














Preview text:
CHUYÊN ĐỀ: ĐỊA LÝ DÂN CƯ VIỆT NAM
TỔNG HỢP CÁC CÔNG THỨC THƯỜNG DÙNG
1. Mật độ dân số (người/km2) = số dân : diện tích
2. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên (%) = (Tỉ suất sinh ‰ – tỉ suất tử ‰) : 10
3. Tỉ số giới tính.
Coi số nữ là 100 -> CT tính tỉ số giới tính = (số nam : số nữ ) x100.
4. Tỉ lệ dân thành thị, tỉ lệ dân nông thôn.
Tỉ lệ dân thành thị (%) = (số dân thành thị : tổng số dân) x 100.
Tỉ lệ dân nông thôn (%) = (số dân nông thôn : tổng số dân) x 100.
5. Tỉ lệ phụ thuộc (%) = ((tuổi 0-14) + (tuổi > 60)) : (tuổi 15-59) x 100.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI 1: DÂN TỘC, GIA TĂNG DÂN SỐ VÀ CƠ CẤU DÂN SỐ.
Nội dung 1: Dân tộc
CÂU 1: Trình bày đặc điểm phân bố các dân tộc ở Việt Nam?
HƯỚNG DẪN GỢI Ý TRẢ LỜI:
* Nước ta có 54 dân tộc, trong đó dân tộc kinh chiếm 85%, các dân tộc ít người chiếm gần 15%.
* Đặc điểm phân bố các dân tộc VN
- Các dân tộc phân bố rộng khắp cả nước.
+ Dân tộc Việt (Kinh) chủ yếu ở khu vực đồng bằng, trung du và duyên hải.
+ Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du.
- Phân bố các dân tộc có sự thay đổi theo không gian và thời gian.
+ 1960-1990: do chính sách phát triển vùng KT, Dân cư tập trung theo các cùng kinh tế -> các dân tộc đan xen nhau.
+ Từ 1990 -> nay: Kinh tế phát triển khá đồng đều -> dân cư phân bố như hiện nay.
- Bộ phận người VN sinh sống ở nước ngoài.
+ Đây là bộ phận không thể tách rời của cộng đồng dân tộc VN.
+ Năm 2021 có khoảng 5,3 triệu kiều bào – họ luôn đóng góp tích cực cho công cuộc xây dựng, bảo vệ, phát triển và hội nhập của đất nước.
CÂU 2: Việt Nam là một quốc gia có nhiều dân tộc, đặc điểm đó có thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế, xã hội của đất nước?
HƯỚNG DẪN GỢI Ý TRẢ LỜI:
VN có 54 dân tộc: gồm dân tộc kinh và các dân tộc ít người
* Thuận lợi:
- Việt Nam có một nền văn hoá phong phú, đa dạng và đậm đà bản sắc dân tộc.
- Người dân giàu kinh nghiệm trong sản xuất.
+ Dân tộc Việt: Giàu kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước, nghề thủ công đạt mức độ tinh xảo; phát triển mạnh mẽ CN, DV.
+ Dân tộc ít người: giàu kinh nghiệm trong trồng rừng, cây công nghiệp, cây ăn quả, cây dược liệu; chăn nuôi gia súc lớn; làm nghề thủ công, ...
* Khó khăn:
- Trình độ phát triển kinh tế-xã hội của các dân tộc có sự chênh lệch khá lớn.
- Mức sống của một bộ phận dân tộc ít người còn thấp.
- Phong tập tập quán các dân tộc ít người có nhiều điểm khác nhau.
CÂU 3: Giải thích tại sao Nhà nước lại rất chú ý đến sự phát triển kinh tế-xã hội ở các vùng đồng bào dân tộc ít người?
HƯỚNG DẪN GỢI Ý TRẢ LỜI:
Nhà nước rất chú ý đến sự phát triển kinh tế-xã hội ở các vùng đồng bào dân tộc ít người, vì:
- Phần lớn các dân tộc ít người đều sống ở vùng trung du và miền núi. Đó là những nơi có nguồn tài nguyên thiên nhiên giàu có, nhưng cơ sở hạ tầng chưa phát triển, kinh tế còn lạc hậu, lại thiếu nguồn lao động, đặc biệt lao động có trình độ kĩ thuật.
- Góp phần xoá bỏ sự cách biệt về trình độ phát triển giữa vùng đồng bằng với trung du và miền núi.
-> Đây được coi là một chủ trương lớn nhằm xoá đói, giảm nghèo và cũng chính là cơ sở để củng cố khối đoàn kết giữa các dân tộc anh em, giữ vững an ninh, quốc phòng vùng biên giới
+ Trình độ phát triển chênh lệch, mức sống của một bộ phận dân tộc ít người còn thấp...
Nội dung 2. Gia tăng dân số và cơ cấu dân số.
I. KIẾN THỨC:
* Số dân: Việt Nam là nước đông dân 98,5 triệu người ngày 2021 (đứng thứ 15 trên thế giới)
* Quy mô dân số: trong giai đoạn 1989 đến 2021: liên tục tăng, bình quan mỗi năm tăng hơn 1 triệu người
* Tỉ lệ gia tăng tự nhiên có xu hướng giảm (2,1% -> 0,94%)
- Nguyên nhân:
+ Nửa đầu thế kỉ XX tăng chậm là do tỉ lệ sinh cao nhưng tỉ lệ tử cũng cao
+ Nửa cuối thế kỉ XX dân số tăng nhanh là do đất nước dành được độc lập, đời sống nhân dân ngày càng được cải thiện rõ rệt
+ Thực hiện chính sách dân số KHHGĐ nên tỉ suất sinh giảm
- Hậu quả:
Gia tăng dân số nhanh tạo nên sức ép rất lớn đối với phát triển kinh tế-xã hội, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống của mọi thành viên trong xã hội.
