Chuyên đề hệ phương trình bậc nhất ba ẩn – Lê Quang Xe

Tài liệu gồm 60 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Lê Quang Xe, hướng dẫn phương pháp giải một số dạng toán liên quan đến chuyên đề hệ phương trình bậc nhất ba ẩn trong chương trình môn Toán lớp 10 (SGK mới); bên cạnh đó, tài liệu còn tổng hợp nhiều ví dụ minh họa (có đáp án và lời giải chi tiết), bài tập rèn luyện và bài tập nâng cao hỗ trợ hiệu quả cho học sinh trong quá trình học tập Toán 10.

TÀI LIỆU LƯU HÀNH NỘI BỘ
QUANG XE
LUYỆN THILUYỆN THILUYỆN THILUYỆN THILUYỆN THILUYỆN THILUYỆN THILUYỆN THILUYỆN THILUYỆN THILUYỆN THILUYỆN THILUYỆN THILUYỆN THILUYỆN THILUYỆN THILUYỆN THILUYỆN THILUYỆN THILUYỆN THILUYỆN THILUYỆN THILUYỆN THILUYỆN THILUYỆN THILUYỆN THILUYỆN THILUYỆN THILUYỆN THILUYỆN THILUYỆN THILUYỆN THILUYỆN THILUYỆN THILUYỆN THILUYỆN THILUYỆN THILUYỆN THILUYỆN THILUYỆN THILUYỆN THILUYỆN THILUYỆN THILUYỆN THILUYỆN THILUYỆN THILUYỆN THILUYỆN THILUYỆN THILUYỆN THILUYỆN THILUYỆN THILUYỆN THILUYỆN THILUYỆN THILUYỆN THILUYỆN THILUYỆN THILUYỆN THILUYỆN THILUYỆN THILUYỆN THILUYỆN THILUYỆN THILUYỆN THILUYỆN THILUYỆN THILUYỆN THILUYỆN THILUYỆN THILUYỆN THILUYỆN THILUYỆN THILUYỆN THI
LUYỆN THI
LUYỆN THI
LUYỆN THI
LUYỆN THI
LUYỆN THI
LUYỆN THI
LUYỆN THI
LUYỆN THI
LUYỆN THI
LUYỆN THI
LUYỆN THI
LUYỆN THI
LUYỆN THI
LUYỆN THI
LUYỆN THI
LUYỆN THI
LUYỆN THI
LUYỆN THI
LUYỆN THI
LUYỆN THI
LUYỆN THI
LUYỆN THI
LUYỆN THI
LUYỆN THI
LUYỆN THI
LUYỆN THI
LUYỆN THI
LUYỆN THI
LUYỆN THI
LUYỆN THI
LUYỆN THI
LUYỆN THI
LUYỆN THI
LUYỆN THI
LUYỆN THI
LUYỆN THI
LUYỆN THI
LUYỆN THI
LUYỆN THI
LUYỆN THI
LUYỆN THI
LUYỆN THI
LUYỆN THI
LUYỆN THI
LUYỆN THI
LUYỆN THI
LUYỆN THI
LUYỆN THI
LUYỆN THI
LUYỆN THI
LUYỆN THI
LUYỆN THI
LUYỆN THI
LUYỆN THI
LUYỆN THI
LUYỆN THI
LUYỆN THI
LUYỆN THI
LUYỆN THI
LUYỆN THI
LUYỆN THI
LUYỆN THI
LUYỆN THI
LUYỆN THI
LUYỆN THI
LUYỆN THI
LUYỆN THI
LUYỆN THI
LUYỆN THI
LUYỆN THI
LUYỆN THI
LUYỆN THILUYỆN THI
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
TOÁN
CHUYÊN ĐỀ
HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
a
1
x + b
1
y + c
1
z = d
1
a
2
x + b
2
y + c
2
z = d
2
a
3
x + b
3
y + c
3
z = d
3
Muåc luåc
Phần I ĐẠI SỐ
Chương1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN 2
Bài 1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN 2
AA Tóm tắt thuyết .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
BB Một số dạng toán. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
| Dạng 1. Giải hệ phương trình bậc nhất bằng ba ẩn bằng phương pháp Gauss . .. .. .. .. .. .. .. 3
| Dạng 2. Tìm nghiệm của hệ phương trình bậc nhất ba ẩn bằng y tính cầm tay. . . . . . .6
CC Bài tập luyện tập. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. . 7
DD Bài tập rèn luyện . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13
Bài 2. ỨNG DỤNG HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN 23
AA Các dạng toán dụ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .23
| Dạng 1. Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 23
| Dạng 2. Ứng dụng trong giải bài toán Vật , Hóa Học, Sinh Học... .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. ..24
| Dạng 3. Ứng dụng trong giải bài toán kinh tế. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 26
BB Bài tập rèn luyện. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 27
CC Bài tập tự luận. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 30
Bài 3. BÀI TẬP CUỐI CHUYÊN ĐỀ 1 45
AA Bài tập tự luận. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .45
BB Bài tập sách giáo khoa . .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. 50
CC Bài tập nâng cao . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 56
PHẦNI
ĐẠI SỐ
HỆ PHƯƠNG TRÌNH BC NHẤT BA
ẨN
1
Chûúng
HỆ PHƯƠNG TRÌNH BC NHẤT
BA ẨN
§1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
TÓM TT THUYẾT
AA
1. H phương trình bậc nhất ba ẩn
Định nghĩa 1.1.
Phương trình bậc nhất ba ẩn dạng tổng quát
ax + by + cz = d,
trong đó x, y, z ba ẩn; a, b, c, d các hệ số và a, b, c không đồng thời bằng không.
Mỗi bộ ba số (x
0
; y
0
; z
0
) thỏa mãn ax
0
+ by
0
+ cz
0
= d gọi một nghiệm của phương trình
bậc nhất ba ẩn đã cho.
Hệ phương trình bậc nhất ba ẩn hệ gồm một số phương trình bậc nhất ba ẩn. Mỗi
nghiệm chung của các phương trình đó được gọi một nghiệm của hệ phương trình đã
cho.
Hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn dạng tổng quát
a
1
x + b
1
y + c
1
z = d
1
a
2
x + b
2
y + c
2
z = d
2
a
3
x + b
3
y + c
3
z = d
3
trong đó x, y, z ba ẩn; các chữ số còn lại các hệ số. đây, trong mỗi phương trình, ít
nhất một trong các hệ số a
i
, b
i
, c
i
(i = 1, 2, 3) phải khác 0.
dụ 1
Hệ phương trình nào dưới đây hệ phương trình bậc nhất ba ẩn? Kiểm tra xem mỗi bộ ba
số (1; 1; 2), (1; 3; 0) phải một nghiệm của hệ phương trình bậc nhất ba ẩn đó không.
2x 2y + x = 7
x + 2y 2z = 5
x
2
+ 3y 2z = 2;
a)
2xy + y = 1
2x + 3y + 5z = 2
4x 7y + z 4;
b)
x + 3y + 2z = 8
2x + 2y + z = 6
3x + y + z = 6.
c)
Ê Lời giải.
GV: QUANG XE
1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
Trang
3
Hệ phương trình câu a) không phải hệ phương trình bậc nhất ba ẩn phương trình t hứ ba
chứa x
2
.
Hệ phương trình câu b) không phải hệ phương trình bậc nhất ba ẩn phương trình t hứ nhất
chứa xy.
Hệ phương trình câu c) hệ phương trình bậc nhất ba ẩn.
Thay x = 1; y = 1; z = 2 vào vế trái của từng phương trình của hệ câu c) so sánh với vế
phải, ta được:
Phương trình thứ nhất: 1 + 3 · 1 + 2 · 2 = 8 (thỏa mãn);
Phương trình thứ hai: 2 · 1 + 2 · 1 + 2 = 6 (thỏa mãn);
Phương trình thứ ba: 3 · 1 + 1 + 2 = 6 (thỏa mãn).
Vy (1; 1; 2) một nghiệm của hệ phương trình.
Thay x = 1; y = 3; z = 0 vào vế trái của từng phương trình của hệ câu c) và so sánh với vế
phải, ta được:
Phương trình thứ nhất: (1) + 3 · 3 + 2 · 0 = 8 (thỏa mãn);
Phương trình thứ hai: 2 · (1) + 2 · 3 + 0 = 4 6= 6 (không thỏa mãn).
Vy (1; 3; 0) không phải nghiệm của hệ phương trình.
MỘT SỐ DẠNG TOÁN
BB
1
Dạng
Giải hệ phương trình bậc nhất bằng ba ẩn bằng phương pháp Gauss
Để giải hệ phương trình dạng tam giác, trước hết ta giải từ phương trình chứa một ẩn, sau đó
thay giá trị tìm được của ẩn y vào phương trình chứa hai ẩn để tìm giá trị của ẩn thứ hai,
cuối cùng thay các giá trị tìm được vào phương trình còn lại để tìm giá trị của ẩn thứ ba.
dụ 1
Giải hệ phương trình
x + y + 3z = 10 (1)
y z = 3 (2)
2z = 4. (3)
Ê Lời giải.
T phương trình (3) ta z = 2. Thay z = 2 vào phương trình (2) ta được y 2 = 3 hay y = 5. Thay
y = 5 và z = 2 vào phương trình (1) ta được x + 5 + 3 · 2 = 10 hay x = 1.
Vy nghiệm của hệ phương trình đã cho (1; 5; 2).
o
a) Để giải một hệ phương trình bậc nhất ba ẩn, ta đưa hệ đó về một hệ đơn giản hơn (thường
dạng tam giác), bằng cách sử dụng các phép biến đổi sau đây:
Nhân hai vế của một phương trình của hệ với một số khác 0.
Đổi vị trí hai phương trình của hệ.
Cộng mỗi vế của một phương trình (sau khi đã nhân với một số khác 0) với vế tương ứng
của phương trình khác để được phương trình mới số ẩn ít hơn.
THẦY XE TOÁN - ĐT: 0967.003.131
Chương 1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
4
Trang
T đó thể giải hệ đã cho. Phương pháp này được gọi phương pháp Gauss
b) Hệ phương trình bậc nhất ba ẩn thể nghiệm duy nhất, nghiệm hoặc số nghiệm.
dụ 2
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp Gauss
x y + 2z = 4
2x + y z = 1
x + y + z = 5;
a)
x 2y + 3z = 10
2x + 3y z = 2
x + 5y 4z = 1;
b)
2x y + 3z = 1
x + y + 2z = 1
5x + 2y + 9z = 4.
c)
Ê Lời giải.
a) Nhân hai vế của phương trình thứ nhất của hệ với (2) và cộng với phương trình thứ hai theo
từng vế tương ứng ta được hệ phương trình
x y + 2z = 4
3y 5z = 9
x + y + z = 5.
Nhân hai vế của phương trình thứ nhất của hệ với (1) cộng với phương trình thứ ba theo
từng vế tương ứng ta được hệ phương trình
x y + 2z = 4
3y 5z = 9
2y z = 1.
Nhân cả hai vế của phương trình thứ hai với
2
3
và cộng với phương trình thứ ba theo từng
vế tương ứng ta được hệ phương trình
x y + 2z = 4
3y 5z = 9
7
3
z = 7.
T phương trình thứ ba, ta z = 3. Thế vào phương trình thứ hai ta được 3y 5 · 3 = 9
hay y = 2. Thay z = 3 y = 2 vào phương trình đầu tiên, ta được x 2 + 2 · 3 = 4 hay x = 0.
Vy nghiệm của hệ phương trình đã cho (0; 2; 3).
b) Nhân hai vế của phương trình thứ nhất của hệ với (2) và cộng với phương trình thứ hai theo
từng vế tương ứng ta được hệ phương trình
x 2y + 3z = 10
7y 7z = 18
x + 5y 4z = 1
Nhân hai vế của phương trình thứ nhất của hệ với (1) cộng với phương trình thứ ba theo
từng vế tương ứng ta được hệ phương trình
x 2y + 3z = 10
7y 7z = 18
7y 7z = 9
GV: QUANG XE
1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
Trang
5
T hai phương trình thứ hai thứ ba, suy ra 18 = 9, điều y lí.
Vy hệ phương trình đã cho vô nghiệm.
c) Đổi chỗ phương trình thứ nhất phương trình thứ hai ta được hệ phương trình
x + y + 2z = 1
2x y + 3z = 1
5x + 2y + 9z = 4.
Nhân hai vế của phương trình thứ nhất của hệ với (2) và cộng với phương trình thứ hai theo
từng vế tương ứng ta được hệ phương trình
x + y + 2z = 1
3y z = 1
5x + 2y + 9z = 4.
Nhân hai vế của phương trình thứ nhất của hệ với (5) cộng với phương trình thứ ba theo
từng vế tương ứng ta được hệ phương trình
x + y + 2z = 1
3y z = 1
3y z = 1.
Nhận thấy phương trình thứ hai thứ ba của hệ giống nhau, ta được hệ tương đương dạng
hình thang
®
x + y + 2z = 1
3y z = 1.
Rút z theo y từ phương trình thứ hai của hệ ta được z = 3y + 1. Thế vào phương trình thứ
nhất ta được x + y + 2(3y + 1) = 1 hay x = 5y 1.
Vy hệ phương trình đã cho vô số nghiệm và tập nghiệm của hệ
S =
{
(5y 1; y; 3y + 1)
|
y R
}
.
dụ 3
Ba bạn Lan, Anh và Khoa đi chợ mua trái y. Bạn Lan mua 2 cam và 3 ổi hết 295 nghìn
đồng, bạn Khoa mua 4 táo và 1 ổi hết 345 nghìn đồng bạn Anh mua 2 táo, 3 cam
và 1 ổi hết 355 nghìn đồng. Hỏi giá một mỗi loại cam, táo và ổi bao nhiêu?
Ê Lời giải.
Gọi x, y, z (nghìn đồng) lần lượt giá của một mỗi loại cam, táo và ổi (điều kiện x, y, z 0).
Bạn Lan mua 2 cam và 3 ổi hết 295 nghìn đồng nên ta
2x + 3z = 295.
Bạn Khoa mua 4 táo và 1 ổi hết 345 nghìn đồng nên ta
4y + z = 345.
THẦY XE TOÁN - ĐT: 0967.003.131
Chương 1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
6
Trang
bạn Anh mua 2 táo, 3 cam và 1 ổi hết 355 nghìn đồng nên ta
3x + 2y + z = 355.
Do đó, ta hệ phương trình bậc nhất ba ẩn
2x + 3z = 295
4y + z = 345
3x + 2y + z = 355.
Giải hệ phương trình trên ta được x = 50, y = 70 và z = 65.
Vy giá của một cam 50 nghìn đồng, giá của một táo 70 nghìn đồng giá của một ổi
65 nghìn đồng.
2
Dạng
Tìm nghiệm của hệ phương trình bậc nhất ba ẩn bằng máy tính cầm tay
Ta thể dùng y tính cầm tay để giải hệ phương trình bậc nhất ba ẩn. Sau khi mở máy, ta
lần lượt thực hiện các thao tác sau:
Vào chương trình giải hệ phương trình nhất ba ẩn, ấn
Đối với y tính CASIO fx-570VN PLUS: MODE 5 2 .
Đối với y tính CASIO fx-580VNX: MENU 9 1 3 .
Nhập các hệ số để giải hệ phương trình.
dụ 1
Dùng y tính cầm tay tìm nghiệm của các hệ phương trình sau:
x y + z = 3
3x + 2y + 3z = 6
2x y 4z = 3;
a)
x 3y + z = 5
2x + y + 2z = 5
x + 2y 3z = 2;
b)
5x + y 4z = 2
3x + 3y 2z = 4
x y z = 1.
c)
Ê Lời giải.
Vào chương trình giải hệ phương trình nhất ba ẩn, ấn
Đối với y tính CASIO fx-570VN PLUS: MODE 5 2 .
Đối với y tính CASIO fx-580VNX: MENU 9 1 3 .
a) Nhập các hệ số để giải hệ phương trình:
Nhập hệ số của phương trình thứ nhất: 1 = 1 = 1 = 3 =
Nhập hệ số của phương trình thứ hai: 3 = 2 = 3 = 6 =
Nhập hệ số của phương tình thứ ba: 2 = 1 = 4 = 3 =
Ấn tiếp phím = , ta thấy màn hình hiện x = 1.
Ấn tiếp phím = , ta thấy màn hình hiện y = 3.
Ấn tiếp phím = , ta thấy màn hình hiện z = 1.
Vy nghiệm của hệ phương trình (1; 3; 1).
GV: QUANG XE
1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
Trang
7
b) Nhập các hệ số để giải hệ phương trình:
Nhập hệ số của phương trình thứ nhất: 1 = 3 = 1 = 5 =
Nhập hệ số của phương trình thứ hai: 2 = 1 = 2 = 5 =
Nhập hệ số của phương tình thứ ba: 1 = 2 = 3 = 2 =
Ấn tiếp phím = , ta thấy màn hình hiện No Solution.
Vy phương trình đã cho vô nghiệm.
c) Nhập các hệ số để giải hệ phương trình:
Nhập hệ số của phương trình thứ nhất: 5 = 1 = 4 = 2 =
Nhập hệ số của phương trình thứ hai: 3 = 3 = 2 = 4 =
Nhập hệ số của phương tình thứ ba: 1 = 1 = 1 = 1 =
Ấn tiếp phím = , ta thấy màn hình hiện Infinite Solution.
Vy phương trình đã cho vô số nghiệm.
BÀI TẬP LUYỆN TẬP
CC
Bài 1
Hệ nào dưới đây hệ phương trình bậc nhất ba ẩn? Kiểm tra xem bộ ba số (3; 2; 1)
phải nghiệm của hệ phương trình bậc nhất ba ẩn đó không.
x + 2y 3z = 1
2x 3y + 7z = 15
3x
2
4y + z = 3;
a)
x + y + z = 4
2x + y 3z = 1
3x 2z = 7.
b)
Ê Lời giải.
Hệ phương trình câu a) không phải hệ phương trình bậc nhất ba ẩn phương trình thứ ba chứa
x
2
.
Hệ phương trình câu b) hệ phương trình bậc nhất ba ẩn. Thay x = 3; y = 2; z = 1 vào vế
trái của từng phương trình của hệ câu c) và so sánh với vế phải, ta được:
Phương trình thứ nhất: (3) + 2 + (1) = 4 (thỏa mãn);
Phương trình thứ hai: 2 · (3) + 2 3 · (1) = 1 (thỏa mãn);
Phương trình thứ ba: 3 · (3) 2 · (1) = 7 (thỏa mãn).
Vy (3; 2; 1) một nghiệm của hệ phương trình.
Bài 2
Hệ phương trình nào dưới đây hệ phương trình bậc nhất ba ẩn? Mỗi bộ ba số (1; 5; 2),
(1; 1; 1) và (1; 2; 3) nghiệm của hệ phương trình bậc nhất ba ẩn đó không?
4x 2y + z = 5
4xz 5y + 2z = 7
x + 3y + 2z = 3;
a)
x + 2z = 5
2x y + z = 1
3x 2y = 7.
b)
THẦY XE TOÁN - ĐT: 0967.003.131
Chương 1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
8
Trang
Ê Lời giải.
Hệ phương trình câu a) không phải hệ phương trình bậc nhất ba ẩn phương trình thứ hai
chứa xz.
Hệ phương trình câu b) hệ phương trình bậc nhất ba ẩn.
Thay x = 1; y = 5; z = 2 vào vế trái của từng phương trình của hệ câu c) so sánh với vế
phải, ta được:
Phương trình thứ nhất: 1 + 2 · 2 = 5 (thỏa mãn);
Phương trình thứ hai: 2 · 1 5 + 2 = 1 (thỏa mãn);
Phương trình thứ ba: 3 · 1 2 · 5 = 7 (thỏa mãn).
Vy (1; 5; 2) một nghiệm của hệ phương trình.
Thay x = 1; y = 1; z = 1 vào vế trái của từng phương trình của hệ câu c) so sánh với
vế phải, ta được phương trình thứ nhất: 1 + 2 · 1 = 3 6= 5 (không thỏa mãn). Vy (1; 1; 1)
nghiệm của hệ phương trình.
Thay x = 1; y = 2; z = 3 vào vế trái của từng phương trình của hệ câu c) và so sánh với vế
phải, ta được:
Phương trình thứ nhất: (1) + 2 · 3 = 5 (thỏa mãn);
Phương trình thứ hai: 2 · (1) 2 + 3 = 1 (thỏa mãn);
Phương trình thứ ba: 3 · (1) 2 · 2 = 7 (thỏa mãn).
Vy (1; 2; 3) một nghiệm của hệ phương trình.
Bài 3
Giải hệ phương trình
2x = 3
x + y = 2
2x 2y + z = 1.
Ê Lời giải.
Ta
2x = 3
x + y = 2
2x 2y + x = 1
x =
3
2
x + y = 2
2x 2y + z = 1
x =
3
2
3
2
+ y = 2
2x 2y + z = 1
x =
3
2
y =
1
2
2x 2y + z = 1
x =
3
2
y =
1
2
2 ·
3
2
2 ·
1
2
+ z = 1
x =
3
2
y =
1
2
z = 3.
Vy hệ phương trình đã cho nghiệm
Å
3
2
;
1
2
; 3
ã
.
GV: QUANG XE
1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
Trang
9
Bài 4
Giải các hệ phương trình sau:
2x + y 3z = 3
x + y + 3z = 2
3x 2y + z = 1;
a)
4x + y + 3z = 3
2x + y z = 1
5x + 2y = 1;
b)
x + 2z = 2
2x + y z = 1
4x + y + 3z = 3.
c)
Ê Lời giải.
a) Ta
2x + y 3z = 3
x + y + 3z = 2
3x 2y + z = 1
x + y + 3z = 2
2x + y 3z = 3
3x 2y + z = 1
x + y + 3z = 2
y 9z = 1
5y 8z = 7
x + y + 3z = 2
y 9z = 1
37z = 2
x + y + 3z = 2
y 9z = 1
z =
2
37
x + y + 3z = 2
y =
55
37
z =
2
37
x =
25
37
y =
55
37
z =
2
37
.
Vy hệ phương trình nghiệm
Å
25
37
;
55
37
;
2
37
ã
.
b) Ta
4x + y + 3z = 3
2x + y z = 1
5x + 2y = 1
4x + y + 3z = 3
6x + 3y 3z = 3
5x + 2y = 1
4x + y + 3z = 3
10x + 4y = 0
5x + 2y = 1
4x + y + 3z = 3
5x + 2y = 0
5x + 2y = 1.
T hai phương trình cuối, ta suy ra 0 = 1, điều này vô lí.
Vy hệ phương trình đã cho vô nghiệm.
c) Ta
x + 2z = 2
2x + y z = 1
4x + y + 3z = 3
x + 2z = 2
y 5z = 5
y 5z = 5
®
x = 2z 2
y = 5z + 5.
Vy hệ phương trình đã cho vô số nghiệm và tập nghiệm của
S =
{
(2z 2; 5z + 5; z)
|
z R
}
.
