Chuyên đề 3: Mở đầu điện tử học | Bài giảng PowerPoint Vật lí 11 | Kết nối tri thức

Bài giảng điện tử Chuyên đề học tập Vật lý lớp 11 có sự kết hợp hài hòa giữa hình ảnh, biểu đồ, định dạng câu chữ tất cả được thiết kế rất đẹp, sinh động. Khi giảng dạy giáo viên sẽ trình chiếu trước lớp các bài giảng trong đó, kết hợp với bảng đen để truyền tải kiến thức một cách dễ dàng và linh hoạt hơn. Mời bạn đọc đón xem!

GV: Phạm Văn
Đoàn
2
BỘ KHUẾCH ĐẠI THUẬT
TOÁN THIẾT BỊ ĐẦU RA
3
MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN CÓ SỬ
DỤNG THIẾT BỊ ĐẦU RA
CHUYÊN ĐỀ 3: MỞ ĐẦU VỀ ĐIỆN TỬ HỌC
1
CẢM BIẾN
NGUYÊN TẮC
HOẠT ĐỘNG
KHÁI NIỆM PHÂN LOẠI
CẢM BIẾN
BÀI 7. CẢM BIẾN
I. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI CẢM BIẾN
1. Khái niệm
Cảm biến là thiết bị điện tử cảm nhận trạng thái hay quá trình vật lí, hóa học,
sinh học và biến đổi thành tín hiệu điện để thu thập thông tin về trạng thái
hay quá trình đó
2. Phân
loại
Cm
biến
Cảm
biến
Da trên
nguyên tc
hoạt động
Dựa trên
nguyên tắc
hoạt động
Biến đổi trực tiếp tín hiệu tnh tín hiệu
điện
Biến đổi trực tiếp tín hiệu thành tín hiệu
điện
Biến đổi c dng tín hiệu tnh s
biến đi của đi lượng vt
Biến đổi các dạng tín hiệu thành sự
biến đổi của đại lượng vật lí
Dựa trên phạm
vi sdụng
Dựa trên phạm
vi sử dụng
Y tế
Y tế
Môi trường
Môi trường
Công
nghiệp
Công
nghiệp
Nông nghiệp
Dựa trên hiu
quả kinh tế
Dựa trên hiệu
quả kinh tế
G tnh
Giá thành
Năng lượng tu thụ
Năng lượng tiêu thụ
Đcnh xác, đbn
Độ chính xác, độ bền
Hiệu quả kinh tế mang lại
Hiệu quả kinh tế mang lại
Cảm biến đo
PH
Cảm biến đo
PH
Cảm biến đo oxi
máu
Cảm biến khói
Cảm biến đo
độ ẩm đất
II. NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA CẢM BIẾN SỬ DỤNG
QUANG ĐIỆN TRỞ VÀ NHIỆT ĐIỆN TRỞ
1. Điện trở phụ thuộc ánh sáng (quang điện
trở)
KN: Quang điện trở là một linh kiện điện tử mà điện trở của nó phụ
thuộc mạnh vào ánh sáng
- Khi ánh sáng có bước sóng thích hợp chiếu vào, một số electron bị
bứt ra khỏi nguyên tử trở thành electron tự do, làm cho điện trở của
giảm. Ánh sáng càng mạnh thì điện trở của nó càng nh
II. NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA CẢM BIẾN SỬ DỤNG
QUANG ĐIỆN TRỞ VÀ NHIỆT ĐIỆN TRỞ
1. Điện trở phụ thuộc ánh sáng (quang điện
trở)
- Trong bóng tối, điện trở của quang điện
trở có thể lên đến vài MΩ, khi được chiếu
sáng thì điện trở của nó giảm xuống còn
vài trăm ôm. Sự thay đổi này là không
tuyến tính
- Khi quang điện trở được nối vào mạch
điện thì sự thay đổi điện trở này làm thay
đổi dòng điện và điện áp trên nó, tức là
biến tín hiệu ánh sáng thành tín hiệu điện.
