Chương 4: Lý thuyết hành vi người tiêu dùng | Kinh tế vi mô | Đại học Ngoại thương
Chương 4: Lý thuyết hành vi người tiêu dùng của Trường Đại học Ngoại thương. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.
Preview text:
OMoARcPSD|44862240
Chương 4:
Lý thuyết hành vi người tiêu dùng
1
I. Lý thuyết ích lợi của người tiêu dùng
- 1. Khái niệm
- 2. Quy luật ích lợi cận biên giảm dần
- 3. Ứng dụng của lý thuyết ích lợi
2
1. Khái niệm
• Ích lợi (U) là mức ộ thoả mãn hoặc hài lòng người tiêu dùng nhận ược khi tiêu dùng hàng hoá hoặc dịch vụ.
3
1. Khái niệm
• Tổng ích lợi (TU) là tổng thể của sự hài lòng hoặc thỏa mãn do tiêu dùng các rổ hàng hóa và dịch vụ khác nhau mang lại
4
1. Khái niệm • Ích lợi cận biên (MU) của người tiêu dùng là sự thay ổi của ích lợi khi có sự thay ổi của một ơn vị hàng hóa dịch vụ ược tiêu dùng trong một khoảng thời gian nhất ịnh. MU U Q |
5
Ví dụ: Ích lợi của bạn A khi đi ăn buffet
|
6
2. Quy luật ích lợi cận biên giảm dần
• Quy luật ích lợi cận biên giảm dần: Ích lợi cận biên (MU) của một hàng hóa có xu hướng càng ngày càng giảm khi lượng hàng hóa ược tiêu dùng tăng lên liên tiếp tại một thời iểm nhất ịnh, giả ịnh các nhân tố khác không ổi.
7
- Ứng dụng của lý thuyết ích lợi
3.1. Ích lợi cận biên và ường cầu
- Ích lợi cận biên của hàng hóa ối với người tiêu dùng càng lớn thì họ sẵn sàng trả giá cao hơn cho hàng hóa ó và ngược lại
- Thay vì o lường MU theo ơn vị ích lợi, có thể o lường MU theo mức giá mà người tiêu dùng sẵn sàng trả.
ằng sau cầu về hàng hóa của người tiêu dùng ẩn chứa ích lợi cận biên của họ
8
3
. Ứng dụng của lý thuyết ích lợi
3.1
. Ích lợi cận biên và ường cầu
9
3.2. Thặng dư tiêu dùng
CS = MU - P
CS = TU – TE (trong ó TE = P.Q) |
10
3
. Ứng dụng của lý thuyết ích lợi
3.
2
.
Thặng dư tiêu dùng
11
II. Lựa chọn tối ưu của người tiêu dùng 3 giả định về sở thích:
|
12
1. Đường bàng quan
1.1. Khái niệm
- Đường bàng quan (IC) là ường biểu diễn các kết hợp hàng hóa khác nhau em lại cùng một mức ộ thỏa mãn cho người tiêu dùng.
13
1
. Đ
ườ
ng bàng quan
Y
X
IC
1.
1
. Khái ni
ệ
m
14
1.2. Các tính chất của đường bàng quan
– Do từ trái qua phải, ộ dốc của ường |
15
1. Đường bàng quan
1.3. Hai trường hợp đặc biệt của đường bàng quan
- Đường bàng quan của hai hàng hóa bổ sung hoàn hảo
- Đường bàng quan của hai hàng hóa thay thế hoàn hảo
16
Hai hàng hóa thay thế hoàn hảo | |
• | Hai hàng hóa X và Y ược gọi là thay thế hoàn hảo nếu có thể thay thế cho nhau trong tiêu dùng theo một tỷ lệ nào ó. |
• | Bởi hai hàng hóa thay thế hoàn hảo nên tỷ lệ thay thế cận biên giữa chúng không ổi, dẫn tới ường bàng quan có ộ dốc là một hằng số và do ó là ường tuyến tính dốc từ trái qua phải. |
• | U= aX + bY Y 2 4 6 0 2 4 6 X |
17
Hai hàng hóa bổ sung hoàn hảo | |
• | Hai hàng hóa bổ sung hoàn hảo là 2 hàng hóa ược kết hợp tiêu dùng theo một tỷ lệ cố ịnh. |
• | Khi ó, hai hàng hóa này hoàn toàn không thể thay thế cho nhau, tỷ lệ thay thế cận biên MRS không tồn tại |
• | Đường bàng quan có dạng chữ L Y 3 2 1 0 1 2 3 X |
18
2. Đường ngân sách
I = PX.X + PY.Y |
19
Y
X
I/P
Y
I/P
X
2
. Đ
ườ
ng ngân sách
20
Y
X
I/P
Y
I/P
X
2
. Đ
ườ
ng ngân sách
•
Khi thu nhập thay đổi
I’/P
Y
I’/P
X
21
Y
X
I/P
Y
I/P
X
2
. Đ
ườ
ng ngân sách
•
Khi giá hàng hóa thay đổi
I/P’
X
22
3
. K
ế
t h
ợ
p tiêu dùng t
ố
i
ư
u
•
Kết hợp tiêu dùng tối ưu:
iểm của
iểm C (tiếp
ường bàng quan và ường
ngân sách)
•
Tại C, ộ dốc của ường
ộ dốc của
bàng quan bằng
ường ngân sách
Y
X
IC
2
IC
1
IC
3
A
B
C
D
23
2 hàng hóa là quần áo và lương thực. MU lương thực = 3 MU quần áo: 4 Giá lương thực = 5 Giá quần áo: 10
MU quần áo / P quần áo = 4/10=2/5 MU/P của các hàng hóa là khác nhau Chưa ạt trạng thái tiêu dùng tối ưu
MU lương thực/ P lương thực > MU quần áo/ P quần áo Tăng mua lương thực, giảm mua quần áo |
24