lOMoARcPSD| 60701415
5/6/2020
Chương 7. Cán bộ quản lý nhà nước về KT
Chuån đäu ra:
Hiểu rõ khái niệm và vai trò của cán bộ quản lý kinh tế
Phân biệt được cán bộ, công chức, viên chức
Hiểu rõ cách thức xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý.
Hiểu được tầm quan trọng ý nghĩa của hoạt động đánh
giá cán bộ quản lý kinh tế
Minh họa quá trình xây dựng đội ngũ cán bộ quản tại một
cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế.
Nhận diện thực trạng và phương hướng hoàn thiện đội ngũ
cán bộ quản lý kinh tế ở Việt Nam.
7.1.Khái niệm và vai trò của cán bộ quản lý kinh tế
Khái niệm, phân loại cán bộ quản lý kinh tế
Vai trò của cán bộ quản lý kinh tế
7.2.Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý kinh tế
Kế hoạch hoá đội ngũ cán bộ quản
Đào tạo và bồi dưỡng cán bộ quản lý kinh tế
Tuyển dụng, lựa chọn và bổ nhiệm cán bộ qun lý
Đánh giá cán bộ quản lý kinh tế
Sử dụng cán bquản lý kinh tế
7.3. Đ÷i mới công tác cán bộ QLKT ở VN hiện nay
Quản
nhà
ớc
về
kinh
tế
Nội dung giảng dạy
Quản
nhà
ớc
về
kinh
tế
lOMoARcPSD| 60701415
5/6/2020
7.1. T÷ng quan về cán bộ QLNN về kinh tế
7.1. Khái niệm
Cán bộ nhà nước là những người làm việc
trong quan nhà ớc được nhà nước
trả lương cấp hàng tháng.
Cán bộ quản nhà nước người làm việc
trong lĩnh vực quản nhà ớc được bố
trí trong hệ thống các quan nằm trong
bộ máy nhà nước.
Cán bộ quản nhà nước v kinh tế
những người làm việc trong bộ máy qun
nhà nước về kinh tế, thực hiện các chức
năng, nhiệm vụ của nhà nước trong quá
trình quản lý nền kinh tế quốc dân.
Quản lý nhà nước về kinh tế
7.1. T÷ng quan về cán bộ QLNN về kinh tế
Theo quy định của Luật cán bộ, công chức năm
2008 Luật viên chức năm 2010 thì cán b, công
chức và viên chức có những tiêu chí chung:
Công dân Việt nam; trong biên chế;
ởng lương từ Ngân sách nhà nước (riêng trường
hợp công chức viên chức làm việc trong bmáy
lãnh đạo, quản của đơn vị sự nghiệp công lập thì
tiền lương được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự
nghiệp công lập theo quy định của pháp luật);
Giữ một công vụ, nhiệm vụ thường xuyên;
Làm việc trong công sở;
Cán bộ công chức được phân định theo cấp hành
chính (cán bộ ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; cán
bộ cấp xã; công chức trung ương, cấp tỉnh, cấp
huyện; cán bộ, công chức cấp xã).
lOMoARcPSD| 60701415
5/6/2020
Quản lý nhà nước về kinh tế
Biên chế là gì?
Biên chế là số người làm việc trong đơn vị do đơn vị quyết định
hoặc được cấp thẩm quyền phê duyệt theo hướng dẫn của Nhà
nước. Biên chế được y dựng dựa trên yêu cầu của công việc
tại đơn vị đó.
Biên chế trong các quan nhà nước số người làm việc trong
quan để thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao được
hưởng lương từ ngân sách nhà nước, do quan nhà nước
thẩm quyền (hiện nay là Bộ Nội vụ và các bộ, cơ quan ngang bộ,
quan thuộc chính phủ, UBND các tỉnh thành phố trực thuộc
trung ương) phê duyệt giao, làm căn cứ cấp kinh phí hoạt động
thường xuyên hàng năm.
Cán bộ ?
