Qu¿n tr h c
- 230 -
CH¯¡NG IX: LÃNH O Đ¾
Mc tiêu ca chương: Sau khi hc xong chương này, sinh viên có th:
1. Hi u rõ khái nim lãnh đạo và gii thích s khác nhau gia qu n tr người lãnh đạo.
2. Nh n thc các lý thuyết v lãnh đạo, bao gm: thuyết c đặ đim ca lãnh đạo,
thuyết hành vi lãnh đạo và tiếp cn lãnh đạo theo tình hung.
3. t m n c t s phong cách lãnh đạo hi đại cách thc y dng nim tin trong th
hành lãnh đạo.
I. KHÁI NIÞM V LÃNH Đ¾O
1. o Định nghĩa chc năng lãnh đ¿
Lãnh đạo mt chc năng quan trng c n tr u qua qu . Kh năng lãnh đạo hi mt
trong nhng chìa khóa quan trng để tr thành mt qu n tr viên gii.
Mt cách khái quát, lãnh đạ đị ưo được xác nh nh s tác động mang tính ngh thu t, hay
mt quá trình gây đế nh hưởng n người khác sao cho h s t nguy đấ đển nhi t tình ph n u
đạ
t được các m c tiêu ca t chc. Không nhng thế, lãnh đạo còn là to ra s thay đổi.
1
Lãnh d n, đạo ch động viên đi trước. Các nhà lãnh đạo ho giúp mt ng độ để t nhóm
đạ t được các m c tiêu vi s đ v n d ng t i a các kh năng ca nhóm.
2. Nhà quÁn tr và người lãnh đ¿o
T khái nim lãnh đạo, trước khi tìm hiu nh ng n ng này, i dung sâu hơn v chc nă
chúng ta cn phân bit s khác nhau gia nhà qun tr và người lãnh đạo. Các hc gi thường s
dng hai thut ng này cùng mt nghĩa. Tuy nhiên, chúng không nht thiết ging nhau. Nhà qun
tr được b c h nhi n lm; h quy p pháp quyn t ng đó cho phép h ưởng thưởng và tr
pht. Kh n ng dă nh hưởng ca h a trên quyn hành chính thc vn c h u v trí h đảm
nhim. Ngược li, người lãnh đạo th hoc được b nhim hoc hin ra trong nhóm. Người
lãnh nh hđạo có th ưởng lên người khác nhm thc hin ý tưởng ngoài quyn hành chính thc.
Chúng ta đã nghiên cu nhng năng lc cn thiết giúp các nhà qun tr thc hành tt các
chc năng qun tr và thích ng vi nhng thay đổi ca môi trường. Nhưng thế nào là mt nhà lãnh
đạo gii vn còn được các nhà nghiên cu thc hành qun tr gii thích theo nhiu quan đim
khác nhau. Chúng ta s tìm hiu mt s lý thuyết đề c p đến kh năng tr thành mt nhà lãnh đạo
gii thc hành mt phong cách lãnh đạo thích ng, bao gm: thuyết đặc đim lãnh đạo, lý
thuyết hành vi, lãnh đạo theo tình hung và mt s cách tiếp c n hi n đại v lãnh o. đạ
II. LÝ THUYÀT C O Đ¾ ĐIÄM V LÃNH Đ¾
Nghiên cu v đặc đim hoc nhng ã đặc tính phân biđể t người lãnh đạo và người khác đ
được trin khai trong nhi u n ng g p nhi u khó kh n. Nh ăm cũ ă ng đặc m đi nhà lãnh đạo
được t v t n t bng IX-1. Hn chế ch yếu ca thuyết c đặ đim chú trng quá
nhiu vào các đặc c đim v cá tính và th cht. Trong khi đó, các đặ đim này thường ít liên quan
đế đạ n s lãnh o thành công ch yế đế u liên quan n nh n th c v kh năng lãnh đạo, thc tế
thì hi u qu c a lãnh đạo hi ng cếm khi ph thuc vào chiu cao hay cân n a mt người.
1
J.Kotter, “What Leaders Really Do”, Harvard Busines Review (May/June 1990): 103-11
Ch°¢ng X- Lãnh đạo
- 231 -
B
¿ng IX-1: Sáu đ¿c điÅm cāa nhà lãnh đ¿o
2
III. LÝ THUYÀT HÀNH VI V LÃNH Đ¾O
1. Quan nim v đ¿ ế ế lãnh o theo thuy t X và Thuy t Y
Nhng gi thiết và lòng tin đối vi nhân viên, cách thc thúc đẩy h thưng tác động đến hành
vi ca nhà lãnh đạo. Da trên cơ s nhng gi thiết này để hình thành n nhng phong cách lãnh
đạ
o tương ng đã được Douglas McGregor phát trino năm 1957, và githuyết X và thuyết Y
3
.
a. Các gi thuy a thuyết c ết X .
§ Mt người bình thường có mi ác cm vi công vic và s lãng tránh nó nếu có th c. đượ
§ c i c n đặ đim không thích làm vic nên mi ngườ đều phi b ép bu điu khin, h ng dướ
t bu ph g ng đe d a b ng các hình ph để c h i c đạt được các m a tc tiêu c chc.
§ Người bình thường bao gi cũng thích b lãnh đạo, mun tr m, ít hoài n tránh trách nhi
bão và ch mun an thân.
Nếu không hành động can thip ca nhà qun tr, con người tr nên th độ ng thm
chí làm vic trái vi nhng yêu cu ca t ch c. vy nhà qun tr ph i to ra áp lc, khen
thưởng, sa thi và điu khi n ho t . động ca h
b. Các gi thuy a thuyết c ết Y :
§ Vic tr công cho nhng c ng v g vt cht và tinh thn trong công vic cũ ưng t nhiên nh
hot ng và ngh ng y. độ ơi v
§ Đ i u khi n t bên ngoài ho c đe d a b ng hình pht không phi cách duy nht buc con
người phi c c tiêu c g ng t để đ được các m a t ch c. Con người s t ch t lãnh
đạ đểo b n thân đạt ng m được nh c tiêu ca t chc mà h đưc giao phó.
§ Các phn th i nhưởng liên quan t ng kết qu công vic ca công nhân đóng vai trò quan
trng trong vic giao phó trách nhim th c hi n m c tiêu.
§ Trong nhng u ki p, ng c đi n thích h ười bình thường không ch chu trách nhim mà còn h
cách chp nhn trách nhim v mình.
§ Không ít người kh ă n ng phát huy khá tt trí tưng tượng, tài năng và sc sáng to. Trong điu
kin công nghip hin đại, ch mt phn trí thc ca con người nh thường đưc s dng.
2
“Leadership: Do Traits Really Matter?” by S. A. Kirkpatrick and E. A. Locke, Academy of Management
Executive, May 1991, pp. 48-60
3
D. McGregor, The Human Side of Enterprise (New York: McGraw-Hill,1960), 33-58
1. c. N lā Ngưi lãnh đạo th hi n m c độ n l c cao, ước mun cao cho vic đạt thành (thành t u),
hoài bão, nht quán trong hành động và th hi n các sáng kiến
2. o. ¯ớc mußn lãnh đ¿ Người lãnh đạo có ước mun mãnh li nh ht ưởng đến người khác.
3. S c. ā thÁt tvà chính trā Người lãnh tin tđạo xây dng mi quan h ưởng gia h và cp dưới bng s
trung th hi n sc, không di la và th nht quán cao gi a li nói và hành động
4. S ā tā tin. Người lãnh đạo c n th hi n s t t nh. tin để thuyết phc người khác thc thi các quyế đị
5. S ā thông minh. Người lãnh đạo ph thông minh ng h ng li đủ để thu thp, t p chuyn dch lượ n
thông tin và có kh năng phác tho vin cnh, gii quyết v ến đề và ra các quy t định hiu chnh
6. Ki c. Án thc liên quan đÁn công viß Người lãnh đạo hi phu qu i am hiu v công ty, ngành và các vn
đề đế liên quan n chuyên môn, k thut.
Qu¿n tr h c
- 232 -
Nhim v thiết yếu c a nhà qu n tr sp xếp các phương th u kic đi n để điu hành
mi người đạt mc tiêu mt cách tt nht.
2. Các hành vi lãnh đ¿o
Mt trong s nhng nghiên cu đầu tiên v nh vi lãnh đạo do Kurt Lewin đồng nghip
c
a ông trưng Đại hc Iowa thc hin
4
. Trong công trình ca mình, các nhà nghiên cu khám phá
ra ba cách thc hay hành vi lãnh đo: dân chā, c độ đoán và không can thißp (còn gi lãnh đạo t
ý- laissez faire). Kiu dân chth được phân loi sâu hơn theo hai cách: tư v n và tham gia .
Mc độ tha mãn ca các thành viên nhóm thường cao khi lãnh đạo dân ch h c ơn độ
đ ế đ đạ
oán. Th
i u này nghĩa nhà qu n tr luôn nên th hi n cách thc lãnh o dân ch ? Hai
nhà nghiên c
u, Robert Tannenbaum và Warren Schmidt
5
, c g i ng tìm l i gi đáp. Tannenbaum
Schmidt xây d ng phát tri n dãy liên t c c a hành vi lãnh đạo (còn g đại dòng lãnh o
liên t đề đạc)(Hình IX.1). Hai ông ngh r ng nhà qu n tr nên hướng v cách lãnh o chú trng
vào nhân viên v mt dài hn bi nhng hành vi như thế s gia tăng mc độ động viên nhân
viên, cht lượng quy t n. ế định, nhóm làm vic, nhu khí và phát tri
Hình IX-1: Thang hành vi lãnh
đ¿o
6
4
K.Lewin and R.Lippitt, “An Experimental Approach to Study of Autocracy and Democracy: A preliminary Note”,
Sociometry 1 (1938)
5
R. Tannenbaum and W.H.Schmidt, “How to Choose a Leadership Pattern, Harvard Business Review”, (May-June
1973), pp. 162-80
6
An exhibit from “How to Choose a Leadership Pattern” by R. Tannenbaun and W. Schmidt, May-June 1973.
