



















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58794847 CHƯƠNG 8: 
TRẮ C ĐỊ Ắ CÔ NG TRỊ NH        lOMoAR cPSD| 58794847
Sau khi học xong chương này, sinh viên có khả  năng : 
Hiểu và áp dụng được các công tác trắc địa 
trong thi công xây dựng công trình như : 
▪ Bố trí các yếu tố cơ bản 
▪ Tính khối lượng san lấp  ▪ Đo vẽ hoàn công  ▪ Định vị công trình 
▪ Quan trắc biến dạng công trình        lOMoAR cPSD| 58794847 MỤC LỤC 
1. Khái quát công tác bố trí công trình 
2. Bố trí đoạn thẳng – góc bằng  3. Bố trí điểm 
4. Bố trí độ cao & độ dốc thiết kế  5. Bố trí mặt phẳng  6. Đo cao san nền 
7. Tính khối lượng san lắp mặt bằng  8. Đo vẽ hoàn công      lOMoAR cPSD| 58794847 . Kh 1 
ái quát công tác bố trí công trình  1 . 1 . Khái niệm : 
BTCT là xác định vị trí mặt bằng và cao độ của 
các bộ phận công trình ở thực địa theo đúng  bản vẽ thiết kê .  1 . 2 Cơ sở hình học :        lOMoAR cPSD| 58794847
1. Khái quát công tác bố trí công trình 
• Trục chính: là trục đx hoặc trục dọc của CT 
• Trục cơ bản: là trục xác định hình dạng của CT 
• Trục chi tiết: là trục xác định các bộ phận chi tiết 
CT (hố móng, các bộ phận lắp đặt…) 
1.3. Các tài liệu phục vụ BTCT: 
• Bản vẽ tổng mặt bằng CT  • Bản vẽ móng CT 
• Bản vẽ mặt cắt CT có ghi kích thước và độ cao 
• Bản vẽ bố trí các trục chính và trục cơ bản CT 
• Sơ đồ mốc khống chế trong kv xây dựng và bảng 
kê tọa độ, cao độ các mốc.      lOMoAR cPSD| 58794847
1. Khái quát công tác bố trí công trình  1.4 Các giai đoạn BTCT  a) Bố trí cơ bản: 
Dựa vào các điểm khống chế thi công và các số 
liệu đo nối để bố trí các trục chính, trục cơ bản của 
công trình với độ chính xác từ 3cm ÷ 5cm.  b) Bố trí chi tiết: 
Dựa vào các trục chính, trục cơ bản đã bố trí ở giai 
đoạn 1, để bố trí các điểm chi tiết (trục trung gian, 
trục kết cấu…) của công trình và mặt phẳng theo độ 
cao thiết kế với độ chính xác từ 2mm ÷ 3mm.      lOMoAR cPSD| 58794847
1 . Khái quát công tác bố trí công trình 
c) Bố trí – đánh dấu các trục lắp ráp : 
Bố trí đánh dấu các trục lắp ráp cũng như đặt 
các thiết bị vào vị trí thiết kế với độ chính xác  từ 0 , 1 mm ÷ 1 , 0 mm .   7      lOMoAR cPSD| 58794847 2. Bố trí đoạn thẳng    A  B1  B  x  S’  S  Bốtrísơbộ: 
+BiếtgiátrịS,vịtríAvàhướngAx 
+TrênhướngAxtừAdùngthướchoặcmáyđo 
khoảngcáchStađánhdấuđượcđiểmB1làvị 
trísơbộcủađoạnthẳngAB 
2. Bố trí đoạn thẳng Bốtríchínhxác:      lOMoAR cPSD| 58794847
+TừAđolạigiátrịcạnhAB1bằng2lầnđivà  về,tínhgiátrịTBlàS’  +Tínhgiátrị S=S’-S 
+TừvịtríđiểmB1theohướngAxhiệuchỉnhmột 
khoảng StasẽđượcvịtríđoạnthẳngABchính  xác.   9     lOMoAR cPSD| 58794847 . B 2 ố trí góc bằng 
