Chuyên đề hàm số

Tài liệu gồm 08 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề hàm số, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 7 trong quá trình học tập chương trình Toán 7 phần Đại số chương 2: Hàm số và đồ thị.

Thông tin:
8 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Chuyên đề hàm số

Tài liệu gồm 08 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề hàm số, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 7 trong quá trình học tập chương trình Toán 7 phần Đại số chương 2: Hàm số và đồ thị.

31 16 lượt tải Tải xuống
Trang 1
BÀI 3. HÀM SỐ
Mục tiêu
Kiến thức
+ Hình thành khái niệm hàm số thông qua các ví dụ trong thực tiễn.
+ Hiểu được khái niệm hàm số.
Kĩ năng
+ Nhận biết đại lượng này phải hàm scủa đại lượng kia hay không trong những cách cho
cụ thể và đơn giản (bảng giá trị, công thức).
+ Tính được giá trị của hàm số tại các giá trị cụ thể của biến số.
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
Khái niệm hàm số
Nếu đại lượng
y
phụ thuộc vào đại lượng thay đổi
x
sao cho với mỗi giá trị của
x
ta luôn xác định
được chỉ một giá trị tương ứng của
y
thì
y
được
gọi là hàm số của
x
x
gọi là biến số.
Chú ý
Nếu
x
thay đổi mà
y
luôn nhận một giá trị thì
y
gọi là hàm hằng.
Hàm số thể được cho bằng bảng, bằng ng
thức.
Khi
hàm số của
x
ta thể viết
y f x
,
y g x
, ...
Nhiệt độ trung bình trong một ngày mùa Việt
Nam
t
(giờ)
0 5 7 12 15 20
T(°C)
25 26 29 38 37 32
Nhiệt độ T (°C) phụ thuộc vào sthay đổi của thời
gian t giờ. Với mỗi giá trị của t ta luôn c định
được chỉ một giá trị tương ứng của T. Do đó T
hàm số của t.
Đại lượng
y
tỉ lệ thuận với đại lượng
x
theo công
thức
y kx
. Khi đó ta nói
y
là hàm số của
x
.
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Các bài toán về khái niệm hàm số
Phương pháp giải
Để
y
hàm số của
x
, ta cần kiểm tra c điều
kiện sau
x
y
đều nhận các giá trị số;
Đại lượng
y
phụ thuộc vào đại lượng
x
;
Với mỗi giá trị của
x
chỉ một giá trị tương ng
của
y
.
dụ: Các giá trị tương ứng của hai đại lượng
x
y
được cho trong bảng sau:
x
4
3
2
1
1
2
3
y
16 9 4 1 1 4 9
Đại lượng
y
phải hàm số của đại ợng
x
không?
Hướng dẫn giải
Trang 2
Chú ý:
Nếu trong quá trình kiểm tra thấy không thỏa
mãn một trong các điều kiện trên thì kết luận đại
lượng
y
không phải là hàm số của đại lượng
x
.
Trong bảng trên ta thấy đại lượng
y
luôn phụ
thuộc vào đại lượng
x
mỗi giá trị của
x
đều chỉ
một giá trị ơng ứng của
y
nên đại lượng
y
hàm số của đại lượng
x
.
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Các giá trị tương ứng của hai đại lượng
x
y
được cho trong bảng sau:
x
4
3
2
1
1 2 3 4
y
4 4 4 4 4 4 4 4
Đại lượng
y
có phải là hàm số của đại lượng
x
không?
Hướng dẫn giải
Trong bảng trên, mỗi giá trị của
x
đều chỉ có một giá trị tương ứng của
y
nên đại lượng
y
là hàm số của
đại lượng
x
. Vì các giá trị của
y
luôn luôn không đổi và bằng 4 nên
4
y
là hàm hằng.
Chú ý: Nếu
x
thay đổi mà
y
luôn nhận một giá trị t
y
gọi là hàm hằng.
d2. Đại lượng
y
phải hàm số của đại lượng
x
không?. Biết rằng bảng các giá trị tương ng
của chúng là
x
3
2
1
1 2
y
9 3 Không
3
4
3
Hướng dẫn giải
Trong bảng trên, đại lượng
y
không phải hàm số của đại lượng
x
tại
1
x
không xác định được
giá trị tương ứng của
y
.
Ví dụ 3. Trong các công thức sau, công thức nào chứng tỏ
y
là hàm số của
x
?
a)
3
y x
. b)
2017
y x
. c)
y x
.
