Chương 4: Phân tích hình 3C
I. Customers
1. Tổng quan về thị trường phụ gia thức ăn chăn nuôi của Úc
Thị trường phụ gia thức ăn chăn nuôi tại Úc đạt quy 1,2 tỷ đô la Mỹ vào m
2024. Tập đoàn IMARC dự kiến thị trường sẽ đạt 2,0 tỷ đô la M vào năm 2033, với tốc
độ tăng trưởng p hàng năm (CAGR) 5,60% trong giai đoạn 2025-2033 . Thị trường
được thúc đẩy bởi nhu cầu ngày càng tăng đối với các sản phẩm động vật chất lượng cao,
sự quan tâm ngày càng tăng đối với sức khỏe phúc lợi động vật của các nhà sản xuất
protein, cùng với sự đổi mới sáng tạo ra các chất phụ gia mới mang lại những lợi ích
cụ thể cho dinh dưỡng chăn nuôi.
https://www.imarcgroup.com/australia-feed-additives-market?utm_source=chatgpt.com
2. Phân khúc theo địa
Theo Poidata, hiện nay Úc có 59 nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi tại Úc, phân bổ trên toàn
quốc gia. Có 3 bang tại Úc có mật độ nhà y sản xuất thức ăn chăn nuôi lớn nhất:
- Khu vực Queensland 22 nhà máy sản xuát thức ăn chăn nuôi chiếm 37,29%
tổng thị trường.
- Khu vực đứng thứ 2 là New South Wales, khu vực này có 16 nhà máy chiếm tổng
thị phần là 27.12%.
- Khu vực thứ 3 Victoria 11 nhà máy chiếm 18,64% tổng thị trường.
Ba bang y chiếm khoảng 83% tổng số c nhà máy sản xuất thức ăn nuôi trên cả
nước. thế, đây sẽ ba khu vực trọng tâm doanh nghiệp Leafeed ưu tiên tiếp
cận và phân phối phụ gia polyphenols.
https://www.poidata.io/report/feed-manufacturer/australia
3. Phân khúc theo hành vi tiêu dùng
Úc là một trong những quốc gia cách tiếp cận bảo thủ nhất thế giới về việc sử dụng
thuốc kháng sinh quốc gia đi đầu thế giới trong việc giảm thiểu việc sử dụng
thuốc kháng sinh ở động vật.
Năm 2018, Hiệp hội Chăn nuôi Gia cầm Úc đã tự nguyện ban hành Hướng dẫn Quản
Kháng sinh. Sau khi hướng dẫn được ban hành, số lượng các trại chăn nuôi áp dụng
đã tăng lên, với 39% trại chăn nuôi trong ngành đã triển khai kế hoạch quản kháng
sinh ngay trong năm đầu tiên. m 2020, con số này đã tăng lên 59%, một dấu hiệu
rất tích cực cho thấy các hướng dẫn đang có hiệu lực trong ngành.
Năm 2020, Chính phủ Úc đã ban hành chiến ợc quốc gia mới về kháng thuốc kháng
sinh, sau khi tham vấn với ngành vào năm 2019. Chiến lược y nhằm mục đích giảm
thiểu sự phát triển lây lan của tình trạng kháng thuốc kháng sinh, đồng thời đảm
bảo sự sẵn có liên tục của các loại thuốc kháng sinh hiệu quả.
Từ việc ban hành các chiến lược hướng dẫn quản kháng sinh, cho thấy rằng
Úc đang đang dần loại bỏ việc sử dụng các chất kháng sinh vào chăn nuôi, thay
vào đó sẽ ưu tiên sử dụng các chất phụ gia từ thiên nhiên.
https://www.sustainableaustralianbeef.com.au/the-framework/six-key-priorities/
antimicrobial-stewardship/?utm_source=chatgpt.com
4. Lựa chọn khách hàng tiềm năng
a. DSM-Firmenich Animal Nutrition & Health (ANH): https://www.dsm-
firmenich.com/anh/company-information/about-us.html
một công ty hoạt động theo mục đích, trong nhiều m qua, dsm-firmenich đã
cung cấp các sản phẩm, dịch vụ dựa trên khoa học những cải tiến đột phá,
bản cho sức khỏe, hạnh phúc và tính bền vững của vật nuôi trong trang trại.
Quy doanh nghiệp: DSM–Firmenich chính thức thành lập vào tháng 5/2023
sau khi DSM (1902) hợp nhất với Firmenich (1895). Tập đoàn hiện gần 30.000
nhân viên. Mảng ANH một trong bốn hoạt động chính, chiếm đáng kể trong
tổng doanh thu €12,8 tỷ (2024).
Danh mục sản phần đa dạng: Cung cấp cho khách hàng các loại vitamin cốt lõi,
premix carotenoid chất lượng cao nhất, thiết yếu cho sự sống đóng vai trò
cốt lõi trong sự phát triển khỏe mạnh của vật nuôi, tất cả đều được cung cấp theo
cách linh hoạt và phù hợp nhất.
Doanh nghiệp đặt ra sáu tính bền vững: Giảm phát thải từ chăn nuôi; giảm thiểu
thất thoát lãng phí thực phẩm; cải thiện hiệu suất sống của vật nuôi trong trang
trại; giảm sự phụ thuộc vào tài nguyên biển; giải quyết tình kháng thuốc kháng
sinh; sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.
b. Trouw Nutrition: https://www.trouwnutrition.com/
công ty 90 m lịch sử cống hiến cho sự đổi mới kinh nghiệm sâu rộng
trong việc phát triển c phương pháp thông minh bền vững hơn để nuôi động
vật trang trại và thú cưng khỏe mạnh.
Danh mục sản phẩm thức ăn chăn nuôi đặc biệt, phụ gia thức ăn chăn nuôi,
premix, nh dịch vụ dinh dưỡng đa dạng, cùng với chuyên môn ngày càng
nâng cao về thức ăn chăn nuôi
Tính bền vững: cam kết cung cấp các sản phẩm dịch vbền vững. Mọi thứ bắt
đầu từ việc tìm nguồn nguyên liệu bền vững nhất tiếp tục tại trang trại, nơi
chúng tôi tập trung đạt được kết quả tốt nhất về cả sức khỏe vật nuôi năng suất
trang trạị.
II. Competitors
1. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp:
Layn Natural Ingredients: https://layncorp.com/pet-animal-nutrition/
Là doanh nghiệp toàn cầu chuyên về các chiết xuất thực vật. Cung cấp các thành phần
giải pháp tự nhiên hiệu quả nhất, chất lượng cao nhất quy mô, chuỗi cung ứng an toàn
và giá trị vô song để nuôi dưỡng con người, vật nuôi, động vật và hành tinh.