Copyright © 1973 by the President and Fellows of Harvard College
Nhà qun
tr xác
định các
gii hn;
yêu cu
nhóm ra
quyết nh đị
Tham gia Độc đoán Không can thißp
S d ng quy n hành
ca nhà qun tr
T
ư vn
Dân ch
Vùng t do i đối v
nhân viên
Lãnh đạo tp trung
vào người ch
Lãnh đạo chú trng
vào nhân viên
Nhà qun
tr ra quyết
định và
thông báo
Nhà qun
tr “bán”
quyết nh đị
Nhà qun
tr gii
thiu ý
tưởng và
yêu cu
câu tr l i
Nhà qun
tr đưa ra
các quyết
đị ănh th m
dò cho s
thay i đổ
Nhà qun
tr đưa ra
vn , đề
nhn c đượ
gi ý, ra
quyết nhđị
Nhà qun
tr cho
phép nhân
viên thc
hin chc
năng trong
gii hn ã đ
xác nh đị
Ch°¢ng X- Lãnh đạo
- 233 -
3. Nghiên cu ca đ¿i hc Ohio State
Các nhà nghiên cu ca trường Ohio State đã xem xét phân loi thành hai nhóm chính
vi mc u hđích gii thích cho h ết các hành vi lãnh . H đạo do nhân viên mô t đặt tên hai nhóm
này là cu trúc khi xướng và mi quan tâm.
C ngÁu trúc khi x°ớ liên quan đến phm vi đó nhà lãnh đạo kh n nh ăng xác đị
v c c i l c t ơ u vai trò ca ngườ đó và nhân viên vi n đạ được mc tiêu. Nó bao gm hành vi c
gng để t chc công vic, m c và mi quan h công vi c tiêu.
Mßi quan tâm được định nghĩa như phm vi qua đó nhà lãnh đạo mi quan h
công vic bđược mô t i s tin tưởng ln nhau và s đánh giá cao ý tưởng và cm giác ca nhân
viên. Người lãnh đạo chú trng vào m giúp i quan tâm s đỡ nhân viên trong vic gii quyết các
vn gđề cá nhân, thân thin và d n, cũng nh ư đối x công bng vi tt c nhân viên.
4. Tiêu thc, c a đặ đim lãnh đ¿o trong nghiên cu c Đ¿i hc Michigan
Nghiên cu lãnh đạo được thc hin bi trung tâm nghiên cu ca trường c đại h
Michigan
7
đề c p đến hai tiêu thc ca hành vi lãnh o, đạ được xếp loi theo kiu ng định hướ
vào nhân viên hay ng vào sđịnh hướ n xut. Nhà lãnh đ¿o định h°ớng vào nhân viên nhn
mnh vào m n nhau gii quan h l a các nhân, h quan tâm đến s thích nhân ca nhân
viên và chp nhn s khác bi t trong s các nhân viên. Nhà lãnh đ¿o định h n xu°ớng vào s¿ Át,
ngược li, khuynh hướng nh n m nh khía cnh k thut hay yêu cu ca công vic, liên quan
ch y u ng ế đến vic hoàn thành phn vic ca nhóm xem các thành viên nhóm như phươ
tin để đạt kết qu cui cùng.
5. L cưới quÁn tr a Robert Blake và Jane Mouton
L
ưới qu n tr quan đim v cách thc lãnh đạo do Robert Blake Jane Mouton
8
y
dng phát trin. H đề xut lưới qu n tr da trên cách tiếp cn theo kiu “quan tâm đến con
người” “quan tâm đến s n xu t” ã c đ đượ Đại hc Ohio State trình bày theo tiêu th c c a cu
trúc khi xướng mi quan tâm, cũng như tiêu chí ca Michigan v định hướng nhân viên
đị ă nh hướng s n xu t. Hình IX-2 (trang sau) có chín kh n ng có th xy ra theo mi chiu to nên
81 v trí khác nhau mà phong cách lãnh đạo có th hình thành. Mc du có 81 v trí lưới, Blake
và Mouton trình bày n t băm v trí then ch n góc và v trí trung tâm ca lưới qun tr.
IV. LÝ THUY O ÀT NG¾U NHIÊN V LÃNH Đ¾
Mt vn đề đặt ra đối vi người nghiên cu d báo s thành công ca lãnh đạo. Trong
thc t c t c loế, ây là công viđ c ph p h n nhiơ u so vi vi i b m c t vài đ đim hoc hành vi.
S th t b i để được kết qu nh p ct quán t hai cách tiế n trên v thc hành lãnh đo ã đ
hướng các nhà nghiên cu chuyn trng tâm mi vào i quan hnh h ng c ng. Mưở a tình hu
gia kiu lãnh đạo tính hu hiu gi ý rng d u kiưới đi n a, kiu lãnh đạo X s thích hp,
trong khi kiu Y s thích hp cho điu kin b, kiu Z cho điu kin c. Nhưng điu kin a, b, c
gì? Điu này ám ch r c ng tính hiu qu a lãnh đạo l thuc vào tình hung. Chúng ta s
nghiên cu b ng h ng mn cách tiếp c n: hình Fiedler, thuy ết đườ ướ c tiêu, lý thuyết tham
gia ca nhà lãnh đạo và lý thuyết lãnh đạo tình hung ca Hersey và Blanchard.
7
R. Kahn and D. Katz, Leadership Practices in Relation to Productivity and Morale (Elmsford, New York: Pow,
Paterson,1960)
8
R. R. Blake and J. S. Mouton, The Managerial Grid III (Houston, Gulf Publishing, 1984)
Qu¿n tr h c
- 234 -
Hình X-2: L
°ới qu¿n tr
9
1. Mô hình Fiedler?
Mô hình ng
u nhiên toàn din đầu tiên v lãnh đạo do Fielder phát trin.
10
Mô hình ca ông
đề xu t r ng thành tích c a nhóm có hu hi u hay không l thuc vào s kết hp riêng gia cung
cách ca nhà lãnh đạo trong vic t ng tác vươ i c độ p dưới m c tình hu ng nhà lãnh đạo
nh hưởng và ki m soát tình hu ng.
Fiedler phát trin mt công c, gi là bn câu hi c đồng nghip ít đượ ưa thích nht (LPC-
Least-preferred co-worker questionnaire), h tr o l ng nh hđể đ ườ đị ướng hành vi ca nhà lãnh
đạo, hoc định hưng vào công vic hay định hướng vào mi quan h.
hình ngu nhiên ca Fiedler v lãnh đạo i đề ngh vic kết n đim s đồng nghip ít
được ưa thích nht vi bn đánh giá ba biến s ng u nhiên để đạt i i a). được lãnh đạo t ưu (t đ
Trong nghiên c ng công viu c n 1200 nhóm, so sánh ki nh ha mình vi hơ u lãnh đạo đị ướ c so
vi định hướng quan h cho mi trong s tám loi tình hung, Fiedler đã kết lu n r ng nhà lãnh
đạ địo nh hướng công vic khuynh hướng thc hin tt nht trong nhng tình hu ng ho c
rt thun li hoc rt b t l i cho h (hình IX-3). Fiedler d báo rng, khi gp phi mt
trường hp I, II, III, VII hoc VIII, nhà lãnh đạo định hướng công vic s th c hi n t t. Tuy
nhiên, nhà lãnh đạo i định h ng m n t n lướ i quan h thc hi t nht trong nhng tình hung thu
m c trung bình- lo i (trường hp) IV đến VI.
9
An Exhibition from “Breakthrough in Organization Development” by R. R. Blake, J. A. Mouton, L. B. Barnes, and
L. E. Greine, November- December 1964
10
F. E. Fiedler, A Theory of Leadership Effectiveness (New York: McGraw-Hill, 1967)
Quan tâm đÁn s n xu t¿ Á
9
1
1 9 8 7 6 5 4 3 2
2
3
4
5
6
7
8
(1,9) Qu¿n tr câu l¿c b
Quan tâm đến nhu cu con
người i để tha mãn các m
quan h nhm to ra không
khí thân thi n, tho i mái
(9,9) Qu¿n tr nhóm
Công vic được hoàn tt do t
s cam kết ca mi người vi
s ph thuc ln nhau thông
qua ràng buc chung v m c
tiêu t chc da tên s tin
tưởng và tôn tr ng l n nhau.
(9,1) Qu¿n tr chú trng
vào nhißm vÿ
Tính h u hi u t đạ được t
vi ic sp xếp các đ u kin
làm vic theo tiêu thc ít cn
tr đến con người
(5,5) Qu¿n tr trung dung
Mc độ thành tích t chc tha
đáng có được nh s ng cân b
công vic vi tinh thn ca nhân
viên
(1,1) Qu¿n tr nghèo nàn
S d l c ng ti thiu n để
thc hin công vic là thích
hp để duy trì các thành viên
t chc
Quan tâm đÁn con ng°ời
Ch°¢ng X- Lãnh đạo
- 235 -
Loi I II III IV V VI VII VIII
Quan h lãnh đạo- thành viên Tt T t T t T t Kém Kém Kém Kém
Cu trúc công vic Cao Cao Th p Th p Cao Cao Th p Th p
Quyn lc v trí M ế nh Y u M ếnh Yếu M nh Y u M nh Yếu
Hình X-3: KÁt qu¿ tìm đ°ợc cāa mô hình Fiedler
2. Lý thuyết đường hướng mc tiêu
Mt trong s các cách tiếp cn c đượ đánh giá cao nht lý thuyết c đường mc tiêu. Đượ
phát tri
n b ng mi Robert House
11
, thuyết đườ c tiêu hình ng u nhiên v lãnh đạo trích
dn nhng nhân t chính t nghiên cu v o c lãnh đạ a v ng Đại hc Ohio State thuyết k
v động cơ thúc đẩy (xem chương ng c y). độ ơ thúc đẩ
Hình IX-4: Lý thuyÁt đ°ờng mÿc tiêu
11
R. J. House, “A Path Goal Theory of Leader Effectiveness”, Administrative Science Quarterly (September 1971), pp. 321-38.