Hướng dẫn giải
Các công thức chứng tỏ
y
là hàm số của
x
là: a)
3
y x
và b)
2017
y x
.
Công thức ở câu c)
y x
không là hàm số vì tại
1
x
thì ta xác định hai giá trị tương ứng của
y
là 1
1
.
Chú ý:
+
khi 0
khi 0
y y
y
y y
.
+
0
y
y
.
Trang 3
Bài tập tự luyện dạng 1
Chọn đáp án đúng trong các câu 1 và câu 2
Câu 1: Các giá trị tương ứng của hai đạị lượng
x
y
được cho trong bảng sau:
x
20
3
2
1
1 2
y
11 10 4 1 1 12
Khi đó phát biểu nào sau đây là đúng?
A.
y
là hàm số của
x
. B.
x
là hàm số của
y
.
C.
y
tỉ lệ thuận với
x
. D.
y
tỉ lệ nghịch với
x
.
Câu 2: Các giá trị tương ứng của hai đại lượng
x
y
được cho trong bảng sau:
x
2019
2010
1 0 1 2020
y
1000 105 3 1 9 118
Khi đó phát biểu nào sau đây là đúng?
A.
y
là hàm số của
x
. B.
x
tỉ lệ thuận với
y
.
C.
y
không là hàm số của
x
. D.
y
tỉ lệ nghịch với
x
.
Câu 3: Các giá trị tương ứng của hai đại lượng
x
y
được cho trong bảng sau:
x
4
3
2
1
1 2 3 4
y
8 4,5 2 0,5 0,5 2 4,5 8
Đại lượng
y
có phải là hàm số của đại lượng
x
không?
Câu 4: Trong các công thức sau, công thức nào chứng tỏ
y
là hàm số của
x
?
a)
3
1
y x
. b) 3
y x
. c)
2
2019
y x
.
d)
2 5 0
x y
. e)
2 2
1
x y
.
ĐÁP ÁN
Câu 1. Chọn A.
Trong bảng trên, ta thấy đại lượng
y
luôn phụ thuộc vào đại lượng
x
và mỗi giá trị của
x
đều chỉ có một
giá trị tương ứng của y nên đại lượng
y
là hàm số của đại lượng
x
.
Câu 2. Chọn C.
Trong bảng trên, đại lượng
y
không phải là hàm số của đại lượng
x
vì tại
1
x
có hai giá trị tương ứng
của
y
3
y
9
y
.
Câu 3.
Trong bảng trên, ta thấy đại lượng
y
luôn phụ thuộc vào đại lượng
x
và mỗi giá trị của
x
đều chỉ có một
giá trị tương ứng của y nên đại lượng
y
là hàm số của đại lượng
x
.
Câu 4.
Các công thức chứng tỏ
y
là hàm số của
x
là: a)
3
1
y x
; b)
3
y x
; d)
2 5 0
x y
.
Trang 4
Công thức câu c)
2
2019
y x
và e)
2 2
1
x y
không hàm số tồn tại giá trị của
x
ta xác định
được hai giá trị tương ứng của
y
hoặc không xác định được giá trị tương ứng của
y
. Ví dụ:
c)
2
2019
y x
. Tại
1
x
, xác định được hai giá trị
y
tương ứng là
2019
y
2019
y
.
e)
2 2
1
x y
: Tại
0
x
, ta có:
2
1
y
nên
1
y
(có hai giá trị của
y
).
Dạng 2: Tính giá trị của hàm số tại một số giá trị cho trước của biến số
Phương pháp giải
Nếu m số được cho bằng bảng, ta chỉ việc tìm
trong bảng giá trị của m số tương ứng với giá trị
cho trước của biến số.
Nếu hàm số được cho bằng công thức, ta thay giá
trị đã cho của biến vào công thức tính giá trị
tương ứng của hàm số.
Ví dụ.
Cho hàm số
3 2
y x
. Lập bảng giá trị tương
ứng của
y
khi
3
6; 4; ; 1;0
2
x
.
Hướng dẫn giải
Khi
6
x
thì
3. 6 2 20
y
.
Khi
4
x
thì
3. 4 2 14
y
.
Khi
3
2
x
thì
3 13
3. 2
2 2
y
.
Khi
1
x
thì
3. 1 2 5
y
.
Khi
0
x
thì
3.0 2 2
y
.