Cán bộ: Khoản 1 Điều 4 của Luật cán bộ, công chức quy
định: cán bộ công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn,
bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong
quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính
trị- hội trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, trong biên
chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
Theo quy định này thì tiêu chí xác định cán b gắn với
chế bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức
danh theo nhiệm kỳ.
lOMoARcPSD| 60701415
5/6/2020
Công chức: (K.2 Đ.4 Luật cán bộ, công chức) công dân VN,
được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong
quan của Đảng CSVN, Nhà nước, tổ chức chính trị- hội
trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong quan, đơn vị thuộc
QĐND mà không phải là sĩ quan quân nhân chuyên nghiệp, công
nhân quốc phòng; trong quan, đơn vị thuộc CAND không
phải quan, hạ quan chuyên nghiệp trong bộ máy lãnh
đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập, trong biên chế, ng
lương từ NSNN; đối với công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản
của đơn vị sự nghiệp công lập thì ơng được bảo đảm từ quỹ
lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
Tiêu chí để xác định công chức gắn với chế tuyển dụng, bổ
nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh.
Viên chức: Theo Luật viên chức 2010, viên chức
công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí
việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập
theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ
quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy
định của pháp luật.
Theo đó, viên chức được xác định theo c tiêu
chí: được tuyển dụng theo vị trí việc làm; làm
việc theo chế độ hợp đồng làm việc; hưởng
lương từ qulương của đơn vị sự nghiệp công
lập.
lOMoARcPSD| 60701415
5/6/2020
7.1. Cán bộ quản lý Nhà nước về kinh tế
7.1.2. Phân loại cán bộ quản lý Nhà nước về kinh tế
Phân loại theo tính chất công việc: Cán bộ lãnh đạo (cán bộ
chiến lược), Chuyên gia, Nhân viên.
Phân loại theo vị trí công tác: Công chức giữ chức vụ lãnh
đạo, quản lý; Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản
lý (Luật Cán bộ, công chức 2008).
Phân loại theo ngạch: Chuyên viên cao cấp và tương đương;
Chuyên viên chính tương đương; Chuyên viên tương
đương; Cán sự và tương đương; Nhân viên.
Quản
nhà
ớc
về
kinh
tế
lOMoARcPSD| 60701415
5/6/2020
7.1. Cán bộ quản lý Nhà nước về kinh tế
7.1.3. Vai trò của cán bộ quản lý kinh tế
Hoạch định đường lối, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
các chính sách phát triển kinh tế.
7.1. Cán bộ quản lý Nhà nước về kinh tế
7.1.3. Vai trò của cán bộ quản lý kinh tế
T chức thực thi các chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch và các chính sách phát triển kinh tế
Quản lý nhà nước về kinh tế
Quản
nhà
ớc
về
kinh
tế
lOMoARcPSD| 60701415
5/6/2020
7.1. Cán bộ quản lý Nhà nước về kinh tế
7.1.3. Vai trò của cán bộ quản lý kinh tế
người kết nối xử mối quan hệ giữa các ch
thtrong nền kinh tế, giữa nhà nước với các tổ
chức kinh tế và nhân dân.
nhân tố đảm bảo sự thành công của quá trình
hội nhập kinh tế quốc tế.
7.2. Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý kinh tế
7.2.1. Kế hoạch hoá đội ngũ cán bộ quản lý kinh tế
Xuất phát từ mục tiêu và kế hoạch hoạt động của toàn bộ hệ
thống quản lý (Từ chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu cần đạt và
cơ cấu tổ chức xác định số ợng cán bộ; có kế hoạch tuyển
chọn, đào tạo, sắp xếp, đề bạt, bố trí, sử dụng đánh giá
cán bộ). Cụ thể:
Tiến hành dự báo tình hình cán bộ, những sự biến động cán bộ
và những như cầu mới về số ợng và chất lượng cán bộ.
Vạch kế hoạch bổ sung cán bộ và kế hoạch luân chuyển cán bộ.
Kế hoạch hoá từng mặt riêng biệt (kế hoạch trẻ hoá đội ngũ cán
bộ quản lý, kế hoạch định kỳ nâng cao trình độ cán b...)
Quản
nhà
ớc
về
kinh
tế
lOMoARcPSD| 60701415
5/6/2020
5.3
. y dng đi ngũ cán b QLNN VN
Qun nhà nưc v kinh tế
-
xã hi
Xây
dng
tu
chun,
chc
danh
lOMoARcPSD| 60701415
5/6/2020
lOMoARcPSD| 60701415
5/6/2020
7.2. Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý kinh tế
7.2.2. Đào tạo và böi dưỡng cán bộ quản lý KT
Quy mô và cơ cấu đào tạo:
Quy mô đào tạo: phản ánh số ợng cán bộ cần thiết cho
hoạt động công vụ của bộ máy Nhà nước. Để quy mô
hợp lý, cần chú trọng công tác quy hoạch cán bộ qun lý.
cãu đào tạo: phản ánh cấu ngành nghcần thiết
theo số ợng và chất lượng, có thể đào tạo lại hoặc đào
tạo bổ sung cho phù hợp thực tiễn.
