lOMoARcPSD| 59769538
CHƯƠNG 3 : QUY PHM PHÁP LUT VÀ QUAN H PHÁP LUT I. Quy phạm
pháp luật
1 .Khái nim quy phm pháp lut
I.1 . Định nghĩa quy phạm pháp lut
Là quy tc hay chun mực do nhà nước đặt ra hoc tha nhn và bảo đảm thc hiện để điu
chnh các quan h xã hi theo mục đích của nhà nưc
I.2 . Đặc điểm ca quy phm pháp lut
Quy phm pháp lut là mt loi quy phm xã hi nên có tt c các đặc điểm ca quy phm
xã hi : + là khuôn mu , chun tắc để định hướng x s cho mọi người trong xh
+ là tiêu chuẩn để xác định gii hạn và đánh giá hành vi của con người
+ được thc hin nhiu ln trong thc tế cuc sống cho đến khi nó b sa
- Quy phm pháp lut luôn th hin ý chí của nhà nước
- Ni dung ca quy phm pháp lut th hin 2 mt : bt buc ; cho phép
2. Cơ cấu ca quy phm pháp lut
- Gm 3 phn : + gi định
+ quy định
+ chế tài
2.1 . Cơ cấu ca quy phm điu chnh
a. Gi định
ch ra nhng ch th nhất định , trong những điều kin , hoàn cnh nht định noà đó thì phải x s
theo quy định ca pháp luật ( ai , khi nào , trong điều kin , hoàn cảnh nào ) b. Quy định
nêu lên cách x s cho ch th khi vào điều kin , hoàn cảnh đã nêu trong phần gi định ca quy
phm ; th hin ý chí , mong mun , mnh lnh của nhà nước đối vi các ch th ( được làm gì ,
không được làm gì , phải làm gì và làm như thế nào )
c. Chế tài các biện pháp mà nhà nước s áp dụng đối vi các ch th ( khen thưởng ,
trng pht )
2.2 Cơ cấu ca các quy phm bo v
không trc tiếp điều chnh các quan h xã hi mà có nhim v bo vc quan h đó khỏi hành vi vi
phm pháp lut : gi định ; chế tài
2.3 Cơ cấu ca quy phm xung đột
Là loi quy phm pháp luật đặc bit , không trc tiếp quy định quyền và nghĩa vụ pháp lý cho các ch
th hoc các biện pháp tác động mà ch nêu lên văn bản quy phm pháp lut nào s đưc la chn
để áp dng : phm vi ; h thuc
3. Cách trình bày quy phm pháp luật trong các văn bản quy phm pháp lut
lOMoARcPSD| 59769538
Th nht : các b phn có th trình bày trong cùng một điều , khon
Th hai : trong một văn bản có th trình bày mt hoc nhiu quy phm
Th ba : các b phn ca mt quy phm có th trình bày trong các điều khon khác nhau cùng 1 vb
Th tư : các bộ phn chứa đựng ni dung ca mt quy phm có th đưc trình bày trong các điều
khon khác nhau của các văn bản quy phm pháp lut khác nhau
Th năm : trật t ca các b phn không nht thiết đúng thứ t gi định , có th trình bày đảo ln
4. Phân loi quy phm pháp lut
- Căn cứ vào ni dung và vai trò : quy phạm điều chnh ; bo v ; định nghĩa ; xung đột
- Căn cứ vào đối tượng và phương pháp điều chỉnh : tương ứng vi các ngành lut : hiến pháp …
- Căn cứ vào ni dung phần quy định : quy phm dt khoát ; tu nghi ; hướng dn
- Căn cứ vào yêu cu : cho phép ; bt buc ; cấm đoán
II. QUAN HỆ PHÁP LUẬT
1 .Khái nim quan h pháp lut
1.1.Định nghĩa quan hệ pháp lut
Là quan h xã hội được pháp lut điều chỉnh , trong đó quyền và nghĩa vụ ca các ch th
tham gia được nhà nước quy định hoc tha nhận và đảm bo thc hin
1.2.Đặc điểm ca quan h pháp lut
- Là quan h xã hi có ý chí bởi nó được hình thành và điều chnh theo ý chí của con người
+ Th nhất : xác định các quan h xã hi cn điều chnh bng pháp lut
+ Th hai : tham gia vào các quan h pháp lut , ý chí ca ch th không trái vi ý chí nn
Có tính giai cp vì quyền và nghĩa vụ pháp lý ca các ch th tham gia quan h đưc nhà
ớc quy định hoc tha nhn
