Chương VI_Bài 5_ Góc | Bài giảng PowerPoint Toán 6 | Cánh diều

Bài giảng điện tử môn Toán 6 sách Cánh diều bao gồm đầy đủ các bài giảng trong cả năm học 2022 - 2023, được thiết kế dưới dạng file trình chiếu PowerPoint với nhiều hiệu ứng đẹp mắt.

CHÀO MỪNG
CÁC EM ĐẾN VỚI
TIẾT HỌC!
KHỞI ĐỘNG
Hai thân của chiếc compa thể xem hai
tia chung gốc. Độ mở của compa gợi cho ta
hình ảnh gì?
BÀI 5. GÓC (4 tiết)
KHÁI NIỆM GÓC
01
SỐ ĐO CỦA
GÓC
03
ĐIỂM NẰM
TRONG GÓC
02
GÓC VUÔNG,
GÓC NHỌN, GÓC TÙ,
GÓC BẸT.
04
NỘI DUNG
KHÁI NIỆM
GÓC
01
Góc gì?
HĐ1. Hãy vẽ tia Ox và tia Oy chung gốc O.
x
O
y
=> Tạo ra góc
Góc hình gồm hai tia chung gốc.
x
y
O
Góc xOy (hoặc góc yOx) được hiệu
 (hoặc
).
Hai tia Ox Oy được gọi hai cạnh của góc.
Gốc chung O của hai tia được gọi đỉnh của góc.
Hãy đọc viết tên các góc đỉnh A trong Hình 69
cho biết các cạnh của chúng.
Luyện tập 1
x
A
- Góc BAx hai cạnh AB Ax.
- Góc CAx hai cạnh AC Ax.
- Góc BAC có hai cạnh AB và AC.
ĐIỂM NẰM
TRONG GÓC
02
2.
a) Vẽ góc xOy. Lấy điểm A thuộc tia Ox, điểm B thuộc tia Oy (A,
B khác 0). Sau đó, màu phần mặt phẳng giới hạn bởi hai tia
Ox Oy chứa đoạn thẳng AB như hình 72
b) Vẽ một điểm M nằm trong phần được màu.
y
x
O
M
B
A
Kết quả:
y
x
O
M
B
A
Điểm M như trong hình trên (không thuộc tia Ox,
Oy) được gọi điểm nằm trong góc xOy, hay
điểm nằm trong của góc xOy.
Luyện tập 2.
Cho góc xOy điểm N không nằm trong góc đó. Giả sử
đường thẳng b đi qua N lần lượt cắt tia Ox, Oy tại C, D. Nêu vị
trí của điểm N đối với hai điểm CD.
Ba điểm D, C, N thẳng hàng
điểm N không nằm giữa hai
điểm D C.
SỐ ĐO
CỦA GÓC
03
HĐ3.
a) Hãy quan sát thước đo góc cho biết thước đo góc đặc điểm gì?
b) Dùng thước đo góc để xác định số đo góc xOy trong Hình 77a.
a) Thước đo góc dạng nửa hình tròn chia đều
thành 180 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1
o
.
a) Đo góc
b)
HĐ3.
a) Hãy quan sát thước đo góc cho biết thước đo góc đặc điểm gì?
b) Dùng thước đo góc để xác định số đo góc xOy trong Hình 77a.
Cách đo góc xOy
Bước 1: Đặt thước đo góc sao cho tâm của thước trùng với đỉnh
của góc. Vạch 0 của thước nằm trên cạnh Ox.
Bước 2: Xác định xem cạnh Oy đi qua vạch chia độ o thì đó
chính số đo của góc.
Mỗi góc một số đo.
Chú ý:
+ Nếu số đo của góc xOy n
0
thì ta hiệu
 = n
0
hoặc
 = n
0
+ Trong hình 77b, số đo góc xOy 40
0
nên ta viết
 =
40
0
+ Chúng ta chỉ xét các góc số đo không vượt quá 180
0
.
Luyện tập 3. Dùng thước đo góc để đo góc quyển
sách toán của em.
Dùng thước đo góc để vẽ góc xOy số đo bằng 70
o
Bước 1. Vẽ tia Ox
x
O
Bước 2. Đặt thước đo góc sao tâm của thước trùng với O, vạch 0
của thước nằm trên tia Ox.
x
O
Bước 3. Đánh dấu một điểm trên vạch chia độ của
thước tượng ứng với số chỉ 30
o
, kẻ tia Oy đi qua điểm
đã đánh dấu.
x
O
y
Ta được:
Góc xOy = 70
o
Trong một nh nhiều góc, người
ta thường vẽ thêm một hay nhiều
vòng cung nhỏ nối hai cạnh của góc
đó để dễ thấy c ta đang xét tới.
Khi cần phân biệt các góc chung
một đỉnh, chẳng hạn chung đỉnh O
trong Hình 79, ta dùng hiệu
.
* Chú ý:
x
y
z
2
1
O
4. Sử dụng thước đo góc để đo các góc trong hình
80 so sánh số đo góc của chúng.
b. So sánh hai góc
Ta có thể so sánh hai góc dựa vào số đo của chúng.
+ Nếu số đo của góc xOy bằng số đo của góc uPv thì góc xOy bằng
góc uPv được hiệu
 =
 .
+ Nếu số đo của góc xOy lớn hơn số đo của góc uPv thì góc xOy
lớn hơn góc uPv được hiệu
 >
 .
+ Nếu số đo của góc xOy nhỏ hơn số đo của góc uPv thì góc xOy
nhỏ hơn góc uPv được hiệu
 <