2019 TruGro® của Layn được thành lập để cung cấp các giải pháp thành phần thực vật
chức năng độc quyền cho thị trường thú cưng động vật. Các sản phẩm chính trong
chăn nuôi bao gồm:
- TruGro PW: chiết xuất thực vật giàu polyphenol mạnh mẽ, được chứng minh khoa
học in vivo là một chất thay thế tự nhiên hiệu quả cho kẽm oxit (ZNO). TruGro®
PW hoàn toàn tự nhiên có thể được sử dụng hiệu quả với tỷ lệ pha trộn thấp hơn
ZnO và không để lại dư lượng trên môi trường.
- TruGro HS: chiết xuất thực vật giàu polyphenol mạnh mẽ, được thiết kế để giảm
tác động của stress nhiệt nghiêm trọng bằng cách giảm quá trình oxy hóa đường
ruột, tăng cường enzyme chống oxy hóa, cải thiện lượng thức ăn tiêu thụgiảm
thiểu tình trạng giảm tốc độ tăng trưởng thường do stress nhiệt gây ra. TruGro®
HS có sẵn cho cả thức ăn và nước uống.
- TruGro MAX là nền tảng phụ gia thức ăn chăn nuôi bao gồm các giải pháp tự
nhiên có nguồn gốc từ chiết xuất giàu polyphenol, đóng vai trò là chất chống oxy
hóa chuyển hóa, giúp cải thiện hiệu quả thức ăn chất lượng thịt. TruGro® MAX
được thiết kế để cải thiện trọng lượng cơ thể và chất lượng thịt về độ pH, kết cấu
và khả năng giữ ẩm.
Tính bền vững: hướng tới việc bảo vệ hành tinh của chúng ta là ưu tiên hàng đầu. Với
quy trình lọc màng độc đáo, chúng tôi giảm 60% lượng nước thải thải ra, thậm chí còn
tái sử dụng sinh khối để làm phân bón và thức ăn chăn nuôi.
2. Đối thủ cạnh tranh gián tiếp
a. Đối thủ tại thị trường Úc
Polygain: https://www.polygain.com/
- Polygain một doanh nghiệp cung cấp phụ gia tự nhiên trụ stại Úc. Với hơn
35 năm kinh nghiệm trong ngành, Polygain đã khẳng định vị thế nhà sản xuất
phụ gia sinh học uy tín, phục vụ cho các trang trại sữa, thịt, cừu các vật
nuôi nhai lại khác tại Úc và quốc tế.
- Công nghệsản phẩm:
Sở hữu các thiết bị hiện đại hệ thống chất lượng được công nhận trên toàn cầu.
Cam kết sản xuất chiết xuất polyphenols từ mía bằng các kthuật tiên tiến được
chứng nhận theo tiêu chuẩn SQF Phiên bản 9 năm 2020 và HACCP.
Sản phẩm chính của Polygain là polyphenols được chiết xuất từy mía lợi cho
sức khỏe vật nuôi. :
o Giảm phát thải khí methane sữa cừu hỗ trợ ngành chăn nuôi thân
thiện với khí hậu.
o Tăng hiệu suất sản xuất sữa, cải thiện tăng trưởng hệ miễn dịch cho vật
nuôi.
o Thay thế hoàn toàn kháng sinh trong khẩu phần thức ăn thương mại hướng
đến sản xuất không kháng sinh và an toàn sinh học.
- Nghiên cứu ứng dụng thực tiễn: Polygain đã hợp tác với Đại học La Trobe để
thực hiện nghiên cứu đầu tiên trên thế giới này tại các trang trại bò sữa hàng đầu
Victoria. Kết quả Những con được cho ăn Polygain™ đã sản xuất thêm 2 lít
sữa và thải ra ít hơn 35% khí mê-tan.
- Tính bền vững: Polygain thể hiện sự bền vững qua câu “Nourish animals to
nurture the planet”
b. Đối thủ tại Việt Nam
TVONE Việt Nam: https://tvonevietnam.vn/
doanh nghiêp nghiên cứu, sản xuất phân phối các sản phẩm phụ gia từ các thảo
dược thiên nhiên dành cho ngành chăn nuôi.
Mục đích hướng đến ngành nông nghiệp không thuốc kháng sinh hóa chất, hướng đến
nghành nông nghiệp hữu cơ tự chủ
Công nghệ nguyên liệu: sử dụng 95% nguyên liệu sản xuất từ nguồn cung trong nước
từ đó chủ động được về số lượng chất lượng, giảm chi phí sản xuất. y móc thiết bị
hiện đại nhập khẩu 100% từ châu Âu, TVOne sẽ sử dụng công nghệ tách chiết thực vật
hoạt chất đơn để sản xuất phụ gia thay thế kháng sinh, từ đó tăng năng suất trong chăn
nuôi, phục vụ các nhà máy sản xuất thức ăn, trại chăn nuôi trong và ngoài nước.
Danh mục sản phẩm đa dạng cung cấp cho nhiều loài động vật.
III. Company
1. Nguồn nguyên liu
Tình hình sản xuất chè ở Việt Nam: Theo Hiệp hội chè Việt Nam, đến năm 2024, tổng
diện tích trồng chè của cả nước đạt 128.000 ha, với 230.000 tấn chè khô và 185.000 tấn
chè thành phẩm được sản xuất.
Tỉnh Thái Nguyên, thường được gọi là “thủ phủ trà của Việt Nam” có diện tích, năng
suất, sản lượng và giá trị thu nhập từ trồng chè lớn nhất cả nước. Hiện nay, toàn tỉnh có
trên 22,2 nghìn ha chè, có 193 sản phẩm chè được chứng nhận theo tiêu chuẩn OCOP
(Mỗi xã một sản phẩm), từ 3 đến 5 sao (trong đó có 2 sản phẩm OCOP 5 sao). Với diện
tích và sản lượng chè lớn nhất cả nước, cùng với các vùng sản xuất búp chè tươi chất
lượng cao và chính sách đầu tư thuận lợi, Leafeed sẽ lựa chọn tỉnh Thái Nguyên làm
nguồn cung cấp chè chính, đồng thời cũng thu mua chè từ các tỉnh khác như Phú
Thọ - nơi có 13,6 nghìn ha trồng chè, sản lượng năm 2024 đạt gần 180 nghìn tấn.
https://en.thainguyen.gov.vn/introduce-about-land-people-and-unique-cultural-identity-
of-thai-nguyen/-/asset_publisher/C5kLAFKpcbtS/content/thai-nguyen-affirms-its-
position-as-top-rated-tea-brand-/5796278
https://sokhoahoccongnghe.phutho.gov.vn/nang-tam-thuong-hieu-che-phu-tho-n7521?
utm_source=chatgpt.com
2. Vị trí đặt nhà máy sản xuất
- Nhà máy sản xuất polyphenols dự kiến đặt tại Khu công nghiệp Nam Phổ Yên,
Trung Thành và xã Thuận Thành, TP. Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. Đây là khu
công nghiệp có diện tích 120 ha, thời hạn sử dụng đến năm 2059, nằm gần vùng
nguyên liệu chè xanh nổi tiếng như Tân Cương, La Bằng.
