Chuyên đề đại lượng tỉ lệ thuận, một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận

Tài liệu gồm 18 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề đại lượng tỉ lệ thuận, một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 7 

Thông tin:
18 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Chuyên đề đại lượng tỉ lệ thuận, một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận

Tài liệu gồm 18 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề đại lượng tỉ lệ thuận, một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 7 

80 40 lượt tải Tải xuống
Trang 1
CHƯƠNG 2
HÀM SỐ VÀ ĐỒ TH
BÀI 1: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
Mục tiêu
Kiến thức
+ Nắm được định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau nêu được một số dụ về đại lượng
tỉ lệ thuận.
+ Nắm được tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận.
+ Nắm được phương pháp giải một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận.
Kĩ năng
+ Nhận biết hai đại lượng tỉ lthuận với nhau. Tìm được hệ số tỉ lệ công thức biểu diễn đại
lượng tỉ lệ thuận.
+ Lập được bảng giá trị tương ứng giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận và ngược lại, xét tương quan tỉ lệ
thuận giữa hai đại lượng khi biết bảng giá trị tương ứng của chúng.
+ Giải được một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, bài toán chia tỉ lệ.
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
Định nghĩa
Nếu đại lượng
y
liên hệ với đại lượng
x
theo công thức:
y kx
(với
k
là hằng số
khác
0
) thì ta nói
y
tỉ lệ thuận với
x
theo hệ số tỉ lệ
.
Chú ý
Nếu
y
tỉ lệ thuận với
x
theo hệ số tỉ lệ
k
thì
x
tỉ lệ thuận với
y
theo hệ stỉ lệ
1
k
.
Tính chất
Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì
Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng
luôn không đổi.
3
1 2
1 2 3
...
n
n
y y
y y
k
x x x x
Tỉ số hai giá trị bất của đại lượng này
bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại
1,5
v
m/phút
Quãng đường
s
(m) con kiến được trong thời gian t
(phút) với vận tốc 1,5m/phút tỉ lệ thuận với nhau theo công
thức
1,5
s t
.
Trang 2
lượng kia.
1 1 1 1
2 2 3 3
, ,..., .
m n
n n
x y
x y x y
x y x y x y
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Xác định tương quan giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận
Bài toán 1. Nhận biết hai đại ợng tỉ lthuận với nhau. Xác đinh hệ số tỉ lệ và công thức biểu diễn
đại lượng tỉ lệ thuận
Phương pháp giải
Dựa o các yếu t của đề bài, ta thực hiện như
sau:
Bước 1. Xác định hai đại lượng tỉ lthuận
x
,
y
hệ số tỉ lệ
k
.
Bước 2. Biểu diễn mối quan hệ giữa hai đại lượng
x
y
theo công thức
y kx
.
Ví dụ:
a) Quãng đường đi được
s
(km) của một vật
chuyển động đều theo thời gian
t
(giờ) với vận tốc
10 km/h là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Khi đó hệ số tỉ lệ
10
k
.
Suy ra quãng đường
s
tỉ lệ thuận với thời gian
t
theo công thức
10
s t
.
b) Khối lượng m (kg) theo thể tích V (m
3
) của
thanh kim loại đồng chất hai đại lượng tỉ lệ
thuận.
thanh kim loại đồng chất khối lượng riêng
D (kg/m
3
) (D hằng số khác 0) nên h số tỉ l
k D
.
Vậy khối lượng m tỉ lệ thuận với thể tích V theo
công thức
.V
m D
.
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Cho biết
y
tỉ lệ thuận với
x
theo hệ số tỉ lệ 5. Hỏi
x
tỉ lệ thuận với
y
theo hệ số tỉ lệ nào?
Hướng dẫn giải
Vì đại lượng
y
tỉ lệ thuận với đại lượng
x
theo hệ số tỉ lệ
5
k
nên ta có
5
y x
. Suy ra
1
5
x y
nên đại
lượng
x
tỉ lệ thuận với đại lượng
y
theo hệ số tỉ lệ
1 1
5
k
.
Ghi nhớ:
Nếu đại lượng
y
tỉ lệ thuận với đại ợng
x
theo hệ stỉ lệ
k
thì đại lượng
x
tỉ lệ thuận với đại lượng
y
theo hệ số tỉ lệ
1
k
.
Trang 3
Ví dụ 2. Cho hai đại lượng
x
y
tỉ lệ thuận với nhau và khi
8
x
thì
3
y
.
a) Tìm hệ số tỉ lệ
k
của
y
đối với
x
.
b) Hãy biểu diễn
y
theo
x
.
c) Tính giá trị của
y
khi
2
x
5
x
.
Hướng dẫn giải
a) Vì
x
y
hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có công thức
y kx
.
Theo điều kiện, khi
8
x
thì
3
y
nên thay vào công thức, ta có
3
3 .8
8
k k
.
Vậy hệ số tỉ lệ
3
8
k
.
b) Vì đại lượng
y
tỉ lệ thuận với đại lượng
x
theo hệ số tỉ lệ
3
8
k
nên
3
8
y x
.
c) Ta có
3
8
y x
.
- Với
2
x
ta có
3 3
. 2
8 4
y
.
- Với
5
x
ta có
3 15
.5
8 8
y
.
dụ 3. Cho biết
z
tỉ lệ thuận với
y
theo hệ số tỉ lệ
2
k
y
tỉ lệ thuận với
x
theo hệ số tỉ lệ
3
5
h
. Hỏi
z
tỉ lệ thuận với
x
theo hệ số tỉ lệ là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Vì đại lượng
z
tỉ lệ thuận với
y
theo hệ số tỉ lệ là
2
k
nên
2
z y
.
Vì đại lượng
y
tỉ lệ thuận với
x
theo hệ số tỉ lệ
3
h
nên
3
5
y x
.
Do đó
3 6
2.
5 5
z x x
.
Suy ra đại lượng
z
tỉ lệ thuận với đại lượng
x
theo hệ số tỉ lệ
6
5
.
Ghi nhớ: Nếu
z
tỉ lệ thuận với
y
theo hệ số tỉ lệ
1
k
y
tỉ lệ thuận với
x
theo hệ số tỉ l
2
k
thì
z
tỉ
lệ thuận với
x
theo hệ số tỉ lệ
1 2
k k
.
d4. Biết rằng
1
y
tỉ lệ thuận với
1
x
theo hệ số tỉ lệ
k
0
k
2
y
tỉ lệ thuận với
2
x
theo hệ số tlệ
k
. Hỏi
1 2
y y
có tỉ lệ thuận với
1 2
x x
không? Nếu có hãy tìm hệ số tỉ lệ?
Hướng dẫn giải
1
y
tỉ lệ thuận với
1
x
theo hệ số tỉ lệ
nên
1 1
y kx
Trang 4
2
y
tỉ lệ thuận với
2
x
theo hệ số tỉ lệ
nên
2 2
y kx
.
Do đó
1 2 1 2 1 2
y y kx kx k x x
.
Suy ra
1 2
y y
tỉ lệ thuận với
1 2
x x
theo hệ số tỉ lệ
k
.
Nhận xét: Nếu
1
y
tỉ lệ thuận với
1
x
theo hệ số tỉ lệ
0
k
2
y
tỉ lệ thuận với
2
x
theo hệ số tỉ lệ
k
thì
1 2
y y
có tỉ lệ thuận với
1 2
x x
theo hệ số tỉ lệ
k
.
dụ 5. Cho
x
y
hai đại lượng tlthuận. Gọi
1 2
,
x x
hai giá trị của
x
1 2
,
y y
hai giá trị
tương ứng của y. Biết rằng khi
1 2
12
x x
thì
1 2
3
y y
.
a) Tìm hệ số tỉ lệ k của
y
đối với
x
và biểu diễn
y
theo
x
.
b) Tính giá trị của
y
khi
2, 4
x x
.
Hướng dẫn giải
a) Đại lượng
y
tỉ lệ thuận với đại lượng
x
theo hệ số tỉ lệ
0
k
nên ta có công thức:
y kx
.
Khi đó
1 2
y y
tỉ lệ thuận với
1 2
x x
theo hệ số tỉ lệ
.
Do đó
1 2 1 2
y y k x x
Thay
1 2
12
x x
1 2
3
y y
vào công thức, ta được
3 1
3 .12
12 4
k k
.