Tt
Kém
Thun l i i Bt lTrung bình
Định hướng công vic
Định hướng quan h
Thành tích
Các nhân tß v ng à môi tr°ờ
Cu trúc công vic
H thng quyn lc chính
thng
Nhóm làm vic
Các nhân tß và nhân viên
Nơi kim tra
Kinh nghi m
Kh n ng nh c ă n th
Hành vi nhà lãnh đ¿o
Định h ng ướ
H tr
Tham gia
Định h u ướng thành t
KÁt qu¿
Thành tích
S hài lòng
Qu¿n tr h c
- 236 -
Theo thuyết đường hướng mc tiêu, hành vi ca nhà lãnh đạo th tha nhn mc độ
nhân viên nhìn nhn nh n cư ngu ng tin tr p cc tiế a s hài lòng hoc như phươ a s
hài lòng tương lai. Hành vi ca nhà lãnh đạo tính cht động viên thông qua vic (1) to s hài
lòng ca nhân viên l thuc vào thành tích hu hi p s n, hu (2) cung c hun luy ướng dn,
h tr tưởng thưởng c u hi u. Dn thiết t để đạ được thành tích h a trên lp lun này, House
xác o. định các hành vi ca bn loi nhà lãnh đạ Nhà lãnh đạo định hướng cho nhân viên biết h
được k v ng điu gì, lp k hoế ch th c hi c, cung c n công vi p các hướng dn c th v làm
thế nào hoàn thành công vic. Nhà lãnh đạ o h tr người thân thin th hin s quan tâm
đế n nhu c u c a nhân viên. Nhà lãnh đạo tham gia (cách lãnh đạo tư vn dân ch ca Lewin) bàn
bc vi nhân viên và s dng gi ý ca h trước khi ra quyết định. Nhà lãnh đạo định hướng thành
t u thiết lp các mc tiêu thách thc và mong đợi nhân viên thc hin m c độ cao nht.
3. Mô hình tham gia ca nhà lãnh đ¿o
Năm 1973, Victor Vroom n hình tham gia cPhillip Yetton phát tri a nhà lãnh đạo
trong mđó th hi n m i liên h t thiết vi hành vi lãnh đạo s tham gia vào vic ra quyết
đị đ đ
nh
12
. Vroom và Arthur mi ây ã hi u chnh mô hình. Mô hình mi gi i n l ăm cách lãnh đạo
khác nhau nhưng m rng các biến ngu nhiên đến 12 (trước đây by)- t vic ra quyết nh đị
bi nhà lãnh đạo đến vic chia s v n v đề i nhóm phát trin kết lun nht quán. Các biến s
này được lit kê bng IX-2 dưới ây. đ
Bi
Åu IX-2: Các biÁn sß ng¿u nhiên trong mô hình tham gia cāa nhà lãnh đ¿o hißu chnh
13
QR: ng ChYêu cu cht lượ t l t cượng k thu a quyết định này quan trng như thế nào?
CR: t SYêu cu cam kế cam kết ca nhân viên đến quyết đnh quan trng như thế nào?
LI: o BThông tin nhà lãnh đạ n có thông tin c n thi ết t để ra các quyế định cht lượng cao?
ST: C n V n u trúc v đề đềđược cu trúc rõ ràng?
CP: t N t Xác sut cam kế ếu b n ph i ra quyế định mt mình, chc chn r ng nhân viên s
cam kết t nh đến quyế đị
GC: S phù hp mc tiêu Thế nhân viên có chia s mc tiêu cn t c đạ được c a t ch c trong vi
gii quyết vn ? đề
CO: S xung đột ca nhân viên Thế mâu thun c xua nhân viên có vượt quá gi i pháp đề t?
SI: t Thông tin c thông tin ca nhân viên Nhân viên có đủ n thiế để ra các quyết định?
TC: nRàng buc thi gian Ràng buc v thi gian gi n khi h ăng ca bn trong vic lôi
kéo mi nhân viên
GD: S v phân tán v địa lý Chi phí trong vic làm cho mi nhân viên khác bit v trí địa
tham gia cùng nhau có quá cao không?
MT: Thi gian động viên Vic ti thiu hóa thi gian cn thi ng nhết t để ra quyế đnh quan tr ư
thế nào?
MD: Động viên-phát trin T i h đa hóa cơ i phát trin c a nhân viên quan tr nào? ng như thế
Vic kim tra nghiên cu mô hình lãnh đạo tham gia ban đầu r ng không t vđược c ũ. Như
may mn hình quá phc tp s dđối vi nhà qun tr để ng m ng xuyên. t cách thườ
hình lãnh đạo tham gia xác nhn r ng vào ng nghiên cu lãnh đạo nên nh hđược hiu ch ướ
tình hung hơn hướng vào con người. hình tham gia ca nhà lãnh đạo gi nh r ng nhà đị
lãnh đạo có th thích nghi, thay đổi cung cách ca h vi các tình hung khác nhau.
12
V. H. Vroom and P. W. Yetton, Leadership and Decision Making, (Pittsburgh: University of Pittsburgh Press,
1973)
13
V. H. Vroom and A. G. Jago, The New Leadership: Managing Participation in Organization, pp. 111-12, Upper
Saddle River, NJ: Prentice Hall 1988.
Ch°¢ng X- Lãnh đạo
- 237 -
4. S v ng n hành ca lãnh đ¿o tình hu
Mô hình lãnh đạ o c a Paul Hersey và Kenneth Blanchard gây được nhiu s chú ý và đồng
tình trong s các chuyên gia nghiên cu qun tr. Được gi lãnh đạo tình hung (SL-
Situational Leadership), th hin nhà lãnh đạo nên điu chnh cung cách lãnh đạo như thế
nào
để phn ánh nhng điu c p d ưới cn.
14
Lãnh đạo tình hu ế ng lý thuy t ng u nhiên t p
trung vào đồng nghip, c p d n ki ưới. S lãnh đạo thành công đạt được bng cách la ch u lãnh
đạo thích hp, mà Hersey và Blanchard cho là thay đổi theo mc . độ s n sàng c a c p d ưới
Nhn m p dnh vào c ưới trong tính h đạ u hi u c a lãnh o ph n ánh s th t r ng c p dưới
chp nhn hoc phn đối nhà lãnh đạo. Cho du nhà lãnh đạ o làm gì, tính h u hi u l thuc
vào hành động ca cp dưới. S sn sàng, theo định nghĩa ca Hersey Blanchard, liên quan
đế n ph m vi mà con người có kh n s ng . ăng và s t s để hoàn thành công vic c th
Hình IX-5: Hình và lãnh đ¿o tình hußng
Hersey Blanchard xác định bn hành vi c th- t định h n hướng cao đế u nh không ư
can thip (hình IX-5). SL phát biu r ng n ếu m p dt c ưới không có kh n ng, ăng và không st s
nhà lãnh đạo c hi nh hn th n đị ướng công vic cao để đền cho s thiếu kh n p ăng ca c
dưới và định h ng m cao ướ i quan h để truyn mong mun ca nhà lãnh đo cho cp dưới.
V. CÁCH TIÀP CÀN HI N O Þ Đ¾I V LÃNH Đ¾
1. Lý thuyết lãnh đ¿o uy tín
Các nghiên cu v nh nh lãnh đạo uy tín c gng xác đị ng hành vi da vào phân đó s
bit nhà lãnh đạo uy tín vi các nhà lãnh đạo không uy tín. Bng IX-3 (trang sau) tóm tt các đặc
đ i m chính ph n ánh s khác bit gia nhà lãnh đạo uy tín và nhà lãnh đạo không uy tín.
14
P. Hersey and K. H. Blanchard, “So You Want to Know Your Leadership Style?” Training and Development
Journal (February 1974), pp. 1-15.
Mßi quan hß m¿nh và
nhißm vÿ thÁp
Nhißm vÿ cao và mßi
quan hß m nh ¿
S3 S2
S4 S1
Nhißm vÿ cao và mßi
quan hß thÁp
Mßi quan hß thÁp và
nhißm vÿ thÁp
Qu¿n tr h c
- 238 -
Bi
Åu IX-3: Các đ¿c điÅm chính cāa nhà lãnh đ¿o uy tín
15
1 Tā tin. Nhà lãnh đo uy tín hoàn toàn t tin vào s đánh giá và kh năng ca h
2 Tm nhìn. H mt mc tiêu tưởng đề ra mc . đích cho tình trng t ng lai tươ t hơn bây gi
S khác bit gi i tình tra mc tiêu tưởng v ng hin ti càng nhiu, c n nhà p d nhìn nhưới s
lãnh ng đạo có tm nhìn phi thườ
3 Kh¿ n tăng tuyên bß m nhìn. H kh n t u ăng gn lc tuyên b m nhìn theo cách d hi
cho người khác. Kh năng tuyên b ràng này th hi n vi c am hiu sâu sc mong mun ca cp
dưới và vì vy, hành độ động như tác nhân ng viên
4 Sā thuyÁt phÿc m¿nh m¿ Ã v tm nhìn. Nhà lãnh đạo uy tín được nhìn nh n là cam kết cao và s n
sàng chp nh n r i ro cao, gánh chu chi phí cao chp nhn s hy sinh để đạt được tm nhìn,
vin cnh ca h
5 Hành vi khác th°ờng. Hành vi ca nhà lãnh đạo uy tín được xem như mi l, khác thường,
đối ngượ ườc vi thông th ng. Khi thành công, nhng hành vi này gi lên s ngc nhiên khâm
phc c p dưới.