Quang điện trở được sử dụng để đo cường độ sáng hoặc dùng trong các ứng
dụng điều khiển các thiết bị từ xa bằng bức xạ điện từ
II. NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA CẢM BIẾN SỬ DỤNG
QUANG ĐIỆN TRỞ VÀ NHIỆT ĐIỆN TRỞ
2. Điện trở nhiệt (nhiệt điện trở)
KN: nhiệt điện trở là một loại điện trở mà điện trở của nó thay đổi rõ rệt
khi nhiệt độ thay đổi
II. NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA CẢM BIẾN SỬ DỤNG
QUANG ĐIỆN TRỞ VÀ NHIỆT ĐIỆN TRỞ
1. Điện tr nhiệt (nhiệt điện trở)
Điện trở giảm khi nhiệt độ
tăng
Điện trở tăng khi nhiệt độ
tăng
Khi điện trở của điện trở nhiệt thay đổi làm dòng điện và điện áp của
thay đổi: điện trở nhiệt biến sự thay đổi nhiệt thành tín hiệu điện.
Điện trở nhiệt thường được sử dụng làm cảm biến nhiệt độ.
II. NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA CẢM BIẾN SỬ DỤNG
QUANG ĐIỆN TRỞ VÀ NHIỆT ĐIỆN TRỞ
3. Sử dụng quang điện trở và điện trở nhiệt
làm cảm biến
Khi sử dụng các điện trở này để làm cảm
biến thì cần mạch điện để biến đổi sự thay
đổi của điện trở thành sự thay đổi của điện
áp.
-
Sơ đồ mạch điện đơn giản gồm: R điện
trở xác định, R
s
điện trở cảm biến, E
nguồn điện không đổi.
-
Khi R
s
thay đổi thì điệu áp U
Rs
trên
U
R
trên R cũng thay đổi theo.
-
Ứng với mỗi sự thay đổi cường độ sáng
hoặc nhiệt độ thì sẽ sự thay đổi tương
ứng của điện áp trên cảm biến hoặc điện
trở R. Do đó, thể sử dụng một trong
hai đin áp này đ làm tín hiu ra cho
mạch đin cảm biến.
Bài 8. Bộ khuếch đại thuật toán và thiết bị đầu ra






!"
#$%&
'
I. BỘ KHUẾCH ĐẠI VÀ BỘ KHUẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN
1. Khái niệm


-
 !"#$%
&'()*+,-
-
./,&'"",&%& %0%12&
)34$5&'678.9
-
:,;!"#<=
>%?4$
"#$-
-
:,;"@A0
BC;3)&$'$
D2E,%FA0&,;;=
4)*?!'
G;2&$4"'

Kí hiệu bộ khuếch đại thuật toán
H
4,I
#4,(3,
H
4,J
#4,3,
IH

5KAL
JH

5K5
H
&'
5&'
M):,;,4$'K;2

&N7
()*+
,&-.&
/$0$123
4-&)""5 
-& )&6 3
7&-&+
!18&
&8 9)*
-&4:&;
-&&<;&
%=
MỘT SỐ TÍNH
CHẤT CỦA BỘ
KHUẾCH ĐẠI
THUẬT TOÁN
LÍ TƯỞNG
III. THIẾT BỊ ĐẦU RA
OE'=C(P!%P,Q=3
)R?C-
S;&T!P?)RAU6AU9
V40W-
>?
Cấu tạo và hoạt động của relay điện
từ
-
'!AU%'D2?;&'&E'= &
;P-
-
!AU%?CN"P,42'!;D2
?D2XN4$'&E'= &;!
-
Y;2#&'Z'):,;!"@A0/2AU
,&E'=&E'=>!;2&'Z'!
;&*AL%!"[P;2=!;&*5,Q)R\-
2. Diode phát quang (LED)
Z']^_
]^_@)`
a'4$"/
',-
-
]^_A,AE);Ab%"[2;
";!AU=E,
:-
-
]^_2<2P4,#&'Z'
):,;%=
23P#D2!4$
& 3)3,;2
,Z'!-
3. Bộ hiển thị
G'=4T237;&*;2&Ka=`
3,";%'"@A0)**
&?D2;;&*,-H(>*
P&?D24,#&'Z'):,;
!"@A0)*-
c- Y,3,";)R)*d%
Ka'";;&*!a'=Z'4(-
e- f4$g;&*,)R;=,%!