Vậy công thức biểu diễn
y
theo
x
1
4
y x
.
b) Với
2
x
ta có
1 1
. 2
4 2
y
.
Với
4
x
ta có
1
.4 1
4
y
.
Nhận xét:
Nếu
1
y
tỉ lệ thuận với
1
x
theo hệ số tỉ lệ
0
k
2
y
tỉ lệ thuận với
2
x
theo hệ số tỉ lệ
k
thì
1 2
y y
tỉ lệ thuận với
1 2
x x
theo hệ số tỉ lệ
.
Bài toán 2. Xét tương quan tỉ lệ thuận giữa hai đại lượng khi biết bảng giá trị tương ứng của chúng
Phương pháp giải
Khi giá trị của các đại lượng khác 0, ta thể t
tương quan như sau
Bước 1. Xem xét tất cả các thương giữa các giá trị
tương ứng của hai đại lượng có bằng nhau không?
dụ: c giá trị tương ứng của V m được cho
trong bảng sau
V
1 2 3 4 5
m
4,2 8,4 12,6 18,6 21
Trang 5
Bước 2. Rút ra kết luận
Nếu các thương đó bằng nhau thì các đại lượng tỉ lệ
thuận. Lập công thức biểu thị mối liên hệ giữa hai
đại lượng.
Nếu c thương đó không bằng nhau thì các đại
lượng không tỉ lệ thuận.
m
V
a) Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng.
b) Hai đại lượng
m
V
tỉ lệ thuận với nhau
hay không? Vì sao?
Hướng dẫn giải
a) Các ô trống đều được điền số 4,2.
b) Hai đại lượng
m
V
tỉ lthuận với nhau
4,2
m V
.
Ta thể nói: Đại lượng
m
tỉ lệ thuận với đại
lượng
V
theo hệ số tỉ l
4,2
k
hoặc đại lượng
V
tỉ lệ thuận với đại ợng
m
theo h số tỉ lệ
1 1 5
4,2 21
k
.
Ví dụ mẫu
Ví dụ. Các giá trị tương ứng của t và s được cho trong bảng sau
T 1 2 3 4 5
S 9 18 27 36 45
s
t
a) Điền các số thích hợp vào các ô trống trong bảng trên.
b) Hai đại lượng
s
t
có tỉ lệ thuận với nhau hay không?
Nếu có, hãy tìm hệ số tỉ lệ.
Hướng dẫn giải
a) Các ô trống đều được điền số 9.
b) Hai đại lượng
s
t
tỉ lệ thuận với nhau vì
9
s t
.
Ta nói: Đại lượng
s
tỉ lệ thuận với đại lượng
t
theo hệ số tỉ lệ
k
hoặc đại lượng
t
tỉ lệ thuận với đại
lượng
s
theo hệ số tỉ lệ
1 1
9
k
.
Bài tập tự luyện dạng 1
Hãy chọn đáp án đúng (câu 1 đến câu 4)
Câu 1: Nếu đại lượng
y
tỉ lthuận với đại lượng
x
theo hệ số tỉ lệ 2019 tđại lượng
x
tlệ thuận
với đại lượng
y
theo hệ số tỉ lệ là
Trang 6
A.
1
2019
. B.
2019
. C.
1
2019
. D.
2019
.
Câu 2: Cho đại lượng
x
,
y
liên hệ với nhau bởi công thức thì
1
2
y x
phát biểu nào sao đây là đúng?
A.
y
tỉ lệ thuận với
x
theo hệ số tỉ lệ
1
2
k
.
B.
y
tỉ lệ thuận với
x
theo hệ số tỉ lệ
1
2
k
.
C.
x
tỉ lệ thuận với
y
theo hệ số tỉ lệ
1
2
k
.
D.
x
tỉ lệ thuận với
y
theo hệ số tỉ lệ
2
k
.
Câu 3: Cho đại lượng
y
tỉ lthuận với đại lượng
x
theo hệ số tl2
x
tỉ lệ thuận với đại lượng
z
theo hệ số , tỉ lệ
3
8
thì đại lượng
y
tỉ lệ thuận với đại lượng
z
theo hệ số tỉ lệ là
A.
4
3
. B.
3
4
. C.
3
4
. D.
4
3
.
Câu 4: Cho đại lượng
y
tỉ lệ thuận với đại lượng
x
khi
5
x
thì
15
y
. Khi
6
y
thì đại lượng
x
có giá trị là
A.
18
. B. 2. C. 18. D.
2
.
Câu 5: Hãy viết công thức tính
a) Quãng đường đi được
S
(km) theo thời gian
t
(giờ) của một vật chuyển động đều với vận tốc 20 km/h.
b) Chu vi
C
của hình vuông theo cạnh có độ dài
cm.
Câu 6: Cho biết hai đại lượng
x
y
tỉ lệ thuận với nhau và khi
2
x
thì
12
y
.
a) Tìm hệ số tỉ lệ
k
của
y
đối với
x
và biểu diễn
y
theo
x
.
b) Tính giá trị của
y
khi
3
x
7
x
.
Câu 7: Cho bảng sau
x
5
3
2
4 6
y
10 6
4
8
12
Hai đại lượng
x
y
được cho ở trên có phải là hai đại lượng tỉ lệ thuận không? Vì sao?
ĐÁP ÁN
Câu 1: Chọn C.
Ta có
1
2019
2019
y x x y
.
Câu 2: Chọn B.
1
2
y x
nên ta nói đại lượng
y
tỉ lthuận với đại lượng
x
theo hệ stỉ lệ
1
2
hoặc đại lượng
x
tỉ
lệ thuận với đại lượng
y
theo hệ số tỉ lệ
2
.
Câu 3: Chọn B.
Trang 7
Ta có
2
y x
3
8
x z
nên
3
2.
8
y z
.
Vậy đại lượng
y
tỉ lệ thuận với đại lượng
x
theo hệ số tỉ lệ
3
4
Câu 4: Chọn D.
Vì đại lượng
y
tỉ lệ thuận với đại lượng
x
nên ta có
y kx
0
k
.
Khi
5
x
thì
15
y
nên ta có
15 .5 3
k k
. Vậy
3
y x
.
Với
6
y
thì
3 6 2
x x
.
Câu 5:
a) Quãng đường đi được
S
(km) theo thời gian
t
(giờ) của một vật chuyển động đều với vận tốc 20 km/h
được xác định theo công thức
20
S t
.
b) Chu vi
C
của hình vuông theo cạnh có độ dài
cm là
4
C a
.
Câu 6:
Vì đại lượng
y
tỉ lệ thuận với đại lượng
x
nên ta có công thức
y kx
0
k
.
Tại
2
x
thì
12
y
nên thay vào công thức trên ta có
12 . 2
k
Do đó
6
k
và có biểu diễn
y
theo
x
6
y x
.
Khi
3
x
thì
6. 3 18
y
.
Khi
7
x
thì
6.7 42
y
.
Câu 7:
Xét thương của hai giá trị tương ứng của hai đại lượng
y
x
. Ta có
10 6 8 12 4
2; 2
5 3 4 6 2
10 6 8 12 4
5 3 4 6 2
Vậy hai đại lượng
x
y
được cho ở trên không phải là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Dạng 2: Dựa vào tính chất của tỉ lệ thuận để tìm các đại lượng
Phương pháp giải
Bước 1. Sử dụng các tính chất của hai đại lượng t
lệ thuận để biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng
đã biết và các đại lượng cần phải xác định.
Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì
- Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không
đổi
31 2
1 2 3
....
n
n
y yy y
k
x x x x
.
Ví dụ:
Cho
x
y
hai đại lượng tỉ lệ thuận. Gọi
1 2
,
x x
là hai giá trị của
x
1 2
,
y y
là hai giá trị tương ứng
của
y
. Biết rằng
1 2
4, 10
x x
1 2
7
y y
.
a) Tính
1
y
2
y
.
b) Biểu diễn
y
theo
x
.
Hướng dẫn giải
Trang 8
- Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số
hai giá trị tương ứng của đại lượng kia
1 1 1 1
2 2 3 3
, ,...,
m m
n n
x y
x y x y
x y x y x y
.
Bước 2. Sử dụng nh chất của dãy tỉ số bằng nhau
để tìm các đại lượng.
Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
a c a c a c
b d b d b d
a c e a b e a c e a c e
b d f b d f b d f b d f
(giả sử các tỉ số trên đều có nghĩa).
a) Vì
x
y
là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau.