a) Hai góc ABC và ACB có bằng nhau không?
b) Trong hai góc ACB và ADB, góc nào lớn hơn?
Luyện tập 4. hình 81 HB = HC = CD. Đo góc để trả
lời các câu hỏi sau:
A
C
B
H
D
A
C
B
H
D
a)
 =

b)
 >

Hình 81
GÓC VUÔNG,
GÓC NHỌN, GÓC TÙ,
GÓC BẸT.
04
HĐ5. Ta có thể xem kim phút và kim giờ của đồng hồ hai tia
chung gốc (gốc trùng với trục quay của hai kim). Tại mỗi thời điểm,
hai kim tạo thành một góc.
Quan sát các góc tạo bởi kim phút kim giờ trong các đồng hồ
dưới đây liên hệ với những loại góc em đã biết.
x
y
z
t
m
O
HĐ6. Hãy đo các góc xOy, xOz, xOt, xOm trong hình 82a.
Hình 82
 
 
;
 
 
- Góc nhọn góc số đo lớn hơn nhỏ hơn 90°.
- Góc vuông góc số đo bằng 90°.
- Góc góc số đo lớn hơn 90° nhỏ hơn 180°.
- Góc bẹt góc số đo bằng 180°.
Trong hình bên:
 góc nhọn.
 góc vuông
 góc
 góc bẹt.
LUYỆN TẬP
Luyện tập 5. Hãy ghép mỗi khẳng định ở cột bên trái với
một hình thích hợp ở cột bên phải.
1. Góc bẹt đỉnh O
1. Góc nhọn đỉnh O
3. Góc đỉnh O
a)
A
B
M
N
b)
c)
C
D
1. Đọc tên góc, đỉnh và các cạnh của góc trong hình 85
hình 86.
Hình 85: Góc mOn, đỉnh O, cạnh Om On
Hình 86: Góc PNM, đỉnh N, cạnh NP NM
2. Đọc tên các điểm nằm trong góc xOy ở Hình 87.
Điểm nằm trong góc xOy điểm D G
3. Cho tia Om. Vẽ tia Om sao cho
 = 
.
m
O
n
5. Cho các góc
 
,
 
 
,
 
. Hãy viết các góc đó theo thứ tự tăng dần.
=>
 >
 >
 >

Có: 145
0
> 140
0
> 130
0
> 120
0
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại các kiến thức đã học.
- Hoàn thành bài tập còn lại trong SGK
các bài tập trong SBT
- Chuẩn bị bài Bài tập cuối chương VI.
CREDITS: This presentation template was created
by
Slidesgo, including icons by Flaticon, and
infographics & images by Freepik
CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ
CHÚ Ý BÀI GIẢNG!
| 1/37

Preview text:

CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC! KHỞI ĐỘNG
Hai thân của chiếc compa có thể xem là hai
tia chung gốc. Độ mở của compa gợi cho ta hình ảnh gì? BÀI 5. GÓC (4 tiết) NỘI DUNG ĐIỂM NẰM KHÁI NIỆM GÓC 01 02 TRONG GÓC GÓC VUÔNG, SỐ ĐO CỦA 03 04 GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC GÓC BẸT. 01 KHÁI NIỆM GÓC
HĐ1. Hãy vẽ tia Ox và tia Oy chung gốc O. y x O => Tạo ra góc Góc là gì?
Góc là hình gồm hai tia chung gốc. y x O
Góc xOy (hoặc góc yOx) được kí hiệu là ෢ 𝑥𝑂𝑦 (hoặc ෢ 𝑦𝑂𝑥).
Hai tia Ox Oy được gọi là hai cạnh của góc.
Gốc chung O của hai tia được gọi là đỉnh của góc. Luyện tập 1
Hãy đọc và viết tên các góc đỉnh A trong Hình 69
và cho biết các cạnh của chúng. C
- Góc BAx có hai cạnh AB và Ax. x
- Góc CAx có hai cạnh AC và Ax. B
- Góc BAC có hai cạnh AB và AC. A 02 ĐIỂM NẰM TRONG GÓC HĐ2.
a) Vẽ góc xOy. Lấy điểm A thuộc tia Ox, điểm B thuộc tia Oy (A,
B khác 0). Sau đó, tô màu phần mặt phẳng giới hạn bởi hai tia Ox và Oy mà
chứa đoạn thẳng AB như hình 72
b) Vẽ một điểm M nằm trong phần được tô màu. y Kết quả: B M O A x y B M O A x
Điểm M như trong hình trên (không thuộc tia Ox,
Oy) được gọi là điểm nằm trong góc xOy, hay
điểm nằm trong của góc xOy. Luyện tập 2.
Cho góc xOy và điểm N không nằm trong góc đó. Giả sử
đường thẳng b đi qua N lần lượt cắt tia Ox, Oy tại C, D. Nêu vị
trí của điểm N đối với hai điểm CD.
Ba điểm D, C, N thẳng hàng
và điểm N không nằm giữa hai điểm D và C. SỐ ĐO 03 CỦA GÓC a) Đo góc HĐ3.
a) Hãy quan sát thước đo góc và cho biết thước đo góc có đặc điểm gì?
b) Dùng thước đo góc để xác định số đo góc xOy trong Hình 77a.
a) Thước đo góc có dạng nửa hình tròn và chia đều
thành 180 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1o. HĐ3.
a) Hãy quan sát thước đo góc và cho biết thước đo góc có đặc điểm gì?
b) Dùng thước đo góc để xác định số đo góc xOy trong Hình 77a. b) Cách đo góc xOy
Bước 1: Đặt thước đo góc sao cho tâm của thước trùng với đỉnh
của góc. Vạch 0 của thước nằm trên cạnh Ox.
Bước 2: Xác định xem cạnh Oy đi qua vạch chia độ nào thì đó
chính là số đo của góc.
Mỗi góc có một số đo. Chú ý:
+ Nếu số đo của góc xOy là n0 thì ta kí hiệu ෢ 𝑥𝑂𝑦 = n0 hoặc ෢ 𝑦𝑂𝑥 = n0
+ Trong hình 77b, số đo góc xOy là 400 nên ta viết ෢ 𝑥𝑂𝑦 = 400
+ Chúng ta chỉ xét các góc có số đo không vượt quá 1800.
Luyện tập 3. Dùng thước đo góc để đo góc quyển sách toán của em.
Dùng thước đo góc để vẽ góc xOy có số đo bằng 70o Bước 1. Vẽ tia Ox x O
Bước 2. Đặt thước đo góc sao tâm của thước trùng với O, vạch 0
của thước nằm trên tia Ox. x O
Bước 3. Đánh dấu một điểm trên vạch chia độ của
thước tượng ứng với số chỉ 30o, kẻ tia Oy đi qua điểm đã đánh dấu y .  Ta được: Góc xOy = 70o x O * Chú ý:
Trong một hình có nhiều góc, người
ta thường vẽ thêm một hay nhiều z y
vòng cung nhỏ nối hai cạnh của góc
đó để dễ thấy góc mà ta đang xét tới. 2
Khi cần phân biệt các góc có chung 1 x một đỉnh O
, chẳng hạn chung đỉnh O
trong Hình 79, ta dùng kí hiệu ෢ 𝑂1, ෢ 𝑂2. b. So sánh hai góc
HĐ4. Sử dụng thước đo góc để đo các góc trong hình
80 và so sánh số đo góc của chúng.
Ta có thể so sánh hai góc dựa vào số đo của chúng.
+ Nếu số đo của góc xOy bằng số đo của góc uPv thì góc xOy bằng
góc uPv và được kí hiệu là ෣
𝒙𝑶𝒚 = ෣ 𝒖𝑷𝒗 .
+ Nếu số đo của góc xOy lớn hơn số đo của góc uPv thì góc xOy
lớn hơn góc uPv và được kí hiệu là ෣
𝒙𝑶𝒚 > ෣ 𝒖𝑷𝒗 .
+ Nếu số đo của góc xOy nhỏ hơn số đo của góc uPv thì góc xOy
nhỏ hơn góc uPv và được kí hiệu là ෣
𝒙𝑶𝒚 < ෣ 𝒖𝑷𝒗
Luyện tập 4. Ở hình 81 có HB = HC = CD. Đo góc để trả lời các câu hỏi sau:
a) Hai góc ABC và ACB có bằng nhau không?
b) Trong hai góc ACB và ADB, góc nào lớn hơn? A B H C D A B H C D Hình 81 a) ෣
𝑨𝑩𝑪 = ෣ 𝑨𝑪𝑩 b) ෣
𝑨𝑪𝑩 > ෣ 𝑨𝑫𝑩 GÓC VUÔNG,
GÓC NHỌN, GÓC TÙ, 04 GÓC BẸT.
HĐ5. Ta có thể xem kim phút và kim giờ của đồng hồ là hai tia
chung gốc (gốc trùng với trục quay của hai kim). Tại mỗi thời điểm,
hai kim tạo thành một góc.
Quan sát các góc tạo bởi kim phút và kim giờ trong các đồng hồ
dưới đây và liên hệ với những loại góc mà em đã biết.