;&*!a'=LF-
h- Y;A/!a'=4;&*LFZ'
4C',%N'!4'$
&''Z',-
G''=6
X'942=6B9
BÀI 9. MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN CÓ SỬ DỤNG
THIẾT BỊ ĐẦU RA
MẠCH ĐIỆN TẠO TÍN
HIỆU ĐIỀU KHIỂN THIẾT
BỊ TỰ ĐỘNG SỬ DỤNG
CẢM BIẾN
MỘT SỐ MẠCH
ĐIỆN ỨNG DỤNG
CẢM BIẾN
I. MẠCH ĐIỆN TẠO TÍN HIỆU ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ TỰ
ĐỘNG SỬ DỤNG CẢM BIẾN
GC3)
G
&'
i
G)*

-
;24,(3,65I9',L;24,
3,65J9T;2&'6j
&
9"[)R;2ALK
6F',9-%;2&'"[)R;25K
6F/29-
-
& O
\
,&';2j
\
 4,3,-
-
Y& O
c
%O
e
,&';2j
"
 4,(3,
-
'=O
c
,QO
e
)R3)T;2j
"
"['=`
E,"?'=`Z'& 3)
-
j
"
4a'j
\
T;2&'"['=`F;&*-
-
#&'4$&E'=,Q)*3);,"[!
)*!P,Q3);,V?
II. MỘT SỐ MẠCH ĐIỆN ỨNG DỤNG CẢM BIẾN
-
Y& O
"
a'&
-
O
\
Q"',,j
\
>BLj
"
N&#N-
-
&#%;2j
&
 F',%
&E'="[!,k";-
&";;2j
"
"[3X#
/2Lj
\
j
&
"[ F/2%
&E'="[PPk-
>?@A&)&
II. MỘT SỐ MẠCH ĐIỆN ỨNG DỤNG CẢM BIẾN
-
Y& O
"
.3)2;
;=`
-
O
\
Q"',,j
\
>',Lj
"
N(!&U&>-
-
(!&U&>%;2j
&
 F
/2%U(-!&U&>%
;2j
"
"[',Lj
\
j
&
"[
F',%&E'="[!%U
3);,"[):42;&'5
'-
B?@6CD!E
Thiết bị cảnh báo rò rỉ khí cháy thực
tế
II. MỘT SỐ MẠCH ĐIỆN ỨNG DỤNG CẢM BIẾN
-
i=UB23!)A,AE2;)FXK,,
-
F?@A&4& 81G
F?@A&4& 81G
-
_,AEK,_
e
69"['=,O
c
%A,AE2;K,_
c
62;
J]EA2;K,9P#D24$& O6&;BA,AE9-
-
_,AE_
e
PE,25?-!D'K,4,T&
25?Z'!3%D'K,T& 3
-
F?@A&4& 81G
-
.Q22;P 4U$E,$X#A$-
-
& O
\
>"',,'''=4U$T;2j
\
',
Lj
"
N-!%;2&'Z'):,; F/2%4'$
&;!'-
-
''=4U$%D'K,23X&'="[$4$
L;2j
"
',Lj
\
%;2#&' F',%&E'=! 
!'4'$-
H?@
-
H(>*!A<
*;&*,"@A03
)& G.-
-
H(P #&'Z'-
-
.;& O
4O
4
7"',,
;2#&'2<24$',Z'4(-
-
O
3)& G.-
-
f4$gZ'3)"[!;2#&'Z'-_,!
a'=Z'4(>4$;2F4$g;&*Z'"[!;&*
Z'!a'=-
-
Y,;4>*&4(Dd)*)R
d-
Trân trọng cảm ơn các thầy cô
đã chú ý lắng nghe!