1 2
1 2
y y
k
x x
.
Áp dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, ta
1 2
1 2
y y
k
x x
.
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có
1 2 1 2
1 2 1 2
7 1
4 10 2
y y y y
k
x x x x
Vậy
1
2
k
, suy ra
1
1
4. 2
2
y
2
1
10. 5
2
y
.
b) Công thức biểu diễn
y
theo
x
1
2
y x
.
Ví dụ mẫu
Ví dụ. Cho
x
y
là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Gọi
1 2
,
x x
là hai giá trị của
x
1 2
,
y y
là hai giá trị tương
ứng của
y
. Biết rằng
1 2
0,5, 1,5
x x
1 2
2 3 10,5
y y
.
a) Tính
1
y
2
y
.
b) Biểu diễn
y
theo
x
.
Hướng dẫn giải
a) Vì
x
y
là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau nên áp dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, ta
1 2
1 2
y y
k
x x
.
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có
1 2 1 2 1 2
1 2 1 2 1 2
2 3 2 3 10,5
3
2 3 2 3 2. 0,5 3. 1,5
y y y y y y
k
x x x x x x
Vậy
3
k
Suy ra
1
0,5. 0,5. 3 1,5
y k
2
1,5. 3 4,5
y
b) Công thức biểu diễn
y
theo
x
3
y x
.
Bài tập tự luyện dạng 2
Hãy chọn đáp án đúng trong câu 1 và câu 2
Trang 9
Câu 1. Cho đại lượng
y
tỉ lệ thuận với đại lượng
x
. Biết rằng với hai giá trị
1 2
,
x x
của
x
1 2
1
x x
thì hai giá trị tương ứng
1 2
,
y y
của y có
1 2
4
y y
. Hỏi
x
y
liên hệ với nhau bởi công thức nào?
A.
2
y x
. B.
1
4
y x
. C.
4
y x
. D.
1
4
y x
.
Câu 2: Cho đại lượng
y
tỉ lthuận với đại lượng
x
. Biết rằng với hai giá trị
1 2
,
x x
của
x
tổng bằng
2
thì hai giá trị tương ứng
1 2
,
y y
của
y
tổng bằng 6. Khi đó hai đại lượng
x
y
liên hệ với nhau
bởi công thức nào?
A.
1
3
y x
. B.
3
y x
. C.
3
y x
. D.
1
3
y x
.
Câu 3: Cho
x
y
hai đại lượng tlệ thuận. Khi các gtrị
1 2
,
x x
của
x
tổng bằng 2 thì hai giá trị
tương ứng
1 2
,
y y
có tổng bằng
14
. Hãy biểu diễn
y
theo
x
.
Câu 4 : Cho
x
y
hai đại lượng tlệ thuận. Gọi
1 2
,
x x
hai giá trị của
x
1 2
,
y y
hai giá trị
tương ứng của
y
. Biết rằng khi
1
1
x
2
3
x
thì
1 2
2 5
y y
.
a) Tính
1
y
2
y
.
b) Biểu diễn
y
theo
x
.
c) Tính giá trị của y khi
5
x
2
x
.
ĐÁP ÁN
Câu 1: Chọn C.
Vì đại lượng
y
tỉ lệ thuận với đại lượng
x
nên ta có
y kx
0
k
Theo tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận, ta có
1 2
1 2
y y
k
x x
.
Theo giả thiết ta có
1 2
1 2
1
4
x x
y y
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có
1 2 1 2
1 2 1 2
4
4
1
y y y y
k
x x x x
Vậy
4
y x
.
Câu 2: Chọn B.
Vì đại lượng
y
tỉ lệ thuận với đại lượng
x
nên ta có
y kx
0
k
Theo tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận, ta có
1 2
1 2
y y
k
x x
.
Theo giả thiết ta có
1 2
1 2
2
6
x x
y y
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có
1 2 1 2
1 2 1 2
6
3
2
y y y y
k
x x x x
Trang 10
Vậy
3
y x
.
Câu 3:
Vì đại lượng
y
tỉ lệ thuận với đại lượng
x
nên ta có
y kx
0
k
Theo tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận, ta có
1 2
1 2
y y
k
x x
.
Theo giả thiết ta có
1 2
1 2
2
14
x x
y y
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có
1 2 1 2
1 2 1 2
14
7
2
y y y y
x x x x
nên
7 7
k y x
.
Câu 4:
Theo tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận, ta có
1 2
1 2
y y
x x
.
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có
1 2 2 1 2
1 2 2 1 2
2 2
2 2
y y y y y
x x x x x
Theo giả thiết, ta có
1
1
x
2
3
x
thì
1 2
2 5
y y
. Do đó
1 2
5 5
1 3 1 2.3 7
y y
.
Suy ra
1 2
5 5 5 15
. 1 ; .3
7 7 7 7
y y
.
b) Ta có hệ số tỉ l
1 2
1 2
5
7
y y
k
x x
nên
5
7
y x
.
c) Khi
5
x
thì
25
7
y
và khi
2
x
thì
10
7
y
.
Dạng 3: Lập bảng giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận
Phương pháp giải
Bước 1. c định hệ số tỉ lệ
k
(với
0
k
) bằng t
số hai giá trị tương ứng đã biết của hai đại lượng tỉ
lệ thuận.
Bước 2. Dùng công thức
y kx
(với
0
k
) đtìm
các giá trị tương ứng của biết
x
y
.
Ví dụ: Cho biết
x
y
hai đại lượng tỉ lệ thuận
và bảng sau
x
1
12
x
2
3
x
3
3
x
4
6
x
y
1
?
y
2
?
y
3
?
y
4
2
y
a) Điền số thích hợp vào ô trống.
b) nhận xét về tỉ số giữa hai giá trị tương
ứng?
Hướng dẫn giải
a)
x
y
là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên
y kx
.
Ta có
4 4
.
y k x
Trang 11
1
2 .6
3
k k
.
Ta có
1
3
y x
. Do đó
1
1
. 12 4
3
y
,
2
1
. 3 1
3
y
,
3
1
.3 1
3
y
.
b) Các tỉ số giữa hai giá trị tương ứng đều bằng
1
3
31 2 4
1 2 3 4
1
3
yy y y
x x x x
(hệ số tỉ lệ).
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Cho biết
x
y
là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau
x
4
2
1
2
y
6 4
4
Hướng dẫn giải
Từ bảng ta có khi
2
x
thì
4
y
.
x
y
tỉ lệ thuận với nhau nên
y kx
.
Suy ra
4 . 2 2
k k
.
Vậy
2
y x
.
Dựa vào đó, ta điền các kết quả vào ô trống như sau:
x
4
3
2
1
2
2
y
8 6 4 1
4
Ví dụ 2. Cho biết
x
y
là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
a) Biết rằng hai giá trị
1 2
,
x x
của
x
tổng bằng 6 thì hai giá trị tương ứng
1 2
,
y y
của
y
tổng bằng
2
. Hỏi hai đại lượng
x
y
liên hệ với nhau bởi công thức nào?
b) Từ đó, hãy điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng sau
x
2
1
1
2
0
y
1
1
3
6
Hướng dẫn giải
a) Vì
x
y
là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau nên
y kx
.
Trang 12
Áp dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, ta có
1 2
1 2
y y
k
x x
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có
1 2 1 2
1 2 1 2
2 1
6 3
y y y y
k
x x x x
(1)
Vậy
3
k
.
Suy ra hai đại lượng
x
y
liên hệ với nhau bởi công thức
1
3
y x
.
b) Áp dụng công thức
1
3
y x
, ta điền được các kết quả vào ô trống như sau
x
2
1
1
2
3
1
0 18
y
2
3
1
3
1
6
1
1
3
0
6
Chú ý:
Để tìm hệ số tỉ lệ
k
, đôi khi ta phải sử dụng đến tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
Bài tập tự luyện dạng 3
BÀI TẬP CƠ BẢN
Câu 1: Cho biết
x
y
là hai đại lượng tỉ lệ thuận và bảng sau
x
1
18
x
2
5
x
3
2
x
4
4
x
5
11
x
y
1
?
y
2
?
y
3
?
y
4
2
y
5
?
y
a) Hãy xác định hệ số tỉ lệ của
y
đối với
x
.
b) Điền số thích hợp vào ô trống.
c) Có nhận xét gì về tỉ số giữa hai giá trị tương ứng của
y
đối với
x
.
