Chương 6: Vấn đề dân tộc và tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên CNXH

Dân tộc được hiểu theo 2 nghĩa rộng và hẹp:Theo nghĩa rộng: Dân tộc là khái niệm chỉ 1 cộng đồng người ổn định, làmthành nhân dân 1 nước, có lãnh thổ chung, có nền kinh tế thống nhất, có quốcngữ chung, và có ý thức về sự thống nhất, gắn bó với nhau về quyền lực chínhtrị, có truyền thống văn hoá và truyền thống đấu tranh chung trong quá trìnhdựng nước và giữ nước.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.

lOMoARcPSD| 45764710
Chương 6: Vấn ề dân tộc và tôn giáo trong thời kỳ quá ộ lên CNXH
I. VẤN ĐỀ DÂN TỘC TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN
CNXH
1. Khái niệm và ặc trưng của dân tộc Dân
tộc ược hiểu theo 2 nghĩa rộng và hẹp:
Theo nghĩa rộng: Dân tộc là khái niệm chỉ 1 cộng ồng người ổn ịnh, làm thành
nhân dân 1 nước, có lãnh thổ chung, có nền kinh tế thống nhất, có quốc ngữ
chung, và có ý thức về sự thống nhất, gắn bó với nhau về quyền lực chính trị,
có truyền thống văn hoá và truyền thống ấu tranh chung trong quá trình dựng
nước và giữ nước
Như vậy, dân tộc có những ặc trưng sau:
1. Có chung một vùng lãnh thổ ổn ịnh
2. Có chung một phương thức sinh hoạt kinh tế
3. Có chung ngôn ngữ ể làm công cụ giao tiếp
4. Có chung một nền văn hoá và tâm lý
5. Có chung một nhà nước
Theo nghĩa hẹp, khái niệm dân tộc dùng ể chỉ một cộng ồng tộc người ược hình
thành trong lịch sử có mối liên hệ chặt chẽ và bền vững, có chung ý thức tự
giác tộc người, có chung ngôn ngữ và văn hoá.
Như vậy, có những ặc trưng như sau:
1. Về ngôn ngữ: là 1 cộng ồng về ngôn ngữ
2. Là cộng ồng về văn hoá
3. Có chung ý thức tự giác tộc người
2. Chủ nghĩa Mác Lê nin về dân tộc
a. Hai xu hướng khách quan của sự phát triển dân tộc:
- Nghiên cứu vấn ề dân tộc, Lênin khái quát 2 xu hướng phát triển của
quan hệ dân tộc:
+> Xu hướng 1: Cộng ồng dân cư muốn tách ra ể thành lập quốc gia dân
tộc ộc lập. Xu hướng này ược thể hiện rõ nét trong phong trào ấu tranh
giành ộc lập dân tộc của các dân tộc thuộc ịa và phụ thuộc muốn thoát
khỏi sự áp bức bóc lột của các nước thực dân ế quốc
+> Xu hướng 2: Các dân tộc trong từng quốc gia thậm chí các dân tộc ở
nhiều quốc gia thì muốn liên hiệp lại với nhau. Xu hướng này cũng nổi
lOMoARcPSD| 45764710
lên trong giai oạn chủ nghĩa tư bản phát triển thành chủ nghĩa ế quốc i
bóc lột thuộc ịa, do sự phát triển của lực lượng sản xuất, của khoa học
công nghệ, của giao lưu kinh tế văn hoá ã làm xuất hiện nhu cầu xoá bỏ
hàng rào ngăn cách giữa các dân tộc, thúc ẩy các dân tộc xích lại gần
nhau
b. Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác Lênin:
- Các dân tộc hoàn toàn bình ẳng:
+> Quyền bình ẳng là quyền thiêng liêng của các dân tộc, tất cả các dân
tộc trên thế giới dù ông hay ít người, có trình ộ phát triển cao hay thấp thì
ều có quyền lợi và nghĩa vụ ngang nhau, không dân tộc nào ược giữ ặc
quyền, ặc lợi về kinh tế, chính trị, văn hoá,..
+> Trong quan hệ xã hội cũng như quan hệ quốc tế, không một dân tộc
nào có quyền áp bức, bóc lột các dân tộc khác. Trong một quốc gia có
nhiều dân tộc, quyền bình ẳng phải ược thể hiện trên cơ sở pháp lý +>
Để thực hiện quyền bình ẳng dân tộc, phải xoá btình trạng áp bức giai
cấp, dân tộc, phải ấu tranh chống chủ nghĩa phân biệt chủng tộc, chủ
nghĩa dân tộc cực oan.