| 1/28

Preview text:

GV: Phạm Văn Đoàn
CHUYÊN ĐỀ 3: MỞ ĐẦU VỀ ĐIỆN TỬ HỌC 1 CẢM BIẾN 2
BỘ KHUẾCH ĐẠI THUẬT
TOÁN VÀ THIẾT BỊ ĐẦU RA
3
MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN CÓ SỬ
DỤNG THIẾT BỊ ĐẦU RA
BÀI 7. CẢM BIẾN CẢM BIẾN NGUYÊN TẮC KHÁI NIỆM PHÂN LOẠI HOẠT ĐỘNG
I. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI CẢM BIẾN 1. Khái niệm
Cảm biến là thiết bị điện tử cảm nhận trạng thái hay quá trình vật lí, hóa học,
sinh học và biến đổi thành tín hiệu điện để thu thập thông tin về trạng thái hay quá trình đó 2. Phân Biến iế đổi đ trực ực tiếp iế p tín hiệ điện loại u thành hà tín hiệu hiệ điện Dựa ự tr t ê r n ê ngu ng yê y n tắc ắ Bi B ến ế đổi đ các cá c dạ d ng ạ ng tín hiệu thành nh sự hoạt hoạ động đ biế b n đổ n đ i của c đạ đ i lượng g vật ậ lí Y tế t Cảm ả m Dựa ựa trê r n phạ n p m m Môi M trường biế b n vi sử dụng ử d Công n g nghiệ ng p Cảm biến đo oxi máu Cảm bi b ế i n ế n đo đ Giá G thà t nh Nô N ng ng ng hi ng ệp ệ PH Dựa ựa trê r n hiệu ệ quả q kinh tế t Năng ă ng lượng t ng iêu thụ Độ Đ chí c nh nh xác, á độ đ bề b n ề Cảm biến khói Hiệu quả u q kinh tế ế ma m ng a ng lại Cảm biến đo độ ẩm đất
II. NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA CẢM BIẾN SỬ DỤNG
QUANG ĐIỆN TRỞ VÀ NHIỆT ĐIỆN TRỞ
1. Điện trở phụ thuộc ánh sáng (quang điện trở)
KN: Quang điện trở là một linh kiện điện tử mà điện trở của nó phụ thuộc mạnh vào ánh sáng
- Khi ánh sáng có bước sóng thích hợp chiếu vào, một số electron bị
bứt ra khỏi nguyên tử trở thành electron tự do, làm cho điện trở của nó
giảm. Ánh sáng càng mạnh thì điện trở của nó càng nhỏ
II. NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA CẢM BIẾN SỬ DỤNG
QUANG ĐIỆN TRỞ VÀ NHIỆT ĐIỆN TRỞ
1. Điện trở phụ thuộc ánh sáng (quang điện trở)
- Trong bóng tối, điện trở của quang điện
trở có thể lên đến vài MΩ, khi được chiếu
sáng thì điện trở của nó giảm xuống còn
vài trăm ôm. Sự thay đổi này là không tuyến tính
- Khi quang điện trở được nối vào mạch
điện thì sự thay đổi điện trở này làm thay
đổi dòng điện và điện áp trên nó, tức là
biến tín hiệu ánh sáng thành tín hiệu điện.
Quang điện trở được sử dụng để đo cường độ sáng hoặc dùng trong các ứng
dụng điều khiển các thiết bị từ xa bằng bức xạ điện từ
II. NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA CẢM BIẾN SỬ DỤNG
QUANG ĐIỆN TRỞ VÀ NHIỆT ĐIỆN TRỞ
2. Điện trở nhiệt (nhiệt điện trở)
KN: nhiệt điện trở là một loại điện trở mà điện trở của nó thay đổi rõ rệt khi nhiệt độ thay đổi
II. NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA CẢM BIẾN SỬ DỤNG
QUANG ĐIỆN TRỞ VÀ NHIỆT ĐIỆN TRỞ
1. Điện trở nhiệt (nhiệt điện trở)
Điện trở giảm khi nhiệt độ
Điện trở tăng khi nhiệt độ tăng tăng
Khi điện trở của điện trở nhiệt thay đổi làm dòng điện và điện áp của nó
thay đổi: điện trở nhiệt biến sự thay đổi nhiệt thành tín hiệu điện.