- Biện pháp khắc phục:
+ Đẩy mạnh công tác dân số KHHGĐ
+ Đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế, nâng cao nhận thức, nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân
* Cơ cấu dân số:
a. Cơ cấu theo nhóm tuổi trong giai đoạn 1989-2021
- Đặc điểm
+ Dân số VN trẻ:
. Nhóm tuổi 0-14 chiếm tỉ lệ khá cao, có xu hướng giảm 39,2 xuống 24,1-> Giảm các áp lực cho vấn đề việc làm, an sinh xã hội …
. Nhóm tuổi 15-64 chiếm tỉ lệ cao (>1/2 số dân cả nước), có xu hướng tăng
(56,1-67,6) -> mang lại nguồn lực có chất lượng cho 1 nền KT phát triển
. Nhóm tuổi lớn hơn or bằng 65 tuổi chiếm tỉ lệ thấp (dưới 10%). nhưng có xu hướng tăng từ 4,7% - 8,3% -> Dấu hiệu dân số nước ta có xu hướng già hoá
- Nguyên nhân làm thay đổi cơ cấu dân số nước ta:
. Kinh tế phát triển, chất lượng cuộc sống không ngừng được cải thiện nên tuổi thọ trung bình ngày càng tăng -> nhóm trên 65 tăng.
. Do tác động của công tác dân số, KHHGĐ nên nhóm tuổi 0-14 có xu hướng giảm
b. Cơ cấu theo giới
- Tỉ số giới tính nước ta có sự khác nhau giữa các thời kì
+ Từ 1989- 2009 dân số nước ta có cơ cấu giới tính mất cân đối, tỉ lệ nữ > tỉ lệ nam
+ 2019 – 2021 có xu hướng tiến tới sự cân bằng
- Tỉ số giới tính có sự khác biệt giữa các nhóm tuổi. Tiêu biểu là nhóm sơ sinh. Năm 2021 tỉ lệ là 112/100 (do phong tục tập quán, tâm lí và yếu tố khoa học )
II. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
CÂU 1:
Phân tích đặc điểm dân số nước ta. Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhưng số dân nước ta vẫn tăng nhanh?
Đặc điểm dân số nước ta.
- Dân đông, có nhiều thành phần dân tộc.
+ Năm 2021, số dân nước ta là 98,5 triệu người (đứng thứ 15 trên thế giới, trong đó S đứng thứ 58 thế giới)
+ Nước ta có 54 dân tộc
- Dân số còn tăng nhanh
+ Dân số có xu hướng giảm nhờ thực hiện tốt chính sách dân số KHHGD
+ Mỗi năm dân số tăng thêm hơn 1 triệu người.
- Nước ta có cơ cấu dân số trẻ và đang có biến đổi nhanh chóng về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi
+ Tỉ lệ nhóm tuổi từ 0-14 giảm (d/c)
+ Tỉ lệ nhóm tuổi từ 15-64 tăng (d/c)
+ Tỉ lệ nhóm tuổi từ trên 65 tăng (d/c)
Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhưng số dân nước ta vẫn tăng nhanh?
- Nước ta có quy mô dân số đông.
- Cơ cấu dân số trẻ.
- Số người trong độ tuổi sinh đẻ cao.
Câu 2. Cho bảng số liệu: Dân số và tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta giai đoạn 1989-2021
Năm | 1989 | 1999 | 2009 | 2019 | 2021 |
Dân số (triệu người) | 64.4 | 76.5 | 86.0 | 96.5 | 98.5 |
Tỉ lệ gia tăng dân số (%) | 2.1 | 1.51 | 1.06 | 1.15 | 0.94 |
Nhận xét và giải thích về sự thay đổi dân số và tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta giai đoạn 1989-2021.
GỢI Ý TRẢ LỜI:
Nhận xét:
Tình hình dân số và tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta trong thời giai đoạn 1989-2021 có sự thay đổi.
+ Quy mô dân số nước ta tăng qua các năm, trung bình mỗi năm tăng hơn 1 triệu người (dẫn chứng).
+ Tỷ lệ gia tăng dân số có sự biến động và có xu hướng ngày càng giảm (dẫn chứng).
Giải thích:
- Quy mô dân số nước ta tăng do quy mô dân số nước ta đông trong khi tỉ lệ tăng dân số vẫn còn khá cao.
- Tỷ lệ gia gia tăng dân số ngày càng giảm do nước ta thực hiện tốt các chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình, trình độ dân trí ngày càng tăng, các dịch vụ chăm sóc sức khỏe và y tế được đảm bảo…
CÂU 3. Phân tích ý nghĩa của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và thay đổi cơ cấu dân số ở nước ta?
Ý nghĩa của giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và thay đổi cơ cấu dân số của nước ta:
- Đối với phát triển kinh tế.
Điều chỉnh tốc độ tăng dân số cho phù hợp với tốc độ tăng trưởng kinh tế (phát triển một quy mô dân số hợp lý).
- Đối với phát triển xã hội.