Bài 5
mua văn phòng phẩm cho nhóm bạn cùng lớp gồm Hà, Lan Minh hết tổng cộng 820
nghìn đồng. quên không lưu hóa đơn của mỗi bạn, nhưng nhớ được rằng số tiền trả cho
Lan ít hơn một nửa số tiền trả cho 5 nghìn đồng, số tiền trả cho Minh nhiều hơn số tiền
trả cho Lan 210 nghìn đồng. Hỏi mỗi bạn Lan và Minh phải trả cho bao nhiêu tiền?
THẦY XE TOÁN - ĐT: 0967.003.131
Chương 1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
10
Trang
Ê Lời giải.
Gọi số tiền mua văn phòng phẩm của Hà, Lan và Minh lần lượt x, y, z (nghìn đồng), với điều
kiện x, y, z 0.
Vì tổng số tiền phải trả của cả ba bạn 820 nghìn đồng nên
x + y + z = 820.
Số tiền trả cho Lan ít hơn một nửa số tiền trả cho 5 nghìn đồng nên
1
2
x y = 5.
Số tiền trả cho Minh nhiều hơn số tiền trả cho Lan 210 nghìn đồng nên
y + z = 210.
Do đó, ta hệ phương trình
x + y + z = 820
1
2
x y = 5
y + z = 210
x + y + z = 820
x = 2y + 10
z = y + 210
4y + 220 = 820
x = 2y + 10
z = y + 210
y = 150
x = 310
z = 360.
Vy số tiền mua văn phòng phẩm của Hà, Lan và Minh lần lượt 310 nghìn đồng, 150 nghìn đồng
và 360 nghìn đồng.
Bài 6
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp Gauss:
x 2y = 1
x + 2y z = 2
x 3y + z = 3;
a)
3x y + 2z = 2
x + 2y z = 1
2x 3y + 3z = 2;
b)
x y + z = 0
x 4y + 2z = 1
4x y + 3z = 1.
c)
Ê Lời giải.
a) Ta
x 2y = 1
x + 2y z = 2
x 3y + z = 3
x 2y = 1
4y z = 3
y + z = 2
x 2y = 1
4y z = 3
3z = 5
x 2y = 1
4y z = 3
z =
5
3
x 2y = 1
y =
1
3
z =
5
3
x =
1
3
y =
1
3
z =
5
3
.
Vy hệ phương trình nghiệm
Å
1
3
;
1
3
;
5
3
ã
.
b) Ta
3x y + 2z = 2
x + 2y z = 1
2x 3y + 3z = 2
x + 2y z = 1
3x y + 2z = 2
2x 3y + 3z = 2
x + 2y z = 1
7y + 5z = 1
7x + 5z = 0.
T phương trình thứ hai thứ ba, suy ra 1 = 0, điều y vô lí.
Vy phương trình đã cho vô nghiệm.
GV: QUANG XE
1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
Trang
11
c) Ta
x y + z = 0
x 4y + 2z = 1
4x y + 3z = 1
x y + z = 0
3y + z = 1
3y z = 1
®
x y + z = 0
z = 3y 1
®
x = 2y + 1
z = 3y 1.
Vy hệ phương trình đã cho vô số nghiệm và tập nghiệm của
S =
{
(2y + 1; y; 3y 1)
|
y R
}
.
Bài 7
Tìm phương trình của parabol (P) : y = ax
2
+ bx + c (a 6= 0), biết (P) đi qua ba điểm A(0; 1),
B(1; 2) và C(2; 1).
Ê Lời giải.
(P) đi qua A(0; 1) nên a · 0
2
+ b · 0 + c = 1 hay c = 1.
(P) đi qua B(1; 2) nên a · 1
2
+ b · 1 + c = 2 hay a + b + c = 2.
(P) đi qua C(2; 1) nên a · 2
2
+ b · 2 + c = 2 hay 4a + 2b + c = 1.
Do đó ta hệ phương trình
c = 1
a + b + c = 2
4a + 2b + c = 1.
Giải hệ y ta được a = 1; b = 2; c = 1.
Vy phương trình của (P) y = x
2
2x 1.
Bài 8
Giải các hệ phương trình sau:
4x + y 3z = 11
2x 3y + 2z = 9
x + y + z = 3;
a)
x + 2y + 6z = 5
x + y 2z = 3
x 4y 2z = 13;
b)
x + y 3z = 1
y z = 0
x + 2y = 1.
c)
Ê Lời giải.
a) Ta
4x + y 3z = 11
2x 3y + 2z = 9
x + y + z = 3
x + y + z = 3
2x 3y + 2z = 9
4x + y 3z = 11
x + y + z = 3
3y 7z = 23
5y = 15
x + y + z = 3
3y 7z = 23
y = 3
x + y + z = 3
z = 2
y = 3
x = 2
y = 3
z = 2.
Vy phương trình đã cho nghiệm (2; 3; 2).
b) Ta
x + 2y + 6z = 5
x + y 2z = 3
x 4y 2z = 13
x + 2y + 6z = 5
3y + 4z = 8
6y 8z = 8
x + 2y + 6z = 5
3y + 4z = 8
3y + 4z = 4.
T phương trình thứ hai thứ ba, suy ra 8 = 4, điều y vô lí.
Vy phương trình đã cho vô nghiệm.
THẦY XE TOÁN - ĐT: 0967.003.131
Chương 1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
12
Trang
c) Ta
x + y 3z = 1
y z = 0
x + 2y = 1
x + y 3z = 1
y z = 0
3y 3z = 0
®
x + y 3z = 1
y = z
®
x = 2 z 1
y = z.
Vy hệ phương trình đã cho vô số nghiệm và tập nghiệm của
S =
{
(2z 1; z; z)
|
z R
}
.
Bài 9
Sử dụng y tính cầm tay, tìm nghiệm của các hệ phương trình sau:
2x + y z = 1
x + 3y + 2z = 2
3x + 3y 3z = 5;
a)
2x 3y + 2z = 5
x + 2y 3z = 4
3x y z = 2;
b)
x y z = 1
2x y + z = 1
4x + 3y + z = 3
c)
Ê Lời giải.
a) Nghiệm của hệ phương trình
Å
2
3
;
2
3
;
5
3
ã
.
b) Hệ phương trình vô nghiệm.
c) Hệ phương trình vô số nghiệm.
Bài 10
Sử dụng y tính cầm tay để tìm nghiệm của hệ phương trình:
2x 3y + 4z = 5
4x + 5y z = 6
3x + 4y 3z = 7.
Ê Lời giải.
Nghiệm của hệ phương trình
Å
22
101
;
131
101
;
39
101
ã
.
Bài 11
Ba bạn Nhân, Nghĩa và Phúc đi vào căng tin của trường. Nhân mua một li trà sữa, một li
nước trái y, hai cái bánh ngọt và trả 90 000 đồng. Nghĩa mua một li trà sữa, ba cái bánh
ngọt và trả 50 000 đồng. Phúc mua một li trà sữa, hai li nước trái y, ba cái bánh ngọt và trả
140 000 đồng. Gọi x, y, z lần lượt giá tiền của một li trà sữa, một li nước trái cây một cái
bánh ngọt tại căng tin đó.
a) Lập các hệ thức thể hiện mối liên hệ giữa x, y z.
b) Tìm giá tiền của một li trà sữa, một li nước trái y và một cái bánh ngọt tại căng tin đó.
Ê Lời giải.
GV: QUANG XE
1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
Trang
13
a) Vì Nhân mua một li trà sữa, một li nước trái y, hai cái bánh ngọt trả 90 000 đồng nên ta
x + y + 2z = 90000.
Vì Nghĩa mua một li trà sữa, ba cái bánh ngọt và trả 50 000 đồng nên ta
x + 3z = 50000.
Vì Phúc mua một li trà sữa, hai li nước trái y, ba cái bánh ngọt trả 140 000 đồng nên ta
x + 2y + 3z = 140000
T đó, ta hệ phương trình bậc nhất ba ẩn:
x + y + 2z = 90000
x + 3z = 50000
x + 2y + 3z = 140000.
b) Sử dụng máy tính cầm tay để giải hệ phương trình trên, ta được (35000; 45000; 5000) nghiệm
của hệ phương trình.
Vy giá tiền của một li trà sữa, một li nước trái y và một cái bánh ngọt tại căng tin đó lần
lượt 35 000 đồng, 45 000 đồng và 5 000 đồng.
Bài 12
Tại một quốc gia, khoảng 400 loài động vật nằm trong danh sách các loài nguy tuyệt
chủng. Các nhóm động vật vú, chim và chiếm 55% các loài nguy tuyệt chủng.
Nhóm chim chiếm nhiều hơn 0,7% so với nhóm cá, nhóm chiếm nhiều hơn 1,5% so với
động vật vú. Hỏi mỗi nhóm động vật vú, chim và chiếm bao nhiều phần trăm trong
các loài nguy tuyệt chủng?
Ê Lời giải.
Gọi x, y, z lần lượt số phần trăm nhóm động vật vú, chim và nguy tuyệt chủng (điều
kiện x, y, z 0).
Các nhóm động vật vú, chim chiếm 55% các loài nguy tuyệt chủng nên
x + y + z = 55.
Nhóm chim chiếm nhiều hơn 0,7% so với nhóm nên
y z = 0,7.
Nhóm chiếm nhiều hơn 1,5% so với động vật nên
z x = 1,5.
Do đó, ta hệ phương trình
x + y + z = 55
y z = 0,7
x + z = 1,5.
Giải hệ phương trình y, ta được x = 17,1; y = 19,3 z = 18,6.
Vy nhóm động vật chiếm 17,1%; nhóm chim chiếm 19,3% nhóm chiếm 18,6% các loài
nguy tuyệt chủng.
BÀI TẬP RÈN LUYỆN
DD
THẦY XE TOÁN - ĐT: 0967.003.131
Chương 1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
14
Trang
Bài 1
Kiểm tra xem mỗi bộ số (x; y; z) đã cho nghiệm của hệ phương trình tương ứng hay
không.
a)
x + 3y + 2z = 1
5x y + 3z = 16
3x + 7y + z = 14
(0; 3; 2), (12; 5; 13), (1; 2; 3);
b)
3x y + 4z = 10
x + y + 2z = 6
2x y + z = 8
(2; 4; 0), (0; 3; 10), (1; 1; 5);
c)
x + y + z = 100
5x + 3y +
1
3
z = 100
(4; 18; 78), (8; 11; 81), (12; 4; 84).
Ê Lời giải.
a) Bộ (1; 2; 3) nghiệm của hệ phương trình
x + 3y + 2z = 1
5x y + 3z = 16
3x + 7y + z = 14.
b) Bộ (2; 4; 0) nghiệm của hệ phương trình
3x y + 4z = 10
x + y + 2z = 6
2x y + z = 8.
c) Cả 3 bộ (4; 18; 78), (8; 11; 81), (12; 4; 84) nghiệm của hệ phương trình
x + y + z = 100
5x + 3y +
1
3
z = 100.
Bài 2
Giải hệ phương trình
a)
x 2y + 4z = 4
3y z = 2
2z = 10.
b)
4x + 3y 5z = 7
2y = 4
y + z = 3.
c)
x + y + 2z = 0
3x + 2y = 2
x = 10.
Ê Lời giải.
a) Ta
x 2y + 4z = 4
3y z = 2
2z = 10
x = 22
y = 1
z = 5.
b) Ta
4x + 3y 5z = 7
2y = 4
y + z = 3
x = 2
y = 2
z = 1.
c) Ta
x + y + 2z = 0
3x + 2y = 2
x = 10
z = 2
y = 14
x = 10.
GV: QUANG XE
1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
Trang
15
Bài 3
Giải hệ phương trình
a)
3x y 2z = 5
2x + y + 3z = 6
6x y 4z = 9.
b)
x + 2y + 6z = 5
x + y 2z = 3
x 4y 2z = 1.
c)
x + 4y 2z = 2
3x + y + z = 2
5x + 7y 5z = 6.
Ê Lời giải.
a) Ta
3x y 2z = 5
2x + y + 3z = 6
6x y 4z = 9
3x y 2z = 5
5y + 13z = 8
y = 1
x = 2
y = 1
z = 1.
b) Ta
x + 2y + 6z = 5
x + y 2z = 3
x 4y 2z = 1
x + 2y + 6z = 5
3y + 4z = 8
3y + 4z = 3
x + 2y + 6z = 5
3y + 4z = 8
0 = 5
suy ra hệ phương trình vô
nghiệm.
c) Ta
x + 4y 2z = 2
3x + y + z = 2
5x + 7y 5z = 6
x + 4y 2z = 2
13y 5z = 4
13y 5z = 4
suy ra hệ phương trình vô số nghiệm (x; y; z)
thỏa mãn
®
x + 4y 2z = 2
13y 5z = 4.
Bài 4
Tìm số đo ba góc của một tam giác, biết tổng số đo của góc thứ nhất và góc thứ hai bằng hai
lần số đo của góc thứ ba, số đo của góc thứ nhất lớn hơn số đo của góc thứ ba 20
.
Ê Lời giải.
Gọi 3 góc của tam giác lần lượt x, y, z.
Ta
x + y + z = 180
x + y 2z = 0
x z = 20
x + y + z = 180
z = 60
x z = 20
x = 80
y = 40
z = 60
.
Bài 5
Bác Thanh chia số tiền 1 tỉ đồng của mình cho ba khoản đầu tư. Sau một năm, tổng số tiền
lãi thu được 84 triệu đồng. Lãi suất cho ba khoản đầu lần lượt 6%, 8%, 15% và số tiền
đầu cho khoản thứ nhất bằng tổng số tiền đầu cho khoản thứ hai và thứ ba. Tính số tiền
bác Thanh đầu cho mỗi khoản.
Ê Lời giải.
Gọi 3 khoản đầu lần lượt x, y, z triệu đồng.
Ta
x + y + z = 1000
6x + 8y + 15z = 8400
x y z = 0
x + y + z = 1000
2y + 9z = 2400
y + z = 500
x + y + z = 1000
2y + 9z = 2400
z = 200
x = 500
y = 300
z = 200.
THẦY XE TOÁN - ĐT: 0967.003.131
Chương 1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
16
Trang
Bài 6
Khi một quả bóng được đá lên, sẽ đạt độ cao nào đó rồi rơi xuống. Biết quỹ đạo chuyển
động của quả bóng một parabol và độ cao h của quả bóng được tính bởi công thức h =
1
2
at
2
+ v
0
t + h
0
, trong đó độ cao h độ cao ban đầu h
0
được tính bằng mét, t thời gian của
chuyển động tính bằng giây, a gia tốc của chuyển động tính bằng m/s
2
, v
0
vận tốc ban
đầu được tính bằng m/s. Tìm a, v
0
, h
0
biết sau 0, 5 giây quả bóng đạt được độ cao 6, 075 m;
sau 1 giây quả bóng đạt độ cao 8, 5 m; sau 2 giây quả bóng đạt độ cao 6 m.
Ê Lời giải.
Ta
h(0, 5) = 6, 075
h(1) = 8, 5
h(2) = 6
0, 125a + 0, 5v
0
+ h
0
= 6, 075
0, 5a + v
0
+ h
0
= 8, 5
2a + 2v
0
+ h
0
= 6
a = 9, 8
v
0
= 12, 2
h
0
= 1, 2.
Bài 7
Một cửa hàng bán đồ nam gồm áo mi, quần âu áo phông. Ngày thứ nhất bán được 22
áo mi, 12 quần âu và 18 áo phông, doanh thu 12580000 đồng. Ngày thứ hai bán được 16
áo mi, 10 quần âu 20 áo phông, doanh thu 10800000 đồng. Ngày t hứ ba bán được 24
áo mi, 15 quần âu và 12 áo phông, doanh thu 12960000 đồng. Hỏi giá bán mỗi áo mi,
mỗi quần âu và mỗi áo phông bao nhiêu? Biết giá từng loại trong ba ngày không thay đổi.
Ê Lời giải.
Gọi giá bán mỗi áo mi, mỗi quần âu và mỗi áo phông lần lượt x , y, z triệu đồng.
Ta
22x + 12y + 18z = 12580000
16x + 10y + 20z = 10800000
24x + 15y + 12z = 12960000
x = 250000
y = 320000
z = 180000.
Bài 8
Ba nhãn hiệu bánh quy A, B, C được cung cấp bởi một nhà phân phối. Với tỉ lệ thành phần
dinh dưỡng theo khối lượng, bánh quy nhãn hiệu A chứa 20% protein, bánh quy nhãn hiệu
B chứa 28% protein và bánh quy nhãn hiệu C chứa 30% protein. Một khách hàng muốn mua
một đơn hàng như sau
Mua tổng cộng 224 cái bánh quy bao gồm cả ba nhãn hiệu A, B, C.
Lượng protein trung bình của đơn hàng y (gồm cả ba nhãn hiệu A, B, C) 25%.
Lượng bánh nhãn hiệu A gấp đôi lượng bánh nhãn hiệu C.
Tính lượng bánh quy mỗi loại khách hàng đó đặt mua.
Ê Lời giải.
Gọi lượng bánh quy mỗi loại khách hàng đó đặt mua lần lượt x, y, z.
Ta
x + y + z = 224
20x + 28y + 30z = 25 · 224
x 2z = 0
x = 96
y = 80
z = 48.
GV: QUANG XE
1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
Trang
17
Bài 9
Sử dụng y tính cầm tay để tìm nghiệm của các hệ phương trình sau
a)
x + 2y 3z = 2
2x + y + 2z = 3
2x 3y + z = 5.
b)
x 3y + z = 1
5y 4z = 0
x + 2y 3z = 1.
c)
x + y 3z = 1
3x 5y z = 3
x + 4y 2z = 1.
Ê Lời giải.
a)
x + 2y 3z = 2
2x + y + 2z = 3
2x 3y + z = 5
x = 4
y =
11
7
z =
12
7
.
b)
x 3y + z = 1
5y 4z = 0
x + 2y 3z = 1
hệ phương trình vô nghiệm.
c)
x + y 3z = 1
3x 5y z = 3
x + 4y 2z = 1
hệ phương trình vô số nghiệm.
Bài 10
Trong các hệ phương trình sau, hệ nào hệ phương trình bậc nhất ba ẩn? Mỗi bộ ba số
(1; 2; 1), (1, 5; 0, 25; 1, 25) nghiệm của hệ phương trình bậc nhất ba ẩn đó không?
a)
3x 2y + z = 6
2x + y + 3z = 7
4x y + 7z = 1.
b)
5x 2y + 3z = 4
3x + 2y z = 2
x 3y + 2z = 1.
c)
2x 4y 3z =
1
4
3x + 8y 4z =
5
2
2x + 3y 2z =
1
4
.
Ê Lời giải.
a) Bộ (1; 2; 1) nghiệm của hệ phương trình
3x 2y + z = 6
2x + y + 3z = 7
4x y + 7z = 1.
b) Cả 2 bộ (1; 2; 1), (1, 5; 0, 25; 1, 25) không nghiệm của hệ phương trình
5x 2y + 3z = 4
3x + 2y z = 2
x 3y + 2z = 1.
c) Bộ (1, 5; 0, 25; 1, 25) nghiệm của hệ phương trình
2x 4y 3z =
1
4
3x + 8y 4z =
5
2
2x + 3y 2z =
1
4
.
THẦY XE TOÁN - ĐT: 0967.003.131
Chương 1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
18
Trang
Bài 11
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp Gauss
a)
2x + 3y = 4
x 3y = 2
2x + y z = 3.
b)
x + y + z = 2
x + 3y + 2z = 8
3x y + z = 4.
c)
x y + 5z = 2
2x + y + 4z = 2
x + 2y z = 4.
Ê Lời giải.
Ta
2x + 3y = 4
x 3y = 2
2x + y z = 3
2x + 3y = 4
y = 0
2y + z = 1
x = 2
y = 0
z = 1.
Ta
x + y + z = 2
x + 3y + 2z = 8
3x y + z = 4
x + y + z = 2
2y + z = 6
4y + 2z = 2
hệ phương trình vô nghiệm.
Ta
x y + 5z = 2
2x + y + 4z = 2
x + 2y z = 4
x y + 5z = 2
y 2z = 2
y 2z = 2
hệ phương trình vô số nghiệm.
Bài 12
Sử dụng y tính cầm tay, tìm nghiệm của các hệ phương trình sau
a)
x 5z = 2
3x + y 4z = 3
x + 2y + z = 1.
b)
2x y + z = 3
x + 2y z = 1
3x + y 2z = 2.
c)
x + 2y z = 1
2x + y 2z = 2
4x 7y 4z = 4.
Ê Lời giải.
a)
x 5z = 2
3x + y 4z = 3
x + 2y + z = 1
x =
17
26
y =
1
26
z =
7
26
.
b)
2x y + z = 3
x + 2y z = 1
3x + y 2z = 2
x =
6
5
y =
2
5
z = 1.
c)
x + 2y z = 1
2x + y 2z = 2
4x 7y 4z = 4
hệ vô số nghiệm.
Bài 13
Tìm phương trình của parabol (P) : y = ax
2
+ bx + c (a 6= 0), biết
a) Parabol (P) trục đối xứng x = 1 đi qua hai điểm A(1; 4), B(2; 3);
b) Parabol (P) đỉnh I
Å
1
2
;
3
4
ã
và đi qua điểm M(1; 3).
GV: QUANG XE
1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
Trang
19
Ê Lời giải.
Ta
a
2b
= 1
a · 1
2
+ b · 1 + c = 4
a · 2
2
+ b · 2 + c = 3
a + 2b = 0
a + b + c = 4
4a + 2b + c = 3
a =
2
5
b =
1
5
c =
21
5
.
Bài 14
Một đại bán ba loại gas A, B, C với giá bán mỗi bình gas lần lượt 520000 đồng, 480000
đồng, 420000 đồng. Sau một tháng, đại đã bán được 1299 bình gas các loại với tổng doanh
thu đạt 633960000 đồng. Biết rằng trong tháng đó, đại bán được số bình gas loại B bằng
một nửa tổng số bình gas loại A và C. Tính số bình gas mỗi loại đại bán được trong
tháng đó.
Ê Lời giải.
Gọi x, y, z lần lượt số bình ga loại A, B, C.
Ta
x + y + z = 1299
52x + 48y + 42z = 63396
x 2y + z = 0
x = 624
y = 433
z = 242.
Bài 15
Hệ nào dưới đây hệ phương trình bậc nhất ba ẩn? Kiểm tra xem bộ ba số (2; 0; 1) phải
nghiệm của hệ phương trình bậc nhất ba ẩn đó không.
a)
x 2z = 4
2x + y z = 5
3x + 2y = 6.
b)
x 2y + 3z = 7
2x y
2
+ z = 2
x + 2y = 1.
Ê Lời giải.
a) Ta
x 2z = 4
2x + y z = 5
3x + 2y = 6
hệ phương trình
bậc nhất ba ẩn bộ (2; 0; 1) không phải
nghiệm.
b) Ta
x 2y + 3z = 7
2x y
2
+ z = 2
x + 2y = 1
không hệ phương
trình bậc nhất ba ẩn.