Điện trở nhiệt thường được sử dụng làm cảm biến nhiệt độ.
II. NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA CẢM BIẾN SỬ DỤNG
QUANG ĐIỆN TRỞ VÀ NHIỆT ĐIỆN TRỞ
3. Sử dụng quang điện trở và điện trở nhiệt làm cảm biến
Khi sử dụng các điện trở này để làm cảm
biến thì cần mạch điện để biến đổi sự thay
đổi của điện trở thành sự thay đổi của điện áp.
- Sơ đồ mạch điện đơn giản gồm: R là điện
trở xác định, R là điện trở cảm biến, E là s nguồn điện không đổi.
- Khi R thay đổi thì điệu áp U trên nó và s Rs
U trên R cũng thay đổi theo. R
- Ứng với mỗi sự thay đổi cường độ sáng
hoặc nhiệt độ thì sẽ có sự thay đổi tương
ứng của điện áp trên cảm biến hoặc điện
trở R. Do đó, có thể sử dụng một trong
hai điện áp này để làm tín hiệu ra cho mạch điện cảm biến.
Bài 8. Bộ khuếch đại thuật toán và thiết bị đầu ra Thiết bị đầu ra
Bộ khuếch đại và bộ Relay điện từ
khuếch đại thuật toán Khái niệm Điot phát quang Tính chất Bộ hiển thị
I. BỘ KHUẾCH ĐẠI VÀ BỘ KHUẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN 1. Khái niệm
KN: Bộ khuếch đại được thiết kế để làm tăng cường độ
tín hiệu điện lên nhiều lần
- Bộ khuếch đại lí tưởng: có hệ số khuếch đại lớn, tín
hiệu đầu ra không bị méo.
- Cấu tạo: transistor, điện trở, tụ điện,… tích hợp trên
một bản mạch với nhiều chân ra (gọi là IC) -
Tín hiệu điện áp trước và sau khi
Bộ khuếch đại thuật toán: có hệ số khuếch đại tùy được khuếch đại
chỉnh, thực hiện được nhiều chế độ khuếch đại với
hệ số khuếch đại lớn.
- Khuếch đại thuật toán được sử dụng để khuếch đại
tín hiệu nhỏ từ các cảm biến trước khi đưa tới tầng
khuếch đại tiếp theo, được ứng dụng trong các máy
tính và nhiều thiết bị tự động hóa
Kí hiệu bộ khuếch đại thuật toán V : lối vào không đảo vào+ V : lối vào đảo vào- +V : chân nguồn dương cc -V : chân nguồn âm cc V : chân ra Kí hiệu rút gọn ra
Hầu hết bộ khuếch đại thuật toán hoạt động với hai nguồn điện áp một chiều
Hệ số khuếch đại của bộ thuật toán bằng vô cùng
Cho phép khuếch đại được tín
hiệu có công suất rất nhỏ mà
không làm suy giảm tín hiệu MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA BỘ
Băng thông của bộ khuếch
đại thuật toán lí tưởng hoạt KHUẾCH ĐẠI
động ở mọi tần số THUẬT TOÁN LÍ TƯỞNG
Không có thời gian trễ
Không gây nhiễu trong
quá trình khuếch đại
III. THIẾT BỊ ĐẦU RA 1. Relay điện từ
• Relay điện từ là một công tắc đóng, ngắt hoặc chuyển mạch tải điện bằng lực từ.
• Quá trình đóng ngắt được thực hiện bằng dòng điện (dòng điều khiển) cỡ vài chục mA.
Cấu tạo và hoạt động của relay điện từ
- Khi chưa có dòng điều khiển, hai tiếp điểm điện cực tách rời nhau: relay ở trạng thái ngắt mạch.
- Khi có dòng điều khiển, lực từ hút miếng sắt non về phía nó làm các tiếp điểm điện
cực tiếp xúc với nhau: relay ở trạng thái đóng mạch
- Điện áp lối ra của bộ khuếch đại thuật toán có thể được sử dụng để cấp dòng điều
khiển cho relay: relay chỉ đóng mạch khi điện áp đầu ra của mạch khuếch đại có
giá trị dương, nó sẽ ngắt mạch khi điện áp này có giá trị âm hoặc bằng 0.
