Chương 5. Dầu và sản phẩm dầu - Quản lý hàng hải | Trường Đại học Giao thông Vận Tải

Chương 5. Dầu và sản phẩm dầu - Quản lý hàng hải | Trường Đại học Giao thông Vận Tải được được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

1
HÀNG HÓA VN TẢI
Giảng viên: Ths. Trương Th Minh Hằng
B MÔN: KINH T VN TI BIN
2
CHƯƠNG 3:
3.3.DẦU VÀ SẢN PHẨM DẦU
3
NỘI DUNG CHÍNH
3.3.1 Phân loại dầu mỏ
3.3.2. Thành phần và tính chất của dầu
3.3.3. Chỉ tiêu chất lượng của dầu và sản phẩm dầu
3.3.4. Yêu cầu bảo quản
3.3.5. Yêu cầu xếp dỡ
3.3.6. Yêu cầu vận chuyển
4
chất lỏng sánh, màu nâu đen, không tan trong nước
và nhẹ hơn nước.
trong lòng đất, tập trung thành mỏ
dầu.
DẦU MỎ
5
Sản lượng khai thác dầu : đạt 11,47 triệu tấn,
vượt 8% kế hoạch năm
Khai thác dầu trong ớc đạt 9,65 triệu tấn.
Khai thác dầu nước ngoài đạt 1,82 triệu tấn.
Sản lượng khai thác khí đạt 9,16 tỷ m3.
SẢN LƯỢNG DẦU NĂM 2020
6
Xuất khẩu trên 2,27 triệu tấn xăng dầu, trị giá 984,08 triệu USD,
Thị trường xuất khẩu
1. Campuchia chiếm 27,6% trong tổng lượng chiếm 25,5% trong tổng
kim ngạch xuất khẩu xăng dầu của cả nước, đạt 627.377 tấn, tương đương
trên 250,75 triệu USD
2. Trung Quốc chiếm 9,2% trong tổng lượng chiếm 11,2% trong tổng
kim ngạch, đạt 208.936 tấn, tương đương 110,16 triệu USD,
3. Malaysia đạt 225.260 tấn, ơng đương 63,42 triệu USD chiếm 9,9%
trong tổng lượng chiếm 6,4% trong tổng kim ngạch xuất khẩu xăng dầu
của cả nước.
XUẤT KHẨU
7
Nhập khẩu đạt 8,27 triệu tấn, tương đương 3,33 tỷ USD
Thị trường nhập khẩu
1.Hàn Quốc - thị trường chiếm trên 30% trong tổng lượng và tổng
kim ngạch nhập khẩu xăng dầu của c nước, đạt 2,43 triệu tấn,
tương đương 1,03 tỷ USD,
2.Malaysia lchiếm trên 28,8% trong tổng lượng và chiếm 26,5%
trong tổng kim ngạch nhập khẩu xăng dầu của cả nước, đạt 2,38
triệu tấn, tương đương 882,72 triệu USD.
3. Singapore chiếm trên 16% trong tổng lượng và tổng kim ngạch
nhập khẩu xăng dầu của cả nước, đạt trên 1,38 triệu tấn, tương
đương 535,11 triệu USD,.
NHẬP KHẨU
8
PHÂN LOẠI DẦU MỎ
Theo tình trạng dầu
Theo màu sắc
Theo nhiệt độ bắt lửa
9
PHÂN THEO TÌNH TRẠNG DẦU
Dầu thô
Dầu Thương phẩm
Khí
10
PHÂN THEO MÀU SẮC
Không u (Dầu nhẹ)
Màu sẫm ( Dầu nặng)
11
PHÂN NHIỆT ĐỘ BẮT LỬA
Dầu cấp 1
Dầu cấp 2
Dầu cấp 3
12
TÀU CHUYÊN CHỞ
13
Tàu chở dầu thô (Crude Oil Tanker).
Tàu chở dầu thương phẩm (Product Tanker).
Tàu chở hóa chất (Chemical Tanker).
