Chuyên đề đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng Toán 6

Tài liệu gồm 18 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 6 trong quá trình học tập chương trình Toán 6 phần Hình học chương 1: Đoạn thẳng.

Trang 1
CHUYÊN ĐỀ
BÀI 5. ĐOẠN THẲNG. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
Mục tiêu
Kiến thức
+ Nhận biết được khái niệm đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng.
Kĩ năng
+ Đếm được số đoạn thẳng tạo thành từ các điểm cho trước.
+ Chỉ ra được tính thẳng hàng và điểm nằm giữa hai điểm.
+ Tính được độ dài đoạn thẳng sử dụng công thức cộng độ dài đoạn thẳng.
Trang 2
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Đoạn thẳng
Định nghĩa
Đoạn thẳng
AB
là hình gồm
- Điểm
A
- Điểm
B
- Tất cả các điểm nằm giữa
A
B
Đoạn thẳng
AB
(đoạn thẳng
BA
)
Hai điểm
A
,
B
là hai mút (hai đầu) của đoạn
thẳng
AB
.
2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt
đường thẳng
Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng
Hai đoạn thẳng
CD
cắt nhau tại
I
.
Trường hợp đặc biệt: hai đoạn thẳng cắt nhau
giao điểm là một trong các đầu mút.
Đoạn thẳng cắt tia
Đoạn thẳng
MN
cắt tia
Ax
tại điểm
I
.
Trường hợp đặc biệt: đoạn thẳng cắt tia tại một
trong các đầu mút.
Đoạn thẳng cắt đường thẳng
Đoạn thẳng
MN
cắt đường thẳng
x
tại điểm
I
.
Trường hợp đặc biệt: đoạn thẳng cắt đường thẳng
tại một trong các đầu mút.
3. Độ dài đoạn thẳng
4
AB
cm
Trang 3
Mỗi đoạn thẳng có một độ dài.
Độ dài đoạn thẳng là một số lớn hơn 0.
4. So sánh hai đoạn thẳng
So sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài
của chúng.
Hai đoạn thẳng
CD
bằng nhau.
AB CD
.
Đoạn thẳng
EG
dài hơn đoạn thẳng
CD
.
EG CD
.
Đoạn thẳng
AB
ngắn hơn đoạn thẳng
EG
.
AB EG
.
5. Cộng độ dài đoạn thẳng
Nếu điểm
M
nằm giữa hai điểm
A
B
thì
AM MB AB
.
Ngược lại, nếu
AM MB AB
thì điểm
M
nằm
giữa hai điểm
A
B
.
6. Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài
Vẽ đoạn thẳng trên tia
Trên tia
Ox
bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một
điểm
M
sao cho
OM a
(đơn vị độ dài).
Vẽ hai đoạn thẳng trên tia
Trên tia
Ox
vẽ hai đoạn thẳng
OM a
;
ON b
.
Nếu
0
a b
thì điểm
M
nằm giữa hai điểm
O
N
.
Trang 4
SỞ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA
Trang 5
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Đếm số đoạn thẳng tạo thành từ các điểm cho trước
Ví dụ mẫu
dụ 1. Trên đường thẳng
d
lấy ba điểm
, ,
A B C
theo thtự đó. Hỏi tất cả bao nhiêu đoạn thẳng?
Hãy kể tên các đoạn thẳng đó.
Hướng dẫn giải
Có tất cả ba đoạn thẳng là
; ;
AB BC AC
.
Ví dụ 2. Cho hình vẽ bên
a) Ghi tên các đoạn thẳng đi qua hai điểm của hình vẽ?
b) Có tất cả bao nhiêu đoạn thẳng?
Hướng dẫn giải
a) Các đoạn thẳng là
; ; ; ; ; ; ; ; ;
AB BC CD DE EF FA AC AE BE CF
.
b) Có tất cả 10 đoạn thẳng.
Ví dụ 3. Cho bốn điểm
, , ,
H L M K
trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng.
a) Vẽ các đoạn thẳng đi qua các cặp điểm. Ghi tên các đoạn thẳng vừa vẽ.
b) Với điều kiện gì của bốn điểm
, , ,
H L M K
thì ta chỉ vẽ được một đoạn thẳng?
Hướng dẫn giải
a) Các đoạn thẳng được vẽ là:
; ; ; ; ;
HK HL LM MK HM LK
.
b) Điều kiện để bốn điểm
, , ,
H L M K
ta chỉ vẽ được một đoạn thẳng là trong số bốn điểm có hai cặp điểm
trùng nhau.
Bài tập tự luyện dạng 1
Trang 6
Bài tập cơ bản
Câu 1: Cho hình vẽ bên
a) Ghi tên các đoạn thẳng đi qua hai điểm của hình vẽ?
b) Có tất cả bao nhiêu đoạn thẳng?
Câu 2. Cho hình vẽ bên
a) Ghi tên các đoạn thẳng đi qua hai điểm của hình vẽ?
b) Có tất cả bao nhiêu đoạn thẳng?
Câu 3. Cho năm điểm
, , , ,
A B C D E
trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng đi qua
các cặp điểm.
a) Vẽ được mấy đoạn thẳng?
b) Hãy kể tên các đoạn thẳng đó.
Dạng 2: Xét tính thẳng hàng và điểm nằm giữa hai điểm còn lại
Phương pháp giải
Điểm nằm giữa hai điểm
- Nếu
OA
OB
là hai tia đối nhau thì
O
nằm giữa
A
B
.
- Nếu
OA
OB
là hai tia trùng nhau và
OA OB
thì
A
nằm giữa
O
B
.
- Nếu
MA MB AB
thì
M
nằm giữa
A
B
ngược lại.
- Điểm
M
thuộc đoạn thẳng
AB
thì
M
nằm giữa
A
B
.
Trang 7
Ví dụ mẫu
d1. Vẽ ba điểm
, ,
H I K
không thẳng hàng. Lấy điểm
M
sao cho điểm
K
nằm giữa hai điểm
I
M
. Vẽ điểm
N
sao cho
N
nằm giữa hai điểm
I
K
.
a) Bốn điểm
, , ,
M N I K
có thẳng hàng không? Vì sao?
b) Điểm
K
có nằm giữa hai điểm
M
N
không? Vì sao?
c) Vẽ tất cả các đoạn thẳng có hai đầu mút là hai trong năm điểm
, , , ,
H I K M N
.
Kể tên các đoạn thẳng đó.
Hướng dẫn giải
a) Điểm
K
nằm giữa hai điểm
I
M
nên
, ,
K I M
thẳng hàng. (1)
b) Điểm
N
nằm giữa hai điểm
I
K
nên
, ,
N I K
thẳng hàng. (2)
Từ (1) và (2) suy ra bốn điểm
, , ,
M N I K
thẳng hàng.
b)
Do
K
nằm giữa hai điểm
I
M
nên
M
,
I
nằm khác phía so với điểm
K
. (3)
Do
N
nằm giữa hai điểm
I
K
nên
N
,
I
nằm cùng phía so với điểm
K
. (4)
Từ (3) (4) suy ra hai điểm
M
N
nằm khác phía so với điểm
K
, hay điểm
K
nằm giữa hai điểm
M
N
.
c) Vẽ được tất cả 10 đoạn thẳng là:
; ; ; ; ; ; ; ; ;
HI HN HK HM MK MN MI KN KI NI
.