7.2. Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý kinh
tế
7.2.2. Đào tạo và böi dưỡng cán bộ quản lý kinh tế
Đào tạo đào tạo lại: do cập nhật kiến thức mới, tạo khả
năng tốt hơn để hoàn thành nhiệm vụ; Yêu cầu ngày càng
cao của công việc; Sự thuyên chuyển cán bộ.
Chất lượng đào tạo: trình đ, khả năng thực hiện các
công việc tương ứng với thời gian bằng cấp nhận
được.
Hình thức đào tạo: Đào tạo theo trường, lớp (cấp bằng,
chứng chỉ); Đào tạo tại chỗ qua công việc; Tự đào tạo.
Quản
nhà
ớc
về
kinh
tế
lOMoARcPSD| 60701415
5/6/2020
7.2. Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý kinh
tế
7.2.3. Tuyển dụng, lựa chọn và b÷ nhiệm CB quản
Căn cứ tuyển dụng: Năng lực trình độ; phẩm chất
đạo đức, chính trị; sức khoẻ.
Nguyên tắc cơ bản trong tuyển dụng:
Nguyên tắc dân chủ và công bằng.
Nguyên tắc theo tài năng qua thi tuyển.
Nguyên tắc phục vụ vô điều kiện.
Quản lý nhà nước về kinh tế
7.2. Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý kinh tế
7.2.3. Tuyển dụng, lựa chọn và b÷ nhiệm CB quản lý
Phương thức tuyn dụng: Tuyển dng thẳng; Thi
tuyển; Phương thức phân bố hoặc giới thiệu;
Phương thức đào tạo tiền công vụ,…
lOMoARcPSD| 60701415
5/6/2020
7.2. Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý kinh tế
7.2.3. Tuyển dụng, lựa chọn và b÷ nhiệm CB quản lý
Bổ nhiệm: căn cứ các yêu cầu về phẩm chất chính
trị, năng lực chuyên môn, năng lực tổ chức,
tính của người lãnh đạo, đạo đức công tác, uy tín.
lOMoARcPSD| 60701415
5/6/2020
lOMoARcPSD| 60701415
5/6/2020
Đà Nẵng có giám đõc Sở đäu tiên thông qua tuyển chọn
Sáng 8/7/2015, UBND TP
Đà Nẵng đã công bố quyết
định bổ nhiệm ông Vũ
Quang Hùng giữ chc
Giám đốc Sở Xây dựng.
Ông Hùng Giám đốc Sở
đầu tiên Đà Nẵng được
bổ nhiệm thông qua hình thức
tuyển chọn trước hi đồng do
thư Thành ủy Trần Thọ làm
chủ tịch.
Tân Giám đõc Sở Xây dựng Đà Nẵng Vũ
Quang Hùng (trái) nhận hoa chúc
mừng từ Phó chủ tịch UBND TP Đà Nẵng
Nguyễn Ngọc Tuãn
7.2. Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý kinh tế
7.2.4. Đánh giá cán bộ quản lý kinh tế
Mục đích của việc đánh giá
Phân loại chính xác cán bộ quản lý trong các
tổ chức
Tạo ra động lực phấn đấu cho người quản lý
Tạo điều kiện cho công tác đào tạo bồi dưỡng,
đề bạt,
khen thưởng và kỷ luật.
7.2. Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý kinh tế
7.2.4. Đánh giá cán bộ quản lý kinh tế
Nguyên tắc đánh giá công chức
Quản
nhà
ớc
về
kinh
tế
lOMoARcPSD| 60701415
5/6/2020
Đánh giá thường xuyên theo định kỳ
Đánh giá công khai có nhiều người tham gia kể cả người
được đánh giá
Đánh giá công bằng
Đánh giá chính xác
Đánh giá toàn din
Quản lý nhà nước về kinh tế
7.2. Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý kinh tế
7.2.4. Đánh giá cán bộ QLKT
Nội dung đánh giá cán bộ QL kinh tế
Đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ theo kế
hoạch của cán bộ quản cả về số ợng cht
ợng thời gian
Đánh giá sự phù hợp theo yêu cầu nghề
nghiệp
Đánh giá mức độ uy tín của tập thể
đối
với
cán
bộ quản lý
Quản
nhà
ớc
về
kinh
tế
lOMoARcPSD| 60701415
5/6/2020
7.2. Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý kinh tế
7.2.4. Đánh giá cán bộ quản lý kinh tế
Phương pháp đánh giá
T đánh giá
Đánh giá ca tập thể
Đánh giá của các tổ chức chính trị xã hội
Đánh giá của các cơ quan quản
Đánh giá theo dư lun
7.2. Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý kinh tế
7.2.4. Đánh giá cán bộ quản lý kinh tế
Đánh giá cán bộ lãnh đạo
Về ý nghĩa: có vị trí quan trọng đặc biệt.