Ni dung ca quan h pháp lut bao gm quyền và nghĩa vụ pháp lý ca các ch th do
nhà nước quy định hoc tha nhn và bo đảm thc hin
2. Cu thành ca quan h pháp lut
II.1 . Ch th ca các quan h pháp lut
a. Định nghĩa
là cá nhân t chức có đủ các điều kin do pháp luật quy định và tham gia vào
quan h pháp lut
b. Điu kiện để cá nhân t chc tr thành ch th độc lp ca quan h pháp lut
Năng lực : + năng lực pháp lut
+ năng lực hành vi pháp lut
c. Các loi ch th ca quan h pháp lut
Nhà nước
Cơ quan , tổ chức nhà nước
Các t chức phi nhà nưc
Pháp nhân
lOMoARcPSD| 59769538
2.2. Ni dung ca quan h pháp lut : quyền và nghĩa vụ
Quyền và nghĩa vụ được nhìn dưới 2 góc độ :
Vi tư cách là chủ th pháp lut nói chung
Với tư cách là chủ th ca mt quan h pháp lut c th ( qh mua bán …)
Quyn ch th : là cách x s mà ch th có th tiến hành theo quy định ca
pháp lut bao gm các kh năng :
Kh năng tự x s theo nhng cách thc nht đnh mà pháp lut cho phép
Kh năng yêu cầu các ch th phi chm dt nhng hành vi cn tr vic thc
hin quyn ca mình hoc phi thc hin những nghĩa vụ tương ứng phát
sinh t quyn ca mình
Kh năng tự đưc bo v
Ngĩa vụ ca ch th : là cách x s ch th bt buc ơhari thực hin theo quy
định ca pháp lut nhằm đáp ứng vic thc hin quyn ca ch th khác
Ch th phi thc hin nhng hành vi nht đnh
Ch th phi kim chế để không thc hin nhng hành vi nht đnh
Ch th phi chu trách nhim pháp lý khi không thc hin hoc thc hin
không đúng , không đầy đủ các nghĩa vụ pháp lý ca mình II.2 . Khách th
ca quan h pháp lut :
- là nhng gì mà các bên ch th tham gia quan h pháp luật cùng hướng tới để đạt
đưc nhng li ích
3. Căn cứ làm phát sinh , thay đổi , chm dt quan h pháp lut
S kin pháp lý là s kin , s vic thc tế xy ra trong cuc sống được pháp lut gn vi vic làm
phát sinh , thay đổi hoc chm dt quan h pháp lut
Hành vi pháp lý : là x s của con người có s kiểm soát và điều khin ca lý t
đưc pháp lut gn vi vic làm phát sinh , thay đổi hoc chm dt quan h pháp
lut
Hành vi hp pháp
Hành vi trái pháp lut
S biến pháp lý : là kết qu ca mt hiện tượng , s vic hoc hành vi xy ra trong
t nhiên nhưng được pháp lut gn vi việc làm phát sinh , thay đổi hoc chm dt
quan h pháp lut
4. Phân loi quan h pháp lut
- nếu căn cứ vào đối tượng và phương pháp điều chnh : ng vi các ngành lut
- nếu căn cứ vào kh năng xác định ch th : + quan h pháp lut nói chung
+ quan h pháp lut c th : tuyệt đối ; tương đối
lOMoARcPSD| 59769538

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59769538
CHƯƠNG 3 : QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ QUAN HỆ PHÁP LUẬT I. Quy phạm pháp luật
1 .Khái niệm quy phạm pháp luật
I.1 . Định nghĩa quy phạm pháp luật
Là quy tắc hay chuẩn mực do nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận và bảo đảm thực hiện để điều
chỉnh các quan hệ xã hội theo mục đích của nhà nước
I.2 . Đặc điểm của quy phạm pháp luật
Quy phạm pháp luật là một loại quy phạm xã hội nên có tất cả các đặc điểm của quy phạm
xã hội : + là khuôn mẫu , chuẩn tắc để định hướng xử sự cho mọi người trong xh
+ là tiêu chuẩn để xác định giới hạn và đánh giá hành vi của con người
+ được thực hiện nhiều lần trong thực tế cuộc sống cho đến khi nó bị sửa
- Quy phạm pháp luật luôn thể hiện ý chí của nhà nước
