



















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58794847 ƯỚ  Ố  Ế Ắ  Ị            L  I KH NG CH TR C Đ A        lOMoAR cPSD| 58794847
Sau khi học xong phần này, sinh viên có khả  năng: 
• Biết mục đích và nắm được các loại lưới  khống chế mặt bằng. 
• Lập đường chuyền kinh vĩ và tính toán bình 
sai đường chuyền kinh vĩ khép kín. 
• Biết mục đích và nắm được các loại lưới  khống chế độ cao 
• Thiết kế và tính toán bình sai lưới độ cao kỹ  thuật      lOMoAR cPSD| 58794847 ƯỚ  Ố  Ế Ắ  Ị            L  I KH NG CH TR C Đ A  1. Các khái niệm 
2. Đường chuyền cấp kinh vĩ 
3. Bình sai tuyến kinh vĩ khép kín 
4. Bình sai tuyến kinh vĩ phù hợp 
5. Lưới khống chế độ cao 
6. Tuyến đo cao cấp kỹ thuật 
7. Bình sai tuyến đo cao kỹ thuật        lOMoAR cPSD| 58794847 1.  Các khái niệm    
• Lưới khống chế trắc địa: là một hệ thống các 
điểm khống chế với các cấp hạng khác nhau 
gồm thành phần tọa độ và cao độ trong một  hệ quy chiếu cụ thể 
• Lưới khống chế tọa độ (mặt bằng): là một hệ 
thống các điểm khống chế chỉ có thành phần  tọa độ 
• Lưới khống chế cao độ: là một hệ thống các 
điểm khống chế chỉ có thành phần cao độ  1.  Các khái niệm         lOMoAR cPSD| 58794847
• Nguyên tắc phát triển lưới:  - Tổng thể → cục bộ 
- Độ chính xác cao → độ chính xác thấp 
- Các điểm hạng cao là cơ sở để phát triển 
xuống các điểm hạng thấp hơn 
• Các điểm khống chế là những điểm hiện hữu 
trên thực địa, ổn định, tồn tại lâu dài 
• Mục đích xây dựng lưới: các điểm khống chế 
là cơ sở để xác định tọa độ và cao độ của 
các đối tượng xung quanh      lOMoAR cPSD| 58794847 1. Các khái niệm    
• Hệ thống lưới khống chế tọa độ (mặt bằng ):                          
Cấp nhà nước: hạng I, II, III, IV            
Cấp khu vực: cấp đ/chuyền 1, đ/chuyền 2                      
Cấp đo vẽ: cấp đ/chuyền kinh vĩ                  
• Hệ thống lưới khống chế cao độ  :                  
Cấp nhà nước: hạng I, II, III, IV           Cấp độ cao kỹ thuật           Cấp độ cao đo vẽ                 lOMoAR cPSD| 58794847 Quy định Cấp 1 Cấp      2      lOMoAR cPSD| 58794847
Chiều dài tối đa của đường (km )                   5 3    - Đường đơn       3 2   
- Từ điểm gốc đến điểm nút               2 1,5    - Nối hai điểm nút           15 15   
Số cạnh lớn nhất trong đường               Độ dài cạnh (km ):               0,80 0,35    - Lớn nhất       0,12 0,08    - Nhỏ nhất       0,30 0,20    - Trung bình       ± 5” ± 10”   
Sai số trung phương đo góc:               ±  ±  Sai số khép góc :          
Sai số khép tương đối giới hạn của                   10”√n 20”√n     đường ( f /[S] ):       S     1:10.000 1:5.000     7      lOMoAR cPSD| 58794847         lOMoAR cPSD| 58794847 5. 
Lưới khống chế độ cao   
• Lưới độ cao là lưới xác định vị trí độ cao 
của các điểm khống chế, lấy nó làm chỗ 
dựa để xác định vị trí độ cao của các điểm 
trong khu đo lập bản đồ và bố trí công trình. 
• Tùy theo yêu cầu độ chính xác và tác dụng 
khống chế của nó, ta có thể phân thành: 
lưới độ cao nhà nước, lưới độ cao kỹ thuật 
và lưới độ cao đo vẽ.  2. 
