Chuyên đề đường tròn Toán 6

Tài liệu gồm 13 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề đường tròn, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 6 trong quá trình học tập chương trình Toán 6 phần Hình học chương 2: Góc.

Trang 1
BÀI 6. ĐƯỜNG TRÒN
Mục tiêu
Kiến thức
+ Nắm vững khái niệm đường tròn, hình tròn.
+ Nhận biết được dây cung, đường kính, bán kính của đường tròn.
+ Nhận biết được vị trí của một điểm so với đường tròn.
Kĩ năng
+ Sử dụng thành thạo compa trong việc vẽ đường tròn, hình tròn.
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
Đường tròn Ví dụ:
- Đường tròn tâm O, bán kính R hình gồm các
điểm cách O một khoảng bằng R, kí hiệu
;
O R
.
Đường tròn tâm O bán kính 2cm.
Hình tròn Ví dụ:
- Hình tròn hình gồm c điểm nằm trên đường
tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó.
Nhận xét: Mọi điểm thuộc đường tròn thì thuộc
hình tròn đó.
Điểm M nằm trên đường tròn tâm O hay
điểm M thuộc hình tròn tâm O.
Điểm N nằm trong đường tròn tâm O hay
điểm N thuộc hình tròn tâm O.
Điểm P nằm ngoài hình tròn tâm O.
Cung và dây cung Ví dụ:
Trang 2
- Giả sử A, B hai điểm nằm trên đường tròn tâm
O. Hai điểm này chia đường tròn thành hai phần,
mỗi phần gọi là một cung tròn (gọi tắt là cung). Khi
đó hai điểm AB được gọi là hai mút của cung.
- Đoạn thẳng nối hai mút của cung dây cung.
Dây đi qua tâm là đường kính.
Nhận xét: Đường kính dài gấp đôi bán kính.
Dây cung AB của đường tròn tâm O chia đường
tròn thành hai cung: cung lớn AB và cung nhỏ AB.
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA
AB gọi là dây cung, dây
cung AB chia đường tròn
thành hai cung.
Đường tròn tâm O,
bán kính OM.
Đường tròn tâm O, bán kính R là hình gồm các điểm
cách O một khoảng bằng R, kí hiệu
;
O R
.
Đường tròn
Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn
và bên trong đường tròn đó.
Hình tròn
Trang 3
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1. Nhận biết vị trí của một điểm với đường tròn
Phương pháp giải
Cho đường tròn tâm O bán kính R.
+ Điểm M nằm trong đường tròn
;
O R
khi và chỉ khi
OM R
.
+ Điểm N nằm trong đường tròn
;
O R
khi và chỉ khi
ON R
.
+ Điểm P nằm trong đường tròn
;
O R
khi và chỉ khi
OP R
.
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Cho hình vẽ sau. Hãy kể tên các điểm nằm trong, nằm trên, nằm ngoài đường tròn tâm
O
.
Hướng dẫn giải
Chỉ có điểm E nằm bên trong đường tròn.
Các điểm nằm trên đường tròn là điểm A, điểm F và điểm D.
Các điểm nằm bên ngoài đường tròn là điểm B và điểm C.
Trang 4
dụ 2. Cho đường tròn tâm O bán kính 2 cm. Các điểm M, N, P thỏa mãn
3 ; 2
OM cm ON cm
1,5
OP cm
. Xác định vị trí của các điểm M, N, P so với đường tròn.
Hướng dẫn giải
Do
2 3 2
OM cm cm
nên điểm M nằm ngoài đường tròn tâm O bán kính 2 cm.
Do
2
ON cm
nên điểm N nằm trên đường tròn tâm O bán kính 2 cm.
Do
2 1,5 2
OP cm cm
nên điểm P nằm trong đường tròn tâm O bán kính 2 cm.
Ví dụ 3. Vẽ đường tròn tâm O bán kính bằng 3 cm.
a) Lấy ba điểm A, B, C sao cho
3
OA OB OC cm
trong đó OA, OB hai tia đối nhau trên đường
tròn. Hãy xác định vị trí ba điểm trên đường tròn.
b) Trên hình vẽ có bao nhiêu dây cung, dây cung nào lớn nhất. Hãy kể tên.
c) Lấy điểm D E sao cho 1, 5 ; 3
OD cm OE cm
. Hãy xác định vị trí của D E đối với đường
tròn tâm O bán kính bằng 3 cm.
Hướng dẫn giải
a)
b) Các dây cung có trên hình vẽ là: Dây AB, AC, BC.
OAOB đối nhau nên AB là đường kính. Do vậy dây cung AB lớn nhất.
c)
OD R
nên điểm D nằm trong đường tròn.
OE R
nên điểm E nằm trên đường tròn.