6 ThÅ hi n nhß ° tác nhân cāa sā thay đổi. Nhà lãnh đạo uy tín được nhìn nhn như tác nhân
ca nhng thay n là nh n trđổi trit hđể ơ ư người gi nguyên hi ng
7 Nh¿y c¿m vi môi tr°ờng. H n ng có kh ă đánh giá lc thế v điu kin môi trường và ngun lc
cn thiết cho s thay đổi.
Chúng ta có th đ nói i u gì v s nh hưởng ca nhà lãnh đạo đến c p d ưới? Ngày càng có
nhiu nghiên cu ch ra mi liên h mt thiết gia lãnh đạo uy tín vi thành tích s hài lòng
mc cao cp dưới. Nhân viên làm vic cho nhà lãnh đạo uy tín được động viên đ th c hi n
thêm các n lc, bi vì h thích và khâm phc nhà lãnh đạo và th hi n s . hài lòng cao độ
2. Lãnh đ¿o nhìn xa trông rng
Thut ng t o m nhìn đã xut hin trong tho lun trước v lãnh ng lãnh đạo uy tín, như đạ
nhìn xa trông r o uy tín. Trong phng cđề p rõ hơn nhiu so vi lãnh đạ n này, chúng ta xem xét
nhng phát hin gn đây v t ng. m quan trng ca lãnh đạo nhìn xa trông r
Lãnh đạo nhìn xa trông rng kh ă n ng t o ra truyn t n ci, tuyên b t vi m nh thc
tế, đáng tin hp d n v n v n v t t ương lai cho mt t ch c mc ho đơ s phát tri ượt ra ngoài
c
i thin tình tr ng hi n t i. Vi
n c ế nh này, n u được l a ch n th c hin mt cách đúng
đắ ế để đ đế ế ă đển, s ti p sinh l c i n tương lai b ng cách phát huy h t tài n ng ngu n lc thc
hin. Tm nhìn thu hút s quan tâm nhi t huyế t c a m i người. Khi được truyn thông mt
cách úng đ đắn, vin c n ngu n n ng, cnh có th t ho ra s ăng hái nhit tình chuy ăng lượ m
h
ng và s cam kết t các s ki n và các hot động vào thi gian nhàn ri vào nơi làm vic.
16
Các n ng đặc tính then cht ca mt vin c nh d ng nh ườ ư kh ăng truy n c m h đó
tp trung vào giá tr, s nhn thc và hình nh. Vin c nh nên t o ra trin vng là duy nht, có th
truyn cm h đưng và a ra mt trt t nh o ra sm t khác bit ca t chc.
Nhng k u l năng nào nhà lãnh đạo nhìn xa trông rng bi ? Mt khi tm nhìn được
xác định, nh n tính hi u qung nhà lãnh đạo này trình din vi ba đặc tính liên quan đế trong vai
trò nhìn xa ca h. Kh n ng n ng thă đu tiên là gi nhi thích vin c cho người khác. Kh ă hai là
truy nhn thông vin c này không chí bng li bng hành vi ca nhà lãnh đạo. Kh n ăng th
ba kh nh n răng m ng vin c sang mt ni dung lãnh đạo khác. Đây chính kh ng lên nă
trình t các hot ng độ để vin c nh có th được áp dng cho nhiu trường hp khác nhau.
15
J.A. Conger and R. N. Kanungo, “Behavioral Dimensions of Charismatic Leadership”, San Franciso; Jossey-Bass,
1988, p. 91
16
B. Nanus, Visionary Leadership, p.8.
Ch°¢ng X- Lãnh đạo
- 239 -
3. Nhà doanh nghip có phÁi là nhà lãnh đ¿ o nhìn xa trông r ng?
Đề tài cui cùng chúng tôi mun th o lu n trong phn này là vai trò ca doanh nhân như là
nhà lãnh đạo. Trong vai trò này, doanh nhân có trách nhim lãnh đạ o trong t ch c.
Doanh nhân thành công ngày nay phi ging như người lãnh đạo ca dàn nhc jazz, xut
sc v tài ng khu, s đi mi và tính sáng to. Thông thường đng lc xuyên sut giai đ o n đầu
ca d án kinh doanh s lãnh đạo nhìn xa trông rng ca nhà kinh doanh. Kh năng ca doanh
nhân nhm truy đạ n t m t vin cnh cun hút, mnh m đầy cm hng v tương lai yế u t
kim tra chính yếu kh năng lãnh đo.
4. Lãnh đ¿o giao dch khác lãnh đ¿o chuyn hóa như thế nào
Lĩnh vc th ba chúng ta nghiên cu s khác bit gia nhà lãnh đạo giao dchnhà lãnh
đạo chuyn đi. H ếu h t các lý thuyết lãnh đạo được trình bày trong chương này-ly ví d là nghiên
cu ca Ohio State, hình Fielder, thuyế đườt ng mc tiêu, hình nh đạo tham gia,
hình lãnh đạo tình hung ca Hersey Blanchard- bàn v nhà lãnh đ¿o giao dch. Nhng n
lãnh đạo này hướng dn ho độc ng viên cp dưới theo định hưng mc tiêu được thiết lp bng
cách xác định vai trò và các yêu cu công vic, nhưng kiu nhà lãnh đạo khác (chuy đổn i) truyn
cm hng cho cp dưới nhm vượt qua các tư li cá nhân và có kh năng tác đng mãnh li đầt, y t
hào xung cp dưới. Nhà lãnh đ¿o chuyÅn đổi bao gm nhng cá nhân chng hn như Bill Gates
ca Microsoft và Jeff Bezos ca Amazon.com. H quan tâm đến các vn đề liên quan nhu cu
phát trin c a c p dưới; h thay n thđổi nh c ca c p dưới v các vn bđề ng cách giúp đỡ cp
dưới xem xét các v đền cũ theo mt cách mi; và h có kh n ng kích thích, khu y ă động và truyn
cm hng cho cp dưi n lđể c hơn n a để t đạ được mc tiêu ca nhóm.
VI. NHþNG VÀN O NG I Đ LÃNH Đ¾ Đ¯¡ Đ¾
1. S lãnh đ¿o nhóm là gì?
Lãnh đạo ngày càng gia tăng góc độ nhóm. Khi nhóm phát trin, vai tca nhà lãnh đạo
tăng thêm tm quan trng. Vai trò này khác bit vi vai trò ca nhà lãnh đạo truyn thng do người
giám sát trc tiếp thc hin. Trong phn này, chúng ta xem xét thách thc ca vic tr thành nhà
lãnh đạo nhóm, nhìn nhn vai trò mi nhà lãnh đạo nhóm đảm trách, đưa ra nhng gi ý để
th
c hin tt nht c ng v này. ươ
17
Thách thc cho hu h n trết nhà qu tr thành nhà lãnh đạo nhóm hi . H phu qu i hc
cách kiên nhn nđể chia s thông tin, kh ăng tin vào người khác t b quyn hành hiu
đượ
c khi nào cn can thip.
Nhà lãnh đạo h khó kh n cu hi o viu thông th c x ă a vic cân
nhc khi nào cn ri để nhóm t v n hành khi nào c n hòa gi i, can thi p. M t cách ý nghĩa
hơn để t công vic ca nhà lãnh đạo tp trung vào hai ưu tiên: qun tr môi trường bên
ngoài c
a nhóm và to điu kin thun tin cho ti n trình nhómế
.
Chúng ta s phân chia hai ưu tiên
này thàh bn vai trò chính (hình IX-6).
Trước h i các tết, nhà lãnh đạo nhóm người liên lc v chc bên ngoài, bao gm nhà
lãnh đạo cp trên, các nhóm ni b khác, khách hàng nhà cung cp. o Th hai, nhà lãnh đạ
nhóm là ng i dàn xườ ếp. Khi nhóm có v n sn đề và c tr giúp, nhà lãnh đạo nhóm ngi vào bàn
hp giúp h gii quyết khó khă đạ n. Th ba, nhà lãnh o nhóm nhà qu n tr mâu thu n. Khi
có s b t y ra, h giúp x đồng x tr lý mâu thun. n Cui cùng, nhà lãnh đạo là hun luy
17
W. H. Decker and D. M. Rotondo, “Relationships Among Gender, Types of Humor, and Perceived Leader
Effectiveness,” Journal of Managerial Issues (Winter 2001), pp.450-66

Preview text:

- 230 -
Qu¿n tr hc
CH¯¡NG IX: LÃNH Đ O ¾
Mục tiêu của chương: Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể:
1. Hiểu rõ khái niệm lãnh đạo và giải thích sự khác nhau giữa quản trị người lãnh đạo.
2. Nhận thức rõ các lý thuyết về lãnh đạo, bao gồm: lý thuyết đặc điểm của lãnh đạo, lý
thuyết hành vi lãnh đạo và tiếp cận lãnh đạo theo tình huống.
3. Mô tả một số phong cách lãnh đạo hiện đại và cách thức xây dựng niềm tin trong thực hành lãnh đạo.
I. KHÁI NIÞM V LÃNH Đ¾O
1. Định nghĩa chc năng lãnh o đ¿
Lãnh đạo là một chức năng quan trọng của quản trị. Khả năng lãnh đạo có hiệu quả là một
trong những chìa khóa quan trọng để trở thành một quản trị viên giỏi.