- Các nhà đầu trong ngoài nước đến với Thái Nguyên sẽ được hưởng những
chính sách ưu đãi khuyến khích đầu theo Luật Đầu tại Việt Nam,tỉnh Thái
Nguyên được áp dụng các ưu đãi đầu tư mức cao nhất trong khung ưu đãi của
chính phủ Việt Nam quy định.
- Khu công nghiệp Nam Phổ Yên nằm sát Quốc lộ 3 và gần nút giao cao tốc Nội
Thái Nguyên, tạo điều kiện di chuyển nhanh chóng về Hà Nội và các trung tâm
logistics. Điều này giúp tiết kiệm chi phí vận chuyển, rút ngắn thời gian giao hàng.
https://www.redsunland.vn/bds-cong-nghiep/khu-cong-nghiep-nam-pho-yen-tinh-thai-
nguyen/
3. Quy trình sản xuất
Bước 1: Chè xanh tươi được thu mua tại Thái Nguyên, lựa chọn giống chè bản địa của
Thái Nguyên. trà xanh được chọn còn tươi, không bị dập nát thối lấy thứ 3 đến
thứ 6 từ mầm. sẽ được đưa vào y làm sạch dược liệu sau đó phơi khô và
nghiền nhỏ trong khoảng 0.5- 0.8 mm.
Bước 2: Cho trà đã nghiền nhỏ vào bể chiết xuất, tiến hành m ethanol vào bồn
chứa sao cho ngập dược liệu.
Máy chiết xuất dược liu
Bước 3: Dưới tác động của hệ thống gia nhiệt, dược liệu ngâm trong bể chiết xuất sôi
liên tục sẽ được chiết xuất các thành phần dược chất, các thành phần dược chất hòa
tan trong dung môi, thu được cao loãng tỷ lệ 1/10.
Bước 4: Cao loãng được đẩy vào cột lọc vào tank chứa dịch trung gian. Tại cột lọc,
cao loãng được lọc sạch cặn bã còn sót lại.
Tank chứa dịch trung gian
Bước 5: Cao loãng được hút vào hệ thống đặc chân không, ethanol bay hơi liên tục
cho đến khi cao đạt tỷ lệ 4/1 (4 cao/1 ethanol).
Máy đặc chân kng
Bước 6: Cao đặc được thu hồi bằng van xả đáy, bả được thải bỏ, ethanol bay hơi và
ngưng tụ ở thiết bị ngưng tụ, được đưa vào bể chứa để tái sử dụng.
Bước 7: Cao đặc được cho vào máy sấy phun ly tâm tốc độ caotiếp xúc với hơi
nóng trong thời gian ngắn, thu được polyphenols tinh khiết dạng bột.
4. Những lợi thế giúp doanh nghiệp phát triển sản phẩm polyphenols
Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng thực phẩm tự nhiên bền vững: Leafeed cung cấp
polyphenols được chiết xuất từ thiên, đáp ứng được nhu cần của người tiêu dùng
cho chăn nuôi về tính bền vững.
Thay thế chất kháng sinh: Polyphenols chất chỗng oxi hóa cao thể thay thế
các chất kháng sinh giúp giảm stress, tăng cường miễn dịch sức đề kháng cho
vật nuôi.
Tối ưu được chí phí vận hành thức ăn: Chất phụ gia từ thiên nhiên góp phần quản
lý và kiểm soát chi phí vận hành thức ăn, giúp tối ưu chi phí trong chăn nuôi.
Tăng tiêu thụ protein động vật nhu cầu đối với sản phẩm chất lượng:
Polyphenols đóng vai tquan trọng trong việc tăng cường hiệu suất, ảnh hưởng
trực tiếp đến thịt và sữa của động vật.
5. Những thách thức hạn chế trong thị trường phụ gia thức ăn chăn nuôi tại
Úc
Quy định nghiêm ngặt và quy trình phê duyệt
Người tiêu dùng lo ngại về tính an toàn của phụ gia thức ăn chăn nuôi
Chi phí nguyên liệu thô tăng cao
Sự sẵn của các thành phần thức ăn thay thế
Cạnh tranh từ các nhà cung cấp phụ gia thức ăn chăn nuôi toàn cầu
https://www.datainsightsmarket.com/reports/australia-feed-additive-market-18353?
utm_source=chatgpt.com#summary
Chương 5: Phương thức thâm nhập thị trường
I. Phương thức thâm nhập thị trường
Phương thức
- Ưu điểm
- Nhược điểm
Xuất khẩu trực
tiếp
- Tiếp cận thtrường địa
phương khách hàng
tiềm năng nhanh chóng
- Kiểm soát nhiều hơn
đối với các chiến lược
hỗn hợp marketing
- Cần đầu vào việc tổ
chức bán hàng (doanh
nghiệp xuất khẩu sẽ m
kiếm, liên hệ với đại lý,
nhà phân phối thông qua
đội ngũ bán hàng)
- Sự khác biệt văn hoá,
dẫn đến các vấn đề liên
lạc thông tin có thể
mâu thuẫn
- Am hiểu các thủ tục xuất
nhập khẩu
Xuất khẩu gián
tiếp
- Nguồn lực không bị
hạn chế không yêu
cầu cần sự đầu nhiều
- Rất ít rủi ro (liên quan
đến thị trường, chính
tr)
- Không yêu cầu phải có
kinh nghiệm xuất khẩu
- Không kiểm soát được
các yếu tố Marketing
bán hàng
- Ít tiếp xúc trực tiếp với
thị trường (không
kiến thức về thị trường)
- Tăng chi phí, giảm lợi
nhun
Cấp phép
- khả năng gia nhập
vào những thị trường
có rào cản cao
- Kiếm được lợi nhuận
nhanh chóng không
- thể sẽ trở thành đối
thủ cạnh tranh khi thời
hạn của hợp đồng thoả
thuận kết thúc
- Bị sử dụng công nghệ
cần phải đầu quá
nhiều.