2. Diode phát quang (LED)
LED là linh kiện điện tử biến đổi điện
năng thành quang năng với hiệu suất cao. Kí hiệu của LED
- LED là một diode bán dẫn, sẽ phát
sáng nếu có dòng điện chạy theo chiều thuận.
- LED phù hợp để mắc vào lối ra của
bộ khuếch đại thuật toán, tuy
nhiên cần phải mắc nối tiếp nó với
một điện trở để đảm bảo điện áp hoạt động của nó. 3. Bộ hiển thị
• Thay vì phải đọc giá trị điện áp rồi quy đổi thành đại
lượng cần khảo sát, ta sử dụng bộ hiển thị để hiện thị
trực tiếp các giá trị cần đo. Vôn kế chỉ thị kim được
mắc trực tiếp vào lối ra của bộ khuếch đại thuật toán
có thể được sử dụng làm bộ hiển thị.
1. Đo đại lượng cần khảo sát bằng một thiết bị chuẩn,
đồng thời quan sát giá trị góc quay của vôn kế.
2. Ứng với mỗi giá trị đo được bằng máy đo, có một
Thang chia độ tuyến tính (màu
giá trị góc quay tương ứng.
xanh) và phi tuyến (màu đỏ)
3. Đánh dấu góc quay và ghi lại giá trị tương ứng của
đại lượng vừa đo, chúng ta có được vạch chia mới
trên thang chia độ của đại lượng cần đo.
BÀI 9. MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN CÓ SỬ DỤNG THIẾT BỊ ĐẦU RA MỘT SỐ MẠCH ĐIỆN ỨNG DỤNG
MẠCH ĐIỆN TẠO TÍN CẢM BIẾN
HIỆU ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ TỰ ĐỘNG SỬ DỤNG CẢM BIẾN
I. MẠCH ĐIỆN TẠO TÍN HIỆU ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ TỰ
ĐỘNG SỬ DỤNG CẢM BIẾN Mạch điện Thiết bị cần điều khiển Tín hiệu từ cảm biến Tín hiệu đầu ra
- Nếu điện áp đầu vào không đảo (chân +)cao hơn điện áp đầu vào
đảo (chân -) thì điện áp đầu ra (U ) sẽ bằng điện áp dương nguồn r
(mức cao). Ngược lại, điện áp đầu ra sẽ bằng điện áp âm nguồn (mức thấp).
- Biến trở R : tạo ra điện áp U ở đầu vào đảo. 0 0
- Điện trở R , R : tạo ra điện áp U ở đầu vào không đảo 1 2 s
- Nếu thay R hoặc R bằng một cảm biến thì điện áp U sẽ thay đổi 1 2 s
theo sự thay đổi của điện trở cảm biến
- Nếu U vượt qua U thì điện áp đầu ra sẽ thay đổi mức giá trị. s 0
- Nếu nối đầu ra với một relay hoặc một thiết bị cảnh báo: sẽ có
một thiết bị đóng ngắt mạch điện hoặc cảnh báo ngưỡng tự động
II. MỘT SỐ MẠCH ĐIỆN ỨNG DỤNG CẢM BIẾN
1. Mạch điện tự động chiếu sáng
- Điện trở R : quang điện trở s
- R được đặt sao cho U chỉ nhỏ hơn U 0 0 s lúc trời tối một chút.
- Khi trời tối, điện áp U ở mức cao, r
relay sẽ đóng mạch làm cho đèn sáng.
Khi trời sáng điện áp U sẽ giảm xuống s
thấp hơn U nên U sẽ ở mức thấp, 0 r
relay sẽ ngắt mạch để tắt đèn.
II. MỘT SỐ MẠCH ĐIỆN ỨNG DỤNG CẢM BIẾN
2. Mạch điện cảnh báo rò rỉ khí cháy nổ
- Điện trở R : Cảm biến phát hiện khí s cháy nổ
- R được đặt sao cho U chỉ cao hơn U 0 0 s
một chút khi không có khí rò rỉ.