Một cách khái quát, lãnh đạo được xác định như là sự tác động mang tính nghệ thuật, hay
một quá trình gây ảnh hưởng đến người khác sao cho họ sẽ tự nguyện và nhiệt tình phấn đấu để
đạt được các mục tiêu của tổ chức. Không những thế, lãnh đạo còn là tạo ra sự thay đổi.1
Lãnh đạo là chỉ dẫn, động viên và đi trước. Các nhà lãnh đạo hoạt ng độ để giúp một nhóm
đạt được các mục tiêu với sự ậ v ụ
n d ng tối đa các khả năng của nhóm.
2. Nhà quÁn tr và người lãnh đ¿o
Từ khái niệm lãnh đạo, trước khi tìm hiểu những nội dung sâu hơn về chức năng này,
chúng ta cần phân biệt sự khác nhau giữa nhà quản trị và người lãnh đạo. Các học giả thường sử
dụng hai thuật ngữ này cùng một nghĩa. Tuy nhiên, chúng không nhất thiết giống nhau. Nhà quản
trị được bổ nhiệm; họ có quyền l c
ự hợp pháp và quyền đó cho phép họ tưởng thưởng và tr ng ừ
phạt. Khả năng ảnh hưởng của h
ọ dựa trên quyền hành chính thức vốn cố hữu ở vị trí họ đảm
nhiệm. Ngược lại, người lãnh đạo có thể hoặc được bổ nhiệm hoặc hiện ra trong nhóm. Người
lãnh đạo có thể ảnh hưởng lên người khác nhằm thực hiện ý tưởng ngoài quyền hành chính thức.
Chúng ta đã nghiên cứu những năng lực cần thiết giúp các nhà quản trị thực hành tốt các
chức năng quản trị và thích ứng với những thay đổi của môi trường. Nhưng thế nào là một nhà lãnh
đạo giỏi vẫn còn được các nhà nghiên cứu và thực hành quản trị giải thích theo nhiều quan điểm
khác nhau. Chúng ta sẽ tìm hiểu một số lý thuyết đề cập đến khả năng trở thành một nhà lãnh đạo
giỏi và thực hành một phong cách lãnh đạo thích ứng, bao gồm: lý thuyết đặc điểm lãnh đạo, lý
thuyết hành vi, lãnh đạo theo tình huống và một số cách tiếp cận hiện đại về lãnh đạo.
II. LÝ THUYÀT Đ C
¾ ĐIÄM VÂ LÃNH Đ O ¾
Nghiên cứu về đặc điểm hoặc những đặc tính để phân biệt người lãnh đạo và người khác đã
được triển khai trong nhiều năm và c ng ũ
gặp nhiều khó khăn. Những đặc điểm ở nhà lãnh đạo
được mô tả vắn tắt ở bảng IX-1. Hạn chế chủ yếu của lý thuyết đặc điểm là nó chú trọng quá
nhiều vào các đặc điểm về cá tính và thể chất. Trong khi đó, các đặc điểm này thường ít liên quan
đến sự lãnh đạo thành công mà chủ yếu liên quan đến nhận thức ề
v khả năng lãnh đạo, vì thực tế thì hiệ ả
u qu của lãnh đạo hiếm khi phụ thuộc vào chiều cao hay cân nặng của một người.
1 J.Kotter, “What Leaders Really Do”, Harvard Busines Review (May/June 1990): 103-11
Ch°¢ng X- Lãnh đạo - 231 -
1. N lāc. Người lãnh đạo thể hiện mức độ nỗ lực cao, có ước muốn cao cho việc đạt thành (thành tựu), có
hoài bão, nhất quán trong hành động và thể hiện các sáng kiến
2. ¯ớc mußn lãnh đ o
¿ . Người lãnh đạo có ước muốn mãnh liệt ảnh hưởng đến người khác.
3. Sā thÁt thà và chính trāc. Người lãnh đạo xây dựng mối quan hệ tin tưởng giữa họ và cấp dưới bằng sự
trung thực, không dối lừa và thể hiện sự nhất quán cao giữa lời nói và hành động
4. Sā tā tin. Người lãnh đạo cần thể hiện sự tự tin để thuyết phục người khác thực thi các quyết định.
5. Sā thông minh. Người lãnh đạo phải đủ thông minh để thu thập, tổng hợp và chuyển dịch lượng lớn
thông tin và có khả năng phác thảo viễn cảnh, giải quyết vấn đề và ra các quyết định hiệu chỉnh
6. KiÁn thc liên quan đÁn công vißc. Người lãnh đạo hiệu quả phải am hiểu về công ty, ngành và các vấn
đề liên quan đến chuyên môn, kỹ thuật.
B¿ng IX-1: Sáu đ¿c điÅm cāa nhà lãnh đ¿o2
III. LÝ THUYÀT HÀNH VI V LÃNH Đ¾O
1. Quan nim v đ¿ nh
o theo thuyết X và Thuyết Y
Những giả thiết và lòng tin đối với nhân viên, cách thức thúc đẩy họ thường tác động đến hành
vi của nhà lãnh đạo. Dựa trên cơ sở những giả thiết này để hình thành nên những phong cách lãnh
đạo tương ứng đã được Douglas McGregor phát triển vào năm 1957, và gọi là thuyết X và thuyết Y3.
a. Các gi thuyết c a
thuyết X . §
Một người bình thường có mối ác cảm với công việc và sẽ lãng tránh nó nếu có thể đư c. ợ §
Vì đặc điểm không thích làm việc nên mọi ngư i
ờ đều phải bị ép bu c ộ điều khiển, hư ng ớ dẫn
và đe dọa bằng các hình phạt để buộc h ọ phải c g
ố ắng đạt được các mục tiêu c a ủ tổ chức. §
Người bình thường bao giờ cũng thích bị lãnh đạo, muốn trốn tránh trách nhiệm, có ít hoài
bão và chỉ muốn an thân.
Nếu không có hành động can thiệp của nhà quản trị, con người trở nên thụ động và thậm
chí làm việc trái với những yêu cầu của t
ổ chức. Vì vậy nhà quản trị phải tạo ra áp lực, khen
thưởng, sa thải và điều khiển hoạt động của h . ọ
b. Các gi thuyết c a
thuyết Y : §
Việc trả công cho những cố gắng về vật chất và tinh thần trong công việc cũng tự nhiên như hoạt ng và ngh độ ỉ ngơi vậy. §
Điều khiển từ bên ngoài hoặc đe d a
ọ bằng hình phạt không phải là cách duy nhất buộc con
người phải cố gắng để đạt được các m c
ụ tiêu của tổ chức. Con người sẽ tự chủ và tự lãnh đạ ả
o b n thân để đạt được nh ng m ữ
ục tiêu của tổ chức mà họ được giao phó. §
Các phần thưởng liên quan tới những kết quả công việc của công nhân đóng vai trò quan
trọng trong việc giao phó trách nhiệm thực hiện mục tiêu. §
Trong những điều kiện thích hợp, người bình thường không chỉ chịu trách nhiệm mà còn học
cách chấp nhận trách nhiệm về mình. §
Không ít người có khả năng phát huy khá tốt trí tưởng tượng, tài năng và sức sáng tạo. Trong điều
kiện công nghiệp hiện đại, chỉ có một phần trí thức của con người bình thường được sử dụng.
2 “Leadership: Do Traits Really Matter?” by S. A. Kirkpatrick and E. A. Locke, Academy of Management
Executive, May 1991, pp. 48-60
3 D. McGregor, The Human Side of Enterprise (New York: McGraw-Hill,1960), 33-58 - 232 -
Qu¿n tr hc
Nhiệm vụ thiết yếu của nhà quản trị là sắp xếp các phương thức và điều kiện để điều hành
mọi người đạt mục tiêu một cách tốt nhất.
2. Các hành vi lãnh đ¿o
Một trong số những nghiên cứu đầu tiên về hành vi lãnh đạo do Kurt Lewin và đồng nghiệp
của ông ở trường Đại học Iowa thực hiện4. Trong công trình của mình, các nhà nghiên cứu khám phá
ra ba cách thức hay hành vi lãnh đạo: dân chā, đ c
ộ đoán và không can thißp (còn gọi là lãnh đạo tự
ý- laissez faire). Kiểu dân chủ có thể được phân loại sâu hơn theo hai cách: tư v n và tham gia.
Mức độ thỏa mãn của các thành viên nhóm thường cao khi lãnh đạo dân chủ hơn là c độ
đoán. Thế điều này có nghĩa là nhà quản trị luôn nên thể hiện cách thức lãnh đạo dân chủ? Hai
nhà nghiên cứu, Robert Tannenbaum và Warren Schmidt5, cố gắng tìm lời giải đáp. Tannenbaum
và Schmidt xây dựng và phát triển dãy liên tục của hành vi lãnh đạo (còn gọi là dòng lãnh đạo
liên tục)(Hình IX.1). Hai ông đề nghị ằ r ng nhà ả
qu n trị nên hướng về cách lãnh đạo chú trọng
vào nhân viên về mặt dài hạn bởi vì những hành vi như thế sẽ gia tăng mức độ động viên nhân
viên, chất lượng quyết định, nhóm làm việc, nhuệ khí và phát triển. Lãnh đạo chú trọng vào nhân viên Lãnh đạo tập trung vào người chủ Độc đoán Tham gia
Không can thißp Sử d ng quy ụ ền hành Tư vấn Dân chủ của nhà quản trị Vùng tự do đối với nhân viên Nhà quản Nhà quản Nhà quản Nhà quản Nhà quản Nhà quản Nhà quản trị r a quyết trị “bán” trị giới trị đưa ra trị đưa ra trị xác trị cho định và quyết định thiệu ý các quyết vấn đề, định các phép nhân thông báo tưởng và định thăm nhận đư c ợ giới hạn; viên thực nó yêu cấu dò cho sự gợi ý, ra yêu cầu hiện chức câu trả lời thay i đổ quyết định nhóm ra năng trong quyết định giới hạn ã đ xác định
Hình IX-1: Thang hành vi lãnh đ¿o6
4 K.Lewin and R.Lippitt, “An Experimental Approach to Study of Autocracy and Democracy: A preliminary Note”, Sociometry 1 (1938)
5 R. Tannenbaum and W.H.Schmidt, “How to Choose a Leadership Pattern, Harvard Business Review”, (May-June 1973), pp. 162-80
6 An exhibit from “How to Choose a Leadership Pattern” by R. Tannenbaun and W. Schmidt, May-June 1973.
Copyright © 1973 by the President and Fellows of Harvard College
Ch°¢ng X- Lãnh đạo - 233 -
3. Nghiên cu ca đ¿i hc Ohio State
Các nhà nghiên cứu của trường Ohio State đã xem xét và phân loại thành hai nhóm chính
với mục đích giải thích cho hầu hết các hành vi lãnh đạo do nhân viên mô tả. H ọ đặt tên hai nhóm
này là cấu trúc khởi xướng và mối quan tâm.
CÁu trúc khi x°ớng liên quan đến phạm vi mà ở đó nhà lãnh đạo có khả năng xác định
về cơ cấu vai trò của người đó và nhân viên với n l
ỗ ực đạt được mục tiêu. Nó bao gồm hành vi cố
gắng để tổ chức công việc, mối quan hệ công việc và mục tiêu.
Mßi quan tâm được định nghĩa như là phạm vi mà qua đó nhà lãnh đạo có mối quan hệ
công việc được mô tả bởi sự tin tưởng lẫn nhau và sự đánh giá cao ý tưởng và cảm giác của nhân
viên. Người lãnh đạo chú trọng vào mối quan tâm sẽ giúp đỡ nhân viên trong việc giải quyết các
vấn đề cá nhân, thân thiện và dễ gần, cũng nh
ư đối xử công bằng với tất cả nhân viên.
4. Tiêu thc, c
đặ đim lãnh đ¿o trong nghiên cu ca Đ¿i hc Michigan
Nghiên cứu lãnh đạo được thực hiện bởi trung tâm nghiên cứu của trường đại học
Michigan7 đề cập đến hai tiêu thức của hành vi lãnh đạo, và được xếp loại theo kiểu định hư ng ớ
vào nhân viên hay định hư ng ớ
vào sản xuất. Nhà lãnh đ¿o định h°ớng vào nhân viên nhấn
mạnh vào mối quan hệ lẫn nhau giữa các cá nhân, họ quan tâm đến sở thích cá nhân của nhân
viên và chấp nhận sự khác biệt trong số các nhân viên. Nhà lãnh đ¿o định h°ớng vào s n ¿ xuÁt,
ngược lại, có khuynh hướng nhấn mạnh khía cạnh kỹ thuật hay yêu cầu của công việc, liên quan
chủ yếu đến việc hoàn thành phần việc của nhóm và xem các thành viên nhóm như là phư n ơ g
tiện để đạt kết quả cuối cùng.
5. Lưới quÁn tr ca Robert Blake và Jane Mouton
Lưới quản trị là quan điểm về cách thức lãnh đạo do Robert Blake và Jane Mouton8 xây
dựng và phát triển. Họ đề xuất lưới quản trị dựa trên cách tiếp cận theo kiểu “quan tâm đến con
người” và “quan tâm đến sản xuất” ã đ đư c
ợ Đại học Ohio State trình bày theo tiêu thức của cấu
trúc khởi xướng và mối quan tâm, cũng như tiêu chí của Michigan về định hướng nhân viên và định hướng sả ấ
n xu t. Hình IX-2 (trang sau) có chín khả ă n ể
ng có th xảy ra theo mỗi chiều tạo nên
81 vị trí khác nhau mà phong cách lãnh đạo có thể hình thành. Mặc dầu có 81 vị trí ở lưới, Blake
và Mouton trình bày năm vị trí then ch t
ố ở bốn góc và vị trí trung tâm của lưới quản trị.
IV. LÝ THUYÀT NG¾U NHIÊN VÂ LÃNH Đ O ¾
Một vấn đề đặt ra đối với người nghiên cứu là dự báo sự thành công của lãnh đạo. Trong
thực tế, đây là công việc phức tạp hơn nhiều so với việc loại bỏ một vài đặc điểm hoặc hành vi.
Sự thất bại để có được kết quả nhất quán từ hai cách tiếp cận trên về thực hành lãnh đạo ã đ
hướng các nhà nghiên cứu chuyển trọng tâm mới vào ảnh hư n ở g của tình hu ng. ố M i ố quan hệ
giữa kiểu lãnh đạo và tính hữu hiệu gợi ý rằng dưới điều kiện a, kiểu lãnh đạo X sẽ thích hợp,
trong khi kiểu Y sẽ thích hợp cho điều kiện b, và kiểu Z cho điều kiện c. Nhưng điều kiện a, b, c
là gì? Điều này ám chỉ rằng tính hiệu quả của lãnh đạo lệ thuộc vào tình huống. Chúng ta sẽ
nghiên cứu bốn cách tiếp cận: mô hình Fiedler, lý thuyết đư ng ờ hư n
ớ g mục tiêu, lý thuyết tham
gia của nhà lãnh đạo và lý thuyết lãnh đạo tình huống của Hersey và Blanchard.
7 R. Kahn and D. Katz, Leadership Practices in Relation to Productivity and Morale (Elmsford, New York: Pow, Paterson,1960)
8 R. R. Blake and J. S. Mouton, The Managerial Grid III (Houston, Gulf Publishing, 1984) - 234 -
Qu¿n tr hc
9 (1,9) Qu¿n tr câu l¿c b
(9,9) Qu¿n tr nhóm
Quan tâm đến nhu cầu con
Công việc được hoàn tất do tự
người để thỏa mãn các mối
sự cam kết của mọi người với 8
quan hệ nhằm tạo ra không
sự phụ thuộc lẫn nhau thông
khí thân thiện, thoải mái ụ
qua ràng buộc chung về m c 7
tiêu tổ chức dựa tên sự tin ời
tưởng và tôn trọng lẫn nhau. g° n 6
(5,5) Qu¿n tr trung dung con
Mức độ thành tích tổ chức thỏa 5
đáng có được nhờ sự cân bằng đÁn
công việc với tinh thần của nhân viên tâm 4 an u Q
3 (1,1) Qu¿n tr nghèo nàn
(9,1) Qu¿n tr chú trng ụ ự để
Sử d ng tối thiểu nỗ l c
vào nhißm vÿ
thực hiện công việc là thích 2 ữ ệ đạ đượ Tính h u hi u t c từ
hợp để duy trì các thành viên
việc sắp xếp các điều kiện tổ chức
làm việc theo tiêu thức ít cản 1 trở đến con người 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Quan tâm đÁn s¿n xuÁt
Hình X-2: L°ới qu¿n tr9
1. Mô hình Fiedler?
Mô hình ngẫu nhiên toàn diện đầu tiên về lãnh đạo do Fielder phát triển.10 Mô hình của ông
đề xuất rằng thành tích của nhóm có hữu hiệu hay không lệ thuộc vào sự kết hợp riêng giữa cung
cách của nhà lãnh đạo trong việc tư ng ơ
tác với cấp dưới và mức độ tình huống mà nhà lãnh đạo
ảnh hưởng và kiểm soát tình huống.
Fiedler phát triển một công cụ, gọi là bản câu hỏi đồng nghiệp ít đư c
ợ ưa thích nhất (LPC-
Least-preferred co-worker questionnaire), hỗ trợ để o l đ ư ng ờ
định hướng hành vi của nhà lãnh
đạo, hoặc là định hướng vào công vic hay định hướng vào mi quan hệ.
Mô hình ngẫu nhiên của Fiedler về lãnh đạo đề nghị việc kết n i
ố điểm số đồng nghiệp ít
được ưa thích nhất với bản đánh giá ba biến s
ố ngẫu nhiên để đạt được lãnh đạo t i ố ưu (t i ố a). đ
Trong nghiên cứu của mình với hơn 1200 nhóm, so sánh kiểu lãnh đạo định hư ng ớ công việc so
với định hướng quan hệ cho mỗi trong số tám loại tình huống, Fiedler đã kết luận rằng nhà lãnh
đạo định hướng công việc có khuynh hướng thực hiện tốt nhất trong những tình huống mà hoặc
là rất thuận lợi hoặc là rất bất lợi cho họ (hình IX-3). Fiedler dự báo rằng, khi gặp phải một
trường hợp I, II, III, VII hoặc VIII, nhà lãnh đạo định hướng công việc sẽ thực hiện tốt. Tuy
nhiên, nhà lãnh đạo định hư ng ớ
mối quan hệ thực hiện tốt nhất trong những tình huống thuận lợi
ở mức trung bình- loại (trường hợp) IV đến VI.
9 An Exhibition from “Breakthrough in Organization Development” by R. R. Blake, J. A. Mouton, L. B. Barnes, and
L. E. Greine, November- December 1964
10 F. E. Fiedler, A Theory of Leadership Effectiveness (New York: McGraw-Hill, 1967)
Ch°¢ng X- Lãnh đạo - 235 - Thành tích Định hướng công việc Định hướng quan hệ Tốt Kém Thuận lợi Trung bình Bất lợi Loại I II III IV V VI VII VIII
Quan hệ lãnh đạo- thành viên Tốt Tốt Tốt Tốt Kém Kém Kém Kém Cấu trúc công việc Cao Cao Thấp Thấp Cao Cao Thấp Thấp Quyền lực vị trí Mạnh Yếu Mạnh Yếu Mạnh Yếu Mạnh Yếu
Hình X-3: KÁt qu¿ tìm đ°ợc cāa mô hình Fiedler
2. Lý thuyết đường hướng mc tiêu
Một trong số các cách tiếp cận đư c
ợ đánh giá cao nhất là lý thuyết đường mục tiêu. Đư c ợ
phát triển bởi Robert House11, lý thuyết đư ng ờ
mục tiêu là mô hình ngẫu nhiên về lãnh đạo trích
dẫn những nhân tố chính từ nghiên cứu về lãnh đạo của Đại học Ohio State và lý thuyết k v ỳ n ọ g
về động cơ thúc đẩy (xem chương ng c độ ơ thúc đẩy).