- Giúp tiết kiệm chi phí
marketing phân phối
- Giảm thiểu khả năng
gặp phải những tình
huống k khăn như
bất ổn kinh tế, chính trị
ở nước ngoài
mất khách hàng
- Lợi nhuận không nhiều
bằng việc tự sản xuất
tiếp thị sản phẩm
Liên doanh
- Tiếp cận thị trường
nước ngoài nhanh hơn
- Danh tiếng của đối c
liên doanh mang lại uy
tín cho liên doanh trên
thị trường địa phương
- Quyền sở hữu chung
thể dẫn đến xung đột
tranh giành quyền kim
soát
nếu
mục
đích
mục tiêu khác nhau.
- thời hạn hữu hạn
thiếu tính lâu dài. Doanh
nghiệp cần phải đủ
năng lực tài chính
- Mất quyền kiểm soát
công nghệ, khả năng
đối tác thành đối thủ
cạnh tranh.
Đầu trực tiếp
- Trực tiếp điều hành sản
xuất kinh doanh.
- Ít phải chịu những điều
kiện ràng buộc kèm
theo của người cung
ứng.
- Xây dựng được thương
hiệu mạnh
- Cần nguồn vốn mạnh
- Tự chịu trách nhiệm về
mọi rủi ro
II. Phương thức thâm nhập thị trường Úc của Leafeed
Sau khi so sánh ưu điểm và nhược điểm của các phương thức thâm nhập thị trường, công
ty Leafeed quyết định lựa chọn xuất khẩu trực tiếp cho giai đoạn đầu. một công ty
ít kinh nghiệm, Leafeed sẽ áp dùng phương thức này để đưa sản phẩm polyphenols chiết
xuất từtrà xanh sang thị trường Úc, nhằm cung cấp cho các doanh nghiệp sản xuất các
chất phụ gia cho chăn nuôi từ thiên nhiên.
Trong giai đoạn đầu, phương thức y giúp doanh nghiệp kiểm soát toàn bộ quy trình
xuất khẩu, giữ lại lợi nhuận y dựng thương hiệu mạnh. phương thức y vẫn có
những thách thức về chi phí đầu cao, quản phức tạp rủi ro thị trường, nhưng
Leafeed sẽ chủ động chuẩn bị bằng cách đào tạo nhân sự, nghiên cứu thị trường ng
dụng công nghệ nhằm giảm thiểu rủi ro, tạo nền tảng vững chắc để phát triển.
Giai đoạn tiếp theo, sau khi tích lũy đủ kinh nghiệm, dữ liệu thị trường mạng lưới đối
tác, Leafeed sẽ từng bước chuyển sang giai đoạn đầu trực tiếp. Hiện nay, đầu vào
Úc lựa chọn chiến lược thay thế cho một số thị trường truyền thống đang chịu áp lực
về thuế quan và chính sách. Ngoài ra, môi trường chính trị ổn định, kinh tế mạnh
với mức tăng trưởng 2–2,5%, tỷ lệ thất nghiệp khoảng 4% lạm phát duy trì 23% giúp
doanh nghiệp yên tâm đầu dài hạn. Bên cạnh đó, cộng đồng hơn 300.000 người gốc
Việt với khả năng giao tiếp song ngữ là một lợi thế lớn, tạo mạng ới hỗ trợ tự nhiên cho
doanh nghiệp Leafeed tại Úc. Với cơ hội hấp dẫn trên, hình thức y sẽ giúp Leafeed mở
rộng quy mô, xây dựng cơ sở sản xuất tại chỗ, tối ưu chi phí logistics và đáp ứng nhu cầu
khách hàng nhanh hơn. Đây mới chính ớc đi then chốt để Leafeed phát triển bền
vững và cạnh tranh lâu i tại thị trường quốc tế.
Úc - Thị trường đầu hấp dẫn cho doanh nghiệp Việt
1.
Thị trường phụ gia chăn nuôi của Úc tăng trưởng mnh
Quy thị trường năm 2024 đạt 271.6 triệu USD, dự kiến tăng với CAGR 4.4% từ
2025–2034, lên ≈419.5 triệu USD vào 2034, theo Research and Markets
2.
Xu hướng chuyển sang phụ gia tự nhiên, giảm kháng sinh
Tăng 38% nông trang hữu từ 2019 đến 2023; nhu cầu phụ gia thiên nhiên ngày càng
cao, theo Verified Market Research
Người tiêu dùng nông trại Úc ngày càng quan tâm đến phụ gia tự nhiên (ví dụ
polyphenol) do giảm mối lo kháng sinh tồn dư
>>>Trong bối cảnh đó, LeaFeed phụ gia chăn nuôi chiết xuất từ trà xanh tự nhiên, không
chứa kháng sinh hay hóa chất độc hại. Không đơn thuần một giải pháp kỹ thuật trong chăn
nuôi, Leafeed còn cầu nối giúp ngành nông nghiệp cung cấp ra thị trường những sản phẩm
sạch hơn, an toàn hơn cho con người và thân thiện với môi trường.
Tiêu chí
DSM Firmenich ANH
Trouw Nutrition
Tổng quan
Công ty hoạt động theo mục đích, cung cấp
sản phẩm & dịch vụ khoa học, đột phá cho
sức khỏe, hạnh phúc & bền vững vật nuôi.
Công ty 90 năm kinh nghiệm,
đổi mới bền vững trong dinh
dưỡng vật nuôi & thú cưng.
Quy mô
doanh
nghiệp
Thành lập tháng 5/2023 sau sáp nhập DSM
(1902) & Firmenich (1895); gần 30.000 nhân
viên; ANH 1 trong 4 mảng chính; doanh thu
€12,8 tỷ (2024).
Không nêu cụ thể quy mô,
nhưng lịch sử hoạt động 90
m.
Danh mục
sản phẩm
Vitamin cốt lõi, premix, carotenoid chất ợng
cao thiết yếu & linh hoạt cho sự phát triển
vật nuôi.
Thức ăn chăn nuôi đặc biệt,
phụ gia, premix, hình &
dịch vụ dinh dưỡng.
nh bền
vững
6 mục tiêu: giảm phát thải, giảm lãng phí, cải
thiện hiệu suất sống, giảm phụ thuộc biển,
chống kháng sinh, dùng hiệu quả tài nguyên.
Tập trung nguyên liệu bền
vững & kết quả tốt về sức
khỏe vật nuôi & năng suất
trang trại.

