-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Chương 3: Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thương mại | Trường Cao đẳng Kinh tế Công nghiệp Hà Nội
Tài liệu Chương 3: Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thương mại / Trường Cao đẳng Kinh tế Công nghiệp Hà Nội. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 27 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Nguyên lý kế toán (NLKT00)
Trường: Trường Cao đẳng Kinh tế Công nghiệp Hà Nội
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoARcPSD| 41967345
CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI Mã chương
Giới thiệu: Chương này giới thiệu về kế toán nghiệp vụ bán hàng trong doanh nghiệp thương mại Mục tiêu:
- Trình bày ược quy trình bán hàng, thời iểm xác ịnh doanh thu bán hàng
- Trình bày ược chứng từ kế toán, tài khoản sử dụng, phương pháp kế toán hoạt ộng bán hàng
- Tính ược các khoản thuế phải nộp khi XNK hàng hóa: thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ ặc
biệt, thuế GTGT, thuế xuất khẩu;
- Định khoản ược các nghiệp vụ XNK trực tiếp, XNK ủy thác. Nội dung chính:
1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1. Các phương thức bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt ộng kinh doanh của một doanh
nghiệp thương mại, nó chính là quá trình chuyển giao quyền sở hữu về hàng hóa từ tay
người bán sang tay người mua ể nhận quyền sở hữu về tiền tệ hoặc quyền ược òi tiền ở người mua.
Bán hàng ược thực hiện theo các phương thức bán hàng sau ây:
a. Phương thức bán buôn hàng hóa
Bán buôn hàng hóa là phương thức bán hàn cho các ơn vị thương mại, các doanh
nghiệp sản xuất .. ể thực hiện bán ra hoặc gia công chế biến rồi bán ra.
Hàng hóa bán buôn là hàng hóa vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông, chưa i vào lĩnh vực
tiêu dùng, do vậy giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa chưa ược thực hiện. Hàng thường
bán theo lô hàng hoặc bán với số lượng lớn, giá bán biến ộng tùy thuộc vào khối lượng hàng
bán và phương thức thanh toán. Bán buôn hàng hóa gồm 2 phương thức sau ây:
• Bán buôn qua kho là phương thức bán buôn mà hàng hoá ược xuất ra từ kho của
doanh nghiệp ược thực hiện bởi hai hình thức:
- Bán buôn qua kho theo hình thức nhận hàng (giao hàng trực tiếp từ kho): theo
hình thức này, khách hàng cử người mang giấy ủy nhiệm ến kho của doanh
nghiệp trực tiếp nhận hàng và áp tải hàng về. Sau khi giao nhận hàng hóa, ại diện
bên mua ký nhận ã ủ hàng vào chứng từ bán hàng của bên bán ồng thời trả tiền ngay hoặc ký nhận nợ
- Bán buôn qua kho theo hình thức gửi hàng : bên bán căn cứ vào hợp ồng kinh
tế ã ký kết hoặc theo ơn ặt hàng của người mua xuất kho gửi hàng cho người
mua bằng phương tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài. Chi phí vận chuyển gửi
hàng bán có thể do bên bán chịu hoặc có thể do bên mua chịu tùy theo hợp ồng
kinh tế ã ký kết. Hàng gửi bán i vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho
ến khi nào bên mua nhận ược hàng, chứng từ và ã chấp nhận thanh toán thì
quyền sở hữu hàng hóa mới ược chuyển giao từ người bán sang người mua. 36 lOMoARcPSD| 41967345
• Bán buôn chuyển thẳng: là hình thức bán buôn hàng hoá ược chuyển thẳng từ dơn
vị cung cấp tới cho khách hàng của doanh nghiệp ược thực hiện bởi 2 hình thức:
- Bán buôn chuyển thẳng theo hình thức nhận hàng (Hình thức giao tay ba): doanh
nghiệp thương mại bán buôn sau khi nhận hàng từ nhà cung cấp của mình thì
giao bán trực tiếp cho khách hàng của mình tại ịa iểm do 2 bên thỏa thuận. Sau
khi giao hàng hóa cho khách, ại diện bên mua sẽ ký nhận vào chứng từ bán hàng
và quyền sở hữu hàng hóa ã ược chuyển giao cho khách hàng, hàng hóa ược xác ịnh là tiêu thụ
- Bán buôn chuyển thẳng theo hình thức gửi hàng: theo hình thức này, doanh
nghiệp thương mại sau khi mua hàng, nhận hàng mua, dùng phương tiện vận tải
của mình hoặc thuê ngoài ể vận chuyển hàng ến giao cho bên mua ở ịa iểm ã
ược thỏa thuận. Hàng hóa chuyển bán trong trường hợp này vẫn thuộc quyền
sở hữu của doanh nghiệp thương mại. Khi nhận ược tiền của bên mua thanh
toán hoặc giấy báo của bên mua ã nhận ược hàng và chấp nhận thanh toán thì
hàng hóa mới ược xác ịnh là tiêu thụ.
b. Phương thức bán lẻ hàng hóa
Bán kẻ hàng hóa là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ chức
kinh tế hoặc các ơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ.
Hàng hóa bán theo phương thức này ã ra khỏi lĩnh vực lưu thông và i vào lĩnh vực tiêu dùng.
Giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa ã ược thực hiện. Bán lẻ thường ơn chiếc hoặc với số
lượng nhỏ, giá bán thường ổn ịnh.
Bán lẻ thường có các hình thức sau:
• Bán lẻ thu tiền tập trung: là hình thức bán hàng mà trong ó việc thu tiền ở người
mua và thu tiền của người mua tách biệt nhau. Theo hình thức này, mỗi quầy
hàng có một nhân viên thu tiền làm nhiệm vụ thu tiền của khách hàng rồi viết
hóa ơn cho khách hàng ể họ ến nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên bán hàng giao.
Hết ca bán hàng thì nhân viên bán hàng căn cứ hóa ơn bán cho khách và kết quả
kiểm kê hàng tồn quỳ, xác ịnh số lượng hàng ã bán trong ngày, trong ca là cơ sở
lập báo cáo bán hàng. Nhân viên thu tiền làm giấy nộp tiền và nộp tiền cho thủ quỹ.
Phương thức này có sự tách rời việc mua hàng và thanh toán tiền hàng. Việc này
tránh ược sai sót, mất mát hàng hóa và tiền, giúp phân ịnh rõ trách nhiệm của
từng cá nhân trong dây chuyền bán hàng. Tuy nhiên nó lại gây ra phiền hà cho
khách về thời gian, thủ tục nên chủ yếu hình thức này chỉ ược áp dụng trong việc
bán những mặt hàng có giá trị cao.
• Bán lẻ thu tiền trực tiếp : theo hình thức này, nhân viên bán hàng trực tiếp thu
tiền của khách hàng và giao hàng cho khách. Cuối ngày hoặc ca bán hàng, nhân
viên bán hàng phải kiểm kê hàng hóa tồn quầy, xác ịnh số lượng hàng ã bán 37 lOMoARcPSD| 41967345
trong ca, trong ngày ể lập báo cáo bán hàng ồng thời lập giấy nộp tiền và nộp
tiền bán hàng cho thủ quỹ.
Hình thức này khá phổ biến vì nó tiết kiệm ược thời gian mua hàng của khách
hàng ồng thời tiết kiệm ược lao ộng tại quầy.