Về nội dung: Đánh giá kết quả của cá nn người lãnh đạo trong
đơn vị và kết quả chung của đơn vị cán bộ lãnh đạo đó phụ
trách; Đánh giá mức độ thực hiện các chức năng quản lý và lãnh
đạo; Đánh giá phẩm chất nhân người lãnh đạo; Đánh giá uy
tín lãnh đạo.
Phương pháp đánh giá: đánh giá tập thể, Điều tra xã hội học ...
Quản
nhà
ớc
về
kinh
tế
lOMoARcPSD| 60701415
5/6/2020
lOMoARcPSD| 60701415
5/6/2020
7.2. Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý kinh tế
7.2.5. Sử dụng cán bộ quản lý kinh tế
Sắp xếp, bố trí cán bộ quản kinh tế: Đảm bảo sự phù hợp
cao nhất giữa yêu cầu công vụ năng lực của người quản lý.
Đảm bảo sự tương xứng giữa công việc người thực hiện
công việc. Đảm bảo mọi công vụ đưc thực hiện tốt.
Công cphương tiện làm việc: Trang bị đủ phương tiện
làm việc cho cán bộ qun lý là một yêu cầu của nâng cao chất
ợng của bộ máy quản . Mỗi cương vcông vụ cần được
trang bị một hệ thống phương tiện điều kiện làm việc khác
nhau.
lOMoARcPSD| 60701415
5/6/2020
7.2. Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý kinh tế
7.2.5. Sử dụng cán bộ quản lý kinh tế
Vấn đề tiền lương, khen thưởng và kỷ luật:
Tin lương phải phản ánh phần lớn thu nhập của cán bộ quản lý.
Mọi nguồn thu nhập ngoài lương phải được kiểm soát chặt chẽ,
tài sản phát sinh cần phải minh bạch nguồn gốc.
Tiền lương phản ánh đưc hoạt động của cán bộ quản cả về
chất lượng và số ợng, đảm bảo tốt cuộc sống cho cán bộ và gia
đình họ nhằm tạo ra động lực phấn đấu vươn lên trong công việc.
Cải cách vấn đề tiền lương phải gắn liền với sự tinh giảm, đổi mới
và hoàn thiện bộ máy quản lý nhà nước.
Tháng 12/2010, Bộ
Nội vụ tchức lễ
khánh thành khá
quy mô toà trụ sở
mới tại sõ 8 Tôn
Thất Thuyết (Cầu
Giấy), Hà Nội.
Tr
sở mới của Bộ Nội
vụ
có diện tích
, cao 17
16.337m2
tầng liền khõi, 2
tầng hội trường đa
năng với các thiết
bị hiện đại vượt
trội so với trụ sở
của nhiều Bộ cùng
thời điểm.
Quản
nhà
ớc
về
kinh
tế
lOMoARcPSD| 60701415
5/6/2020
7.2. Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý kinh tế
7.2.5. Sử dụng cán bộ quản lý kinh tế
Vấn đề tiền lương, khen thưởng và kỷ luật:
Khen thưởng và kỷ luật cần tiến hành thường xuyên với các hình
thức và mức độ phù hợp, đảm bảo công khai, bình đẳng công
bằng.
Khen thưởng phải đảm bảo thực chất, tránh chủ nghĩa hình thức,
cào bằng.
Hình thức khen thưởng phải đa dạng, phù hợp với từng đối tượng
cán bộ.
Kỷ luật cán bộ cần thực hiện nghiêm minh, công bằng, không có
“vùng cấm”.
