nay. -
Tư tưởng Hồ Chí Minh về con người bao hàm nhiều nội dung khác nhau, trong ó có các nội dung
cơ bản là: tư tưởng về giải phóng nhân dân lao ộng, giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, tư tưởng về
con người vừa là mục tiêu, vừa là ộng lực của cách mạng, tư tưởng về phát triển con người toàn diện. -
Giải phóng nhân dân lao ộng gắn liền với giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, bởi ở Việt Nam quyền
lợi của nhân dân lao ộng thống nhất với quyền lợi của giai cấp và dân tộc. -
Phát triển từ lý luận về giải phóng con người của chủ nghĩa Mác – Lênin, Hồ Chí Minh khẳng ịnh
con người vừa là mục tiêu, vừa là ộng lực của cách mạng. Sự nghiệp cách mạng, thành quả cách mạng ều
là của dân, do dân và vì dân. lOMoAR cPSD| 59960339 -
Phát triển con người toàn diện là một nội dung quan trọng trong tư tưởng Hồ Chí Minh. Con người
toàn diện là con người có cả ức và tài (vừa hồng vừa chuyên) trong ó ức là gốc. Yêu cầu cơ bản của ạo ức
ó là trung với nước, hiếu với dân, yêu thương con người, cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư, có tinh
thần quốc tế vô sản. Tài hay chuyên là năng lực của con người áp ứng ược các nhiệm vụ ược giao, ược
thể hiện qua việc không ngừng học tập, nâng cao trình ộ văn hóa, khoa học, kĩ thuật và lý luận. - Để con
người phát triển toàn diện thì phải tu dưỡng, rèn luyện trong hoạt ộng thực tiễn, kết hợp giáo dục và tự giáo dục. -
Tư tưởng Hồ Chí Minh về con người và phát triển con người là sự vận dụng sáng tạo và phát triển
lý luận về con người của chủ nghĩa Mác - Lênin vào hoàn cảnh Việt Nam trong bối cảnh mới của thời ại.
Tư tưởng ó ã và ang là “kim chỉ nam”, là nền tảng lý luận cho việc hoạch ịnh các chủ trương chính sách
về con người và phát triển con người, cho việc iều hành và quản lý ời sống xã hội. Đảng Cộng sản Việt
Nam ã cụ thể hóa quan iểm về con người vào sự nghiệp ổi mới ở nước ta ã khẳng ịnh con người vừa là
mục tiêu, là nguồn gốc, là ộng lực của sự phát triển xã hội. Phát huy vai trò con người chính là phát huy
tính tích cực, tự giác, sáng tạo ó trong quá trình hoạt ộng, bằng việc phát huy tối a các ặc trưng về phẩm
chất, năng lực của chính họ, khắc phục và giảm thiểu những khiếm khuyết, hạn chế trên các phương diện
khác nhau của con người. Phát huy vai trò con người ược thực hiện trong cả hoạt ộng nhận thức lẫn hoạt
ộng thực tiễn, hoạt ộng vật chất và hoạt ộng tinh thần, bao gồm cả năng lực nhận thức, tư duy, hành ộng
lẫn các phẩm chất chính trị ạo ức... -
Việc phát huy vai trò con người ở Việt Nam trong iều kiện hiện nay, Một mặt, Đảng ta nhấn mạnh
việc ấu tranh không khoan nhượng chống thóai hóa, biến chất, suy thóai về chính trị, tư tưởng ạo ức,
chống lại những thói hư tật xấu, những ặc tính tiêu cực của con người Việt Nam ang cản trở sự phát triển
của chính con người và xã hội. Mặt khác, Đảng Cộng sản Việt Nam cũng nhấn mạnh ến việc xây dựng
con người Việt Nam áp ứng yêu cầu phát triển ất nước hiện nay với những ức tính sau ây: Có tinh thần
yêu nước, tự cường dân tộc, phấn ấu vì ộc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, có ý chí vươn lên ưa ất nước
thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, oàn kết với nhân dân thế giới trong sự nghiệp ấu tranh vì hòa bình, ộc lập
dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội; Có ý thức tập thể, oàn kết, phấn ấu vì lợi ích chung; Có lối sống lành
mạnh, nếp sống văn minh, cần kiệm, trung thực, nhân nghĩa, tôn trọng kỷ cương phép nước, quy ước của
cộng ồng; có ý thức bảo vệ và cải thiện môi trường sinh thái; Lao ộng chăm chỉ với lương tâm nghề
nghiệp, có kĩ thuật, sáng tạo, năng suất cao vì lợi ích của bản thân, gia ình, tập thể và xã hội; Thường
xuyên học tập, nâng cao hiểu biết, trình ộ chuyên môn, trình ộ thẩm mỹ và thể lực”.
Việc phát huy vai trò con người ể thực hiện mục tiêu giải phóng con người, xem con người vừa là mục
tiêu, vừa là ộng lực của sự nghiệp ổi mới ược Đảng Cộng sản Việt Nam quán triệt trong tất cả các lĩnh
vực của ời sống xã hội từ kinh tế ến chính trị, từ giáo dục và ào tạo ến khoa học và công nghệ, từ lĩnh vực
xã hội ến lĩnh vực văn hóa. Con người ược ặt ở vị trí trung tâm của sự phát triển kinh tế và xã hội, coi
trọng nhu cầu và lợi ích chính áng của con người, ề cao sự tu dưỡng, tự rèn luyện, thông qua hoạt ộng
thực tiễn ể ào tạo, bồi dưỡng con người, thực hành phê bình và tự phê bình thường xuyên, chống chủ
nghĩa cá nhân, tăng cường xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.