Câu 2: Cho
x
y
là hai đại lượng tỉ lệ thuận và
y
tỉ lệ thuận với
x
theo hệ số tỉ lệ là 2.
a) Tính các giá trị của
x
khi
4
y
18
y
.
b) Điền các giá trị tương ứng của
y
vào bảng sau
x
6
1
2
3
2
11
y
2
2
BÀI TẬP NÂNG CAO
Trang 13
Câu 3: Cho
x
y
hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau. Gọi
1 2
,
x x
hai giá trị của
x
1 2
,
y y
hai
giá trị tương ứng của
y
. Biết rằng khi
1 2
3
x x
1 2
15
y y
.
a) Tính các giá trị của
x
biết
2
y
9
y
.
b) Điền các giá trị tương ứng của hàm số vào bảng sau
x
8
5
1
2 3 6
y
ĐÁP ÁN
BÀI TẬP CƠ BẢN
Câu 1:
a) Hệ số tỉ lệ
4
4
2 1
4 2
y
k
x
.
b) Ta có công thức biểu thị liên hệ giữa hai đại lượng
x
;
y
1
2
y x
.
Thay lần lượt các giá tr
1 2 3 5
; ; ;
x x x x
vào công thức, ta được bảng kết quả sau
x
1
18
x
2
5
x
3
2
x
4
4
x
5
11
x
y
1
9
y
2
5
2
y
3
1
y
4
2
y
5
11
2
y
c) Tỉ số giữa hai giá trị tương ứng là bằng nhau và bằng hệ số tỉ lệ
1
2
k
.
Câu 2:
a) Vì đại lượng
y
tỉ lệ thuận với đại lượng
x
theo hệ số tỉ lệ
2
k
nên ta có công thức
2
y x
.
Khi
4
y
thì
2
x
và khi
18
y
thì
9
x
.
b)
x
6
1
1
2
3
2
1 11
y
12
2
1
3 2 22
BÀI TẬP NÂNG CAO
Câu 3.
a) Theo tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận, ta có
1 2
1 2
y y
k
x x
.
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có
1 2 1 2
1 2 1 2
y y y y
k
x x x x
Theo giả thiết, ta có
1 2
3
x x
thì
1 2
15
y y
. Do đó
1 2
1 2
15
5
3
y y
k
x x
.
Vậy
5
k
. Do đó biểu diễn của
y
theo
x
5
y x
.
Trang 14
Ta có
5
y
x
. Khi
2
y
thì
2
5
x
; khi
9
y
thì
9
5
x
.
b) Thay lần lượt các giá trị của đại lượng
x
trong bảng o công thức
5
y x
, ta được bảng kết quả
sau
x
8
5
1
2 3 6
y
40 25 5
10
15
30
Dạng 4: Một số bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ thuận
Phương pháp giải
Bước 1. Xác định tương quan giữa hai đại lượng t
lệ thuận.
Bước 2. Áp dụng tính chất về tỉ số giữa hai giá trị
tương ứng của hai đại lượng tlệ thuận để suy ra
giá trị cần tìm.
Ví dụ: Cứ 100 kg thóc thì cho 60 kg gạo. Hỏi 2 tấn
thóc thì cho bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Hướng dẫn giải
Đổi 2 (tấn) = 2000 (kg).
Gọi khối lượng gạo có trong 2 tấn thóc là x (kg).
khối lượng gạo khối lượng thóc hai đại
lượng tỉ lệ thuận.
Theo tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận ta có
60 2000.60
1200
2000 100 100
x
x
.
Vậy lượng gạo có trong 2 tấn thóc là 1200 (kg).
Ví dụ mẫu
Ví dụ. Giá tiền của 9 quyển vở là bao nhiêu biết giá tiền của 6 quyển vở cùng loại là 210 000 đồng?
Hướng dẫn giải
Giả sử giá tiền của 9 quyển vở
x
đồng.
Vì giá tiền và số quyển vở là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có
210000 210000.9
315000
9 6 6
x
x
Vậy giá tiền của 9 quyển vở là 315 000 đồng.
Bài tập tự luyện dạng 4
Câu 1: Biết rằng 14dm
3
sắt cân nặng 109,2 kg. Hỏi 7 dm
3
sắt cân nặng bao nhiêu?
Câu 2: Dùng 8 y thì tiêu thụ hết 70 t xăng. Hỏi dùng 13 y cùng loại thì tiêu thụ hết bao nhiêu t
xăng?
ĐÁP ÁN
Câu 1:
Trang 15
Giả sử 7 dm
3
sắt nặng
x
kg.
Vì khối lượng và thể tích của sắt tỉ lệ thuận với nhau nên
109,2 7.109,2
54,6
7 14 14
x
x .
Vậy 7 dm
3
sắt cân nặng 54,6 kg.
Câu 2:
Giả sử 13 máy cùng loại thì tiêu thụ hết
x
lít xăng.
Vì số lít xăng tiêu thụ tỉ lệ thuận với số máy nên
70 13.70
113,75
13 8 8
x
x .
Vậy 13 máy cùng loại thì tiêu thụ hết 113,75 lít xăng.
Dạng 5: Chia một số thành những phần tỉ lệ thuận với các số cho trước
Phương pháp giải
Giả sử chia số S thành các phần
, , ,
x y z t
,... tỉ lệ
thuận với các số
, , ,
a b c d
,...
Bước 1.
- Chia số S thành các phần n ta
...
S x y z
;
- Các phần
, , ,
x y z t
,... tỉ lệ thuận với
, , ,
a b c d
,...
nên
...
x y z t
a b c d
Bước 2. Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau,
ta đi tìm
, , ,
x y z t
,...
dụ: Chia số 32 thành hai phần tương ng tỉ lệ
thuận với 3 và 5.
Hướng dẫn giải
Chia số 32 thành hai phần lần lượt là
x
y
.
Ta có
32
x y
x
y
tương ứng tỉ lệ thuận với 3 5 nên ta
3 5
x y
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có
32
3 5 3 5 8
x y x y
Suy ra
3.4 12, 5.4 20
x y
.
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Chia số 117 thành ba phần tỉ lệ thuận với
a) 3; 4; 6. b)
1 1 1
; ;
3 4 6
.
Hướng dẫn giải
a) Chia số 117 thành ba phần lần lượt là
, ,
x y z
,
Vì tổng ba phần
, ,
x y z
là 117 nên ta có
117
x y z
.
Vì ba phần
, ,
x y z
lần lượt tỉ lệ với các số 3; 4; 6 nên ta có
3 4 6
x y z
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có
Trang 16
117
9
3 4 6 3 4 6 13
x y z x y z
Suy ra
3.9 27, y 4.9 27, z 6.9 54
x
.
b) Chia số 117 thành ba phần lần lượt là
, ,
x y z
.
Vì tổng ba phần
, ,
x y z
là 117 nên ta có
117
x y z
.
Vì ba phần
, ,
x y z
lần lượt tỉ lệ với các số
1 1 1
; ;
3 4 6
nên ta có
1 1 1
3 4 6
x y z
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có
117
156
1 1 1 1 1 1 3
3 4 6 3 4 6 4
x y z x y z
Suy ra
1 1 1
.156 52, y .156 39,z .156 26
3 4 6
x
.
dụ 2. Cho
ABC
số đo các góc A, B, C lần ợt tỉ lthuận với các số 1; 2; 3. nh số đo các góc
của
ABC
.
Hướng dẫn giải
Gọi số đo các góc A, B, C của
ABC
lần lượt là
, ,
x y z
độ.
Trong
ABC
thì tổng ba góc A, B, C bằng 180° nên ta có
180
x y z
.
Vì số đo các góc A, B, C lần lượt tỉ lệ thuận với các số 1; 2; 3 nên ta có
1 2 3
x y z
.
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có
180
30
1 2 3 1 2 3 6
x y z x y z
Suy ra
30 , 2.30 60 , 3.30 90
x y z
Vậy
30 , 60 , 90
A B C
.
Bài tập tự luyện dạng 5
Câu 1: Hai thanh kim loại nhôm sắt có thể tích bằng nhau, khối lượng riêng của chúng lần lượt
2,7g/cm
3
và 7,8g/cm
3
. Hỏi mỗi thanh nặng bao nhiêu gam. Biết rằng tổng khối lượng của chúng là 1050g.