Quản
nhà
ớc
về
kinh
tế
7.3
. Đ÷i
mới công tác cán bộ
QLKT ở Việt Nam
Thực trạng đội ngũ cán bộ
quản lý kinh tế ở Việt Nam
Khái quát đội ngũ
Hạn chế
Giải pháp phát triển
đội
ngũ cán bộ quản lý kinh tế
Việt Nam

Preview text:

lOMoAR cPSD| 60701415 5/6/2020
Chương 7. Cán bộ quản lý nhà nước về KT Chuån đäu ra:
• Hiểu rõ khái niệm và vai trò của cán bộ quản lý kinh tế
• Phân biệt được cán bộ, công chức, viên chức
• Hiểu rõ cách thức xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý.
• Hiểu được tầm quan trọng và ý nghĩa của hoạt động đánh
giá cán bộ quản lý kinh tế
• Minh họa quá trình xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý tại một
cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế.
• Nhận diện thực trạng và phương hướng hoàn thiện đội ngũ
cán bộ quản lý kinh tế ở Việt Nam.
Quản nhà nước về kinh tế
Nội dung giảng dạy
7.1.Khái niệm và vai trò của cán bộ quản lý kinh tế
– Khái niệm, phân loại cán bộ quản lý kinh tế
– Vai trò của cán bộ quản lý kinh tế
7.2.Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý kinh tế
– Kế hoạch hoá đội ngũ cán bộ quản lý
– Đào tạo và bồi dưỡng cán bộ quản lý kinh tế
– Tuyển dụng, lựa chọn và bổ nhiệm cán bộ quản lý
– Đánh giá cán bộ quản lý kinh tế
– Sử dụng cán bộ quản lý kinh tế
7.3. Đ÷i mới công tác cán bộ QLKT ở VN hiện nay
Quản nhà nước về kinh tế lOMoAR cPSD| 60701415 5/6/2020
7.1. T÷ng quan về cán bộ QLNN về kinh tế 7.1. Khái niệm
– Cán bộ nhà nước là những người làm việc
trong cơ quan nhà nước và được nhà nước
trả lương cấp hàng tháng.
– Cán bộ quản lý nhà nước là người làm việc
trong lĩnh vực quản lý nhà nước được bố
trí trong hệ thống các cơ quan nằm trong bộ máy nhà nước.
– Cán bộ quản lý nhà nước về kinh tế là
những người làm việc trong bộ máy quản
lý nhà nước về kinh tế, thực hiện các chức
năng, nhiệm vụ của nhà nước trong quá
trình quản lý nền kinh tế quốc dân.
Quản lý nhà nước về kinh tế
7.1. T÷ng quan về cán bộ QLNN về kinh tế
– Theo quy định của Luật cán bộ, công chức năm
2008 Luật viên chức năm 2010 thì cán bộ, công
chức và viên chức có những tiêu chí chung:
– Công dân Việt nam; trong biên chế;
– Hưởng lương từ Ngân sách nhà nước (riêng trường
hợp công chức và viên chức làm việc trong bộ máy
lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập thì
tiền lương được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự
nghiệp công lập theo quy định của pháp luật);
– Giữ một công vụ, nhiệm vụ thường xuyên;
– Làm việc trong công sở;
– Cán bộ và công chức được phân định theo cấp hành
chính (cán bộ ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; cán
bộ cấp xã; công chức ở trung ương, cấp tỉnh, cấp
huyện; cán bộ, công chức cấp xã). lOMoAR cPSD| 60701415 5/6/2020
Quản lý nhà nước về kinh tế
Biên chế là gì?
Biên chế là số người làm việc trong đơn vị do đơn vị quyết định
hoặc được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo hướng dẫn của Nhà
nước. Biên chế được xây dựng dựa trên yêu cầu của công việc tại đơn vị đó.
Biên chế trong các cơ quan nhà nước là số người làm việc trong
cơ quan để thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao và được
hưởng lương từ ngân sách nhà nước, do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền (hiện nay là Bộ Nội vụ và các bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc chính phủ, UBND các tỉnh thành phố trực thuộc
trung ương) phê duyệt và giao, làm căn cứ cấp kinh phí hoạt động thường xuyên hàng năm. Cán bộ ?
Cán bộ: Khoản 1 Điều 4 của Luật cán bộ, công chức quy
định: “cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn,
bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ
quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính
trị- xã hội ở trung ương, ở cấp tỉnh, ở cấp huyện, trong biên
chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước
”.