• Bán hàng tự phục vụ : theo hình thức này, khách hàng sẽ tự chọn hàng hóa mà
mình cần sau ó mạng ến bộ phận thu tiền ể thanh toán tiền hàng, nhân viên thu
ngân sẽ tiến hành thu tiền và lập hóa ơn bán hàng.
• Bán hàng trả góp : theo hình thức này, người mua ược trả tiền mua hàng thành
nhiều lần trong một thời gian nhất ịnh và người mua phải trả cho doanh nghiệp
bán hàng một số tiền lớn hơn giá bán trả tiền ngay 1 lần.
c. Phương thức bán hàng ại lí
Là phương thức bán hàng mà trong ó doanh nghiệp thương mại giao hàng cho cơ sở nhận
ại lý, ký gửi ể các cơ sở ngày trực tiếp bán hàng. Sau khi bán ược hàng, cơ sở ại lý thanh
toán tiền hàng cho doanh nghiệp thương mại và ược hưởng một khoản tiền gọi là hoa hồng
ại lý. Số hàng chuyển giao cho các cơ sở ại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp
thương mại, ến khi nào cơ sở ại lý thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán thì
nghiệp vụ bán hàng mới ược hoàn thành.
d. Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp
Là phương thức bán hàng mà trong ó doanh nghiệp thương mại dành cho người mua ưu
ãi ươc trả tiền hàng trong nhiều kỳ. Doanh nghiệp ược hưởng thêm khoản chênh lệch giữa
giá bán trả góp và giá thông thường theo phương thức trả tiền ngay gọi là lãi trả góp.Khi
oanh nghiệp thương mại giao hàng cho người mua, hàng hóa ược xác ịnh là tiêu thụ. Tuy
nhiên khoản lãi trả góp chưa ược ghi nhận toàn bộ mà chỉ ược phân bổ dần vào doanh thu
hoạt ộng tài chính vào nhiều kỳ sau giao dịch bán.
1.2. Phương thức thanh toán
Các phương thức bán hàng trên có thể thực hiện phương thức thanh toán:
- Phương thức thanh toán trực tiếp -
Phương thức thanh toán chậm trả. 1.3. Phạm vi hàng bán -
Theo quy ịnh hện hành, hàng hóa ược coi là hàng bán phải thoả mãn các iều kiện sau: -
Hàng hoá phải thông qua quá trình mua bán và thanh toán theo một phương thức nhất ịnh. -
Hàng hoá phải ược chuyển quyền sở hữu từ bên bán xang bên mua và người
bán ã thu ược tiền hoặc một loại hàng hoá khác hoặc ược quyền òi tiền người mua. -
Hàng hoá bán ra phải thuộc diện kinh doanh.
Các trường hợp sau ược coi là hàng bán: 38 lOMoARcPSD| 41967345
- Hàng hoá xuất bán cho các ơn vị nội bộ doanh nghiệp có tỏ chức kế toán riêng - Hàng
hoá dùng ể trao ổi lấy hàng hoá khác không tương tự về bản chất và giá trị.
- Doanh nghiệp xuất hàng hoá của mình ể tiêu dùng nội bộ
- Hàng hoá doanh nghiệp mua về và xuất ra làm hàng mẫu
- Hàng hoá xuất ể biếu tặng trả lương, trả thưởng cho cán bộ công nhân viên, chia lãi
cho bên góp vốn, ối tác lên doanh.
1.4. Thời iểm ghi nhận doanh thu bán hàng Theo Chuẩn
mực số 14- Doanh thu và thu nhập khác:
* Các ịnh nghĩa trong chuẩn mực.
- Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kết toán doanh nghiệp thu ược trong kỳ từ các
hoạt ộng kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, chiết khấu thanh toán * Xác ịnh doanh thu
- Bán hàng thu bằng tiền :doanh thu là số tiền hoặc tương ương tiền ã thu ược ơn vị
bán hàng trả chậm, trả góp thì doanh thu là giá bán thu tiền một lần. (giá bán trả ngay)
- Bán hàng theo phương thức ổi hàng
- Hàng hoá tương ương thi không tạo ra doanh thu
- Hàng hoá không tương ương thi doanh thu là giá trị hợp lý của hàng hoá mang về
cộng trừ chênh lệch. * Ghi nhận doanh thu
- Doanh nghiệp ược chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sơ hữu hàng hoá cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn lắm giữ quyền sở hữu hàng như người sở hữu hàng hoá
hoặc quyền kiểm soát hàng hoá
- Doanh thu xác ịnh tương ối chắc chắn
- Doanh nghiệp ã thu ược hoặc sẽ thu ược lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng
- Xác ịnh ược chi phí liên quan ến giao dịch bán hàng 1.5. Giá bán hàng hóa -
Giá bán là giá trị hợp lý của hàng hoá
Giá bán = Giá mua * (1 + % thặng số thương mại) Giá bán Giá mua = 1+ % thặng số TM -
Giá xuất kho (giá vốn của hàng bán): Xác ịnh phụ thuộc vào phương pháp
tính giá trị hàng tồn kho ược áp dụng trong doanh nghiệp.
• Phương pháp thực tế ích danh
• Phương pháp nhập trước- xuất trước
• Phương pháp giá ơn vị bình quân 39 lOMoARcPSD| 41967345
2. KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI HẠCH TOÁN HÀNG TỒN KHO
THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN 2.1. Chứng từ sử dụng - Hoá ơn GTGT - Hoá ơn bán hàng
- Phiếu xuất kho: kiêm vận chuyển nội bộ - Hợp ồng kinh tế
- Chứng từ thanh toán phiếu thu, giấy báo có 2.2. Tài khoản sử dụng
- TK 157: “Hàng gửi bán”
Nội dung: TK này ược sử dụng ể phản ánh giá trị hàng gửi bán, hàng ký gửi nhưng chưa ược
xác ịnh là ã bán, theo giá thực tế Kết cấu: TK157
- Giá trị thực tế của hàng hóa - Giá trị hàng gửi bán ược chấp nhận gửi bán trong kỳ thanh toán
- Giá trị hàng gửi bán bị trả lại
- Cuối kỳ, kết chuyển giá trị - Đầu kỳ, kết chuyển giá trị hàng gửi bán
hàng gửi bán chưa ược xác chưa ược xác ịnh ã bán (KKĐK) - ịnh ã bán (PP KKĐK)
Số dư: Giá trị hàng hóa gửi bán
Chưa ược chấp nhận thanh toán
- TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nội dung: Tài khoản này sử dụng ể phản ánh tổng doanh thu bán hàng thực tế, các khoản
giảm trừ doanh thu và xác ịnh doanh thu thuần trong kỳ của doanh nghiệp. TK 511
- Các khoản giảm trừ doanh thu (giảm giá
- Doanh thu bán hàng thực tế trong kỳ
hàng bán, hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại)
- Kết chuyển doanh thu thuần ể xác ịnh kết quả kinh doanh TK 511 không có số dư TK 511: có 6 TK cấp 2.
- TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá.
- TK 5112: Doanh thu bán sản phẩm.
- TK 5113: doanh thu cung cấp dịch vụ.