Preview text:

Chương 4: Phân tích mô hình 3C I. Customers
1. Tổng quan về thị trường phụ gia thức ăn chăn nuôi của Úc
Thị trường phụ gia thức ăn chăn nuôi tại Úc đạt quy mô 1,2 tỷ đô la Mỹ vào năm
2024. Tập đoàn IMARC dự kiến thị trường sẽ đạt 2,0 tỷ đô la Mỹ vào năm 2033, với tốc
độ tăng trưởng kép hàng năm (CAGR) là 5,60% trong giai đoạn 2025-2033 . Thị trường
được thúc đẩy bởi nhu cầu ngày càng tăng đối với các sản phẩm động vật chất lượng cao,
sự quan tâm ngày càng tăng đối với sức khỏe và phúc lợi động vật của các nhà sản xuất
protein, cùng với sự đổi mới và sáng tạo ra các chất phụ gia mới mang lại những lợi ích
cụ thể cho dinh dưỡng chăn nuôi.
https://www.imarcgroup.com/australia-feed-additives-market?utm_source=chatgpt.com
2. Phân khúc theo địa lý
Theo Poidata, hiện nay Úc có 59 nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi tại Úc, phân bổ trên toàn
quốc gia. Có 3 bang tại Úc có mật độ nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi lớn nhất:
- Khu vực Queensland có 22 nhà máy sản xuát thức ăn chăn nuôi chiếm 37,29% tổng thị trường.
- Khu vực đứng thứ 2 là New South Wales, khu vực này có 16 nhà máy chiếm tổng thị phần là 27.12%.
- Khu vực thứ 3 là Victoria có 11 nhà máy chiếm 18,64% tổng thị trường.
Ba bang này chiếm khoảng 83% tổng số các nhà máy sản xuất thức ăn nuôi trên cả
nước. Vì thế, đây sẽ là ba khu vực trọng tâm mà doanh nghiệp Leafeed ưu tiên tiếp
cận và phân phối phụ gia polyphenols.
https://www.poidata.io/report/feed-manufacturer/australia
3. Phân khúc theo hành vi tiêu dùng
Úc là một trong những quốc gia có cách tiếp cận bảo thủ nhất thế giới về việc sử dụng
thuốc kháng sinh và là quốc gia đi đầu thế giới trong việc giảm thiểu việc sử dụng
thuốc kháng sinh ở động vật.
Năm 2018, Hiệp hội Chăn nuôi Gia cầm Úc đã tự nguyện ban hành Hướng dẫn Quản
lý Kháng sinh. Sau khi hướng dẫn được ban hành, số lượng các trại chăn nuôi áp dụng
đã tăng lên, với 39% trại chăn nuôi trong ngành đã triển khai kế hoạch quản lý kháng
sinh ngay trong năm đầu tiên. Năm 2020, con số này đã tăng lên 59%, một dấu hiệu
rất tích cực cho thấy các hướng dẫn đang có hiệu lực trong ngành.
Năm 2020, Chính phủ Úc đã ban hành chiến lược quốc gia mới về kháng thuốc kháng
sinh, sau khi tham vấn với ngành vào năm 2019. Chiến lược này nhằm mục đích giảm
thiểu sự phát triển và lây lan của tình trạng kháng thuốc kháng sinh, đồng thời đảm
bảo sự sẵn có liên tục của các loại thuốc kháng sinh hiệu quả.
Từ việc ban hành các chiến lược và hướng dẫn quản lý kháng sinh, cho thấy rằng
Úc đang đang dần loại bỏ việc sử dụng các chất kháng sinh vào chăn nuôi, thay
vào đó sẽ ưu tiên sử dụng các chất phụ gia từ thiên nhiên.
https://www.sustainableaustralianbeef.com.au/the-framework/six-key-priorities/
antimicrobial-stewardship/?utm_source=chatgpt.com
4. Lựa chọn khách hàng tiềm năng
a. DSM-Firmenich – Animal Nutrition & Health (ANH): https://www.dsm-
firmenich.com/anh/company-information/about-us.html
• Là một công ty hoạt động theo mục đích, trong nhiều năm qua, dsm-firmenich đã
cung cấp các sản phẩm, dịch vụ dựa trên khoa học và những cải tiến đột phá, cơ
bản cho sức khỏe, hạnh phúc và tính bền vững của vật nuôi trong trang trại.
• Quy mô doanh nghiệp: DSM–Firmenich chính thức thành lập vào tháng 5/2023
sau khi DSM (1902) hợp nhất với Firmenich (1895). Tập đoàn hiện có gần 30.000
nhân viên. Mảng ANH là một trong bốn hoạt động chính, chiếm đáng kể trong
tổng doanh thu €12,8 tỷ (2024).
• Danh mục sản phần đa dạng: Cung cấp cho khách hàng các loại vitamin cốt lõi,
premix và carotenoid chất lượng cao nhất, thiết yếu cho sự sống và đóng vai trò
cốt lõi trong sự phát triển khỏe mạnh của vật nuôi, tất cả đều được cung cấp theo
cách linh hoạt và phù hợp nhất.
• Doanh nghiệp đặt ra sáu tính bền vững: Giảm phát thải từ chăn nuôi; giảm thiểu
thất thoát và lãng phí thực phẩm; cải thiện hiệu suất sống của vật nuôi trong trang
trại; giảm sự phụ thuộc vào tài nguyên biển; giải quyết tình kháng thuốc kháng
sinh; sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.
b. Trouw Nutrition: https://www.trouwnutrition.com/
• Là công ty có 90 năm lịch sử cống hiến cho sự đổi mới và kinh nghiệm sâu rộng
trong việc phát triển các phương pháp thông minh và bền vững hơn để nuôi động
vật trang trại và thú cưng khỏe mạnh.
• Danh mục sản phẩm thức ăn chăn nuôi đặc biệt, phụ gia thức ăn chăn nuôi,
premix, mô hình và dịch vụ dinh dưỡng đa dạng, cùng với chuyên môn ngày càng
nâng cao về thức ăn chăn nuôi
• Tính bền vững: cam kết cung cấp các sản phẩm và dịch vụ bền vững. Mọi thứ bắt
đầu từ việc tìm nguồn nguyên liệu bền vững nhất và tiếp tục tại trang trại, nơi
chúng tôi tập trung đạt được kết quả tốt nhất về cả sức khỏe vật nuôi và năng suất trang trạị. II. Competitors
1. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp:
Layn Natural Ingredients: https://layncorp.com/pet-animal-nutrition/
Là doanh nghiệp toàn cầu chuyên về các chiết xuất thực vật. Cung cấp các thành phần và
giải pháp tự nhiên hiệu quả nhất, chất lượng cao nhất ở quy mô, chuỗi cung ứng an toàn
và giá trị vô song để nuôi dưỡng con người, vật nuôi, động vật và hành tinh.
