







Preview text:
CHƯƠNG 4 7/11/2014
THS. NGUYỄN HẢI SƠN - ĐHBK 1
§1: KHÁI NIỆM ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH 1.1 Định nghĩa.
a. Định nghĩa. Cho V và W là 2 KGVT trên trường
K. Ánh xạ f :V→W là một ánh xạ tuyến tính nếu thỏa mãn 2 tính chất:
(i ) f (u v ) f (u) f (v )
(ii ) f (ku) kf (u)
với u,v V ,k K
+ Ánh xạ tuyến tính f :V→V gọi là toán tử tuyến
tính hay phép biến đổi tuyến tính trên V.
§1: KHÁI NIỆM ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH
NX: Ta có thể gộp (i) và (ii) thành
(iii ) f (ku lv ) kf (u ) lf (v )
với u,v V ,k ,l K b. Các ví dụ.
VD1. Ánh xạ không f : V
W , f ( v ) , v V W là ánh xạ tuyến tính.
VD2. Ánh xạ đồng nhất
Id : V V V
v Id (v ) v V
là một toán tử tuyến tính.
§1: KHÁI NIỆM ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH
VD3. Ánh xạ đạo hàm
D : P [ x ] P [ x ] n n1
p D( p ) p' là ánh xạ tuyến tính. Thật vậy, với f , g P [ x ] , k , l ta có n
D(k. f l.g) (k. f l.g)' k. f ' l.g ' kD( f ) lD(g)
§1: KHÁI NIỆM ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH
VD4. Ánh xạ f : 3 2
f (x , x , x ) (x 2x , x x ) 1 2 3 1 2 2 3 là ánh xạ tuyến tính.
§1: KHÁI NIỆM ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH Thật vậy, với x ( x , x , x ) , y ( y , y , y ) 3 , k 1 2 3 1 2 3 ta có
f (x y) f (x y , x y , x y ) 1 1 2 2 3 3
((x y ) 2(x y ),(x y ) (x y )) 1 1 2 2 2 2 3 3
((x 2x ) ( y 2 y ),(x x ) ( y y )) 1 2 1 2 2 3 2 3
(x 2x , x x ) ( y 2 y , y y ) 1 2 2 3 1 2 2 3
f (x) f ( y)
f (kx) f (kx , kx ,kx ) (kx 2kx , kx kx ) 1 2 3 1 2 2 3
(k(x 2x ), k (x x )) k(x 2x , x x ) 1 2 2 3 1 2 2 3 kf (x)
§1: KHÁI NIỆM ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH
VD5. Với A là một ma trận cỡ mxn bất kì, ánh xạ f : M
( K ) M ( K ) n p m p X AX là ánh xạ tuyến tính.
§1: KHÁI NIỆM ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH 1.2. Các phép toán
a. ĐL1. Cho các ánh xạ tuyến tính f,g: V→W. Khi đó,
các ánh xạ ψ,φ: V→W xác định bởi ψ(x)=(f+g)(x)=f(x)+g(x),
φ(x)=(kf)(x)=k.f(x) , k∈K,x∈V.
cũng là ánh xạ tuyến tính.
b. ĐL2. Cho các ánh xạ tuyến tính giữa các K-kgvt
f: V→W, g: W→U. Khi đó, các ánh xạ h:V→U,
h(x)=g(f(x)) hợp thành của f và g cũng là ánh xạ tuyến tính.
§1. KHÁI NIỆM ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH
1.3 Đơn cấu - toàn cấu - đẳng cấu.
a. Định nghĩa. Ánh xạ tuyến tính f:V→W gọi là đơn
cấu (toàn cấu, đẳng cấu) nếu f là đơn ánh (toàn ánh, song ánh).
Trường hợp f là đẳng cấu, ta nói V và W là đẳng
cấu với nhau, kí hiệu: V W
b. Định lý. Mọi không gian vectơ n chiều trên
trường K đều đẳng cấu với Kn .
§1. Ánh xạ tuyến tính
1.4 Hạt nhân-Ảnh-Hạng của ánh xạ tuyến tính.
Đn1. Cho ánh xạ tuyến tính f:V→W giữa các không gian vectơ.
- Hạt nhân của f , kí hiệu là Ker(f) xác định bởi 1 Ker(f)={v V|f(v)= }=f ({ }) W W
- Ảnh của f, kí hiệu Im(f) xác định bởi Im(f)={f(u)|u V}=f(V)
§1: Ánh xạ tuyến tính
Mđ 1. Ker(f) là không gian con của V
Im(f) là không gian con của W. c/m:….