Sử dụng máy kinh vĩ . Nhằm loại trừ sai số trục 
ngắm của máy, thường bố trí bằng hai vị trí  ống kính thu
( ận và đảo kính) rồi lấy trung  bình .  C1  m1  C  l  m    1  2        lOMoAR cPSD| 58794847 2. Bố trí góc bằng  Bốtrísơbộ: 
+Biếtgiátrị ,vịtríOvàhướngOA 
+ĐặtmáykinhvĩtạiO,ởvịtríthuậnkínhngắmA, 
chuyểnbànđộngang=0,quaymáytheochiềukim 
đồnghồmởmộtgóc .Trênhướngnàyxácđịnh1      lOMoAR cPSD| 58794847
điểmbấtkỳgiảsửlàB.Lặplạithaotáctrênvớivị  tríđảokính  2. Bố trí góc bằng  Bốtríchínhxác: 
+Đolạigóc bằng1hoặc2lầnđo,tínhgiá 
trịTB ’ +Tính:Δβ=β'-βTK  +Tính: d  D        lOMoAR cPSD| 58794847
+TrênhướngvuônggócvớiOBtabốtrí1 
đoạndsẽxácđịnhđượcđiểmB’vàOB’là 
hướngchínhxácxácđịnhgóc .      lOMoAR cPSD| 58794847 3 . Bố trí điểm 
Tùy theo dạng công trình , điều kiện địa hình , 
điều kiện đo và độ chính xác yêu cầu mà có thể 
sử dụng các phương pháp : tọa độ cực , tọa độ 
vuông góc , các phương pháp giao hội ( góc , 
cạnh , hướng ) để bố trí điểm .        lOMoAR cPSD| 58794847
3 . 1 Bố trí điểm bằng PP tọa độ cực 
- Tọa độ điểm 1 , 2 và phương vị α 12 đã được 
xác định từ lưới khống chế cơ sở . 
- Tọa độ điểm C đã cho trong thiết kế . 
- Điểm C được bố trí ở thực địa bằng cách 
dựng góc β và chiều dài ngang l . 
- β và l được tính trước .        lOMoAR cPSD| 58794847
3. 1 Bố trí điểm bằng PP tọa độ cực  Bắc    A  4  CT  3    1  2      SB1  B  1.Yêucầubốtrí: 
-Giảthuyết:cho2điểmkhốngchếABtrênmặt 
đất,biếttọađộA,Bvàtọađộcácđiểmtrên 
côngtrìnhcầnbốtrí1,2,3,4. 
-Yêucầu:xácđịnhvịtrí1,2,3,4    15     lOMoAR cPSD| 58794847
3. 1 Bố trí điểm bằng PP tọa độ cực 
2.Tínhtoánsốliệubốtrí: 
-Tínhgóc (dùngbàitoánnghịchvàcácbài  toánvềgócđịnhhướng)  -TínhS  3.Cáchbốtrí: 
-ĐặtmáyknhvĩtạiB,ngắmvềA,bốtrígóc 
đượchướngBx.TrênhướngBxbốtrí1đoạn 
thẳngStasẽtìmđượcvịtrícácđiểmcần địnhvị.    16     lOMoAR cPSD| 58794847 3 . 1
 Bố trí điểm bằng PP tọa độ cực 
Ví dụ : Trên bản vẽ biết :  A ( 200 , 05 m ; 300 , 07 m)  B ( 200 , 09 m ; 400 , 04 m)  I ( 177 , 35 m ; 276 , 28 m) 
Ngoài thực địa biết A và B . Hãy tính toán số 
liệu trình bày cách bố trí và đánh giá độ chính 
xác theo phương pháp tọa độ cực biết µ” β =  ± 7 , 3 ” ; m l= ± 1 mm .       lOMoAR cPSD| 58794847
3. 2 Bố trí điểm bằng PP giao hội góc 
Khi bố trí các điểm cách xa điểm khống chế trắc 
địa và không thể bố trí khoảng cách từ các điểm 
khống chế đến điểm cần bố trí hoặc các điểm 
cần bố trí lại nằm ở những mặt phẳng có độ cao 
khác nhau và cách xa điểm khống chế. Ứng 
dụng: bố trí các điểm trên công trình xây dựng 
đập nước hoặc các cầu lớn.      lOMoAR cPSD| 58794847 C