- Khi không có khí rò rỉ, điện áp U ở mức r
thấp, còi không kêu. Khi có khí rò rỉ,
điện áp U sẽ tăng cao hơn U nên U sẽ s 0 r
ở mức cao, relay sẽ đóng mạch, còi
cảnh báo sẽ được bật và phát ra âm thanh.
Thiết bị cảnh báo rò rỉ khí cháy thực tế
II. MỘT SỐ MẠCH ĐIỆN ỨNG DỤNG CẢM BIẾN
3. Mạch điện tự động đóng mở van nước
- Mạch này đòi hỏi phải có một bộ diode thu phát bức xạ hồng ngoại để tạo tín hiệu điều khiển.
3. Mạch điện tự động đóng mở van nước
- Diode thu hồng ngoại D (đầu thu) sẽ thay thế cho R , diode phát hồng ngoại D (đầu phát 2 1 1
- Led phát hồng ngoại) được mắc nối tiếp với điện trở R (tránh làm hỏng diode).
- Diode thu D được mắc theo phân cực ngược. Khi có tia hồng ngoại chiếu vào thì điện trở 2
phân cực ngược của nó giảm, cường độ tia hồng ngoại càng mạnh thì điện trở giảm càng nhiều.
3. Mạch điện tự động đóng mở van nước
- Cặp đầu thu phát được gắn ở vòi nước theo chiều hướng xuống dưới.
- Biến trở R được điều chỉnh sao cho khi chưa đưa tay đến gần vòi nước thì điện áp U cao 0 0
hơn U một chút. Khi đó, điện áp đầu ra của bộ khuếch đại thuật toán ở mức thấp, van nước s ở trạng thái khóa.
- Khi đưa tay đến gần vòi nước, tia hồng ngoại phản xạ trên tay sẽ tới đầu thu với cường độ
mạnh hơn làm điện áp U tăng cao hơn U , điện áp lối ra ở mức cao, relay đóng mạch để mở s 0 khóa van nước.
4. Mạch điện đo nhiệt độ
- Vôn kế chỉ thị kim có thể được dùng để hiển
thị giá trị nhiệt độ cho nhiệt kế sử dụng cảm
biến nhiệt điện trở NTC.
- Vôn kế mắc ở lối ra của mạch khuếch đại.
- Các điện trở R và R được chọn sao cho điện h v
áp lối ra phù hợp với thang đo của vôn kế.
- R là cảm biến nhiệt điện trở NTC. t
- Ứng với mỗi nhiệt độ của cảm biến sẽ có một điện áp lối ra của mạch khuếch đại. Do góc
quay của kim vôn kế tỉ lệ với điện áp nên ứng với mỗi giá trị của nhiệt độ sẽ có một giá trị của góc quay.
- Để tạo các vạch chỉ thị nhiệt độ trên vôn kế cần tiến hành hiệu chuẩn thiết bị bằng một nhiệt kế chuẩn.
Trân trọng cảm ơn các thầy cô
đã chú ý lắng nghe!
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • I. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI CẢM BIẾN
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • I. BỘ KHUẾCH ĐẠI VÀ BỘ KHUẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN
  • Kí hiệu bộ khuếch đại thuật toán
  • Slide 14
  • III. THIẾT BỊ ĐẦU RA
  • Cấu tạo và hoạt động của relay điện từ
  • 2. Diode phát quang (LED)
  • 3. Bộ hiển thị
  • BÀI 9. MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN CÓ SỬ DỤNG THIẾT BỊ ĐẦU RA
  • Slide 20
  • II. MỘT SỐ MẠCH ĐIỆN ỨNG DỤNG CẢM BIẾN
  • II. MỘT SỐ MẠCH ĐIỆN ỨNG DỤNG CẢM BIẾN
  • Thiết bị cảnh báo rò rỉ khí cháy thực tế
  • II. MỘT SỐ MẠCH ĐIỆN ỨNG DỤNG CẢM BIẾN
  • 3. Mạch điện tự động đóng mở van nước
  • 3. Mạch điện tự động đóng mở van nước
  • 4. Mạch điện đo nhiệt độ
  • Slide 28