- Nội dung của quy phạm pháp luật thể hiện ở 2 mặt : bắt buộc ; cho phép
2. Cơ cấu của quy phạm pháp luật
- Gồm 3 phần : + giả định + quy định + chế tài
2.1 . Cơ cấu của quy phạm điều chỉnh a. Giả định
chỉ ra những chủ thể nhất định , ở trong những điều kiện , hoàn cảnh nhất định noà đó thì phải xử sự
theo quy định của pháp luật ( ai , khi nào , trong điều kiện , hoàn cảnh nào ) b. Quy định
nêu lên cách xử sự cho chủ thể khi ở vào điều kiện , hoàn cảnh đã nêu trong phần giả định của quy
phạm ; thể hiện ý chí , mong muốn , mệnh lệnh của nhà nước đối với các chủ thể ( được làm gì ,
không được làm gì , phải làm gì và làm như thế nào )

c. Chế tài các biện pháp mà nhà nước sẽ áp dụng đối với các chủ thể ( khen thưởng , trừng phạt )
2.2 Cơ cấu của các quy phạm bảo vệ
không trực tiếp điều chỉnh các quan hệ xã hội mà có nhiệm vụ bảo vệ các quan hệ đó khỏi hành vi vi
phạm pháp luật : giả định ; chế tài
2.3 Cơ cấu của quy phạm xung đột
Là loại quy phạm pháp luật đặc biệt , không trực tiếp quy định quyền và nghĩa vụ pháp lý cho các chủ
thể hoặc các biện pháp tác động mà chỉ nêu lên văn bản quy phạm pháp luật nào sẽ được lựa chọn
để áp dụng : phạm vi ; hệ thuộc

3. Cách trình bày quy phạm pháp luật trong các văn bản quy phạm pháp luật lOMoAR cPSD| 59769538
Thứ nhất : các bộ phận có thể trình bày trong cùng một điều , khoản
Thứ hai : trong một văn bản có thể trình bày một hoặc nhiều quy phạm
Thứ ba : các bộ phận của một quy phạm có thể trình bày trong các điều khoản khác nhau cùng 1 vb
Thứ tư : các bộ phận chứa đựng nội dung của một quy phạm có thể được trình bày trong các điều
khoản khác nhau của các văn bản quy phạm pháp luật khác nhau
Thứ năm : trật tự của các bộ phận không nhất thiết đúng thứ tự giả định , có thể trình bày đảo lộn
4. Phân loại quy phạm pháp luật
- Căn cứ vào nội dung và vai trò : quy phạm điều chỉnh ; bảo vệ ; định nghĩa ; xung đột
- Căn cứ vào đối tượng và phương pháp điều chỉnh : tương ứng với các ngành luật : hiến pháp …
- Căn cứ vào nội dung phần quy định : quy phạm dứt khoát ; tuỳ nghi ; hướng dẫn
- Căn cứ vào yêu cầu : cho phép ; bắt buộc ; cấm đoán
II. QUAN HỆ PHÁP LUẬT
1 .Khái niệm quan hệ pháp luật
1.1.Định nghĩa quan hệ pháp luật
Là quan hệ xã hội được pháp luật điều chỉnh , trong đó quyền và nghĩa vụ của các chủ thể
tham gia được nhà nước quy định hoặc thừa nhận và đảm bảo thực hiện
1.2.Đặc điểm của quan hệ pháp luật
- Là quan hệ xã hội có ý chí bởi nó được hình thành và điều chỉnh theo ý chí của con người
+ Thứ nhất : xác định các quan hệ xã hội cần điều chỉnh bằng pháp luật
+ Thứ hai : tham gia vào các quan hệ pháp luật , ý chí của chủ thể không trái với ý chí nn
Có tính giai cấp vì quyền và nghĩa vụ pháp lý của các chủ thể tham gia quan hệ được nhà
nước quy định hoặc thừa nhận
Nội dung của quan hệ pháp luật bao gồm quyền và nghĩa vụ pháp lý của các chủ thể do
nhà nước quy định hoặc thừa nhận và bảo đảm thực hiện
2. Cấu thành của quan hệ pháp luật
II.1 . Chủ thể của các quan hệ pháp luật a. Định nghĩa
là cá nhân tổ chức có đủ các điều kiện do pháp luật quy định và tham gia vào quan hệ pháp luật
b. Điều kiện để cá nhân tổ chức trở thành chủ thể độc lập của quan hệ pháp luật
Năng lực : + năng lực pháp luật
+ năng lực hành vi pháp luật c.