Ví dụ 2. Ba điểm
, ,
D E F
có thẳng hàng không? Biết
2
DE
cm,
5
DF
cm và
3
EF
cm.
Hướng dẫn giải
Ta
2 3 5
DE EF
cm nên
DE EF DF
. Do vậy ba điểm
, ,
D E F
thẳng hàng điểm
E
nằm
giữa hai điểm
D
F
.
Ví dụ 3. Ba điểm
, ,
C I K
có thẳng hàng không? Biết
CI CK
3 cm và
5
IK
cm.
Hướng dẫn giải
Nếu ba điểm
, ,
C I K
thẳng hàng thì có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
Ta có
6
CI CK IK
nên điểm
C
không nằm giữa hai điểm
I
K
;
8
CI IK CK
nên điểm
I
không nằm giữa hai điểm
C
K
;
8
IK CK CI
nên điểm
K
không nằm giữa hai điểm
I
C
;
Trang 8
Vậy ba điểm
, ,
C I K
không thẳng hàng.
Ví dụ 4.
a) Vẽ đường thẳng
.
b) Lấy điểm
M
thuộc đoạn thẳng
AB
.
c) Lấy điểm
N
thuộc tia
AB
nhưng không thuộc đoạn thẳng
AB
.
d) Lấy
P
thuộc tia đối của tia
BN
nhưng không thuộc đoạn thẳng
AB
.
e) Trong ba điểm
, ,
A B M
thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
Hướng dẫn giải
a) b)
c)
d)
e) Điểm
M
thuộc đoạn thẳng
AB
nên
M
nằm giữa hai điểm
A
B
.
Ví dụ 5. Trên tia
Ox
a) Đặt
3
OA
cm.
b) Trên tia
Ax
đặt
4
AB
cm.
c) Trên tia
BA
đặt
3
BC
cm.
d) Hỏi trong ba điểm
, ,
A C B
thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
Hướng dẫn giải
a)
b)
c)
d) Điểm
C
thuộc tia
BA
BA BC
nên điểm
C
nằm giữa hai điểm
A
B
.
Trang 9
Bài tập tự luyện dạng 2
Bài tập cơ bản
Câu 1: Vẽ ba điểm
, ,
A B C
sao cho
B
nằm giữa
A
C
. Vẽ điểm
D
sao cho
C
nằm giữa
B
D
.
Vẽ điểm
F
sao cho
D
nằm giữa
C
F
. Vẽ điểm
E
sao cho
A
nằm giữa
B
E
.
a) Giải thích tại sao 6 điểm
, , , , ,
A B C D E F
thẳng hàng.
b) Trong các điểm đã cho thì điểm nào thuộc tia
AD
? Điểm nào không thuộc tia
AD
?
c) Những điểm nào thuộc đoạn
AD
? Những điểm nào không thuộc đoạn
AD
?
d) Kể tên những đoạn thẳng có hai đầu mút là hai trong các điểm đã cho. Có tất cả bao nhiêu đoạn thẳng?
Câu 2: Cho
3,5
AB
cm;
2
BC
cm;
3
CD
cm;
5
BD
cm
4
AD
cm. Hỏi ba điểm nào trong bốn
điểm
, , ,
A B C D
thẳng hàng? Không thẳng hàng?
Câu 3: Cho ba điểm
, ,
A B C
thẳng hàng. Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại nếu
a)
AC CB AB
;
b)
AB BC AC
;
c)
BA AC BC
.
Dạng 3: Độ dài đoạn thẳng
Phương pháp giải
Tính độ dài đoạn thẳng
Khi điểm
M
nằm giữa hai điểm
A
B
thì
MA MB AB
và ngược lại.
dụ. Cho điểm
C
thuộc đoạn
AB
biết
3
AC
cm;
4
CB
cm. Tính
AB
.
Điểm
C
thuộc đoạn
AB
nên
CA CB AB
. Do
vậy
3 4 7
AB
(cm).
Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài
Vẽ đoạn thẳng trên tia
Trên tia
Ox
bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một
điểm
M
sao cho
OM a
(đơn vị độ dài).
Vẽ hai đoạn thẳng trên tia
Trên tia
Ox
vẽ hai đoạn thẳng
OM a
;
ON b
.
Trang 10
Nếu
0
a b
thì điểm
M
nằm giữa hai điểm
O
N
.
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Cho đoạn thẳng
8
AB
cm. Trên tia
AB
lấy điểm
C
sao cho
2
AC
cm.
a) Tính
CB
.
b) Lấy điểm
D
thuộc tia đối của tia
BC
sao cho
4
BD
cm. Tính
CD
.
Hướng dẫn giải
a) Điểm
C
thuộc tia
AB
AC AB
nên điểm
C
nằm giữa hai điểm
A
B
.
Khi đó ta có
CA CB AB
hay
2 8
CB
.
Vậy
6
CB
(cm).
b) Điểm
D
thuộc tia đối của tia
BC
nên điểm
B
nằm giữa hai điểm
C
D
.
Khi đó
BC BD CD
hay
6 4 10
CD
(cm).
Vậy
10
CD
(cm).
Ví dụ 2.
a) Vẽ đường thẳng
xy
, lấy điểm
M xy
, lấy điểm
B
thuộc tia
Mx
, điểm
C
thuộc tia
My
sao cho
3
MB
cm;
2
MC
cm.
b) Tính độ dài đoạn thẳng
BC
.
Hướng dẫn giải
a)
b)
Mx
My
hai tia đối nhau ; điểm
B
thuộc tia
Mx
, điểm
C
thuộc tia
My
nên điểm
M
nằm giữa
hai điểm
B
C
.
Do vậy ta có
3 2 5
BC MB MC
(cm).
Vậy
BC
=5cm.
d3. Gọi
A
B
hai điểm nằm trên tia
Ox
sao cho
4
OA
cm;
6
OB
cm. Trên tia
BA
lấy điểm
C
sao cho
3
BC
cm. So sánh
AB
AC
.
Hướng dẫn giải
Trang 11
Hai điểm
,
A B
cùng thuộc tia
Ox
OA OB
nên điểm
A
nằm giữa hai điểm
O
B
.
Do vậy ta có
OA AB OB
suy ra
6 4 2
AB OB OA
(cm).
Lại có điểm
C
thuộc tia
BA
BA BC
nên điểm
A
nằm giữa hai điểm
B
C
.
Do vậy ta có
AB AC BC
suy ra
3 2 1
AC BC AB
(cm).