+ Giải quyết tốt vấn đề việc làm
+ Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và tích luỹ (đặc biệt vấn đề lương thực, thực phẩm)
+ Hạ thấp tỉ lệ phụ thuộc, nâng cao mức thu nhập bình quân đầu người, từng bước cải thiện chất lượng cuộc sống.
+ Giải quyết tốt vấn đề giáo dục, y tế, chăm sóc sức khoẻ cho người dân.
- Đối với tài nguyên, môi trường:
+ Giảm sức ép lên tài nguyên, môi trường.
+ Đảm bảo sự phát triển bền vững của môi trường sinh thái.
Câu 3.1. Nêu hậu quả của việc gia tăng nhanh dân số ở nước ta trong điều kiện KT chậm phát triển, giải pháp?
Dân số nước ta tăng nhanh trong khi nền kinh tế còn phát triển chậm dẫn tới hậu quả.
- Đối với phát triển kinh tế.
+ Kìm hãm sự phát triển kinh tế, làm cho quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm.
+ Tạo ra mâu thuẫn giữa cung và cầu.
- Sức ép đối với tài nguyên MT
+ nguồn tài nguyên bị suy giảm do bị khai thác quá mức.
+ Môi trường bị ô nhiễm.
- Sức ép đối với chất lượng CS
+ Chất lượng cuộc sống của người dân chậm được cải thiện.
+ GDP/ người thấp.
+ tỉ lệ thiếu việc làm, thất nghiệp lớn.
+ Khó khăn trong các vấn đề an sinh và phúc lợi XH
* Biện pháp khắc phục:
- Đẩy mạnh công tác dân số KHHGĐ, giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên, phát triển một quy mô dân số hợp lý.
- Đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế, nâng cao nhận thức và mức sống cho mọi thành viên trong xã hội, đặc biệt đối với các vùng lãnh thổ, các bộ phận dân cư hiện đang có mức tăng dân số cao (vùng núi, nông thôn, ngư dân)
Câu 4. Tại sao nói tỉ số giớ tính của nước ta đang thay đổi? Nguyên nhân của sự thay đổi đó?
Tỉ số giới tính của dân số nước ta đang thay đổi:
- Tỉ số giới tính của dân số đang thay đổi từ tỉ số giới tính mất cân đối sang tỉ số giới tính tiến tới cân bằng hơn.
- Tỉ số giới tính có sự khác biệt giữa các nhóm tuổi. Tiêu biểu là nhóm sơ sinh. Năm 2021 tỉ lệ là 112/100
Nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó.
- Do chiến tranh kéo dài làm cho tỉ số giới tính mất cân đối. Cuộc sống hòa bình đang kéo tỉ số giới tính tiến tới cân bằng hơn.
- Do phong tục tập quán, tâm lí và yếu tố khoa học.
CÂU 4.1: Cơ cấu giới tính có ảnh hưởng gì tới phát triển kinh tế-xã hội?
HƯỚNG DẪN GỢI Ý TRẢ LỜI:
Ảnh hưởng:
- Cơ cấu giới tính ảnh hưởng đến phân bố sản xuất, tổ chức đời sống xã hội và hoạch định chiến lược phát triển kinh tế-xã hội (Công việc lao động cũng như nhu yếu phẩm có tính đặc trưng từng giới)
+ Nam giới có khả năng làm những công việc nặng, thường lao động ở những ngành sản xuất đòi hỏi có sức khoẻ, sự bền bỉ.
+ Nữ giới thích hợp với những ngành lao động nhẹ, đòi hỏi sự khéo léo của đôi tay.
- Trong đời sống hàng ngày nữ cũng có những nhu cầu khác nam giới -> tổ chức đời sống xã hội cũng phải tính đến những nhu cầu riêng đó.
Câu 5: Cho bảng số liệu: Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi nước ta giai đoạn 1989 -2021 (%)
1989 | 1999 | 2009 | 2019 | 2021 | |
Nhóm tuổi 0-14 | 39,2 | 33,1 | 24,5 | 24,3 | 24,1 |
Nhóm tuổi 15-64 | 56,1 | 61,1 | 69,1 | 68,0 | 67,6 |
Nhóm tuổi >65 | 4,7 | 5,8 | 6,4 | 7,7 | 8,3 |
- Tính tỉ lệ phụ thuộc của dân số nước ta giai đoạn 1989-2021?
- Nhận xét về sự thay đổi của cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta. Giải thích?
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta có ảnh hưởng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế xã hội nước ta?
1/ Tính tỉ lệ phụ thuộc.
Tỉ lệ phụ thuộc (%) = ((tuổi 0-14) + (tuổi > 65)) : (tuổi 15-64) x 100
Bảng số liệu thể hiện tỉ lệ phụ thuộc nước ta trong giai đoạn 1989 -2021 (%)
* Sự thay đổi của cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta:
- Nhóm tuổi (0 – 14): có xu hướng giảm dần tỉ lệ, d/c
- Nhóm tuổi (15 – 64): có xu hướng tăng lên, d/c
- Nhóm tuổi trên 65 cũng tăng dần tỉ lệ, d/c
- Tỉ lệ dân số phụ thuộc cũng giảm, d/c
⟹ Cơ cấu dân số nước ta đang có xu hướng già hóa.
* Nguyên nhân:
- Nhóm tuổi từ 0 - 14 giảm do đây là kết quả của chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
- Nhóm tuổi 14 - 64 tuổi tăng do hậu quả của sự bùng nổ dân số ở giai đoạn trước đó.