HĐ6. Hãy đo các góc xOy, xOz, xOt, xOm trong hình 82a. z t  ෣ 𝒙𝑶𝒚 = 𝟒𝟎𝒐; y
𝒙𝑶𝒛 = 𝟗𝟎𝒐;
𝒙𝑶𝒕 = 𝟏𝟑𝟎𝒐; ෣
𝒙𝑶𝒎 = 𝟏𝟖𝟎𝒐. m x O Hình 82
- Góc nhọn là góc có số đo lớn hơn 0° và nhỏ hơn 90°.
- Góc vuông là góc có số đo bằng 90°.
- Góc tù là góc có số đo lớn hơn 90° và nhỏ hơn 180°.
- Góc bẹt là góc có số đo bằng 180°. Trong hình bên: ෢ 𝑥𝑂𝑦 là góc nhọn. ෢ 𝑥𝑂𝑧 là góc vuông ෢ 𝑥𝑂𝑡 là góc tù ෣ 𝑥𝑂𝑚 là góc bẹt. LUYỆN TẬP
Luyện tập 5. Hãy ghép mỗi khẳng định ở cột bên trái với
một hình thích hợp ở cột bên phải. a) A 1. Góc bẹt ở đỉnh O B M 1. Góc nhọn ở đỉnh O b) N 3. Góc tù ở đỉnh O c) C D
1. Đọc tên góc, đỉnh và các cạnh của góc trong hình 85 hình 86.
Hình 85: Góc mOn, đỉnh O, cạnh Om và On
Hình 86: Góc PNM, đỉnh N, cạnh NP và NM
2. Đọc tên các điểm nằm trong góc xOy ở Hình 87.
Điểm nằm trong góc xOy là điểm D và G
3. Cho tia Om. Vẽ tia Om sao cho ෣ 𝑚𝑂𝑛 = 50𝑜. n m O 5. Cho các góc ෣ 𝐵𝐴𝐶 = 130𝑜,෣ 𝐷𝐸𝐺 = 145𝑜, ෣ 𝐻𝐾𝐼 = 120𝑜, ෣
𝑃𝑄𝑇 = 140𝑜. Hãy viết các góc đó theo thứ tự tăng dần.
Có: 1450 > 1400 > 1300 > 1200 => ෣ 𝑫𝑬𝑮 > ෣ 𝑷𝑸𝑻 > ෣ 𝑩𝑨𝑪 > ෣ 𝑯𝑲𝑰
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại các kiến thức đã học.
- Hoàn thành bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT
- Chuẩn bị bài “Bài tập cuối chương VI”. CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ CHÚ Ý BÀI GIẢNG!
CREDITS: This presentation template was created
by Slidesgo, including icons by Flaticon, and
infographics & images by Freepik