Do đó, ta lập được bảng giá trị tương ứng của
y
như sau:
x
6
4
3
2
1
0
y
20 14
13
2
5 2
Ví dụ mẫu
Ví dụ. Cho hàm số
2
1
3
y x
. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau
x
3
1
1 2
y
4
6
Hướng dẫn giải
Ta có
2 2 2 3 3
1 1 1 :
3 3 3 2 2
y x x y x y y
.
+) Tính các giá trị của
y
dựa vào công thức
2
1
3
y x
.
Trang 5
Khi
3
x
thì
2
3 1 3
3
y
; khi
1
x
thì
2 5
1 1
3 3
y
Khi
1
x
thì
2 1
.1 1
3 3
y ; khi
2
x
thì
2 1
.2 1
3 3
y
.
+) Tính các giá trị của
x
dựa vào công thức
3 3
2 2
x y
.
Khi
4
y
thì
3 3 9
. 4
2 2 2
x
; khi
6
y
thì
3 3 21
.6
2 2 2
x
Do đó ta điền được các số thích hợp vào ô trống cho bởi bảng sau:
x
3
9
2
1
1
21
2
2
y
3
4
5
3
1
3
6
1
3
Bài tập tự luyện dạng 2
Chọn đáp án đúng từ câu 1 đến câu 3
Câu 1: Cho hàm số
2 5
y x
. Tại
1
x
thì giá trị của hàm số là
A.
3
y
. B.
7
y
. C.
7
y
. D.
3
y
.
Câu 2: Cho hàm số
2
1
y x x
. Tại
2
x
thì giá trị của hàm số là
A.
3
y
. B.
5
y
. C.
5
y
. D.
3
y
.
Câu 3: Cho hàm số
2
2 1
y f x x
. Tại
7
y
thì tập giá trị của biến
x
A.
2;1
. B.
1;1
. C.
2; 1
. D.
2;2
.
Câu 4: Cho hàm số
12
y f x
x
.
a) Tính
3
f
,
1
f
6
f .
b) Điền các giá trị tương ứng của hàm số vào bảng sau:
x
3
2
1
4 6 12
y
Câu 5: Cho hàm số
y f x
được cho bởi công thức
2 3
y f x x
.
a) Tính
2 , 0 , 2
f f f
8
f
.
b) Tính các giá trị tương ứng của
x
ứng với
1
y
,
0
y
.
ĐÁP ÁN
Câu 1. Chọn B.
Xét
2 5
y x
. Tại
1
x
, ta có
2. 1 5 7
y
.
Câu 2. Chọn D.
Trang 6
Xét
2
1
y x x
. Tại
2
x
, ta có
2
2 2 1 3
y
.
Câu 3. Chọn D.
Xét
2
2 1
y f x x
. Tại
7
y
, ta có
2 2 2
2 1 7 2 8 4 2
x x x x
hoặc
2
x
.
Vậy
2;2
x .
Câu 4. Xét hàm số
12
y f x
x
.
a)
12
3 4
3
f
,
12
1 12
1
f
12
6 2
6
f
.
b) Ta tính thêm các giá tr
2
f
,
4
f
12
f và thu được bảng sau:
x
3
2
1
4 6 12
y
4
6
12
3 2 1
Câu 5: Xét hàm số
2 3
y f x x
.
a)
2 2. 2 3 7
f
;
0 2.0 3 3
f
;
2 2.2 3 1
f
;
8 2.8 3 13
f
.
b) Tại
1
y
, ta có
2 3 1 2 2 1
x x x
Tại
0
y
, ta có
3
2 3 0
2
x x
.
Dạng 3: Viết công thức xác định hàm số
Phương pháp giải
Dựa vào sự tương quan giữa các đại lượng cho bởi
bảng hoặc dữ kiện lời văn để lập công thức.
Ví dụ: Một hàm số được cho bằng bảng sau:
x
3
2
1
1 3 6
y
1
2
3
1
3
1
3
1 2
a) Tìm
1 , 3 , 6
f f f .
b) Hàm s trên th được cho bằng công thức
nào?
Hướng dẫm giải
a) Dựa vào bảng, ta có:
1
1
3
f
,
3 1
f
,
6 2
f
.
b)
2 1 1
1 1 2 1
3 3 3
3 2 1 1 3 6 3
nên
y
tỉ
lệ thuận với
x
theo hệ số tỉ lệ
1
3
.