Tàu hỗn hợp chở dầu và hàng rời rắn (OBO)
Ngoài ra còn có các tàu chở khí hóa lỏng (LPG -
Liquid Petroleum Gas và LNG -
Liquid Natural Gas)
TÀU CHUYÊN CHỞ
14
TÀU CHỞ DẦU THÔ
Chở các loại nguyên liệu thô của ngành công
nghiệp dầu khí từ quốc gia sản xuất đến quốc gia
lọc dầu chế biến dầu
tàu 1 tầng boong được thiết kế tàu đáy đơn
hoặc đáy đôi
15
TÀU CHỞ DẦU THƯƠNG PHẨM
Chở hàng hàng hóa chất lỏng như dầu thực
vật, dầu nhờn, mật mía, soda và toàn bộ hóa
chất chuyên biệt.
16
TÀU CHỞ KHÍA LỎNG
Gồm hai loại tàu chở Khí lỏng (LNG) và tàu chở ga
lỏng (LPG)
17
Tính dễ cháy
Tính dễ nổ
Tính nhiễm điện
Tính bay hơi nhanh
Tính giãn nở
Tính ngộ độc
Tính đông đặc => gia nhiệt
TÍNH CHẤT DẦU M
18
YÊU CẦU BẢO QUẢN
- Bể chứa bằng đất: xung
quanh trát một lớp đất sét
0,5-0,7m để chống thấm
nước. Chi phí r nhưng b
không kín, dễ bay hơi, dùng
cho các loại dầu nặng.
- Bể chứa bằng tông
cốt thép: bể hình tròn, nón.
Bảo quản dầu nguyên khai,
dầu nặng. bể khả năng
hạn chế s bay hơi nhưng
tốn kém.
-
19
Bể thép: thông dụng nhất,
chứa dầu nguyên khai và
các loại sản phẩm dầu.
Gồm bể nổi trên mặt
đất, bể nửa nổi nửa chìm,
bể ngầm (chìm sâu trong
đất).
YÊU CẦU BẢO QUẢN
20
PHÒNG HỎA Ở KHO DẦU
Không hút thuốc, bật lửa, làm những động tác thể
sinh ra tia lửa tại những kho dầu.
21
Thường xuyên kiểm tra các thao tác và
trạng thái của thiết bị điện, trạng thái
kỹ thuật của các máy gia nhiệt bằng
điện.
Các thiết bị cứu hỏa và s dụng
thành thạo các thiết bị.
PHÒNG HỎA Ở KHO DẦU
22
Thường xuyên kiểm tra ống
dẫn, bể chứa phát hiện rò rỉ
kịp thời, đầu nối giữa hai
ống.
Khi đóng/mở các thiết bị gia
nhiệt bằng điện, tuyệt đối
không bơm dầu. (vì khi
đóng/mở, xuất hiện sự thay
đổi về nhiệt độ áp suất
→rất dễ xảy ra cháy nổ)
PHÒNG HỎA Ở KHO DẦU
23
Các ống dẫn hoặc những nơi
khả năng sinh điện đều phải
được nối tiếp đất.
Nhân viên kho phải có trình độ,
nắm được các vị trí đặt
PHÒNG HỎA Ở KHO DẦU
24
THIẾT BỊ XẾP DỠ
25
26
Hệ thống hầm hàng
Hệ thống đường ống làm hàng
Hệ thống van làm hàng
Hệ thống bơm
Hệ thống thông hơi
Hệ thống rửa hầm hàng
Hệ thống khí trơ
Hệ thống ở tàu
27
TANKER TANK
28
29
30
31
Cargo control room
32
YÊU CẦU XẾP DỠ
Trước khi bơm, phải nối dây tiếp đất trước, nối
ống dẫn sau; sau khi m, tháo ống dẫn trước, ngắt
dây tiếp đất sau.
Ống dẫn độ dài phù hợp, đệm lót cách ly ống
dẫn dầu với nền cầu tàu.