Bài 16
Giải các hệ phương trình sau
a)
x y 3z = 20
x z = 3
x + 3z = 7.
b)
x y 3z = 20
x z = 3
x + 3z = 7.
Ê Lời giải.
a) Ta
2x y z = 20
x + y = 5
x = 10
x = 10
y = 15
z = 15.
THẦY XE TOÁN - ĐT: 0967.003.131
Chương 1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
20
Trang
b)
x y 3z = 20
x z = 3
x + 3z = 7
x =
1
2
y = 12
z =
5
2
.
Bài 17
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp Gauss
a)
2x y z = 2
x + y = 3
x y + z = 2.
b)
3x y z = 2
x + 2y + z = 5
x + y = 2.
c)
x 3y z = 6
2x y + 2z = 6
4x 7y = 6.
d)
x 3y z = 6
2x y + 2z = 6
4x 7y = 3.
e)
3x y 7z = 2
4x y + z = 11
5x y 9z = 22.
f)
2x 3y 4z = 2
5x y 2z = 3
7x 4y 6z = 1.
Kiểm tra lại kết quả tìm được bằng cách sử dụng y tính cầm tay.
Ê Lời giải.
a) Ta
2x y z = 2
x + y = 3
x y + z = 2
2x y z = 2
3y + z = 4
y 3z = 2
2x y z = 2
3y + z = 4
z = 1
x = 2
y = 1
z = 1.
b) Ta
3x y z = 2
x + 2y + z = 5
x + y = 2
3x y z = 2
7y + 4z = 13
2y z = 8
3x y z = 2
7y + 4z = 13
z = 2
x = 1
y = 3
z = 2.
c) Ta
x 3y z = 6
2x y + 2z = 6
4x 7y = 6
x 3y z = 6
5y + 4z = 18
5y + 4z = 18
hệ phương trình vô số nghiệm.
d) Ta
x 3y z = 6
2x y + 2z = 6
4x 7y = 3
x 3y z = 6
5y + 4z = 18
5y + 4z = 27
hệ phương trình vô nghiệm.
e) Ta
3x y 7z = 2
4x y + z = 11
5x y 9z = 22
3x y 7z = 2
y + 31z = 25
2y + 18z = 76
3x y 7z = 2
y + 31z = 25
31z = 24
x =
87
31
y = 1
z =
24
31
.
f) Ta
2x 3y 4z = 2
5x y 2z = 3
7x 4y 6z = 1
2x 3y 4z = 2
13y + 16z = 16
13y + 16z = 16
hệ vô số nghiệm.
GV: QUANG XE
1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
Trang
21
Bài 18
Ba người cùng làm việc cho một công ty với vị trí lần lượt quản kho, quản văn phòng
và tài xế xe tải. Tổng tiền lương hằng năm của người quản kho người quản văn phòng
164 triệu đồng, còn của người quản kho và tài xế xe tải 156 triệu đồng. Mỗi năm, người
quản kho lĩnh lương nhiều hơn tài xế xe tải 8 triệu đồng. Hỏi lương hằng năm của mỗi
người bao nhiêu?
Ê Lời giải.
Gọi x, y, z lần lượt lương hằng năm của người quản kho, quản văn phòng và tài xế xe tải.
Ta
x + y = 164
x + z = 156
x z = 8
x = 82
y = 82
z = 74.
Bài 19
Năm ngoái, người ta thể mua ba mẫu xe ô của ba hãng X, Y, Z với tổng số tiền 2, 8 tỉ
đồng. Năm nay, do lạm phát, để mua ba chiếc xe đó cần 3, 018 tỉ đồng. Giá xe ô của hãng
X tăng 8%, của hãng Y tăng 5% và của hãng Z tăng 12%. Nếu trong năm ngoái giá chiếc xe
của hãng Y thấp hơn 200 triệu đồng so với giá chiếc xe của hãng X thì giá của mỗi chiếc xe
trong năm ngoái bao nhiêu?
Ê Lời giải.
Gọi x, y, z lần lượt giá của ba mẫu xe ô của ba hãng X, Y, Z.
Ta
x + y + z = 2, 8
1, 08x + 1, 05y + 1, 12z = 3, 018
x y = 0, 2
x = 1, 2
y = 1
z = 0, 6.
Bài 20
Cho hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn
a
1
x + b
1
y + c
1
z = d
1
a
2
x + b
2
y + c
2
z = d
2
a
3
x + b
3
y + c
3
z = d
3
.
a) Giả sử
x
0
; y
0
; z
0
và
x
1
; y
1
; z
1
hai nghiệm phân biệt của hệ phương trình trên. Chứng
minh rằng
Å
x
0
+ x
1
2
;
y
0
+ y
1
2
;
z
0
+ z
1
2
ã
cũng một nghiệm của hệ.
b) Sử dụng kết quả của câu a) chứng minh rằng, nếu hệ phương trình bậc nhất ba ẩn hai
nghiệm phân biệt thì sẽ vô số nghiệm.
Ê Lời giải.
a) Ta
x
0
; y
0
; z
0
và
x
1
; y
1
; z
1
hai nghiệm phân biệt của hệ phương trình
a
1
x + b
1
y + c
1
z = d
1
a
2
x + b
2
y + c
2
z = d
2
a
3
x + b
3
y + c
3
z = d
3
suy ra
a
1
x
0
+ b
1
y
0
+ c
1
z
0
= d
1
a
2
x
0
+ b
2
y
0
+ c
2
z
0
= d
2
a
3
x
0
+ b
3
y
0
+ c
3
z
0
= d
3
và
a
1
x
1
+ b
1
y
1
+ c
1
z
1
= d
1
a
2
x
1
+ b
2
y
1
+ c
2
z
1
= d
2
a
3
x
1
+ b
3
y
1
+ c
3
z
1
= d
3
.
THẦY XE TOÁN - ĐT: 0967.003.131
Chương 1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
22
Trang
Cộng vế với vế các phương trình tương ứng trong hai hệ chia hai vế cho 2 ta được
a
1
Å
x
0
+ x
1
2
ã
+ b
1
Å
y
0
+ y
1
2
ã
+ c
1
Å
z
0
+ z
1
2
ã
= d
1
a
2
Å
x
0
+ x
1
2
ã
+ b
2
Å
y
0
+ y
1
2
ã
+ c
2
Å
z
0
+ z
1
2
ã
= d
2
a
3
Å
x
0
+ x
1
2
ã
+ b
3
Å
y
0
+ y
1
2
ã
+ c
3
Å
z
0
+ z
1
2
ã
= d
3
.
Vy
Å
x
0
+ x
1
2
;
y
0
+ y
1
2
;
z
0
+ z
1
2
ã
cũng một nghiệm của hệ.
b) Nếu hệ phương trình bậc nhất ba ẩn hai nghiệm phân biệt t ta sử dụng kết quả của câu a)
suy ra hệ sẽ thêm nghiệm thứ ba, thứ tư, . . . Do đó hệ sẽ vô số nghiệm.
GV: QUANG XE
2. ỨNG DỤNG HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
Trang
23
§2. ỨNG DỤNG HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
C DẠNG TOÁN VÀ DỤ
AA
1
Dạng
Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
Để giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất ba ẩn, ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Lập hệ phương trình.
Chọn ẩn những đại lượng chưa biết.
Dựa trên ý nghĩa của các đại lượng chưa biết, đặt điều kiện cho ẩn.
Dựa vào dữ kiện của bài toán, lập hệ phương trình với các ẩn.
Bước 2: Giải hệ phương trình.
Bước 3: Kiểm tra điều kiện của nghiệm và kết luận.
dụ 1
Một cửa hàng bán áo mi, quần nam và váy nữ. Ngày thứ nhất bán được 21 áo, 21 quần và
18 váy, doanh thu 5349000 đồng. Ngày thứ hai bán được 16 áo, 24 quần và 12 y, doanh
thu 5600000 đồng. Ngày thứ ba bán được 24 áo, 15 quần 12 váy, doanh thu 5259000
đồng. Khi đó giá bán mỗi áo, mỗi quần và mỗi y bằng bao nhiêu?
Ê Lời giải.
Gọi giá tiền mỗi chiếc áo, quần và y lần lượt x, y, z
đồng, x, y, z > 0
Theo đề bài ta hệ phương trình
21x + 21y + 18z = 5349000
16x + 24y + 12z = 5600000
24x + 15y + 12z = 5259000
x = 98000
y = 125000
z = 86000.
Vy giá tiền mỗi chiếc áo, quần và y lần lượt 98000, 125000, 86000
đồng
.
dụ 2
Ba Lan, Hương Thúy cùng thêu một loại áo giống nhau. Số áo của Lan thêu trong 1 giờ
ít hơn tổng số áo của Hương và Thúy thêu trong 1 giờ 5 áo. Tổng số áo của Lan thêu trong
4 giờ Hương thêu trong 3 giờ nhiều hơn số áo của Thúy thêu trong 5 giờ 30 áo. Số áo
của Lan thêu trong 2 giờ cộng với số áo của Hương thêu trong 5 giờ số áo của Thúy thêu
trong 3 giờ tất cả được 76 áo. Hỏi trong 1 giờ mỗi thêu được mấy áo?
Ê Lời giải.
Gọi x, y, x lần lượt số áo của Lan, Hương, Thúy thêu được trong 1 giờ. Điều kiện x, y, z N
.
Theo đề bài ta hệ phương trình:
x = y + z 5
4x + 3y 5z = 30
2x + 5y + 3z = 76
x y z = 5
4x + 3y 5z = 30
2x + 5y + 3z = 76
x = 9
y = 8
z = 6.
Vy trong 1 giờ Lan thêu được 9 áo, Hương thêu được 8 áo, Thúy thêu được 6 áo.
THẦY XE TOÁN - ĐT: 0967.003.131
Chương 1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
24
Trang
dụ 3
Ba phân số đều tử số 1 và tổng của ba phân số đó bằng 1. Hiệu của phân số thứ nhất và
phân số thứ hai bằng phân số thứ ba, còn tổng của phân số thứ nhất và phân số thứ hai bằng
5 lần phân số thứ ba. Khi đó tích ba phân số đó bằng bao nhiêu?
Ê Lời giải.
Gọi ba phân số lần lượt
1
x
,
1
y
,
1
z
.
Theo đề bài ta hệ phương trình:
1
x
+
1
y
+
1
z
= 1
1
x
1
y
=
1
z
1
x
+
1
y
=
5
z
1
x
=
1
2
1
y
=
1
3
1
z
=
1
6
.
Vy
1
x
·
1
y
·
1
z
=
1
36
.
2
Dạng
Ứng dụng trong giải bài toán Vật Lý, Hóa Học, Sinh Học.
dụ 1
Cho mạch điện như hình vẽ. Điện trở R
1
= 200; hiệu điện
thế giữa hai điểm A B giữ không đổi U
AB
= 6 V. Điện trở
của ampe kế bằng không, vôn kế điện trở hữu hạn R
V
chưa
biết. Số chỉ ampe kế 10 mA, số chỉ của vôn kế 4,5 V. Tìm
giá trị điện trở R
2
và điện trở của vôn kế R
V
?(chiều dòng điện
qua ampe kế từ C đến D)
A
V
R
2
C
R
2
D
R
1
I
3
I
4
I
1
I
5
A B
U
+
-
R
1
Ê Lời giải.
Ta U
DB
= U U
AD
= 1,5 V.
Do dòng điện đi theo chiều từ C tới D
U
AD
= U
AC
+ U
CD
U
AD
= I
1
R
1
+ I
2
R
2
4,5 = I
1
· 200 + 0,01 · R
2
(1)
và
U
DB
= U
DC
+ U
CB
U
DB
= I
2
R
2
+ I
3
R
1
1, 5 = 0, 01 · R
2
+ I
3
· 200 (2)
GV: QUANG XE
2. ỨNG DỤNG HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
Trang
25
Tại nút C có: I
1
= I
2
+ I
3
= 0,01 + I
3
. (3)
T (1), (2), (3) hệ ba phương trình ba ẩn I
1
, I
3
, R
2
4, 5 = I
1
· 200 + 0, 01 · R
2
1, 5 = 0, 01 · R
2
+ I
3
· 200
I
1
= I
2
+ I
3
= 0, 01 + I
3
I
1
= 0,02 A
I
3
= 0,01 A
R
2
= 50 .
Vy I
5
=
U
DB
R
2
=
1,5
50
= 0,03 A; I
4
= I
5
I
2
= 0,02 A; R
V
=
U
AD
I
4
=
4,5
0,02
= 250 .
dụ 2
Cân bằng phương trình sau CH
4
+ O
2
CO
2
+ H
2
O.
Ê Lời giải.
Để cân bằng phản ứng, ta cần tìm các số nguyên dương x, y, z, t sao cho
xCH
4
+ yO
2
zCO
2
+ tH
2
O.
Đối với mỗi nguyên tố, số nguyên tử vế phải và vế trái phải bằng nhau, ta
Carbon: x = z; Hydrogen: 4x = 2t; Oxygen: 2y = 2z + t.
T đó ta hệ phương trình:
x z = 0
4x 2t = 0
2y 2z t = 0.
Giải hệ, ta nghiệm tổng quát x =
t
2
, y = t, z =
t
2
, với t số thực tùy ý.
Số nguyên dương t nhỏ nhất để x , y, z, t nguyên dương t = 2.
Do đó cân bằng được phương trình phản ứng: CH
4
+ 2O
2
CO
2
+ 2H
2
O.
dụ 3
Cần 3 thành phần khác nhau A, B C, để sản xuất một lượng hợp chất hóa học nào đó. A, B
và C phải được hòa tan trong nước một cách riêng biệt trước khi chúng kết hợp lại để tạo ra
hợp chất hóa học. Biết rằng nếu kết hợp dung dịch chứa A với tỉ lệ 1,5 g/cm với dung dịch
chứa B với tỉ lệ 3,6 g/cm và dung dịch chứa C với tỉ lệ 5,3 g/cm thì tạo ra 25,07 g hợp chất
hóa học đó. Nếu tỉ lệ của A, B, C trong phương án y thay đổi t hành tương ứng 2,5; 4,3 và
2,4 g/cm (trong khi thể tích giống nhau), khi đó 22,36 g chất hóa học sẽ được tạo ra. Cuối
cùng, nếu tỉ lệ tương ứng 2,7; 5,5 và 3,2 g/cm, thì sẽ tạo ra 28,14 g hợp chất. Thể tích của
dung dịch chứa A, B và C bao nhiêu?
Ê Lời giải.
Gọi x, y, z tương ứng thể tích (cm) của phương án chứa A, B và C.
Khi đó 1,5x khối lượng của A trong trường hợp đầu, 3,6y khối lượng của B 5,3z khối
lượng của C.
Cộng lại với nhau, ba khối lượng y sẽ tạo ra 25,07 g.
Do đó: 1,5x + 3,6y + 5,32 = 25,07.
Tương tự cho hai trường hợp còn lại, ta hệ phương trình :
1,5x + 3,6y + 5,32 = 25,07
2,5x + 4,3y + 2,4z = 22,36
2,7x + 5,5y + 3,22 = 28,14.
THẦY XE TOÁN - ĐT: 0967.003.131
Chương 1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
26
Trang
Giải hệ trên cho ta nghiệm x = 1,5; y = 3,1; z = 2,2.
3
Dạng
Ứng dụng trong giải bài toán kinh tế
dụ 1
Xét thị trường chè, phê ca cao. Gọi x, y và z lần lượt giá của 1 kg chè, 1 kg phê
1 kg ca cao (đơn vị: nghìn đồng, x 0, y 0, z 0 ). Các lượng cung và lượng cầu của mỗi
sản phẩm được cho như bảng sau:
Sản phẩm Lượng cung Lượng cầuu
Chè Q
S
1
= 380 + x + y Q
D
1
= 350 x z
phê Q
S
2
= 405 + x + 2y z Q
D
2
= 760 2y z
Ca cao Q
S
3
= 350 2x + 3z Q
D
3
= 145 x + y z
Tìm giá của mỗi kilôgam chè, phê và ca cao để thị trường cân bằng.
Ê Lời giải.
Thị trường cân bằng khi
Q
S
1
= Q
D
1
Q
S
2
= Q
D
2
Q
S
3
= Q
D
3
hay
2x + y + z = 730
x + 4y = 1165
x y + 4z = 495.
.
Giải hệ phương trình, ta được: x = 125, y = 260, z = 220.
Vy giá của mỗi kilôgam chè, phê, ca cao lần lượt 125000 đồng, 260000 đồng, 220000 đồng.
dụ 2
Một đoàn xe tải chở 290 tấn xi măng cho một công trình y đập thuỷ điện. Đoàn xe 57
chiếc gồm ba loại, xe chở 3 tấn, xe chở 5 tấn và xe chở 7,5 tấn. Nếu dùng tất cả xe 7,5 tấn chở
ba chuyến thì được số xi măng bằng tổng số xi măng do xe 5 tấn chở ba chuyến và xe 3 tấn
chở hai chuyến. Hỏi số xe mỗi loại?
Ê Lời giải.
Gọi x số xe tải chở 3 tấn, y số xe tải chở 5 tấn và z số xe tải chở 7,5 tấn. Điều kiện x, y, z
nguyên dương. Theo giả thiết của bài toán ta
x + y + z = 57
3x + 5y + 7,5z = 290
22,5z = 6x + 15y
x + y + z = 57
3x + 5y + 7,5z = 290
2x 5y + 7,5z = 0.
Giải hệ phương trình ta được x = 20, y = 19, z = 18.
Vy 20 xe chở 3 tấn, 19 xe chở 5 tấn, 18 xe chở 7,5 tấn
GV: QUANG XE
2. ỨNG DỤNG HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
Trang
27
BÀI TẬP RÈN LUYỆN
BB
Bài 1
Ba vận động viên Hùng, Dũng và Mạnh tham gia thi đấu nội dung ba môn phối hợp: chạy,
bơi và đạp xe, trong đó tốc độ trung bình của họ trên mỗi chặng đua được cho bảng dưới
đây.
Vận động viên
Tốc độ trung bình (km/h)
Chạy Bơi Đạp xe
Hùng 12,5 3,6 48
Dũng 12 3,75 45
Mạnh 12,5 4 45
Biết tổng thời gian thi đấu ba môn phối hợp của Hùng 1 giờ 1 phút 30 giây, của Dũng 1
giờ 3 phút 40 giây và của Mạnh 1 giờ 1 phút 55 giây. Tính cự li của mỗi chặng đua.
Ê Lời giải.
Đổi: 1 giờ 1 phút 30 giây =
41
40
h, 1 giờ 3 phút 40 giây =
191
180
h, 1 giờ 1 phút 55 giây =
743
720
h. Gọi cự
li của mỗi chặng đua chạy, bơi đạp xe lần lượt x, y, z (km).
Dựa vào bảng trên ta hệ phương trình:
x
12,5
+
y
3,6
+
z
48
=
41
40
x
12
+
y
3,75
+
z
45
=
191
180
x
12,5
+
y
4
+
z
45
=
743
720
.
Giải hệ y ta được x = 5, y = 0,75, z = 20.
Vy cự li của mỗi chặng đua chạy, bơi đạp xe lần lượt 5 km; 0,75 km; 20 km.
Bài 2
Một nhà hoá học ba dung dịch cùng một loại acid nhưng với nồng độ khác nhau 10%,
20% và 40%. Trong một thí nghiệm, để tạo ra 100 ml dung dịch nồng độ 18%, nhà hoá học đã
sử dụng lượng dung dịch nồng độ 10% gấp bốn lần lượng dung dịch nồng độ 40%. Tính số
mililít dung dịch mỗi loại nhà hoá học đó đã sử dụng trong thí nghiệm y.
Ê Lời giải.
Gọi x, y, z lần lượt số mililít dung dịch acid nồng độ 10%, 20% và 40% đã sử dụng trong thí
nghiệm (x 0, y 0, z 0).
Theo đề bài, ta hệ phương trình:
x + y + z = 100
x = 4 z
0,1x + 0,2y + 0,4z = 0,18 · 100
hay
x + y + z = 100
x 4z = 0
x + 2y + 4z = 180.
Giải hệ phương trình, ta được x = 40; y = 50 và z = 10.
Vy lượng acid nồng độ 10%, 20% 40% cần sử dụng lần lượt 40 ml, 50 ml 10ml.
THẦY XE TOÁN - ĐT: 0967.003.131
Chương 1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
28
Trang
Bài 3
Ba loại tế bào A, B, C thực hiện số lần nguyên phân lần lượt 3, 4, 7 tổng số tế bào con
tạo ra 480. Biết rằng khi chưa thưc hiện nguyên phân, số tế bào loại B bằng tổng số tế bào
loại A và loại C. Sau khi thực hiện nguyên phân, tổng số tế bào con loại A và loại C được tạo
ra gấp năm lần số tế bào con loại B được tạo ra. Tính số tế bào con mỗi loại lúc ban đầu.
Ê Lời giải.
Gọi x, y, z lần lượt số tế bào loại A, B, C lúc ban đầu (x, y, z N).
Ba loại tế bào A, B, C thực hiện số lần nguyên phân lần lượt 3, 4, 7 và tổng số tế bào con tạo ra
480, ta x · 2
3
+ y · 2
4
+ z · 2
7
= 480 hay x + 2y + 16z = 60.
Khi chưa thực hiện nguyên phân số tế bào loại B bằng tổng số tế bào loại A loại C, ta y = x + z.
Sau khi thực hiện nguyên phân, tổng số tế bào con loại A và loại C được tạo ra gấp năm lần số tế
bào con loại B được tạo ra, ta x · 2
3
+ z · 2
7
= 5 · y · 2
4
hay x + 16z = 10y.
T đó, ta hệ phương trình
x + 2y + 16z = 60
x y + z = 0
x 10y + 16z = 0.
Giải hệ phương trình, ta được: x = 2, y = 5, z = 3. Vy số tế bào A, B, C lúc ban đầu lần lượt 2,
5, 3 tế bào.
Bài 4
Cho đồ mạch điện như Hình 2. Tính các cường độ dòng điện I
1
, I
2
và I
3
.
4
5 V
4 V
16
8
I
1
I
2
I
3
Hình 2
Ê Lời giải.
Theo đề bài, ta hệ phương trình:
I
1
+ I
2
= I
3
16I
1
8I
2
= 4
8I
2
+ 4I
3
= 5.
Giải hệ phương trình, ta được: I
1
=
11
28
A; I
2
=
2
7
A; I
3
=
19
28
A.
Bài 5
Để mở rộng sản suất, một công ty đã vay 800 triệu đồng từ ba ngân hàng A, B và C, với lãi
suất cho vay theo năm lần lượt 6%, 8% và 9%. Biết rằng tổng số tiền lãi năm đầu tiên công
ty phải trả cho ba ngân hàng 60 triệu đồng số tiền lãi công ty trả cho hai ngân hàng A
và C bằng nhau. Tính số tiền công ty đã vay từ mỗi ngân hàng.
Ê Lời giải.