Vậy hàm số trên thể được cho bằng công thức
Trang 7
1
3
y x
.
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Cho hình vuông có cạnh
x
. Viết công thức của hàm s
y
tương ứng với cạnh
x
của hình vuông
trong các trường hợp:
a)
y
là chu vi của hình vuông;
b)
y
là diện tích của hình vuông.
Hướng dẫn giải
a) chu vi của hình vuông tổng chiều dài của bốn cạnh mà bốn cạnh của nh vuông chiều dài
như nhau nên chu vi
y
của nó được xác định bởi công thức:
4
y x
.
b) diện tích nh vuông bình phương độ i của cạnh hình vuông nên diện tích
y
của được c
định bởi công thức:
2
y x
.
Ví dụ 2. Một hàm số được xác định như sau:
3 khi 0
3 khi 0
x x
y f x
x x
a) Tính
2 , 1
f f
.
b) Viết gọn công thức hàm số trên.
Hướng dẫn giải
a) Ta có
2 0
nên thay
2
x
vào
3
f x x
ta được
2 2 3 5
f
.
Ta có
1 0
nên thay
1
x
vào
3
f x x
được
1 1 3 4
f
.
b) Vì
khi 0
khi 0
x x
x
x x
nên công thức hàm số trên được viết gọn là:
3
y x
.
Bài tập tự luyện dạng 3
Câu 1: Đại lượng
y f x
là hàm số của đại lượng
x
, biết rằng:
4 3 8
1 4, 1 4, 2 2, 3 ,
3 2 3
f f f f f
1
8
2
f
.
a) Lập bảng các giá trị tương ứng của
x
y
.
b) Viết công thức xác định hàm số trên.
Câu 2: Bạn An đi xe đạp với vận tốc 12 km/h. Lập hàm số biểu thị quãng đường s bạn An đi được
trong thời gian t giờ.
Câu 3: Một hàm số được cho bằng bảng sau:
x
3
2
1
2
1
3
2
2
y
3
2
1
1
4
1
2
3
4
1
Trang 8
a) Tìm
2
f
,
1
f
2
f .
b) Hàm số trên có thể được cho bằng công thức nào?
ĐÁP ÁN
Câu 1:
a)
x
1
1
2
1
3
2
2 3
y f x
4
8 4
8
3
2
4
3
b) Dựa vào bảng giá trị, ta có:
1 3 8 4
1 . 4 .8 1.4 . 2.2 3. 4
2 2 3 3
. Suy ra
4
xy
.
Vậy công thức xác định hàm số này là:
4
y f x
x
.
Câu 2.
Hàm số biểu thị quãng đường mà bạn An đi được với vận tốc 12 km/h trong thời gian t giờ là
12
s t
.
Câu 3.
a) Dựa vào bảng, ta có:
1
2 1, 1
2
f f
2 1
f
.
b) Từ bảng giá tri, ta
3 1 1 3
1 1
2 4 2 4
1 3
3 2 1 2
2 2
y
x
.
Vậy hàm số trên có thể cho bằng công thức
2
x
y f x
| 1/8

Preview text:

BÀI 3. HÀM SỐ Mục tiêu  Kiến thức
+ Hình thành khái niệm hàm số thông qua các ví dụ trong thực tiễn.
+ Hiểu được khái niệm hàm số.  Kĩ năng
+ Nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách cho
cụ thể và đơn giản (bảng giá trị, công thức).
+ Tính được giá trị của hàm số tại các giá trị cụ thể của biến số. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM Khái niệm hàm số
Nhiệt độ trung bình trong một ngày mùa hè ở Việt
Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi Nam
x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định t 0 5 7 12 15 20
được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được (giờ)
gọi là hàm số của x và x gọi là biến số. T(°C) 25 26 29 38 37 32 Chú ý
Nhiệt độ T (°C) phụ thuộc vào sự thay đổi của thời
Nếu x thay đổi mà y luôn nhận một giá trị thì y gian t giờ. Với mỗi giá trị của t ta luôn xác định gọi là hàm hằng.