Vậy
AB AC
.
dụ 4. Cho đoạn thẳng
9
PQ
cm. Biết
M
nằm giữa
P
và
Q
5
MP MQ
cm. Tính độ i các
đoạn thẳng
;
MP MQ
.
Hướng dẫn giải
Do điểm
M
nằm giữa hai điểm
P
Q
nên
9
MP MQ PQ
cm.
Lại có
5
MP MQ
cm nên
9 5 : 2 7
MP
cm.
Từ đó ta tìm được
2
MQ
cm.
Ví dụ 5.
a) Trên tia
Ot
vẽ các đoạn thẳng
2
OA
cm,
3
OB OA
. Trên tia đối của tia
Ot
vẽ đoạn thẳng
OC OB
.
b) Tính độ dài các đoạn thẳng
,
AB BC
AC
.
Hướng dẫn giải
a)
b) Ta có
3
OB OA
3.2 6
(cm).
Hai điểm
,
A B
cùng thuộc tia
Ot
OA OB
nên điểm
A
nằm giữa hai điểm
O
B
.
Do đó
OA AB OB
hay
6 2 4
AB OB OA
(cm).
Lại có điểm
C
thuộc tia đối của tia
Ot
OC OB
nên điểm
O
nằm giữa hai điểm
B
C
6
OC
(cm).
Khi đó ta có
OB OC BC
hay
6 6 12
BC
(cm).
Điểm
A
thuộc tia
Ot
, điểm
C
thuộc tia đối của tia
Ot
nên
O
nằm giữa
A
C
.
Do vậy
OA OC AC
hay
2 6 8
AC
(cm).
Vậy
4
AB
cm;
12
BC
cm và
8
AC
cm.
dụ 6. Vẽ hai tia chung gốc
,
Ox Oy
. Trên tia
Ox
lấy hai điểm
A
B
(điểm
A
nằm giữa
O
B
).
Trên tia
Oy
lấy hai điểm
M
N
sao cho
;
OM OA ON OB
.
a) Chứng tỏ rằng điểm
M
nằm giữa
O
N
.
Trang 12
b) So sánh
MN
.
Hướng dẫn giải
a) Điểm
A
nằm giữa
O
B
nên
OA OB
. Lại có
;
OA OM OB ON
suy ra
OM ON
.
Hai điểm
M
,
N
cùng thuộc tia
Oy
OM ON
nên điểm
M
nằm giữa hai điểm
O
N
.
b) Điểm
A
nằm giữa hai điểm
O
B
nên
OA AB OB
suy ra
AB OB OA
.
Điểm
M
nằm giữa hai điểm
O
N
nên
OM MN ON
suy ra
MN ON OM
. Mặt khác theo đề
bài
;
OB ON OA OM
nên
AB MN
.
Vậy
AB MN
.
Bài tập tự luyện dạng 3
Bài tập cơ bản
Câu 1: Trên tia
Ox
lấy hai điểm
A
B
sao cho
7
OA
cm;
4
OB
cm. Trên tia
BO
lấy điểm
C
sao
cho
2
BC
cm.
a) Tính độ dài đoạn thẳng
OC
.
b) Trong ba điểm
, ,
A B C
điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?
c) Tia
BA
và tia
BC
là hai tia trùng nhau hay đối nhau?
Câu 2.
Trên tia
Ot
vẽ các đoạn thẳng
3
OA
cm,
2
OB OA
. Trên tia đối của tia
Ot
vẽ điểm
C
sao cho
3
OC OB
. Tính độ dài các đoạn thẳng
,
AB BC
AC
.
Câu 3.
a) Trên tia
Ox
lấy hai điểm
A
sao cho
5
OA
cm.
b) Trên tia đối của tia
Ax
đặt
2
AB
cm.
c) Trên tia
AB
đặt
7
AC
cm.
d) Hỏi trong ba điểm
, ,
A C B
thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
Câu 4. Trên tia
Ox
xác định hai điểm
P
Q
sao cho
3
OP
cm;
6
OQ
cm.
a) Điểm
P
có nằm giữa hai điểm
O
Q
không? Vì sao?
b) So sánh độ dài hai đoạn thẳng
OP
PQ
.
Câu 5. Trên tia
Ox
lấy hai điểm
M
N
sao cho
4
OM
cm;
2
ON
cm. Trên tia
NO
lấy điểm
P
sao
cho
3
NP
cm.
Trang 13
a) Tính độ dài đoạn
OP
.
b) Trong ba điểm
, ,
M N P
thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?
c) Tia
NM
và tia
NP
trùng nhau hay đối nhau?
Câu 6. Trên tia
Ox
lấy hai điểm
P
Q
sao cho
8
OP
cm;
2
PQ
cm. Tính độ dài đoạn thẳng
OQ
.
Bài toán có mấy đáp số?
Câu 7. Cho đoạn thẳng
dài 5cm. Điểm
B
nằm giữa hai điểm
A
C
sao cho
3
BC
cm.
a) Tính
AC
.
b) Trên tia đối của tia
BA
lấy điểm
D
sao cho
5
BD
cm. So sánh
AB
CD
.
Bài tập nâng cao
Câu 8. Vẽ đoạn thẳng
=5cm. Lấy hai điểm
E
F
nằm giữa hai điểm
A
B
sao cho
7
AE BF
cm. Chứng tỏ rằng điểm
E
nằm giữa hai điểm
B
F
.
Câu 9. Trên đường thẳng
d
lấy bốn điểm
, , ,
A B M N
sao cho điểm
M
nằm giữa hai điểm
,
A N
điểm
N
nằm giữa hai điểm
,
B M
. Biết rằng
7
AB
cm,
2
NB
cm
AM BN
. Tính độ dài đoạn thẳng
MN
.
Câu 10. Trên tia
Ox
xác định ba điểm
, ,
A B C
sao cho
7
OA
cm;
3
OB
cm;
5
OC
cm.
a) Tính
, ,
AB BC CA
.
b) Gọi
M
là điểm nằm giữa
C
A
. Chứng minh
2
MB MA
CM
.
Câu 11. Cho ba điểm
, ,
P Q R
biết
2,5
PQ
cm;
3
QR
cm và
5
PR
cm.
Chứng tỏ rằng ba điểm
, ,
P Q R
không thẳng hàng.
ĐÁP ÁN
Dạng 1. Đếm số đoạn thẳng tạo thành từ các điểm cho trước
Bài tập cơ bản
Câu 1.
a) Các đoạn thẳng đi qua hai điểm của hình vẽ là
; ; ; ; ; ; ; ; ;
OA OB OC OD OE AB BC CD DE EA
.
b) Có tất cả 10 đoạn thẳng.
Câu 2.
a) Các đoạn thẳng đi qua hai điểm của hình vẽ là
; ; ; ; ;
AE AC BF BD CE DF
.
Trang 14
b) Có tất cả 6 đoạn thẳng.
Câu 3.
a) Vẽ được tất cả 10 đoạn thẳng .
b) Các đoạn thẳng đó là:
; ; ; ; ; ; ; ; ;
AB AC AD AE BC BD BE CD CE DE
.