Bài tập tự luyện dạng 1
Câu 1: Cho hình vẽ sau, chọn khẳng định đúng:
Trang 5
A. Điểm M nằm bên ngoài đường tròn tâm O.
B. Điểm M nằm trên đường tròn tâm O.
C. Điểm N nằm bên trong đường tròn tâm O.
D. Điểm N nằm bên ngoài đường tròn tâm O.
Câu 2: Cho đường tròn tâm O bán kính 6 cm và đoạn
5
OM cm
. Chọn khẳng định đúng:
A. Điểm M nằm trên đường tròn.
B. Điểm M nằm trong đường tròn.
C. Điểm M nằm ngoài đường tròn.
D. Điểm M trùng với tâm đường tròn.
Câu 3: Cho đường tròn tâm O bán kính 2 cm. Điểm M cách O một khoảng 3 cm. Điểm N cách O một
khoảng 1,5 cm. Điểm P cách O một khoảng 2 cm. Chọn khẳng định đúng.
A. Các điểm M, N, P đều nằm bên ngoài đường tròn tâm O.
B. Điểm M, P nằm trên đường tròn tâm O còn điểm N nằm ngoài đường tròn tâm O.
C. Điểm M nằm ngoài đường tròn tâm O, điểm N nằm trong đường tròn tâm O, điểm P nằm trên
đường tròn tâm O.
D. Điểm M nằm trong đường tròn tâm O, điểm N nằm ngoài đường tròn tâm O, điểm P nằm trên
đường tròn tâm O.
Câu 4: Đoạn thẳng OA dài 2 cm. Vẽ đường tròn tâm O, bán kính 3 cm; đường tròn tâm A bán kính 2 cm.
Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Điểm O nằm ngoài đường tròn tâm A.
B. Điểm A nằm trên đường tròn tâm O.
C. Điểm A nằm trong đường tròn tâm O.
D. Điểm O nằm trong đường tròn tâm A.
Câu 5: Nếu điểm M nằm trong đường tròn tâm O, bán kính 4 cm thì:
A.
4
OM cm
. B.
4
OM cm
. C.
4
OM cm
. D.
4
OM cm
.
Dạng 2. Vẽ hình
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Cho đoạn thẳng
3
AB cm
.
a) Vẽ đường tròn
;1,5
A cm
đường tròn
;1
B cm
. Hỏi có điểm nào vừa cách A một khoảng 1,5
cm, vừa cách B một khoảng 1 cm không?
Trang 6
b) Nêu cách vẽ điểm M vừa cách A 3 cm, vừa cách B 3 cm.
Hướng dẫn giải
a)
Dựa o hình vẽ ta thấy hai đường tròn không cắt nhau (không điểm chung) nên không điểm nào
vừa cách A một khoảng 1,5 cm vừa cách B một khoảng 1 cm.
b) M cách A một khoảng 3 cm nên M thuộc đường tròn tâm A bán kính 3 cm.
M cách B một khoảng 3 cm nên M thuộc đường tròn tâm B bán kính 3 cm.
Do đó ta dựng điểm M như sau:
- Vẽ đường tròn tâm A bán kính 3 cm.
- Vẽ đường tròn tâm B bán kính 3 cm.
- Hai đường tròn này cắt nhau tại điểm M cần tìm.
Ví dụ 2.
a) Vẽ đoạn thẳng AB bằng 3 cm.
b) Vẽ đường tròn tâm A bán kính 2 cm.
c) Vẽ đường tròn tâm B bán kính 2 cm.
d) Đặt tên giao điểm của hai đường tròn là C, D.
e) Vẽ đoạn thẳng CD.
f) Đặt giao điểm của ABCDI. Đo IAIB.
Hướng dẫn giải
a) , b), c)
Trang 7
d), e)
f) Ta đo được
1,5
IA IB cm
.
Ví dụ 3.
a) Vẽ đường tròn
;2
O cm
.
b) Lấy điểm A bất trên đường tròn
;2
O cm
. Vẽ đường tròn
;2
A cm
. Đường tròn này cắt đường
tròn tâm O ở trên tại hai điểm C D.
c) Vẽ đường tròn
;2
C cm
.
d) Chứng tỏ rằng đường tròn
;2
C cm
đi qua hai điểm OA.
Hướng dẫn giải
a) , b), c)
d) Điểm C là giao điểm của hai đường tròn
;2
O cm
;2
A cm
nên
2
OC AC cm
.
Trang 8
Do đó đường tròn
;2
C cm
đi qua hai điểm AO.
Bài tập tự luyện dạng 2
Câu 1. Cho đoạn thẳng
2
AB cm
.
a) Vẽ đường tròn
;1, 5
A cm
đường tròn
;1
B cm
. Hỏi có điểm nào vừa cách A một khoảng 1,5
cm, vừa cách B một khoảng 1 cm không?
b) Nêu cách vẽ điểm M vừa cách A 3 cm, vừa cách B 3 cm.