được chỉ một giá trị tương ứng của T. Do đó T là
Hàm số có thể được cho bằng bảng, bằng công hàm số của t. thức. Khi Đại lượng
y là hàm số của x ta có thể viết
y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo công
thức y  kx . Khi đó ta nói y là hàm số của x .
y  f  x , y  g  x , ... II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Các bài toán về khái niệm hàm số Phương pháp giải
Để y là hàm số của x , ta cần kiểm tra các điều Ví dụ: Các giá trị tương ứng của hai đại lượng x kiện sau
và y được cho trong bảng sau:
x và y đều nhận các giá trị số; x 4 3  2 1 1 2 3
Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x ; y 16 9 4 1 1 4 9
Với mỗi giá trị của x chỉ có một giá trị tương ứng Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x của y . không? Hướng dẫn giải Trang 1 Chú ý:
Trong bảng trên ta thấy đại lượng y luôn phụ
Nếu trong quá trình kiểm tra mà thấy không thỏa thuộc vào đại lượng x và mỗi giá trị của x đều chỉ
mãn một trong các điều kiện trên thì kết luận đại có một giá trị tương ứng của y nên đại lượng y là
lượng y không phải là hàm số của đại lượng x .
hàm số của đại lượng x . Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Các giá trị tương ứng của hai đại lượng x và y được cho trong bảng sau: x 4 3  2 1 1 2 3 4 y 4 4 4 4 4 4 4 4
Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x không? Hướng dẫn giải
Trong bảng trên, mỗi giá trị của x đều chỉ có một giá trị tương ứng của y nên đại lượng y là hàm số của
đại lượng x . Vì các giá trị của y luôn luôn không đổi và bằng 4 nên y  4 là hàm hằng.
Chú ý: Nếu x thay đổi mà y luôn nhận một giá trị thì y gọi là hàm hằng.
Ví dụ 2. Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x không?. Biết rằng bảng các giá trị tương ứng của chúng là x 3  2 1 1 2 y 9 3 Không có 3 3 4 Hướng dẫn giải
Trong bảng trên, đại lượng y không phải là hàm số của đại lượng x vì tại x  1 không xác định được
giá trị tương ứng của y .
Ví dụ 3. Trong các công thức sau, công thức nào chứng tỏ y là hàm số của x ? a) y  3x . b) y  x  2017 . c) y  x . Hướng dẫn giải
Các công thức chứng tỏ y là hàm số của x là: a) y  3x và b) y  x  2017 .
Công thức ở câu c) y  x không là hàm số vì tại x  1 thì ta xác định hai giá trị tương ứng của y là 1 và 1. Chú ý: y y  + y   khi 0 y khi y  . 0 + y  0 y   . Trang 2
Bài tập tự luyện dạng 1
Chọn đáp án đúng trong các câu 1 và câu 2
Câu 1: Các giá trị tương ứng của hai đạị lượng x và y được cho trong bảng sau: x 20 3 2  1 1 2 y 11 10 4 1 1 12
Khi đó phát biểu nào sau đây là đúng? A. y là hàm số của x . B. x là hàm số của y .
C. y tỉ lệ thuận với x .
D. y tỉ lệ nghịch với x .
Câu 2: Các giá trị tương ứng của hai đại lượng x và y được cho trong bảng sau: x 2019 2010 1 0 1 2020 y 1000 105 3 1 9 118
Khi đó phát biểu nào sau đây là đúng? A. y là hàm số của x .
B. x tỉ lệ thuận với y .
C. y không là hàm số của x .
D. y tỉ lệ nghịch với x .
Câu 3: Các giá trị tương ứng của hai đại lượng x và y được cho trong bảng sau: x 4  3  2 1 1 2 3 4 y 8 4,5 2 0,5 0,5 2 4,5 8
Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x không?
Câu 4: Trong các công thức sau, công thức nào chứng tỏ y là hàm số của x ? a) 3 y  x 1. b) 3y  x . c) 2 y  2019x . d) x  2 y  5  0 . e) 2 2 x  y  1. ĐÁP ÁN Câu 1. Chọn A.
Trong bảng trên, ta thấy đại lượng y luôn phụ thuộc vào đại lượng x và mỗi giá trị của x đều chỉ có một
giá trị tương ứng của y nên đại lượng y là hàm số của đại lượng x . Câu 2. Chọn C.
Trong bảng trên, đại lượng y không phải là hàm số của đại lượng x vì tại x  1 có hai giá trị tương ứng
của y là y  3 và y  9 . Câu 3.
Trong bảng trên, ta thấy đại lượng y luôn phụ thuộc vào đại lượng x và mỗi giá trị của x đều chỉ có một
giá trị tương ứng của y nên đại lượng y là hàm số của đại lượng x . Câu 4.