Đn2: Hạng của ánh xạ tuyến tính f, kí hiệu r(f)
hay rank(f), là số chiều của Im(f) r(f) = dimIm(f)
Mđ 2. Nếu f: V → W là ánh xạ tuyến tính và
V=span(S) thì f(V)=span(f(S)). c/m: ….
§1: Ánh xạ tuyến tính
Mđ 3. Axtt f: V→W là đơn cấu khi và chỉ khi Ker(f)={θ} c/m:….
Mđ 4. Nếu f: V → W là ánh xạ tuyến tính và dimV=n thì dimIm(f) + dimKer(f) = dimV=n c/m: ….
Hq. Hai không gian hữu hạn chiều trên trường
K đẳng cấu khi và chỉ khi số chiều của chúng bằng nhau
§1: Ánh xạ tuyến tính
VD 1. Cho ánh xạ tuyến tínhf 3 3 : xác định bởi f (
x , x , x ) (x 2x , x x , x x x ) 1 2 3 1 2 2 3 1 2 3
a) Chứng minh f là toán tử tuyến tính.
b) Tìm số chiều và một cơ sở của Im(f ) và Ker(f ) §2: MA TRẬN CỦA ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH
§2: MA TRẬN CỦA ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH 2.1 Định nghĩa
Cho ánh xạ tuyến tính giữa các không gian
vec tơ hữu hạn chiều f: V→W. G/s B = {v , v , V 1 2
…,v } và B = {u , u ,…, u } lần lượt là cơ sở m W 1 2 n
của V và W (dimV=m, dimW=n).
Ma trận A có cột j là ma trận tọa độ của
vectơ f(v ) đối với cơ sở B gọi là ma trận của j W
ánh xạ f đối với cặp cơ sở B và B : V W A [ f(v )] [f(v )] ... [f(v )] 1 W B 2 W B m W B
§2: Ma trận của ánh xạ tuyến tính
NX: i) A là ma trận cỡ nxm. ii) [u u
... u ]A=[ f (v ) f (v ) ... f (v )] 1 2 n 1 2 m MĐ 1. r(A)=r(f)=dimIm(f)
§2: Ma trận của ánh xạ tuyến tính
VD1. Cho ánh xạ tuyến tính f : 3 2 xđ bởi
f (x , x , x ) (x 2x , x x ) 1 2 3 1 2 2 3
a)Tìm mtr của f đối với cặp cơ sở chính tắc.
b)Tìm mtr của f đối với cặp cơ sở B={v =(1;0;0), 1
v =(1;1;2), v =(1;2;3)} và B’={u =(1;0), u =(1;1)} 2 3 1 2
VD2. Tìm ma trận của ánh xạ D:P [x] →P [x], 3 2
D(p)=p’ đối với cặp cơ sở chính tắc E={1, x, x2, x3} và E’={1, x , x2}
§2: Ma trận của ánh xạ tuyến tính
VD 3. Cho ánh xạ tuyến tính f : P [ x ] P [ x ] 3 2
có ma trận đối với cặp cơ sở chính tắc là 1 3 4 5 A 2 4 0 1 3 5 1 2 a) Xác định 2 3 f (a bx cx dx )
b) Xác định cơ sở và số chiều của Im(f) và Kerf
§2: Ma trận của ánh xạ tuyến tính
2.2 Công thức tọa độ.
Cho f: V →W là ánh xạ tuyến tính có ma trận
A đối với cặp cơ sở B và B . Khi đó, với mọi V W vecto u V , ta có [f (u)] [ A u] B B W V
VD1. Cho ánh xạ tuyến tính f : 3 P [ x ] 2
Xác định f(v) với v=(1;2;3) biết f có ma trận
đối với cặp cơ sở chính tắc là 1 0 1 A 2 1 2 3 2 1
§2: Ma trận của ánh xạ tuyến tính
VD2. (Đề 1_ Hè 2009)
Cho toán tử tuyến tính f 3 3 : thỏa mãn: f (1;2;0) ( 1
;4;7), f (0;1;2) ( 1
;3;7), f (1;1;1) (0; 4;6)
a) Tìm ma trận của f đối với cơ sở chính tắc của 3 b) Tìm vecto v 3
sao cho f (v) = (-1;7;13) VD3. (Đề 2_ Hè 2009) Tương tự VD2 với
f (1;2;0) (1;5;5), f (0;1;2) (1; 4;5), f (1;1;1) (0; 4;6)