Câu 2. Cho đoạn thẳng AB. Gọi I là trung điểm của AB. Vẽ đường tròn tâm I bán kính IA.
a) Đường tròn
;
I IA
có đi qua điểm B hay không? Vì sao?
b) Gọi tên đường kính của đường tròn
;
I IA
.
c) Lấy M một điểm bất trên đường tròn
;
I IA
(M khác A B). Nối MA, MI, MB. Hãy kể n
các dây cung có trong hình.
Câu 3. Vẽ đường tròn m O, bán nh
3
R cm
. Vẽ một đường kính AB. Vẽ tiếp một dây cung CD (hai
điểm C, D không trùng với các điểm A, B và ba điểm C, O, D thẳng hàng).
a) Đọc tên các dây cung có các đầu mút là hai trong số các điểm A, B, C, D.
b) So sánh độ dài của hai dây cung ABCD.
c) Nếu lấy n điểm (phân biệt) trên đường tròn đó ta được bao nhiêu dây cung?
Câu 4.
a) Vẽ đoạn thẳng
2
AB cm
. Vẽ đường tròn tâm A, bán kính 2 cm.
b) Vẽ đường tròn tâm B, bán kính 2 cm. Gọi các giao điểm của đường tròn này với đường tròn
;2
A cm
CG.
c) Vẽ đường tròn tâm C, bán nh AC. Gọi giao điểm mới của đường tròn này với đường tròn
;2
A cm
là D.
d) Vẽ đường tròn tâm D, bán kính AD. Gọi giao điểm mới của đường tròn này với đường tròn
;2
A cm
là E.
Dạng 3. Tính độ dài đoạn thẳng
Ví dụ mẫu
dụ 1. Cho đoạn thẳng AB dài 3 cm. Vẽ đường tròn tâm A bán nh 2,5 cm đường tròn tâm B bán
kính 1,5 cm. Hai đường tròn này cắt nhau tại điểm C, D.
a) Tính độ dài đoạn thẳng CA, CB, DA, DB.
b) Chứng minh rằng đường tròn
;1,5
B cm
cắt đoạn thẳng AB tại trung điểm I của AB.
c) Đường tròn
;2,5
A cm
cắt đoạn AB tại K. Tính độ dài KB.
Hướng dẫn giải
Trang 9
a) Hai điểm C D giao điểm của hai đường tròn
;2,5
A cm
;1,5
B cm
nên
2,5 ; 2,5
AC cm AD cm
1,5 ; 1, 5
BC cm BD cm
.
b) I là giao điểm của đường tròn
;1,5
B cm
với đoạn thẳng AB nên I nằm giữa A, B
1,5
BI cm
.
Lại có
3
AB cm
. Do đó I là trung điểm của AB.
c) Đường tròn
;2,5
A cm
cắt đoạn AB tại K nên K nằm giữa A, B
2,5
KA cm
.
Do K nằm giữa hai điểm AB nên
KA KB AB
.
Suy ra
3 2,5 0,5
KB AB KA cm
.
Ví dụ 2. Cho đoạn thẳng
6
AB cm
. Vẽ đường tròn
;5
A cm
và đường tròn
;3
B cm
. Hai đường tròn này
cắt nhau tại M và N. Các đường tròn tâm AB theo thứ tự cắt đoạn thẳng AB tại CD.
a) Tính AM, BM.
b) Chứng minh rằng D là trung điểm của đoạn AB.
c) Tính độ dài CD.
Hướng dẫn giải
a) M thuộc đường tròn
;5
A cm
nên
5
MA cm
.
Tương tự,
3
MB cm
.
b) D thuộc đường tròn
;3
B cm
nên
3
BD cm
.
D thuộc đoạn thẳng AB nên
DA DB AB
hay
3 6
DA
suy ra
3
DA
.
Do đó D là trung điểm của đoạn AB.
Trang 10
c) Hai điểm C, D cùng thuộc đoạn AB nên cùng thuộc tia AB.
Lại có
3 5
AD AC cm cm
nên điểm D nằm giữa hai điểm AC.
Khi đó ta có
5 3 2
CD AC AD cm
.
Vậy
2 .
CD cm
Bài tập tự luyện dạng 3
Câu 1. Chọn đoạn
4
AB cm
. Vẽ hai đường tròn
;2
A cm
;3
B cm
. Gọi M, N là hai giao điểm của
hai đường tròn. Đường tròn
;2
A cm
cắt đoạn thẳng AB tại I. Đường tròn
B
cắt đoạn thẳng AB tại J.
a) Tính AM, BM, AN, BN.
b) Chứng tỏ rằng I là trung điểm của đoạn thẳng AB.
c) Tính độ dài đoạn thẳng IJ.
