Chương 7 Tiền tệ và chính sách tiền tệ - Kinh tế vĩ mô | Đại học Nội Vụ Hà Nội
bất cứ thứ gì được chấpnhận chung trong thanh toán để đổi lấy
hàng hóa, dịch vụ hoặc hoàn trả cáckhoản nợ được coi là tiền.Tiền có 3 chức năng cơ bản:- Phương tiện trao đổi- Phương tiện cất giữ giá trị- Đơn vị hạch toán.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.
Preview text:
lOMoAR cPSD| 45438797 12/4/2023 Chương 7 Tiền tệ và chính sách tiền tệ
Tham khảo: chương 20, Giáo trình Kinh tế học tập 2 1 1 lOMoAR cPSD| 45438797 12/4/2023 Mục tiêu
Tìm hiểu khái niệm tiền và quá trình tạo tiền trong nền kinh tế.
Tìm hiểu vai trò kiểm soát cung tiền của ngân hàng trung ương.
Tìm hiểu lý thuyết ưa thích thanh khoản – mô hình thị trường tiền tệ. 2 Mục tiêu
Tìm hiểu khái niệm tiền và quá trình tạo tiền trong nền kinh tế.
Tìm hiểu vai trò kiểm soát cung tiền của ngân hàng trung ương.
Tìm hiểu lý thuyết ưa thích thanh khoản – mô
hình thị trường tiền tệ.
Phân tích tác ộng của chính sách tiền tệ ến hoạt ộng của nền kinh tế. 3 2 lOMoAR cPSD| 45438797 12/4/2023 4
I. Khái niệm và o lường tiền
Chức năng của tiền Tiền có 3
chức năng cơ bản: - Phương tiện trao ổi
- Phương tiện cất giữ giá trị - Đơn vị hạch toán 5 3 lOMoAR cPSD| 45438797 12/4/2023 -
-I. Khái niệm và o lường tiền Phương tiện trao ổi:
Là một vật ược mọi người chấp nhận ể ổi lấy hàng hóa và dịch vụ.
Tiền ược sử dụng làm phương tiện trao ổi, thanh toán các giao dịch. 6
I. Khái niệm và o lường tiền
Phương tiện cất giữ giá trị
- Mọi người nắm giữ tiền ể chuyển sức mua hiện tại sang tương lai. Đơn vị hạch toán
- Sử dụng tiền ể niêm yết giá cả hàng hóa, tính
toán các khoản nợ, so sánh hiệu quả của các phương án kinh doanh... 7 4 lOMoAR cPSD| 45438797 12/4/2023 8
I. Khái niệm và o lường tiền
- Tiền bản vị: bản vị vàng, bản vị bạc
- Tiền pháp ịnh: không có giá trị thực, mang tính
pháp lý do chính phủ quy ịnh.
Ví dụ: tiền mặt như ồng Việt Nam, tiền xu, tiền gửi viết séc.... 9 5 lOMoAR cPSD| 45438797 12/4/2023
I. Khái niệm và o lường tiền
3. Đo lường khối lượng tiền
Tính thanh khoản của một tài sản ề cập ến mức
ộ dễ dàng chuyển tài sản ó thành phương tiện
trao ổi của nền kinh tế. 10
I. Khái niệm và o lường tiền Khối lượng tiền: - M0: bao gồm:
+ tiền giấy, tiền xu ang lưu hành - M1: bao gồm + M0
+ tài khoản tiền gửi có thể rút theo yêu cầu (tài khoản tiền gửi không kì hạn) - M2: bao gồm +M1
+tài khoản tiền gửi có kì hạn 11 6 lOMoAR cPSD| 45438797 12/4/2023 Mục tiêu
Tìm hiểu khái niệm tiền và quá trình tạo tiền trong nền kinh tế.
Tìm hiểu vai trò kiểm soát cung tiền của ngân hàng trung ương.
Tìm hiểu lý thuyết ưa thích thanh khoản – mô hình thị trường tiền tệ.