- TK 5114: Doanh thu trợ cấp - trợ giá. 40 lOMoARcPSD| 41967345
- TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất ộng sản ầu tư. - TK 5118: Doanh thu khác
- TK 632- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nội dung: Tài khoản này sử dụng ể phản ánh giá vốn của hàng hóa ã bán trong kỳ. TK 632 -
Trị giá vốn của hàng hóa ã bán trong kỳ
- Trị giá vốn của hàng bán bị trả lại nhập -
Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho kho
- Kết chuyển giá vốn hàng bán ể xác ịnh kết quả kinh doanh -
Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn
kho cuối năm tài chính Ngoài ra kế toán còn sử dụng TK:
TK 333 “ Thuế và các khoản phải nộp nhà nước”
TK 131 “ Phải thu khách hàng”
TK 521 “ Các khoản giảm trừ doanh thu”
TK 5211: " Chiết khấu thương mại"
TK 5212: " Hàng bán bị trả lại"
TK 5212: " Giảm giá hàng bán"
2.3. Phương pháp kế toán
2.3.1. Kế toán nghiệp vụ bán buôn
* Kế toán nghiệp vụ bán hàng tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên, tính thuế theo phương pháp khấu trừ a. Kế toán bán buôn theo hình thức nhận hàng
Khi hoàn thành thủ tục chứng từ giao nhận hàng với người mua, người mua ã nhận hàng
thì hàng bán ược tiêu thụ.
- Phản ánh giá vốn háng bán:
Nợ TK632: Giá vốn hàng bán
Có TK156: Trị giá xuất kho hàng hóa
- Nếu mua sau ó bán thẳng (bán giao tay 3)
Nợ TK 632:giá mua hàng hóa
Nợ TK 133:Thuế GTGT ầu vào ược khấu trừ
Có TK 111,112,331, …: tổng giá thanh toán - Kết chuyển doanh thu
Nợ TK 111,112,331, …: tổng giá hàng hoá Có TK 511: giá bán 41 lOMoARcPSD| 41967345
Có TK 3331: Thuế GTGT hàng bán ra
- Phản ánh bao bì i cùng hàng hoá tính tiền riêng + Xuất kho
Nợ TK 131: tổng giá thanh toán
Có TK 1532: trị giá bao bì
Có TK3331: Thuế GTGT hàng bán ra ra +
Mua bao bì sau ó bán thẳng
Nợ TK 131: tổng giá thanh toán phải thu người mua
Nợ TK 133: Thuế GTGT ầu vào ược khấu trừ
Có TK 331: tổng giá thanh toán trả người bán
Có TK 3331: Thuế GTGT hàng bán ra
Ví dụ: Tại doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và hạch toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên:
Mua một lô hàng theo hoá dơn GTGT số 1. Trị giá mua 300.000.000 . Thuế GTGT ầu vào
10%, bao bì i kèm hàng hoá tính tiền riêng trị giá 3.000.000 . Thuế GTGT ầu vào 10% tiền
hàng và bao bì nhận nợ, số hàng trên xử lý như sau:
- 1/2 bán giao tay ba, thặng số 10%. Thuế GTGT 10%, bên mua nhận nợ.
- 1/2 còn lại chuyển về nhập kho ủ. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt
1.980.000 , hoá ơn ặc thù, thuế GTGT 10%
Bao bì phân bổ tỷ lệ tương ương với hàng hóa Giải: ĐVT: ồng * Bán thẳng Nợ TK 632: 150.000.000 Nợ TK 133: 15.000.000 Có TK 331: 165.000.000
Nợ TK 131: 181.500.000 Có TK 511: 165.000.000 Có TK 3331: 16.500.000 Nợ TK 131: 1.500.000 Nợ TK 133: 150.000 Có TK 331: 1.500.000 Có TK 333: 150.000 * Nhập kho Nợ TK 156: 150.000.000 Nợ TK 133: 15.000.000 Có TK 331: 165.000.000 42 lOMoARcPSD| 41967345
Nợ TK 153 (1532): 1.500.000 Nợ TK 133: 150.000.000 Có TK 331: 1.650.000
Nợ TK 156 (1562): 1.800.000 Nợ TK 133: 180.000 Có TK 331: 1.980.000
b. Kế toán bán hàng theo hình thức gửi bán
- Phản ánh khi gửi hàng bên mua + Xuất kho hàng hoá:
Nợ TK 157: Giá trị hàng gửi bán Có TK 156:
Giá trị hàng hóa xuất kho + Bao bì: Nợ TK 1388: Có TK 153 (1532): - Mua sau ó gửi bán: + Hàng hoá:
Nợ TK 157: giá mua hàng hóa
Nợ TK 133: Thuế GTGT ầu vào ược khấu trừ Có
TK111,112,331, …: tổng giá thanh toán + Bao bì: Nợ TK 1388: Nợ TK 133: Có TK111,112,331, …:
- Chi phí phát sinh trong quá trinh gửi bán: + Nếu doanh nghiệp
chịu : Nợ TK 641: chi phí
Nợ TK 133:Thuế GTGT ầu vào ược khấu trừ
Có TK 111,112,331, …: tổng giá thanh toán + Chi hộ bên mua
Nợ TK 1388: Số phải thu về chi hộ
Có TK 111,112,331, …: Số tiền chi hộ thực tế
- Tại iểm giao nhận hàng hoá
* TH1: Nếu bên mua chấp nhận mua hàng Kết chuyển doanh thu:
Nợ TK 111,112,131: Trị giá thanh toán
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331: Thuế GTGT hàng bán ra Kết chuyển giá vốn: 43 lOMoARcPSD| 41967345
Nợ TK632: Trị giá vốn hàng bán
Có TK156: Trị giá xuất kho hàng hóa Thu tiền bao bì:
Nợ TK 111,112,131: Trị giá thanh toán Có TK1388: Số ã chi hộ
Có TK3331: Thuế GTGT hàng bán ra Thu hồi chi phí chi hộ
Nợ TK111,112,131: Số tiền ã thu hồi Có TK 1388: Số ã chi hộ
*TH2: Nếu bên mua không chấp nhận mua lô hàng Chuyển về nhập kho:
Nợ TK156: trị giá hàng nhập kho
Có TK157: Trị giá hàng gửi bán
Nếu phát sinh chi phí vận chuyển hàng về Nợ TK 641:
Nợ TK 133: Thuế GTGT ầu vào ược khấu trừ
Có TK 111,112,331, …: Trị giá thành toán Nếu có chi phí chi hộ
Nợ TK 641: chi phí thực tế
Nợ TK133: Thuế GTGT ầu vào ược khấu trừ Có TK 1388: Số chi hộ Bao bì nhập kho Nợ TK 153 (1532) Có TK1388
Ví dụ: Tại doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và hạch toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên:
Xuất kho gửi bán cho công ty M một lô hàng theo hoá ơn GTGT số 02, trị giá bán hàng hoá
là 250.00.000 , bao bì tính giá riêng chưa thuế GTGT là 3.600.000, thuế GTGT của hàng hoá và bao bì là 10%.