Gọi x, y, z lần lượt số tiền công ty đã vay từ các ngân hàng A, B, C (đơn vị: triệu đồng, x 0,
y 0, z 0).
Theo đề bài, ta hệ phương trình
x + y + z = 800
0,06x + 0,08y + 0,09z = 60
0,06x = 0,09z.
GV: QUANG XE
2. ỨNG DỤNG HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
Trang
29
Giải hệ phương trình, ta được x = 300, y = 300, z = 200.
Vy số tiền công ty đã vay từ ba ngân hàng A, B, C lần lượt 300 triệu đồng, 300 triệu đồng, 200
triệu đồng.
Bài 6
Bác Nhân 650 triệu đồng dự định gửi tiết kiệm vào các ngân hàng A, B C. Biết các ngân
hàng A, B , C trả lãi suất lần lượt 8%/năm, 7,5%/năm 7%/năm. Để phù hợp với nhu
cầu, bác Nhân mong muốn sau một năm, tồng số tiền lãi bác nhận được 50 triệu đồng và
số tiền bác gửi vào ngân hàng B lớn hơn số tiền gửi vào ngân hàng C 100 triệu đồng. y
tính giúp bác Nhân số tiền gửi vào mỗi ngân hàng sao cho đáp ứng được yêu cầu của bác.
Ê Lời giải.
Gọi x, y, z lần lượt số tiền bác Nhân đã gửi vào các ngân hàng A, B, C (đơn vị: triệu đồng,
x 0, y 0, z 0 ).
Theo bài ra, ta hệ phương trình
x + y + z = 650
0,08x + 0,075y + 0,07z = 50
y z = 100.
Giải hệ phương trình, ta được x = 350, y = 200, z = 100.
Vy số tiền nên gưii vào các ngân hàng A, B, C lần lượt 350 triệu đồng, 200 triệu đồng, 100 triệu
đồng.
Bài 7
Một công ty sản xuất ba loại phân bón:
Loại A chứa 18% nitơ, 4% photphat và 5% kali;
Loại B chứa 20% nitơ, 4% photphat và 4% kali;
Loại C chứa 24% nitơ, 3% photphat và 6% kali.
Công ty sản xuất bao nhiêu kilôgam mỗi loại phân bón trên? Biết rằng công ty đã dùng hết
26400 kg nitơ, 4900 kg photphat, 6200 kg kali.
Ê Lời giải.
Gọi x, y, z lần lượt số kilôgam mỗi loại phân bón A, B, C công ty đã sản xuất (x 0, y 0,
z 0).
Theo đề bài, ta hệ phương trình
0,18x + 0,2y + 0,24z = 26400
0,04x + 0,04y + 0,03z = 4900
0,05x + 0,04y + 0,06z = 6200.
Giải hệ phương trinh, ta được x = 40000, y = 60000, z = 30000.
Vy khối lượng mỗi loại phân bón A, B, C công ty đã sản xuất lần lượt 40000 kg, 60000 kg,
30000 kg.
Bài 8
Cân bằng phương trình phản ứng hoá học đốt cháy octane trong oxygen
C
8
H
18
+ O
2
CO
2
+ H
2
O
Ê Lời giải.
THẦY XE TOÁN - ĐT: 0967.003.131
Chương 1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
30
Trang
Giả sử x, y, z, t các số thoả mãn cân bằng
xC
8
H
18
+ yO
2
zCO
2
+ tH
2
O.
Ta hệ phương trình
8x = z
18x = 2t
2y = 2z + t.
Giải hệ ta được z = 8x, t = 9x y =
25
2
x.
Chọn x = 2, được cân bằng
2C
8
H
18
+ 25O
2
16CO
2
+ 18H
2
O.
Bài 9
Xét thị trường hải sản gồm ba mặt hàng cua, tôm cá. hiệu x, y, z lần lượt giá 1 kg
cua, 1 kg tôm và 1 kg (đơn vị nghìn đồng). hiệu Q
S
1
, Q
S
2
và Q
S
3
lượng cua, tôm và
người bán bằng lòng bán với giá x, y và z. hiệu Q
D
1
, Q
D
2
và Q
D
3
tương ứng lượng
cua, tôm và người mua bằng lòng mua với giá x, y và z. Cụ thể các hàm y được cho
bởi
Q
S
1
= 300 + x; Q
D
1
= 1300 3x + 4y z
Q
S
2
= 450 + 3y; Q
D
2
= 1150 + 2x 5y z
Q
S
3
= 400 + 2z; Q
D
3
= 900 2x 3y + 4z.
Tìm mức giá cua, tôm và người bán và người mua cùng hài lòng.
Ê Lời giải.
Hệ phương trình cân bằng cung - cầu
300 + x = 1300 3x + 4y z
450 + 3y = 1150 + 2x 5y z
400 + 2z = 900 2x 3y + 4z.
Giải hệ ta được x = 600, y = 300, z = 400.
Vy giá của mỗi kg cua, tôm, lần lượt 600 nghìn đồng, 300 nghìn đồng, 400 nghìn đồng.
BÀI TẬP TỰ LUẬN
CC
Bài 1
Cho mạch điện như Hình 3. Biết U = 20 V, r
1
= 1 , r
2
=
0, 5 , R = 2 . Tìm cường độ dòng điện I
1
, I
2
, I trong mỗi
nhánh.
r
2
U
R
I
2
I
1
I
r
1
+
Hình 3.
Ê Lời giải.
Cường độ dòng điện của đoạn mạch mắc song song I
1
+ I. Ta I
2
= I
1
+ I hay I + I
1
I
2
= 0.
Hiệu điệu thế của đoạn mạch mắc song song U
1
= I
1
r
1
= IR hay I
1
= 2I, do đó ta 2I I
1
= 0.
GV: QUANG XE
2. ỨNG DỤNG HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
Trang
31
Hiệu điện thế toàn mạch U = U
2
+ U
1
= I
2
r
2
+ I
1
r
1
hay 20 = 0, 5I
2
+ I
1
. Ta hệ
I + I
1
I
2
= 0
2I I
1
= 0
I
1
+ 0, 5I
2
= 20.
Giải hệ phương trình trên ta được I =
40
7
(A), I
1
=
80
7
(A) và I
2
=
120
7
(A).
Bài 2
Cho mạch điện như Hình 4. Biết U = 24 V, Đ
1
: 12 V 6 W,
Đ
2
: 12 V 12 W, R = 3 .
a) Tính điện trở của mỗi bóng đèn.
b) Tính cường độ dòng điện qua các bóng đèn qua điện
trở R.
U
R
Đ
1
Đ
2
+
Hình 4.
Ê Lời giải.
a) Điện trở của Đ
1
R
1
=
U
2
1
P
1
=
12
2
6
= 24 (V).
Điện trở của Đ
2
R
2
=
U
2
2
P
2
=
12
2
12
= 12 (V).
b) Cường độ dòng diện của đoạn mạch song song I
1
+ I
2
. Ta phương trình I = I
1
+ I
2
hay
I I
1
I
2
= 0.
Hiệu điện thế đoạn mạch song song U
1
= I
1
R
1
= I
2
R
2
hay 24I
1
= 12I
2
2I
1
I
2
= 0.
Hiệu điện thế của đoạn mạch U = U
1
+ U
2
= I
1
R
1
+ I
2
R
2
hay 24 = 24I
1
+ 12I
2
2I
1
+ I
2
=
2. Ta hệ phương trình
I I
1
I
2
= 0
2I
1
I
2
= 0
2I
1
+ I
2
= 2.
Giải hệ phương trình trên ta được I =
3
2
(A), I
1
=
1
2
(A) và I = 1 (A).
Bài 3
Tìm các hệ số x, y, z để cân bằng mỗi phương trình sau:
a) xKClO
3
t
0
yKCl + zO
2
;
b) xFeCl
2
+ yCl
2
t
0
zFeCl
3
;
c) xFe + y O
2
t
0
zFe
2
O
3
;
THẦY XE TOÁN - ĐT: 0967.003.131
Chương 1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
32
Trang
d) xNa
2
SO
3
+ 2KMnO
4
+ yNaHSO
4
t
0
zNa
2
SO
4
+ 2MnSO
4
+ K
2
SO
4
+ 3H
2
O.
Ê Lời giải.
a) Theo định luật bảo toàn nguyên tố đối với K và O ta x = y hay x y = 0 3x = 2z hay
3x 2z = 0. Ta hệ phương trình sau
®
x y = 0
3x 2z = 0.
Chọn x = 2, từ hệ trên ta được y = 2 và z = 3. Vy ta phương trình sau cân bằng
2KClO
3
t
0
2KCl + 3O
2
.
b) Theo định luật bảo toaàn nguyên tố đối với Fe và Cl ta x = z hay x z = 0 2x + 2y = 3z
hay 2x + 2y 3z = 0. Ta hệ phương trình sau
®
x z = 0
2x + 2y 3z = 0.
Chọn z = 2, từ hệ trên ta x = 2 và y = 1. Vậy ta phương trình sau cân bằng
2FeCl
2
+ Cl
2
t
0
2FeCl
3
.
c) Theo định luật bảo toàn nguyên tố đối với Fe và O ta x = 2z hay x 2z = 0 và 2y = 3z hay
2y 3z = 0. Ta hệ phương trình
®
x 2z = 0
2y 3z = 0.
Chọn z = 2, từ hệ trên ta x = 4 và y = 3. Vậy ta phương trình sau cân bằng
4Fe + 3O
2
t
0
2Fe
2
O
3
.
d) Theo định luật bảo toàn nguyên tố đối với Na, H và O ta 2x + y = 2z hay 2x + y 2z = 0 và
y = 6 3x + 8 + 4y = 4z + 8 + 4 + 3 hay 3x + 4y 4z = 7. Ta hệ phương trình sau
2x + y 2z = 0
y = 6
x + y z = 3
x z = 3
3x 4z = 17
y = 6
x = 5
y = 6
z = 8.
Vy ta phương trình sau cân bằng
5Na
2
SO
3
+ 2KMnO
4
+ 6NaHSO
4
t
0
8Na
2
SO
4
+ 2MnSO
4
+ K
2
SO
4
+ 3H
2
O.
Bài 4
Một giáo viên dạy Hóa tạo 1000 g dung dịch HCl 25% từ ba loại dung dịch HCl nồng độ
lần lượt 10%, 20% 30%. Tính khối lượng dung dịch mỗi loại. Biết rằng lượng HCl
GV: QUANG XE
2. ỨNG DỤNG HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
Trang
33
trong dung dịch 10% bằng
1
4
lượng HCl trong dung dịch 20%.
Ê Lời giải.
Gọi khối lượng dung dịch HCl nồng độ 10%, 20% 30% lần lượt x, y và z . Theo đề bài ta
x + y + z = 1000. (1.1)
Do dung dịch mới nồng độ 25% nên ta
10%x + 20%y + 30%z
1000
= 25% 10x + 20y + 30z = 25000 x + 2y + 3z = 2500. (1.2)
Lượng HCl trong dung dịch 10% bằng
1
4
lượng HCl trong dung dịch 20% nên
10%x =
1
4
20%y 2x y = 0. (1.3)
T (1.1), (1.2) và (1.3) ta hệ phương trình
x + y + z = 1000
x + 2y + 3z = 2500
2x y = 0.
Giải hệ y ta được x = 125, y = 250, z = 625. Vy khối lượng dung dịch HCl nồng độ 10%, 20%
và 30% lần lượt 125 g, 250 g, 625 g.
Bài 5
Tổng số hạt p, n, e trong hai nguyên tử kim loại A và B 177. Trong đó số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện 47. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của
nguyên tử A 8. Xác định số hạt proton trong một nguyên tử A.
Ê Lời giải.
Tổng số hạt p, n, e trong hai nguyên tử A và B 177 nên ta phương trình
2Z
A
+ N
A
+ 2Z
B
+ N
B
= 177. (1.4)
Do số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 47 nên ta phương trình
2Z
A
+ 2Z
B
N
A
N
B
= 47. (1.5)
Do số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của nguyên tử A 8 nên ta phương trình
2Z
B
2Z
A
= 8 Z
A
Z
B
= 4. (1.6)
Lấy phương trình (1.4) cộng với phương trình (1.5) vế theo vế ta được
4Z
A
+ 4Z
B
= 224 Z
A
+ Z
B
= 56. (1.7)
T (1.6) và (1.7) ta hệ
®
Z
A
Z
B
= 4
Z
A
+ Z
B
= 56
®
Z
A
= 26
Z
B
= 30.
Vy số hạt proton trong nguyên tử A 26.
THẦY XE TOÁN - ĐT: 0967.003.131
Chương 1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
34
Trang
Bài 6
Một phân tử DNA khối lượng 72 · 10
4
đvC và 2826 liên kết hyđro. Mạch 2 số nu
loại A bằng 2 lần số nu loại T bằng 3 lần số nu loại X. Xác định số nucleotit mỗi loại trên
từng mạch của phân tử DNA đó. Biết rằng một nu khối lượng trung bình 300 đvC.
Ê Lời giải.
hiệu A, G, T, X lần lượt tổng số nu loại A, G, T, X của phân tử DNA.
N tổng số nu của phân tử DNA.
A
1
, G
1
, T
1
, X
1
lần lượt tổng số nu loại A, G, T, X của mạch 1.
A
2
, G
2
, T
2
, X
2
lần lượt tổng số nu loại A, G, T, X của mạch 2.
Vì phân tử DNA khối lượng 72 · 10
4
đvC, một nu khối lượng trung bình 300 đvC nên
tổng số nu của phân tử DNA N =
72 · 10
4
300
= 2400.
G + A =
N
2
= 1200.
Phân tử DNA 2826 liên hết hyđro nên 2A + 3G = 2826.
Khi đó, ta hệ phương trình
®
G + A = 1200
2A + 3G = 2826
®
A = 774
G = 426
®
A = T = 774
G = X = 426.
Mạch 2 số nu loại A bằng 2 lần số nu loại T và bằng 3 lần số nu loại X nên
ta A
2
= 2T
2
, A
2
= 3X
2
hay A
2
2T
2
= 0, A
2
3X
2
= 0.
Mặt khác, A
1
= T
2
nên A
2
+ T
2
= A
2
+ A
1
= A = 774.
Ta hệ phương trình
A
2
2T
2
= 0
A
2
3X
2
= 0
A
2
+ T
2
= 774
A
2
= 516
T
2
= 258
X
2
= 172.
Suy ra số nu loại G của mạch 2 G
2
= 1200 (516 + 258 + 172) = 254.
mạch 1, ta A
1
= T
2
= 258, T
1
= A
2
= 516, G
1
= X
2
= 172, X
1
= G
2
= 254.
Bài 7
Tìm đa thức bậc ba f (x) = ax
3
+ bx
2
+ cx + 1 (với a 6= 0) biết f (1) = 2, f (1) = 2, f (2) = 7.
Ê Lời giải.
Ta
f (1) = 2 a · (1)
3
+ b · (1)
2
+ c · (1) + 1 = 2 a + b c = 3.
f (1) = 2 a · 1
3
+ b · 1
2
+ c · 1 + 1 = 2 a + b + c = 1.
f (2) = 7 a · 2
3
+ b · 2
2
+ c · 2 + 1 = 7 8a + 4b + 2c = 6.
Ta hệ phương trình
a + b c = 3
a + b + c = 1
8a + 4b + 2c = 6
a = 1
b = 1
c = 1.
Vy f (x) = x
3
x
2
+ x + 1.
Bài 8
Ba lớp 10A, 10B, 10C trồng được 164 y bạch đàn 316 y thông. Mỗi học sinh lớp 10A
trồng được 3 y bạch đàn 2 cây thông; mỗi học sinh lớp 10B trồng được 2 y bạch đàn
GV: QUANG XE
2. ỨNG DỤNG HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
Trang
35
và 3 y thông; mỗi học sinh lớp 10C trồng được 5 y thông. Hỏi mỗi lớp bao nhiêu học
sinh? Biết số học sinh lớp 10A bằng tr ung bình cộng số học sinh lớp 10B và 10C.
Ê Lời giải.
Gọi số học sinh của ba lớp 10A, 10B, 10C lần lượt x, y, z (học sinh) với (x, y, z N
).
Theo đề bài ta hệ phương trình
3x + 2y + 0z = 164
2x + 3y + 5z = 316
x =
y + z
2
3x + 2y = 164
2x + 3y + 5z = 316
2x y z = 0
x = 32
y = 34
z = 30.
Vy số học sinh của ba lớp 10A, 10B, 10C lần lượt 32, 34, 30 học sinh.
Bài 9
Độ cao h trong chuyển động của một vật được tính bởi công thức h =
1
2
at
2
+ v
0
t + h
0
, với độ
cao h độ cao ban đầu h
0
được tính bằng mét, t thời gian của chuyển động tính bằng giây,
a gia tốc của chuyển động tính bằng m/s
2
, v
0
vận tốc ban đầu tính bằng m/s. Tìm a, v
0
,
h
0
. Biết rằng sau 1s và 3s vật cùng đạt được độ cao 50,225m; sau 2s vật đạt độ cao 55,125m.
Ê Lời giải.
Theo đề bài ta hệ phương trình
1
2
a · 1
2
+ v
0
· 1 + h
0
= 50,225
1
2
a · 3
2
+ v
0
· 3 + h
0
= 50,225
1
2
a · 2
2
+ v
0
· 2 + h
0
= 55,125
1
2
a + v
0
+ h
0
= 50,225
9
2
a + 3v
0
+ h
0
= 50,225
2a + 2v
0
+ h
0
= 55,125
a = 9,8
v
0
= 19,6
h
0
= 35,525.
Vy a = 9,8 m/s
2
, v
0
= 19,6 m/s, h
0
= 35,525 m.
Bài 10
Một ngân hàng muốn đầu số tiền tín dụng 100 tỉ đồng thu được vào ba nguồn: mua trái
phiếu với mức sinh lời 8%/năm, cho vay thu lãi suất 10%/năm và đầu bất động sản với
mức sinh lời 12%/năm. Theo điều kiện của quỹ tín dụng đề ra tổng số tiền đầu vào trái
phiếu và cho vay phải gấp ba lần số tiền đầu vào bất động sản. Nếu ngân hàng muốn thu
được mức thu nhập 9,6 tỉ đồng hằng năm t nên đầu như thế nào vào ba nguồn đó?
Ê Lời giải.
Gọi số tiền đầu trái phiếu, cho vay, bất động sản lần lượt x, y, z (tỉ đồng).
Theo đề bài ta x + y + z = 100.
Tổng số tiền đầu vào trái phiếu và cho vay gấp ba lần số tiền đầu vào bất động sản, do đó
x + y = 3z hay x + y 3z = 0.
Lãi suất cho ba khoản đầu lần lượt 8%, 10%, 12% và tổng số tiền lãi thu được 9,6 tỉ đồng
nên ta 8%x + 10%y + 12%z = 9,6.
Khi đó, ta hệ phương trình
x + y + z = 100
x + y 3z = 0
8%x + 10%y + 12%z = 9,6
x = 45
y = 30
z = 25.
THẦY XE TOÁN - ĐT: 0967.003.131
Chương 1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
36
Trang
Vy số tiền đầu trái phiếu, cho vay, bất động sản lần lượt 45 tỉ đồng, 30 tỉ đồng, 25 tỉ đồng.
Bài 11
Cho hàm cung và hàm cầu của ba mặt hàng như sau
Q
S
1
= 4 + x; Q
D
1
= 70 x 2y 6z ;
Q
S
2
= 3 + y; Q
D
2
= 76 3x y 4z ;
Q
S
3
= 6 + 3z; Q
D
3
= 70 2x 3y 2z.
y xác định giá trị cân bằng cung - cầu của ba mặt hàng.
Ê Lời giải.
Hệ phương trình cân bằng cung - cầu của ba mặt hàng
Q
S
1
= Q
D
1
Q
S
2
= Q
D
2
Q
S
3
= Q
D
3
4 + x = 70 x 2y 6z
3 + y = 76 3x y 4z
6 + 3z = 70 2x 3y 2x
2x + 2y + 6z = 74
3x + 2y + 4z = 79
2x + 3y + 5z = 76
x = 15
y = 7
z = 5
.
Vy giá mặt hàng thứ nhất 15, mặt hàng thứ hai 7, mặt hàng thứ ba 5 hợp nhất.
Bài 12
Em so sánh tuổi của mình với chị Mai và anh Nam. Tuổi của anh Nam gấp ba lần tuổi của
em Hà. Cách đây bảy năm tuổi của chị Mai bằng nửa số tuổi của anh Nam. Ba năm nữa tuổi
của anh Nam bằng tổng số tuổi của chị Mai em Hà. Hỏi tuổi của mỗi người bao nhiêu?
Ê Lời giải.
Gọi tuổi của anh Nam, chị Mai, em lần lượt x, y z (tuổi) (x, y, z > 0).
Vì tuổi của anh Nam gấp ba lần tuổi của em Hà, ta có: x = 3z.
Cách đây 7 năm, tuổi của chị Mai bằng nửa số tuổi anh Nam, ta có: y 7 =
1
2
(x 7).
Ba năm nữa tuổi của anh Nam bằng tổng số tuổi của chị Mai và em Hà, nên ta có: x + 3 = (y + 3) +
(z + 3).
Khi đó ta hệ phương trình
x = 3 z
y 7 =
1
2
(x 7)
x + 3 = (y + 3) + ( z + 3)
x 3z = 0
x 2y = 7
x y z = 3
x = 39
y = 23
z = 13
.
Vy anh Nam 39 tuổi, chị Mai 23 tuổi, em 13 tuổi.
Bài 13
Bác Việt 330 740 nghìn đồng, bác chia số tiền y thành ba phần đem đầu vào ba
hình thức: Phần thứ nhất bác đầu vào chứng khoán với lãi thu được 4% một năm; phần
thứ hai bác mua vàng thu lãi 5% một năm phần thứ ba bác gửi tiết kiện với lãi suất 6%
một năm. Sau một năm, kể cả gốc lãi bác thu được ba món tiền bằng nhau? Hỏi tổng số
tiền cả gốc và lãi bác thu được sau một năm bao nhiêu?
Ê Lời giải.
Gọi số tiền bác Việt đầu vào chứng khoán, vàng, gửi tiết kiệm lần lượt x, y, z (nghìn đồng)
(x, y, z > 0).
GV: QUANG XE
2. ỨNG DỤNG HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
Trang
37
Theo bài ra, tổng số tiền bác Việt x + y + z = 330740.
Sau một năm, cả gốc lẫn lãi thu được ba món tiền bằng nhau nên ta
x + 4%x = y + 5%y = z + 6%z 1,04x = 1,05y = 1,06z
T đó ta hệ phương trình
x + y + z = 330740
1,04x 1,05y = 0
1,05y 1,06z = 0
x = 111300
y = 110240
z = 109200
.
Vy bác Việt đầu 111 300 nghìn đồng vào chứng khoán, 110 240 nghìn đồng vào vàng và 109 200
nghìn đồng để gửi tiết kiệm.