VD: Chiến tranh tại VN: Pháp -> Mỹ -> Campuchia -> TQ
- Các dân tộc ược quyền tự quyết:
+> Quyền tự quyết là quyền tự quyết ịnh lấy vận mệnh của dân tộc mình,
quyền tự lựa chọn chế ộ chính trị và con ường phát triển của dân tộc
mình
+> Quyền tự quyết dân tộc bao gồm quyền tách ra, thành lập một quốc
gia dân tộc ộc lập, ồng thời, có quyền tự nguyện liên hiệp với các dân tộc
khác trên cơ sở bình ẳng.
- Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc:
+> Tư tưởng này phản ánh sự thống nhất giữa giải phóng dân tộc và giải
phóng giai cấp, phản ánh sự gắn bó chặt chẽ giữa chủ nghĩa yêu nước và
chủ nghĩa quốc tế chân chính
+> Đoàn kết, liên hiệp công nhân các dân tộc là cơ sở vững chắc ể oàn
kết nhân dân lao ộng thuộc các dân tôcn trong cuộc ấu tranh chống chủ
nghĩa ế quốc vì ộc lập dân tộc và tiến bộ xã hội
3. Dân tộc và quan hệ dân tộc ở VN
lOMoARcPSD| 45764710
a. Đặc iểm dân tộc VN: 6 ặc trưng
- VN là 1 quốc gia a dân tộc và có sự chênh lệch về số dân giữa các tộc
người.
- Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau
- Các dân tộc thiểu số ở VN phân bố chủ yếu ở ịa bàn có vị trí chiến lược
quan trọng như biên giới, hải ảo
- Các dân tộc VN có truyền thống oàn kết, gắn bó lâu ời trong cộng ồng
quốc gia thống nhất.
- Mỗi dân tộc có bản sắc văn hoá riêng, góp phần tạo nên sự phong phú a
dạng của nền VN phong phú, thống nhất
b. Chính sách dân tộc của Đảng nhà nước (Không thi)
II. VẤN ĐỀ TÔN GIÁO TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH:
1. Quan iểm của chủ nghĩa Mác Lênin về tôn giáo
a. Khái niệm, bản chất, nguồn gốc và tính chất của tôn giáo:-
Khái niệm về tôn giáo:
Theo quan niệm chủ nghĩa Mác Lênin, tôn giáo là 1 hình thái ý thức xã
hội phản ánh hoang ường, hư ảo hiện thực khách quan vào ầu óc con
người. Thông qua sự phản ánh của tôn giáo, những lực lượng tự nhiên
chi phối cuộc sống hàng ngày của con người trở thành những sự việc siêu
nhiên, thần bí
- Ở góc tiếp cận khác, tôn giáo là 1 thực thể xã hội bao gồm các tiêu chí
sau:
+> Phải có niềm tin sâu sắc vào ấng siêu nhiên
+> Có ối tượng ể tôn thờ
+> Có một số lượng tín ồ nhất ịnh
+> Có hệ thống giáo lý, giáo luận
+> Có hệ thống cơ sở thừa tự
Bản chất của tôn giáo
Nguồn gốc của tôn giáo
- Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế-xã hội:
- Nguồn gốc nhận thức
Ở 1 giai oạn lịch sử nhất ịnh, sự nhận thức của con người về tự nhiên, xã hội và
chính bản thân mình là có giới hạn khi mà khoảng cách giữa “biết" và “chưa
lOMoARcPSD| 45764710
biết" còn tồn tại, khi mà những iều khoa học chưa giải thích ược, thì những iều
ó thường ược giải thích thông qua lăng kính tôn giáo.
- Nguồn gốc tâm lý: trước hết xuất phát từ sự sợ hãi trước những hiện
tượng tự nhiên- xã hội, hay cả những may rủi bất ngờ xảy ra trong cuộc
sống, hoặc tâm lý muốn ược bình yên khi làm việc lớn (cưới vợ gả
chồng, xây nhà, làm kinh doanh, con người dễ dàng tìm ến tôn giáo)
- Ngoài ra những tình cảm tích cực như tình yêu, lòng biết ơn, sự kính
trọng với những người có công với nước, với dân dễ dẫn con người ến
với tôn giáo
Tính chất của tôn giáo:
- Tính lịch sử của tôn giáo: Nghĩa là nó có sự tồn tại, hình thành và phát
triển và có khả năng biến ổi trong những giai oạn lịch sử nhất ịnh ể thích
nghi với nhiều chế ộ chính trị, xã hội, khi các iều kiện kinh tế-xã hội-lịch
sử thay ổi thì tôn giáo cũng thay ổi theo.