Câu 2: Hai thanh kim loại đồng chất có thể tích là 10 cm
3
20 cm
3
. Hỏi mỗi thanh nặng bao nhiêu gam,
biết thanh thứ nhất nhẹ hơn thanh thứ hai là 100 gam?
Câu 3: Chu vi của một tam giác là 34 m. Tính độ dài các cạnh của tam giác biết rằng chúng tỉ lệ thuận
với 4; 5; 8.
Câu 4: Hưởng ứng phong trào kế hoạch nhỏ của đội, các chi đội 7A, 7B, 7C đã thu được tổng cộng 120
kg giấy vụn. Biết rằng số giấy vụn thu được của ba chi đội lần lượt tỉ lệ thuận với các số 9, 7, 8. Tính khối
lượng giấy vụn mà mỗi chi đội thu được.
ĐÁP ÁN
Câu 1:
Trang 17
Gọi khối lượng của hai thanh kim loại nhôm và sắt lần lượt là m
1
(g) và m
2
(g) với
1 2
0, 0
m m
.
Từ điều kiện đề bài, ta
1 2
1050
m m
1 2
2,7 7,8
m m
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có
1 2 1 2
1050
100
2,7 7,8 2,7 7,8 10,5
m m m m
1 2
270, 780
m m
.
Vậy hai thanh kim loại nhôm và sắt có khối lượng lần lượt là 270 g và 780 g.
Câu 2:
Gọi khối lượng của hai thanh kim loại tương ứng là m
1
gam và m
2
gam
Vì thể tích và khối lượng của thanh kim loại là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau nên
1 2
10 20
m m
Thanh thứ nhất nhẹ hơn thanh thứ hai là 100 gam nên
2 1
100
m m
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có
1 2 2 1
100
10
10 20 20 10 10
m m m m
1 2
10.10 100, 10.20 200
m m
Vậy hai thanh kim loại có khối lượng lần lượt là 100 g và 200 g.
Câu 3:
Gọi độ dài ba cạnh của tam giác lần lượt là
x
(m),
y
(m),
z
(m). Điều kiện
0, 0, 0
x y z
Từ điều kiện đề bài, ta
34
x y z
4 5 8
x y z
.
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có
34
2
4 5 8 4 5 8 17
x y z x y z
8, 10
x y
16
z
.
Vậy độ dài ba cạnh của tam giác lần lượt là 8m; 10m và 16m.
Câu 4:
Gọi khối lượng giấy vụn thu được của ba chi đội 7A, 7B 7C lần lượt là m
1
(kg), m
2
(kg) m
3
(kg).
Điều kiện
1 2 3
0, 0, 0
m m m
Từ điều kiện đề bài, ta
1 2 3
120
m m m
3
1 2
9 7 8
m
m m
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có
3 1 2 3
1 2
120
5
9 7 8 9 7 8 24
m m m mm m
1 2 3
45; 35; 40
m m m
.
Trang 18
Vậy khối lượng giấy vụn thu được của ba chi đội 7A, 7B và 7C lần lượt là 45(kg), 35(kg) và 40(kg).
| 1/18

Preview text:

CHƯƠNG 2 HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
BÀI 1: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN Mục tiêu  Kiến thức
+ Nắm được định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau và nêu được một số ví dụ về đại lượng tỉ lệ thuận.
+ Nắm được tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận.
+ Nắm được phương pháp giải một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận.  Kĩ năng
+ Nhận biết hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau. Tìm được hệ số tỉ lệ và công thức biểu diễn đại lượng tỉ lệ thuận.
+ Lập được bảng giá trị tương ứng giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận và ngược lại, xét tương quan tỉ lệ
thuận giữa hai đại lượng khi biết bảng giá trị tương ứng của chúng.
+ Giải được một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, bài toán chia tỉ lệ. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM Định nghĩa
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x
theo công thức: y  kx (với k là hằng số
khác 0 ) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k . Chú ý v  1,5 m/phút
Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ Quãng đường s (m) mà con kiến bò được trong thời gian t
k thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ (phút) với vận tốc 1,5m/phút tỉ lệ thuận với nhau theo công thức s  1,5t . 1 là . k Tính chất
Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì
Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi. y y y y 1 2 3    ... n   k x x x x 1 2 3 n
Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này
bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại Trang 1 lượng kia. x y x y x y 1 1 1 1  ,  ,..., m  n . x y x y x y 2 2 3 3 n n II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Xác định tương quan giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận
Bài toán 1. Nhận biết hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau. Xác đinh hệ số tỉ lệ và công thức biểu diễn
đại lượng tỉ lệ thuận Phương pháp giải
Dựa vào các yếu tố của đề bài, ta thực hiện như Ví dụ: sau:
a) Quãng đường đi được s (km) của một vật
Bước 1. Xác định hai đại lượng tỉ lệ thuận x , y và chuyển động đều theo thời gian t (giờ) với vận tốc hệ số tỉ lệ k .
10 km/h là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Bước 2. Biểu diễn mối quan hệ giữa hai đại lượng Khi đó hệ số tỉ lệ k  10 .
x và y theo công thức y  kx .
Suy ra quãng đường s tỉ lệ thuận với thời gian t theo công thức s  10t .
b) Khối lượng m (kg) theo thể tích V (m3) của
thanh kim loại đồng chất là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Vì thanh kim loại đồng chất có khối lượng riêng là
D (kg/m3) (D là hằng số khác 0) nên hệ số tỉ lệ k  D .
Vậy khối lượng m tỉ lệ thuận với thể tích V theo công thức m  . D V . Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Cho biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ 5. Hỏi x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào? Hướng dẫn giải 1
Vì đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ k  5 nên ta có y  5x . Suy ra x  y nên đại 5 1 1
lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ  . k 5 Ghi nhớ:
Nếu đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ k thì đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng 1 y theo hệ số tỉ lệ . k Trang 2
Ví dụ 2. Cho hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau và khi x  8 thì y  3 .
a) Tìm hệ số tỉ lệ k của y đối với x .
b) Hãy biểu diễn y theo x .
c) Tính giá trị của y khi x  2 và x  5. Hướng dẫn giải
a) Vì x và y hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có công thức y  kx . 3
Theo điều kiện, khi x  8 thì y  3 nên thay vào công thức, ta có 3  k.8  k  . 8 3
Vậy hệ số tỉ lệ k  . 8 3 3
b) Vì đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ k  nên y  x . 8 8 3 c) Ta có y  x . 8 3 3
- Với x  2 ta có y  .2   . 8 4 3 15
- Với x  5 ta có y  .5  . 8 8
Ví dụ 3. Cho biết z tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là k  2 và y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ 3
h   . Hỏi z tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là bao nhiêu? 5 Hướng dẫn giải
Vì đại lượng z tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là k  2 nên z  2 y . 3 3
Vì đại lượng y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ h   nên y   x . 5 5  3  6 Do đó z  2.  x   x   .  5  5 6
Suy ra đại lượng z tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ là  . 5
Ghi nhớ: Nếu z tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là k và y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k thì z tỉ 1 2
lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k k . 1 2
Ví dụ 4. Biết rằng y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k k  0 và y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ 1 1 2 2
k . Hỏi y  y có tỉ lệ thuận với x  x không? Nếu có hãy tìm hệ số tỉ lệ? 1 2 1 2 Hướng dẫn giải
Vì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k nên y  kx 1 1 1 1 Trang 3
Vì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k nên y  kx . 2 2 2 2
Do đó y  y  kx  kx  k x  x . 1 2 1 2  1 2 
Suy ra y  y tỉ lệ thuận với x  x theo hệ số tỉ lệ k . 1 2 1 2
Nhận xét: Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k k  0 và y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k 1 1 2 2
thì y  y có tỉ lệ thuận với x  x theo hệ số tỉ lệ k . 1 2 1 2
Ví dụ 5. Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Gọi x , x là hai giá trị của x và y , y là hai giá trị 1 2 1 2
tương ứng của y. Biết rằng khi x  x  12 thì y  y  3  . 1 2 1 2
a) Tìm hệ số tỉ lệ k của y đối với x và biểu diễn y theo x .
b) Tính giá trị của y khi x  2, x  4 . Hướng dẫn giải
a) Đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ k k  0 nên ta có công thức: y  kx .