Cấm mang lửa đến gần các hầm tàu, bể chứa dầu.
Gặp giông tố sấm sét phải lập tức ngừng bơm.
33
Bơm dầu xuống các hầm giữa trước, bơm ch
hầm. (cân bằng tàu)
Tốc độ bơm phi do công nhân chuyên nghiệp
theo dõi khi tốc độ tăng áp suất tăng.
Lượng dầu bơm không quá đầy (dầu trương
nở s tràn ra ngoài), không quá vơi (nồng độ
hơi dầu phần diện tích trên bề mặt thoáng lớn
gây ra hiện tượng cháy)
Đối với dầu khai nguyên, cần gia nhiệt trước
khi tàu vào bến.
YÊU CẦU XẾP D
34
YÊU CẦU VẬN CHUYỂN
Khi vận chuyển: sử dụng tàu chuyên dụng.
Các yêu cầu vệ sinh hầm tàu:
Bơm nước nóng vào hầm, lau khô, hầm chứa dầu
dãn nở, tránh dính.
Tiến hành thông gió làm tan khí dầu.
Dùng ớc xối mạnh vào vách hầm, cọ sạch, lau
khô (khi bơm không làm mất phẩm chất dầu).
35
Các yêu cầu khi tàu chạy:
Không dùng kim loại gõ lên boong tàu dễ sinh
ra tia lửa điện.
Nếu nhiệt độ bên ngoài cao phải phun ớc
trên mặt boong để giảm nhiệt độ.
Kiểm tra dầu không đứng dưới hướng gió thổi.
Đeo mặt nạ phòng hơi độc, cột dây an toàn khi
vào hầm lau chùi, kiểm tra.
Trên tàu dầu cấm đi giày đinh, đế cứng (vì đế
giày đóng đinh sắt tạo ma sát với sàn tàu
dễ sinh tia lửa điện)
YÊU CẦU VẬN CHUYỂN
36
37
38
39
40
Một chiếc tàu 24 khoang cùng xếp 1 loại dầu,
khi nhiệt độ 6 khoang nhiệt độ dầu đo được:
52, 49, 52, 50, 50, 50 độ. Xác định nhiệt độ của
dầu tại thời điểm xếp
BÀI TẬP
41
Bài tập: Một con tàu 18 khoang chứa xếp cùng một loại dầu, khi xếp
dầu thì nhiệt độ 9 khoang (chiếm 50%) nhiệt độ dầu đo được : 18,
20, 21,19,22,20, 22, 21 19 đ. Con tàu thể ch 22000 m3, vận
chuyển dầu mật độ tương đối 0,859, trong quá trình vận chuyển
nhiệt độ thể lên tới 36độC. Biết độ điều chỉnh 1
0
C 0,000699.
a. Xác định nhiệt độ của dầu khi xếp?
b. Xác định th tích cho phép bơm xuống b chứa?
c. Xác định th tích d trữ để đảm bảo an toàn?
BÀI TẬP
42
Một con tàu có thể tích là 22000 m3, nhận vận chuyển dầu có
mật độ tương đối tiêu chuẩn là 0,859 với mật độ tiêu chuẩn là
0,000699. Khi vận chuyển ở nhiệt độ 21
0
C , khi giao ở nhiệt độ
37
0
C giao được 18000m3, biết lượng giảm tự nhiên là 0,05%
Tính số tiền mà chủ tàu bị phát hoặc thưởng biết giá 1 lít dầu khi
giao là 6000đ
BÀI TẬP
43
1. Một tàu V=20.000 m
3
, nhận vận chuyển sản phẩm dầu mật độ
tương đối tiêu chuẩn 0,833. Khi nhận nhiệt đ 24
0
C, trong quá trình
vận chuyển nhiệt độ th lên đến 36
0
C.
a. Hãy xác định th tích cho phép m xuống bể chứa?
b. Hãy xác định thể ch dự trữ đ đảm bảo an toàn?