Câu 2. Cho đoạn thẳng OO’=2 cm
a) Vẽ đường tròn tâm O bán kính 1,5 cm. Đường tròn này cắt đoạn thẳng OO’ tại C cắt đường
thẳng OO’ tại D.
b) Vẽ đường tròn tâm O’ bán kính 1 cm. Đường tròn này cắt đoạn thẳng OO tại E cắt đường
thẳng OO’ tại F. Hai đường tròn trên cắt nhau ở AB.
c) Hãy kể tên các đường kính của đường tròn
;1,5
O cm
đường kính của đường tròn
';1
O cm
các dây cung của hai đường tròn trên.
d) Chứng tỏ E là trung điểm của OO’.
e) Tính độ dài đoạn DF.
Câu 3. Cho đoạn thẳng
5
AB cm
. Vẽ đường tròn tâm A bán kính 2,5 cm và đường tròn tâm B bán kính 3
cm. Hai đường tròn trên cắt nhau tại CD.
a) Kẻ các đoạn thẳng AC, CB, AD, BD. Tính tổng độ dài các đoạn AC, CB, AB.
b) Đường tròn
;2,5
A cm
cắt đoạn AB tại I. Chứng tỏ rằng I là trung điểm của đoạn thẳng AB.
c) Đường tròn
;3
B cm
cắt đoạn ABK.nh IK.
d) Chứng tỏ rằng điểm K nằm trong đường tròn tâm A còn điểm I nằm trong đường tròn tâm B.
ĐÁP ÁN
Dạng 1. Nhận biết vị trí của một điểm với đường tròn
1 – D 2 – B 3 – C 4 – C 5 – A
Dạng 2. Vẽ hình
Câu 1.
a)
Trang 11
Hai đường tròn
;1,5
A cm
;1
B cm
cắt nhau tại hai điểm nên hai điểm vừa cách A một khoảng 1,5
cm, vừa cách B một khoảng 1 cm.
b)
M cách A một khoảng 3 cm nên M thuộc đường tròn tâm A bán
kính 3 cm.
M cách B một khoảng 3 cm nên M thuộc đường tròn tâm B bán
kính 3 cm.
Do đó ta dựng điểm M như sau:
- Vẽ đường tròn tâm A bán kính 3 cm.
- Vẽ đường tròn tâm B bán kính 3 cm.
- Hai đường tròn này cắt nhau tại hai điểm MN cần tìm.
Câu 2.
a) I là trung điểm của AB nên
IA IB
.
Suy ra điểm B thuộc đường tròn tâm I bán kính IA.
b) Đường kính của đường tròn
;
I IA
là đoạn thẳng AB.
c) Các dây cung có trong hình: dây MA, MB, AB.
Câu 3.
a) Các dây cung là dây AC, AB, AD, BC, BD, CD.
b) AB đường kính ba điểm C, O, D không thẳng hàng nên CD
không là đường kính. Do vậy
AB CD
.
c) Với n điểm phân biệt trên đường tròn ta được
1
2
n n
dây cung.
Câu 4.
Trang 12
Dạng 3. Tính độ dài đoạn thẳng
Câu 1.
a)
2 ; 3 ; 2 ; 3
AM cm BM cm AN cm BN cm
.
b) I thuộc đường tròn
;2
A cm
nên
2
IA cm
.
Lại có I thuộc đoạn AB
4
AB cm
. Suy ra
2
AB
IA
.
Do đó I là trung điểm của đoạn thẳng AB.
c) Vì I là trung điểm AB nên
2
IB IA cm
Ta có:
3 2 1
IJ BJ IB cm
.
Câu 2.
c) Đường kính của đường tròn
;1,5
O cm
CD.
Đường kính của đường tròn
';1
O cm
EF.
Các dây cung của đường tròn
O
là: dây CD, AC, AB, DA, DB, BC.
Các dây cung của đường tròn
'
O
là: dây AE, AF, BE, BF, AB, EF.
Trang 13
d) E là giao điểm của đường tròn
';1
O cm
với đoạn thẳng OO’ nên E nằm giữa O, O’
' 1
O E cm
.
Mặt khác
' 2
OO cm
, suy ra E là trung điểm OO’.
e) Theo đề bài, hai điểm DF nằm ngoài đoạn thẳng OO’.
Do đó ta có:
' ' 1, 5 2 1 4,5
DF DO OO O F cm
.
Câu 3.
a) Tổng độ dài các đoạn AC, CB, BA là:
2,5 3 5 10,5
AC CB AB cm
.
b) I thuộc đường tròn
;2,5
A cm
nên
2,5
IA cm
.
Mặt khác I thuộc đoạn AB
5
AB cm
.
Do đó I là trung điểm của đoạn thẳng AB.
c) Đường tròn
;3
B cm
cắt đoạn AB K nên K
nằm giữa A, B
3
KB cm
.
Trên tia BA
2,5 3
BI BK cm cm
nên I nằm giữa BK.
Do đó
3 2,5 0,5
IK BK BI cm
.
d) Ta tìm được
2
AK cm
.