- Nhóm tuổi trên 65 tăng do y tế phát triển, chế độ phúc lợi xã hội tốt hơn đã nâng cao tuổi thọ của dân cư.
3. Thuận lợi, khó khăn
* Thuận lợi:
- Dân số trẻ, mang lại lực lượng lao động đông đảo cho các ngành kinh tế, đặc biệt là những ngành đòi hỏi nhiều nhân công trẻ, khỏe và có trình độ, khả năng tiếp thu nhanh.
- Thu hút đầu tư nước ngoài.
- Là thị trường tiêu thụ lớn mạnh trong nước, thúc đẩy sản xuất phát triển.
* Khó khăn:
- Tỉ lệ dân số phụ thuộc vẫn còn cao.
- Gây sức ép về vấn đề y tế, giáo dục, nhà ở… cho công dân trong tương lai.
- Vấn đề giải quyết việc làm trở nên gay gắt.
- Ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên.
* Biện pháp để từng bước khắc phục những khó khăn:
- Tiếp tục đẩy mạnh cuộc vận động kế hoạch hóa gia đình.
- Đẩy mạnh phát triển kinh tế; Phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước, đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhằm tạo việc làm và thu nhập, cải thiện mức sống dân cư.
- Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục, đa dạng hóa các hình thức đào tạo, đẩy mạnh công tác hướng nghiệp, dạy nghề và giới thiệu việc làm.
- Nâng cao ý thức của người dân về vấn đề bảo vệ tài nguyên, bảo vệ môi trường.
Câu 5.1. Cho bảng số liệu: Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi và giới tính của nước ta năm 1999 và 2019 (đơn vị %)
Nhóm tuổi | Năm 1999 | Năm 2019 | ||
Nam | Nữ | Nam | Nữ | |
0-14 | 17.4 | 16.1 | 12.7 | 11.6 |
15-64 | 28.4 | 30.0 | 32.1 | 31.7 |
Từ 65 trở lên | 3.4 | 4.7 | 5.0 | 6.9 |
Tổng | 49.2 | 50.8 | 49.8 | 50.2 |
Dựa vào bảng số liệu trên, hãy lập bảng số liệu về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi nước ta giai đoạn 1999-2019. Từ đó rút ra nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi nước ta?
GỢI Ý TRẢ LỜI:
Bảng số liệu về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi nước ta giai đoạn 1999-2019 (đơn vị: %)
Nhóm tuổi | 1999 | 2019 |
0-14 | 33.5 | 24.3 |
15-64 | 58.4 | 63.8 |
Từ 65 trở lên | 8.1 | 11.9 |
Tổng | 100 | 100 |
Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi nước ta giai đoạn 1999-2019 có sự thay đổi như sau:
+ Nhóm tuổi từ 0-14 giảm: Giảm 9.2 %; do thực hiện tốt chính sách dân số KHHGĐ.
+ Nhóm tuổi từ 15-64: Tăng nhanh, tăng 5.8 %; Do động hậu quả của sự bùng nổ dân số ở giai đoạn trước đó.
+ Nhóm tuổi từ Từ 65 trở lên: Tăng 3.8%; Nhóm tuổi trên 60 tăng do y tế phát triển, chế độ phúc lợi xã hội tốt hơn đã nâng cao tuổi thọ của dân cư.
Câu 6. Cho bảng số liệu:
TỈ SUẤT SINH VÀ TỈ SUẤT TỬ CỦA DÂN SỐ NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 1999 – 2019 (Đơn vị: %o)
Năm | 1999 | 2009 | 2015 | 2019 |
Tỉ suất sinh | 19,9 | 17,6 | 16,2 | 16,3 |
Tỉ suất tử | 5,6 | 6,8 | 6,8 | 6,3 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
a) Tính tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta giai đoạn 1999 – 2019?
b) Nhận xét và giải thích về sự thay đổi tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta giai đoạn 1999 – 2019?
GỢI Ý TRẢ LỜI:
a) Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta
Năm | 1999 | 2009 | 2015 | 2019 |
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên (%) | 1,43 | 1,08 | 0,94 | 1,00 |
b) Nhận xét
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta giai đoạn 1999 - 2019 giảm (dẫn chứng), nhưng còn biến động.
- Từ năm 1999 - 2015 tỉ lệ gia tăng dân số giảm (dẫn chứng). Do tác động của chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình, nhận thức của người dân được nâng cao, tỉ suất sinh giảm mạnh.
- Từ năm 2015 - 2019 tỉ lệ gia tăng dân số tăng nhẹ (dẫn chứng). Do chất lượng cuộc sống ngày càng được nâng cao, y học phát triển nên tỉ suất tử giảm, trong khi tỉ suất sinh tăng.
Câu 7. Phân tích ảnh hưởng của cơ cấu dân số vàng đến phát triển kinh tế - xã hội nước ta?
Cơ cấu dân số vàng là cơ cấu dân số có tỉ lệ nhóm người lao động(15-64) gấp đôi tỉ lệ nhóm người phụ thuộc (0-14 + > 65).
- Thuận lợi
+ Nguồn lao động trẻ, dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn; giúp thúc đẩy phát triển kinh tế.
+ Tỉ lệ nhóm người phụ thuộc nhỏ nên chất lượng cuộc sống được cải thiện, các vấn đề về văn hóa, y tế, giáo dục được nâng cao.