Theo quan iểm của chủ nghĩa Mác Lênin, ến giai oạn lịch sử nào ó, khi khoa
học và giáo dục giúp cho ại a số quần chúng nhân dân nhận thức bản chất các
hiện tượng tự nhiên xã hội thì tôn giáo cũng mất dần i vị trí của nó trong ời
sống xã hội
- Tính quần chúng của tôn giáo: ược thể hiện ở chỗ tôn giáo có mặt ở mọi
quốc gia, mọi châu lục với số lượng, tín ồ ông ảo, gần ¾ dân số thế giới
Tính quần chúng không chỉ thể hiện ở tín ồ ông ảo, mà còn thể hiện ở chỗ, tôn
giáo là nơi sinh hoạt văn hoá tinh thần của 1 bộ phận quần chúng nhân dân
- Tính chính trị của tôn giáo: Khi xã hội chưa có giai cấp, tôn giáo chỉ
phản ánh nhận thức hồn nhiên, ngây thơ của con người về bản thân và về
thế giới xung quanh mình, khi ó tôn giáo chưa mang tính chính trị Tính
chính trị của tôn giáo chỉ xuất hiện khi xã hội ã phân chia giai cấp, có sự
khác biệt, ối kháng về lợi ích giai cấp
b. Nguyên tắc giải quyết vấn ề tôn giáo trong thời kỳ quá ộ (Kothi)
- Tôn trọng, ảm bảo quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của nhân
dân.
lOMoARcPSD| 45764710
- Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo, phải gắn liền với
quá trình cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới
- Phân biệt rõ hai mặt chính trị và tư tưởng của tôn giáo trong giải quyết
vấn ề tôn giáo.
- Phải có quan iểm lịch sử trong giải quyết vấn ề tôn giáo
Gia ình là một cộng ồng xã hội ặc biệt, ược hình thành, duy trì và củng cố chủ
yếu dựa trên cơ sở hôn nhân, quan hệ huyết thống, quan hệ nuôi dưỡng, cùng
với những quy ịnh về quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia ình.
2. Vị trí của gia ình trong xã hội
a. Gia ình là tế bào của xã hội
- Gia ình có vai trò quyết ịnh ến sự tồn tại, vận ộng và phát triển của xã hội
- Với việc sản xuất ra tư liệu tiêu dùng, tư liệu sản xuất, việc tái sản xuất ra
con người, gia ình như 1 tế bào tự nhiên, là 1 ơn vị cơ sở ể tạo nên cơ
thể- xã hội. Không có gia ình ể tái tạo ra con người thì xã hội cũng không
tồn tại và phát triển ược, vì vậy ể có xã hội tốt cần có gia ình tốt.
- Tuy nhiên, mức ộ tác ộng của gia ình với xã hội lại phụ thuộc chủ trương,
ường lối của giai cấp cầm quyền và phụ thuộc chính bản thân mô hình,
kết cấu của mỗi gia ình trong lịch sử
b. Gia ình là tổ ấm, mang lại các giá trị hạnh phúc, sự hài hoà cho các
cánhân
- Từ khi sinh ra cho ến suốt cuộc ời, mỗi cá nhân ều gắn bó chặt chẽ với
gia ình, gia ình là môi trường tốt nhất ể mỗi cá nhân ược yêu thương,
chăm sóc, trường thành và phát triển. Sự yên ổn hạnh phúc của gia ình là
tiền ề, iều kiện quan trọng cho hình thành phát triển nhân cách, thể lực,
trí lực của 1 con người
c. Gia ình là cầu nối giữa cá nhân và xã hội
- Gia ình là môi trường xã hội ầu tiên mà mỗi cá nhân sinh sống. Tuy
nhiên, mỗi cá nhân không chỉ sống trong quan hệ gia ình mà còn có nhu
cầu quan hệ xã hội với nhiều người khác.