Bài 14
Một tuyến cáp treo ba loại vé sau đây: vé đi lên giá 250 nghìn đồng; vé đi xuống giá 200
nghìn đồng vé hai chiều giá 400 nghìn đồng. Một ngày nhà ga cáp treo thu được tổng số
tiền 251 triệu đồng. Tìm số vé bán ra mỗi loại, biết rằng nhân viên quản cáp treo đếm
được 680 lượt người đi lên và 250 lượt người đi xuống.
Ê Lời giải.
Gọi số vé đi lên, đi xuống, vé hai chiều bán ra lần lượt x, y, z (x, y, z > 0).
Theo bài ra, tổng số tiền 251000000 triệu đồng, khi đó ta 250000x + 200000y + 400000z =
251000000 (1)
Tổng số lượt người đi lên x + z = 680 (2)
Tổng số lượt người đi xuống y + z = 520 (3)
T (1), (2), (3) ta hệ phương trình
250000x + 200000y + 400000z = 251000000
x + z = 680
y + z = 520
x = 220
y = 40
z = 460
.
Vy số vé bán ra loại đi lên, đi xuống hai chiều lần lượt 220, 60, 460.
Bài 15
Ba lớp 10A, 10B, 10C của một trường trung học phổ thông gồm 128 em cùng tham gia lao
động trồng y. Tính trung bình, mỗi em lớp 10A trồng được 3 y xoan 4 y bạch đàn;
mỗi em lớp 10B trồng được 2 y xoan 5 y bạch đàn; mỗi em lớp 10C trồng được 6 y
xoan. Cả ba lớp trồng được tổng cộng 476 y xoan 375 y bạch đàn. Hỏi mỗi lớp bao
nhiêu em.
Ê Lời giải.
Gọi x, y, z lần lượt số học sinh lớp 10A, 10B, 10C (x, y, z > 0).
Vì tổng số học sinh ba lớp 128 nên x + y + z = 128.
Số y xoan và bạch đàn lớp 10A trồng được lần lượt 3x, 4x.
Số y xoan và bạch đàn lớp 10B trồng được lần lượt 2y , 5y.
Số y xoan lớp 10C trồng được 6z.
Theo đề ta
x + y + z = 128
3x + 2y + 6z = 476
4x + 5y = 375
x = 40
y = 43
z = 45.
Vy số học sinh lớp 10A, 10B, 10C lần lượt 40, 43, 45 học sinh.
THẦY XE TOÁN - ĐT: 0967.003.131
Chương 1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
38
Trang
Bài 16
Cân bằng phương trình phản ứng hóa học đốt cháy methane trong oxygen
CH
4
+ O
2
CO
2
+ H
2
O.
Ê Lời giải.
Gọi x, y, z lần lượt hệ số cân bằng của CH
4
, O
2
và H
2
O.
Vì số nguyên tử C 2 vế phương trình như nhau nên ta hệ số cân bằng của C O
2
bằng x.
xCH
4
+ yO
2
xCO
2
+ zH
2
O.
Số nguyên tử O hai vế bằng nhau nên 2y = 2x + z.
Số nguyên tử H hai vế bằng nhau nên 4x = 2z.
Ta hệ phương trình
®
2y = 2x + z (1)
4x = 2z. (2)
Chọn x = 1, từ (2) suy ra z = 2, từ (1) suy ra y = 2.
Vy phương trình cân bằng phản ứng hóa học
CH
4
+ 2O
2
CO
2
+ 2H
2
O.
Bài 17
Cho một đoạn mạch như Hình 1.2. Gọi I cường độ dòng điện mạch chính, I
1
, I
2
, I
3
cường
độ dòng điện mạch rẽ. Cho biết R
1
= 6 , R
2
= 8 , I = 3 A và I
3
= 2 A. Tính điện trở R
3
và hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch.
R
1
R
2
R
3
U
I
I
1
I
2
I
3
Hình 1.2
Ê Lời giải.
Vì R
1
, R
2
mắc nối tiếp nên I
1
= I
2
.
T đồ mạch điện ta hệ phương trình
I
1
+ I
3
= I
R
1
I
1
+ R
2
I
2
= U
R
3
I
3
= U
I
1
+ 2 = 3
6I
1
+ 8I
2
= U
2R
3
= U
I
1
= 1
U = 14
R
3
= 7.
Vy điện trở R
3
= 7 , hiệu điện thế giữa hai đầu mạch U = 14 V.
GV: QUANG XE
2. ỨNG DỤNG HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
Trang
39
Bài 18
Mỗi giai đoạn phát triển của thực vật cần phân bón với tỉ lệ N, P, K nhất định. Bác An làm
vườn muốn bón phân cho một y cảnh với tỉ lệ N : P : K cân bằng nhau. Bác An ba bao
phân bón:
Bao 1 tỉ lệ N : P : K 12 : 7 : 12.
Bao 2 tỉ lệ N : P : K 6 : 30 : 25.
Bao 3 tỉ lệ N : P : K 30 : 16 : 11.
Hỏi phải trộn ba loại phân bón trên với tỉ lệ bao nhiêu để hỗn hợp phân bón tỉ lệ N : P : K
15 : 15 : 15? Chú ý rằng trên mỗi bao phân người ta thường viết tỉ lệ N : P : K nhất định.
Chẳng hạn trên bao phân 1 ghi tỉ lệ N : P : K 12 : 7 : 12 nghĩa hàm lượng đạm N (nitơ)
chiếm 12%, lân P (tức P
2
O
5
) chiếm 7% kali K (tức K
2
O) chiếu 12%, còn các loại khác
chiếm 100% (12% + 7% + 12%) = 69%.
Ê Lời giải.
Giả sử bác An cần trộn 1 kg phân bón với khối lượng ba loại phân bón này lần lượt x, y, z (kg).
Khi đó, tổng khối lượng phân đạm N trong 1 kg y 12%x + 6%y + 30%z.
Tổng khối lượng phân lân P trong 1 kg này 7%x + 30%y + 16%z.
Tổng khối lượng phân kali K trong 1 kg y 12%x + 25%y + 11%z.
Vì hỗn hợp phân bón mới tỉ lệ N : P : K 15 : 15 : 15 nên ta
12%x + 6%y + 30%z = 15%
7%x + 30%y + 16%z = 15%
12%x + 25%y + 11%z = 15%
12x + 6y + 30z = 15
7x + 30y + 16z = 15
12x + 25y + 11z = 15
x = 0, 5
y = 0, 25
z = 0, 25.
Vy tỉ lệ bao 1: bao 2: bao 3 0, 5 : 0, 25 : 0, 25 hay 2 : 1 : 1.
Bài 19
Một đại bán ba mẫu y điều hòa A, B và C, với giá bán mỗi chiếc theo từng mẫu lần lượt
8 triệu đồng, 10 triệu đồng và 12 triệu đồng. Tháng trước, đại bán được 100 chiếc gồm
cả ba mẫu thu được số tiền 980 triệu đồng. Tính số lượng máy điều hòa mỗi mẫu đại
bán được trong tháng trước, biết rằng số tiền thu được từ bán y điều hòa mẫu A và mẫu
C bằng nhau.
Ê Lời giải.
Gọi x, y, z lần lượt số y điều hòa của các mẫu A, B, C đại bán được trong tháng trước
(x, y, z N).
Đại bán được 100 chiếc gồm cả ba mẫu, suy ra: x + y + z = 100.
Đại thu được số tiền 980 triệu đồng, suy ra: 8x + 10y + 12z = 980.
Số tiền thu được từ bán y điều hòa mẫu A và mẫu C bằng nhau, suy ra: 8x = 12z.
Như vy, ta hệ phương trình
x + y + z = 100
8x + 10y + 12z = 980
8x 12z = 0
x = 30
y = 50
z = 20.
Vy tháng trước đại bán được 30 y mẫu A, 50 y mẫu B 20 y mẫu C.
THẦY XE TOÁN - ĐT: 0967.003.131
Chương 1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
40
Trang
Bài 20
Nhân dịp kỉ niệm ngày thành lập Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, một trường
Trung học phổ thông đã tổ chức cho học sinh tham gia các trò chơi. Ban tổ chức đã chọn 100
bạn và chia thành ba nhóm A, B, C để tham gia trò chơi thứ nhất. Sau khi trò chơi kết thúc,
ban tổ chức chuyển
1
3
số bạn nhóm A sang nhóm B ;
1
2
số bạn nhóm B sang nhóm C ; số
bạn chuyển từ nhóm C sang nhóm A và B đều bằng
1
3
số bạn nhóm C ban đầu. Tuy nhiên,
người ta nhận thấy số bạn mỗi nhóm không đổi qua hai trò chơi. Ban tổ chức đã chia mỗi
nhóm bao nhiêu bạn?
Ê Lời giải.
Gọi x, y, z lần lượt số học sinh mỗi nhóm A, B, C lúc ban đầu (x, y, z N).
Ban đầu tổng cộng 100 bạn, suy ra: x + y + z = 100.
Số bạn nhóm A không đổi qua hai trò chơi, suy ra: x
1
3
x +
1
3
z = x.
Số bạn nhóm B không đổi qua hai trò chơi, suy ra: y +
1
3
x
1
2
y +
1
3
z = y.
Số bạn nhóm C không đổi qua hai trò chơi, suy ra: z +
1
2
y
1
3
z
1
3
z = z.
Như vy, ta hệ phương trình
x + y + z = 10
x
1
3
x +
1
3
z = x
y +
1
3
x
1
2
y +
1
3
z = y
z +
1
2
y
1
3
z
1
3
z = z
x + y + z = 100
x z = 0
3y 4z = 0
x = 30
y = 40
z = 30.
Vy nhóm A 30 bạn, nhóm B 40 bạn, nhóm C 30 bạn.
Bài 21
Một cửa hàng giải khát chỉ phục vụ ba loại sinh tố: xoài, và mãng cầu. Để pha mỗi li (cốc)
sinh tố y đều cần dùng đến sữa đặc, sữa tươi sữa chua với công thức cho bảng sau.
Sinh tố (li) Sữa đặc (ml) Sữa tươi (ml) Sữa chua (ml)
Xoài 20 100 30
10 120 20
Mãng cầu 20 100 20
Ngày hôm qua cửa hàng đã dùng hết 2l sữa đặc; 12, 8l sữa tươi và 2, 9l sữa chua. Cửa hàng
đã bán được bao nhiêu li sinh tố mỗi loại trong ngày hôm qua?
Ê Lời giải.
Gọi x, y, z lần lượt số li sinh tố xoài, dừa cửa hàng bán được ngày hôm qua (x, y, z N).
Cửa hàng đã dùng hết 2l sữa đặc, suy ra: 20x + 10y + 20z = 2000.
Cửa hàng đã dùng hết 12, 8l sữa tươi, suy ra: 100x + 120y + 100z = 12800.
Cửa hàng đã dùng hết 2, 9l sữa chua, suy ra: 30x + 20y + 20z = 2900.
GV: QUANG XE
2. ỨNG DỤNG HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
Trang
41
Như vy, ta hệ phương trình
20x + 10y + 20z = 2000
100x + 120y + 100z = 12800
30x + 20y + 20z = 2900
x = 50
y = 40
z = 30.
Vy cửa hàng đã bán được 50 li sinh tố xoài, 40 li sinh tố bơ, 30 li sinh tố mãng cầu.
Bài 22
Ba tế bào A, B, C sau một số lần nguyên phân tạo ra 168 tế bào con. Biết số tế bào A tạo ra
gấp bốn lần số tế bào B tạo ra số lần nguyên phân của tế bào C nhiều hơn số lần nguyên
phân của tế bào B bốn lần. Tính số lần nguyên phân của mỗi tế bào.
Ê Lời giải.
Gọi x, y, z lần lượt số lần nguyên phân của các tế nào A, B, C (x, y, z N).
Ba tế bào A, B, C sau một số lần nguyên phân tạo ra 168 tế bào con, suy ra: 2
x
+ 2
y
+ 2
z
= 168.
Số tế bào A tạo ra gấp bốn lần số tế bào B tạo ra, suy ra: 2
x
= 4 · 2
y
.
Số lần nguyên phân của tế bào C nhiều hơn số lần nguyên phân của tế bào B bốn lần, suy ra:
z = y + 4 16 · 2
y
2
z
= 0.
Như vy, ta hệ phương trình
2
x
+ 2
y
+ 2
z
= 168
2
x
4 · 2
y
= 0
16 · 2
y
2
z
= 0
2
x
= 32
2
y
= 8
2
z
= 128
x = 5
y = 3
z = 7.
Vy số lần nguyên phân của các tế nào A, B, C lần lượt 5, 3, 7.
Bài 23
Cho đồ mạch điện như Hình 3. Biết R
1
= 4, R
2
= 4 và R
3
= 8. Tìm các cường độ
dòng điện I
1
, I
2
và I
3
.
R
1
I
1
R
2
I
2
R
3
I
3
4 V
Hình 3.
Ê Lời giải.
Ta hệ phương trình
I
1
= I
2
+ I
3
I
2
R
2
= I
3
R
3
I
1
R
1
+ I
2
R
2
= 4
I
1
I
2
I
3
= 0
4I
2
8I
3
= 0
4I
1
+ 4I
2
= 4
I
1
=
3
5
I
2
=
2
5
I
3
=
1
5
.
THẦY XE TOÁN - ĐT: 0967.003.131
Chương 1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
42
Trang
Vy I
1
=
3
5
A, I
2
=
2
5
A, I
3
=
1
5
A.
Bài 24
Cân bằng phương trình phản ứng khi đốt cháy khi methane trong oxygen:
CH
4
+ O
2
t
o
CO
2
+ H
2
O.
Ê Lời giải.
Gọi x, y, z các hệ số của CH
4
, O
2
, H
2
O trên phương trình, khi đó theo định luật bảo toàn nguyên
tố hệ số của CO
2
cũng x.
Ta lại có: 4x = 2z hay 4x 2z = 0 và 2y = 2x + z hay 2x 2y + z = 0.
Ta hệ phương trình
®
4x 2z = 0
2x 2y + z = 0
Chọn y = 2, khi đó hệ trở thành
®
4x 2z = 0
2x + z = 4
x = 1
y = 2
z = 2
.
Vy ta phương trình
CH
4
+ 2O
2
t
o
CO
2
+ 2H
2
O.
Bài 25
Một nhà y ba bộ phận cắt, may, đóng gói để sản xuất ba loại sản phẩm: áo thun, áo
mi, áo khoác. Thời gian (tính bằng phút) của mỗi bộ phận để sản xuất 10 cái áo mỗi loại được
thể hiện trong bảng sau:
Bộ phận
Thời gian (tính bằng phút) để sản xuất 10 cái
Áo thun Áo mi Áo khoác
Cắt 9 12 15
May 22 24 28
Đóng Gói 6 8 8
Các bộ phận cắt, may và đóng gói tối đa 80, 160 và 48 giờ lao động tương ứng mỗi ngày.
y lập kế hoạch sản xuất để nhà máy hoạt động hết công suất.
Ê Lời giải.
Đổi: 80 giờ = 4800 phút, 160 giờ = 9600 phút, 48 giờ = 2880 phút.
Nhà y hoạt động hết công suất nghĩa sử dụng hết thời gian lao động tối đa.
Gọi số lượng áo thun, áo mi, áo khoác cần sản xuất để máy hoạt động hết công suất lần lượt
x, y, z (x, y, z nguyên dương).
Dựa vào bảng trên ta hệ phương trình:
9x + 12y + 15z = 4800
22x + 24y + 28z = 9600
6x + 8y + 8z = 2880
x = 80
y = 140
z = 160
.
Vy số lượng áo thun, áo mi, áo khoác cần sản xuất để nhà y hoạt động hết công suất lần lượt
80, 140, 160.
GV: QUANG XE
2. ỨNG DỤNG HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
Trang
43
Bài 26
1 tỉ đồng để đàu vào cổ phiếu, trái phiếu gửi tiết kiệm ngân hàng. Cổ phiếu
sinh lợi nhuận 12%/năm, trong khi trái phiếu gửi tiết kiệm ngân hàng cho lãi suất lần lượt
8%/năm 4%/năm. đã quy định rằng số tiền gửi tiết kiệm ngân hàng phải bằng
tổng của 20% số tiền đầu cổ phiếu và 10% số tiền đầu vào trái phiếu. nên phân
bố vốn của mình như thế nào để nhận được 100 triệu đồng tiền lãi từ các khoản đầu đó
trong năm đầu tiên?
Ê Lời giải.
Gọi số tiền nên đầu và cổ phiếu, trái phiếu và gửi tiết kiệm ngân hàng lần lượt x, y, z
(triệu đồng).
Theo đề bài ta có:
1 tỉ đồng nên x + y + z = 1000.
Số tiền gửi tiết kiệm ngân hàng bằng tổng của 20% số tiền đầu và cổ phiếu và 10% số tiền đầu
vào trái phiếu nên z = 20%x + 10%y hay 2x + y 10z = 0.
Số tiền lãi 100 triệu đồng, suy ra 12%x + 5%y + 4%z = 100 hay 3x + 2y + z = 2500. Do đó ta
hệ phương trình:
x + y + z = 1000
2x + y 10z = 0
3x + 2y + z = 2500
x = 650
y = 200
z = 150
.
Vy số tiền nên đầu vào cổ phiếu, trái phiếu gửi tiết kiệm ngân hàng lần lượt 650
triệu đồng, 200 triệu đồng, 150 triệu đồng.
Bài 27
Trên thị trường ba loại sản phẩm A, B, C với giá mỗi tấn sản phẩm tương ứng x, y, z
(đơn vị: triệu đồng, x 0, y 0, z 0). Lượng cung và lượng cầu của mỗi sản phẩm được
cho trong bảng dưới đây:
Sản phẩm Lượng cung Lượng cầu
A Q
S
A
= 4x y z 5 Q
D
A
= 2x + y + z + 9
B Q
S
B
= x + 4y z 5 Q
D
B
= x 2y + z + 3
C Q
S
C
= x y + 4z 1 Q
D
C
= x + y 2z 1
Tìm giá của mỗi sản phẩm để thị trường cân bằng.
Ê Lời giải.
Thị trường cân bằng khi
Q
S
A
= Q
D
A
Q
S
B
= Q
D
B
Q
S
C
= Q
D
C
4x y z 5 = 2x + y + z + 9
x + 4y z 5 = x 2y + z + 3
x y + 4z 1 = x + y 2z 1
6x 2y 2z = 14
2x 6y + 2z = 8
2x + 2y 6z = 0
x = 4, 5
y = 3, 75
z = 2, 75
.
Vy giá mỗi sản phẩm A, B, C để thị trường cân bằng lần lượt 4,5 triệu đồng; 3,75 triệu đồng;
2,75 triệu đồng.
THẦY XE TOÁN - ĐT: 0967.003.131
Chương 1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
44
Trang
Bài 28
Vé vào xem một v kịch ba mức giá khác nhau thùy theo khu vực ngồi trong nhà hát. Số
lượng vé bán ra doanh thu của ba suất diễn được cho bởi bảng sau:
Suất diễn
Số vé bán được cái
Doanh thu (triệu đồng)
Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3
10h00-12h00 210 152 125 212,7
15h00-17h00 225 165 118 224,4
20h00-22h00 254 186 130 252,2
Tìm giá vé ứng với mỗi khu vực ngồi trong nhà hát.
Ê Lời giải.
Gọi giá vé ứng với mỗi khu vực 1, khu vực 2, khu vực 3 lần lượt x, y, z (triệu đồng).
Dựa vào bảng trên ta hệ phương trình:
210x + 152y + 125z = 212, 7
225x + 165y + 118z = 22, 4
254x + 186y + 130z = 252, 2
x = 0, 4
y = 0, 6
z = 0, 3
.
Vy giá vé tương ứng với mỗi khu vực 1, khu vực 2, khu vực 3 lần lượt 400 nghìn đồng, 600
nghìn đồng và 300 nghìn đồng.
GV: QUANG XE
3. BÀI TẬP CUỐI CHUYÊN ĐỀ 1
Trang
45
§3. BÀI TẬP CUỐI CHUYÊN ĐỀ 1
BÀI TẬP TỰ LUẬN
AA
Bài 1
Giải các hệ phương trình sau:
a)
x + y + z = 6
x + 2y + 3z = 14
3x 2y z = 4
;
b)
2x 2y + z = 6
3x + 2y + 5z = 7
7x + 3y 6z = 1
;
c)
2x + y 6z = 1
3x + 2y 5z = 5
7x + 4y 17z = 7
;
d)
5x + 2y 7z = 6
2x + 3y + 2z = 7
9x + 8y 3z = 1
.
Ê Lời giải.
a)
x + y + z = 6
x + 2y + 3z = 14
3x 2y z = 4
x + y + z = 6
2x + y = 4
4x y = 2
x + y + z = 6
2x + y = 4
x = 1
x = 1
y = 2
z = 3
.
Vy hệ phương trình nghiệm
x; y; z
=
(
1; 2; 3
)
.
b)
2x 2y + z = 6
3x + 2y + 5z = 7
7x + 3y 6z = 1
2x 2y + z = 6
7x 12y = 23
19x 9y = 37
2x 2y + z = 6
7x 12y = 23
55x = 79
x =
79
55
y =
178
165
z =
32
33
. Vy hệ phương
trình nghiệm (x; y; z) =
Å
79
55
;
178
165
;
32
33
ã
.
c)
2x + y 6z = 1
3x + 2y 5z = 5
7x + 4y 17z = 7
2x + y 6z = 1
8x 7y = 25
8x 7y = 25
x = x
0
y =
25 8x
0
7
z =
6x
0
+ 18
42
(
x
0
R
)
.
Vy hệ phương trình vô số nghiệm dạng
x; y; z
=
Å
x
0
;
25 8x
0
7
;
6x
0
+ 18
42
ã
(
x
0
R
)
.
d)
5x + 2y 7z = 6
2x + 3y + 2z = 7
9x + 8y 3z = 1
5x + 2y 7z = 6
24x + 25y = 61
48x 50y = 11
5x + 2y 7z = 6
24x + 25y = 61
0x + 0y = 133.
.
Vy hệ phương trình đã cho vô nghiệm.
Bài 2
Tìm các số thực A, B và C thỏa mãn
1
x
3
+ 1
=
A
x + 1
+
Bx + C
x
2
x + 1
.
Ê Lời giải.
THẦY XE TOÁN - ĐT: 0967.003.131
Chương 1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
46
Trang
Ta có:
A
x + 1
+
Bx + C
x
2
x + 1
=
A.
x
2
x + 1
+
(
Bx + C
) (
x + 1
)
(
x + 1
)
x
2
x + 1
=
(
A + B
)
x
2
+
(
A + B + C
)
x + A + C
x
3
+ 1
.
Vì
1
x
3
+ 1
=
A
x + 1
+
Bx + C
x
2
x + 1
nên ta suy ra
A + B = 0
A + B + C = 0
A + C = 1
A =
1
3
B =
1
3
C =
2
3
.
Vy A =
1
3
, B =
1
3
và C =
2
3
.