Dạng 2. Xét tính thẳng hàng và điểm nằm giữa hai điểm còn lại
Bài tập cơ bản
Câu 1.
a) Điểm
B
nằm giữa hai điểm
A
C
nên ba điểm
, ,
A B C
thẳng hàng. (1)
Điểm
C
nằm giữa hai điểm
B
D
nên ba điểm
, ,
C B D
thẳng hàng. (2)
Điểm
D
nằm giữa hai điểm
C
F
nên ba điểm
, ,
D C F
thẳng hàng. (3)
Điểm
A
nằm giữa hai điểm
B
E
nên ba điểm
, ,
A B E
thẳng hàng. (4)
Từ (1), (2), (3) và (4) suy ra 6 điểm
, , , , ,
A B C D E F
thẳng hàng.
b) Các điểm thuộc tia
AD
; ;
B C F
.
Điểm
E
không thuộc tia
AD
.
c) Có hai điểm thuộc đoạn
AD
B
C
.
Hai điểm
E
,
F
không thuộc đoạn
AD
.
d) Các đoạn thẳng có hai đầu mút là hai trong các điểm đã cho là
; ; ; ; ; ; ; ; ; ; ; ; ; ;
AB AC AD AE AF BC BD BE BF CD CE CF DE DF EF
.
Có tất cả 15 đoạn thẳng.
Câu 2.
Ta có
BC CD BD
nên điểm
C
nằm giữa hai điểm
B
D
. Do vậy ba điểm
, ,
B C D
thẳng hàng.
Ta cũng suy ra được điểm
A
không thuộc đường thẳng trên.
Do vậy các bộ ba điểm không thẳng hàng là
, , ; , , ; , ,
A B C A B D A C D
.
Câu 3.
a) Nếu
AC CB AB
thì điểm
C
nằm giữa hai điểm
A
B
.
b) Nếu
AB BC AC
thì điểm
B
nằm giữa hai điểm
A
C
.
c) Nếu
BA AC BC
thì điểm
A
nằm giữa hai điểm
B
C
.
Trang 15
Dạng 3. Độ dài đoạn thẳng
Bài tập cơ bản
Câu 1.
a) Điểm
C
thuộc tia
BO
BC BO
nên điểm
C
nằm giữa hai điểm
O
B
. Do đó
CO CB OB
hay
4 2 2
CO OB CB
(cm).
b) Hai điểm
A
B
cùng thuộc tia
Ox
OB OA
nên điểm
B
nằm giữa hai điểm
O
A
hay
O
A
là hai điểm khác phía so với điểm
B
. (1)
Lại có điểm
C
thuộc tia
BO
nên hai điểm
O
C
nằm cùng phía so với điểm
B
. (2)
Từ (1) và (2) suy ra
A
C
nằm khác phía so với điểm
B
hay điểm
B
nằm giữa hai điểm
A
C
.
c) Do điểm
B
nằm giữa hai điểm
A
C
nên tia
BA
và tia
BC
là hai tia đối nhau.
Câu 2.
Do
2
OB OA
nên
6
OB
(cm).
Điểm
B
thuộc tia
Ot
OA OB
nên
A
nằm giữa
O
B
.
Do đó
OA AB OB
hay
6 3 3
AB OB OA
(cm).
Điểm
C
thuộc tia đối của tia
BO
nên
O
nằm giữa
B
C
.
Lại có 3
OC OB
nên
6 : 3 2
OC
(cm).
O
nằm giữa
B
C
nên
6 2 8
BC OB OC
(cm).
C
thuộc tia đối của tia
Ot
nên
O
nằm giữa
A
C
, do vậy
3 2 5
AC OA OC
(cm).
Vậy
3
AB
cm;
8
BC
cm và
5
AC
cm.
Câu 3.
a)
b)
c)
Trang 16
d) Điểm
C
thuộc tia
AB AC
nên
B
nằm giữa
A
C
.
Câu 4.
a) Hai điểm
P
Q
cùng thuộc tia
Ox
OP OQ
nên điểm
P
nằm giữa hai điểm
O
Q
.
b) Do
P
nằm giữa
O
Q
nên
OP PQ OQ
hay
6 3 3
PQ OQ OP
(cm).
Vậy
OP PQ
.
Câu 5.
a) Hai điểm
O
P
cùng thuộc tia
NO
NO NP
nên điểm
O
nằm giữa
N
P
.
Do vậy
ON OP NP
suy ra
3 2 1
OP NP ON
(cm).
Vậy
1
OP
cm.
b) Hai điểm
M
N
cùng thuộc tia
Ox
ON OM
nên điểm
N
nằm giữa hai điểm
O
M
hay
hai điểm
M
O
nằm khác phía so với điểm
N
. (1)
Mặt khác, điểm
O
nằm giữa
N
P
nên hai điểm
O
P
nằm cùng phía so với điểm
N
. (2)
Từ (1) và (2) suy ra hai điểm
M
P
nằm khác phía so với điểm
N
.
Vậy điểm
N
nằm giữa hai điểm
M
P
.
c) Do điểm
N
nằm giữa hai điểm
M
P
nên tia
NM
và tia
NP
là hai tia đối nhau.
Câu 6.
Có hai trường hợp của điểm
Q
:
Trường hợp 1.
Q
nằm giữa
O
P
. Khi đó
OQ QP OP
nên
8 2 6
OQ OP PQ
(cm).
Trường hợp 2.
P
nằm giữa
O
Q
. Khi đó
OP PQ OQ
nên
8 2 10
OQ OP PQ
(cm).
Câu 7.
Trang 17
a) Điểm
B
nằm giữa hai điểm
A
C
nên
AB BC AC
suy ra
5 3 8
AC
(cm).
b) Điểm
B
nằm giữa hai điểm
A
C
nên
A
C
nằm khác phía so với điểm
B
. (1)
Điểm
D
thuộc tia đối của tia
BA
nên
A
D
nằm khác phía so với điểm
B
. (2)
Từ (1) và (2) suy ra hai điểm
C
D
nằm cùng phía so với điểm
B
. Hay điểm
D
thuộc tia
BC
.
Lại có
3 5
BC BD
nên điểm
C
nằm giữa hai điểm
B
D
.
Do đó
BC CD BD
hay
5 3 2
CD BD BC
(cm).
Vậy
AB CD
.
BÀI TẬP NÂNG CAO
Câu 8.
Hai điểm
E
F
nằm giữa
A
B
nên nếu điểm
E
không nằm giữa hai điểm
B
F
thì
E
nằm
giữa
A
F
.
Nếu
E
nằm giữa
A
F
thì ta có
AB AF FB AE EF FB
vô lí vì
7 2
AE BF AB
.
Vậy điểm
E
nằm giữa hai điểm
B
F
.
Câu 9.
Điểm
M
nằm giữa hai điểm
A
N
nên
AM MN AN
. (1)
Điểm
N
nằm giữa hai điểm
B
M
nên
N
nằm giữa
A
B
. Do đó
AN NB AB
. (2)
Từ (1) và (2) suy ra
AM MN NB AB
BN MN NB AB
2 2 7
MN
3
MN
.