Phân tích tác ộng của chính sách tiền tệ ến hoạt ộng của nền kinh tế. 12 7 lOMoAR cPSD| 45438797 12/4/2023
II. Hệ thống ngân hàng và cung tiền
1. Cơ sở tiền tệ và cung tiền
Cung tiền (MS): là lượng tiền cung ứng, gồm tiền mặt
ngoài hệ thống ngân hàng (Cu) và tiền gửi (D) MS= Cu + D
Cơ sở tiền tệ (B): lượng tiền do NHTW phát hành, gồm
tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng (Cu) và dự trữ của
các ngân hàng thương mại (R) B=Cu+R 13
II. Hệ thống ngân hàng và cung tiền
2. Hoạt ộng hệ thống ngân hàng và quá trình tạo tiền • Hệ thống ngân hàng 2 cấp Ngân hàng Trung ương 14 8 lOMoAR cPSD| 45438797 12/4/2023
II. Hệ thống ngân hàng và cung tiền
2.1. Ngân hàng Trung ương (NHTW)
- Là cơ quan quản lý nhà nước về tiền tệ và có chức năng
iều hành chính sách tiền tệ (CSTT). - Nhiệm vụ:
+ Điều tiết các họat ộng ngân hàng và ảm bảo sự lành
mạnh của hệ thống ngân hàng, giữ vai trò là “người cho vay cuối cùng”.
+ Kiểm soát lượng tiền cung ứng thông qua iều hành chính sách tiền tệ. 15 9 lOMoAR cPSD| 45438797 12/4/2023 - -
II. Hệ thống ngân hàng và cung tiền
2.2 Ngân hàng thương mại và quá trình tạo tiền NHTM: có 2 chức năng Trung gian tài chính
Tạo ra loại tài sản có thể ược sử dụng trong
thanh toán (chính là phần tiền kí gửi có thể viết séc D) 16
II. Hệ thống ngân hàng và cung tiền
Xem xét tình huống: NHTW phát hành 1000 tỉ ồng.
Trường hợp 1: không có hệ thống ngân hàng.
- Toàn bộ tiền ngân hàng trung ương phát hành nằm trong
tay dân chúng dưới dạng tiền mặt. - Cu= 1000, D=0 - MS = Cu+D = 1000
Cung tiền vẫn bằng lượng tiền cơ sở ban ầu NHTW in ra 17 10 lOMoAR cPSD| 45438797 12/4/2023 -
- Trường hợp 2: ngân hàng dự trữ 100%
Ngân hàng dự trữ toàn bộ tiền gửi nhận ược, không thực hiện cho vay.
Dân chúng gửi toàn bộ số tiền này vào ngân hàng thương mại 1
(NHTM 1) dưới dạng tiền gửi không kỳ hạn; NHTM giữ toàn bộ
số tiền này dưới dạng dự trữ.
Cu = 0, D = 1000; dự trữ (R) = 1000
MS = Cu + D = 0 + 1000 = 1000 NHTM 1
Cung tiền vẫn bằng lượng tiền cơ sở
Tài sản có Tài sản nợ NHTW in ra,
NH hoạt ộng dự trữ 100% không tác ộng ến cung tiền. D = 1000 R = 1000 18
Trường hợp 3: ngân hàng dự trữ một phần (10%)
- Ngân hàng giữ 1 phần tiền gửi dưới dạng dự trữ và cho vay phần còn lại.
- Dân chúng gửi toàn bộ vào NHTM 1 dưới dạng tiền gửi
không kỳ hạn; NHTM dự trữ 10% và cho vay trở lại dân chúng 90%.