- Mỗi cá nhân không chỉ là thành viên của gia ình mà còn là thành viên của
xã hội, không có cá nhân ngoài xã hội.
lOMoARcPSD| 45764710
- Gia ình là 1 trong những cộng ồng ể xã hội tác ộng ến cá nhân, nhiều
thông tin hiện tượng xã hội thông qua lăng kính gia ình, mà tác ộng tích
cực hoặc tiêu cực ến sự phát triển của các cá nhân
3. Chức năng của gia ình
a. Tái sản xuất ra con người
Là chức năng ặc thù của gia ình mà không cộng ồng nào có thể thay thế.
Thực hiện chức năng này không chỉ áp ứng nhu cầu tâm sinh lý tự nhiên
của con người, áp ứng nhu cầu duy trì nòi giống của gia ình, dòng họ mà
còn áp ứng nhu cầu của XH, duy trì sự trường tồn của XH
Chức năng này diễn ra trong từng gia ình, nhưng không phải là việc riêng của
gia ình còn là vấn ề của XH, bởi vì thực hiện chức năng này quyết ịnh mật ộ
dân cư và nguồn lực lao ộng của quốc gia, liên quan ến mọi mặt của ời sống xã
hội
b. Chức năng nuôi dưỡng giáo dục
Thể hiện tình cảm thiêng liêng, trách nhiệm của cha mẹ với con cái, ồng thời
thể hiện của gia ình với xã hội. Thực hiện chức năng này có ý nghĩa quan trọng
trong việc hình thành nhân cách mỗi cá nhân
Có ảnh hưởng lâu dài toàn diện tới cuộc ời mỗi thành viên, môi thành viên có v
trí, vai trò nhất ịnh, vừa là chủ thể, vừa là khách thể trong việc nuôi dưỡng
c. Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng
Cũng như các ơn vị kinh tế khác, gia ình tham gia trực tiếp vào sản xuất và tái
sản xuất ra tư liệu tiêu dùng, tuy nhiên ặc thù của gia ình mà các ơn vị kinh tế
khác không có ược là ở chỗ gia ình tham gia vào quá trình sản xuất và tái sản
xuất ra sức lao ộng cho xã hội
Gia ình còn là ơn vị tiêu dùng trong xã hội, thực hiện chức năng này ể áp ứng
nhu cầu vật chất và tinh thần của các thành viên trong gia ình
d. Chức năng thoả mãn tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia ình
Đây là chức năng thường xuyên của gia ình, bao gồm thoả mãn nhu cầu tình
cảm, tinh thần cho các thành viên, ảm bảo sự cân bằng tâm lý và chăm sóc sức
khoẻ cho các thành viên
| 1/6

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45764710
Chương 6: Vấn ề dân tộc và tôn giáo trong thời kỳ quá ộ lên CNXH I.
VẤN ĐỀ DÂN TỘC TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH
1. Khái niệm và ặc trưng của dân tộc Dân
tộc ược hiểu theo 2 nghĩa rộng và hẹp:
Theo nghĩa rộng: Dân tộc là khái niệm chỉ 1 cộng ồng người ổn ịnh, làm thành
nhân dân 1 nước, có lãnh thổ chung, có nền kinh tế thống nhất, có quốc ngữ
chung, và có ý thức về sự thống nhất, gắn bó với nhau về quyền lực chính trị,
có truyền thống văn hoá và truyền thống ấu tranh chung trong quá trình dựng nước và giữ nước
Như vậy, dân tộc có những ặc trưng sau:
1. Có chung một vùng lãnh thổ ổn ịnh
2. Có chung một phương thức sinh hoạt kinh tế
3. Có chung ngôn ngữ ể làm công cụ giao tiếp
4. Có chung một nền văn hoá và tâm lý
5. Có chung một nhà nước
Theo nghĩa hẹp, khái niệm dân tộc dùng ể chỉ một cộng ồng tộc người ược hình
thành trong lịch sử có mối liên hệ chặt chẽ và bền vững, có chung ý thức tự
giác tộc người, có chung ngôn ngữ và văn hoá.