Vậy
3
MN
(cm).
Câu 10.
a) Hai điểm
A
B
cùng thuộc tia
Ox
OB OA
nên điểm
B
nằm giữa
A
O
.
Trang 18
Do đó
BO BA OA
hay
7 3 4
BA OA OB
(cm).
Tương tự ta cũng chứng minh được điểm
C
nằm giữa hai điểm
O
A
nên
CO CA OA
hay
7 5 2
CA OA OC
(cm).
Điểm
B
nằm giữa hai điểm
O
C
nên
BO BC OC
hay
5 3 2
BC OC OB
(cm).
b) Nhận xét thấy
AB BC CA
nên điểm
C
nằm giữa hai điểm
A
B
.
Lại có điểm
M
nằm giữa
A
C
nên
C
nằm giữa
B
M
.
Khi đó ta có
;
MA MC AC CB CM BM
.
Suy ra
;
MA AC MC MB BC MC
.
Xét hiệu
2
MB MA BC MC AC MC BC MC AC MC MC
(do
BC AC
)
Vậy
2
MB MA
MC
.
Câu 11.
Ta có
5,5
PQ QR
(cm)
5
PR
(cm) nên điểm
Q
không nằm giữa hai điểm
P
R
.
7,5
PQ PR
(cm)
3
QR
(cm) nên điểm
P
không nằm giữa hai điểm
Q
R
.
8
QR PR
(cm)
2,5
PQ
(cm) nên điểm
R
không nằm giữa hai điểm
P
Q
.
Do đó trong ba điểm
, ,
P Q R
không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
Vậy
, ,
P Q R
không thẳng hàng.
| 1/18

Preview text:

CHUYÊN ĐỀ
BÀI 5. ĐOẠN THẲNG. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG Mục tiêu  Kiến thức
+ Nhận biết được khái niệm đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng.  Kĩ năng
+ Đếm được số đoạn thẳng tạo thành từ các điểm cho trước.
+ Chỉ ra được tính thẳng hàng và điểm nằm giữa hai điểm.
+ Tính được độ dài đoạn thẳng sử dụng công thức cộng độ dài đoạn thẳng. Trang 1 I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM 1. Đoạn thẳng Định nghĩa
Đoạn thẳng AB là hình gồm - Điểm A
Đoạn thẳng AB (đoạn thẳng BA ) - Điểm B
Hai điểm A , B là hai mút (hai đầu) của đoạn
- Tất cả các điểm nằm giữa A và B thẳng AB .
2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng
Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng
Trường hợp đặc biệt: hai đoạn thẳng cắt nhau có
Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau tại I .
giao điểm là một trong các đầu mút. Đoạn thẳng cắt tia
Trường hợp đặc biệt: đoạn thẳng cắt tia tại một
Đoạn thẳng MN cắt tia Ax tại điểm I . trong các đầu mút.
Đoạn thẳng cắt đường thẳng
Trường hợp đặc biệt: đoạn thẳng cắt đường thẳng
Đoạn thẳng MN cắt đường thẳng x tại điểm I .
tại một trong các đầu mút.
3. Độ dài đoạn thẳng AB  4 cm Trang 2
Mỗi đoạn thẳng có một độ dài.
Độ dài đoạn thẳng là một số lớn hơn 0.
4. So sánh hai đoạn thẳng
So sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng.
Hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau. AB  CD .
Đoạn thẳng EG dài hơn đoạn thẳng CD . EG  CD .
Đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn thẳng EG . AB  EG .
5. Cộng độ dài đoạn thẳng
Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM  MB  AB .
Ngược lại, nếu AM  MB  AB thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B .
6. Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài
Vẽ đoạn thẳng trên tia
Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một
điểm M sao cho OM  a (đơn vị độ dài).
Vẽ hai đoạn thẳng trên tia
Trên tia Ox vẽ hai đoạn thẳng OM  a ; ON  b .
Nếu 0  a  b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N . Trang 3 SỞ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA Trang 4 II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Đếm số đoạn thẳng tạo thành từ các điểm cho trước Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Trên đường thẳng d lấy ba điểm ,
A B,C theo thứ tự đó. Hỏi có tất cả bao nhiêu đoạn thẳng?
Hãy kể tên các đoạn thẳng đó. Hướng dẫn giải
Có tất cả ba đoạn thẳng là AB; BC; AC .
Ví dụ 2. Cho hình vẽ bên
a) Ghi tên các đoạn thẳng đi qua hai điểm của hình vẽ?
b) Có tất cả bao nhiêu đoạn thẳng? Hướng dẫn giải
a) Các đoạn thẳng là A ; B BC;C ; D DE; EF;F ; A AC; AE; BE;CF .
b) Có tất cả 10 đoạn thẳng.
Ví dụ 3. Cho bốn điểm H , L, M , K trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng.
a) Vẽ các đoạn thẳng đi qua các cặp điểm. Ghi tên các đoạn thẳng vừa vẽ.
b) Với điều kiện gì của bốn điểm H , L, M , K thì ta chỉ vẽ được một đoạn thẳng? Hướng dẫn giải
a) Các đoạn thẳng được vẽ là: HK; H ; L LM ; MK; HM ; LK .
b) Điều kiện để bốn điểm H , L, M , K ta chỉ vẽ được một đoạn thẳng là trong số bốn điểm có hai cặp điểm trùng nhau.
Bài tập tự luyện dạng 1 Trang 5 Bài tập cơ bản Câu 1: Cho hình vẽ bên
a) Ghi tên các đoạn thẳng đi qua hai điểm của hình vẽ?
b) Có tất cả bao nhiêu đoạn thẳng? Câu 2. Cho hình vẽ bên
a) Ghi tên các đoạn thẳng đi qua hai điểm của hình vẽ?
b) Có tất cả bao nhiêu đoạn thẳng? Câu 3. Cho năm điểm ,
A B,C, D, E trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng đi qua các cặp điểm.
a) Vẽ được mấy đoạn thẳng?
b) Hãy kể tên các đoạn thẳng đó.
Dạng 2: Xét tính thẳng hàng và điểm nằm giữa hai điểm còn lại Phương pháp giải
Điểm nằm giữa hai điểm
- Nếu OA và OB là hai tia đối nhau thì O nằm giữa A và B .
- Nếu OA và OB là hai tia trùng nhau và OA  OB thì A nằm giữa O và B .
- Nếu MA  MB  AB thì M nằm giữa A và B và ngược lại.
- Điểm M thuộc đoạn thẳng AB thì M nằm giữa A và B . Trang 6 Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Vẽ ba điểm H , I, K không thẳng hàng. Lấy điểm M sao cho điểm K nằm giữa hai điểm I và
M . Vẽ điểm N sao cho N nằm giữa hai điểm I và K .
a) Bốn điểm M , N, I, K có thẳng hàng không? Vì sao?
b) Điểm K có nằm giữa hai điểm M và N không? Vì sao?
c) Vẽ tất cả các đoạn thẳng có hai đầu mút là hai trong năm điểm H , I, K, M , N .