2019 TruGro® của Layn được thành lập để cung cấp các giải pháp thành phần thực vật
chức năng độc quyền cho thị trường thú cưng và động vật. Các sản phẩm chính trong chăn nuôi bao gồm:
- TruGro PW: chiết xuất thực vật giàu polyphenol mạnh mẽ, được chứng minh khoa
học in vivo là một chất thay thế tự nhiên hiệu quả cho kẽm oxit (ZNO). TruGro®
PW hoàn toàn tự nhiên có thể được sử dụng hiệu quả với tỷ lệ pha trộn thấp hơn
ZnO và không để lại dư lượng trên môi trường.
- TruGro HS: chiết xuất thực vật giàu polyphenol mạnh mẽ, được thiết kế để giảm
tác động của stress nhiệt nghiêm trọng bằng cách giảm quá trình oxy hóa đường
ruột, tăng cường enzyme chống oxy hóa, cải thiện lượng thức ăn tiêu thụ và giảm
thiểu tình trạng giảm tốc độ tăng trưởng thường do stress nhiệt gây ra. TruGro®
HS có sẵn cho cả thức ăn và nước uống.
- TruGro MAX là nền tảng phụ gia thức ăn chăn nuôi bao gồm các giải pháp tự
nhiên có nguồn gốc từ chiết xuất giàu polyphenol, đóng vai trò là chất chống oxy
hóa chuyển hóa, giúp cải thiện hiệu quả thức ăn và chất lượng thịt. TruGro® MAX
được thiết kế để cải thiện trọng lượng cơ thể và chất lượng thịt về độ pH, kết cấu và khả năng giữ ẩm.
Tính bền vững: hướng tới việc bảo vệ hành tinh của chúng ta là ưu tiên hàng đầu. Với
quy trình lọc màng độc đáo, chúng tôi giảm 60% lượng nước thải thải ra, thậm chí còn
tái sử dụng sinh khối để làm phân bón và thức ăn chăn nuôi.
2. Đối thủ cạnh tranh gián tiếp
a. Đối thủ tại thị trường Úc
Polygain: https://www.polygain.com/
- Polygain là một doanh nghiệp cung cấp phụ gia tự nhiên có trụ sở tại Úc. Với hơn
35 năm kinh nghiệm trong ngành, Polygain đã khẳng định vị thế là nhà sản xuất
phụ gia sinh học uy tín, phục vụ cho các trang trại bò sữa, bò thịt, cừu và các vật
nuôi nhai lại khác tại Úc và quốc tế.
- Công nghệ và sản phẩm:
• Sở hữu các thiết bị hiện đại và hệ thống chất lượng được công nhận trên toàn cầu.
• Cam kết sản xuất chiết xuất polyphenols từ mía bằng các kỹ thuật tiên tiến được
chứng nhận theo tiêu chuẩn SQF Phiên bản 9 năm 2020 và HACCP.
• Sản phẩm chính của Polygain là polyphenols được chiết xuất từ cây mía có lợi cho sức khỏe vật nuôi. :
o Giảm phát thải khí methane ở bò sữa và cừu – hỗ trợ ngành chăn nuôi thân thiện với khí hậu.
o Tăng hiệu suất sản xuất sữa, cải thiện tăng trưởng và hệ miễn dịch cho vật nuôi.
o Thay thế hoàn toàn kháng sinh trong khẩu phần thức ăn thương mại – hướng
đến sản xuất không kháng sinh và an toàn sinh học.
- Nghiên cứu và ứng dụng thực tiễn: Polygain đã hợp tác với Đại học La Trobe để
thực hiện nghiên cứu đầu tiên trên thế giới này tại các trang trại bò sữa hàng đầu ở
Victoria. Kết quả là Những con bò được cho ăn Polygain™ đã sản xuất thêm 2 lít
sữa và thải ra ít hơn 35% khí mê-tan.
- Tính bền vững: Polygain thể hiện rõ sự bền vững qua câu “Nourish animals to nurture the planet”
b. Đối thủ tại Việt Nam
TVONE Việt Nam: https://tvonevietnam.vn/
Là doanh nghiêp nghiên cứu, sản xuất và phân phối các sản phẩm phụ gia từ các thảo
dược thiên nhiên dành cho ngành chăn nuôi.
Mục đích hướng đến ngành nông nghiệp không thuốc kháng sinh và hóa chất, hướng đến
nghành nông nghiệp hữu cơ tự chủ
Công nghệ và nguyên liệu: sử dụng 95% nguyên liệu sản xuất từ nguồn cung trong nước
từ đó chủ động được về số lượng và chất lượng, giảm chi phí sản xuất. Máy móc thiết bị
hiện đại nhập khẩu 100% từ châu Âu, TVOne sẽ sử dụng công nghệ tách chiết thực vật
hoạt chất đơn để sản xuất phụ gia thay thế kháng sinh, từ đó tăng năng suất trong chăn
nuôi, phục vụ các nhà máy sản xuất thức ăn, trại chăn nuôi trong và ngoài nước.
Danh mục sản phẩm đa dạng cung cấp cho nhiều loài động vật. III. Company
1. Nguồn nguyên liệu
Tình hình sản xuất chè ở Việt Nam: Theo Hiệp hội chè Việt Nam, đến năm 2024, tổng
diện tích trồng chè của cả nước đạt 128.000 ha, với 230.000 tấn chè khô và 185.000 tấn
chè thành phẩm được sản xuất.
Tỉnh Thái Nguyên, thường được gọi là “thủ phủ trà của Việt Nam” có diện tích, năng
suất, sản lượng và giá trị thu nhập từ trồng chè lớn nhất cả nước. Hiện nay, toàn tỉnh có
trên 22,2 nghìn ha chè, có 193 sản phẩm chè được chứng nhận theo tiêu chuẩn OCOP
(Mỗi xã một sản phẩm), từ 3 đến 5 sao (trong đó có 2 sản phẩm OCOP 5 sao). Với diện
tích và sản lượng chè lớn nhất cả nước, cùng với các vùng sản xuất búp chè tươi chất
lượng cao và chính sách đầu tư thuận lợi, Leafeed sẽ lựa chọn tỉnh Thái Nguyên làm
nguồn cung cấp lá chè chính, và đồng thời cũng thu mua lá chè từ các tỉnh khác như Phú
Thọ - nơi có 13,6 nghìn ha trồng chè, sản lượng năm 2024 đạt gần 180 nghìn tấn.
https://en.thainguyen.gov.vn/introduce-about-land-people-and-unique-cultural-identity-
of-thai-nguyen/-/asset_publisher/C5kLAFKpcbtS/content/thai-nguyen-affirms-its-
position-as-top-rated-tea-brand-/5796278
https://sokhoahoccongnghe.phutho.gov.vn/nang-tam-thuong-hieu-che-phu-tho-n7521? utm_source=chatgpt.com
2. Vị trí đặt nhà máy sản xuất
- Nhà máy sản xuất polyphenols dự kiến đặt tại Khu công nghiệp Nam Phổ Yên, xã
Trung Thành và xã Thuận Thành, TP. Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. Đây là khu
công nghiệp có diện tích 120 ha, thời hạn sử dụng đến năm 2059, nằm gần vùng
nguyên liệu chè xanh nổi tiếng như Tân Cương, La Bằng.