BÀI TẬP
44
| 1/44

Preview text:

1 HÀNG HÓA VẬN TẢI
Giảng viên: Ths. Trương Thị Minh Hằng
BỘ MÔN: KINH TẾ VẬN TẢI BIỂN 2 CHƯƠNG 3:
3.3.DẦU VÀ SẢN PHẨM DẦU 3 NỘI DUNG CHÍNH
3.3.1 Phân loại dầu mỏ
3.3.2. Thành phần và tính chất của dầu
3.3.3. Chỉ tiêu chất lượng của dầu và sản phẩm dầu 3.3.4. Yêu cầu bảo quản 3.3.5. Yêu cầu xếp dỡ
3.3.6. Yêu cầu vận chuyển
4 DẦU MỎ •
Là chất lỏng sánh, màu nâu đen, không tan trong nước và nhẹ hơn nước. • Có trong lòng đất, tập trung thành mỏ dầu. 5
SẢN LƯỢNG DẦU NĂM 2020
Sản lượng khai thác dầu : đạt 11,47 triệu tấn, vượt 8% kế hoạch năm •
Khai thác dầu ở trong nước đạt 9,65 triệu tấn. •
Khai thác dầu ở nước ngoài đạt 1,82 triệu tấn. •
Sản lượng khai thác khí đạt 9,16 tỷ m3. 6 XUẤT KHẨU
Xuất khẩu trên 2,27 triệu tấn xăng dầu, trị giá 984,08 triệu USD, • Thị trường xuất khẩu
1. Campuchia chiếm 27,6% trong tổng lượng và chiếm 25,5% trong tổng
kim ngạch xuất khẩu xăng dầu của cả nước, đạt 627.377 tấn, tương đương trên 250,75 triệu USD
2. Trung Quốc chiếm 9,2% trong tổng lượng và chiếm 11,2% trong tổng
kim ngạch, đạt 208.936 tấn, tương đương 110,16 triệu USD,
3. Malaysia đạt 225.260 tấn, tương đương 63,42 triệu USD chiếm 9,9%
trong tổng lượng và chiếm 6,4% trong tổng kim ngạch xuất khẩu xăng dầu của cả nước. 7 NHẬP KHẨU
Nhập khẩu đạt 8,27 triệu tấn, tương đương 3,33 tỷ USD • Thị trường nhập khẩu
1.Hàn Quốc - thị trường chiếm trên 30% trong tổng lượng và tổng
kim ngạch nhập khẩu xăng dầu của cả nước, đạt 2,43 triệu tấn,
tương đương 1,03 tỷ USD,
2.Malaysia lchiếm trên 28,8% trong tổng lượng và chiếm 26,5%
trong tổng kim ngạch nhập khẩu xăng dầu của cả nước, đạt 2,38
triệu tấn, tương đương 882,72 triệu USD.
3. Singapore chiếm trên 16% trong tổng lượng và tổng kim ngạch
nhập khẩu xăng dầu của cả nước, đạt trên 1,38 triệu tấn, tương đương 535,11 triệu USD,. 8 PHÂN LOẠI DẦU MỎ Theo tình trạng dầu Theo màu sắc Theo nhiệt độ bắt lửa ฀ 9
PHÂN THEO TÌNH TRẠNG DẦU Dầu thô Dầu Thương phẩm Khí ฀ 10 PHÂN THEO MÀU SẮC Không màu (Dầu nhẹ) Màu sẫm ( Dầu nặng) ฀ 11
PHÂN NHIỆT ĐỘ BẮT LỬA Dầu cấp 1 Dầu cấp 2 Dầu cấp 3 ฀ 12 TÀU CHUYÊN CHỞ 13 TÀU CHUYÊN CHỞ
Tàu chở dầu thô (Crude Oil Tanker). •
Tàu chở dầu thương phẩm (Product Tanker). •
Tàu chở hóa chất (Chemical Tanker). •
Tàu hỗn hợp chở dầu và hàng rời rắn (OBO) •
Ngoài ra còn có các tàu chở khí hóa lỏng (LPG - Liquid Petroleum Gas và LNG - Liquid Natural Gas) 14 TÀU CHỞ DẦU THÔ
Chở các loại nguyên liệu thô của ngành công
nghiệp dầu khí từ quốc gia sản xuất đến quốc gia lọc dầu chế biến dầu •
Là tàu 1 tầng boong được thiết kế tàu đáy đơn hoặc đáy đôi 15
TÀU CHỞ DẦU THƯƠNG PHẨM
Chở lô hàng hàng hóa chất lỏng như dầu thực
vật, dầu nhờn, mật mía, soda và toàn bộ hóa chất chuyên biệt. 16
TÀU CHỞ KHÍ HÓA LỎNG
Gồm hai loại tàu chở Khí lỏng (LNG) và tàu chở ga lỏng (LPG) 17 TÍNH CHẤT DẦU MỎ • Tính dễ cháy • Tính dễ nổ • Tính nhiễm điện • Tính bay hơi nhanh • Tính giãn nở • Tính ngộ độc
• Tính đông đặc => gia nhiệt ฀ 18 YÊU CẦU BẢO QUẢN
Bể chứa bằng đất - : xung
quanh trát một lớp đất sét 0,5-0,7m để chống thấm
nước. Chi phí rẻ nhưng bể
không kín, dễ bay hơi, dùng cho các loại dầu nặng.
- Bể chứa bằng bê tông
cốt thép: bể hình tròn, nón.
Bảo quản dầu nguyên khai,
dầu nặng. bể có khả năng
hạn chế sự bay hơi nhưng tốn kém. - 19 YÊU CẦU BẢO QUẢN
Bể thép: thông dụng nhất, chứa dầu nguyên khai và
các loại sản phẩm dầu.
Gồm có bể nổi trên mặt
đất, bể nửa nổi nửa chìm, bể ngầm (chìm sâu trong đất). 20
PHÒNG HỎA Ở KHO DẦU
Không hút thuốc, bật lửa, làm những động tác có thể
sinh ra tia lửa tại những kho dầu. • 21
PHÒNG HỎA Ở KHO DẦU
Thường xuyên kiểm tra các thao tác và
trạng thái của thiết bị điện, trạng thái
kỹ thuật của các máy gia nhiệt bằng điện.
Các thiết bị cứu hỏa và sử dụng
thành thạo các thiết bị. 22
PHÒNG HỎA Ở KHO DẦU
Thường xuyên kiểm tra ống
dẫn, bể chứa phát hiện rò rỉ
kịp thời, đầu nối giữa hai ống.
Khi đóng/mở các thiết bị gia
nhiệt bằng điện, tuyệt đối không bơm dầu. (vì khi
đóng/mở, xuất hiện sự thay
đổi về nhiệt độ và áp suất
→rất dễ xảy ra cháy nổ)
23
PHÒNG HỎA Ở KHO DẦU
Các ống dẫn hoặc những nơi có
khả năng sinh điện đều phải được nối tiếp đất. •
Nhân viên kho phải có trình độ,
nắm được các vị trí đặt 24 THIẾT BỊ XẾP DỠ 25 26 Hệ thống ở tàu • Hệ thống hầm hàng •
Hệ thống đường ống làm hàng • Hệ thống van làm hàng • Hệ thống bơm • Hệ thống thông hơi • Hệ thống rửa hầm hàng • Hệ thống khí trơ 27 TANKER TANK 28 29 30 31 Cargo control room 32 YÊU CẦU XẾP DỠ
Trước khi bơm, phải nối dây tiếp đất trước, nối
ống dẫn sau; sau khi bơm, tháo ống dẫn trước, ngắt dây tiếp đất sau.
• Ống dẫn có độ dài phù hợp, có đệm lót cách ly ống
dẫn dầu với nền cầu tàu.
• Cấm mang lửa đến gần các hầm tàu, bể chứa dầu.