Đường chuyền cấp kinh vĩ     • Có 3 dạng:      lOMoAR cPSD| 58794847 – Dạng khép kín  – Dạng phù hợp (hở)  – Dạng tuyến treo 
• Thiết bị: máy kinh vĩ hoặc toàn đạc điện tử 
• Nội dung đo: đo tất cả các góc và các cạnh 
trong đường chuyền, kể cả góc đo nối 
• PP đo: pp đo góc đơn giản, pp đo cạnh theo 2 
chiều đi và về bằng thước thép hoặc điện  quang      lOMoAR cPSD| 58794847       lOMoAR cPSD| 58794847 2. 
Đường chuyền cấp kinh vĩ    2.1. Đường chuyền kín 
• Đường chuyền kín là đường chuyền mà các 
cạnh của đa giác tạo thành một vòng kín. 
• Đường chuyền kín có thể có một cạnh hay một 
điểm của cạnh trong lưới cấp cao. 
• Đường chuyền kín cũng có thể là lưới độc lập. 
Khi đó ngoài việc đo tất cả các góc ở đỉnh, các 
cạnh của đa giác còn phải đo phương vị từ 
một cạnh và giả định tọa độ một điểm của 
cạnh đo góc phương vị.      lOMoAR cPSD| 58794847 2.
Đường chuyền cấp kinh vĩ     2.1. Đường chuyền kín           lOMoAR cPSD| 58794847 2. 
Đường chuyền cấp kinh vĩ    
2.2. Đường chuyền phù hợp 
• Đường chuyền hở có điểm đầu và điểm cuối 
là điểm của các cạnh lưới khống chế cấp cao. 
• Đường chuyền kín hay đường chuyền phù 
hợp là đường chuyền đơn. Nếu chúng liên kết 
lại với nhau sẽ tạo thành lưới đường chuyền. 
Điểm gặp nhau của các đoạn đường chuyền  gọi là điểm nút.      lOMoAR cPSD| 58794847 2.
Đường chuyền cấp kinh vĩ    
2.2. Đường chuyền phù hợp    
Dạng tuyến đơn gối đầu lên 2 điểm gốc hoặc gối       
đầu lên 2 điểm nút hoặc gối đầu lên 1 điểm gốc và  1 điểm nút           lOMoAR cPSD| 58794847 2. 
Đường chuyền cấp kinh vĩ    
❖Các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu 
• Chiều dài tuyến đường chuyền đơn lớn nhất:  Khu vực
Chiều dài đường chuyền cho các tỉ lệ đo vẽ (m)     1:500 1:1000 1:2000 1:5000         Đồng bằng 400 800 1600 4000           Vùng núi     1200 2400 6000      
• Chiều dài cạnh đường chuyền: Cạnh dài nhất  : 400m  Cạnh ngắn nhất : 20m      lOMoAR cPSD| 58794847 6. 
Tuyến đo cao cấp kỹ thuật   
• Có 2 dạng: lưới khép kín và lưới phù hợp 
• Dụng cụ: sử dụng máy thủy bình tự động + mia 
(nhôm, gỗ) hoặc thủy bình điện tử + mia mã  vạch 
• Nội dung đo: đo chênh cao của các đoạn đo  trong tuyến 
• PP đo: sử dụng pp đo cao hình học từ giữa theo 
2 mặt mia hoặc 2 chiều cao máy trên 1 trạm đo      lOMoAR cPSD| 58794847 6.
Tuyến đo cao cấp kỹ thuật    
Các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu               ❖ Chiều dài tuyến đo:                 lOMoAR cPSD| 58794847 6. 
Tuyến đo cao cấp kỹ thuật    ❖ Chiều dài tia ngắm: 
+ Chiều dài tia ngắm từ máy đến mia trung bình 
120m, dài nhất không quá 200m 
+ Chênh lệch khoảng cách từ máy đến mia 
không quá 5m/1 trạm. Tổng chênh lệch về 
khoảng cách trên tuyến đo không quá 50m 
+ Chênh lệch chênh cao trên 1 trạm máy giữa 2 
mặt mia hoặc giữa 2 chiều cao máy không quá  5mm 
+ Sai số khép chênh cao giới hạn: