TRƯỜNG ĐI HỌC THỦY LỢI
Khoa Cơ khí – Bộ môn Công nghệ cơ khí
CHẾ TO PHÔI
Bộ môn Công nghệ cơ khí | Department of Mechanical Engineering 1
Môn học cung cấp những kiến thức cơ bản về ng nghệ chế tạo các
loại phôi bao gồm:
Phôi chế tạo bằng phương pháp úc;
Phôi gia công áp lực;• Phôi hàn cắt kim
loại.
Có khả năng dựa vào các chỉ êu kinh tế và kỹ thuật chọn phương
pháp chế tạo phôi phù hợp.
2
NỘI DUNG MÔN HỌC
Chương 1: Tổng quan về các phương pháp chế tạo phôi
Chương 2: Thiết kế, chế tạo phôi úc
Chương 3: Thiết kế, chế tạo phôi rèn, dập
Chương 4: Xác ịnh lượng dư gia công và thiết kế bản vẽ lồng phôi
Bộ môn Công nghệ cơ khí | Department of Mechanical Engineering 3
Chương 1
Tổng quan về các phương pháp chế tạo phôi
1. Khái niệm, vai trò của phôi trong sản xuất cơ khí2. Phân
loại, ặc iểm các phương pháp chế tạo phôi
4
1. Khái niệm, vai trò của phôi trong quá trình sản xuất cơ khí
1.1. Khái niệm
Phôi trong sản xuất cơ khí còn gọi là bán thành phẩm, ó là danh t
kỹ thuật nh quy ước; nó biểu thị cho một vật phẩm ược chế
tạo từ một quá trình sản xuất khí nào ó khi ược chuyển ếp sang
một quá trình sản xuất khác
Bộ môn Công nghệ cơ khí | Department of Mechanical Engineering 5
1.1. Khái niệm
6
1. Khái niệm, vai trò của phôi trong quá trình sản xuất cơ khí
1.2. Vị trí, vai trò của phôi trong quá trình sản xuất cơ khí
Quá trình công nghệ chế tạo phôi có thể coi là một quá trình trung
gian giữa hai quá trình công nghluyện kim quá trình gia công
cơ khí.
Việc lựa chọn, thực hiện qtrình trung gian này phải thể hiện ược
mức sdụng hợp , kịp thời các sản phẩm của quá trình công
nghệ luyện kim, ồng thời phải ảm bảo ược kết quả, chất lượng của
phôi phục vụ cho quá trình gia công cơ khí.
Vì vậy, giai oạn chế tạo phôi có một ý nghĩa rất quan trọng, có ảnh
ởng ến chất lượng và giá thành sản phẩm xuất ra.
Bộ môn Công nghệ cơ khí | Department of Mechanical Engineering 7
Chương 1
Tổng quan vê các phương pháp chế tạo phôi
1. Khái niệm, vai trò của phôi trong sản xuất cơ khí
2. Phân loại, ặc iểm các phương pháp chế tạo phôi
8
Căn cứ vào thực chất các phương pháp chế tạo phôi hiện nay, có
thể phân thành 3 nhóm công nghệ chế tạo phôi như sau:
Chế tạo phôi bằng công nghệ úc;
Chế tạo phôi bằng công nghệ rèn, dập;
Chế tạo phôi bằng công nghệ hàn và cắt kim loại.
Bộ môn Công nghệ cơ khí | Department of Mechanical Engineering 9
Các phôi ược sản xuất từ 3 phương pháp công nghệ này thường có
những ặc iểm sau:
Phôi chế tạo ra thường có chất lượng bề mặt xấu: xù xì, rỗ nứt,
biến cứng, biến dạng,…;
Phôi có nhiều sai lệch so với yêu cầu kỹ thuật của chi ết như:
méo, ô van, cong vênh,….;
10
2.1. Phôi chế tạo bằng phương pháp úc
2.1.1. Khái niệm chung về sản xuất úc
Đúc là phương pháp chế tạo phôi bằng cách nấu chảy kim loại hoặc
hợp kim, sau ó rót vào lòng khuôn hình dáng, kích thước của vật
úc. Sau khi kim loại ông ặc trong khuôn ta thu ược vật úc hình
dáng giống như lòng khuôn.
Vật úc ra có thể em dùng ngay gọi là chi ết úc. Nếu vật úc ếp tc
ưa qua gia công khí nâng cao chính xác hình dáng, kích thước
và ộ bóng bề mặt gọi là phôi úc.
Bộ môn Công nghệ cơ khí | Department of Mechanical Engineering 11
2.1. Phôi chế tạo bằng phương pháp úc
2.1.1. Khái niệm chung về sản xuất úc
12
2.1. Phôi chế tạo bằng phương pháp úc
2.1.2. Đặc iểm quá trình sản xuất úc
Ưu iểm:
+ Có thể úc ược tất cả các kim loại và hợp kim của chúng (thường
là gang, thép, kim loại màu) với khối lượng từ vài gam ến hàng trăm tấn.
+ Chế tạo ược những vật úc có hình dạng, kết cấu phức tạp như thân máy, vỏ
ộng iện, máy phát iện,.. mà các phương pháp chế tạo khác gặp khó khăn
hoặc không thể chế tạo ược.
+ Có thể úc nhiều kim loại khác nhau trong một vật úc.
+ Có khả năng cơ khí hóa, t ộng hóa.
+ Giá thành chế tạo rẻ, nh chất sản xuất linh hoạt, năng suất cao.
Bộ môn Công nghệ cơ khí | Department of Mechanical Engineering 13
2.1. Phôi chế tạo bằng phương pháp úc 2.1.2. Đặc
iểm quá trình sản xuất úc
Nhược iểm:
- Độ chính xác, ộ bóng bề mặt vật úc còn thấp
- Có nhiều khuyết tật như rỗ co, rỗ khí, rỗ xỉ, nứt,… làm tỷ lệ phế phẩm khá
cao.
- Tốn kim loại cho hệ thống rót.
- Kiểm tra khuyết tật bên trong vật úc ỏi hỏi thiết bị hiện ại
14
2.1. Phôi chế tạo bằng phương pháp úc 2.1.2. Đặc
iểm quá trình sản xuất úc
Nhược iểm:
Hiện tượng lõm co khi úc KL Hiện tượng rỗ co khi úc KL
Bộ môn Công nghệ cơ khí | Department of Mechanical Engineering 15
2.1. Phôi chế tạo bằng phương pháp úc 2.1.2. Đặc
iểm quá trình sản xuất úc
Nhược iểm:
Hiện tượng rỗ khí khi úc KL
16
2.1. Phôi chế tạo bằng phương pháp úc 2.1.2. Đặc
iểm quá trình sản xuất úc
Nhược iểm:
Thiêu hụt vật liệu Khuyết tật lệch Khuyết tật ba via
Cong vênh Cháy cát Khuyết tật ường hàn
Bộ môn Công nghệ cơ khí | Department of Mechanical Engineering 17
2.1. Phôi chế tạo bằng phương pháp úc 2.1.3. Phân
loại các phương pháp úc
Công nghệ úc có thể phân loại theo các cách sau:
Theo loại khuôn:
- Đúc trong khuôn cát;
- Đúc trong khuôn kim loại.
Theo loại mẫu làm khuôn;
Theo dạng sản xuất;
Theo bản chất công nghệ;
18
2.1. Phôi chế tạo bằng phương pháp úc
2.1.3. Phân loại các phương pháp úc a, Đúc
trong khuôn cát:
Vật liệu làm khuôn cát tươi, có ộ bền kém, chính xác kích thước và ộ
bóng thấp.
thúc ược những vật phức tạp, kích thước lớn các phương pháp
úc khác không úc ược . Do ó, úc trong khuôn t hiện nay vẫn ược sử dụng
phbiến.
Bộ môn Công nghệ cơ khí | Department of Mechanical Engineering 19
2.1. Phôi chế tạo bằng phương pháp úc
2.1.3. Phân loại các phương pháp úc b, Đúc
trong khuôn kim loại:
Thực chất úc trong khuôn kim loại là iền ầy kim loại lỏng vào khuôn chế tạo bằng kim
loi Đúc ly tâm:
Đúc ly tâm là iền ầy hợp kim lỏng vào khuôn quay. Nhlực ly tâm sinh ra khi
quay sẽ làm hợp kim lỏng phân bố lên thành khuôn và ông ặc tại ó.
ồ úc ly tâm
a) Đúc ly tâm ứng; b) Đúc ly tâm ngang
Bộ môn Công nghệ cơ khí | Department of Mechanical Engineering 23
2.1. Phôi chế tạo bằng phương pháp úc
2.1.3. Phân loại các phương pháp úc Đúc ly
tâm: Ưu iểm:
Tchức kim loại mịn chặt, không tồn tại các khuyết tt rkhí,r co ngót;
Tạo ra vật úc có lỗ rỗng mà không cần thao;
Không dùng hệ thống rót phức tạp nên ít hao phí kim loại;
Tạo ra vật úc gồm một vài kim loại riêng biệt trong cùng một vật úc.
Bộ môn Công nghệ cơ khí | Department of Mechanical Engineering 24
2.1. Phôi chế tạo bằng phương pháp úc 2.1.3. Phân
loại các phương pháp úc
Đúc ly tâm:
Nhược iểm:
Có hiện tượng thiên ch vùng theo diện ch ngang của vậtúc, do mỗi
phần tử có khối lượng khác nhau chịu lực ly tâm khác nhau;
Khi úc ống, ường kính lỗ kém chính xác và có chất lượng bề mặt kém;
Bộ môn Công nghệ cơ khí | Department of Mechanical Engineering 25
2.1. Phôi chế tạo bằng phương pháp úc
2.1.3. Phân loại các phương pháp úc Đúc ly
tâm:
Quá trình úc ly tâm
26
2.1. Phôi chế tạo bằng phương pháp úc
2.1.3. Phân loại các phương pháp úc Đúc ly
tâm:
Sản phẩm úc ly tâm
Bộ môn Công nghệ cơ khí | Department of Mechanical Engineering 27
2.1. Phôi chế tạo bằng phương pháp úc
2.1.3. Phân loại các phương pháp úc b, Đúc trong khuôn kim loại: Đúc
áp lực:
Khi hợp kim lỏng ược iền y
vào lòng khuôn dưới áp lực nhất ịnh thì gọi là
úc áp lực. Tùy theo yêu cầu, áp lực có
thnhỏ bằng cách hút chân không lòng khuôn
gọi là úc áp lực thấp hoặc áp lực lớn tạo ra bởi
píông gọi là úc áp lực cao.
ồ úc áp lực kiểu piong có buồng làm
nguội
Bộ môn Công nghệ cơ khí | Department of Mechanical Engineering 29
2.1. Phôi chế tạo bằng phương pháp úc
2.1.3. Phân loại các phương pháp úc Đúc
áp lực: Ưu iểm:
Đúc ược vật úc phức tạp, thành mỏng (1.5mm) úc ược các loại lỗ
kích thước nhỏ;
Độ bóng và ộ chính xác cao;
Cơ nh vật úc cao nhờ mật ộ vật úc lớn;
Năng suất cao nhờ iền ầy nhanh và khả năng cơ khí hóa thuận lợi.
30
2.1. Phôi chế tạo bằng phương pháp úc
2.1.3. Phân loại các phương pháp úc Đúc
áp lực:
Nhược iểm:
Không dùng ược thao cát dòng chảy có áp lực. Do ó hình dạng lỗ
hoặc mặt trong phải ơn giản;
Khuôn chóng bị mài mòn do dòng chảy có áp lực của hợp kimở nhit
ộ cao.
Bộ môn Công nghệ cơ khí | Department of Mechanical Engineering 31
2.1. Phôi chế tạo bằng phương pháp úc
2.1.3. Phân loại các phương pháp úc Đúc
áp lực:
Sản phẩm của công nghệ úc áp lực
Bộ môn Công nghệ cơ khí | Department of Mechanical Engineering 32
2.1. Phôi chế tạo bằng phương pháp úc
2.1.3. Phân loại các phương pháp úc b,
Đúc trong khuôn kim loại: Đúc liên tục:
Đúc liên tục là một quá trình rót liên
tục hợp kim lỏng vào khuôn kim loại
có hệ thống làm nguội tuần hoàn và
lấy vật úc ra liên
tục
Khi ngắt quãng quá trình rót lấy
vật úc thì gọi là úc bán liên tục. Trong
sản xuất, úc bán liên tụcdạng phổ
biến chế tạo ra các sản phẩm dạng
thanh hoặc ống ết diện không i
ồ các dạng úc liên tục
34
2.1. Phôi chế tạo bằng phương pháp úc
2.1.3. Phân loại các phương pháp úc Đúc
liên tục:
Sản phẩm của công nghệ úc liên tục
Bộ môn Công nghệ cơ khí | Department of Mechanical Engineering 35
2.1. Phôi chế tạo bằng phương pháp úc
2.1.3. Phân loại các phương pháp úc c, Đúc
trong khuôn mẫu chảy:
ng khuôn ược tạo ra nhờ mẫu
vật liệu dễ bị chảy. Do ó việc lấy
mẫu ra khỏi lòng khuôn thực
hiện bằng nung chảy mẫu rồi rót
ra theo hệ thống rót
Vật liệu chế tạo khuôn bằng chất
liu ặc biệt nên chỉ cần ộ dày nhỏ
(6 ~ 8mm) nhưng rất bền, thông
khí
tốt, chịu nhiệt. Khuôn úc chế tạo bằng
mẫu chảy

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
Khoa Cơ khí – Bộ môn Công nghệ cơ khí CHẾ TẠO PHÔI
Bộ môn Công nghệ cơ khí | Department of Mechanical Engineering 1
Môn học cung cấp những kiến thức cơ bản về công nghệ chế tạo các loại phôi bao gồm:
• Phôi chế tạo bằng phương pháp úc;
• Phôi gia công áp lực;• Phôi hàn và cắt kim loại.
Có khả năng dựa vào các chỉ tiêu kinh tế và kỹ thuật ể chọn phương
pháp chế tạo phôi phù hợp. 2 NỘI DUNG MÔN HỌC
Chương 1: Tổng quan về các phương pháp chế tạo phôi
Chương 2: Thiết kế, chế tạo phôi úc
Chương 3: Thiết kế, chế tạo phôi rèn, dập
Chương 4: Xác ịnh lượng dư gia công và thiết kế bản vẽ lồng phôi
Bộ môn Công nghệ cơ khí | Department of Mechanical Engineering 3 Chương 1
Tổng quan về các phương pháp chế tạo phôi 1.
Khái niệm, vai trò của phôi trong sản xuất cơ khí2. Phân
loại, ặc iểm các phương pháp chế tạo phôi 4
1. Khái niệm, vai trò của phôi trong quá trình sản xuất cơ khí 1.1. Khái niệm
Phôi trong sản xuất cơ khí còn gọi là bán thành phẩm, ó là danh từ
kỹ thuật có tính quy ước; nó biểu thị cho một vật phẩm ược chế
tạo từ một quá trình sản xuất cơ khí nào ó khi ược chuyển tiếp sang
một quá trình sản xuất khác
Bộ môn Công nghệ cơ khí | Department of Mechanical Engineering 5 1.1. Khái niệm 6
1. Khái niệm, vai trò của phôi trong quá trình sản xuất cơ khí
1.2. Vị trí, vai trò của phôi trong quá trình sản xuất cơ khí
Quá trình công nghệ chế tạo phôi có thể coi là một quá trình trung
gian giữa hai quá trình công nghệ luyện kim và quá trình gia công cơ khí.
Việc lựa chọn, thực hiện quá trình trung gian này phải thể hiện ược
mức ộ sử dụng hợp lý, kịp thời các sản phẩm của quá trình công
nghệ luyện kim, ồng thời phải ảm bảo ược kết quả, chất lượng của
phôi phục vụ cho quá trình gia công cơ khí.
Vì vậy, giai oạn chế tạo phôi có một ý nghĩa rất quan trọng, có ảnh
hưởng ến chất lượng và giá thành sản phẩm xuất ra.
Bộ môn Công nghệ cơ khí | Department of Mechanical Engineering 7 Chương 1
Tổng quan vê các phương pháp chế tạo phôi
1. Khái niệm, vai trò của phôi trong sản xuất cơ khí
2. Phân loại, ặc iểm các phương pháp chế tạo phôi 8
Căn cứ vào thực chất các phương pháp chế tạo phôi hiện nay, có
thể phân thành 3 nhóm công nghệ chế tạo phôi như sau:
Chế tạo phôi bằng công nghệ úc;
Chế tạo phôi bằng công nghệ rèn, dập;
Chế tạo phôi bằng công nghệ hàn và cắt kim loại.
Bộ môn Công nghệ cơ khí | Department of Mechanical Engineering 9
Các phôi ược sản xuất từ 3 phương pháp công nghệ này thường có những ặc iểm sau:
Phôi chế tạo ra thường có chất lượng bề mặt xấu: xù xì, rỗ nứt,
biến cứng, biến dạng,…;
Phôi có nhiều sai lệch so với yêu cầu kỹ thuật của chi tiết như:
méo, ô van, cong vênh,….; 10
2.1. Phôi chế tạo bằng phương pháp úc
2.1.1. Khái niệm chung về sản xuất úc
Đúc là phương pháp chế tạo phôi bằng cách nấu chảy kim loại hoặc
hợp kim, sau ó rót vào lòng khuôn có hình dáng, kích thước của vật
úc. Sau khi kim loại ông ặc trong khuôn ta thu ược vật úc có hình
dáng giống như lòng khuôn.
Vật úc ra có thể em dùng ngay gọi là chi tiết úc. Nếu vật úc tiếp tục
ưa qua gia công cơ khí ể nâng cao ộ chính xác hình dáng, kích thước
và ộ bóng bề mặt gọi là phôi úc.
Bộ môn Công nghệ cơ khí | Department of Mechanical Engineering 11
2.1. Phôi chế tạo bằng phương pháp úc
2.1.1. Khái niệm chung về sản xuất úc 12
2.1. Phôi chế tạo bằng phương pháp úc
2.1.2. Đặc iểm quá trình sản xuất úc Ưu iểm: + Có thể úc
ược tất cả các kim loại và hợp kim của chúng (thường
là gang, thép, kim loại màu) với khối lượng từ vài gam ến hàng trăm tấn.
+ Chế tạo ược những vật úc có hình dạng, kết cấu phức tạp như thân máy, vỏ
ộng cơ iện, máy phát iện,.. mà các phương pháp chế tạo khác gặp khó khăn
hoặc không thể chế tạo ược. + Có thể
úc nhiều kim loại khác nhau trong một vật úc.
+ Có khả năng cơ khí hóa, tự ộng hóa.
+ Giá thành chế tạo rẻ, tính chất sản xuất linh hoạt, năng suất cao.
Bộ môn Công nghệ cơ khí | Department of Mechanical Engineering 13
2.1. Phôi chế tạo bằng phương pháp úc 2.1.2. Đặc
iểm quá trình sản xuất úc Nhược iểm: - Độ chính xác, ộ bóng bề mặt vật úc còn thấp
- Có nhiều khuyết tật như rỗ co, rỗ khí, rỗ xỉ, nứt,… làm tỷ lệ phế phẩm khá cao.
- Tốn kim loại cho hệ thống rót.
- Kiểm tra khuyết tật bên trong vật úc
ỏi hỏi thiết bị hiện ại 14
2.1. Phôi chế tạo bằng phương pháp úc 2.1.2. Đặc
iểm quá trình sản xuất úc Nhược iểm:
Hiện tượng lõm co khi úc KL
Hiện tượng rỗ co khi úc KL
Bộ môn Công nghệ cơ khí | Department of Mechanical Engineering 15
2.1. Phôi chế tạo bằng phương pháp úc 2.1.2. Đặc
iểm quá trình sản xuất úc Nhược iểm:
Hiện tượng rỗ khí khi úc KL 16
2.1. Phôi chế tạo bằng phương pháp úc 2.1.2. Đặc
iểm quá trình sản xuất úc Nhược iểm: Thiêu hụt vật liệu Khuyết tật lệch Khuyết tật ba via Cong vênh Cháy cát Khuyết tật ường hàn
Bộ môn Công nghệ cơ khí | Department of Mechanical Engineering 17
2.1. Phôi chế tạo bằng phương pháp úc 2.1.3. Phân
loại các phương pháp úc
Công nghệ úc có thể phân loại theo các cách sau: Theo loại khuôn: - Đúc trong khuôn cát;
- Đúc trong khuôn kim loại.
Theo loại mẫu làm khuôn; Theo dạng sản xuất;
Theo bản chất công nghệ; 18
2.1. Phôi chế tạo bằng phương pháp úc
2.1.3. Phân loại các phương pháp úc a, Đúc trong khuôn cát:
Vật liệu làm khuôn là cát tươi, có ộ bền kém, ộ chính xác kích thước và ộ bóng thấp.
Có thể úc ược những vật phức tạp, kích thước lớn mà các phương pháp
úc khác không úc ược . Do ó, úc trong khuôn cát hiện nay vẫn ược sử dụng phổ biến.
Bộ môn Công nghệ cơ khí | Department of Mechanical Engineering 19
2.1. Phôi chế tạo bằng phương pháp úc
2.1.3. Phân loại các phương pháp úc b, Đúc trong khuôn kim loại:
Thực chất úc trong khuôn kim loại là iền ầy kim loại lỏng vào khuôn chế tạo bằng kim loại Đúc ly tâm: Đúc ly tâm là iền
ầy hợp kim lỏng vào khuôn quay. Nhờ lực ly tâm sinh ra khi
quay sẽ làm hợp kim lỏng phân bố lên thành khuôn và ông ặc tại ó. Sơ ồ úc ly tâm
a) Đúc ly tâm ứng; b) Đúc ly tâm ngang
Bộ môn Công nghệ cơ khí | Department of Mechanical Engineering 23
2.1. Phôi chế tạo bằng phương pháp úc
2.1.3. Phân loại các phương pháp úc Đúc ly tâm: Ưu iểm:
• Tổ chức kim loại mịn chặt, không tồn tại các khuyết tật rỗ khí,rỗ co ngót;
• Tạo ra vật úc có lỗ rỗng mà không cần thao;
• Không dùng hệ thống rót phức tạp nên ít hao phí kim loại;
• Tạo ra vật úc gồm một vài kim loại riêng biệt trong cùng một vật úc.
Bộ môn Công nghệ cơ khí | Department of Mechanical Engineering 24
2.1. Phôi chế tạo bằng phương pháp úc 2.1.3. Phân
loại các phương pháp úc Đúc ly tâm: Nhược iểm:
• Có hiện tượng thiên tích vùng theo diện tích ngang của vậtúc, do mỗi
phần tử có khối lượng khác nhau chịu lực ly tâm khác nhau;
• Khi úc ống, ường kính lỗ kém chính xác và có chất lượng bề mặt kém;
Bộ môn Công nghệ cơ khí | Department of Mechanical Engineering 25
2.1. Phôi chế tạo bằng phương pháp úc
2.1.3. Phân loại các phương pháp úc Đúc ly tâm: Quá trình úc ly tâm 26
2.1. Phôi chế tạo bằng phương pháp úc
2.1.3. Phân loại các phương pháp úc Đúc ly tâm: Sản phẩm úc ly tâm
Bộ môn Công nghệ cơ khí | Department of Mechanical Engineering 27
2.1. Phôi chế tạo bằng phương pháp úc
2.1.3. Phân loại các phương pháp úc b, Đúc trong khuôn kim loại: Đúc áp lực: Khi hợp kim lỏng ược iền ầy
vào lòng khuôn dưới áp lực nhất ịnh thì gọi là
úc áp lực. Tùy theo yêu cầu, áp lực có
thể nhỏ bằng cách hút chân không lòng khuôn
gọi là úc áp lực thấp hoặc áp lực lớn tạo ra bởi
píttông gọi là úc áp lực cao.
Sơ ồ úc áp lực kiểu pittong có buồng làm nguội
Bộ môn Công nghệ cơ khí | Department of Mechanical Engineering 29
2.1. Phôi chế tạo bằng phương pháp úc
2.1.3. Phân loại các phương pháp úc Đúc áp lực: Ưu iểm:
• Đúc ược vật úc phức tạp, thành mỏng (1.5mm) úc ược các loại lỗ có kích thước nhỏ; • Độ bóng và ộ chính xác cao; • Cơ tính vật úc cao nhờ mật ộ vật úc lớn;
• Năng suất cao nhờ iền ầy nhanh và khả năng cơ khí hóa thuận lợi. 30
2.1. Phôi chế tạo bằng phương pháp úc
2.1.3. Phân loại các phương pháp úc Đúc áp lực: Nhược iểm:
• Không dùng ược thao cát vì dòng chảy có áp lực. Do ó hình dạng lỗ
hoặc mặt trong phải ơn giản;
• Khuôn chóng bị mài mòn do dòng chảy có áp lực của hợp kimở nhiệt ộ cao.
Bộ môn Công nghệ cơ khí | Department of Mechanical Engineering 31
2.1. Phôi chế tạo bằng phương pháp úc
2.1.3. Phân loại các phương pháp úc Đúc áp lực:
Sản phẩm của công nghệ úc áp lực
Bộ môn Công nghệ cơ khí | Department of Mechanical Engineering 32
2.1. Phôi chế tạo bằng phương pháp úc
2.1.3. Phân loại các phương pháp úc b,
Đúc trong khuôn kim loại: Đúc liên tục:
• Đúc liên tục là một quá trình rót liên
tục hợp kim lỏng vào khuôn kim loại
có hệ thống làm nguội tuần hoàn và lấy vật úc ra liên tục
• Khi ngắt quãng quá trình rót và lấy
vật úc thì gọi là úc bán liên tục. Trong
sản xuất, úc bán liên tục là dạng phổ
biến ể chế tạo ra các sản phẩm dạng
thanh hoặc ống có tiết diện không ổi
Sơ ồ các dạng úc liên tục 34
2.1. Phôi chế tạo bằng phương pháp úc
2.1.3. Phân loại các phương pháp úc Đúc liên tục:
Sản phẩm của công nghệ úc liên tục
Bộ môn Công nghệ cơ khí | Department of Mechanical Engineering 35
2.1. Phôi chế tạo bằng phương pháp úc
2.1.3. Phân loại các phương pháp úc c, Đúc trong khuôn mẫu chảy:
Lòng khuôn ược tạo ra nhờ mẫu
là vật liệu dễ bị chảy. Do ó việc lấy
mẫu ra khỏi lòng khuôn thực
hiện bằng nung chảy mẫu rồi rót ra theo hệ thống rót
Vật liệu chế tạo khuôn bằng chất
liệu ặc biệt nên chỉ cần ộ dày nhỏ
(6 ~ 8mm) nhưng rất bền, thông khí
tốt, chịu nhiệt. Khuôn úc chế tạo bằng mẫu chảy