D = 1000 ồng; R = 10% 1000 = 100 ồng
NHTM 1 cho vay 90%x1000 = 900 ồng
Tiền mặt dân chúng giữ Cu = 900 ồng (do NHTM cho dân chúng vay 900 ồng)
MS = Cu + D = 900 + 1000 = 1900 ồng 19 11 lOMoAR cPSD| 45438797 12/4/2023
II. Hệ thống ngân hàng và cung tiền NHT M 3 NHTM 1 NHTM 2 3 20
II. Hệ thống ngân hàng và cung tiền
Quá trình trên tiếp tục diễn ra, có bao nhiêu
tiền ược tạo ra trong nền kinh tế? Tiền gửi ban ầu: 1000
Khoản cho vay của NHTM 1: 900=0,9x1000
Khoản cho vay của NHTM 2: 810=0,9x900
Khoản cho vay của NHTM 3:729=0,9x810
.........khoản cho vay của NHTM n: 21 12 lOMoAR cPSD| 45438797 12/4/2023
II. Hệ thống ngân hàng và cung tiền
Nếu trong nền kinh tế có n NHTM thì tổng lượng
tiền trong nền kinh tế là:
MS= 1000 (1+0,9+0,92+0,93+....+0,9n) = 10000 ??? 22 13 lOMoAR cPSD| 45438797 Slide 22 u2
tổng của cấp số nhân có công bội là 0,9, số hạng đầu tiên là 1.
n rất lớn nên có thể làm tròn user, 9/27/2011 lOMoAR cPSD| 45438797 12/4/2023
II. Hệ thống ngân hàng và cung tiền 3. Mô hình cung tiền
Cơ sở tiền: B = Cu + R (1) Cung tiền: MS = Cu + D (2)
Cơ sở tiền và cung tiền có mối quan hệ như thế nào? 23 -
II. Hệ thống ngân hàng và cung tiền
Chia phương trình 2 cho phương trình 1: MS Cu D B Cu R MS Cu D D D / / B Cu D R D/ / 24 12 lOMoAR cPSD| 45438797 12/4/2023
II. Hệ thống ngân hàng và cung tiền
Tỉ lệ tiền mặt so với tiền gửi: cr = Cu/D
Tỉ lệ dự trữ thực tế: rr = R/D MS cr 1 m B cr rr M MS = mM x B 25 13 lOMoAR cPSD| 45438797 12/4/2023 - -
II. Hệ thống ngân hàng và cung tiền
Số nhân tiền (mM): phản ánh mức ộ mà mỗi ồng
cơ sở tiền tệ tạo thành cung tiền lớn hơn, hay là
khả năng tạo tiền của NHTM.
mM phụ thuộc vào những nhân tố nào? cr: cr
càng lớn thì mm càng nhỏ. Vì sao? rr: rr càng
lớn thì mMcàng nhỏ. Vì sao? 26
II. Hệ thống ngân hàng và cung tiền MS = mM x B MS phụ thuộc vào :
• C sở tiền tệ (B): cung tiền tỉ lệ thuận với cơ sở
tiền tệ, sự gia tăng cơ sở tiền tệ làm tăng cung
tiền theo cùng 1 tỉ lệ.
• Số nhân tiền (mM): cung tiền tỉ lệ thuận với mM. 27 14 lOMoAR cPSD| 45438797 12/4/2023
II. Hệ thống ngân hàng và cung tiền
4. Các công cụ iều tiết cung tiền
Nghiệp vụ thị trường mở (OMO)
Tỉ lệ dự trữ bắt buộc (rrr)
Lãi suất chiết khấu (rd) 28
II. Hệ thống ngân hàng và cung tiền MS = mM x B
Nghiệp vụ thị trường mở
- Là hoạt ộng mua/ bán trái phiếu chính phủ của NHTW.
- Khi NHTW mua trái phiếu chính phủ làm cơ sở tiền tăng
lên và do ó tăng cung tiền.
- Khi NHTW bán trái phiếu chính phủ làm cơ sở tiền giảm
xuống và do ó giảm cung tiền. 29 15 lOMoAR cPSD| 45438797 12/4/2023
II. Hệ thống ngân hàng và cung tiền MS = mM x B
Tỉ lệ dự trữ bắt buộc (rrr)
Tỉ lệ tiền gửi tối thiểu mà NHTW yêu cầu các NHTM
giữ lại từ tiền gửi. -
Khi NHTW tăng rrr thì rr tăng và do ó mM giảm, cung - tiền giảm.
Khi NHTW giảm rrr thì rr giảm và do ó mM tăng, cung - tiền tăng. 30 16