Kể tên các đoạn thẳng đó. Hướng dẫn giải
a) Điểm K nằm giữa hai điểm I và M nên K, I, M thẳng hàng. (1)
b) Điểm N nằm giữa hai điểm I và K nên N, I, K thẳng hàng. (2)
Từ (1) và (2) suy ra bốn điểm M , N, I, K thẳng hàng. b)
Do K nằm giữa hai điểm I và M nên M , I nằm khác phía so với điểm K . (3)
Do N nằm giữa hai điểm I và K nên N , I nằm cùng phía so với điểm K . (4)
Từ (3) và (4) suy ra hai điểm M và N nằm khác phía so với điểm K , hay điểm K nằm giữa hai điểm M và N .
c) Vẽ được tất cả 10 đoạn thẳng là: HI; HN; HK; HM ; MK; MN; MI; KN; KI; NI .
Ví dụ 2. Ba điểm D, E, F có thẳng hàng không? Biết DE  2 cm, DF  5 cm và EF  3 cm. Hướng dẫn giải
Ta có DE  EF  2  3  5 cm nên DE  EF  DF . Do vậy ba điểm D, E, F thẳng hàng và điểm E nằm giữa hai điểm D và F .
Ví dụ 3. Ba điểm C, I, K có thẳng hàng không? Biết CI  CK  3 cm và IK  5 cm. Hướng dẫn giải
Nếu ba điểm C, I, K thẳng hàng thì có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. Ta có
CI  CK  6  IK nên điểm C không nằm giữa hai điểm I và K ;
CI  IK  8  CK nên điểm I không nằm giữa hai điểm C và K ;
IK  CK  8  CI nên điểm K không nằm giữa hai điểm I và C ; Trang 7
Vậy ba điểm C, I, K không thẳng hàng. Ví dụ 4.
a) Vẽ đường thẳng AB .
b) Lấy điểm M thuộc đoạn thẳng AB .
c) Lấy điểm N thuộc tia AB nhưng không thuộc đoạn thẳng AB .
d) Lấy P thuộc tia đối của tia BN nhưng không thuộc đoạn thẳng AB . e) Trong ba điểm ,
A B, M thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Hướng dẫn giải a) b) c) d)
e) Điểm M thuộc đoạn thẳng AB nên M nằm giữa hai điểm A và B . Ví dụ 5. Trên tia Ox a) Đặt OA  3cm.
b) Trên tia Ax đặt AB  4 cm.
c) Trên tia BA đặt BC  3 cm. d) Hỏi trong ba điểm ,
A C, B thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Hướng dẫn giải a) b) c)
d) Điểm C thuộc tia BA và BA  BC nên điểm C nằm giữa hai điểm A và B . Trang 8
Bài tập tự luyện dạng 2 Bài tập cơ bản Câu 1: Vẽ ba điểm ,
A B,C sao cho B nằm giữa A và C . Vẽ điểm D sao cho C nằm giữa B và D .
Vẽ điểm F sao cho D nằm giữa C và F . Vẽ điểm E sao cho A nằm giữa B và E .
a) Giải thích tại sao 6 điểm , A B,C, D, E, F thẳng hàng.
b) Trong các điểm đã cho thì điểm nào thuộc tia AD ? Điểm nào không thuộc tia AD ?
c) Những điểm nào thuộc đoạn AD ? Những điểm nào không thuộc đoạn AD ?
d) Kể tên những đoạn thẳng có hai đầu mút là hai trong các điểm đã cho. Có tất cả bao nhiêu đoạn thẳng?
Câu 2: Cho AB  3,5 cm; BC  2 cm; CD  3 cm; BD  5 cm và AD  4 cm. Hỏi ba điểm nào trong bốn điểm ,
A B,C, D thẳng hàng? Không thẳng hàng? Câu 3: Cho ba điểm ,
A B,C thẳng hàng. Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại nếu a) AC  CB  AB ; b) AB  BC  AC ; c) BA  AC  BC .
Dạng 3: Độ dài đoạn thẳng Phương pháp giải
Tính độ dài đoạn thẳng
Ví dụ. Cho điểm C thuộc đoạn AB biết
Khi điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AC  3 cm; CB  4 cm. Tính AB .
MA  MB  AB và ngược lại.
Điểm C thuộc đoạn AB nên CA  CB  AB . Do
vậy AB  3  4  7 (cm).
Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài
Vẽ đoạn thẳng trên tia
Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một
điểm M sao cho OM  a (đơn vị độ dài).
Vẽ hai đoạn thẳng trên tia
Trên tia Ox vẽ hai đoạn thẳng OM  a ; ON  b . Trang 9
Nếu 0  a  b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N . Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Cho đoạn thẳng AB  8 cm. Trên tia AB lấy điểm C sao cho AC  2 cm. a) Tính CB .
b) Lấy điểm D thuộc tia đối của tia BC sao cho BD  4 cm. Tính CD . Hướng dẫn giải
a) Điểm C thuộc tia AB và AC  AB nên điểm C nằm giữa hai điểm A và B .
Khi đó ta có CA  CB  AB hay 2  CB  8 . Vậy CB  6 (cm).
b) Điểm D thuộc tia đối của tia BC nên điểm B nằm giữa hai điểm C và D .
Khi đó BC  BD  CD hay CD  6  4  10 (cm). Vậy CD  10 (cm). Ví dụ 2.
a) Vẽ đường thẳng xy , lấy điểm M  xy , lấy điểm B thuộc tia Mx , điểm C thuộc tia My sao cho MB  3 cm; MC  2 cm.
b) Tính độ dài đoạn thẳng BC . Hướng dẫn giải a)
b) Mx và My là hai tia đối nhau ; điểm B thuộc tia Mx , điểm C thuộc tia My nên điểm M nằm giữa hai điểm B và C .
Do vậy ta có BC  MB  MC  3  2  5 (cm). Vậy BC =5cm.
Ví dụ 3. Gọi A và B là hai điểm nằm trên tia Ox sao cho OA  4 cm; OB  6 cm. Trên tia BA lấy điểm
C sao cho BC  3cm. So sánh AB và AC . Hướng dẫn giải Trang 10 Hai điểm ,
A B cùng thuộc tia Ox và OA  OB nên điểm A nằm giữa hai điểm O và B .
Do vậy ta có OA  AB  OB suy ra AB  OB  OA  6  4  2 (cm).
Lại có điểm C thuộc tia BA và BA  BC nên điểm A nằm giữa hai điểm B và C .
Do vậy ta có AB  AC  BC suy ra AC  BC  AB  3  2  1(cm). Vậy AB  AC .
Ví dụ 4. Cho đoạn thẳng PQ  9 cm. Biết M nằm giữa P và Q và MP  MQ  5 cm. Tính độ dài các đoạn thẳng M ; P MQ . Hướng dẫn giải
Do điểm M nằm giữa hai điểm P và Q nên MP  MQ  PQ  9 cm.