Gặp giông tố sấm sét phải lập tức ngừng bơm. 33 YÊU CẦU XẾP DỠ
Bơm dầu xuống các hầm giữa trước, bơm cách
hầm. (cân bằng tàu)
Tốc độ bơm phải do công nhân chuyên nghiệp
theo dõi vì khi tốc độ tăng → áp suất tăng. •
Lượng dầu bơm không quá đầy (dầu trương
nở sẽ tràn ra ngoài), không quá vơi (nồng độ
hơi dầu ở phần diện tích trên bề mặt thoáng lớn
→ gây ra hiện tượng cháy)
Đối với dầu khai nguyên, cần gia nhiệt trước khi tàu vào bến. 34
YÊU CẦU VẬN CHUYỂN
• Khi vận chuyển: sử dụng tàu chuyên dụng.
• Các yêu cầu vệ sinh hầm tàu:
– Bơm nước nóng vào hầm, lau khô, hầm chứa dầu dãn nở, tránh dính.
– Tiến hành thông gió làm tan khí dầu.
– Dùng nước lã xối mạnh vào vách hầm, cọ sạch, lau
khô (khi bơm không làm mất phẩm chất dầu). 35
YÊU CẦU VẬN CHUYỂN
Các yêu cầu khi tàu chạy: •
Không dùng kim loại gõ lên boong tàu dễ sinh ra tia lửa điện. •
Nếu nhiệt độ bên ngoài cao phải phun nước
trên mặt boong để giảm nhiệt độ. •
Kiểm tra dầu không đứng dưới hướng gió thổi. •
Đeo mặt nạ phòng hơi độc, cột dây an toàn khi
vào hầm lau chùi, kiểm tra. •
Trên tàu dầu cấm đi giày đinh, đế cứng (vì đế
giày có đóng đinh sắt → tạo ma sát với sàn tàu
→ dễ sinh tia lửa điện) 36 37 38 39 40 BÀI TẬP
Một chiếc tàu có 24 khoang cùng xếp 1 loại dầu,
khi nhiệt độ ở 6 khoang có nhiệt độ dầu đo được:
52, 49, 52, 50, 50, 50 độ. Xác định nhiệt độ của
dầu tại thời điểm xếp 41 BÀI TẬP
Bài tập: Một con tàu có 18 khoang chứa xếp cùng một loại dầu, khi xếp
dầu thì nhiệt độ ở 9 khoang (chiếm 50%) có nhiệt độ dầu đo được : 18,
20, 21,19,22,20, 22, 21 19 độ. Con tàu có thể tích là 22000 m3, vận
chuyển dầu có mật độ tương đối là 0,859, trong quá trình vận chuyển
nhiệt độ có thể lên tới 36độC. Biết độ điều chỉnh 10C là 0,000699.
a. Xác định nhiệt độ của dầu khi xếp?
b. Xác định thể tích cho phép bơm xuống bể chứa?
c. Xác định thể tích dự trữ để đảm bảo an toàn? 42 BÀI TẬP
Một con tàu có thể tích là 22000 m3, nhận vận chuyển dầu có
mật độ tương đối tiêu chuẩn là 0,859 với mật độ tiêu chuẩn là
0,000699. Khi vận chuyển ở nhiệt độ 210C , khi giao ở nhiệt độ
370C giao được 18000m3, biết lượng giảm tự nhiên là 0,05%
Tính số tiền mà chủ tàu bị phát hoặc thưởng biết giá 1 lít dầu khi giao là 6000đ 43 BÀI TẬP
1. Một tàu có V=20.000 m3, nhận vận chuyển sản phẩm dầu có mật độ
tương đối tiêu chuẩn 0,833. Khi nhận ở nhiệt độ 240C, trong quá trình
vận chuyển nhiệt độ có thể lên đến 360C.
a. Hãy xác định thể tích cho phép bơm xuống bể chứa?
b. Hãy xác định thể tích dự trữ để đảm bảo an toàn? 44