- Khó khăn
+ Tỉ lệ thất nghiệp, thiếu việc làm trong nhóm tuổi lao động cao.
+ Chi phí phúc lợi xã hội cho người già bắt đầu tăng lên.
Câu 8. Phân tích tác động của đặc điểm dân số nước ta đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?
a) Tích cực:
- Dân số đông:
+ Nguồn lao động dồi dào, tác động tích cực đến nền kinh tế, đặc biệt với những ngành cần nhiều lao động, thu hút đầu tư nước nước ngoài.
+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn, giúp thúc đẩy sản xuất và phát triển.
- Dân số trẻ:
+ Năng động, sáng tạo, tiếp thu nhanh tiến bộ khoa học kĩ thuật.
+ Tỉ lệ người phụ thuộc ít hơn, giúp cải thiện nâng cao chất lượng đời sống.
- Thành phần dân tộc đa dạng:
+ Các dân tộc đoàn kết với nhau, phát huy truyền thống văn hóa, phong tục tập quán, tạo nên sức mạnh phát triển kinh tế, xây dựng đất nước.
b) Tiêu cực:
- Về kinh tế:
+ Gia tăng dân số nhanh, chưa phù hợp với tăng trưởng kinh tế -> kìm hãm sự phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và lãnh thổ.
+ Vấn đề thất nghiệp và thiếu việc làm trở nên gay gắt.
+ Dân cư phân bố không hợp lí nên việc sử dụng và khai thác tài nguyên không hợp lí, hiệu quả.
- Về xã hội:
+ Chất lượng cuộc sống chậm cải thiện, GDP bình quân đầu người thấp vẫn còn thấp.
+ Các dịch vụ y tế, giáo dục, văn hóa vẫn còn gặp nhiều khó khăn, đặc biệt ở những vùng miền núi.
Câu 9. Cho bảng số liệu:
QUY MÔ VÀ CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI Ở NƯỚC TA NĂM 1999 VÀ NĂM 2019
Năm | Tổng số dân (triệu người) | Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi (%) | ||
Từ 0 đến 14 tuổi | Từ 15 đến 64 | Từ 65 tuổi trở lên | ||
1999 | 76,6 | 33,5 | 58,4 | 8,1 |
2019 | 92,6 | 24,3 | 63,0 | 12,7 |
(Nguồn: Kết quả tổng điều tra dân cư và nhà ở năm 1999 và 2019, Tổng cục Thống kê)
a) Hãy phân tích đặc điểm dân cư nước ta từ bảng số liệu trên.
b) Nêu ảnh hưởng của đặc điểm dân cư đó đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.
Gợi ý trả lời:
a) Hãy phân tích đặc điểm dân cư nước ta từ bảng số liệu trên.
- Việt Nam là nước đông dân (Có quy mô dân số lớn) (dẫn chứng).
- Dân số nước ta tăng nhanh (dẫn chứng).
- Nước ta có cơ cấu dân số trẻ, đang thay đổi theo xu hướng già hóa.
+ Tỉ trọng nhóm tuổi từ 0-14 tuổi giảm (dẫn chứng),
+ Tỉ trọng nhóm tuổi 15-64 tăng (dẫn chứng),
+ Tỉ trọng nhóm từ 65 tuổi trở lên tăng (dẫn chứng)
- Nước ta đang trong giai đoạn có “cơ cấu dân số vàng”.
b) Nêu ảnh hưởng của đặc điểm dân cư đó đối với sự phát triển kinh tế - xã hội:
- Mang lại cho nước ta nguồn lao động dồi dào.
- Có thị trường tiêu thụ tại chỗ lớn.
- Tạo động lực phát triển các ngành kinh tế và thu hút đầu tư nước ngoài.
- Gây sức ép cho vấn đề giải quyết việc làm, nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho nhân dân.
BÀI 2: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I. KIẾN THỨC:
1. Mật độ dân số trung bình ở nước ta cao, năm 2021 là 297 người/ km2.
2. Dân cư nước ta phân bố không đồng đều và chưa hợp lý.
* Phân bố dân cư có sự thay đổi theo thời gian: Dân số càng ngày càng tăng -> mật độ dân số cũng tăng theo thời gian. 2010 (263 người/ km2 , năm 2021 (297 người/ km2 ).
* Phân bố dân cư có sự khác nhau theo không gian.
- Không đồng đều giữa đồng bằng với trung du, miền núi.
+ Tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và các thành phố lớn. ĐB chỉ chiếm có 1/4 diện tích lãnh thổ song dân số lại tập trung tới 80% dân số cả nước.
+ thưa thớt ở Trung du, miền núi và cao nguyên, Trong khi đó miền núi chiếm tới 3/4 diện tích lãnh thổ nhưng dân số chỉ chiếm có 20% dân số cả nước (nguyên nhân: do điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hôi, lịch sử định cư…).
- Phân bố dân cư giữa nông thôn và thành thị cũng có sự chênh lệch rất lớn.
Năm 2021 dân số khu vực nông thôn chiếm 62,9% còn khu vực thành thị chỉ có 37,1%. (nguyên nhân vì VN là 1 nước nông nghiệp nên tỉ lệ ng dân sống vùng nông thôn cao).
- Dân cư phân bố cũng không đều giữa các vùng.
+ Ở vùng ĐBSH: Khu vực châu thổ sông Hồng có mật độ dân số cao hơn (từ 1091 ng/ km2 trở lên) ĐNB 778 người/ km2 .