Bài 3
Tìm parabol y = ax
2
+ bx + c trong mỗi trường hợp sau:
a) Parabol đi qua ba điểm A
(
2; 1
)
, B
(
4; 3
)
và C
(
1; 8
)
.
b) Parabol nhận đường thẳng x =
5
2
làm trục đối xứng và đi qua hai điểm
M(1; 0), N(5; 4).
Ê Lời giải.
a) Parabol đi qua ba điểm A(2; 1), B(4; 3) C(1; 8) nên ta hệ:
4a + 2b + c = 1
16a + 4b + c = 3
a b + c = 8
.
Giải hệ trên ta được a = 1, b = 4, c = 3.
Vy parabol cần tìm y = x
2
4x + 3.
b) Parabol nhận đường t hẳng x =
5
2
làm trục đối xứng đi qua hai điểm M(1; 0), N(5; 4) nên
ta hệ:
b
2a
=
5
2
a + b + c = 0
25a + 5b + c = 4
5a + b = 0
a + b + c = 0
25a + 5b + c = 4
.
Giải hệ trên ta được a = 1, b = 5 và c = 4.
Vy parabol cần tìm y = x
2
+ 5x 4.
Bài 4
Trong mặt phẳng tọa độ, viết phương trình đường tròn đi qua ba điểm A(0; 1), B(2; 3) và
C(4; 1).
Ê Lời giải.
Phương trình đường tròn dạng: x
2
+ y
2
2ax 2by + c = 0.
Đường tròn đi qua ba điểm A(0; 1), B(2; 3) và C(4; 1) nên ta hệ:
GV: QUANG XE
3. BÀI TẬP CUỐI CHUYÊN ĐỀ 1
Trang
47
0
2
+ 1
2
2.0.a 2.1.b + c = 0
2
2
+ 3
2
2.2.a 2.3.b + c = 0
4
2
+ 1
2
2.4.a 2.1.b + c = 0
2b + c = 1
4a 6b + c = 13
8a 2b + c = 17
a = 2
b = 1
c = 1
.
Vy phương trình đường tròn cần tìm x
2
+ y
2
4x 2y + 1 = 0.
Bài 5
Một đoàn xe chở 225 tấn gạo tiếp tế cho đồng bào vùng bị lụt. Đoàn xe 36 chiếc gồm 3
loại: xe chở 5 tấn, xe chở 7 tấn và xe chở 10 tấn. Biết rằng tổng số hai loại xe chở 5 tấn 7 tấn
nhiều gấp ba lần số xe chở 10 tấn. Hỏi mỗi loại xe bao nhiêu chiếc?
Ê Lời giải.
Gọi x, y, z lần lượt số xe chở 5 tấn, xe chở 7 tấn và xe chở 10 tấn (x, y, z N; 0 < x, y, z < 36).
Theo đề ra ta hệ phương trình:
x + y + z = 36
x + y = 3z
5x + 7y + 10z = 255
.
Giải hệ trên ta được: x = 12, y = 15, z = 9.
Vy đoàn xe 12 xe loại 5 tấn, 15 xe loại 7 tấn và 9 xe loại 10 tấn.
Bài 6
Bác An chủ cửa hàng kinh doanh phê cho những người sành phê. Bác ba loại
phê nổi tiếng của Việt Nam: Arabica, Robusta và Moka với giá bán lần lượt 302 nghìn
đồng/kg, 280 nghìn đồng/ kg 260 nghìn đồng/ kg. Bác muốn trộn ba loại phê y để
được một hỗn hợp phê, sau đó đóng t hành các gói 1kg, bán với giá 300 nghìn đồng/ kg và
lượng phê Moka gấp đôi lượng phê Robusta trong mỗi gói. Hỏi bác cần trộn ba loài
phê theo tỉ lệ nào?
Ê Lời giải.
Gọi x, y, z lần lượt tỉ lệ pha trộn phê Arabica, Robusta và Moka (0 x, y, z 1).
Theo đề ra ta hệ phương trình:
x + y + z = 1
z = 2y
320x + 280y + 260z = 300
.
Giải hệ trên ta được: x =
5
8
, y =
1
8
, z =
2
8
·
Vy tỉ lệ pha trộn phê Arabica, Robusta Moka lần lượt
5
8
,
1
8
và
2
8
·
Bài 7
Bác Việt 12 ha đất canh tác để trồng ba loại y: ngô, khoai y đậu tương. Chi phí trồng
1 ha ngô 4 triệu đồng, 1 ha khoai y 3 triệu đồng 1 ha đậu tương 4, 5 triệu đồng. Do
nhu cầu thị trường, bác đã trồng khoai y trên phần diện tích gấp đôi diện tích trồng ngô.
Tổng chi phí trồng 3 loại y trên 45, 25 triệu đồng. Hỏi diện tích trồng mỗi loại y bao
nhiêu?
Ê Lời giải.
Gọi diện tích trồng ngô, khoai y, đậu tương lần lượt x, y, z(ha).
Điều kiện 0 < x < 12, 0 < y < 12, 0 < z < 12.
T dữ kiện bài toán ta lập được hệ phương trình:
x + y + z = 12
y = 2x
4x + 3y + 4, 5z = 45, 25
THẦY XE TOÁN - ĐT: 0967.003.131
Chương 1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
48
Trang
Giải hệ trên ta
x = 2, 5
y = 5
z = 4, 5
.
Vy diện tích trồng ngô, khoai y, đậu tương của bác Việt lần lượt là: 2, 5(ha), 5(ha), 4, 5(ha).
Bài 8
Cân bằng phương trình phản ứng hóa học sau FeS
2
+ O
2
Fe
2
O
3
+ SO
2
Ê Lời giải.
Gọi x, y, z, t hệ số cân bằng lần lượt đứng trước FeS
2
, O
2
, Fe
2
O
3
, SO
2
.
Khi đó phương trình phản ứng dạng xFeS
2
+ yO
2
zFe
2
O
3
+ tSO
2
.
Vì số nguyên tử của Fe, S, O trước và sau phản ứng bằng nhau nên ta hệ phương trình
x = 2z
2x = t
2y = 3z + 2t
z =
1
2
x
t = 2x
y =
11
4
x
Chọn x = 4 ta y = 11, z = 2, t = 8.
Suy ra ta cân bằng phương trình hóa học như sau 4FeS
2
+ 11O
2
2Fe
2
O
3
+ 8SO
2
.
Bài 9
Bạn Mai ba lọ dung dịch chứa một loại acid. Dung dịch A chứa 10%, dung dịch B chứa
30% và dung dịch B chứa 50% Bạn Mai lấy từ mỗi lọ dung dịch và hòa với nhau để 50g
hỗn hợp chứa 32% acid y và lượng dung dịch loại C lấy nhiều gấp đôi dung dịch loại A.
Tính lượng dung dịch mỗi loại bạn Mai đã lấy.
Ê Lời giải.
Gọi lượng dung dịch loại A, B, C Mai đã lần lượt lấy ra x, y, z (0 < x , y, z < 50). Theo bài ra
ta hệ phương trình:
x + y + z = 50
z = 2x
1
10
x +
3
10
y +
5
10
z =
32
100
.50
x + y + z = 50
z = 2x
1
10
x +
3
10
y +
5
10
z = 16
Giải hệ trên ta
x = 5
y = 35
z = 10
.
Vy dung dịch loại A, B, C Mai đã lần lượt lấy ra là: 5(g), 35(g), 10(g).
Bài 10
Cho đoạn mạch như hình v
GV: QUANG XE
3. BÀI TẬP CUỐI CHUYÊN ĐỀ 1
Trang
49
R
1
I
1
R
2
I
2
U
R
3
I
3
Biết R
1
= 36, R
2
= 45, I
3
= 1, 5A cường độ dòng điện trong mạch chính hiệu điện
thế giữa hai hai đầu đoạn mạch U = 60V Gọi I
1
, I
2
cường độ dòng điện mạch rẽ. Tính I
1
, I
2
và R
3
.
Ê Lời giải.
Gọi U
1
, U
2
, U
3
, U
12
lần lượt hiệu điện thế giữa hai đầu R
1
, R
2
, R
3
và đoạn mạch mắc song song.
Khi đó từ đồ mạch điện ta có:
®
U
1
= U
2
= U
12
U
12
+ U
3
= 60
().
Vì R
1
, R
2
mắc song song nên R
12
=
R
1
.R
2
R
1
+ R
=
36.45
36 + 45
= 20.
Mặt khác I
12
= I
3
= 1, 5( mắc nối tiếp), suy ra U
12
= I
12
.R
12
= 1, 5.20 = 30.
Theo
(
)
ta suy ra
®
U
1
= U
2
= U
12
= 30
U
3
= 60 U
12
= 30
I
1
=
U
1
R
1
=
30
36
=
5
6
I
1
=
U
2
R
2
=
30
45
=
2
3
R
3
=
U
3
I
3
=
30
1, 5
= 20
.
Vy
I
1
=
5
6
(
A
)
I
1
=
2
3
(
A
)
R
3
= 20
(
)
.
Bài 11
Giải bài toán dân gian sau
Em đi chợ phiên
Anh gửi một tiền
Cam, thanh yên, quýt
Không nhiều thì ít
Mua đủ một trăm
Cam ba đồng một
Quýt một đồng năm
Thanh yên tươi tốt
Năm đồng một trái
Hỏi mỗi thứ mua bao nhiêu trái, biết một tiền bằng 60 đồng?
THẦY XE TOÁN - ĐT: 0967.003.131
Chương 1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
50
Trang
Ê Lời giải.
Gọi số cam, quýt, thanh yên lần lượt là: x, y, z (quả), (x, y, z N
, x, y, z < 100).
Theo đề bài ta lập được hệ phương trình:
x + y + z = 100
(
1
)
3x +
1
5
y + 5z = 60
(
2
)
T
(
1
)
,
(
2
)
suy ra: 7x + 12z = 100 7
(
x 16
)
= 12
(
z + 1
)
.
Vì vậy
®
x 16 = 12k
z + 1 = 7k
(
k Z
)
®
x = 12k + 16
z = 7k 1
.
Để x, z nguyên dương thì k = 1 từ đó tìm được x = 4, y = 90, z = 6.
Vy 4 quả cam, 90 quả quýt và 6 quả thanh yên.
BÀI TẬP CH GIÁO KHOA
BB
Bài 1
Trong các hệ phương trình sau, hệ nào hệ phương trình bậc nhất ba ẩn? Mỗi bộ ba số
(1; 0; 1),
Å
1
2
;
1
2
; 1
ã
nghiệm của các hệ phương trinh bậc nhất ba ẩn đó không?
a)
2x y + z = 1
x + 2y = 1
3y 2z = 2
; b)
4x 2y + z = 2
8x + 3z = 1
6y + 2z = 1
; c)
3x 2y + zx = 2
xy y + 2z = 1
x + 2y 3yz = 2
.
Ê Lời giải.
a) và b) các hệ phương trình bậc nhất ba ẩn các phương trình trong hệ phương trình a) và b)
đều dạng ax + by + cz = d trong đó a
2
+ b
2
+ c
2
> 0.
c) không phải phương trình bậc nhất ba ẩn chứa ẩn zx, xy, yz.
Bộ ba số (1; 0; 1) nghiệm của hệ a) khi thay bộ số này vào từng phương trình của a) thì
chúng đều nghiệm đúng.
Thật vy, 2 · (1) 0 + 1 = 1, (1) + 2 · 0 = 1, 3 · 0 2 · 1 = 2.
Bộ ba số
Å
1
2
;
1
2
; 1
ã
không nghiệm của hệ a) khi thay bộ số y vào phương trình thứ nhất
của hệ ta được 2 ·
1
2
Å
1
2
ã
+ (1) = 1, đây đẳng thức sai.
Bộ ba số (1; 0; 1) không nghiệm của hệ b) khi thay bộ số y vào phương trình thứ nhất của
hệ ta được 4 · (1) 2 · 0 + 1 = 2, đây đẳng thức sai.
Bộ ba số
Å
1
2
;
1
2
; 1
ã
nghiệm của hệ b) khi thay bộ số y vào từng phương trình t chúng
đều nghiệm đúng.
Thật vy, 4 ·
1
2
2
Å
1
2
ã
+ (1) = 2, 8 ·
1
2
+ 3 · (1) = 1, 6
Å
1
2
ã
+ 2 · (1) = 1.
Bài 2
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp Gauss:
a)
x 2y + z = 3
y + z = 2
y + 2z = 1
; b)
3x 2y 4z = 3
4x + 6y z = 17
x + 2y = 5
; c)
x + y + z = 1
3x y z = 4
x + 5y + 5z = 1
.
Ê Lời giải.
GV: QUANG XE
3. BÀI TẬP CUỐI CHUYÊN ĐỀ 1
Trang
51
a)
x 2y + z = 3
y + z = 2
y + 2z = 1
x 2y + z = 3
y + z = 2
3z = 3
x 2y + z = 3
y + 1 = 2
z = 1
x 2 · (1) + 1 = 3
y = 1
z = 1
x = 0
y = 1
z = 1
.
Vy hệ phương trình đã cho nghiệm duy nhất (0; 1; 1).
b)
3x 2y 4z = 3
4x + 6y z = 17
x + 2y = 5
3x 2y 4z = 3
13x 26y = 65
x + 2y = 5
3x 2y 4z = 3
x + 2y = 5
x + 2y = 5
®
3x 2y 4z = 3
x + 2y = 5
.
T phương trình thứ hai ta x = 2y + 5, thay vào phương trình thứ nhất ta được z = 2 y + 3.
Vy hệ phương trình đã cho vô số nghiệm dạng (2y + 5; y; 2y + 3).
c)
x + y + z = 1
3x y z = 4
x + 5y + 5z = 1
x + y + z = 1
4y + 4z = 1
x + 5y + 5z = 1
x + y + z = 1
4y + 4z = 1
4y 4z = 2
x + y + z = 1
4y + 4z = 1
0y + 0z = 1
.
Vì phương trình thứ ba của hệ vô nghiệm nên hệ đã cho vô nghiệm.
Bài 3
Tìm phương trình của parabol (P) : y = ax
2
+ bx + c (a 6= 0), biết:
a) Parabol (P ) cắt tr ục hoành tại hai điểm phân biệt hoành độ lần lượt x = 2; x = 1 và
đi qua điểm M(1; 3);
b) Parabol (P) cắt trục tung tại điểm tung độ y = 2 và hàm số đạt giá trị nhỏ nhất bằng
4 taii x = 2.
Ê Lời giải.
a) (P) cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt hoành độ lần lượt x = 2; x = 1 nên ta hệ hai
phương trình bậc nhất ba ẩn:
®
a · (2)
2
+ b · (2) + c = 0
0 = a · 1
2
+ b · 1 + c = 0
®
4a 2b + c = 0 (1)
a + b + c = 0 (2)
(P) đi qua điểm M(1; 3) nên 3 = a · (1)
2
+ b · (1) + c a b + c = 3 (3) .
T (1), (2) (3) ta hệ phương trình:
4a 2b + c = 0
a + b + c = 0
a b + c = 3
.
Giải hệ y ta được a =
3
2
, b =
3
2
, c = 3.
Vy phương trình của (P) y =
3
2
x
2
3
2
x + 3.
b) (P) cắt trục tung tại điểm tung độ = 2 nên a · 0
2
+ b · 0 + c = 2 hay c = 2 (1).
Hàm số đạt giá trị nhỏ nhất bằng 4 tại x = 2 nên
b
2a
= 2
a · 2
2
+ b · 2 + c = 4
®
4a + b = 0 (2)
4a + 2b + c = 4 (3)
T (1), (2) (3) ta hệ phương trình
c = 2
4a + b = 0
4a + 2b + c = 4
.
THẦY XE TOÁN - ĐT: 0967.003.131
Chương 1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
52
Trang
Giải hệ y ta được a =
1
2
, b = 2, c = 2.
Vy phương trình của (P) y =
1
2
x
2
2x 2.
Bài 4
Một viên lam ngọc hai viên hoàng ngọc trị giá gấp 3 lần một viên ngọc bích. Còn bảy viên
lam ngọc và một viên hoàng ngọc trị giá gấp 8 lần một viên ngọc bích. Biết giá tiền của bộ ba
viên ngọc y 270 triệu đồng. Tính giá tiền mỗi viên ngọc.
Ê Lời giải.
Gọi giá tiễn mỗi viên lam ngọc, hoàng ngọc, ngọc bích lần lượt x, y, z (triệu đồng).
Điều kiện: 0 < x, y, z < 270.
Theo đề bài ta có:
Một viên lam ngọc hai viên hoàng ngọc trị giá gấp 3 lần một viên ngọc bích, suy ra x + 2y = 3z
hay x + 2y 3z = 0 (1).
Bảy viên lam ngọc một viên hoàng ngọc trị giá gấp 8 lần một viên ngọc bích, suy ra 7x + y = 8z
hay 7x + y 8z = 0 (2).
Giá tiền của bộ ba viên ngọc 270 triệu đồng , suy ra x + y + z = 270 (3).
T (1), (2) (3) ta hệ phương trình
x + 2y 3z = 0
7x + y 8z = 0
x + y + z = 270
.
Giải hệ y ta được x = 90, y = 90, z = 90.
Vy giá tiền mỗi viên ngọc đều 90 triệu đồng.
Bài 5
Bốn ngư dân góp vốn mua chung một chiếc thuyền. Số tiền người đầu tiên đóng góp bằng
một nửa tổng số tiền của những người còn lại. Người thứ hai đóng góp bằng
1
3
tổng số tiền
của những người còn lại. Người thứ ba đóng góp bằng
1
4
tổng số tiền của những người còn
lại. Người thứ đóng góp 130 triệu đồng. Chiếc thuyền y được mua giá bao nhiêu?
Ê Lời giải.
Gọi số tiền người thứ nhất, người thứ hai, người thứ ba đóng góp lần lượt x, y, z (triệu đồng).
Điều kiện: x, y, z > 0.
Theo đề bài ta có:
Số tiền người đầu tiên đóng góp bằng một nửa tổng số tiền của những người còn lại, suy ra
x =
1
2
(y + z + 130) hay 2x y z = 130 (1).
Người t hứ hai đóng góp bằng
1
3
tổng số tiền của những người còn lại, suy ra y =
1
3
(x + z + 130)
hay x + 3y z = 130 (2).
Người thứ ba đóng góp bằng
1
4
tổng số tiền của những người còn lại, suy ra z =
1
4
(x + y + 130)
hay x y + 4z = 130 (3).
T (1), (2) (3) ta hệ phương trình
2x y z = 130
x + 3y z = 130
x y + 4z = 130
.
Giải hệ y ta được x = 200, y = 150, z = 120.
Suy ra tổng số tiền 200 + 150 + 120 + 130 = 600 (triệu đồng).
Vy chiếc thuyền y được mua với giá 600 triệu đồng.
GV: QUANG XE
3. BÀI TẬP CUỐI CHUYÊN ĐỀ 1
Trang
53
Bài 6
Một quỹ đầu dự kiến dành khoản tiền 1, 2 tỉ đồng để đầu vào cồ phiếu. Để thấy được
mức độ rủi ro, các cổ phiếu được phân thành ba loại: rủi ro cao, rủi ro trung bình rủi
ro thấp. Ban Giám đốc của quỹ ước tính các cổ phiếu rủi ro cao, rủi ro trung bình và rủi ro
thấp sẽ lợi nhuận hằng năm lần lượt 15%, 10% và 6%. Nếu đặt ra mục tiêu đầu lợi
nhuận trung bình 9% /năm trên tổng số vốn đầu tư, thì quỹ nên đầu bao nhiêu tiền vào
mỗi loại cổ phiếu? Biết rằng, để an toàn, khoản đầu vào các cổ phiếu rủi ro thấp sẽ gấp đôi
tổng các khoản đầu vào các cổ phiếu thuộc hai loại còn lại.
Ê Lời giải.
Gọi số tiền nên đầu vào mỗi loại cổ phiếu rủi ro cao, rủi ro trung bình rủi ro thấp lần lượt
x, y, z (tỉ đồng).
Điều kiện: 0 x, y, z 1, 2.
Theo đề bài ta có:
Tổng số tiền đầu 1, 2 tỉ đồng, suy ra x + y + z = 1, 2 (1).
Mục tiêu đầu lợi nhuận trung bình 9% /năm trên tổng số vốn đầu tư, suy ra 15%x +
10%y + 6%z = 9% · 1, 2 hay 15x + 10y + 6z = 10, 8 (2).
Khoản đầu vào các cổ phiếu rủi ro thấp sẽ gấp đôi tổng các khoản đầu vào các cổ phiếu
thuộc hai loại còn lại, suy ra z = 2(x + y ) hay 2x + 2y z = 0 (3).
T (1), (2) (3) ta hệ phương trình
x + y + z = 1, 2
15x + 10y + 6z = 10, 8
2x + 2y z = 0
.
Giải hệ y ta được x = 0, 4, y = 0, z = 0, 8.
Vy số tiền nên đầu vào mỗi loại cổ phiếu rủi ro cao, rủi ro trung bình và rủi ro thấp lần lượt
0, 4 tỉ đồng, 0 đồng, 0, 8 tỉ đồng.
Bài 7
Ba loại tế bào A, B, C thực hiện số lần nguyên phân lần lượt 3, 4, 5 và tổng số tế bào con tạo
ra 216. Biết rằng khi chưa thực hiện nguyên phân, số tế bào loại C bằng trung bình cộng
số tế bào loại A loại B. Sau khi thực hiện nguyên phân, tổng số tế bào con loại A loại B
được tạo ra ít hơn số tế bào con loại C được tạo ra 40. Tính số tế bào con mỗi loại lúc ban
đầu.
Ê Lời giải.
Gọi số tế bào con ban đầu mỗi loại A, B, C lần lượt x, y, z.
Điều kiện: x, y, z Z
+
, 0 < x, y, z < 216.
Theo đề bài ta có:
Ba loại tế bào A, B, C thực hiện số lần nguyên phân lần lượt 3, 4, 5, suy ra số tế bào con mối loại
A, B, C lần lượt 2
3
x, 2
4
y, 2
5
z hay 8x, 16y, 32z.
Tổng số tế bào con tạo ra 216 , suy ra 8x + 16y + 32z = 216 hay x + 2y + 4z = 27 (1).
Khi chưa thực hiện nguyên phân, số tế bào loại C bằng trung bình cộng số tế bào loại A loại
B, suy ra z =
1
2
(x + y) hay x + y 2z = 0 (2).
Sau khi thực hiện nguyên phân, tổng số tế bào con loại A loại B được tạo ra ít hơn số tế bào
con loại C được tạo ra 40, suy ra 8x + 16y = 32z 40 hay x + 2y 4z = 5 (3).
T (1), (2) (3) ta hệ phương trình
x + 2y + 4z = 27
x + y 2z = 0
x + 2y 4z = 5
.
Giải hệ y ta được x = 5, y = 3, z = 4.
Vy số tế bào con ban đầu mỗi loại A, B, C lần lượt 5, 3 4.