Như vậy, có những ặc trưng như sau:
1. Về ngôn ngữ: là 1 cộng ồng về ngôn ngữ
2. Là cộng ồng về văn hoá
3. Có chung ý thức tự giác tộc người
2. Chủ nghĩa Mác Lê nin về dân tộc
a. Hai xu hướng khách quan của sự phát triển dân tộc:
- Nghiên cứu vấn ề dân tộc, Lênin khái quát 2 xu hướng phát triển của quan hệ dân tộc:
+> Xu hướng 1: Cộng ồng dân cư muốn tách ra ể thành lập quốc gia dân
tộc ộc lập. Xu hướng này ược thể hiện rõ nét trong phong trào ấu tranh
giành ộc lập dân tộc của các dân tộc thuộc ịa và phụ thuộc muốn thoát
khỏi sự áp bức bóc lột của các nước thực dân ế quốc
+> Xu hướng 2: Các dân tộc trong từng quốc gia thậm chí các dân tộc ở
nhiều quốc gia thì muốn liên hiệp lại với nhau. Xu hướng này cũng nổi lOMoAR cPSD| 45764710
lên trong giai oạn chủ nghĩa tư bản phát triển thành chủ nghĩa ế quốc i
bóc lột thuộc ịa, do sự phát triển của lực lượng sản xuất, của khoa học và
công nghệ, của giao lưu kinh tế văn hoá ã làm xuất hiện nhu cầu xoá bỏ
hàng rào ngăn cách giữa các dân tộc, thúc ẩy các dân tộc xích lại gần nhau
b. Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác Lênin:
- Các dân tộc hoàn toàn bình ẳng:
+> Quyền bình ẳng là quyền thiêng liêng của các dân tộc, tất cả các dân
tộc trên thế giới dù ông hay ít người, có trình ộ phát triển cao hay thấp thì
ều có quyền lợi và nghĩa vụ ngang nhau, không dân tộc nào ược giữ ặc
quyền, ặc lợi về kinh tế, chính trị, văn hoá,..
+> Trong quan hệ xã hội cũng như quan hệ quốc tế, không một dân tộc
nào có quyền áp bức, bóc lột các dân tộc khác. Trong một quốc gia có
nhiều dân tộc, quyền bình ẳng phải ược thể hiện trên cơ sở pháp lý +>
Để thực hiện quyền bình ẳng dân tộc, phải xoá bỏ tình trạng áp bức giai
cấp, dân tộc, phải ấu tranh chống chủ nghĩa phân biệt chủng tộc, chủ nghĩa dân tộc cực oan.
VD: Chiến tranh tại VN: Pháp -> Mỹ -> Campuchia -> TQ
- Các dân tộc ược quyền tự quyết:
+> Quyền tự quyết là quyền tự quyết ịnh lấy vận mệnh của dân tộc mình,
quyền tự lựa chọn chế ộ chính trị và con ường phát triển của dân tộc mình
+> Quyền tự quyết dân tộc bao gồm quyền tách ra, thành lập một quốc
gia dân tộc ộc lập, ồng thời, có quyền tự nguyện liên hiệp với các dân tộc
khác trên cơ sở bình ẳng.
- Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc:
+> Tư tưởng này phản ánh sự thống nhất giữa giải phóng dân tộc và giải
phóng giai cấp, phản ánh sự gắn bó chặt chẽ giữa chủ nghĩa yêu nước và
chủ nghĩa quốc tế chân chính
+> Đoàn kết, liên hiệp công nhân các dân tộc là cơ sở vững chắc ể oàn
kết nhân dân lao ộng thuộc các dân tôcn trong cuộc ấu tranh chống chủ
nghĩa ế quốc vì ộc lập dân tộc và tiến bộ xã hội
3. Dân tộc và quan hệ dân tộc ở VN lOMoAR cPSD| 45764710
a. Đặc iểm dân tộc VN: 6 ặc trưng
- VN là 1 quốc gia a dân tộc và có sự chênh lệch về số dân giữa các tộc người.
- Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau
- Các dân tộc thiểu số ở VN phân bố chủ yếu ở ịa bàn có vị trí chiến lược
quan trọng như biên giới, hải ảo
- Các dân tộc VN có truyền thống oàn kết, gắn bó lâu ời trong cộng ồng quốc gia thống nhất.