Lại có MP  MQ  5 cm nên MP  9  5 : 2  7 cm.
Từ đó ta tìm được MQ  2 cm. Ví dụ 5.
a) Trên tia Ot vẽ các đoạn thẳng OA  2 cm, OB  3OA. Trên tia đối của tia Ot vẽ đoạn thẳng OC  OB .
b) Tính độ dài các đoạn thẳng AB, BC và AC . Hướng dẫn giải a)
b) Ta có OB  3OA  3.2  6 (cm). Hai điểm ,
A B cùng thuộc tia Ot và OA  OB nên điểm A nằm giữa hai điểm O và B .
Do đó OA  AB  OB hay AB  OB  OA  6  2  4 (cm).
Lại có điểm C thuộc tia đối của tia Ot và OC  OB nên điểm O nằm giữa hai điểm B và C và OC  6 (cm).
Khi đó ta có OB  OC  BC hay BC  6  6  12 (cm).
Điểm A thuộc tia Ot , điểm C thuộc tia đối của tia Ot nên O nằm giữa A và C .
Do vậy OA  OC  AC hay AC  2  6  8 (cm).
Vậy AB  4 cm; BC  12 cm và AC  8 cm.
Ví dụ 6. Vẽ hai tia chung gốc Ox,Oy . Trên tia Ox lấy hai điểm A và B (điểm A nằm giữa O và B ).
Trên tia Oy lấy hai điểm M và N sao cho OM  O ; A ON  OB .
a) Chứng tỏ rằng điểm M nằm giữa O và N . Trang 11 b) So sánh AB và MN . Hướng dẫn giải
a) Điểm A nằm giữa O và B nên OA  OB . Lại có OA  OM ;OB  ON suy ra OM  ON .
Hai điểm M , N cùng thuộc tia Oy và OM  ON nên điểm M nằm giữa hai điểm O và N .
b) Điểm A nằm giữa hai điểm O và B nên OA  AB  OB suy ra AB  OB  OA.
Điểm M nằm giữa hai điểm O và N nên OM  MN  ON suy ra MN  ON  OM . Mặt khác theo đề
bài OB  ON;OA  OM nên AB  MN . Vậy AB  MN .
Bài tập tự luyện dạng 3 Bài tập cơ bản
Câu 1: Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA  7 cm; OB  4 cm. Trên tia BO lấy điểm C sao cho BC  2 cm.
a) Tính độ dài đoạn thẳng OC . b) Trong ba điểm ,
A B,C điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?
c) Tia BA và tia BC là hai tia trùng nhau hay đối nhau? Câu 2.
Trên tia Ot vẽ các đoạn thẳng OA  3cm, OB  2OA . Trên tia đối của tia Ot vẽ điểm C sao cho
3OC  OB . Tính độ dài các đoạn thẳng AB, BC và AC . Câu 3.
a) Trên tia Ox lấy hai điểm A sao cho OA  5 cm.
b) Trên tia đối của tia Ax đặt AB  2 cm.
c) Trên tia AB đặt AC  7 cm. d) Hỏi trong ba điểm ,
A C, B thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
Câu 4. Trên tia Ox xác định hai điểm P và Q sao cho OP  3 cm; OQ  6 cm.
a) Điểm P có nằm giữa hai điểm O và Q không? Vì sao?
b) So sánh độ dài hai đoạn thẳng OP và PQ .
Câu 5. Trên tia Ox lấy hai điểm M và N sao cho OM  4 cm; ON  2 cm. Trên tia NO lấy điểm P sao cho NP  3cm. Trang 12
a) Tính độ dài đoạn OP .
b) Trong ba điểm M , N, P thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?
c) Tia NM và tia NP trùng nhau hay đối nhau?
Câu 6. Trên tia Ox lấy hai điểm P và Q sao cho OP  8 cm; PQ  2 cm. Tính độ dài đoạn thẳng OQ .
Bài toán có mấy đáp số?
Câu 7. Cho đoạn thẳng AB dài 5cm. Điểm B nằm giữa hai điểm A và C sao cho BC  3cm. a) Tính AC .
b) Trên tia đối của tia BA lấy điểm D sao cho BD  5 cm. So sánh AB và CD . Bài tập nâng cao
Câu 8. Vẽ đoạn thẳng AB =5cm. Lấy hai điểm E và F nằm giữa hai điểm A và B sao cho
AE  BF  7 cm. Chứng tỏ rằng điểm E nằm giữa hai điểm B và F .
Câu 9. Trên đường thẳng d lấy bốn điểm ,
A B, M , N sao cho điểm M nằm giữa hai điểm , A N và điểm
N nằm giữa hai điểm B, M . Biết rằng AB  7 cm, NB  2 cm và AM  BN . Tính độ dài đoạn thẳng MN .
Câu 10. Trên tia Ox xác định ba điểm ,
A B,C sao cho OA  7 cm; OB  3 cm; OC  5 cm. a) Tính AB, BC,CA . MB  MA
b) Gọi M là điểm nằm giữa C và A . Chứng minh CM  . 2
Câu 11. Cho ba điểm P,Q, R biết PQ  2,5 cm; QR  3 cm và PR  5 cm.
Chứng tỏ rằng ba điểm P,Q, R không thẳng hàng. ĐÁP ÁN
Dạng 1. Đếm số đoạn thẳng tạo thành từ các điểm cho trước Bài tập cơ bản Câu 1.
a) Các đoạn thẳng đi qua hai điểm của hình vẽ là O ;
A OB;OC;OD;OE; AB; BC;CD; DE; EA.
b) Có tất cả 10 đoạn thẳng. Câu 2.
a) Các đoạn thẳng đi qua hai điểm của hình vẽ là AE; AC; BF; B ; D CE; DF . Trang 13
b) Có tất cả 6 đoạn thẳng. Câu 3.
a) Vẽ được tất cả 10 đoạn thẳng .
b) Các đoạn thẳng đó là: A ; B AC; A ; D AE; BC; BD; BE;CD;CE; DE .
Dạng 2. Xét tính thẳng hàng và điểm nằm giữa hai điểm còn lại Bài tập cơ bản Câu 1.
a) Điểm B nằm giữa hai điểm A và C nên ba điểm , A B,C thẳng hàng. (1)
Điểm C nằm giữa hai điểm B và D nên ba điểm C, B, D thẳng hàng. (2)
Điểm D nằm giữa hai điểm C và F nên ba điểm D,C, F thẳng hàng. (3)
Điểm A nằm giữa hai điểm B và E nên ba điểm , A B, E thẳng hàng. (4)
Từ (1), (2), (3) và (4) suy ra 6 điểm , A B,C, D, E, F thẳng hàng.
b) Các điểm thuộc tia AD là B;C; F .
Điểm E không thuộc tia AD .
c) Có hai điểm thuộc đoạn AD là B và C .