Các nhân tß và môi tr° ng • Cấu trúc công việc
• Hệ thống quyền lực chính thống • Nhóm làm việc
Hành vi nhà lãnh đ¿o • Đị
KÁt qu¿ nh hư n ớ g • • Thành tích Hỗ trợ • • Sự hài lòng Tham gia
• Định hướng thành tựu
Các nhân tß và nhân viên • Nơi kiểm tra • Kinh nghiệm • Khả năng nhận thức
Hình IX-4: Lý thuyÁt đ°ờng mÿc tiêu
11 R. J. House, “A Path Goal Theory of Leader Effectiveness”, Administrative Science Quarterly (September 1971), pp. 321-38. - 236 -
Qu¿n tr hc
Theo lý thuyết đường hướng mục tiêu, hành vi của nhà lãnh đạo có thể thừa nhận mức độ
mà nhân viên nhìn nhận nó như nguồn trực tiếp của sự hài lòng hoặc như là phư ng ơ tiện của sự
hài lòng tương lai. Hành vi của nhà lãnh đạo có tính chất động viên thông qua việc (1) tạo s ự hài
lòng của nhân viên lệ thuộc vào thành tích hữu hiệu và (2) cung cấp sự huấn luyện, hướng dẫn,
hỗ trợ và tưởng thưởng cần thiết để đạt được thành tích h u
ữ hiệu. Dựa trên lập luận này, House
xác định các hành vi của bốn loại nhà lãnh đạo. Nhà lãnh đạo định hướng cho nhân viên biết họ được kỳ v ng ọ
điều gì, lập kế hoạch th c
ự hiện công việc, cung cấp các hướng dẫn cụ thể về làm
thế nào hoàn thành công việc. Nhà lãnh đạo h trợ là người thân thiện và thể hiện sự quan tâm
đến nhu cầu của nhân viên. Nhà lãnh đạo tham gia (cách lãnh đạo tư vấn dân chủ của Lewin) bàn
bạc với nhân viên và sử dụng gợi ý của họ trước khi ra quyết định. Nhà lãnh đạo định hướng thành t u
ự thiết lập các mục tiêu thách thức và mong đợi nhân viên thực hiện ở mức độ cao nhất.
3. Mô hình tham gia ca nhà lãnh đ¿o
Năm 1973, Victor Vroom và Phillip Yetton phát triển mô hình tham gia của nhà lãnh đạo
trong đó thể hiện mối liên hệ mật thiết với hành vi lãnh đạo và sự tham gia vào việc ra quyết
định12. Vroom và Arthur mới đây đã hiệu chỉnh mô hình. Mô hình mới giữ lại năm cách lãnh đạo
khác nhau nhưng mở rộng các biến ngẫu nhiên đến 12 (trước đây là bảy)- từ việc ra quyết định
bởi nhà lãnh đạo đến việc chia sẻ vấn đề với nhóm và phát triển kết luận nhất quán. Các biến số
này được liệt kê ở bảng IX-2 dưới â đ y.
BiÅu IX-2: Các biÁn sß ng¿u nhiên trong mô hình tham gia cāa nhà lãnh đ¿o hißu chnh13 QR: Yêu cầu chất lượng
Chất lượng kỹ thuật của quyết định này quan trọng như thế nào? CR: Yêu cầu cam kết
Sự cam kết của nhân viên đến quyết định quan trọng như thế nào? LI: Thông tin nhà lãnh đạo
Bạn có thông tin cần thiết để ra các quyết định chất lượng cao? ST: Cấu trúc vấn đề
Vấn đề có được cấu trúc rõ ràng? CP: Xác suất cam kết
Nếu bạn phải ra quyết định một mình, có chắc chắn rằng nhân viên sẽ
cam kết đến quyết định GC: Sự phù hợp mục tiêu
Thế nhân viên có chia sẻ mục tiêu cần đạt được của tổ chức trong việc giải quyết vấn đề? CO:
Sự xung đột của nhân viên
Thế mâu thuẫn của nhân viên có vượt quá giải pháp đề xuất? SI: Thông tin của nhân viên
Nhân viên có đủ thông tin cần thiết để ra các quyết định? TC: Ràng buộc thời gian
Ràng buộc về thời gian có giới hạn khả năng của bạn trong việc lôi kéo mọi nhân viên GD:
Sự phân tán về địa lý
Chi phí trong việc làm cho mọi nhân viên khác biệt về vị trí địa lý
tham gia cùng nhau có quá cao không? MT: Thời gian động viên
Việc tối thiểu hóa thời gian cần thiết để ra quyết định quan trọng như thế nào? MD: Động viên-phát triển
Tối đa hóa cơ hội phát triển của nhân viên quan trọng như thế nào?
Việc kiểm tra nghiên cứu mô hình lãnh đạo tham gia ban đầu rất được c v ỗ ũ. Nhưng không
may mắn là mô hình quá phức tạp đối với nhà quản trị để sử dụng một cách thường xuyên. Và
mô hình lãnh đạo tham gia xác nhận rằng nghiên cứu lãnh đạo nên được hiệu chỉnh hư ng ớ vào
tình huống hơn là hướng vào con người. Mô hình tham gia của nhà lãnh đạo giả định rằng nhà
lãnh đạo có thể thích nghi, thay đổi cung cách của họ với các tình huống khác nhau.
12 V. H. Vroom and P. W. Yetton, Leadership and Decision Making, (Pittsburgh: University of Pittsburgh Press, 1973)
13 V. H. Vroom and A. G. Jago, The New Leadership: Managing Participation in Organization, pp. 111-12, Upper
Saddle River, NJ: Prentice Hall 1988.
Ch°¢ng X- Lãnh đạo - 237 -
4. S vn hành ca lãnh đ¿o tình hu ng
Mô hình lãnh đạo của Paul Hersey và Kenneth Blanchard gây được nhiều sự chú ý và đồng
tình trong số các chuyên gia nghiên cứu quản trị. Được gọi là lãnh đạo tình huống (SL-
Situational Leadership), nó thể hiện nhà lãnh đạo nên điều chỉnh cung cách lãnh đạo như thế
nào để phản ánh những điều cấp dưới cần.14 Lãnh đạo tình huống là lý th ế uy t ngẫu nhiên tập
trung vào đồng nghiệp, cấp dưới. Sự lãnh đạo thành công đạt được bằng cách lựa ch n ọ kiểu lãnh
đạo thích hợp, mà Hersey và Blanchard cho là thay đổi theo mức
độ sn sàng ca c p d ấ ưới.
Nhn mnh vào cp dưới trong tính hữu hiệu của lãnh đạo phản ánh sự thật rằng cấp dưới
chấp nhận hoặc phản đối nhà lãnh đạo. Cho dẫu nhà lãnh đạo có làm gì, tính hữu hiệu lệ thuộc
vào hành động của cấp dưới. S sn sàng, theo định nghĩa của Hersey và Blanchard, liên quan đế ạ
n ph m vi mà con người có khả năng và s s
ự ốt sắng để hoàn thành công việc cụ thể.
Mßi quan hß m¿nh và
Nhißm vÿ cao và mßi
nhißm vÿ thÁp
quan hß m¿nh S3 S2 S4 S1
Mßi quan hß thÁp và
Nhißm vÿ cao và mßi
nhißm vÿ thÁp
quan hß thÁp
Hình IX-5: Hình và lãnh đ¿o tình hußng
Hersey và Blanchard xác định bốn hành vi cụ thể- từ định hướng cao đến hầu nh ư không
can thiệp (hình IX-5). SL phát biểu rằng nếu một cấp dưới không có khả năng và không sốt sắng,
nhà lãnh đạo cần thể hiện định hướng công việc cao để đền bù cho sự thiếu khả năng của cấp dưới và định hư ng m ớ
ối quan hệ cao để truyền mong muốn của nhà lãnh đạo cho cấp dưới.
V. CÁCH TIÀP CÀN HIÞN Đ¾I V LÃNH Đ¾O
1. Lý thuyết lãnh đ¿o uy tín
Các nghiên cứu về lãnh đạo uy tín cố gắng xác định những hành vi mà dựa vào đó sẽ phân
biệt nhà lãnh đạo uy tín với các nhà lãnh đạo không uy tín. Bảng IX-3 (trang sau) tóm tắt các đặc
điểm chính phản ánh sự khác biệt giữa nhà lãnh đạo uy tín và nhà lãnh đạo không uy tín.
14 P. Hersey and K. H. Blanchard, “So You Want to Know Your Leadership Style?” Training and Development
Journal
(February 1974), pp. 1-15. - 238 -
Qu¿n tr hc
BiÅu IX-3: Các đ¿c điÅm chính cāa nhà lãnh đ¿o uy tín15 1
Tā tin. Nhà lãnh đạo uy tín hoàn toàn tự tin vào sự đánh giá và khả năng của họ 2
Tm nhìn. Họ có một mục tiêu lý tưởng đề ra mục đích cho tình trạng tương lai tốt hơn bây giờ.