Khi đó y  y tỉ lệ thuận với x  x theo hệ số tỉ lệ k . 1 2 1 2 Do đó y  y  k x  x 1 2  1 2 
Thay x  x  12 và y  y  3
 vào công thức, ta được 1 2 1 2 3  1 3  k.12  k    . 12 4 1
Vậy công thức biểu diễn y theo x là y   x . 4 1 1
b) Với x  2 ta có y   .2  . 4 2 1
Với x  4 ta có y   .4  1. 4 Nhận xét:
Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k k  0 và y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k thì y  y 1 1 2 2 1 2
tỉ lệ thuận với x  x theo hệ số tỉ lệ k . 1 2
Bài toán 2. Xét tương quan tỉ lệ thuận giữa hai đại lượng khi biết bảng giá trị tương ứng của chúng Phương pháp giải
Khi giá trị của các đại lượng khác 0, ta có thể xét Ví dụ: Các giá trị tương ứng của V và m được cho tương quan như sau trong bảng sau
Bước 1. Xem xét tất cả các thương giữa các giá trị V 1 2 3 4 5
tương ứng của hai đại lượng có bằng nhau không? m 4,2 8,4 12,6 18,6 21 Trang 4
Bước 2. Rút ra kết luận m
Nếu các thương đó bằng nhau thì các đại lượng tỉ lệ V
thuận. Lập công thức biểu thị mối liên hệ giữa hai đại lượng.
a) Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng.
Nếu các thương đó không bằng nhau thì các đại b) Hai đại lượng m và V có tỉ lệ thuận với nhau
lượng không tỉ lệ thuận. hay không? Vì sao? Hướng dẫn giải
a) Các ô trống đều được điền số 4,2.
b) Hai đại lượng m và V tỉ lệ thuận với nhau vì m  4, 2V .
Ta có thể nói: Đại lượng m tỉ lệ thuận với đại
lượng V theo hệ số tỉ lệ k  4, 2 hoặc đại lượng V
tỉ lệ thuận với đại lượng m theo hệ số tỉ lệ 1 1 5   . k 4, 2 21 Ví dụ mẫu
Ví dụ. Các giá trị tương ứng của t và s được cho trong bảng sau T 1 2 3 4 5 S 9 18 27 36 45 s t
a) Điền các số thích hợp vào các ô trống trong bảng trên.
b) Hai đại lượng s và t có tỉ lệ thuận với nhau hay không?
Nếu có, hãy tìm hệ số tỉ lệ. Hướng dẫn giải
a) Các ô trống đều được điền số 9.
b) Hai đại lượng s và t tỉ lệ thuận với nhau vì s  9t .
Ta nói: Đại lượng s tỉ lệ thuận với đại lượng t theo hệ số tỉ lệ k  9 hoặc đại lượng t tỉ lệ thuận với đại 1 1
lượng s theo hệ số tỉ lệ  . k 9
Bài tập tự luyện dạng 1
Hãy chọn đáp án đúng (câu 1 đến câu 4)
Câu 1: Nếu đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ là 2019 thì đại lượng x tỉ lệ thuận
với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ là Trang 5 1 1 A.  . B. 2019 . C. . D. 2019 . 2019 2019 1
Câu 2: Cho đại lượng x , y liên hệ với nhau bởi công thức thì y   x phát biểu nào sao đây là đúng? 2 1
A. y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k  . 2 1
B. y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k   . 2 1
C. x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k   . 2
D. x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k  2 .
Câu 3: Cho đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ 2 và x tỉ lệ thuận với đại lượng z 3
theo hệ số , tỉ lệ  thì đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng z theo hệ số tỉ lệ là 8 4 3 3 4 A. . B.  . C. . D.  . 3 4 4 3
Câu 4: Cho đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x và khi x  5 thì y  15 . Khi y  6 thì đại lượng x có giá trị là A. 18 . B. 2. C. 18. D. 2  .
Câu 5: Hãy viết công thức tính
a) Quãng đường đi được S (km) theo thời gian t (giờ) của một vật chuyển động đều với vận tốc 20 km/h.
b) Chu vi C của hình vuông theo cạnh có độ dài a cm.
Câu 6: Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau và khi x  2 thì y  12 .
a) Tìm hệ số tỉ lệ k của y đối với x và biểu diễn y theo x .
b) Tính giá trị của y khi x  3 và x  7 . Câu 7: Cho bảng sau x 5 3 2 4 6 y 10 6 4 8  12
Hai đại lượng x và y được cho ở trên có phải là hai đại lượng tỉ lệ thuận không? Vì sao? ĐÁP ÁN Câu 1: Chọn C. 1 Ta có y  2019x  x  y . 2019 Câu 2: Chọn B. 1 1
Vì y   x nên ta nói đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ  hoặc đại lượng x tỉ 2 2
lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ 2  . Câu 3: Chọn B. Trang 6 3  3   Ta có y  2x và x  z nên y  2. z   . 8  8  3 
Vậy đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ 4 Câu 4: Chọn D.
Vì đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x nên ta có y  kx k  0 .
Khi x  5 thì y  15 nên ta có 15  k.5  k  3  . Vậy y  3x .
Với y  6 thì 3x  6  x  2 . Câu 5:
a) Quãng đường đi được S (km) theo thời gian t (giờ) của một vật chuyển động đều với vận tốc 20 km/h
được xác định theo công thức S  20t .
b) Chu vi C của hình vuông theo cạnh có độ dài a cm là C  4a . Câu 6:
Vì đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x nên ta có công thức y  kx k  0 . Tại x  2
 thì y  12 nên thay vào công thức trên ta có 12  k. 2  
Do đó k  6 và có biểu diễn y theo x là y  6x .
Khi x  3 thì y  6. 3   18. Khi x  7 thì y  6  .7  42 . Câu 7:
Xét thương của hai giá trị tương ứng của hai đại lượng y và x . Ta có 10 6 8 12 4     2;  2 5  3  4 6 2 10 6 8  12 4       5 3 4 6 2 
Vậy hai đại lượng x và y được cho ở trên không phải là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Dạng 2: Dựa vào tính chất của tỉ lệ thuận để tìm các đại lượng Phương pháp giải
Bước 1. Sử dụng các tính chất của hai đại lượng tỉ Ví dụ:
lệ thuận để biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Gọi x , x 1 2
đã biết và các đại lượng cần phải xác định.
là hai giá trị của x và y , y là hai giá trị tương ứng 1 2
Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì
của y . Biết rằng x  4, x  10 và y  y  7 .
- Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không 1 2 1 2 a) Tính y và y . đổi 1 2 y y y y b) Biểu diễn y theo x . 1 2 3    .... n   k . x x x x 1 2 3 n Hướng dẫn giải Trang 7
- Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số a) Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau.
hai giá trị tương ứng của đại lượng kia y y 1 2   k . x y x y x y x x 1 1 1 1  ,  ,..., m m  . 1 2 x y x y x y 2 2 3 3 n n
Áp dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, ta
Bước 2. Sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau có
để tìm các đại lượng. y y 1 2   k .
Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau x x 1 2 a c a  c a  c   
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có b d b  d b  d y y y  y 7 1 1 2 1 2 k      a c e a  b  e a  c  e a  c  e      x x x  x 4  10 2 1 2 1 2   b d f b  d  f b  d  f b  d  f 1 1
(giả sử các tỉ số trên đều có nghĩa).
Vậy k  , suy ra y  4.  2 2 1 2 1 Và y  10.  5  . 2 2 1
b) Công thức biểu diễn y theo x là y  x . 2 Ví dụ mẫu
Ví dụ. Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Gọi x , x là hai giá trị của x và y , y là hai giá trị tương 1 2 1 2
ứng của y . Biết rằng x  0,5, x  1
 ,5 và 2y  3y  10,5 . 1 2 1 2 a) Tính y và y . 1 2 b) Biểu diễn y theo x . Hướng dẫn giải
a) Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau nên áp dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, ta y y có 1 2   k . x x 1 2
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có y y 2y 3y 2y  3y 10,5 1 2 1 2 1 2 k        3  x x 2x 3x 2x  3x 2. 0,5  3. 1  ,5 1 2 1 2 1 2     Vậy k  3  Suy ra y  0  ,5.k  0  ,5. 3   1,5 và y  1  ,5. 3   4,5 2   1  
b) Công thức biểu diễn y theo x là y  3x .