- Các nhà đầu tư trong và ngoài nước đến với Thái Nguyên sẽ được hưởng những
chính sách ưu đãi khuyến khích đầu tư theo Luật Đầu Tư tại Việt Nam,tỉnh Thái
Nguyên được áp dụng các ưu đãi đầu tư ở mức cao nhất trong khung ưu đãi của
chính phủ Việt Nam quy định.
- Khu công nghiệp Nam Phổ Yên nằm sát Quốc lộ 3 và gần nút giao cao tốc Hà Nội
– Thái Nguyên, tạo điều kiện di chuyển nhanh chóng về Hà Nội và các trung tâm
logistics. Điều này giúp tiết kiệm chi phí vận chuyển, rút ngắn thời gian giao hàng.
https://www.redsunland.vn/bds-cong-nghiep/khu-cong-nghiep-nam-pho-yen-tinh-thai- nguyen/
3. Quy trình sản xuất
Bước 1: Chè xanh tươi được thu mua tại Thái Nguyên, lựa chọn giống chè bản địa của
Thái Nguyên. Lá trà xanh được chọn còn tươi, không bị dập nát thối lấy lá thứ 3 đến
lá thứ 6 từ lá mầm. Lá sẽ được đưa vào máy làm sạch dược liệu sau đó phơi khô và
nghiền nhỏ trong khoảng 0.5- 0.8 mm.
Bước 2: Cho lá trà đã nghiền nhỏ vào bể chiết xuất, tiến hành bơm ethanol vào bồn
chứa sao cho ngập dược liệu.
Máy chiết xuất dược liệu
Bước 3: Dưới tác động của hệ thống gia nhiệt, dược liệu ngâm trong bể chiết xuất sôi
liên tục sẽ được chiết xuất các thành phần dược chất, các thành phần dược chất hòa
tan trong dung môi, thu được cao loãng tỷ lệ 1/10.
Bước 4: Cao loãng được đẩy vào cột lọc vào tank chứa dịch trung gian. Tại cột lọc,
cao loãng được lọc sạch cặn bã còn sót lại. Tank chứa dịch trung gian
Bước 5: Cao loãng được hút vào hệ thống cô đặc chân không, ethanol bay hơi liên tục
cho đến khi cao đạt tỷ lệ 4/1 (4 cao/1 ethanol). Máy cô đặc chân không
Bước 6: Cao đặc được thu hồi bằng van xả đáy, bả được thải bỏ, ethanol bay hơi và
ngưng tụ ở thiết bị ngưng tụ, được đưa vào bể chứa để tái sử dụng.
Bước 7: Cao đặc được cho vào máy sấy phun ly tâm tốc độ cao và tiếp xúc với hơi
nóng trong thời gian ngắn, thu được polyphenols tinh khiết dạng bột.
4. Những lợi thế giúp doanh nghiệp phát triển sản phẩm polyphenols
• Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng thực phẩm tự nhiên và bền vững: Leafeed cung cấp
polyphenols được chiết xuất từ thiên, đáp ứng được nhu cần của người tiêu dùng
cho chăn nuôi về tính bền vững.
• Thay thế chất kháng sinh: Polyphenols là chất chỗng oxi hóa cao có thể thay thế
các chất kháng sinh giúp giảm stress, tăng cường miễn dịch và sức đề kháng cho vật nuôi.
• Tối ưu được chí phí vận hành thức ăn: Chất phụ gia từ thiên nhiên góp phần quản
lý và kiểm soát chi phí vận hành thức ăn, giúp tối ưu chi phí trong chăn nuôi.
• Tăng tiêu thụ protein động vật và nhu cầu đối với sản phẩm chất lượng:
Polyphenols đóng vai trò quan trọng trong việc tăng cường hiệu suất, ảnh hưởng
trực tiếp đến thịt và sữa của động vật.
5. Những thách thức và hạn chế trong thị trường phụ gia thức ăn chăn nuôi tại Úc
• Quy định nghiêm ngặt và quy trình phê duyệt
• Người tiêu dùng lo ngại về tính an toàn của phụ gia thức ăn chăn nuôi
• Chi phí nguyên liệu thô tăng cao
• Sự sẵn có của các thành phần thức ăn thay thế
• Cạnh tranh từ các nhà cung cấp phụ gia thức ăn chăn nuôi toàn cầu
https://www.datainsightsmarket.com/reports/australia-feed-additive-market-18353?
utm_source=chatgpt.com#summary
Chương 5: Phương thức thâm nhập thị trường I.
Phương thức thâm nhập thị trường Phương thức - Ưu điểm - Nhược điểm Xuất khẩu trực
- Tiếp cận thị trường địa
- Cần đầu tư vào việc tổ tiếp phương và khách hàng chức bán hàng (doanh tiềm năng nhanh chóng
nghiệp xuất khẩu sẽ tìm - Kiểm soát nhiều hơn
kiếm, liên hệ với đại lý,
đối với các chiến lược nhà phân phối thông qua hỗn hợp marketing đội ngũ bán hàng)
- Sự khác biệt văn hoá,
dẫn đến các vấn đề liên
lạc và thông tin có thể mâu thuẫn
- Am hiểu các thủ tục xuất nhập khẩu Xuất khẩu gián - Nguồn lực không bị
- Không kiểm soát được tiếp hạn chế và không yêu các yếu tố Marketing và
cầu cần sự đầu tư nhiều bán hàng
- Rất ít rủi ro (liên quan
- Ít tiếp xúc trực tiếp với
đến thị trường, chính thị trường (không có trị)
kiến thức về thị trường)
- Không yêu cầu phải có kinh nghiệm xuất khẩu
- Tăng chi phí, giảm lợi nhuận Cấp phép - Có khả năng gia nhập
- Có thể sẽ trở thành đối vào những thị trường thủ cạnh tranh khi thời có rào cản cao
hạn của hợp đồng thoả
- Kiếm được lợi nhuận thuận kết thúc nhanh chóng mà không
- Bị sử dụng công nghệ và cần phải đầu tư quá mất khách hàng nhiều.