• Theo quy định này thì tiêu chí xác định cán bộ gắn với cơ
chế bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức
danh theo nhiệm kỳ
. lOMoAR cPSD| 60701415 5/6/2020
Công chức: (K.2 Đ.4 Luật cán bộ, công chức) là công dân VN,
được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong
cơ quan của Đảng CSVN, Nhà nước, tổ chức chính trị- xã hội ở
trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc
QĐND mà không phải là sĩ quan quân nhân chuyên nghiệp, công
nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc CAND mà không
phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh
đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập, trong biên chế, hưởng
lương từ NSNN; đối với công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản
lý của đơn vị sự nghiệp công lập thì lương được bảo đảm từ quỹ
lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
Tiêu chí để xác định công chức gắn với cơ chế tuyển dụng, bổ
nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh
.
Viên chức: Theo Luật viên chức 2010, viên chức
là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí
việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập
theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ
quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy
định của pháp luật.

• Theo đó, viên chức được xác định theo các tiêu
chí: được tuyển dụng theo vị trí việc làm; làm
việc theo chế độ hợp đồng làm việc; hưởng
lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập.
lOMoAR cPSD| 60701415 5/6/2020
7.1. Cán bộ quản lý Nhà nước về kinh tế
7.1.2. Phân loại cán bộ quản lý Nhà nước về kinh tế
– Phân loại theo tính chất công việc: Cán bộ lãnh đạo (cán bộ
chiến lược), Chuyên gia, Nhân viên.
– Phân loại theo vị trí công tác: Công chức giữ chức vụ lãnh
đạo, quản lý; Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản
lý (Luật Cán bộ, công chức 2008).
– Phân loại theo ngạch: Chuyên viên cao cấp và tương đương;
Chuyên viên chính và tương đương; Chuyên viên và tương
đương; Cán sự và tương đương; Nhân viên.
Quản nhà nước về kinh tế lOMoAR cPSD| 60701415 5/6/2020
7.1. Cán bộ quản lý Nhà nước về kinh tế
7.1.3. Vai trò của cán bộ quản lý kinh tế
– Hoạch định đường lối, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và
các chính sách phát triển kinh tế.
Quản nhà nước về kinh tế
7.1. Cán bộ quản lý Nhà nước về kinh tế
7.1.3. Vai trò của cán bộ quản lý kinh tế
– Tổ chức thực thi các chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch và các chính sách phát triển kinh tế
Quản lý nhà nước về kinh tế lOMoAR cPSD| 60701415 5/6/2020
7.1. Cán bộ quản lý Nhà nước về kinh tế
7.1.3. Vai trò của cán bộ quản lý kinh tế
– Là người kết nối và xử lý mối quan hệ giữa các chủ
thể trong nền kinh tế, giữa nhà nước với các tổ
chức kinh tế và nhân dân.
– Là nhân tố đảm bảo sự thành công của quá trình
hội nhập kinh tế quốc tế.
Quản nhà nước về kinh tế
7.2. Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý kinh tế
7.2.1. Kế hoạch hoá đội ngũ cán bộ quản lý kinh tế
– Xuất phát từ mục tiêu và kế hoạch hoạt động của toàn bộ hệ
thống quản lý (Từ chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu cần đạt và
cơ cấu tổ chức xác định số lượng cán bộ; có kế hoạch tuyển
chọn, đào tạo, sắp xếp, đề bạt, bố trí, sử dụng và đánh giá cán bộ). Cụ thể:
• Tiến hành dự báo tình hình cán bộ, những sự biến động cán bộ
và những như cầu mới về số lượng và chất lượng cán bộ.
• Vạch kế hoạch bổ sung cán bộ và kế hoạch luân chuyển cán bộ.
• Kế hoạch hoá từng mặt riêng biệt (kế hoạch trẻ hoá đội ngũ cán
bộ quản lý, kế hoạch định kỳ nâng cao trình độ cán bộ...) lOMoAR cPSD| 60701415 5/6/2020
5.3 . Xây dựng đội ngũ cán bộ QLNN ở VN
• Xây dựng tiêu chuẩn, chức danh
Quản lý nhà nước về kinh tế - xã hội lOMoAR cPSD| 60701415 5/6/2020 lOMoAR cPSD| 60701415 5/6/2020
7.2. Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý kinh tế
7.2.2. Đào tạo và böi dưỡng cán bộ quản lý KT
Quy mô và cơ cấu đào tạo:
Quy mô đào tạo: phản ánh số lượng cán bộ cần thiết cho
hoạt động công vụ của bộ máy Nhà nước. Để có quy mô
hợp lý, cần chú trọng công tác quy hoạch cán bộ quản lý.