2,5
AK cm
nên K nằm trong đường tròn
;2,5
A cm
.
3
BI cm
nên I nằm trong đường tròn
;3
B cm
.
| 1/13

Preview text:

BÀI 6. ĐƯỜNG TRÒN Mục tiêu  Kiến thức
+ Nắm vững khái niệm đường tròn, hình tròn.
+ Nhận biết được dây cung, đường kính, bán kính của đường tròn.
+ Nhận biết được vị trí của một điểm so với đường tròn.  Kĩ năng
+ Sử dụng thành thạo compa trong việc vẽ đường tròn, hình tròn. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM Đường tròn Ví dụ:
- Đường tròn tâm O, bán kính R là hình gồm các
điểm cách O một khoảng bằng R, kí hiệu  ; O R .
Đường tròn tâm O bán kính 2cm. Hình tròn Ví dụ:
- Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường
tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó.
Nhận xét: Mọi điểm thuộc đường tròn thì thuộc
 Điểm M nằm trên đường tròn tâm O hay hình tròn đó.
điểm M thuộc hình tròn tâm O.
 Điểm N nằm trong đường tròn tâm O hay
điểm N thuộc hình tròn tâm O.
 Điểm P nằm ngoài hình tròn tâm O. Cung và dây cung Ví dụ: Trang 1
- Giả sử A, B là hai điểm nằm trên đường tròn tâm
O. Hai điểm này chia đường tròn thành hai phần,
mỗi phần gọi là một cung tròn (gọi tắt là cung). Khi
đó hai điểm A và B được gọi là hai mút của cung.
- Đoạn thẳng nối hai mút của cung là dây cung.
Dây đi qua tâm là đường kính.
Nhận xét: Đường kính dài gấp đôi bán kính.
Dây cung AB của đường tròn tâm O chia đường
tròn thành hai cung: cung lớn AB và cung nhỏ AB. SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA AB gọi là dây cung, dây Đường tròn tâm O, cung AB chia đường tròn bán kính OM. thành hai cung. Đường tròn
Đường tròn tâm O, bán kính R là hình gồm các điểm
cách O một khoảng bằng R, kí hiệu  ; O R . Hình tròn
Hình tròn là hình gồm c ác điểm nằm trên đường tròn
và bên trong đường tròn đó. Trang 2 II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1. Nhận biết vị trí của một điểm với đường tròn Phương pháp giải
Cho đường tròn tâm O bán kính R.
+ Điểm M nằm trong đường tròn  ;
O R khi và chỉ khi OM  R .
+ Điểm N nằm trong đường tròn  ;
O R khi và chỉ khi ON  R .
+ Điểm P nằm trong đường tròn  ;
O R khi và chỉ khi OP  R . Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Cho hình vẽ sau. Hãy kể tên các điểm nằm trong, nằm trên, nằm ngoài đường tròn tâm O . Hướng dẫn giải
Chỉ có điểm E nằm bên trong đường tròn.
Các điểm nằm trên đường tròn là điểm A, điểm F và điểm D.
Các điểm nằm bên ngoài đường tròn là điểm B và điểm C. Trang 3
Ví dụ 2. Cho đường tròn tâm O bán kính 2 cm. Các điểm M, N, P thỏa mãn OM  3 cm;ON  2 cm và
OP  1,5 cm . Xác định vị trí của các điểm M, N, P so với đường tròn. Hướng dẫn giải
Do OM  23 cm  2 cm nên điểm M nằm ngoài đường tròn tâm O bán kính 2 cm.
Do ON  2 cm nên điểm N nằm trên đường tròn tâm O bán kính 2 cm.
Do OP  21,5 cm  2 cm nên điểm P nằm trong đường tròn tâm O bán kính 2 cm.
Ví dụ 3. Vẽ đường tròn tâm O bán kính bằng 3 cm.
a) Lấy ba điểm A, B, C sao cho OA  OB  OC  3 cm trong đó OA, OB là hai tia đối nhau trên đường
tròn. Hãy xác định vị trí ba điểm trên đường tròn.
b) Trên hình vẽ có bao nhiêu dây cung, dây cung nào lớn nhất. Hãy kể tên.
c) Lấy điểm D và E sao cho OD  1,5 c ;
m OE  3 cm . Hãy xác định vị trí của D và E đối với đường
tròn tâm O bán kính bằng 3 cm. Hướng dẫn giải a)
b) Các dây cung có trên hình vẽ là: Dây AB, AC, BC.
Vì OA và OB đối nhau nên AB là đường kính. Do vậy dây cung AB lớn nhất. c)
Vì OD  R nên điểm D nằm trong đường tròn.
Vì OE  R nên điểm E nằm trên đường tròn.