Các loại chủ thể của quan hệ pháp luật Nhà nước
Cơ quan , tổ chức nhà nước
Các tổ chức phi nhà nước Pháp nhân lOMoAR cPSD| 59769538
2.2. Nội dung của quan hệ pháp luật : quyền và nghĩa vụ
Quyền và nghĩa vụ được nhìn dưới 2 góc độ :
Với tư cách là chủ thể pháp luật nói chung
Với tư cách là chủ thể của một quan hệ pháp luật cụ thể ( qh mua bán …)
Quyền chủ thể : là cách xử sự mà chủ thể có thể tiến hành theo quy định của
pháp luật bao gồm các khả năng :
Khả năng tự xử sự theo những cách thức nhất định mà pháp luật cho phép
Khả năng yêu cầu các chủ thể phải chấm dứt những hành vi cản trở việc thực
hiện quyền của mình hoặc phải thực hiện những nghĩa vụ tương ứng phát
sinh từ quyền của mình

Khả năng tự được bảo vệ
Ngĩa vụ của chủ thể : là cách xử sự mà chủ thể bắt buộc ơhari thực hiện theo quy
định của pháp luật nhằm đáp ứng việc thực hiện quyền của chủ thể khác
Chủ thể phải thực hiện những hành vi nhất định
Chủ thể phải kiềm chế để không thực hiện những hành vi nhất định
Chủ thể phải chịu trách nhiệm pháp lý khi không thực hiện hoặc thực hiện
không đúng , không đầy đủ các nghĩa vụ pháp lý của mình II.2 . Khách thể
của quan hệ pháp luật :

- là những gì mà các bên chủ thể tham gia quan hệ pháp luật cùng hướng tới để đạt
được những lợi ích
3. Căn cứ làm phát sinh , thay đổi , chấm dứt quan hệ pháp luật
Sự kiện pháp lý là sự kiện , sự việc thực tế xảy ra trong cuộc sống được pháp luật gắn với việc làm
phát sinh , thay đổi hoặc chấm dứt quan hệ pháp luật
Hành vi pháp lý : là xử sự của con người có sự kiểm soát và điều khiển của lý trí
được pháp luật gắn với việc làm phát sinh , thay đổi hoặc chấm dứt quan hệ pháp luật Hành vi hợp pháp
Hành vi trái pháp luật
Sự biến pháp lý : là kết quả của một hiện tượng , sự việc hoặc hành vi xảy ra trong
tự nhiên nhưng được pháp luật gắn với việc làm phát sinh , thay đổi hoặc chấm dứt quan hệ pháp luật
4. Phân loại quan hệ pháp luật
- nếu căn cứ vào đối tượng và phương pháp điều chỉnh : ứng với các ngành luật
- nếu căn cứ vào khả năng xác định chủ thể : + quan hệ pháp luật nói chung
+ quan hệ pháp luật cụ thể : tuyệt đối ; tương đối lOMoAR cPSD| 59769538