Các công thức chứng tỏ y là hàm số của x là: a) 3
y  x 1; b) 3y  x ; d) x  2 y  5  0 . Trang 3 Công thức ở câu c) 2 y  2019x và e) 2 2
x  y  1 không là hàm số vì tồn tại giá trị của x mà ta xác định
được hai giá trị tương ứng của y hoặc không xác định được giá trị tương ứng của y . Ví dụ: c) 2
y  2019x . Tại x  1, xác định được hai giá trị y tương ứng là y  2019 và y   2019 . e) 2 2
x  y  1: Tại x  0 , ta có: 2
y  1 nên y  1 (có hai giá trị của y ).
Dạng 2: Tính giá trị của hàm số tại một số giá trị cho trước của biến số Phương pháp giải
Nếu hàm số được cho bằng bảng, ta chỉ việc tìm Ví dụ.
trong bảng giá trị của hàm số tương ứng với giá trị Cho hàm số y  3
 x  2 . Lập bảng giá trị tương
cho trước của biến số. 3
ứng của y khi x  6; 4; ;1; 0 .
Nếu hàm số được cho bằng công thức, ta thay giá 2
trị đã cho của biến vào công thức và tính giá trị Hướng dẫn giải
tương ứng của hàm số.
Khi x  6 thì y  3. 6    2  20 . Khi x  4  thì y  3  .4  2 14. 3  3  13 Khi x   thì y  3  .   2    . 2  2  2 Khi x  1 thì y  3  .  1  2  5 . Khi x  0 thì y  3  .0  2  2 .
Do đó, ta lập được bảng giá trị tương ứng của y như sau: x 6  4  3  1  0 2 y 20 14 13 5 2 2 Ví dụ mẫu 2
Ví dụ. Cho hàm số y  x 1 . Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau 3 x 3  1 1 2 y 4 6 Hướng dẫn giải 2 2 2 3 3
Ta có y  x 1  x  y 1  x   y   1 :  y  . 3 3 3 2 2 2
+) Tính các giá trị của y dựa vào công thức y  x 1. 3 Trang 4 2 2 5
Khi x  3 thì y  3 1  3 ; khi x  1 thì y    1 1   3 3 3 2 1 2 1
Khi x  1 thì y  .11   ; khi x  2 thì y  .2 1  . 3 3 3 3 3 3
+) Tính các giá trị của x dựa vào công thức x  y  . 2 2 3 3 9 3 3 21
Khi y  4 thì x  . 4
     ; khi y  6 thì x  .6   2 2 2 2 2 2
Do đó ta điền được các số thích hợp vào ô trống cho bởi bảng sau: x 3  9 2  1 1 21 2 2 y 3  4 5 6  1 1  3 3 3
Bài tập tự luyện dạng 2
Chọn đáp án đúng từ câu 1 đến câu 3
Câu 1: Cho hàm số y  2x  5 . Tại x  1 thì giá trị của hàm số là A. y  3 . B. y  7 . C. y  7 . D. y  3 . Câu 2: Cho hàm số 2
y  x  x 1. Tại x  2 thì giá trị của hàm số là A. y  3 . B. y  5 . C. y  5 . D. y  3 .
Câu 3: Cho hàm số y  f  x 2
 2x 1. Tại y  7 thì tập giá trị của biến x là A.  2  ;  1 . B.  1  ;  1 . C. 2;  1  . D.  2  ;  2 .
Câu 4: Cho hàm số    12 y f x  . x
a) Tính f 3 , f   1 và f 6 .
b) Điền các giá trị tương ứng của hàm số vào bảng sau: x 3  2 1 4 6 12 y
Câu 5: Cho hàm số y  f  x được cho bởi công thức y  f  x  2x  3.
a) Tính f 2, f 0, f 2 và f 8 .
b) Tính các giá trị tương ứng của x ứng với y  1, y  0 . ĐÁP ÁN Câu 1. Chọn B.
Xét y  2x  5 . Tại x  1 , ta có y  2.  1  5  7  . Câu 2. Chọn D. Trang 5 Xét 2
y  x  x 1. Tại x  2, ta có y   2 2   2   1  3 . Câu 3. Chọn D. Xét y  f  x 2
 2x 1. Tại y  7 , ta có 2 2 2
2x 1  7  2x  8  x  4  x  2 hoặc x  2. Vậy x  2  ;  2 .