Bài tập tự luyện dạng 1
Câu 1: Cho hình vẽ sau, chọn khẳng định đúng: Trang 4
A. Điểm M nằm bên ngoài đường tròn tâm O.
B. Điểm M nằm trên đường tròn tâm O.
C. Điểm N nằm bên trong đường tròn tâm O.
D. Điểm N nằm bên ngoài đường tròn tâm O.
Câu 2: Cho đường tròn tâm O bán kính 6 cm và đoạn OM  5 cm . Chọn khẳng định đúng:
A. Điểm M nằm trên đường tròn.
B. Điểm M nằm trong đường tròn.
C. Điểm M nằm ngoài đường tròn.
D. Điểm M trùng với tâm đường tròn.
Câu 3: Cho đường tròn tâm O bán kính 2 cm. Điểm M cách O một khoảng 3 cm. Điểm N cách O một
khoảng 1,5 cm. Điểm P cách O một khoảng 2 cm. Chọn khẳng định đúng.
A. Các điểm M, N, P đều nằm bên ngoài đường tròn tâm O.
B. Điểm M, P nằm trên đường tròn tâm O còn điểm N nằm ngoài đường tròn tâm O.
C. Điểm M nằm ngoài đường tròn tâm O, điểm N nằm trong đường tròn tâm O, điểm P nằm trên đường tròn tâm O.
D. Điểm M nằm trong đường tròn tâm O, điểm N nằm ngoài đường tròn tâm O, điểm P nằm trên đường tròn tâm O.
Câu 4: Đoạn thẳng OA dài 2 cm. Vẽ đường tròn tâm O, bán kính 3 cm; đường tròn tâm A bán kính 2 cm.
Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Điểm O nằm ngoài đường tròn tâm A.
B. Điểm A nằm trên đường tròn tâm O.
C. Điểm A nằm trong đường tròn tâm O.
D. Điểm O nằm trong đường tròn tâm A.
Câu 5: Nếu điểm M nằm trong đường tròn tâm O, bán kính 4 cm thì: A. OM  4 cm . B. OM  4 cm . C. OM  4 cm . D. OM  4 cm . Dạng 2. Vẽ hình Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Cho đoạn thẳng AB  3 cm . a) Vẽ đường tròn  ;
A 1,5 cm và đường tròn B;1 cm . Hỏi có điểm nào vừa cách A một khoảng 1,5
cm, vừa cách B một khoảng 1 cm không? Trang 5
b) Nêu cách vẽ điểm M vừa cách A 3 cm, vừa cách B 3 cm. Hướng dẫn giải a)
Dựa vào hình vẽ ta thấy hai đường tròn không cắt nhau (không có điểm chung) nên không có điểm nào
vừa cách A một khoảng 1,5 cm vừa cách B một khoảng 1 cm.
b) M cách A một khoảng 3 cm nên M thuộc đường tròn tâm A bán kính 3 cm.
M cách B một khoảng 3 cm nên M thuộc đường tròn tâm B bán kính 3 cm.
Do đó ta dựng điểm M như sau:
- Vẽ đường tròn tâm A bán kính 3 cm.
- Vẽ đường tròn tâm B bán kính 3 cm.
- Hai đường tròn này cắt nhau tại điểm M cần tìm. Ví dụ 2.
a) Vẽ đoạn thẳng AB bằng 3 cm.
b) Vẽ đường tròn tâm A bán kính 2 cm.
c) Vẽ đường tròn tâm B bán kính 2 cm.
d) Đặt tên giao điểm của hai đường tròn là C, D. e) Vẽ đoạn thẳng CD.
f) Đặt giao điểm của AB và CD là I. Đo IA và IB. Hướng dẫn giải a) , b), c) Trang 6 d), e)
f) Ta đo được IA  IB  1,5 cm . Ví dụ 3. a) Vẽ đường tròn  ; O 2 cm .
b) Lấy điểm A bất kì trên đường tròn  ;
O 2 cm . Vẽ đường tròn  ;
A 2 cm . Đường tròn này cắt đường
tròn tâm O ở trên tại hai điểm C và D. c) Vẽ đường tròn  ; C 2 cm .
d) Chứng tỏ rằng đường tròn C;2 cm đi qua hai điểm O và A. Hướng dẫn giải a) , b), c)
d) Điểm C là giao điểm của hai đường tròn  ; O 2 cm và  ;
A 2 cm nên OC  AC  2 cm . Trang 7
Do đó đường tròn C;2 cm đi qua hai điểm A và O.
Bài tập tự luyện dạng 2
Câu 1. Cho đoạn thẳng AB  2 cm . a) Vẽ đường tròn  ;
A 1,5 cm và đường tròn B;1 cm . Hỏi có điểm nào vừa cách A một khoảng 1,5
cm, vừa cách B một khoảng 1 cm không?
b) Nêu cách vẽ điểm M vừa cách A 3 cm, vừa cách B 3 cm.