Bài tập tự luyện dạng 2
Hãy chọn đáp án đúng trong câu 1 và câu 2 Trang 8
Câu 1. Cho đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x . Biết rằng với hai giá trị x , x của x có x  x  1 1 2 1 2
thì hai giá trị tương ứng y , y của y có y  y  4 . Hỏi x và y liên hệ với nhau bởi công thức nào? 1 2 1 2 1 1 A. y  2  x . B. y  x . C. y  4x . D. y  x . 4 4
Câu 2: Cho đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x . Biết rằng với hai giá trị x , x của x có tổng bằng 1 2 2
 thì hai giá trị tương ứng y , y của y có tổng bằng 6. Khi đó hai đại lượng x và y liên hệ với nhau 1 2 bởi công thức nào? 1 1 A. y  x . B. y  3x . C. y  3x . D. y   x . 3 3
Câu 3: Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Khi các giá trị x , x của x có tổng bằng 2 thì hai giá trị 1 2
tương ứng y , y có tổng bằng 14 . Hãy biểu diễn y theo x . 1 2
Câu 4 : Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Gọi x , x là hai giá trị của x và y , y là hai giá trị 1 2 1 2
tương ứng của y . Biết rằng khi x  1 và x  3 thì y  2y  5 . 1 2 1 2 a) Tính y và y . 1 2 b) Biểu diễn y theo x .
c) Tính giá trị của y khi x  5 và x  2 . ĐÁP ÁN Câu 1: Chọn C.
Vì đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x nên ta có y  kx k  0 y y
Theo tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận, ta có 1 2   k . x x 1 2 x  x 1 Theo giả thiết ta có 1 2  y  y  4  1 2 y y y  y 4
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có 1 2 1 2 k      4 x x x  x 1 1 2 1 2 Vậy y  4x . Câu 2: Chọn B.
Vì đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x nên ta có y  kx k  0 y y
Theo tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận, ta có 1 2   k . x x 1 2 x  x  2  Theo giả thiết ta có 1 2  y  y  6  1 2 y y y  y 6
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có 1 2 1 2 k      3 x x x  x 2 1 2 1 2 Trang 9 Vậy y  3x . Câu 3:
Vì đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x nên ta có y  kx k  0 y y
Theo tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận, ta có 1 2   k . x x 1 2 x  x  2 Theo giả thiết ta có 1 2  y  y  14  1 2
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có y y y  y 14 1 2 1 2   
 7 nên k  7  y  7x . x x x  x 2 1 2 1 2 Câu 4: y y
Theo tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận, ta có 1 2  . x x 1 2 y y 2 y y  2 y
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có 1 2 2 1 2    x x 2x x  2x 1 2 2 1 2 y y 5 5
Theo giả thiết, ta có x  1 và x  3 thì y  2y  5 . Do đó 1 2     . 1 2 1 2 1  3 1   2.3 7 5 5 5 15 Suy ra y   . 1   ; y   .3   . 1   2 7 7 7 7 y y 5 5 b) Ta có hệ số tỉ lệ 1 2 k     nên y   x . x x 7 7 1 2 25 10 c) Khi x  5 thì y 
và khi x  2 thì y   . 7 7
Dạng 3: Lập bảng giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận Phương pháp giải
Bước 1. Xác định hệ số tỉ lệ k (với k  0 ) bằng tỉ Ví dụ: Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận
số hai giá trị tương ứng đã biết của hai đại lượng tỉ và bảng sau lệ thuận. x x  12 x  3  x  3 x  6 1 2 3 4
Bước 2. Dùng công thức y  kx (với k  0 ) để tìm y y  ? y  ? y  ? y  2 1 2 3 4
các giá trị tương ứng của biết x và y .
a) Điền số thích hợp vào ô trống.
b) Có nhận xét gì về tỉ số giữa hai giá trị tương ứng? Hướng dẫn giải
a) x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên y  kx . Ta có y  k.x 4 4 Trang 10 1 2  k.6  k  . 3 1 1 Ta có y  x . Do đó y  . 1  2  4  , 1   3 3 1 1 y  . 3  1  , y  .3 1. 2   3 3 3 1
b) Các tỉ số giữa hai giá trị tương ứng đều bằng 3 y y y y 1 1 2 3 4     (hệ số tỉ lệ). x x x x 3 1 2 3 4 Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau x 4 2 1  2 y 6 4 4  Hướng dẫn giải
Từ bảng ta có khi x  2 thì y  4 .
Mà x và y tỉ lệ thuận với nhau nên y  kx . Suy ra 4  k. 2    k  2  . Vậy y  2  x .
Dựa vào đó, ta điền các kết quả vào ô trống như sau: x 4 3  2 1 2  2 y 8 6 4 1 4 
Ví dụ 2. Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
a) Biết rằng hai giá trị x , x của x có tổng bằng 6 thì hai giá trị tương ứng y , y của y có tổng bằng 1 2 1 2
2 . Hỏi hai đại lượng x và y liên hệ với nhau bởi công thức nào?
b) Từ đó, hãy điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng sau x 2 1 1 0  2 y 1 1 6  3 Hướng dẫn giải
a) Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau nên y  kx . Trang 11 y y
Áp dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, ta có 1 2   k x x 1 2
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có y y y  y 2  1 1 2 1 2 k       (1) x x x  x 6 3 1 2 1 2 1 Vậy k   . 3 1
Suy ra hai đại lượng x và y liên hệ với nhau bởi công thức y   x . 3 1
b) Áp dụng công thức y   x , ta điền được các kết quả vào ô trống như sau 3 x 2  1 1 3   1 0 18 2 y 2 1 1 1 1 0 6  3 3 6 3 Chú ý:
Để tìm hệ số tỉ lệ k , đôi khi ta phải sử dụng đến tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
Bài tập tự luyện dạng 3 BÀI TẬP CƠ BẢN
Câu 1: Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận và bảng sau x x  18 x  5  x  2 x  4 x  11 1 2 3 4 5 y y  ? y  ? y  ? y  2 y  ? 1 2 3 4 5
a) Hãy xác định hệ số tỉ lệ của y đối với x .
b) Điền số thích hợp vào ô trống.
c) Có nhận xét gì về tỉ số giữa hai giá trị tương ứng của y đối với x .
Câu 2: Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận và y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là 2.
a) Tính các giá trị của x khi y  4 và y  18 .
b) Điền các giá trị tương ứng của y vào bảng sau x 6  1  3 11 2 2 y 2 2 BÀI TẬP NÂNG CAO Trang 12
Câu 3: Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau. Gọi x , x là hai giá trị của x và y , y là hai 1 2 1 2
giá trị tương ứng của y . Biết rằng khi x  x  3 và y  y  15 . 1 2 1 2
a) Tính các giá trị của x biết y  2 và y  9 .
b) Điền các giá trị tương ứng của hàm số vào bảng sau x 8  5 1 2 3 6 y ĐÁP ÁN BÀI TẬP CƠ BẢN Câu 1: y 2 1 a) Hệ số tỉ lệ 4 k    . x 4 2 4 1
b) Ta có công thức biểu thị liên hệ giữa hai đại lượng x ; y là y  x . 2
Thay lần lượt các giá trị x ; x ; x ; x vào công thức, ta được bảng kết quả sau 1 2 3 5 x x  18 x  5  x  2 x  4 x  11 1 2 3 4 5 y y  9 5 y  1 y  2 11 1 y   3 4 y  2 2 5 2 1
c) Tỉ số giữa hai giá trị tương ứng là bằng nhau và bằng hệ số tỉ lệ k  . 2 Câu 2:
a) Vì đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ k  2 nên ta có công thức y  2x . Khi y  4 thì x  2
 và khi y  18 thì x  9 . b) x 6  1 1  3 1 11 2 2 y 12 2 1 3 2 22 BÀI TẬP NÂNG CAO Câu 3. y y
a) Theo tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận, ta có 1 2   k . x x 1 2 y y y  y
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có 1 2 1 2 k    x x x  x 1 2 1 2 y y 15
Theo giả thiết, ta có x  x  3 thì y  y  15. Do đó 1 2 k     5 . 1 2 1 2 x x 3 1 2
Vậy k  5. Do đó biểu diễn của y theo x là y  5x . Trang 13 y 2 9 Ta có x 
. Khi y  2 thì x  ; khi y  9 thì x   . 5  5 5
b) Thay lần lượt các giá trị của đại lượng x ở trong bảng vào công thức y  5x , ta được bảng kết quả sau x 8  5 1 2 3 6 y 40 25 5 10 15 30
Dạng 4: Một số bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ thuận Phương pháp giải
Bước 1. Xác định tương quan giữa hai đại lượng tỉ Ví dụ: Cứ 100 kg thóc thì cho 60 kg gạo. Hỏi 2 tấn lệ thuận.
thóc thì cho bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bước 2. Áp dụng tính chất về tỉ số giữa hai giá trị Hướng dẫn giải
tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận để suy ra Đổi 2 (tấn) = 2000 (kg). giá trị cần tìm.