Chi phí vận chuyển giá chư thuế GTGT 10% là 1.500.000 , trả bằng tiền mặt (theo hợp ồng
bên chịu bán) biết thặng số tiêu thụ của số hàng này là 12%, thời gian sau công ty M nhận
ược hàng và chấp nhận thanh toán. Giải: vt: ồng Nợ TK 157: 250.000.000 Có TK 156: 250.000.000 Nợ TK 1388: 3.600.000 Có TK 1532: 3.600.000 44 lOMoARcPSD| 41967345 Nợ TK 641: 1.500.000 Nợ TK 133: 150.000 Có TK 111: 1.650.000
Người mua chấp nhận thanh toán Nợ TK 131: 308.000.000 Có TK 511: 280.000.000 Có TK 3331: 28.000.000 Nợ TK 632: 250.000.000 Có TK 157: 250.000.000 Nợ TK 131: 3.960.000 Có TK1388: 3.600.000 Có TK 3331: 360.000
c. Kế toán các TH phát sinh trong quá trình bán
c1. Chiết khấu thương mại bán hàng + Phát sinh ngay lúc bán hàng:
TH1: Chiết khấu thương mại trừ trước khi lập hoá ơn, khoản chiết khấu này không
ược thể hiện trên số kế toán của doanh nghiệp
TH2: Thể hiện trên hoá ơn: doanh thu ược ghi theo giá bán chưa trừ chiết khấu, chiết
khâú thương mại, phản ánh trên TK 521, thuế GTGT ược tính trên giá ã trừ chiết khấu. Nợ TK 131,111,112 Nợ TK 521 Có TK 511 Có TK 3331
+ Phát sinh sau lúc bán hàng Nợ TK 521 Nợ TK 3331 Có TK 111,112,131 c2. Giảm giá hàng bán
Phát sinh trong trường hợp hàng ã kem phẩm chất so với quy ịnh trong hợp ồng.
bên mua yêu cầu giảm giá và ơn vị chấp nhận. Nợ TK532 Nợ TK3331 Có TK111,112,131
c3. Kế toán hàng bán bị trả lại
- Hàng bị trả lại chưa ghi nhận doanh thu.
+ Nếu hàng chưa chuyển về thì kế toán theo dõi chi tiết trên tài khoản157 45 lOMoARcPSD| 41967345
+ Nếu chuyển hàng bị trả lại về nhập kho Nợ TK 156 Có TK 157
+ Chi phí phát sinh trong quá trình vận chuyển hàng bị trả lại về nhập kho Nợ TK 641 Nợ TK 133 Có TK 111,112,331
- Hàng bị trả lại ã ghi nhận doanh thu Nợ TK 521 Nợ TK 3331 Có TK 111,112,131
+ Kết chuyển giá vốn hàng bán bị trả lại Nợ TK 156 Nợ TK 157 Có TK 632 * Cuối kỳ kết chuyển Nợ TK 511 Có TK 521
C4. Chiết khấu thanh toán Nợ TK 635 Có TK 111,112,131
C5. Kế toán hàng thiếu trong quá trình gửi bán
- Nếu phát sinh hàng thiếu trong quá trình gửi bán thì phản ánh doanh thu theo số tiền bên
mua chấp nhận thanh toán. Trị giá vốn của hàng thiếu phản ánh như sau: Nợ TK 1381 Có TK 157
C6. Kế toán hàng thừa trong quá trình gửi bán
Nếu phát sinh hàng thừa trong quá trình gửi bán kế toán sẽ phản ánh doanh thu
theo hóa ơn mà bên mua chấp nhận thanh toán, trị giá vốn của hàng thừa ghi: Nợ TK 157 Có TK 3381
d. Kế toán nghiệp vụ bán hàng tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên, tính thuế theo phương pháp trực tiếp.
- Khi bán hàng căn cứ vào hoá ơn bán hàng kế toán phản ánh doanh thu Nợ TK 111,112.131 Có TK 511 + K/c giá vốn 46 lOMoARcPSD| 41967345 Nợ TK 632 Có TK 156,157,151 Có TK 111,112,331
- Phát sinh CKTM, giảm giá hàng bán Nợ TK 521,532 Có TK 111,112,131
- Phản ánh hàng bán bị trả lại Nợ TK 531 Có TK 111,112,131 + K/c giá vốn Nợ TK 156,157 Có TK 632
- Cuối kì k/c các khoản giảm trừ doanh thu Nợ TK 511 Có TK 521
- Khi tính thuế GTGT phải nộp Nợ TK 511 Có TK 3331
2.3.2. Kế toán nghiệp vụ bán lẻ * Chứng từ sử dụng
Hạch toán ban ầu nghiệp vụ bán lẻ ược thực hiện bởi mậu dịch viên và nhân viên thu
ngân. cuối mỗi ca hoặc cuối ngày mậu dich viên phải lập bảng kê bán lẻ hàng hoá. Giá ghi
trên bản kê là giá ã có thuế GTGT. Bảng kê bán lẻ phải lập cho những mặt hàng có cùng mức thuế suất.
Nhân viên thu ngân hoặc nhân viên bán hàng trực tiếp phải lập giấy nộp tiền, và giấy
nộp tiền phải ược lập trước khi nộp bản kê bán lẻ nếu trách nhiệm này thuộc về nhân viên bán hàng trực tiếp. * TK sử dụng:
Để hạch toán nghiệp vụ bán lẻ hàng hóa, kế toán doanh nghiệp thương mại sử dụng
các tài khoản: TK156, TK151, TK131, TK157. * Phương pháp kế toán
- TH nhân viên bán hàng trực tiếp nộp ủ tiền Nợ TK 111,112 Có TK 511 Có TK 3331
- TH nhân viên bán hàng trực tiếp nộp thiếu tiền Nợ TK 111,113 47 lOMoARcPSD| 41967345 Nợ TK 1388 Có TK 511 Có TK 3331
- TH nhân viên bán hàng trực tiếp nộp thừa tiền Nợ TK 111,113 Có TK 511 Có TK 3331 Có TK 711 Phản ánh giá vốn Nợ TK 632 Có TK 156 Ví dụ:
Nhận ược bản kê bán lẻ của nhân viên bán hàng trực tiếp sôa 03 doanh số bán là 44.000.000 ,
thuế GTGT 10%. Tiền bán hàng thu bằng tiền mặt là 44.500.000 , phiếu thu số 02, trị giá
xuất kho hàng bán 40.000.000 . Số tiền thừa doanh nghiệp ược hưởng. Giải: Nợ TK111: 44.500.000 Có TK 511: 40.000.000 Có TK 3331: 4.000.000 Có TK 711: 500.000 Nợ TK632: 40.000.000 Có TK156: 40.000.000
2.3.3. Kế toán nghiệp vụ bán hàng ại lý
a. Kế toán tại ơn vị giao ại lý
* Khi giao hàng cho bên nhận ại lý - Xuất kho Nợ TK 157 Có TK156 - Mua sau ó gửi ại lý Nợ TK 157 Nợ TK 133 Có TK 111, 112, 331 - Phát sinh chi phí + Bên giao chịu Nợ TK 641 48 lOMoARcPSD| 41967345 Nợ TK 133 Có TK 111, 112, 331 + Bên nhận chịu Nợ TK 1388
chi phí bao gồm cả thuế Có TK 111, 112, 331
* Khi nhận ược thông báo cơ sở ại lý ã bán ược hàng, ơn vị xác ịnh số hàng tiêu thụ giao cho ại lý - Phản ánh doanh thu Nợ TK 131 Có TK 511 Có TK 3331 - Phản ánh giá vốn Nợ TK 632 Có TK 157 - Hoa hồng ại lý Nợ TK 641 Nợ TK 133 Có TK 131 - Thu hồi chi phí thu hộ Nợ TK 131 Có TK 1388
* Khi ại lý thanh toán tiền Nợ TK 111, 112 Có TK 131
- Nếu bên nhận ại lý gửi chứng từ và thanh toán tiền (trừ ngay hoa hồng)
Nợ TK 111, 112 :số tiền thực thu Nợ TK 641 : Hoa hồng
Nợ TK 133: Thuế GTGT của hoa hồng Có TK 511 :doanh thu
Có TK 3331 :Thuế GTGT hàng bán ra ra
* Khi ơn vị nhận ại lý không bán ược hàng chuyển hàng trả lại DN nhập kho Nợ TK 156 Có TK 157
b. Tại ơn vị nhận ại lý
* Khi nhận hàng ại lý về: ghi tăng số lượng hàng nhận ại lý * Khi bán ược hàng - Thu tiền hàng 49 lOMoARcPSD| 41967345 Nợ TK 111, 112 Có TK 331: (bên giao)
- Tính hoa hồng ược hưởng Nợ TK 331 Có TK 5113 Có TK 3331
- Nếu ơn vị trừ ngay tiền hoa hồng khi bán ược hàng Nợ TK 111, 112 Có TK 5113 Có TK 3331 Có TK 331
* Khi thanh toán tiền cho bên giao Nợ TK 331: (bên giao) Có TK 111,112
* Trả lại khi không bán ược hàng: ghi giảm số lượng hàng nhận ại lý
Ví dụ: Tại doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và hạch toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên:
Xuất kho gửi ại lý 1 lô hàng trị giá 150.000.000 , giá giao ại lý chưa có thuế 180.000.000 ,
hoa hồng ại lý 5%, thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ và ại lý là 10%. Thời gian sau cơ sở ại lý
thông báo ã bán ược hàng chuyển tiền mặt trả DN sau khi ã trừ hoa hồng ược hưởng Giải: vt: ồng 1. Bên giao Nợ TK 157: 150.000.000
Có TK 156: 150.000.000 *Nợ TK 111: 188.100.000 Nợ TK 641: 9.000.000 Nợ TK 133: 900.000 Có TK 511: 180.000.000 Có TK 333: 18.000.000 * Nợ TK 632: 150.000.000 Có TK 157: 150.000.000 2. Bên nhận *Nợ TK 111: 198.000.000 Có TK 5113: 9.000.000 Có TK 3331: 900.000 Có TK 331: 188.100.000 * Nợ TK 331: 188.100.000
Có TK 111: 188.100.000 2.3.4.