- Mỗi dân tộc có bản sắc văn hoá riêng, góp phần tạo nên sự phong phú a
dạng của nền VN phong phú, thống nhất
b. Chính sách dân tộc của Đảng nhà nước (Không thi)
II. VẤN ĐỀ TÔN GIÁO TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH:
1. Quan iểm của chủ nghĩa Mác Lênin về tôn giáo
a. Khái niệm, bản chất, nguồn gốc và tính chất của tôn giáo:- Khái niệm về tôn giáo:
Theo quan niệm chủ nghĩa Mác Lênin, tôn giáo là 1 hình thái ý thức xã
hội phản ánh hoang ường, hư ảo hiện thực khách quan vào ầu óc con
người. Thông qua sự phản ánh của tôn giáo, những lực lượng tự nhiên
chi phối cuộc sống hàng ngày của con người trở thành những sự việc siêu nhiên, thần bí
- Ở góc tiếp cận khác, tôn giáo là 1 thực thể xã hội bao gồm các tiêu chí sau:
+> Phải có niềm tin sâu sắc vào ấng siêu nhiên
+> Có ối tượng ể tôn thờ
+> Có một số lượng tín ồ nhất ịnh
+> Có hệ thống giáo lý, giáo luận
+> Có hệ thống cơ sở thừa tự
● Bản chất của tôn giáo
● Nguồn gốc của tôn giáo
- Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế-xã hội: - Nguồn gốc nhận thức
Ở 1 giai oạn lịch sử nhất ịnh, sự nhận thức của con người về tự nhiên, xã hội và
chính bản thân mình là có giới hạn khi mà khoảng cách giữa “biết" và “chưa lOMoAR cPSD| 45764710
biết" còn tồn tại, khi mà những iều khoa học chưa giải thích ược, thì những iều
ó thường ược giải thích thông qua lăng kính tôn giáo.
- Nguồn gốc tâm lý: trước hết xuất phát từ sự sợ hãi trước những hiện
tượng tự nhiên- xã hội, hay cả những may rủi bất ngờ xảy ra trong cuộc
sống, hoặc tâm lý muốn ược bình yên khi làm việc lớn (cưới vợ gả
chồng, xây nhà, làm kinh doanh, con người dễ dàng tìm ến tôn giáo)
- Ngoài ra những tình cảm tích cực như tình yêu, lòng biết ơn, sự kính
trọng với những người có công với nước, với dân dễ dẫn con người ến với tôn giáo
● Tính chất của tôn giáo:
- Tính lịch sử của tôn giáo: Nghĩa là nó có sự tồn tại, hình thành và phát
triển và có khả năng biến ổi trong những giai oạn lịch sử nhất ịnh ể thích
nghi với nhiều chế ộ chính trị, xã hội, khi các iều kiện kinh tế-xã hội-lịch
sử thay ổi thì tôn giáo cũng thay ổi theo.
Theo quan iểm của chủ nghĩa Mác Lênin, ến giai oạn lịch sử nào ó, khi khoa
học và giáo dục giúp cho ại a số quần chúng nhân dân nhận thức bản chất các
hiện tượng tự nhiên xã hội thì tôn giáo cũng mất dần i vị trí của nó trong ời sống xã hội
- Tính quần chúng của tôn giáo: ược thể hiện ở chỗ tôn giáo có mặt ở mọi
quốc gia, mọi châu lục với số lượng, tín ồ ông ảo, gần ¾ dân số thế giới
Tính quần chúng không chỉ thể hiện ở tín ồ ông ảo, mà còn thể hiện ở chỗ, tôn
giáo là nơi sinh hoạt văn hoá tinh thần của 1 bộ phận quần chúng nhân dân
- Tính chính trị của tôn giáo: Khi xã hội chưa có giai cấp, tôn giáo chỉ
phản ánh nhận thức hồn nhiên, ngây thơ của con người về bản thân và về
thế giới xung quanh mình, khi ó tôn giáo chưa mang tính chính trị Tính
chính trị của tôn giáo chỉ xuất hiện khi xã hội ã phân chia giai cấp, có sự
khác biệt, ối kháng về lợi ích giai cấp
b. Nguyên tắc giải quyết vấn ề tôn giáo trong thời kỳ quá ộ (Kothi)
- Tôn trọng, ảm bảo quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của nhân dân. lOMoAR cPSD| 45764710
- Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo, phải gắn liền với
quá trình cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới
- Phân biệt rõ hai mặt chính trị và tư tưởng của tôn giáo trong giải quyết vấn ề tôn giáo.
- Phải có quan iểm lịch sử trong giải quyết vấn ề tôn giáo
Gia ình là một cộng ồng xã hội ặc biệt, ược hình thành, duy trì và củng cố chủ
yếu dựa trên cơ sở hôn nhân, quan hệ huyết thống, quan hệ nuôi dưỡng, cùng
với những quy ịnh về quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia ình.