Câu 2. Cho đoạn thẳng AB. Gọi I là trung điểm của AB. Vẽ đường tròn tâm I bán kính IA.
a) Đường tròn I;IA có đi qua điểm B hay không? Vì sao?
b) Gọi tên đường kính của đường tròn I;IA .
c) Lấy M là một điểm bất kì trên đường tròn I;IA (M khác A và B). Nối MA, MI, MB. Hãy kể tên
các dây cung có trong hình.
Câu 3. Vẽ đường tròn tâm O, bán kính R  3 cm . Vẽ một đường kính AB. Vẽ tiếp một dây cung CD (hai
điểm C, D không trùng với các điểm A, B và ba điểm C, O, D thẳng hàng).
a) Đọc tên các dây cung có các đầu mút là hai trong số các điểm A, B, C, D.
b) So sánh độ dài của hai dây cung AB và CD.
c) Nếu lấy n điểm (phân biệt) trên đường tròn đó ta được bao nhiêu dây cung? Câu 4.
a) Vẽ đoạn thẳng AB  2 cm . Vẽ đường tròn tâm A, bán kính 2 cm.
b) Vẽ đường tròn tâm B, bán kính 2 cm. Gọi các giao điểm của đường tròn này với đường tròn  ; A 2 cm là C và G.
c) Vẽ đường tròn tâm C, bán kính AC. Gọi giao điểm mới của đường tròn này với đường tròn  ; A 2 cm là D.
d) Vẽ đường tròn tâm D, bán kính AD. Gọi giao điểm mới của đường tròn này với đường tròn  ; A 2 cm là E.
Dạng 3. Tính độ dài đoạn thẳng Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Cho đoạn thẳng AB dài 3 cm. Vẽ đường tròn tâm A bán kính 2,5 cm và đường tròn tâm B bán
kính 1,5 cm. Hai đường tròn này cắt nhau tại điểm C, D.
a) Tính độ dài đoạn thẳng CA, CB, DA, DB.
b) Chứng minh rằng đường tròn B;1,5 cm cắt đoạn thẳng AB tại trung điểm I của AB. c) Đường tròn  ;
A 2,5 cm cắt đoạn AB tại K. Tính độ dài KB. Hướng dẫn giải Trang 8
a) Hai điểm C và D là giao điểm của hai đường tròn  ;
A 2,5 cm và B;1,5 cm nên AC  2,5 c ;
m AD  2,5 cm và BC  1,5 cm; BD  1,5 cm .
b) I là giao điểm của đường tròn B;1,5 cm với đoạn thẳng AB nên I nằm giữa A, B và BI  1,5 cm .
Lại có AB  3 cm . Do đó I là trung điểm của AB. c) Đường tròn  ;
A 2,5 cm cắt đoạn AB tại K nên K nằm giữa A, B và KA  2,5 cm .
Do K nằm giữa hai điểm A và B nên KA  KB  AB .
Suy ra KB  AB  KA  3  2,5  0,5 cm .
Ví dụ 2. Cho đoạn thẳng AB  6 cm . Vẽ đường tròn  ;
A 5 cm và đường tròn B;3 cm . Hai đường tròn này
cắt nhau tại M và N. Các đường tròn tâm A và B theo thứ tự cắt đoạn thẳng AB tại C và D. a) Tính AM, BM.
b) Chứng minh rằng D là trung điểm của đoạn AB. c) Tính độ dài CD. Hướng dẫn giải
a) M thuộc đường tròn  ; A 5 cm nên MA  5 cm . Tương tự, MB  3 cm .
b) D thuộc đường tròn B;3 cm nên BD  3 cm .
D thuộc đoạn thẳng AB nên DA  DB  AB hay DA  3  6 suy ra DA  3 .
Do đó D là trung điểm của đoạn AB. Trang 9
c) Hai điểm C, D cùng thuộc đoạn AB nên cùng thuộc tia AB.
Lại có AD  AC 3 cm  5 cm nên điểm D nằm giữa hai điểm A và C.
Khi đó ta có CD  AC  AD  5  3  2 cm . Vậy CD  2 c . m
Bài tập tự luyện dạng 3
Câu 1. Chọn đoạn AB  4 cm . Vẽ hai đường tròn  ;
A 2 cm và B;3 cm . Gọi M, N là hai giao điểm của
hai đường tròn. Đường tròn  ;
A 2 cm cắt đoạn thẳng AB tại I. Đường tròn B cắt đoạn thẳng AB tại J. a) Tính AM, BM, AN, BN.
b) Chứng tỏ rằng I là trung điểm của đoạn thẳng AB.
c) Tính độ dài đoạn thẳng IJ.