Kế toán nghiệp thanh toán khác 50 lOMoARcPSD| 41967345
a. Kế toán hàng ổi hàng
* Trao ổi hàng tương ương - Không tạo ra doanh thu -
Phát sinh chi phí * Trao ổi hàng không tương ương * Nguyên tắc: -
Hàng mang i ổi ược coi là hàng bán, hàng ổi về ược coi là hàng mua. -
Doanh nghiệp có thể sử dụng TK131, TK 331 ể bù trừ công nợ hoặc chỉ sử
dụng TK 131 hoặc TK 331 ể bù trừ công nợ * Phương pháp kế toán: -
Phản ánh giá vốn hàng mang trao ổi Nợ TK 632 Có TK 156 -
Doanh thu hàng mang trao ổi Nợ TK 111, 112: chênh lệch tăng Nợ TK 131: Có TK 511 Có TK 3331 Có TK 111, 112: chênh lệch giảm - Hàng nhận về Nợ TK 156 Nợ TK 133 Có TK 131
b. Kế toán bán hàng trả góp
- Là phương pháp mà tại thời iểm bán chỉ thu ược một phần tiền còn một phần thì cho
khách hàng trả góp theo hợp ồng
- Doanh thu ược ghi theo giá bán, thu tiền một lần hoặc giá bán trả ngay
- Thuế GTGT ược tính trên giá bán trả ngay, chênh lệch giữa giá bán trả ngay và giá bán trả
góp ược phản ánh trên TK 3387 sau ó phân bổ dần vào doanh thu tài chính( TK 515) theo từng kỳ trả góp * Phương pháp kế toán - Khi bán hàng trả góp
Nợ TK 111: số tiền thu ược lần àu
Nợ TK 131: số tiền còn phải thu
Có TK 511: giá bán trả ngay Có TK 3331: VAT trả ngay Có TK 3387: chênh lệch - Kết chuyển giá vốn Nợ TK 632 Có TK 156 51 lOMoARcPSD| 41967345
- Định kỳ khi thu nợ + Tiền thu ược: Nợ TK 111, 112 Có TK 131
+ Đồng thời phân bổ lãi trả góp vào doanh thu tài chính Nợ TK 3387 Có TK 515
Ví dụ: Tại doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và hạch toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên:
Xuất kho bán trả góp một lô hàng theo hóa ơn GTGT 06. Giá bán trả ngay chưa thuế
120.000.000 , giá bán trả góp 128.000.000 , thuế GTGT 10%. Tiền mặt thu ược tại thời iểm
bán là 40.000.000 ã nhập quỹ. Thời hạn trả góp 8 tháng, thặng số bán 10% Giải: vt: ồng Nợ TK 111: 40.000.000 Nợ TK 131: 100.000.000 Có TK 511: 120.000.000 Có TK 3331: 12.000.000 Có TK 3387: 8.000.000 Nợ TK 632: 109.090.000 Có TK 156: 109.090.000
2.3.5. Kế toán các nghiệp vụ cuối kỳ a. Khấu trừ thuế GTGT
- Cuối kỳ tập hợp toàn bộ số thuế GTGT ầu vào và số thuế GTGT ầu ra ể xác ịnh số thuế GTGT ược khấu trừ Nợ TK 3331 Có TK 133
+ Nếu thuế GTGT ầu ra > thuế GTGT ầu vào: phần chênh lệch nộp nhà nước Nợ TK 3331 Có TK 111, 112
+ Nếu thuế GTGT ầu vào > thuế GTGT ầu ra: phần chênh lệch chuyển kỳ sau khấu trừ tiếp
+ Nếu thuế GTGT vào không ược khấu trừ, không ược hoàn lại, kế toán phản ánh vào giá vốn hàng hóa Nợ TK 632 Có TK 133
+ Nếu thuế GTGT ược hoàn thuế Nợ TK 111, 112 Có TK 133 52 lOMoARcPSD| 41967345
3. KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI HẠCH TOÁN HÀNG TỒN KHO
THEO PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ
3.1. Kế toán bán hàng và xác ịnh doanh thu thuần a. Kế toán bán hàng.
- Khi bán hàng kế toán chỉ phản ánh doanh thu còn bút toán phản ánh trị giá vốn không ược
thực hiện ồng thời như phương pháp kê khai thường xuyên mà chỉ phản ánh một lần vào
thời iểm cuối kỳ sau khi ã xác ịnh ược số tồn kho cuối kỳ
- Khi bán hàng kế toán phản ánh doanh thu + Khấu trừ Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 511 Có TK 3331 + Trực tiếp Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 511
Phản ánh giá vốn thực hiện kết chuyển vào cuối kỳ Nợ TK 632 Có TK 611
b. Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu ể xác ịnh doanh thu thuần
- Kết chuyển khoản giảm trừ doanh thu sang TK 511 Nợ TK 511 Có TK 521
- Kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 Nợ TK 511 Có TK 911
3.2. Kế toán trị giá mua hàng thực tế của hàng ã tiêu thụ
- Để xác ịnh chính xác trị giá hàng bán ra cuối kỳ
- Cuối kỳ kế toán phải tính toán phân bổ chi phí mua hàng cho hàng tồn kho cuối kỳ. Trên
cơ sở ó tính chi phí phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ.
- Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng tồn kho cuối kỳ Chi phí
chi phí phân bổ + Chi phí mua hàng Mua hàng
hàng tồn kho ầu kì phát sinh trong kỳ trị giá hàng
phân bổ cho = * tồn kho hàng tồn
trị giá hàng tồn kho + trị giá hàng tồn kho cuối kỳ kho cuối kỳ ầu kỳ phát sinh trong kỳ
Chú ý: Hạch toán hàng khuyến mại trong doanh nghiệp thương mại. - Theo luật thương mai: 53 lOMoARcPSD| 41967345
Hàng hóa, sản phẩm dùng ể khuyến mại, quảng cáo phải làm hồ sơ ăng ký thực hiện
khuyến mại với sở công thương theo quy ịnh của pháp luật thương mại. - Phương pháp kế toán
* Trường hợp doanh nghiệp là nhà phân phối hoạt ộng thương mại ược nhận hàng hóa
không phải trả tiền (Hàng khuyến mại theo hàng) từ nhà cung cấp ể khuyến mại cho khách
hàng của doanh nghiệp thương mại.
- Khi nhận hàng của nhà cung cấp (không phải trả tiền) dùng ể khuyến mại, quảng cáo cho
khách hàng, doanh nghiệp thương mại phải theo dõi chi tiết số lượng hàng hóa trên hệ
thống quản trị nội bộ của mình và thuyết minh trên Bản thuyết minh Báo cáo tài chính ối
với số hàng hóa ã nhận và dùng ể khuyến mại cho nười mua (Nhập xuất với giá trị =0) - Khi
hết chương trình khuyến mại, nếu không phải trả lại nhà sản xuất số hàng khuyến mại chưa
sử dụng hết, kế toán ghi nhận thu nhập khác là giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại, ghi:
Nợ TK 156 - Hàng hoá (theo giá trị hợp lý) Có TK 711 - Thu nhập khác.
* Trường hợp doanh nghiệp thương mại sử dụng hàng hóa ể biếu tặng, khuyến mại, quảng cáo: -
Trường hợp xuất hàng hóa ể biếu tặng, khuyến mại quảng cáo, không thu tiền mà
không có iều kiện i kèm khi mua hàng, kế toán ghi: Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Có TK 156: Giá vốn hàng hàng hóa -
Trường hợp xuất hàng hóa ể khuyến mại có iều kiện i kèm (ví dụ sản phẩm này tặng
kèm sản phẩm khác) thì kế toán phải phân bổ số tiền thu ược ể tính doanh thu cho cả hàng
hóa và hàng khuyến mại, giá trị hàng khuyến mại ược tính vào giá vốn hàng bán
(trường hợp này bản chất giao dịch là giảm giá hàng bán)
Khi xuất hàng hóa khuyến mại, giá trị khuyến mại là giá vốn hàng hóa
Nợ TK 632: Giá vốn hàng hàng bán Có TK 156:
Ghi nhận doanh thu của hàng khuyến mại trên cơ sở phân bổ số tiền thu ược cho cả sản
phẩm hàng hóa và sản phẩm khuyến mại, kế toán ghi: Nợ TK 111,112,131 Có TK 511 Có TK 333 (3331,3332)
Ví dụ: Tại doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và hạch toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên:
1. Xuất kho bán buôn trực tiếp 1 lô hàng, giá vốn xuất kho 100.000.000. Trên hoá ơn GTGT
tổng giá thanh toán 132.000.000 (thuế GTGT 10%). Sau khi trừ chiết khấu thanh toán 1%,
DN ã thu bằng tiền mặt.
2. Xuất kho gửi bán 1 lô hàng, giá vốn xuất kho 50.000.000
3. Xuất kho gửi cho cơ sở ại lý 1 lô hàng trị giá 50.000.000. Giá bán chưa thuế GTGT 10% là 60.000.000 54 lOMoARcPSD| 41967345
4. Nhận ược thông báo của cơ sở ại lý ã tiêu thụ ược ½ lô hàng sau khi trừ hoa hồng ại lý
5% trên giá bán không thuế, cơ sở ại lý ã thanh toán bằng TGNH, dịch vụ ại lý chịu thuế GTGT 10%.
5. Xuất kho bán theo phương thức trả góp 12 tháng, giá xuất kho 40.000.000, giá bán trả
góp cả thuế GTGT 10% là: 66.000.000, ã thu tiền mặt tại thời iểm bán là 6.000.000, Giá bán trả ngay 58.500.000.
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Bài giải: 1. a) Giá vốn: Nợ TK 632: 100.000.000 Có TK 156: 1.00.000.000 b) Ghi nhận doanh thu: Nợ TK 111: 130.680.000 Nợ TK 635: 1.320.000
Có TK 511: 120.000.000 Có TK 3331: 12.000.000 2. Nợ TK 157: 50.000.000 Có TK 156: 50.000.000 3. Nợ TK 157: 50.000.000 Có TK 156: 50.000.000 4. + Nợ TK 131: 33.000.000 Có TK 511: 30.000.000 Có TK 3331: 3.000.000 + Nợ TK 641: 1.500.000 Nợ TK 1331: 150.000 Có TK 131: 1.650.000 + Nợ TK 112: 31.350.000 Có TK 131: 31.350.000 + Nợ TK 632: 25.000.000 Có TK 157: 25.000.000 5. + Nợ TK 111: 6.000.000 55 lOMoARcPSD| 41967345 Nợ TK 131: 60.000.000 Có TK 511: 50.000.000 Có TK 3331: 5.000.000 Có TK 338 (3387): 11.000.000
+ Nợ TK 632: 40.000.000 Có TK 156: 40.000.000
6. Cuối kì kết chuyển doanh thu thuần. Nợ TK 511: 200.000.000 Có TK 911: 200.000.000 Kết chuyển giá vốn. Nợ TK 911: 165.000.000 Có TK 632: 165.000.000
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG 3 Bài số 1
Tại Công ty thương mại Hương Anh kinh doanh hàng hóa là các loại bếp từ (BT) A,
B, C, D. Chính sách kế toán của công ty Hương Anh:
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế,
- Giá xuất kho theo áp dụng phương pháp ơn giá bình quân cả kỳ dự trữ,
- Chi phí thu mua phân bổ cho từng mặt hàng theo tiêu thức giá trị, trong tháng 12/
N có tài liệu như sau:(ĐVT:1000VNĐ) A. Số dư
ầu tháng 12 của một số TK: TK 156: 8.685.480 A: 130*21.586 =2.806.180 B : 100*15.556 =1.555.600 C: 180* 12.465=2.243.700 D: 200 *10.400 =2.080.000
TK 131:1.580.0000 (Trần Anh: 500.000,VHC:580.000,Digicity: 500.000 ) TK331 EnCo: 3.256.000. TK112 : 1.560.000.
Số lượng nồi Inox là hàng khuyến mại i kèm: 800 chiếc
Chính sách khuyến mại áp dụng cho tháng 12 là mua 1 bếp từ tặng kèm 1 bộ nồi Inox.
B. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Ngày 1/12 xuất bán cho công ty Trần Anh theo (HĐ số 1/ PXK số 1) lô hàng bao gồm 25
BT các loại theo giá bán chưa thuế có kèm khuyến mại là: A: 5*25.300/ loại B:
6*20.900/ loại C: 5*17.800/ loại D: 9*15.200. Khách hàng ã thanh toán băng tiền gửi
ngân hàng sau khi trừ chiêt khấu thanh toán 1%. 56 lOMoARcPSD| 41967345
2. Ngày 2/12 nhận ược giấy báo có của ngân hàng số 88 về việc công ty Trần Anh thanh
toán toàn bộ số tiền còn nợ tháng trước.