Cơ cãu đào tạo: phản ánh cơ cấu ngành nghề cần thiết
theo số lượng và chất lượng, có thể đào tạo lại hoặc đào
tạo bổ sung cho phù hợp thực tiễn.
7.2. Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý kinh tế
7.2.2. Đào tạo và böi dưỡng cán bộ quản lý kinh tế
Đào tạo và đào tạo lại: do cập nhật kiến thức mới, tạo khả
năng tốt hơn để hoàn thành nhiệm vụ; Yêu cầu ngày càng
cao của công việc; Sự thuyên chuyển cán bộ.
Chất lượng đào tạo: là trình độ, khả năng thực hiện các
công việc tương ứng với thời gian và bằng cấp nhận được.
Hình thức đào tạo: Đào tạo theo trường, lớp (cấp bằng,
chứng chỉ); Đào tạo tại chỗ qua công việc; Tự đào tạo.
Quản nhà nước về kinh tế lOMoAR cPSD| 60701415 5/6/2020
7.2. Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý kinh tế
7.2.3. Tuyển dụng, lựa chọn và b÷ nhiệm CB quản
Căn cứ tuyển dụng: Năng lực trình độ; phẩm chất
đạo đức, chính trị; sức khoẻ.
Nguyên tắc cơ bản trong tuyển dụng:
• Nguyên tắc dân chủ và công bằng.
• Nguyên tắc theo tài năng qua thi tuyển.
• Nguyên tắc phục vụ vô điều kiện.
Quản lý nhà nước về kinh tế
7.2. Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý kinh tế
7.2.3. Tuyển dụng, lựa chọn và b÷ nhiệm CB quản lý
Phương thức tuyển dụng: Tuyển dụng thẳng; Thi
tuyển; Phương thức phân bố hoặc giới thiệu;
Phương thức đào tạo tiền công vụ,… lOMoAR cPSD| 60701415 5/6/2020
7.2. Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý kinh tế
7.2.3. Tuyển dụng, lựa chọn và b÷ nhiệm CB quản lý
– Bổ nhiệm: căn cứ các yêu cầu về phẩm chất chính
trị, năng lực chuyên môn, năng lực tổ chức, cá
tính của người lãnh đạo, đạo đức công tác, uy tín. lOMoAR cPSD| 60701415 5/6/2020 lOMoAR cPSD| 60701415 5/6/2020
Đà Nẵng có giám đõc Sở đäu tiên thông qua tuyển chọn
Sáng 8/7/2015, UBND TP bổ nhiệm thông qua hình thức
Đà Nẵng đã công bố quyết tuyển chọn trước hội đồng do
định bổ nhiệm ông Vũ Bí thư Thành ủy Trần Thọ làm
Quang Hùng giữ chức chủ tịch.
Giám đốc Sở Xây dựng. Tân Giám đõc Sở Xây dựng Đà Nẵng Vũ
Ông Hùng là Giám đốc Sở
Quang Hùng (trái) nhận hoa chúc
mừng từ Phó chủ tịch UBND TP Đà Nẵng
đầu tiên ở Đà Nẵng được Nguyễn Ngọc Tuãn
7.2. Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý kinh tế
7.2.4. Đánh giá cán bộ quản lý kinh tế
Mục đích của việc đánh giá
Phân loại chính xác cán bộ quản lý trong các tổ chức •
Tạo ra động lực phấn đấu cho người quản lý •
Tạo điều kiện cho công tác đào tạo bồi dưỡng, đề bạt,
Quản nhà nước về kinh tế
khen thưởng và kỷ luật.
7.2. Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý kinh tế
7.2.4. Đánh giá cán bộ quản lý kinh tế
Nguyên tắc đánh giá công chức lOMoAR cPSD| 60701415 5/6/2020
• Đánh giá thường xuyên theo định kỳ
• Đánh giá công khai có nhiều người tham gia kể cả người được đánh giá • Đánh giá công bằng • Đánh giá chính xác • Đánh giá toàn diện
Quản lý nhà nước về kinh tế
7.2. Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý kinh tế
7.2.4. Đánh giá cán bộ QLKT
Nội dung đánh giá cán bộ QL kinh tế
• Đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ theo kế
hoạch của cán bộ quản lý cả về số lượng và chất lượng thời gian
• Đánh giá sự phù hợp theo yêu cầu nghề nghiệp
• Đánh giá mức độ uy tín của tập thể
đối với cán bộ quản lý
Quản nhà nước về kinh tế lOMoAR cPSD| 60701415 5/6/2020
7.2. Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý kinh tế
7.2.4. Đánh giá cán bộ quản lý kinh tế
Phương pháp đánh giá • Tự đánh giá
• Đánh giá của tập thể
• Đánh giá của các tổ chức chính trị xã hội
• Đánh giá của các cơ quan quản lý
• Đánh giá theo dư luận
7.2. Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý kinh tế
7.2.4. Đánh giá cán bộ quản lý kinh tế
Đánh giá cán bộ lãnh đạo
• Về ý nghĩa: có vị trí quan trọng đặc biệt.