Hai điểm E , F không thuộc đoạn AD .
d) Các đoạn thẳng có hai đầu mút là hai trong các điểm đã cho là A ; B AC; A ; D AE; AF; BC; B ; D BE; BF;C ; D CE;CF; DE; DF; EF .
Có tất cả 15 đoạn thẳng. Câu 2.
Ta có BC  CD  BD nên điểm C nằm giữa hai điểm B và D . Do vậy ba điểm B,C, D thẳng hàng.
Ta cũng suy ra được điểm A không thuộc đường thẳng trên.
Do vậy các bộ ba điểm không thẳng hàng là  , A B,C ; , A B, D; , A C, D. Câu 3.
a) Nếu AC  CB  AB thì điểm C nằm giữa hai điểm A và B .
b) Nếu AB  BC  AC thì điểm B nằm giữa hai điểm A và C .
c) Nếu BA  AC  BC thì điểm A nằm giữa hai điểm B và C . Trang 14
Dạng 3. Độ dài đoạn thẳng Bài tập cơ bản Câu 1.
a) Điểm C thuộc tia BO và BC  BO nên điểm C nằm giữa hai điểm O và B . Do đó CO  CB  OB
hay CO  OB  CB  4  2  2 (cm).
b) Hai điểm A và B cùng thuộc tia Ox và OB  OA nên điểm B nằm giữa hai điểm O và A hay O và
A là hai điểm khác phía so với điểm B . (1)
Lại có điểm C thuộc tia BO nên hai điểm O và C nằm cùng phía so với điểm B . (2)
Từ (1) và (2) suy ra A và C nằm khác phía so với điểm B hay điểm B nằm giữa hai điểm A và C .
c) Do điểm B nằm giữa hai điểm A và C nên tia BA và tia BC là hai tia đối nhau. Câu 2.
Do OB  2OA nên OB  6 (cm).
Điểm B thuộc tia Ot và OA  OB nên A nằm giữa O và B .
Do đó OA  AB  OB hay AB  OB  OA  6  3  3 (cm).
Điểm C thuộc tia đối của tia BO nên O nằm giữa B và C .
Lại có 3OC  OB nên OC  6 : 3  2 (cm).
O nằm giữa B và C nên BC  OB  OC  6  2  8 (cm).
C thuộc tia đối của tia Ot nên O nằm giữa A và C , do vậy AC  OA  OC  3  2  5 (cm).
Vậy AB  3 cm; BC  8cm và AC  5 cm. Câu 3. a) b) c) Trang 15
d) Điểm C thuộc tia AB và AB  AC nên B nằm giữa A và C . Câu 4.
a) Hai điểm P và Q cùng thuộc tia Ox và OP  OQ nên điểm P nằm giữa hai điểm O và Q .
b) Do P nằm giữa O và Q nên OP  PQ  OQ hay PQ  OQ  OP  6  3  3 (cm). Vậy OP  PQ . Câu 5.
a) Hai điểm O và P cùng thuộc tia NO và NO  NP nên điểm O nằm giữa N và P .
Do vậy ON  OP  NP suy ra OP  NP  ON  3  2  1 (cm). Vậy OP  1cm.
b) Hai điểm M và N cùng thuộc tia Ox và ON  OM nên điểm N nằm giữa hai điểm O và M hay
hai điểm M và O nằm khác phía so với điểm N . (1)
Mặt khác, điểm O nằm giữa N và P nên hai điểm O và P nằm cùng phía so với điểm N . (2)
Từ (1) và (2) suy ra hai điểm M và P nằm khác phía so với điểm N .
Vậy điểm N nằm giữa hai điểm M và P .
c) Do điểm N nằm giữa hai điểm M và P nên tia NM và tia NP là hai tia đối nhau. Câu 6.
Có hai trường hợp của điểm Q :
Trường hợp 1. Q nằm giữa O và P . Khi đó OQ  QP  OP nên OQ  OP  PQ  8  2  6 (cm).
Trường hợp 2. P nằm giữa O và Q . Khi đó OP  PQ  OQ nên OQ  OP  PQ  8  2  10 (cm). Câu 7. Trang 16
a) Điểm B nằm giữa hai điểm A và C nên AB  BC  AC suy ra AC  5  3  8(cm).
b) Điểm B nằm giữa hai điểm A và C nên A và C nằm khác phía so với điểm B . (1)
Điểm D thuộc tia đối của tia BA nên A và D nằm khác phía so với điểm B . (2)
Từ (1) và (2) suy ra hai điểm C và D nằm cùng phía so với điểm B . Hay điểm D thuộc tia BC .
Lại có BC  BD 3  5 nên điểm C nằm giữa hai điểm B và D .
Do đó BC  CD  BD hay CD  BD  BC  5  3  2 (cm). Vậy AB  CD . BÀI TẬP NÂNG CAO Câu 8.
Hai điểm E và F nằm giữa A và B nên nếu điểm E không nằm giữa hai điểm B và F thì E nằm giữa A và F .
Nếu E nằm giữa A và F thì ta có AB  AF  FB  AE  EF  FB vô lí vì AE  BF  7  2  AB .
Vậy điểm E nằm giữa hai điểm B và F . Câu 9.
Điểm M nằm giữa hai điểm A và N nên AM  MN  AN . (1)
Điểm N nằm giữa hai điểm B và M nên N nằm giữa A và B . Do đó AN  NB  AB . (2) Từ (1) và (2) suy ra AM  MN  NB  AB BN  MN  NB  AB 2  MN  2  7 MN  3. Vậy MN  3(cm). Câu 10.
a) Hai điểm A và B cùng thuộc tia Ox và OB  OA nên điểm B nằm giữa A và O . Trang 17
Do đó BO  BA  OA hay BA  OA  OB  7  3  4 (cm).
Tương tự ta cũng chứng minh được điểm C nằm giữa hai điểm O và A nên CO  CA  OA hay
CA  OA  OC  7  5  2 (cm).
Điểm B nằm giữa hai điểm O và C nên BO  BC  OC hay BC  OC  OB  5  3  2 (cm).
b) Nhận xét thấy AB  BC  CA nên điểm C nằm giữa hai điểm A và B .
Lại có điểm M nằm giữa A và C nên C nằm giữa B và M .
Khi đó ta có MA  MC  AC;CB  CM  BM .
Suy ra MA  AC  MC; MB  BC  MC .
Xét hiệu MB  MA  BC  MC    AC  MC  BC  MC  AC  MC  2MC (do BC  AC ) MB  MA Vậy MC  . 2 Câu 11.
Ta có PQ  QR  5,5 (cm)  PR  5 (cm) nên điểm Q không nằm giữa hai điểm P và R .
PQ  PR  7,5 (cm)  QR  3(cm) nên điểm P không nằm giữa hai điểm Q và R .
QR  PR  8 (cm)  PQ  2,5 (cm) nên điểm R không nằm giữa hai điểm P và Q .
Do đó trong ba điểm P,Q, R không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
Vậy P,Q, R không thẳng hàng. Trang 18