3. Ngày 6/12 nhập một lô hàng số lượng lớn của công ty Techno ể nhận chiết khấu thương
mại là 9% cùng với 100 bộ nồi Inox i kèm với giá mua chưa thuế: 100 BT loại
A*21.000( HĐ số 50). Tiền hàng chưa thanh toán. Hàng mua chuyển về nhập kho ủ (PNK
số 1), chi phí vận chuyển ã thanh toán bằng tiền mặt theo hoá ơn số 15:
+ Giá cước vận chuyển chưa thuế : 11.500 + Thuế GTGT 10% : 1.150
4. Ngày 10/12 thanh toán nợ ến hạn cho công ty Enco theo giấy báo nợ số 98 là: 1.000.000
5. Ngày 13/12 xuất hàng bán cho công ty VHC theo hóa ơn số 2/ PXK số 2 lô hàng 40 BT
loại A theo giá bán chưa thuế là 25.900 với chiết khấu thương mại trả cho khách hàng là 5%
6. Ngày 20/12 xuất 50BT loại C giao cho ại lý Digicity theo PXK số 3
+ Giá giao ại lý chưa có thuế GTGT 10% là: 18.800/1 chiếc +
Hoa hồng ại lý 8% trên giá bán chưa thuế.
7. Nhận ược giấy báo có số 200 về việc VHC thanh toán tiền hàng mua ngày 13/12 sau khi
trừ chiết khấu thương mại ược hưởng.
8. Nhận ược thông báo của Digicity về việc chấp nhận thanh toán cho hàng gửi ại lý ngày
20/12.Công ty xuất bổ xung hàng 50 nồi Inox khuyến mại i kèm theo PXK số 4 (HĐ số 4).
Yêu cầu: Lập ịnh khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Bài số 2
Tại doanh nghiệp X hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 3 phát sinh một số nghiệp vụ kinh tế sau: ( ĐVT: VNĐ)
A. Số dư ầu tháng 3 của một số tài khoản - TK156: 540.000.000 - TK157: 350.000.000
B. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
1. Ngày 1/3 xuất kho bán một lô hàng giá xuất kho 50.000.000 hoá ơn GTGT 101: + Giá bán chưa có thuế : 60.000.000 + Thuế GTGT 10% : 6.000.00
+ Tổng giá thanh toán : 66.000.00. Tiền hàng và thuế ã thu bằng TGNH, giấy báo có số 20.
2. Ngày 5/3 nhận ược giấy báo của công ty A cho biết ã nhận ược lô hàng gửi bán kỳ trước
và chấp nhận mua, theo hóa ơn giao cho công ty A, giá bán chưa có thuế:
132.000.000, thuế GTGT 10%, giá thực tế của lô hàng 120.000.000.
3. Ngày 10/3 xuất kho bán một lô hàng, giá xuất kho 70.000.000, hoá ơn GTGT 120: 57 lOMoARcPSD| 41967345
+ Giá bán chưa có thuế : 80.000.00 + Thuế GTGT 10% : 8.000.00
+ Tổng giá thanh toán : 88.000.000
Tiền ã thu 22.000.000, còn lại bên mua nhận nợ (phiếu thu số 21).
4. Ngày 11/3 công ty A trả tiền cho ơn vị qua tài khoản tiền gửi ngân hàng, giấy báo có số
302 ngày 11/3 biết rằng công ty A ược hưởng chiết khấu do trả sớm là 1%. 5. Ngày 15/3
nhận ược bảng kê hoá ơn bán lẻ của nhân viên bán hàng số 05:
+ Doanh số bán chưa có thuế : 35.000.000 + Thuế GTGT 10% : 3.500.000 + Tổng giá thanh toán : 38.500.000
Tiền bán hàng thu bằng tiền mặt 35.000.000 (phiếu thu số 22), giá xuất kho 28.000.000.
Số tiền mặt thiếu thu ngân phải bồi thường. 6.
Ngày 20/3 nhận ược báo có của ngân hàng số 303 ngày 20/3 số tiền do bên nhận ại
lý trả ( ã trừ hoa hồng) biết số hàng gửi bán ại lý Y ngày 15/2 ã tiêu thụ hết (phiếu xuất kho số 80)
- Giá giao ại lý chưa có thuế : 150.000.000 - Thuế GTGT 10% : 15.000.000 - Giá xuất kho : 130.000.000
- Hoa hồng ại lý 5% trên giá bán chưa thuế. 7.
Ngày 22/3 công ty B ặt trước tiền mua hàng bằng chuyển khoản 50.000.000 , giấy báo nợ số 23. 8.
Ngày 25/3 xuất kho giao hàng cho công ty B ể trả cho số tiền ặt trước ngày 22/3 hoá ơn GTGT số 104:
- Giá bán chưa có thuế : 60.000.000 - Thuế GTGT 10% : 6.000.000 - Tổng giá thanh toán : 66.000.000
Giá xuất kho 45.000.000 , phần còn lại công ty B nhận nợ. Yêu cầu:
1. Lập ịnh khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Tại doanh doanh nghiệp X và ại lý Y)
2. Lập chứng từ ghi sổ, sổ ăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 156 Bài số 3
Tại doanh nghiệp X hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
trong tháng 4 có tài liệu như sau:
1. Ngày 1/4 mua một lô hàng theo hoá ơn GTGT số 10: - Trị giá mua : 360.000.000 - Thuế GTGT 10% : 36.000.000
Tiền hàng ký nhận nợ, số hàng trên xử lý: 58 lOMoARcPSD| 41967345
- 1/4 bán giao tay 3 với tỷ lệ thặng số 10%, thuế GTGT 10%, bên mua nhận nợ. - 1/4 gửi
bán thẳng cho công ty A, thặng số 15%, chi phí vận chuyển trả thay bên mua bằng
tiền mặt với tổng giá thanh toán 1.100.000 (cả thuế GTGT 10%).
- 1/4 gửi bán ại lý, thặng số 20%, hoa hồng ại lý 5%.
- 1/4 chuyển về nhập kho khi kiểm nhận thiếu 2.000.000 tiền hàng (giá chưa có thuế)
chưa rõ nguyên nhân, ơn vị ã lập biên bản và nhập kho theo thực tế.
2. Ngày 5/4 nhận ược lô hàng mua theo hoá ơn GTGT ngày 26/3:
- Trị giá mua chưa có thuế : 360.000.000 - Thuế GTGT 10% : 36.000.000
- Tổng giá trị thanh toán : 396.000.000
Đơn vị gửi bán thẳng cho công ty B với thặng số 20%, thuế GTGT 10%, chi phí vận
chuyển 500.000 , thuế GTGT 10% chi bằng tiền mặt biết theo hợp ồng bên bán phải chịu. 3.
Ngày 8/3 vay ngắn hạn ngân hàng ể trả nợ tiền mua hàng ngày 1/4 ( ã có báo nợ), biết chiết
khấu ược hưởng do trả sớm là 1%.
4. Ngày 10/4 nhận ược bảng sao kê của ngân hàng về việc:
- Số tiền bán hàng giao tay ba ngày 1/4.
- Công ty A trả tiền cho lô hàng gửi bán thẳng ngày 1/4, thuế GTGT 10%.
5. Ngày 15/4 xác ịnh nguyên nhân số hàng nhập kho thiếu ngày 1/4, quy trách nhiệm bắt
cán bộ áp tải hàng phải bồi thường theo giá thanh toán với người bán.