Gọi khối lượng gạo có trong 2 tấn thóc là x (kg).
Vì khối lượng gạo và khối lượng thóc là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Theo tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận ta có x 60 2000.60   x   1200 . 2000 100 100
Vậy lượng gạo có trong 2 tấn thóc là 1200 (kg). Ví dụ mẫu
Ví dụ. Giá tiền của 9 quyển vở là bao nhiêu biết giá tiền của 6 quyển vở cùng loại là 210 000 đồng? Hướng dẫn giải
Giả sử giá tiền của 9 quyển vở là x đồng.
Vì giá tiền và số quyển vở là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có x 210000 210000.9   x   315000 9 6 6
Vậy giá tiền của 9 quyển vở là 315 000 đồng.
Bài tập tự luyện dạng 4
Câu 1: Biết rằng 14dm3 sắt cân nặng 109,2 kg. Hỏi 7 dm3 sắt cân nặng bao nhiêu?
Câu 2: Dùng 8 máy thì tiêu thụ hết 70 lít xăng. Hỏi dùng 13 máy cùng loại thì tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng? ĐÁP ÁN Câu 1: Trang 14
Giả sử 7 dm3 sắt nặng x kg.
Vì khối lượng và thể tích của sắt tỉ lệ thuận với nhau nên x 109, 2 7.109, 2   x   54,6. 7 14 14
Vậy 7 dm3 sắt cân nặng 54,6 kg. Câu 2:
Giả sử 13 máy cùng loại thì tiêu thụ hết x lít xăng.
Vì số lít xăng tiêu thụ tỉ lệ thuận với số máy nên x 70 13.70   x   113,75. 13 8 8
Vậy 13 máy cùng loại thì tiêu thụ hết 113,75 lít xăng.
Dạng 5: Chia một số thành những phần tỉ lệ thuận với các số cho trước Phương pháp giải
Giả sử chia số S thành các phần x, y, z,t ,... tỉ lệ Ví dụ: Chia số 32 thành hai phần tương ứng tỉ lệ thuận với các số a, , b c, d ,... thuận với 3 và 5. Bước 1. Hướng dẫn giải
- Chia số S thành các phần nên ta có Chia số 32 thành hai phần lần lượt là x và y . S  x  y  z  ... ; Ta có x  y  32
- Các phần x, y, z,t ,... tỉ lệ thuận với a, ,
b c, d ,... Vì x và y tương ứng tỉ lệ thuận với 3 và 5 nên ta nên x y có  x y z t 3 5     ... a b c d
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có
Bước 2. Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, x y x  y 32     4 ta đi tìm  x, y, z,t ,... 3 5 3 5 8
Suy ra x  3.4  12, y  5.4  20 . Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Chia số 117 thành ba phần tỉ lệ thuận với 1 1 1 a) 3; 4; 6. b) ; ; . 3 4 6 Hướng dẫn giải
a) Chia số 117 thành ba phần lần lượt là x, y, z ,
Vì tổng ba phần x, y, z là 117 nên ta có x  y  z  117 . x y z
Vì ba phần x, y, z lần lượt tỉ lệ với các số 3; 4; 6 nên ta có   3 4 6
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có Trang 15 x y z x  y  z 117      9 3 4 6 3  4  6 13
Suy ra x  3.9  27, y  4.9  27, z  6.9  54 .
b) Chia số 117 thành ba phần lần lượt là x, y, z .
Vì tổng ba phần x, y, z là 117 nên ta có x  y  z  117 . 1 1 1 x y z
Vì ba phần x, y, z lần lượt tỉ lệ với các số ; ; nên ta có   3 4 6 1 1 1 3 4 6
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có x y z x  y  z 117      156 1 1 1 1 1 1 3   3 4 6 3 4 6 4 1 1 1
Suy ra x  .156  52, y  .156  39, z  .156  26 . 3 4 6
Ví dụ 2. Cho ABC có số đo các góc A, B, C lần lượt tỉ lệ thuận với các số 1; 2; 3. Tính số đo các góc của ABC . Hướng dẫn giải
Gọi số đo các góc A, B, C của ABC lần lượt là x, y, z độ.
Trong ABC thì tổng ba góc A, B, C bằng 180° nên ta có x  y  z  180 . x y z
Vì số đo các góc A, B, C lần lượt tỉ lệ thuận với các số 1; 2; 3 nên ta có   . 1 2 3
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có x y z x  y  z 180      30 1 2 3 1 2  3 6 Suy ra x  30 ,  y  2.30  60 ,  z  3.30  90 Vậy A  30 ,  B  60 ,   C  90 .
Bài tập tự luyện dạng 5
Câu 1: Hai thanh kim loại nhôm và sắt có thể tích bằng nhau, khối lượng riêng của chúng lần lượt là
2,7g/cm3 và 7,8g/cm3. Hỏi mỗi thanh nặng bao nhiêu gam. Biết rằng tổng khối lượng của chúng là 1050g.
Câu 2: Hai thanh kim loại đồng chất có thể tích là 10 cm3 và 20 cm3. Hỏi mỗi thanh nặng bao nhiêu gam,
biết thanh thứ nhất nhẹ hơn thanh thứ hai là 100 gam?
Câu 3: Chu vi của một tam giác là 34 m. Tính độ dài các cạnh của tam giác biết rằng chúng tỉ lệ thuận với 4; 5; 8.
Câu 4: Hưởng ứng phong trào kế hoạch nhỏ của đội, các chi đội 7A, 7B, 7C đã thu được tổng cộng 120
kg giấy vụn. Biết rằng số giấy vụn thu được của ba chi đội lần lượt tỉ lệ thuận với các số 9, 7, 8. Tính khối
lượng giấy vụn mà mỗi chi đội thu được. ĐÁP ÁN Câu 1: Trang 16
Gọi khối lượng của hai thanh kim loại nhôm và sắt lần lượt là m1 (g) và m2 (g) với m  0, m  0 . 1 2 m m
Từ điều kiện đề bài, ta có m  m  1050 và 1 2  1 2 2,7 7,8
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có m m m  m 1050 1 2 1 2     100 2,7 7,8 2,7  7,8 10,5  m  270, m  780 . 1 2
Vậy hai thanh kim loại nhôm và sắt có khối lượng lần lượt là 270 g và 780 g. Câu 2:
Gọi khối lượng của hai thanh kim loại tương ứng là m1 gam và m2 gam m m
Vì thể tích và khối lượng của thanh kim loại là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau nên 1 2  10 20
Thanh thứ nhất nhẹ hơn thanh thứ hai là 100 gam nên m  m  100 2 1
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có m m m  m 100 1 2 2 1    10 10 20 20 10 10
 m  10.10 100, m 10.20  200 1 2
Vậy hai thanh kim loại có khối lượng lần lượt là 100 g và 200 g. Câu 3:
Gọi độ dài ba cạnh của tam giác lần lượt là x (m), y (m), z (m). Điều kiện x  0, y  0, z  0 x y z
Từ điều kiện đề bài, ta có x  y  z  34 và   . 4 5 8
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có x y z x  y  z 34      2 4 5 8 4  5  8 17
 x  8, y  10 và z  16 .
Vậy độ dài ba cạnh của tam giác lần lượt là 8m; 10m và 16m. Câu 4:
Gọi khối lượng giấy vụn thu được của ba chi đội 7A, 7B và 7C lần lượt là m1 (kg), m2 (kg) và m3 (kg).
Điều kiện m  0, m  0, m  0 1 2 3 m m m
Từ điều kiện đề bài, ta có m  m  m  120 và 1 2 3   1 2 3 9 7 8
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có m m m m  m  m 120 1 2 3 1 2 3      5 9 7 8 9  7  8 24
 m  45;m  35;m  40 . 1 2 3 Trang 17
Vậy khối lượng giấy vụn thu được của ba chi đội 7A, 7B và 7C lần lượt là 45(kg), 35(kg) và 40(kg). Trang 18