Câu 2. Cho đoạn thẳng OO’=2 cm
a) Vẽ đường tròn tâm O bán kính 1,5 cm. Đường tròn này cắt đoạn thẳng OO’ tại C và cắt đường thẳng OO’ tại D.
b) Vẽ đường tròn tâm O’ bán kính 1 cm. Đường tròn này cắt đoạn thẳng OO’ tại E và cắt đường
thẳng OO’ tại F. Hai đường tròn trên cắt nhau ở A và B.
c) Hãy kể tên các đường kính của đường tròn  ;
O 1,5 cm đường kính của đường tròn O';1cm và
các dây cung của hai đường tròn trên.
d) Chứng tỏ E là trung điểm của OO’.
e) Tính độ dài đoạn DF.
Câu 3. Cho đoạn thẳng AB  5 cm . Vẽ đường tròn tâm A bán kính 2,5 cm và đường tròn tâm B bán kính 3
cm. Hai đường tròn trên cắt nhau tại C và D.
a) Kẻ các đoạn thẳng AC, CB, AD, BD. Tính tổng độ dài các đoạn AC, CB, AB. b) Đường tròn  ;
A 2,5 cm cắt đoạn AB tại I. Chứng tỏ rằng I là trung điểm của đoạn thẳng AB.
c) Đường tròn B;3 cm cắt đoạn AB ở K. Tính IK.
d) Chứng tỏ rằng điểm K nằm trong đường tròn tâm A còn điểm I nằm trong đường tròn tâm B. ĐÁP ÁN
Dạng 1. Nhận biết vị trí của một điểm với đường tròn 1 – D 2 – B 3 – C 4 – C 5 – A Dạng 2. Vẽ hình Câu 1. a) Trang 10 Hai đường tròn  ;
A 1,5 cm và B;1 cm cắt nhau tại hai điểm nên có hai điểm vừa cách A một khoảng 1,5
cm, vừa cách B một khoảng 1 cm. b)
M cách A một khoảng 3 cm nên M thuộc đường tròn tâm A bán kính 3 cm.
M cách B một khoảng 3 cm nên M thuộc đường tròn tâm B bán kính 3 cm.
Do đó ta dựng điểm M như sau:
- Vẽ đường tròn tâm A bán kính 3 cm.
- Vẽ đường tròn tâm B bán kính 3 cm.
- Hai đường tròn này cắt nhau tại hai điểm MN cần tìm. Câu 2.
a) I là trung điểm của AB nên IA  IB .
Suy ra điểm B thuộc đường tròn tâm I bán kính IA.
b) Đường kính của đường tròn I;IA là đoạn thẳng AB.
c) Các dây cung có trong hình: dây MA, MB, AB. Câu 3.
a) Các dây cung là dây AC, AB, AD, BC, BD, CD.
b) AB là đường kính và ba điểm C, O, D không thẳng hàng nên CD
không là đường kính. Do vậy AB  CD . n n   1
c) Với n điểm phân biệt trên đường tròn ta được dây cung. 2 Câu 4. Trang 11
Dạng 3. Tính độ dài đoạn thẳng Câu 1. a) AM  2 c ; m BM  3 c ; m AN  2 c ; m BN  3 cm .
b) I thuộc đường tròn  ; A 2 cm nên IA  2 cm .
Lại có I thuộc đoạn AB và AB AB  4 cm . Suy ra IA  . 2
Do đó I là trung điểm của đoạn thẳng AB.
c) Vì I là trung điểm AB nên IB  IA  2 cm
Ta có: IJ  BJ  IB  3  2  1cm . Câu 2.
c) Đường kính của đường tròn  ; O 1,5 cm là CD.
Đường kính của đường tròn O';1cm là EF.
Các dây cung của đường tròn O là: dây CD, AC, AB, DA, DB, BC.
Các dây cung của đường tròn O' là: dây AE, AF, BE, BF, AB, EF. Trang 12
d) E là giao điểm của đường tròn O';1cm với đoạn thẳng OO’ nên E nằm giữa O, O’ và O'E 1 cm .
Mặt khác OO'  2 cm , suy ra E là trung điểm OO’.
e) Theo đề bài, hai điểm D và F nằm ngoài đoạn thẳng OO’.
Do đó ta có: DF  DO  OO' O' F  1,5  2 1  4,5cm . Câu 3.
a) Tổng độ dài các đoạn AC, CB, BA là:
AC  CB  AB  2,5  3  5  10,5cm .
b) I thuộc đường tròn  ;
A 2,5 cm nên IA  2,5 cm .
Mặt khác I thuộc đoạn AB và AB  5 cm .
Do đó I là trung điểm của đoạn thẳng AB.
c) Đường tròn B;3 cm cắt đoạn AB ở K nên K
nằm giữa A, B và KB  3 cm .
Trên tia BA có BI  BK 2,5 cm  3 cm nên I nằm giữa B và K.
Do đó IK  BK  BI  3  2,5  0,5 cm .
d) Ta tìm được AK  2 cm .
AK  2,5 cm nên K nằm trong đường tròn  ; A 2,5 cm .
BI  3 cm nên I nằm trong đường tròn B;3 cm . Trang 13