6. Ngày 20/4 nhận ược giấy báo của công ty B cho biết ã nhận dủ hàng và chấp nhận thanh toán.
7. Ngày 25/4 cơ sở ại lý thanh toán lô hàng nhận bán ngày 1/4 bằng tiền mặt, thuế GTGT
10%, biết số tiền này ã trừ hoa hồng.
8. Ngày 30/4 khấu trừ thuế GTGT ầu vào, xác ịnh thuế GTGT phải nộp. Yêu cầu:
Lập ịnh khoản phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên theo 2 trường hợp: ơn vị
nộp thuế theo phương pháp trực tiếp trên GTGT và phương pháp khấu trừ. Bài số 4
Tại một doanh nghiệp X tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng
tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong tháng 7 phát sinh một số nghiệp vụ ( ơn vị tính VNĐ):
1. Xuất kho bán trả góp:
- Trị giá thực tế xuất kho
: 230.000.000 - Giá bán thông thường chưa có thuế : 250.000.000 - Giá bán trả góp : 282.000.000 - Thuế GTGT 10%
Thu bằng tiền mặt tại thời iểm bán 100.000.000 còn lại trả dần trong 18 tháng. 59 lOMoARcPSD| 41967345
2. Mua một lô hàng hoá ơn GTGT trị giá chưa thuế 300.000.000 thuế GTGT 10%, tiền chưa
thanh toán, số hàng trên:
- 1/2 bán tay 3 thặng số 12%, thuế GTGT 10%, bên mua nhận nợ.
- 1/2 nhập kho ủ, chi phí vận chuyển chưa có thuế 1.000.000, thuế GTGT 10% chi bằng tiền mặt.
3. Xuất kho gửi bán một lô hàng cho công ty A
- Giá xuất kho: 350.000.000, tỷ lệ thặng số 15%, thuế GTGT 10%.
- Chi phí vận chuyển chưa có thuế 2.000.000, 10% theo hợp ồng bên bán chịu, ã
thanh toán bằng tiền mặt.
4. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ tiền mua hàng ở nghiệp vụ 2, ã có báo nợ, biết CK ược
hưởng do trả sớm là 1%.
5. Nhận ược bằng tiền mặt về số tiền bán hàng giao tay ba ở nghiệp vụ (2), biết rằng chiết khấu do trả sớm là 1%.
6. Nhận bán ại lý cho công ty Y: Giá bán chưa có thuế: 150.000.000, thuế GTGT 10%, hoa
hồng ại lý 5% trên giá bán chưa thuế.
7. Xuất kho bán một lô hàng cho công ty B, giá xuất kho 600.000.000 - Giá chưa có thuế : 650.000.000 - Thuế GTGT 10% : 65.000.000 - Tổng giá thanh toán : 715.000.000
Công ty B ã trả 65.000.000 bằng chuyển khoản còn lại nhận nợ.
8. Bảng kê bán hàng của nhân viên bán hàng:
- Doanh số bán hàng nhận ại lý : 150.000.000 - Thuế GTGT : 15.000.000
- Giấy nộp tiền, số tiền mặt nộp quỹ : 165.000.000
9. Nhận ược báo có của ngân hàng số tiền của công ty B trả, chiết khấu ược hưởng do trả sớm là 1%.
10. Xuất quỹ tiền mặt ể trả cho công ty Y về hàng bán ại lý ( ơn vị ã trừ ngay tiền hoa hồng). Yêu cầu:
1. Lập ịnh khoản và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế trên vào các tài khoản liên quan.
2. Khấu trừ thuế GTGT ầu vào, xác ịnh thuế GTGT phải nộp biết số dư ầu kỳ TK 133: 0 và TK 3331: 0 Bài số 5
Tại doanh nghiệp thương mại hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên và tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp có các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh ( ơn vị ồng).
1. Mua một lô hàng theo trị giá hoá ơn mua hàng.
- Giá mua (chưa thuế GTGT) : 220.000.000 - Thuế GTGT : 22.000.000 60 lOMoARcPSD| 41967345 - Tổng giá thanh toán : 242.000.000
Hàng ã nhập kho ủ tiền hàng ã thanh toán bằng chuyển khoản 100.000.000. Còn lại chưa thanh toán.
2. Mua một lô hàng theo hoá ơn GTGT mua hàng, tổng giá thanh toán 360.000.000, thuế
GTGT 5%. Tiền chưa thanh toán. Số hàng mua xử lý:
- Bán hàng giao tay ba 1/4 giá bán phải thu ở người mua 99.000.000, bên mua ký nhận nợ.
- Gửi bán thẳng 1/4 giá bán 108.000.000
- Số còn lại chuyển về nhập kho ủ
3. Xuất kho bán một lô hàng trị giá thực tế 240.000.000, theo hoá ơn tổng giá bán
264.000.000. Bên mua ã thanh toán bằng séc 1/2 nộp thẳng ngân hàng (chưa có báo có) còn lại nhận nợ.
4. Nhận ược chứng từ của ngân hàng:
- Bên mua thanh toán tiền của số hàng bán giao tay ba ở nghiệp vụ (2) chiết khấu
trừ do bên mua trả sớm 2%.
- Bên mua thanh toán tiền của số hàng gửi bán thẳng ở nghiệp vụ (2).
5. Tính thuế GTGT phải nộp. Biết rằng hàng hoá bán ra không có ầy ủ chứng từ khi mua,
do ó cơ quan thuế ấn ịnh phần GTGT là 10% doanh thu. Thuế suất thuế GTGT là 5%. Yêu cầu:
- Lập ịnh khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Bài số 6
Tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê ịnh kỳ, tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu sau: I. Số dư ầu tháng: TK 156: 30.000.000 TK 151: 10.000.000
II. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Nhập kho số hàng mua của công ty A:
- Giá mua chưa thuế: 60.000.000 , thuế GTGT 10%.
- Chi phí thu mua bằng tiền mặt 1.650.000 , cả thuế GTGT 10%. Tiền hàng chưa thanh toán, hàng nhập kho ủ.
2. Nhập kho số hàng mua ang i ường tháng trước trị giá 10.000.000 , chi phí vận chuyển bằng tiền mặt 500.000 .
3. Xuất kho bán hàng cho công ty B, giá bán chưa có thuế 12.000.000 , B ã ký nhận nợ (thuế GTGT 10%).
4. Đơn vị nhận hàng trực tiếp của công ty C. Trị giá hàng hoá chưa có thuế: 25.000.000 ,
thuế GTGT 10%, tiền hàng chưa thanh toán. Hàng về kho nhập thiếu 1.000.000 không
rõ nguyên nhân. Chi phí vận chuyển bằng tiền của cán bộ tạm ứng: 1.100.000 trong ó thuế GTGT 10%.
5. Xuất kho một số hàng: 61 lOMoARcPSD| 41967345
- Gửi bán cho công ty D, giá bán chưa có thuế: 48.000.000
- Gửi cho ơn vị nhận ại lý công ty M, giá giao ại lý 20.000.000 , hoa hồng ại lý
2% trên giá bán chưa thuế
- Thuế GTGT của số hàng trên là 10%
6. Nhận ược giấy báo có của ngân hàng, công ty D và công ty M thanh toán tiền hàng gửi
bán và gửi ại lý ở nghiệp vụ (5) vào tài khoản tiền gửi ngân hàng. Biết:
+ Chiết khấu cho công ty D là 1%
+ Công ty M ã trừ hoa hồng
7. Biên bản kiểm kê hàng tồn kho cuối tháng là: 65.000.000 Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên. 62