- Lợi nhuận không nhiều
- Giúp tiết kiệm chi phí
bằng việc tự sản xuất và marketing và phân phối tiếp thị sản phẩm - Giảm thiểu khả năng gặp phải những tình huống khó khăn như
bất ổn kinh tế, chính trị ở nước ngoài Liên doanh
- Tiếp cận thị trường
- Quyền sở hữu chung có nước ngoài nhanh hơn
thể dẫn đến xung đột và
- Danh tiếng của đối tác liên doanh mang lại uy tranh giành quyền kiểm tín cho liên doanh trên soát nếu mục đích và
thị trường địa phương mục tiêu khác nhau.
- thời hạn hữu hạn và
thiếu tính lâu dài. Doanh
nghiệp cần phải có đủ năng lực tài chính - Mất quyền kiểm soát công nghệ, có khả năng
đối tác thành đối thủ cạnh tranh. Đầu tư trực tiếp
- Trực tiếp điều hành sản
- Cần có nguồn vốn mạnh xuất kinh doanh.
- Tự chịu trách nhiệm về
- Ít phải chịu những điều mọi rủi ro kiện ràng buộc kèm theo của người cung ứng.
- Xây dựng được thương hiệu mạnh II.
Phương thức thâm nhập thị trường Úc của Leafeed
Sau khi so sánh ưu điểm và nhược điểm của các phương thức thâm nhập thị trường, công
ty Leafeed quyết định lựa chọn xuất khẩu trực tiếp cho giai đoạn đầu. Là một công ty có
ít kinh nghiệm, Leafeed sẽ áp dùng phương thức này để đưa sản phẩm polyphenols chiết
xuất từ lá trà xanh sang thị trường Úc, nhằm cung cấp cho các doanh nghiệp sản xuất các
chất phụ gia cho chăn nuôi từ thiên nhiên.
Trong giai đoạn đầu, phương thức này giúp doanh nghiệp kiểm soát toàn bộ quy trình
xuất khẩu, giữ lại lợi nhuận và xây dựng thương hiệu mạnh. Dù phương thức này vẫn có
những thách thức về chi phí đầu tư cao, quản lý phức tạp và rủi ro thị trường, nhưng
Leafeed sẽ chủ động chuẩn bị bằng cách đào tạo nhân sự, nghiên cứu thị trường và ứng
dụng công nghệ nhằm giảm thiểu rủi ro, tạo nền tảng vững chắc để phát triển.
Giai đoạn tiếp theo, sau khi tích lũy đủ kinh nghiệm, dữ liệu thị trường và mạng lưới đối
tác, Leafeed sẽ từng bước chuyển sang giai đoạn đầu tư trực tiếp. Hiện nay, đầu tư vào
Úc là lựa chọn chiến lược thay thế cho một số thị trường truyền thống đang chịu áp lực
về thuế quan và chính sách. Ngoài ra, môi trường chính trị ổn định, kinh tế vĩ mô mạnh
với mức tăng trưởng 2–2,5%, tỷ lệ thất nghiệp khoảng 4% và lạm phát duy trì 2–3% giúp
doanh nghiệp yên tâm đầu tư dài hạn. Bên cạnh đó, cộng đồng hơn 300.000 người gốc
Việt với khả năng giao tiếp song ngữ là một lợi thế lớn, tạo mạng lưới hỗ trợ tự nhiên cho
doanh nghiệp Leafeed tại Úc. Với cơ hội hấp dẫn trên, hình thức này sẽ giúp Leafeed mở
rộng quy mô, xây dựng cơ sở sản xuất tại chỗ, tối ưu chi phí logistics và đáp ứng nhu cầu
khách hàng nhanh hơn. Đây mới chính là bước đi then chốt để Leafeed phát triển bền
vững và cạnh tranh lâu dài tại thị trường quốc tế.
Úc - Thị trường đầu tư hấp dẫn cho doanh nghiệp Việt
1. Thị trường phụ gia chăn nuôi của Úc tăng trưởng mạnh
• Quy mô thị trường năm 2024 đạt 271.6 triệu USD, dự kiến tăng với CAGR 4.4% từ
2025–2034, lên ≈419.5 triệu USD vào 2034, theo Research and Markets
2. Xu hướng chuyển sang phụ gia tự nhiên, giảm kháng sinh
• Tăng 38% nông trang hữu cơ từ 2019 đến 2023; nhu cầu phụ gia thiên nhiên ngày càng
cao, theo Verified Market Research
• Người tiêu dùng và nông trại Úc ngày càng quan tâm đến phụ gia tự nhiên (ví dụ
polyphenol) do giảm mối lo kháng sinh tồn dư
>>>Trong bối cảnh đó, LeaFeed – phụ gia chăn nuôi chiết xuất từ lá trà xanh tự nhiên, không
chứa kháng sinh hay hóa chất độc hại. Không đơn thuần là một giải pháp kỹ thuật trong chăn
nuôi, Leafeed còn là cầu nối giúp ngành nông nghiệp cung cấp ra thị trường những sản phẩm
sạch hơn, an toàn hơn cho con người và thân thiện với môi trường. Tiêu chí DSM Firmenich – ANH Trouw Nutrition
Công ty hoạt động theo mục đích, cung cấp Công ty 90 năm kinh nghiệm,
Tổng quan sản phẩm & dịch vụ khoa học, đột phá cho đổi mới bền vững trong dinh
sức khỏe, hạnh phúc & bền vững vật nuôi.
dưỡng vật nuôi & thú cưng.
Thành lập tháng 5/2023 sau sáp nhập DSM Quy
Không nêu cụ thể quy mô,
(1902) & Firmenich (1895); gần 30.000 nhân doanh
nhưng có lịch sử hoạt động 90 nghiệp
viên; ANH là 1 trong 4 mảng chính; doanh thu năm. €12,8 tỷ (2024).
Vitamin cốt lõi, premix, carotenoid chất lượng Thức ăn chăn nuôi đặc biệt, Danh mục
phụ gia, premix, mô hình &
sản phẩm cao – thiết yếu & linh hoạt cho sự phát triển vật nuôi. dịch vụ dinh dưỡng.
Tập trung nguyên liệu bền
6 mục tiêu: giảm phát thải, giảm lãng phí, cải Tính bền
vững & kết quả tốt về sức
thiện hiệu suất sống, giảm phụ thuộc biển, vững
khỏe vật nuôi & năng suất
chống kháng sinh, dùng hiệu quả tài nguyên. trang trại.