• Về nội dung: Đánh giá kết quả của cá nhân người lãnh đạo trong
đơn vị và kết quả chung của đơn vị mà cán bộ lãnh đạo đó phụ
trách; Đánh giá mức độ thực hiện các chức năng quản lý và lãnh
đạo; Đánh giá phẩm chất cá nhân người lãnh đạo; Đánh giá uy tín lãnh đạo.
• Phương pháp đánh giá: đánh giá tập thể, Điều tra xã hội học ...
Quản nhà nước về kinh tế lOMoAR cPSD| 60701415 5/6/2020 lOMoAR cPSD| 60701415 5/6/2020
7.2. Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý kinh tế
7.2.5. Sử dụng cán bộ quản lý kinh tế
– Sắp xếp, bố trí cán bộ quản lý kinh tế: Đảm bảo sự phù hợp
cao nhất giữa yêu cầu công vụ và năng lực của người quản lý.
Đảm bảo sự tương xứng giữa công việc và người thực hiện
công việc. Đảm bảo mọi công vụ được thực hiện tốt.
– Công cụ và phương tiện làm việc: Trang bị đủ phương tiện
làm việc cho cán bộ quản lý là một yêu cầu của nâng cao chất
lượng của bộ máy quản lý. Mỗi cương vị công vụ cần được
trang bị một hệ thống phương tiện và điều kiện làm việc khác nhau. lOMoAR cPSD| 60701415 5/6/2020 Tháng 12/2010, Bộ
Nội vụ tổ chức lễ khánh thành khá
quy mô toà trụ sở
mới tại sõ 8 Tôn
Thất Thuyết (Cầu
Giấy), Hà Nội. Trụ
sở mới của Bộ Nội
vụ có diện tích 16.337m , 2 cao 17
tầng liền khõi, 2
tầng hội trường đa
năng với các thiết
bị hiện đại vượt
trội so với trụ sở
của nhiều Bộ cùng
thời điểm.
Quản nhà nước về kinh tế
7.2. Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý kinh tế
7.2.5. Sử dụng cán bộ quản lý kinh tế
– Vấn đề tiền lương, khen thưởng và kỷ luật:
• Tiền lương phải phản ánh phần lớn thu nhập của cán bộ quản lý.
Mọi nguồn thu nhập ngoài lương phải được kiểm soát chặt chẽ,
tài sản phát sinh cần phải minh bạch nguồn gốc.
• Tiền lương phản ánh được hoạt động của cán bộ quản lý cả về
chất lượng và số lượng, đảm bảo tốt cuộc sống cho cán bộ và gia
đình họ nhằm tạo ra động lực phấn đấu vươn lên trong công việc.
• Cải cách vấn đề tiền lương phải gắn liền với sự tinh giảm, đổi mới
và hoàn thiện bộ máy quản lý nhà nước. lOMoAR cPSD| 60701415 5/6/2020
7.2. Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý kinh tế
7.2.5. Sử dụng cán bộ quản lý kinh tế
– Vấn đề tiền lương, khen thưởng và kỷ luật:
• Khen thưởng và kỷ luật cần tiến hành thường xuyên với các hình
thức và mức độ phù hợp, đảm bảo công khai, bình đẳng và công bằng.
• Khen thưởng phải đảm bảo thực chất, tránh chủ nghĩa hình thức, cào bằng.
• Hình thức khen thưởng phải đa dạng, phù hợp với từng đối tượng cán bộ.
• Kỷ luật cán bộ cần thực hiện nghiêm minh, công bằng, không có “vùng cấm”.
Quản nhà nước về kinh tế
7.3 . Đ÷i mới công tác cán bộ QLKT ở Việt Nam
Thực trạng đội ngũ cán bộ
Giải pháp phát triển đội
quản lý kinh tế ở Việt Nam
ngũ cán bộ quản lý kinh tế
Khái quát đội ngũ ở Việt Nam
Hạn chế