Câu 4. Xét hàm số    12 y f x  . x a) f   12 3   4  , f   12 1   1  2 và f   12 6   2 . 3  1 6
b) Ta tính thêm các giá trị f 2, f 4 và f 12 và thu được bảng sau: x 3  2 1 4 6 12 y 4  6 12 3 2 1
Câu 5: Xét hàm số y  f x  2x  3. a) f 2  2. 2    3  7
 ; f 0  2.0 3  3 ; f 2  2.2 3 1; f 8  2.8 3 13.
b) Tại y  1, ta có 2x  3  1 2x  2  x  1 3
Tại y  0 , ta có 2x  3  0  x  . 2
Dạng 3: Viết công thức xác định hàm số Phương pháp giải
Dựa vào sự tương quan giữa các đại lượng cho bởi Ví dụ: Một hàm số được cho bằng bảng sau:
bảng hoặc dữ kiện lời văn để lập công thức. x 3  2  1 1 3 6 y 1 2 1 2  1 1  3 3 3 a) Tìm f   1 , f 3, f 6 .
b) Hàm số trên có thể được cho bằng công thức nào? Hướng dẫm giải a) Dựa vào bảng, ta có: f   1
1   , f 3 1, f 6  2 . 3 2 1 1   1  1 2  1  b) Vì 3 3 3         nên y tỉ 3  2 1 1 3 6  3  1
lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ . 3
Vậy hàm số trên có thể được cho bằng công thức Trang 6 1 y  x . 3 Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Cho hình vuông có cạnh x . Viết công thức của hàm số y tương ứng với cạnh x của hình vuông trong các trường hợp:
a) y là chu vi của hình vuông;
b) y là diện tích của hình vuông. Hướng dẫn giải
a) Vì chu vi của hình vuông là tổng chiều dài của bốn cạnh mà bốn cạnh của hình vuông có chiều dài là
như nhau nên chu vi y của nó được xác định bởi công thức: y  4x .
b) Vì diện tích hình vuông là bình phương độ dài của cạnh hình vuông nên diện tích y của nó được xác định bởi công thức: 2 y  x . x  x 
Ví dụ 2. Một hàm số được xác định như sau: y  f x   3 khi 0 x  3 khi x  0
a) Tính f 2, f   1 .
b) Viết gọn công thức hàm số trên. Hướng dẫn giải
a) Ta có 2  0 nên thay x  2 vào f  x  x  3 ta được f 2   2    3  5 .
Ta có 1  0 nên thay x  1 vào f  x  x  3 được f   1  1 3  4 . x x  b) Vì x   khi 0    y x .
x khi x  nên công thức hàm số trên được viết gọn là: 3 0
Bài tập tự luyện dạng 3
Câu 1: Đại lượng y  f  x là hàm số của đại lượng x , biết rằng:    1 
f     f    f    f   4 3 8 1 4, 1 4, 2 2, 3  , f    và f  8   . 3  2  3  2 
a) Lập bảng các giá trị tương ứng của x và y .
b) Viết công thức xác định hàm số trên.
Câu 2: Bạn An đi xe đạp với vận tốc 12 km/h. Lập hàm số biểu thị quãng đường s mà bạn An đi được trong thời gian t giờ.
Câu 3: Một hàm số được cho bằng bảng sau: x 3  2 1  1 3 2 2 2 y 3 1 1 1 3 1   2 4 2 4 Trang 7
a) Tìm f 2, f   1 và f 2 .
b) Hàm số trên có thể được cho bằng công thức nào? ĐÁP ÁN Câu 1: a) x 1  1 1 3 2 3 2 2 y  f  x 4  8 4 8 2 4 3 3 1 3 8 4
b) Dựa vào bảng giá trị, ta có:  
1 .4  .8  1.4  .  2.2  3.  4 . Suy ra xy  4 . 2 2 3 3
Vậy công thức xác định hàm số này là:    4 y f x  . x Câu 2.
Hàm số biểu thị quãng đường mà bạn An đi được với vận tốc 12 km/h trong thời gian t giờ là s  12t . Câu 3.
a) Dựa vào bảng, ta có: f    f   1 2 1, 1   và f 2  1  . 2 3 1 1 3   y 1 1
b) Từ bảng giá tri, ta có 2 4 2 4        . x 3  2 1 1 3 2  2 2 x
Vậy hàm số trên có thể cho bằng công thức y  f  x   2 Trang 8