+ TDMNBB 136 người/ km2 , Tây Nguyên 111 người/ km2.
- Nguyên nhân:
+ Do sự khác biệt về điều kiện tự nhiên.
+ Do lịch sử định canh và khai thác lãnh thổ.
+ Do trình độ phát triển kinh tế-xã hội, mức độ khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên của mỗi vùng.
+ Do sự khác biệt trong phân bố sản xuất, các loại hình kinh tế, cơ cấu kinh tế.
+ Sự khác biệt trong cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật.
Hậu quả: Phân bố dân cư chưa hợp lí dẫn đến những tác động tiêu cực như:
- Về kinh tế: ảnh hưởng rất lớn đến việc sử dụng lao động(có nơi thừa, nơi thiếu lao động) và khai thác tài nguyên.
- Về xã hội: gây ra nhiều vấn nạn như ùn tắc giao thông, chênh lệch giàu nghèo và tệ nạn xã hội khác.
- Môi trường: tài nguyên cạn kiệt, ô nhiễm môi trường ngày càng nghiêm trọng.
- Biện pháp khắc phục:
+ Phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước.
+ Ngăn chặn nạn di dân tự do.
+ Thực hiện phân công lao động theo ngành tạo điều kiện giải quyết việc làm.
+ Đẩy mạnh công tác dân số KHHGĐ nhằm giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên.
III. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP:
Câu 1.1. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
- Trình bày và giải thích đặc điểm phân bố dân cư đồng bằng sông Hồng
- Vì sao đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất nước ta?
- Mật độ dân số cao ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế xã hội của vùng?
Gợi ý trả lời:
a. Trình bày và giải thích đặc điểm phân bố dân cư đồng bằng sông Hồng.
- Khái quát chung về Đồng bằng sông Hồng (nêu các tỉnh, TP; nằm ở phía Bắc nước ta).
- Mật độ dân số cao nhất nước ta trên 1091 người/km2, các tỉnh đều có mật độ dân số cao (dẫn chứng).(Nguyên nhân: Do vùng có nhiều thuận lợi về tự nhiên (địa hình, đât đai, khí hậu, nguồn nước,...), có lịch sử khai thác lâu đời, có nền nông nghiệp lúa nước phát triển từ rất sớm, có sự phát triển kinh tế khá mạnh so với các vùng khác trong cả nước).
- Phân bố dân cư không đều.
+ Trong toàn vùng: Dân cư lập trung đông ở trung tâm đồng bằng với mật độ 1.001 - 2.000 người/km2 (dẫn chứng), mật độ thấp (501 - 1000 người/km2) ở vùng rìa đồng bằng phía bắc, đông bắc và tây nam (dẫn chứng). (Nguyên nhân: Do khác nhau về các điều kiện sản xuất và cư trú, về mức độ đô thị hoá).
+ Giữa đô thị và nông thôn: Đa số dân cư sống ở nông thôn (dẫn chứng). Tỉ lệ thị dân thấp hơn tỉ lệ chung của cả nước. (Do các nguyên nhân kinh tế (nông nghiệp là hoạt động truyền thống, vẫn đảm bảo cuộc sống cho phần lớn dân cư), các nguyên nhân về dân số (mức sinh ở nông thôn cao hơn đô thị), một số nguyên nhân khác).
b. Vì sao đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất nước ta?
- Vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi: đồng bằng bằng phẳng, đất đai màu mỡ, nguôn nước dồi dào….
- Kinh tế phát triển, công nghiệp dịch vụ phát triển, nhiều thành phố lớn, giao thông vận tải đồng bộ, có nghề trồng lúa nước từ lâu đời.
- Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
c. Mật độ dân số cao ảnh hưởng (tác động - thuận lợi, khó khăn) như thế nào đến sự phát triển kinh tế xã hội của vùng?
- Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. Người lao động có kinh nghiệm trồng lúa nước, trình độ lao động cao.
- Khó khăn:
+ Làm chậm tốc độ phát triển kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
+ Tỉ lệ thất nghiệp thiếu việc làm cao
+ Sức ép lên vấn đề văn hoá, y tế, giáo dục.
+ Đất chật người đông, bình quân đất nông nghiệp trên đầu người thấp
Câu 1.2. Tại sao dân cư nước ta tập trung chủ yếu ở vùng nông thôn?
- Do ĐKTN: khí hậu ôn hoà, đất đai phì nhiêu, địa hình bằng phẳng…
- Lịch sử khai thác lãnh thổ: Có lịch sử khai thác lâu đời. Đồng bằng sông Hồng là nôi của loài người.
- ĐKKTXH: Có KT, XH phát triển vững mạnh, có các đô thị lớn…
Tại sao lao động có sự chuyên dịch từ nông thôn ra thành thị.
Do tác động của quá trình đô thị hoá nên dân cư khu vực nông thôn có xu hướng chuyển ra thành thị nhưng với tốc độ còn chậm.
Câu 1.3.
1. Giải thích tại sao nước ta phải thực hiện chính sách phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng?
2. Phân tích mối quan hệ giữa vấn đề gia tăng dân số và cơ cấu dân số ở nước ta?
GỢI Ý TRẢ LỜI:
1.