Sự khác biệt giữa mục tiêu lý tưởng với tình trạng hiện tại càng nhiều, cấp dưới sẽ nhìn nhận nhà
lãnh đạo có tầm nhìn phi thường 3
Kh¿ năng tuyên bß tm nhìn. Họ có khả năng gạn lọc và tuyên bố tầm nhìn theo cách dễ hiểu
cho người khác. Khả năng tuyên bố rõ ràng này thể hiện việc am hiểu sâu sắc mong muốn của cấp
dưới và vì vậy, hành động như tác nhân động viên 4
Sā thuyÁt phÿc m¿nh m¿ và tm nhìn. Nhà lãnh đạo uy tín được nhìn nhận là cam kết cao và sẵn
sàng chấp nhận rủi ro cao, gánh chịu chi phí cao và chấp nhận sự hy sinh để đạt được tầm nhìn, viễn cảnh của họ 5
Hành vi khác th°ờng. Hành vi của nhà lãnh đạo uy tín được xem như là mới lạ, khác thường, và
đối ngược với thông thường. Khi thành công, những hành vi này gợi lên sự ngạc nhiên và khâm phục ở cấp dưới. 6
ThÅ hißn nh° là tác nhân cāa sā thay đổi. Nhà lãnh đạo uy tín được nhìn nhận như là tác nhân
của những thay đổi triệt để hơn là như người giữ nguyên hiện trạng 7
Nh¿y c¿m vi môi tr°ờng. Họ có khả năng đánh giá lực thế về điều kiện môi trường và nguồn lực
cần thiết cho sự thay đổi.
Chúng ta có thể nói điều gì về sự ảnh hưởng của nhà lãnh đạo đến cấp dưới? Ngày càng có
nhiều nghiên cứu chỉ ra mối liên hệ mật thiết giữa lãnh đạo uy tín với thành tích và sự hài lòng ở
mức cao ở cấp dưới. Nhân viên làm việc cho nhà lãnh đạo uy tín được động viên để thực hiện
thêm các nỗ lực, bởi vì họ thích và khâm phục nhà lãnh đạo và thể hiện sự hài lòng cao . độ
2. Lãnh đ¿o nhìn xa trông rng
Thuật ngữ tầm nhìn đã xuất hiện trong thảo luận trước về lãnh đạo uy tín, nh ng ư lãnh đạo
nhìn xa trông rộng đề cập rõ hơn nhiều so với lãnh đạo uy tín. Trong phần này, chúng ta xem xét
những phát hiện gần đây về tầm quan trọng của lãnh đạo nhìn xa trông r ng. ộ
Lãnh đạo nhìn xa trông rộng là khả ă
n ng tạo ra và truyền tải, tuyên bố m t ộ viễn cảnh thực
tế, đáng tin và hấp dẫn về tương lai cho một tổ chức hoặc m t
ộ đơn vị sẽ phát triển vượt ra ngoài
và cải thiện tình trạng hiện tại. Viễn cảnh này, nếu được lựa chọn và thực hiện một cách đúng
đắn, sẽ tiếp sinh lực để đi đến tương lai bằng cách phát huy hết tài năng và nguồn lực để thực
hiện. Tầm nhìn thu hút sự quan tâm và nhiệt huyết của mọi người. Khi được truyền thông một cách úng đ
đắn, viễn cảnh có thể tạo ra sự hăng hái nhiệt tình mà chuyển ngu n ồ năng lư ng, ợ cảm
hứng và sự cam kết từ các sự kiện và các hoạt động vào thời gian nhàn rỗi vào nơi làm việc.16
Các đặc tính then chốt của một viễn cảnh dư ng ờ
như có khả năng truyền cảm h ng ứ đó là
tập trung vào giá trị, sự nhận thức và hình ảnh. Viễn cảnh nên tạo ra triển vọng là duy nhất, có thể
truyền cảm hứng và đưa ra một trật tự nhằm tạo ra sự khác biệt của tổ chức.
Những kỹ năng nào mà nhà lãnh đạo nhìn xa trông rộng biểu lộ? Một khi tầm nhìn được
xác định, những nhà lãnh đạo này trình diện với ba đặc tính liên quan đến tính hiệu quả trong vai
trò nhìn xa của họ. Khả năng đầu tiên là gii thích vin c nh
ả cho người khác. Khả năng thứ hai là
truyn thông vin c nh
ả này không chí bằng lời mà bằng hành vi của nhà lãnh đạo. Khả năng thứ
ba là kh năng m rng vin c nh
ả sang một nội dung lãnh đạo khác. Đây chính là khả năng lên trình tự các hoạt ng độ
để viễn cảnh có thể được áp dụng cho nhiều trường hợp khác nhau.
15 J.A. Conger and R. N. Kanungo, “Behavioral Dimensions of Charismatic Leadership”, San Franciso; Jossey-Bass, 1988, p. 91
16 B. Nanus, Visionary Leadership, p.8.
Ch°¢ng X- Lãnh đạo - 239 -
3. Nhà doanh nghip có phÁi là nhà lãnh đ¿o nhìn xa trông rng?
Đề tài cuối cùng chúng tôi muốn thảo luận trong phần này là vai trò của doanh nhân như là
nhà lãnh đạo. Trong vai trò này, doanh nhân có trách nhiệm lãnh đạo trong tổ chức.
Doanh nhân thành công ngày nay phải giống như người lãnh đạo của dàn nhạc jazz, xuất
sắc về tài ứng khẩu, sự đổi mới và tính sáng tạo. Thông thường động lực xuyên suốt giai đ ạ o n đầu
của dự án kinh doanh là sự lãnh đạo nhìn xa trông rộng của nhà kinh doanh. Khả năng của doanh
nhân nhằm truyền đạt một viễn cảnh cuốn hút, mạnh mẽ và đầy cảm hứng về tương lai là yếu tố
kiểm tra chính yếu khả năng lãnh đạo.
4. Lãnh đ¿o giao dch khác lãnh đ¿o chuyn hóa như thế nào
Lĩnh vực thứ ba chúng ta nghiên cứu là sự khác biệt giữa nhà lãnh đạo giao dịch và nhà lãnh
đạo chuyển đổi. Hầu hết các lý thuyết lãnh đạo được trình bày trong chương này-lấy ví dụ là nghiên
cứu của Ohio State, mô hình Fielder, lý thuyết đường mục tiêu, mô hình lãnh đạo tham gia, mô
hình lãnh đạo tình huống của Hersey và Blanchard- bàn về nhà lãnh đ¿o giao dch. Những nhà
lãnh đạo này hướng dẫn hoặc động viên cấp dưới theo định hướng mục tiêu được thiết lập bằng
cách xác định vai trò và các yêu cầu công việc, nhưng kiểu nhà lãnh đạo khác (chuyển đổi) truyền
cảm hứng cho cấp dưới nhằm vượt qua các tư lợi cá nhân và có khả năng tác động mãnh liệt, đầy tự
hào xuống cấp dưới. Nhà lãnh đ¿o chuyÅn đổi bao gồm những cá nhân chẳng hạn như Bill Gates
của Microsoft và Jeff Bezos của Amazon.com. Họ quan tâm đến các vấn đề liên quan và nhu cầu
phát triển của cấp dưới; họ thay đổi nhận thức của cấp dưới về các vấn đề bằng cách giúp đỡ cấp
dưới xem xét các vấ đề n
cũ theo một cách mới; và họ có khả năng kích thích, khuấy động và truyền
cảm hứng cho cấp dưới để n
ổ lực hơn nữa để đạt được mục tiêu của nhóm.
VI. NHþNG VÀN Đ LÃNH Đ O ¾ Đ¯ NG ¡ Đ I ¾
1. S lãnh đ¿o nhóm là gì?
Lãnh đạo ngày càng gia tăng ở góc độ nhóm. Khi nhóm phát triển, vai trò của nhà lãnh đạo
tăng thêm tầm quan trọng. Vai trò này khác biệt với vai trò của nhà lãnh đạo truyền thống do người
giám sát trực tiếp thực hiện. Trong phần này, chúng ta xem xét thách thức của việc trở thành nhà
lãnh đạo nhóm, nhìn nhận vai trò mới mà nhà lãnh đạo nhóm đảm trách, và đưa ra những gợi ý để
thực hiện tốt nhất ở cư ng ơ vị này.17
Thách thức cho hầu hết nhà quản trị là trở thành nhà lãnh đạo nhóm hiệu quả. Họ phải học
cách kiên nhẫn để chia sẻ thông tin, khả năng tin vào người khác và từ bỏ quyền hành và hiểu
được khi nào cần can thiệp. Nhà lãnh đạo hữu hiệu thông thạo việc x
ử lý khó khăn của việc cân
nhắc khi nào cần rời để nhóm tự ậ
v n hành và khi nào cần hòa giải, can thiệp. Một cách ý nghĩa
hơn để mô tả công việc của nhà lãnh đạo là tập trung vào hai ưu tiên: quản trị môi trường bên
ngoài của nhóm và tạo điều kiện thuận tiện cho tiến trình nhóm. Chúng ta sẽ phân chia hai ưu tiên
này thàh bốn vai trò chính (hình IX-6).
Trước hết, nhà lãnh đạo nhóm là người liên lạc với các tổ chức bên ngoài, bao gồm nhà
lãnh đạo cấp trên, các nhóm nội bộ khác, khách hàng và nhà cung cấp. Th hai, nhà lãnh đạo nhóm là ngư i
ờ dàn xếp. Khi nhóm có vấn đề và cần sự trợ giúp, nhà lãnh đạo nhóm ngồi vào bàn
họp và giúp họ giải quyết khó khăn. Th ba, nhà lãnh đạo nhóm là nhà quản trị mâu thuẫn. Khi
có sự bất đồng xảy ra, họ trợ giúp xử lý mâu thuẫn. Cui cùng, nhà lãnh đạo là huấn luyện
17 W. H. Decker and D. M. Rotondo, “Relationships Among Gender, Types of Humor, and Perceived Leader
Effectiveness,” Journal of Managerial Issues (Winter 2001), pp.450-66