THẦY XE TOÁN - ĐT: 0967.003.131
Chương 1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
54
Trang
Bài 8
Cho đồ mạch điện như Hình 1. Biết rằng R = R
1
=
R
2
= 5 . y tính các cường độ dòng điện I, I
1
và I
2
.
4 V
R
R
2
R
1
I
1
I
2
I
Ê Lời giải.
Điều kiện: I, I
1
, I
2
> 0.
Tổng cường độ dòng điện ra vào vào tại điểm B bằng nhau nên ta I = I
1
+ I
2
(1).
Hiệu điện thế giữa hai điểm A và C được tính bởi: U
AC
= IR + I
1
R
1
= 5I + 5I
1
, suy ra 5I + 5I
1
=
4 (2).
Hiệu điện t hế giữa hai điểm B và C được tính bởi: U
BC
= I
1
R
1
= I
2
R
2
, suy ra 5I
1
= 5I
2
hay
I
1
= I
2
(3).
T (1), (2) (3) ta hệ phương trình
I I
1
I
2
= 0
5I + 5I
1
= 4
I
1
I
2
= 0
.
Giải hệ y ta được I =
8
15
, I
1
=
4
15
, I
2
=
4
15
.
Bài 9
Cho A, B và C ba dung dịch cùng loại acid nồng độ khác nhau. Biết rằng nếu trộn ba
dung dịch mỗi loại 100 ml thì được dung dịch nồng độ 0, 4 M (mol/lít); nếu trộn 100 ml dung
dịch A với 200 ml dung dịch B thì được dung dịch nồng độ 0, 6 M; nếu trộn 100 ml dung dịch
B với 200 ml dung dịch C thì được dung dịch nồng độ 0, 3 M. Mỗi dung dịch A, B và C
nồng độ bao nhiêu?
Ê Lời giải.
Gọi nồng độ của mỗi dung dịch A, B, C lần lượt x, y, z (M).
Điều kiện: x, y, z > 0.
Theo đề bài ta có:
Nếu trộn ba dung dịch mỗi loại 100 ml t được dung dịch nồng độ 0, 4 M, suy ra
0, 1x + 0, 1y + 0, 1z
0, 1 + 0, 1 + 0, 1
=
0, 4 hay x + y + z = 1, 2 (1).
Nếu trộn 100 ml dung dịch A với 200 ml dung dịch B thì được dung dịch nồng độ 0, 6 M, suy ra
0, 1x + 0, 2y
0, 1 + 0, 2
= 0, 6 hay x + 2y = 1, 8 (2).
Nếu trộn 100 ml dung dịch B với 200 ml dung dịch C thì được dung dịch nồng độ 0, 3 M, suy ra
0, 1y + 0, 2z
0, 1 + 0, 2
= 0, 3 hay y + 2z = 0, 9 (3).
T (1), (2) (3) ta hệ phương trình
x + y + z = 1, 2
x + 2y = 1, 8
y + 2z = 0, 9
.
GV: QUANG XE
3. BÀI TẬP CUỐI CHUYÊN ĐỀ 1
Trang
55
Giải hệ y ta được x = 0, 4, y = 0, 7, z = 0, 1.
Vy nồng độ của mỗi dung dịch A, B, C lần lượt 0, 4 M; 0, 7 M; 0, 1 M.
Bài 10
Xăng sinh học E5 hỗn hợp xăng không chì truyền thống và cồn sinh học (bio ethanol).
Trong loại xăng y chứa 5% cồn sinh học. Khi động đốt cháy lượng cồn trên thì xảy ra
phản ứng hoá học
C
2
H
6
O + O
2
t
CO
2
+ H
2
O.
Cân bằng phương trình hoá học trên.
Ê Lời giải.
Gọi x, y, z, t lần lượt bốn hệ số nguyên dương thoả mãn cân bằng phương trình phản ứng hoá
học:
xC
2
H
6
O + yO
2
t
zCO
2
+ tH
2
O.
Điều kiện: x, y, z Z
+
.
Số nguyên tử C hai vế bằng nhau, ta 2x = z (1).
Số nguyên tử H hai vế bằng nhau, ta 6x = 2t hay 3x = t (2).
Số nguyên tử O hai vế bằng nhau, ta x + 2y = 2z + t (3).
Thay (1) và (2) vào (3) ta được x + 2y = 2 · 2x + 3x hay y = 3x.
Vy y = 3x, z = 2x, t = 3x.
Để phương trình hệ số đơn giản, ta chọn x = 1, khi đó y = 3, z = 2, t = 3.
Vy phương trình cân bằng phản ứng hóa học C
2
H
6
O + 3O
2
t
2CO
2
+ 3H
2
O.
Bài 11
Trên thị trường hàng hoá ba loại sản phẩm A, B, C với giá mỗi tấn tương ứng x, y, z
(đơn vị: triệu đồng, x 0, y 0, z 0). Lượng cung lượng cầu của mỗi sản phẩm được
cho trong bảng dưới đây:
Sản phẩm Lượng cung Lượng cầu
A Q
S
A
= 60 + 4x 2z Q
D
A
= 137 3x + y
B Q
S
B
= 30 x + 5y z Q
D
B
= 131 + x 4y + z
C Q
S
C
= 30 2x + 3z Q
D
C
= 157 + y 2 z
Tìm giá của mỗi sản phẩm để thị trường cân bằng.
Ê Lời giải.
Thị trường cân bằng khi
Q
S
A
= Q
D
A
Q
S
B
= Q
D
B
Q
S
C
= Q
D
C
60 + 4x 2z = 137 3x + y
30 x + 5y z = 131 + x 4y + z
30 2x + 3z = 157 + y 2z
7x y 2z = 197
2x 9y + 2z = 161
2x + y 5z = 187
x = 54
y = 45
z = 68
Vy giá mỗi sản phẩm A, B, C lần lượt 54, 45 68 triệu đồng.
Bài 12
Giải bài toán cổ sau:
Trăm trâu, trăm cỏ
THẦY XE TOÁN - ĐT: 0967.003.131
Chương 1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
56
Trang
Trâu đứng ăn năm
Trâu nằm ăn ba
L khụ trâu già
Ba con một
Hỏi bao nhiêu con trâu đứng, trâu nằm, trâu già?
Ê Lời giải.
Gọi số trâu đứng, trâu nằm, trâu già lần lượt x, y, z (x, y, z Z
+
).
Theo đề bài ta hệ phương trình:
x + y + z = 100
5x + 3y +
1
3
z = 100
().
()
®
x + y = 100 z
15x + 9y = 300 z
x =
300 + 4z
3
y =
600 7z
3
x =
4z
3
100
y = 200
7z
3
.
Vì x > 0 nên
4z
3
100 > 0 z > 75.
Vì y > 0 nên 200
7z
3
> 0 z < 85.
z Z
+
nên z
{
76; 77; ...; 84
}
.
Lại x Z
+
nên
4z
3
100 Z
+
, suy ra z
.
.
.3 z
{
78; 81; 84
}
.
Với z = 78 t x = 4, y = 18.
Với z = 81 t x = 8, y = 11.
Với z = 84 t x = 12, y = 4.
Vy số trâu đứng, trâu nằm, trâu già theo thứ tự thể một trong ba bộ số (4; 18; 78), (8; 11; 81),
(12; 4; 84).
BÀI TẬP NÂNG CAO
CC
Bài 1
Trong phân tử M
2
X tồng số hạt p , n, e 140, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện 44 hạt. Số khối của M lớn hơn số khối của X 23. Tổng số hạt p, n, e
trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X 34 hạt. Công thức phân từ của M
2
X
Ê Lời giải.
Gọi số hạt p, n, e của nguyên tử M X lần lượt p
M
, n
M
, e
M
; p
X
, n
X
, e
X
.
Trong phân tử M
2
X tồng số hạt p, n, e 140 nên ta phương trình
2(p
M
+ n
M
+ e
M
) + (p
X
+ n
X
+ e
X
) = 140
2(2p
M
+ n
M
) + (2p
X
+ n
X
) = 140 4p
M
+ 2n
M
+ 2p
X
+ n
X
= 140 (1)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 44 hạt nên ta phương trình
4p
M
2n
M
+ 2p
X
n
X
= 44 (2)
Số khối của M lớn hơn số khối của X 23 nên ta phương trình
(p
M
+ n
M
) (p
X
+ n
X
) = 23 p
M
+ n
M
p
X
n
X
= 23 (3)
Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X 34 hạt nên ta phương
trình
(2p
M
+ n
M
) (2p
X
+ n
X
) = 34 2p
M
+ n
M
2p
X
n
X
= 34 (4)
GV: QUANG XE
3. BÀI TẬP CUỐI CHUYÊN ĐỀ 1
Trang
57
T (1), (2), (3) và (4) ta hệ phương trình
4p
M
+ 2n
M
+ 2p
X
+ n
X
= 140
4p
M
2n
M
+ 2p
X
n
X
= 44
p
M
+ n
M
p
X
n
X
= 23
2p
M
+ n
M
2p
X
n
X
= 34
4p
M
+ 2n
M
+ 2p
X
+ n
X
= 140
8p
M
+ 4p
X
= 184
5p
M
+ 3n
M
+ p
X
= 163
6p
M
+ 3n
M
= 174
4p
M
+ 2n
M
+ 2p
X
+ n
X
= 140
p
M
= 13
n
M
= 20
p
X
= 8
p
M
= 13
n
M
= 20
p
X
= 8
n
X
= 8
Khi đó M K, X O .
Vy công thức phân tử của M
2
X K
2
O.
Bài 2
Tìm các hệ số x, y, z để cân bằng phương trình sau:
xNa
2
SO
3
+ 2KMnO
4
+ yNaHSO
4
zNa
2
SO
4
+ 2MnSO
4
+ K
2
SO
4
+ 3H
2
O.
Ê Lời giải.
Số nguyên tử Na hai vế bằng nhau, ta 2x + y = 2z hay 2x + y 2z = 0 (1).
Số nguyên tử S hai vế bằng nhau, ta x + y = z + 3 hay x + y z = 3 (2).
Số nguyên tử O hai vế bằng nhau, ta 3x + 4y + 8 = 4z + 15 hay 3x + 4y 4z = 7 (3).
T (1), (2) và (3) ta hệ phương trình
2x + y 2z = 0
x + y z = 3
3x + 4y 4z = 7
Giải hệ phương trình ta được x = 5, y = 6, z = 8.
Vy phương trình cân bằng phản ứng hóa học 5Na
2
SO
3
+ 2KMnO
4
+ 6NaHSO
4
8Na
2
SO
4
+
2MnSO
4
+ K
2
SO
4
+ 3H
2
O.
THẦY XE TOÁN - ĐT: 0967.003.131
| 1/60

Preview text:

LÊ QUANG XE LUYỆN L THI    a   1 a x 2 + a x 3 + b x 1 y T + b O T ÁN O 2 + y CHUYÊN ĐỀ b3 + c y 1 z + c HỆ PHƯƠNG P TRÌNH BẬC BẬ NHẤT NHẤ BA ẨN 2 = z c3 = d z 1 = d2 d3
TÀI LIỆU LƯU HÀNH NỘI BỘ Muåc luåc Phần I ĐẠI SỐ
Chương 1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN 2
Bài 1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN 2 A
Tóm tắt lí thuyết . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2 B
Một số dạng toán . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
| Dạng 1. Giải hệ phương trình bậc nhất bằng ba ẩn bằng phương pháp Gauss ............... 3
| Dạng 2. Tìm nghiệm của hệ phương trình bậc nhất ba ẩn bằng máy tính cầm tay.......6 C
Bài tập luyện tập . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7 D
Bài tập rèn luyện . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13
Bài 2. ỨNG DỤNG HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN 23 A
Các dạng toán và ví dụ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .23
| Dạng 1. Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình ......................................................... 23
| Dạng 2. Ứng dụng trong giải bài toán Vật Lý, Hóa Học, Sinh Học.................................24
| Dạng 3. Ứng dụng trong giải bài toán kinh tế ....................................................................... 26 B
Bài tập rèn luyện . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 27 C
Bài tập tự luận. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .30
Bài 3. BÀI TẬP CUỐI CHUYÊN ĐỀ 1 45 A
Bài tập tự luận. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .45 B
Bài tập sách giáo khoa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 50 C
Bài tập nâng cao . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 56 IPHẦN ĐẠI SỐ
HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BAChûúng 1 ẨN
HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
§1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
A TÓM TẮT LÍ THUYẾT
1. Hệ phương trình bậc nhất ba ẩn Định nghĩa 1.1.
○ Phương trình bậc nhất ba ẩn có dạng tổng quát là ax + by + cz = d,
trong đó x, y, z là ba ẩn; a, b, c, d là các hệ số và a, b, c không đồng thời bằng không.
Mỗi bộ ba số (x0; y0; z0) thỏa mãn ax0 + by0 + cz0 = d gọi là một nghiệm của phương trình bậc nhất ba ẩn đã cho.
○ Hệ phương trình bậc nhất ba ẩn là hệ gồm một số phương trình bậc nhất ba ẩn. Mỗi
nghiệm chung của các phương trình đó được gọi là một nghiệm của hệ phương trình đã cho.
○ Hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn có dạng tổng quát là   a1x + b1y + c1z = d1 a  2x + b2y + c2z = d2 a3x + b3y + c3z = d3
trong đó x, y, z là ba ẩn; các chữ số còn lại là các hệ số. Ở đây, trong mỗi phương trình, ít
nhất một trong các hệ số ai, bi, ci (i = 1, 2, 3) phải khác 0. Ví dụ 1
Hệ phương trình nào dưới đây là hệ phương trình bậc nhất ba ẩn? Kiểm tra xem mỗi bộ ba
số (1; 1; 2), (−1; 3; 0) có phải là một nghiệm của hệ phương trình bậc nhất ba ẩn đó không.     2x − 2y + x = −7  2xy + y = 1  x + 3y + 2z = 8 a) x + 2y − 2z = 5 b) 2x + 3y + 5z = −2 c) 2x + 2y + z = 6     −   x2 + 3y − 2z = −2; − 4x − 7y + z − 4; 3x + y + z = 6. Ê Lời giải. GV: LÊ QUANG XE Trang 3
1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
Hệ phương trình ở câu a) không phải là hệ phương trình bậc nhất ba ẩn vì phương trình thứ ba chứa x2.
Hệ phương trình ở câu b) không phải là hệ phương trình bậc nhất ba ẩn vì phương trình thứ nhất chứa xy.
Hệ phương trình ở câu c) là hệ phương trình bậc nhất ba ẩn.
○ Thay x = 1; y = 1; z = 2 vào vế trái của từng phương trình của hệ ở câu c) và so sánh với vế phải, ta được:
Phương trình thứ nhất: 1 + 3 · 1 + 2 · 2 = 8 (thỏa mãn);
Phương trình thứ hai: 2 · 1 + 2 · 1 + 2 = 6 (thỏa mãn);
Phương trình thứ ba: 3 · 1 + 1 + 2 = 6 (thỏa mãn).
Vậy (1; 1; 2) là một nghiệm của hệ phương trình.
○ Thay x = −1; y = 3; z = 0 vào vế trái của từng phương trình của hệ ở câu c) và so sánh với vế phải, ta được:
Phương trình thứ nhất: (−1) + 3 · 3 + 2 · 0 = 8 (thỏa mãn);
Phương trình thứ hai: 2 · (−1) + 2 · 3 + 0 = 4 6= 6 (không thỏa mãn).
Vậy (−1; 3; 0) không phải nghiệm của hệ phương trình.
B MỘT SỐ DẠNG TOÁN Dạng 1
Giải hệ phương trình bậc nhất bằng ba ẩn bằng phương pháp Gauss
Để giải hệ phương trình dạng tam giác, trước hết ta giải từ phương trình chứa một ẩn, sau đó
thay giá trị tìm được của ẩn này vào phương trình chứa hai ẩn để tìm giá trị của ẩn thứ hai,
cuối cùng thay các giá trị tìm được vào phương trình còn lại để tìm giá trị của ẩn thứ ba. Ví dụ 1 Giải hệ phương trình   x + y + 3z = 10 (1) y − z = 3 (2)   2z = 4. (3) Ê Lời giải.
Từ phương trình (3) ta có z = 2. Thay z = 2 vào phương trình (2) ta được y − 2 = 3 hay y = 5. Thay
y = 5 và z = 2 vào phương trình (1) ta được x + 5 + 3 · 2 = 10 hay x = −1.
Vậy nghiệm của hệ phương trình đã cho là (−1; 5; 2). o
a) Để giải một hệ phương trình bậc nhất ba ẩn, ta đưa hệ đó về một hệ đơn giản hơn (thường có
dạng tam giác), bằng cách sử dụng các phép biến đổi sau đây:
Nhân hai vế của một phương trình của hệ với một số khác 0.
Đổi vị trí hai phương trình của hệ.
Cộng mỗi vế của một phương trình (sau khi đã nhân với một số khác 0) với vế tương ứng
của phương trình khác để được phương trình mới có số ẩn ít hơn.
THẦY XE TOÁN - ĐT: 0967.003.131
Chương 1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN Trang 4
Từ đó có thể giải hệ đã cho. Phương pháp này được gọi là phương pháp Gauss
b) Hệ phương trình bậc nhất ba ẩn có thể có nghiệm duy nhất, vô nghiệm hoặc có vô số nghiệm. Ví dụ 2
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp Gauss     x − y + 2z = 4  x − 2y + 3z = 10  2x − y + 3z = 1 a) 2x + y − z = −1 b) 2x + 3y − z = 2 c) x + y + 2z = 1     x + y + z = 5; x + 5y − 4z = 1; 5x + 2y + 9z = 4. Ê Lời giải.
a) Nhân hai vế của phương trình thứ nhất của hệ với (−2) và cộng với phương trình thứ hai theo
từng vế tương ứng ta được hệ phương trình   x − y + 2z = 4 3y − 5z = −9  x + y + z = 5.
Nhân hai vế của phương trình thứ nhất của hệ với (−1) và cộng với phương trình thứ ba theo
từng vế tương ứng ta được hệ phương trình   x − y + 2z = 4 3y − 5z = −9   2y − z = 1. 2
Nhân cả hai vế của phương trình thứ hai với − và cộng với phương trình thứ ba theo từng 3
vế tương ứng ta được hệ phương trình   x − y + 2z = 4  3y − 5z = −9    7 z = 7. 3
Từ phương trình thứ ba, ta có z = 3. Thế vào phương trình thứ hai ta được 3y − 5 · 3 = −9
hay y = 2. Thay z = 3 và y = 2 vào phương trình đầu tiên, ta được x − 2 + 2 · 3 = 4 hay x = 0.
Vậy nghiệm của hệ phương trình đã cho là (0; 2; 3).
b) Nhân hai vế của phương trình thứ nhất của hệ với (−2) và cộng với phương trình thứ hai theo
từng vế tương ứng ta được hệ phương trình   x − 2y + 3z = 10 7y − 7z = −18  x + 5y − 4z = 1
Nhân hai vế của phương trình thứ nhất của hệ với (−1) và cộng với phương trình thứ ba theo
từng vế tương ứng ta được hệ phương trình   x − 2y + 3z = 10 7y − 7z = −18   7y − 7z = −9 GV: LÊ QUANG XE Trang 5
1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
Từ hai phương trình thứ hai và thứ ba, suy ra −18 = −9, điều này vô lí.
Vậy hệ phương trình đã cho vô nghiệm.
c) Đổi chỗ phương trình thứ nhất và phương trình thứ hai ta được hệ phương trình   x + y + 2z = 1 2x − y + 3z = 1  5x + 2y + 9z = 4.
Nhân hai vế của phương trình thứ nhất của hệ với (−2) và cộng với phương trình thứ hai theo
từng vế tương ứng ta được hệ phương trình    x + y + 2z = 1 −3y − z = −1  5x + 2y + 9z = 4.
Nhân hai vế của phương trình thứ nhất của hệ với (−5) và cộng với phương trình thứ ba theo
từng vế tương ứng ta được hệ phương trình   x + y + 2z = 1 −3y − z = −1   −3y − z = −1.
Nhận thấy phương trình thứ hai và thứ ba của hệ giống nhau, ta được hệ tương đương dạng hình thang ®x + y + 2z = 1 −3y − z = −1.
Rút z theo y từ phương trình thứ hai của hệ ta được z = −3y + 1. Thế vào phương trình thứ
nhất ta được x + y + 2(−3y + 1) = 1 hay x = 5y − 1.
Vậy hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm và tập nghiệm của hệ là
S = {(5y − 1; y; −3y + 1) | y ∈ R} . Ví dụ 3
Ba bạn Lan, Anh và Khoa đi chợ mua trái cây. Bạn Lan mua 2 kí cam và 3 kí ổi hết 295 nghìn
đồng, bạn Khoa mua 4 kí táo và 1 kí ổi hết 345 nghìn đồng và bạn Anh mua 2 kí táo, 3 kí cam
và 1 kí ổi hết 355 nghìn đồng. Hỏi giá một kí mỗi loại cam, táo và ổi là bao nhiêu? Ê Lời giải.
Gọi x, y, z (nghìn đồng) lần lượt là giá của một kí mỗi loại cam, táo và ổi (điều kiện x, y, z ≥ 0).
Bạn Lan mua 2 kí cam và 3 kí ổi hết 295 nghìn đồng nên ta có 2x + 3z = 295.
Bạn Khoa mua 4 kí táo và 1 kí ổi hết 345 nghìn đồng nên ta có 4y + z = 345.
THẦY XE TOÁN - ĐT: 0967.003.131
Chương 1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN Trang 6
bạn Anh mua 2 kí táo, 3 kí cam và 1 kí ổi hết 355 nghìn đồng nên ta có 3x + 2y + z = 355.
Do đó, ta có hệ phương trình bậc nhất ba ẩn   2x + 3z = 295 4y + z = 345  3x + 2y + z = 355.
Giải hệ phương trình trên ta được x = 50, y = 70 và z = 65.
Vậy giá của một kí cam là 50 nghìn đồng, giá của một kí táo là 70 nghìn đồng và giá của một kí ổi là 65 nghìn đồng. Dạng 2
Tìm nghiệm của hệ phương trình bậc nhất ba ẩn bằng máy tính cầm tay
Ta có thể dùng máy tính cầm tay để giải hệ phương trình bậc nhất ba ẩn. Sau khi mở máy, ta
lần lượt thực hiện các thao tác sau:
○ Vào chương trình giải hệ phương trình nhất ba ẩn, ấn
Đối với máy tính CASIO fx-570VN PLUS: MODE 5 2 .
Đối với máy tính CASIO fx-580VNX: MENU 9 1 3 .
○ Nhập các hệ số để giải hệ phương trình. Ví dụ 1
Dùng máy tính cầm tay tìm nghiệm của các hệ phương trình sau:     x − y + z = −3  x − 3y + z = 5  5x + y − 4z = 2 a) 3x + 2y + 3z = 6 b) − 2x + y + 2z = 5 c) 3x + 3y − 2z = 4     2x − y − 4z = 3; x + 2y − 3z = 2; x − y − z = −1. Ê Lời giải.