* Biểu hiện: Các chính sách phát triển dân số lại dân cư và lao động giữa các vùng như thực hiện các biện pháp kế hoạch hoá gia đình, xây dựng chính sách chuyển cư phù hợp để thúc đẩy sự phân bố dân cư, lao động giữa các vùng, đưa xuất khẩu lao động thành chương trình lớn, đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp ở trung du, miền núi,…
* Giải thích:
- Sự phân bố dân cư và lao động ở nước ta không đồng đều:
+ Giữa đồng bằng và miền núi (d/c).
+ Giữa thành thị và nông thôn (d/c).
+ Ngay trong nội bộ từng lãnh thổ (d/c).
- Sự phân bố dân cư và lao động không đồng đều dẫn đến nơi thừa lao động, nơi thiếu lao động.
- Sự phân bố dân cư và lao động không hợp lí dẫn đến việc khai thác tài nguyên thiên nhiên không hợp lí giữa các vùng.
2.
* Gia tăng dân số ảnh hưởng đến cơ cấu dân số:
- Gia tăng dân số nhanh => cơ cấu dân số trẻ.
- Gia tăng dân số nhanh => giới nam nhiều hơn giới nữ.
- Gia tăng dân số nhanh => lao động dồi dào => Cơ cấu lao động sẽ có sự thay đổi.
- Gia tăng dân số nhanh => sức ép cho vấn đề giáo dục lớn, ảnh hưởng đến cơ cấu theo trình độ văn hoá.
* Cơ cấu dân số ảnh hưởng đến gia tăng dân số:
- Cơ cấu dân số trẻ => gia tăng tự nhiên nhanh và ngược lại.
- Cơ cấu dân tộc có nhiều đồng bào dân tộc ít người => gia tăng tự nhiên vẫn còn ở mức cao.
- Cơ cấu dân số theo giới: nữ nhiều hơn nam, nữ trong độ tuổi sinh đẻ nhiều.
=> Gia tăng tự nhiên nhanh.
- Trình độ văn hoá càng cao, mức sống càng cao => gia tăng tự nhiên giảm.
Câu 2: Phân biệt quần cư nông thôn và quần cư thành thị. Cho biết những thay đổi của quần cư nông thôn mà em biết, giải thích?
HƯỚNG DẪN GỢI Ý TRẢ LỜI:
Phân biệt quần cư nông thôn và quần cư thành thị
Tiêu chí | Quần cư nông thôn | Quần cư thành thị |
Dân cư | - MĐDS thấp, dân cư phân tán hơn quần cư thành thị | Mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc; |
Chức năng kinh tế | Chủ yếu là sản xuất N-L-NN | Đa dạng, chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ với các trung tâm kinh tế, tài chính, văn hóa, khoa học kĩ thuật…) |
Cấu trúc | Các điểm quần cư tập trung thành các thôn, ấp , bản, làng … Dơn vị hành chính cấp xã, huyện | Các điểm quần cư thông thường các khu đô thị, chung cư … Các đơn vị hành chính thị trấn, phường, quận, thành phố. |
* Những thay đổi:
- Diện mạo làng quê thay đổi: Kiến trúc nhà ở khép kín nhiều tầng, có các công trình công cộng: vườn hoa, thư viện, nhà văn hóa…
- Chức năng kinh tế thay đổi: phát triển các ngành KT phi nông nghiệp (tiểu thủ công nghiệp, công nghiệp nhẹ, dịch vụ…).
- Nông thôn mới.
* Giải thích:
Do chính sách: CNH-HĐH nông nghiệp, nông thôn mới và do kinh tế phát triển…
BÀI 3: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH VẤN ĐỀ VIỆC LÀM Ở ĐỊA PHƯƠNG
I. KIẾN THỨC:
* Đặc điểm nguồn lao động của nước ta.
- Ưu điểm:
+ Số lượng: Nguồn lao động dồi dào. Mỗi năm có khoảng hơn 1 triệu lao động bổ sung.
+ Chất lượng: Người lao động cần cù, sáng tạo, giàu kinh nghiệm trong sản xuất (đặc biệt sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp và tiểu thủ công nghiệp), có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật, có ý thức cầu tiến.
- Hạn chế:
+ Trình độ lao động vẫn còn mỏng, đặc biệt đội ngũ cán bộ quản lý, công nhân kĩ thuật lành nghề còn thiếu nhiều (năm 2021 lao động qua đào tạo chỉ chiếm có 26,2% lao động cả nước)
+ Hạn chế về thể lực: đa số lao động nước ta có thể lực yếu, chưa đáp ứng đc với cv có cường độ cao.
+ Lao động Việt Nam còn thiếu tác phong công nghiệp.
+ Lao động phân bố không đồng đều
* Sự phân bố lao động:
- Lực lượng lao động, đặc biệt lao động có kĩ thuật tập chung chủ yếu ở vùng ĐBSH, ĐNB, nhất là các thành phố lớn; Miền núi giàu tài nguyên nhưng lại bị thiếu lao động, đặc biệt lao động có kĩ thuật.
- Phần lớn lao động nước ta tập trung ở khu vực nông thôn, tỉ lệ lao động khu vực thành thị còn thấp.
* Sử dụng lao động:
Việc sử dụng và phân công lao động trong các ngành kinh tế đang tích cực thay đổi theo chiều hướng tiến bộ (Tăng tỉ trọng lao động trong khu vực CN và DV, giảm tỉ trọng lao động trong nông nghiệp). Tuy nhiên lao động nông nghiệp vẫn chiếm tỉ trọng cao.