2. Vị trí của gia ình trong xã hội
a. Gia ình là tế bào của xã hội
- Gia ình có vai trò quyết ịnh ến sự tồn tại, vận ộng và phát triển của xã hội
- Với việc sản xuất ra tư liệu tiêu dùng, tư liệu sản xuất, việc tái sản xuất ra
con người, gia ình như 1 tế bào tự nhiên, là 1 ơn vị cơ sở ể tạo nên cơ
thể- xã hội. Không có gia ình ể tái tạo ra con người thì xã hội cũng không
tồn tại và phát triển ược, vì vậy ể có xã hội tốt cần có gia ình tốt.
- Tuy nhiên, mức ộ tác ộng của gia ình với xã hội lại phụ thuộc chủ trương,
ường lối của giai cấp cầm quyền và phụ thuộc chính bản thân mô hình,
kết cấu của mỗi gia ình trong lịch sử
b. Gia ình là tổ ấm, mang lại các giá trị hạnh phúc, sự hài hoà cho các cánhân
- Từ khi sinh ra cho ến suốt cuộc ời, mỗi cá nhân ều gắn bó chặt chẽ với
gia ình, gia ình là môi trường tốt nhất ể mỗi cá nhân ược yêu thương,
chăm sóc, trường thành và phát triển. Sự yên ổn hạnh phúc của gia ình là
tiền ề, iều kiện quan trọng cho hình thành phát triển nhân cách, thể lực,
trí lực của 1 con người
c. Gia ình là cầu nối giữa cá nhân và xã hội
- Gia ình là môi trường xã hội ầu tiên mà mỗi cá nhân sinh sống. Tuy
nhiên, mỗi cá nhân không chỉ sống trong quan hệ gia ình mà còn có nhu
cầu quan hệ xã hội với nhiều người khác.
- Mỗi cá nhân không chỉ là thành viên của gia ình mà còn là thành viên của
xã hội, không có cá nhân ngoài xã hội. lOMoAR cPSD| 45764710
- Gia ình là 1 trong những cộng ồng ể xã hội tác ộng ến cá nhân, nhiều
thông tin hiện tượng xã hội thông qua lăng kính gia ình, mà tác ộng tích
cực hoặc tiêu cực ến sự phát triển của các cá nhân
3. Chức năng của gia ình
a. Tái sản xuất ra con người
Là chức năng ặc thù của gia ình mà không cộng ồng nào có thể thay thế.
Thực hiện chức năng này không chỉ áp ứng nhu cầu tâm sinh lý tự nhiên
của con người, áp ứng nhu cầu duy trì nòi giống của gia ình, dòng họ mà
còn áp ứng nhu cầu của XH, duy trì sự trường tồn của XH
Chức năng này diễn ra trong từng gia ình, nhưng không phải là việc riêng của
gia ình còn là vấn ề của XH, bởi vì thực hiện chức năng này quyết ịnh mật ộ
dân cư và nguồn lực lao ộng của quốc gia, liên quan ến mọi mặt của ời sống xã hội
b. Chức năng nuôi dưỡng giáo dục
Thể hiện tình cảm thiêng liêng, trách nhiệm của cha mẹ với con cái, ồng thời
thể hiện của gia ình với xã hội. Thực hiện chức năng này có ý nghĩa quan trọng
trong việc hình thành nhân cách mỗi cá nhân
Có ảnh hưởng lâu dài toàn diện tới cuộc ời mỗi thành viên, môi thành viên có vị
trí, vai trò nhất ịnh, vừa là chủ thể, vừa là khách thể trong việc nuôi dưỡng
c. Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng
Cũng như các ơn vị kinh tế khác, gia ình tham gia trực tiếp vào sản xuất và tái
sản xuất ra tư liệu tiêu dùng, tuy nhiên ặc thù của gia ình mà các ơn vị kinh tế
khác không có ược là ở chỗ gia ình tham gia vào quá trình sản xuất và tái sản
xuất ra sức lao ộng cho xã hội
Gia ình còn là ơn vị tiêu dùng trong xã hội, thực hiện chức năng này ể áp ứng
nhu cầu vật chất và tinh thần của các thành viên trong gia ình
d. Chức năng thoả mãn tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia ình
Đây là chức năng thường xuyên của gia ình, bao gồm thoả mãn nhu cầu tình
cảm, tinh thần cho các thành viên, ảm bảo sự cân bằng tâm lý và chăm sóc sức khoẻ cho các thành viên