* Sức ép dân số đối với giải quyết việc làm
- Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển đã tạo ra sức ép lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm
+ Khu vực nông thôn: Thiếu việc làm (dẫn chứng). Nguyên nhân
+ Khu vực thành thị: Tỉ lệ thất nghiệp tương đối cao (dẫn chứng)
- Cần thực hiện những giải pháp nào để nâng cao chất lượng và sử dụng hợp lý nguồn lao động ở nước ta?
+ Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng
+ Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻ sinh sản.
+ Đa dạng hoá các hoạt động sản xuất (phát triển nghề thủ công truyền thống, nghề thủ công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp,...), chú ý đến hoạt động của các ngành dịch vụ.
+ Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài và mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.
+ Đa dạng các loại hình đào tạo, các ngành nghề, nâng cao chất lượng đội ngũ lao động.
+ Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
II/ Câu hỏi vận dụng
Câu 1. Tại sao lao động nước ta hiện nay tập trung nhiều ở nông thôn nhưng lao động có chuyên môn cao lại phân bố chủ yếu ở thành thị?
Gợi ý trả lời:
- Lao động tập trung nhiều ở nông thôn do:
+ Điểm xuất phát của nền kinh tế thấp, kinh tế chưa phát triển, công nghiệp hóa và đô thị hóa còn chậm;
+ Tỉ lệ lao động nông - lâm - ngư nghiệp lớn, tỉ lệ lao động công nghiệp và dịch vụ còn nhỏ.
- Lao động có chuyên môn cao phân bố chủ yếu ở thành thị do:
+ Đô thị là các trung tâm kinh tế, công nghiệp và dịch vụ phát triển nên có sức hút lao động trình độ cao;
+ Tập trung nhiều viện nghiên cứu, trường đại học, cao đẳng và cơ sở đào tạo nghề; là các trung tâm văn hóa, khoa học - kĩ thuật.
CÂU 2. Tại sao nói giải quyết tốt vấn đề việc làm ở nông thôn nước ta mang lại nhiều lợi ích cho phát triển kinh tế - xã hội?
- Dân cư nước ta tập trung chủ yếu ở nông thôn; nguồn lao động dồi dào nhưng tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn cao hơn trung bình cả nước.
- Giải quyết tốt vấn đề việc làm góp phần nâng cao năng suất lao động, cải thiện chất lượng cuộc sống cho nhân dân, hạn chế tình trạng di dân tới đô thị.
- Xóa đói, giảm nghèo và giảm mức độ chênh lệch trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa nông thôn với thành thị.
- Đảm bảo an ninh trật tự, hạn chế tệ nạn xã hội…
Câu 3. Vì sao nước ta phải phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng?
- Dân cư phân bố không đồng đều: giữa đồng bằng với miền núi, giữa các vùng, giữa thành thị với nông thôn và trong nội bộ của vùng(chứng minh)
- Dân cư phân bố không hợp lí ảnh hưởng lớn đến việc sử dụng lao động và khai thác tài nguyên của mỗi vùng.
- Đồng bằng hay các đô thị lớn đất chật, người đông, tài nguyên thiên nhiên bị khai thác quá mức đã gây ra sức ép lớn tới tài nguyên và môi trường, vấn đề thất nghiệp và thiếu việc làm trở nên gay gắt gây ra nhiều tệ nạn xã hội (diễn giải)
- Miền núi, hải đảo hay các vùng nông thôn đất rộng, người thưa, tài nguyên thiên nhiên dồi dào lại có dân cư thưa thớt, thiếu lao động đặc biệt là lao động lành nghề cho việc khai thác tài nguyên và phát triển kinh tế xã hội, dẫn đến lãng phí các nguồn tài nguyên thiên nhiên…. (diễn giải)
Câu 4. Về vấn đề thừa và thiếu lao động ở nước ta?
- Tỉ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp ở nước ta rất cao (tình trạng thừa lao động)
- Tuy nhiên ở các khu cơ sở kinh doanh, khu dự án công nghệ cao lại bị thiếu lao động có tay nghề.
* Nguyên nhân: Chất lượng lao động nước ta còn thấp, thiếu lao động có kĩ năng và lao động có trình độ để đáp ứng yêu cầu của các hoạt động công nghiệp và dịch vụ hiện đại.
Câu 5. Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề kinh tế - xã hội gay gắt ở nước ta? Cần có những biện pháp gì để khắc phục tình trạng trên?
1. Việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta
- Nguồn lao động nước ta dồi dào trong khi nền kinh tế nước ta còn chậm phát triển -> Sức ép lớn cho vấn đề việc làm
- Tỉ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp nước ta còn cao:
+ Tỉ lệ thiếu việc làm ở vùng nông thôn là 2,96% lao động (2021)
+ Tỉ lệ thất nghiệp của khu vực thành thị trên cả nước tương đối cao, khoảng 3,33% (2021)
2. Phương hướng giải quyết việc làm:
- Đẩy mạnh công tác dân số KHHGĐ (giảm tỉ lệ sinh, tạo sự cân đối giữa quy mô nguồn lao động và sự gia tăng nguồn lao động với khả năng thu hút lao động của nền kinh tế).
- Phát triển nền kinh tế: Tăng cường thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu. Đa dạng hoá các ngành nghề ở nông thôn, phát triển CN – DV.
- Nâng cao chất lượng nguồn lao động: Đa dạng hoá các loại hình đào tạo, hướng nghiệp, dạy nghề, xuất khẩu lao động.