Vào chương trình giải hệ phương trình nhất ba ẩn, ấn
○ Đối với máy tính CASIO fx-570VN PLUS: MODE 5 2 .
○ Đối với máy tính CASIO fx-580VNX: MENU 9 1 3 .
a) Nhập các hệ số để giải hệ phương trình:
○ Nhập hệ số của phương trình thứ nhất: 1 = − 1 = 1 = − 3 =
○ Nhập hệ số của phương trình thứ hai: 3 = 2 = 3 = 6 =
○ Nhập hệ số của phương tình thứ ba: 2 = − 1 = − 4 = 3 =
Ấn tiếp phím = , ta thấy màn hình hiện x = 1.
Ấn tiếp phím = , ta thấy màn hình hiện y = 3.
Ấn tiếp phím = , ta thấy màn hình hiện z = −1.
Vậy nghiệm của hệ phương trình là (1; 3; −1). GV: LÊ QUANG XE Trang 7
1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
b) Nhập các hệ số để giải hệ phương trình:
○ Nhập hệ số của phương trình thứ nhất: 1 = − 3 = 1 = 5 =
○ Nhập hệ số của phương trình thứ hai: − 2 = 1 = 2 = 5 =
○ Nhập hệ số của phương tình thứ ba: 1 = 2 = − 3 = 2 =
Ấn tiếp phím = , ta thấy màn hình hiện No Solution.
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
c) Nhập các hệ số để giải hệ phương trình:
○ Nhập hệ số của phương trình thứ nhất: 5 = 1 = − 4 = 2 =
○ Nhập hệ số của phương trình thứ hai: 3 = 3 = − 2 = 4 =
○ Nhập hệ số của phương tình thứ ba: 1 = − 1 = − 1 = − 1 =
Ấn tiếp phím = , ta thấy màn hình hiện Infinite Solution.
Vậy phương trình đã cho có vô số nghiệm.
C BÀI TẬP LUYỆN TẬP Bài 1
Hệ nào dưới đây là hệ phương trình bậc nhất ba ẩn? Kiểm tra xem bộ ba số (−3; 2; −1) có
phải là nghiệm của hệ phương trình bậc nhất ba ẩn đó không.    x + 2y − 3z = 1   − x + y + z = 4 a) 2x − 3y + 7z = 15 b) 2x + y − 3z = −1     3x2 − 4y + z = −3; 3x − 2z = −7. Ê Lời giải.
Hệ phương trình ở câu a) không phải hệ phương trình bậc nhất ba ẩn vì phương trình thứ ba chứa x2.
Hệ phương trình ở câu b) là hệ phương trình bậc nhất ba ẩn. Thay x = −3; y = 2; z = −1 vào vế
trái của từng phương trình của hệ ở câu c) và so sánh với vế phải, ta được:
○ Phương trình thứ nhất: −(−3) + 2 + (−1) = 4 (thỏa mãn);
○ Phương trình thứ hai: 2 · (−3) + 2 − 3 · (−1) = −1 (thỏa mãn);
○ Phương trình thứ ba: 3 · (−3) − 2 · (−1) = −7 (thỏa mãn).
Vậy (−3; 2; −1) là một nghiệm của hệ phương trình. Bài 2
Hệ phương trình nào dưới đây là hệ phương trình bậc nhất ba ẩn? Mỗi bộ ba số (1; 5; 2),
(1; 1; 1) và (−1; 2; 3) có là nghiệm của hệ phương trình bậc nhất ba ẩn đó không?    4x − 2y + z = 5  x + 2z = 5 a) 4xz − 5y + 2z = −7 b) 2x − y + z = −1    − x + 3y + 2z = 3; 3x − 2y = −7.
THẦY XE TOÁN - ĐT: 0967.003.131
Chương 1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN Trang 8 Ê Lời giải.
Hệ phương trình ở câu a) không phải là hệ phương trình bậc nhất ba ẩn vì phương trình thứ hai chứa xz.
Hệ phương trình ở câu b) là hệ phương trình bậc nhất ba ẩn.
○ Thay x = 1; y = 5; z = 2 vào vế trái của từng phương trình của hệ ở câu c) và so sánh với vế phải, ta được:
Phương trình thứ nhất: 1 + 2 · 2 = 5 (thỏa mãn);
Phương trình thứ hai: 2 · 1 − 5 + 2 = −1 (thỏa mãn);
Phương trình thứ ba: 3 · 1 − 2 · 5 = −7 (thỏa mãn).
Vậy (1; 5; 2) là một nghiệm của hệ phương trình.
○ Thay x = 1; y = 1; z = 1 vào vế trái của từng phương trình của hệ ở câu c) và so sánh với
vế phải, ta được phương trình thứ nhất: 1 + 2 · 1 = 3 6= 5 (không thỏa mãn). Vậy (1; 1; 1) là
nghiệm của hệ phương trình.
○ Thay x = −1; y = 2; z = 3 vào vế trái của từng phương trình của hệ ở câu c) và so sánh với vế phải, ta được:
Phương trình thứ nhất: (−1) + 2 · 3 = 5 (thỏa mãn);
Phương trình thứ hai: 2 · (−1) − 2 + 3 = −1 (thỏa mãn);
Phương trình thứ ba: 3 · (−1) − 2 · 2 = −7 (thỏa mãn).
Vậy (−1; 2; 3) là một nghiệm của hệ phương trình. Bài 3 Giải hệ phương trình    2x = 3 x + y = 2  2x − 2y + z = −1. Ê Lời giải. Ta có    3   3   x = 2x = 3  x =  2  2 x + y = 2 ⇔ ⇔ 3   x + y = 2  + y = 2 2x − 2y + x = −1    2 2x − 2y + z = −1  2x − 2y + z = −1   3     3 x =  3    x =  x =  2   2   2 1 ⇔ 1 ⇔ y = ⇔ 1  y =  y =   2   2   2    3 1   2x − 2y + z = −1 2 · − 2 · + z = −1 z = −3. 2 2 Å 3 1 ã
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là ; ; −3 . 2 2 GV: LÊ QUANG XE Trang 9
1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN Bài 4
Giải các hệ phương trình sau:     2x + y − 3z = 3  4x + y + 3z = −3  x + 2z = −2 a) x + y + 3z = 2 b) 2x + y − z = 1 c) 2x + y − z = 1     3x − 2y + z = −1; 5x + 2y = 1; 4x + y + 3z = −3. Ê Lời giải. a) Ta có     2x + y − 3z = 3  x + y + 3z = 2  x + y + 3z = 2 x + y + 3z = 2 ⇔ 2x + y − 3z = 3 ⇔ −y − 9z = −1     3x − 2y + z = −1 3x − 2y + z = −1  −5y − 8z = −7   25     x + y + 3z = 2  x =  x + y + 3z = 2   x + y + 3z = 2     37 55   55 ⇔ − − y − 9z = −1 ⇔ y − 9z = −1 ⇔ y = ⇔ y =  37   2   37 37z = −2     z = −   2   37  z = −   2 37 z = − . 37 Å 25 55 2 ã
Vậy hệ phương trình có nghiệm là ; ; − . 37 37 37 b) Ta có    4x + y + 3z = −3  4x + y + 3z = −3 2x + y − z = 1 ⇔ 6x + 3y − 3z = 3    5x + 2y = 1 5x + 2y = 1    4x + y + 3z = −3  4x + y + 3z = −3 ⇔ 10x + 4y = 0 ⇔ 5x + 2y = 0    5x + 2y = 1 5x + 2y = 1.
Từ hai phương trình cuối, ta suy ra 0 = 1, điều này vô lí.
Vậy hệ phương trình đã cho vô nghiệm. c) Ta có    x + 2z = −2  x + 2z = −2 ®x = −2z − 2 2x + y − z = 1 ⇔ y − 5z = 5 ⇔    y = 5z + 5. 4x + y + 3z = −3 y − 5z = 5
Vậy hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm và tập nghiệm của nó là
S = {(−2z − 2; 5z + 5; z) | z ∈ R} . Bài 5
Hà mua văn phòng phẩm cho nhóm bạn cùng lớp gồm Hà, Lan và Minh hết tổng cộng 820
nghìn đồng. Hà quên không lưu hóa đơn của mỗi bạn, nhưng nhớ được rằng số tiền trả cho
Lan ít hơn một nửa số tiền trả cho Hà là 5 nghìn đồng, số tiền trả cho Minh nhiều hơn số tiền
trả cho Lan là 210 nghìn đồng. Hỏi mỗi bạn Lan và Minh phải trả cho Hà bao nhiêu tiền?
THẦY XE TOÁN - ĐT: 0967.003.131
Chương 1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN Trang 10 Ê Lời giải.
Gọi số tiền mua văn phòng phẩm của Hà, Lan và Minh lần lượt là x, y, z (nghìn đồng), với điều kiện x, y, z ≥ 0.
Vì tổng số tiền phải trả của cả ba bạn là 820 nghìn đồng nên x + y + z = 820.
Số tiền trả cho Lan ít hơn một nửa số tiền trả cho Hà là 5 nghìn đồng nên 1 x − y = 5. 2
Số tiền trả cho Minh nhiều hơn số tiền trả cho Lan là 210 nghìn đồng nên −y + z = 210.
Do đó, ta có hệ phương trình      x + y + z = 820   x + y + z = 820  4y + 220 = 820  y = 150 1 x − y = ⇔ x = 2y + 10 ⇔ x = 2y + 10 ⇔ x = 310  5     2    − z = y + 210 z = y + 210 z = 360. y + z = 210
Vậy số tiền mua văn phòng phẩm của Hà, Lan và Minh lần lượt là 310 nghìn đồng, 150 nghìn đồng và 360 nghìn đồng. Bài 6
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp Gauss:     x − 2y = 1  3x − y + 2z = 2  x − y + z = 0 a) x + 2y − z = −2 b) x + 2y − z = 1 c) x − 4y + 2z = −1     x − 3y + z = 3; 2x − 3y + 3z = 2; 4x − y + 3z = 1. Ê Lời giải. a) Ta có     x − 2y = 1  x − 2y = 1  x − 2y = 1 x + 2y − z = −2 ⇔ 4y − z = −3 ⇔ 4y − z = −3     x − 3y + z = 3  − y + z = 2 3z = 5    1 x − 2y = 1  x =    x − 2y = 1      3 1   1 ⇔ 4y − z = −3 ⇔ y = − ⇔ y = −  3     5   3 z =   5   3 z =   5 3 z = . 3 Å 1 1 5 ã
Vậy hệ phương trình có nghiệm là ; − ; . 3 3 3 b) Ta có     3x − y + 2z = 2  x + 2y − z = 1  x + 2y − z = 1 x + 2y − z = 1 ⇔ 3x − y + 2z = 2 ⇔ − 7y + 5z = −1     2x − 3y + 3z = 2 2x − 3y + 3z = 2  − 7x + 5z = 0.
Từ phương trình thứ hai và thứ ba, suy ra −1 = 0, điều này vô lí.
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm. GV: LÊ QUANG XE Trang 11
1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN c) Ta có    x − y + z = 0  x − y + z = 0 ®x − y + z = 0 ®x = −2y + 1 x − 4y + 2z = −1 ⇔ − 3y + z = −1 ⇔ ⇔    z = 3y − 1 z = 3y − 1. 4x − y + 3z = 1 3y − z = 1
Vậy hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm và tập nghiệm của nó là
S = {(−2y + 1; y; 3y − 1) | y ∈ R} . Bài 7
Tìm phương trình của parabol (P) : y = ax2 + bx + c (a 6= 0), biết (P) đi qua ba điểm A(0; −1), B(1; −2) và C(2; −1). Ê Lời giải.
(P) đi qua A(0; −1) nên a · 02 + b · 0 + c = −1 hay c = −1.
(P) đi qua B(1; −2) nên a · 12 + b · 1 + c = −2 hay a + b + c = −2.
(P) đi qua C(2; −1) nên a · 22 + b · 2 + c = −2 hay 4a + 2b + c = −1.
Do đó ta có hệ phương trình    c = −1 a + b + c = −2  4a + 2b + c = −1.
Giải hệ này ta được a = 1; b = −2; c = −1.
Vậy phương trình của (P) là y = x2 − 2x − 1. Bài 8
Giải các hệ phương trình sau:     4x + y − 3z = 11  x + 2y + 6z = 5  x + y − 3z = −1 a) 2x − 3y + 2z = 9 b) − x + y − 2z = 3 c) y − z = 0     x + y + z = −3; x − 4y − 2z = 13;  − x + 2y = 1. Ê Lời giải. a) Ta có     4x + y − 3z = 11  x + y + z = −3  x + y + z = −3 2x − 3y + 2z = 9 ⇔ 2x − 3y + 2z = 9 ⇔ − 3y − 7z = 23     x + y + z = −3 4x + y − 3z = 11  − 5y = 15     x + y + z = −3  x + y + z = −3  x = 2 ⇔ − 3y − 7z = 23 ⇔ z = −2 ⇔ y = −3     y = −3 y = −3 z = −2.
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là (2; −3; −2). b) Ta có     x + 2y + 6z = 5  x + 2y + 6z = 5  x + 2y + 6z = 5 − x + y − 2z = 3 ⇔ 3y + 4z = 8 ⇔ 3y + 4z = 8     x − 4y − 2z = 13  − 6y − 8z = 8 3y + 4z = −4.
Từ phương trình thứ hai và thứ ba, suy ra 8 = −4, điều này vô lí.
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
THẦY XE TOÁN - ĐT: 0967.003.131
Chương 1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN Trang 12 c) Ta có    x + y − 3z = −1  x + y − 3z = −1 ®x + y − 3z = −1 ®x = 2z − 1 y − z = 0 ⇔ y − z = 0 ⇔ ⇔    y = z y = z. − x + 2y = 1 3y − 3z = 0
Vậy hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm và tập nghiệm của nó là
S = {(2z − 1; z; z) | z ∈ R} . Bài 9
Sử dụng máy tính cầm tay, tìm nghiệm của các hệ phương trình sau:     2x + y − z = −1  2x − 3y + 2z = 5  x − y − z = −1 a) x + 3y + 2z = 2 b) x + 2y − 3z = 4 c) 2x − y + z = −1     3x + 3y − 3z = −5; 3x − y − z = 2;  − 4x + 3y + z = 3 Ê Lời giải. Å 2 2 5 ã
a) Nghiệm của hệ phương trình là ; − ; . 3 3 3
b) Hệ phương trình vô nghiệm.
c) Hệ phương trình có vô số nghiệm. Bài 10
Sử dụng máy tính cầm tay để tìm nghiệm của hệ phương trình:   2x − 3y + 4z = −5 − 4x + 5y − z = 6  3x + 4y − 3z = 7. Ê Lời giải. Å 22 131 39 ã
Nghiệm của hệ phương trình là ; ; − . 101 101 101 Bài 11
Ba bạn Nhân, Nghĩa và Phúc đi vào căng tin của trường. Nhân mua một li trà sữa, một li
nước trái cây, hai cái bánh ngọt và trả 90 000 đồng. Nghĩa mua một li trà sữa, ba cái bánh
ngọt và trả 50 000 đồng. Phúc mua một li trà sữa, hai li nước trái cây, ba cái bánh ngọt và trả
140 000 đồng. Gọi x, y, z lần lượt là giá tiền của một li trà sữa, một li nước trái cây và một cái
bánh ngọt tại căng tin đó.
a) Lập các hệ thức thể hiện mối liên hệ giữa x, y và z.
b) Tìm giá tiền của một li trà sữa, một li nước trái cây và một cái bánh ngọt tại căng tin đó. Ê Lời giải. GV: LÊ QUANG XE Trang 13
1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
a) Vì Nhân mua một li trà sữa, một li nước trái cây, hai cái bánh ngọt và trả 90 000 đồng nên ta có x + y + 2z = 90000.
Vì Nghĩa mua một li trà sữa, ba cái bánh ngọt và trả 50 000 đồng nên ta có x + 3z = 50000.
Vì Phúc mua một li trà sữa, hai li nước trái cây, ba cái bánh ngọt và trả 140 000 đồng nên ta có x + 2y + 3z = 140000
Từ đó, ta có hệ phương trình bậc nhất ba ẩn:   x + y + 2z = 90000 x + 3z = 50000  x + 2y + 3z = 140000.
b) Sử dụng máy tính cầm tay để giải hệ phương trình trên, ta được (35000; 45000; 5000) là nghiệm của hệ phương trình.
Vậy giá tiền của một li trà sữa, một li nước trái cây và một cái bánh ngọt tại căng tin đó lần
lượt là 35 000 đồng, 45 000 đồng và 5 000 đồng. Bài 12
Tại một quốc gia, khoảng 400 loài động vật nằm trong danh sách các loài có nguy cơ tuyệt
chủng. Các nhóm động vật có vú, chim và cá chiếm 55% các loài có nguy cơ tuyệt chủng.
Nhóm chim chiếm nhiều hơn 0,7% so với nhóm cá, nhóm cá chiếm nhiều hơn 1,5% so với
động vật có vú. Hỏi mỗi nhóm động vật có vú, chim và cá chiếm bao nhiều phần trăm trong
các loài có nguy cơ tuyệt chủng? Ê Lời giải.
Gọi x, y, z lần lượt là số phần trăm nhóm động vật có vú, chim và cá có nguy cơ tuyệt chủng (điều kiện x, y, z ≥ 0).
Các nhóm động vật có vú, chim và cá chiếm 55% các loài có nguy cơ tuyệt chủng nên x + y + z = 55.
Nhóm chim chiếm nhiều hơn 0,7% so với nhóm cá nên y − z = 0,7.
Nhóm cá chiếm nhiều hơn 1,5% so với động vật có vú nên z − x = 1,5.
Do đó, ta có hệ phương trình   x + y + z = 55 y − z = 0,7   − x + z = 1,5.
Giải hệ phương trình này, ta được x = 17,1; y = 19,3 và z = 18,6.
Vậy nhóm động vật có vú chiếm 17,1%; nhóm chim chiếm 19,3% và nhóm cá chiếm 18,6% các loài có nguy cơ tuyệt chủng.
D BÀI TẬP RÈN LUYỆN
THẦY XE TOÁN - ĐT: 0967.003.131
Chương 1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN Trang 14 Bài 1
Kiểm tra xem mỗi bộ số (x; y; z) đã cho có là nghiệm của hệ phương trình tương ứng hay không.   x + 3y + 2z = 1 a) 5x − y + 3z = 16
(0; 3; −2), (12; 5; −13), (1; −2; 3);   − 3x + 7y + z = −14   3x − y + 4z = −10 b) − x + y + 2z = 6
(−2; 4; 0), (0; −3; 10), (1; −1; 5);  2x − y + z = −8  x + y + z = 100 c)
(4; 18; 78), (8; 11; 81), (12; 4; 84).  1 5x + 3y + z = 100 3 Ê Lời giải.   x + 3y + 2z = 1
a) Bộ (1; −2; 3) là nghiệm của hệ phương trình 5x − y + 3z = 16   − 3x + 7y + z = −14.   3x − y + 4z = −10
b) Bộ (−2; 4; 0) là nghiệm của hệ phương trình − x + y + 2z = 6  2x − y + z = −8.  x + y + z = 100
c) Cả 3 bộ (4; 18; 78), (8; 11; 81), (12; 4; 84) là nghiệm của hệ phương trình  1 5x + 3y + z = 100. 3 Bài 2 Giải hệ phương trình     x − 2y + 4z = 4  4x + 3y − 5z = −7  x + y + 2z = 0 a) 3y − z = 2 b) 2y = 4 c) 3x + 2y = 2     2z = −10. y + z = 3. x = 10. Ê Lời giải.    x − 2y + 4z = 4  x = 22 a) Ta có 3y − z = 2 ⇔ y = −1    2z = −10 z = −5.    4x + 3y − 5z = −7  x = −2 b) Ta có 2y = 4 ⇔ y = 2    y + z = 3 z = 1.    x + y + 2z = 0  z = 2 c) Ta có 3x + 2y = 2 ⇔ y = −14    x = 10 x = 10. GV: LÊ QUANG XE Trang 15
1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN Bài 3 Giải hệ phương trình     3x − y − 2z = 5  x + 2y + 6z = 5  x + 4y − 2z = 2 a) 2x + y + 3z = 6 b) − x + y − 2z = 3 c) − 3x + y + z = −2     6x − y − 4z = 9. x − 4y − 2z = 1. 5x + 7y − 5z = 6. Ê Lời giải.     3x − y − 2z = 5  3x − y − 2z = 5  x = 2 a) Ta có 2x + y + 3z = 6 ⇔ 5y + 13z = 8 ⇔ y = −1     6x − y − 4z = 9 y = −1 z = 1.     x + 2y + 6z = 5  x + 2y + 6z = 5  x + 2y + 6z = 5 b) Ta có − x + y − 2z = 3 ⇔ 3y + 4z = 8 ⇔ 3y + 4z = 8
suy ra hệ phương trình vô     x − 4y − 2z = 1 3y + 4z = 3 0 = 5 nghiệm.    x + 4y − 2z = 2  x + 4y − 2z = 2 c) Ta có − 3x + y + z = −2 ⇔ 13y − 5z = 4
suy ra hệ phương trình vô số nghiệm (x; y; z)    5x + 7y − 5z = 6 13y − 5z = 4 ®x + 4y − 2z = 2 thỏa mãn 13y − 5z = 4. Bài 4
Tìm số đo ba góc của một tam giác, biết tổng số đo của góc thứ nhất và góc thứ hai bằng hai
lần số đo của góc thứ ba, số đo của góc thứ nhất lớn hơn số đo của góc thứ ba là 20◦. Ê Lời giải.
Gọi 3 góc của tam giác lần lượt là x, y, z.     x + y + z = 180◦  x + y + z = 180◦  x = 80◦ Ta có x + y − 2z = 0◦ ⇔ z = 60◦ ⇔ y = 40◦     x − z = 20◦ x − z = 20◦ z = 60◦. Bài 5
Bác Thanh chia số tiền 1 tỉ đồng của mình cho ba khoản đầu tư. Sau một năm, tổng số tiền
lãi thu được là 84 triệu đồng. Lãi suất cho ba khoản đầu tư lần lượt là 6%, 8%, 15% và số tiền
đầu tư cho khoản thứ nhất bằng tổng số tiền đầu tư cho khoản thứ hai và thứ ba. Tính số tiền
bác Thanh đầu tư cho mỗi khoản. Ê Lời giải.
Gọi 3 khoản đầu tư lần lượt là x, y, z triệu đồng.      x + y + z = 1000  x + y + z = 1000  x + y + z = 1000  x = 500 Ta có 6x + 8y + 15z = 8400 ⇔ 2y + 9z = 2400 ⇔ 2y + 9z = 2400 ⇔ y = 300      x − y − z = 0 y + z = 500 z = 200 z = 200.
THẦY XE TOÁN - ĐT: 0967.003.131
Chương 1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN Trang 16 Bài 6
Khi một quả bóng được đá lên, nó sẽ đạt độ cao nào đó rồi rơi xuống. Biết quỹ đạo chuyển
động của quả bóng là một parabol và độ cao h của quả bóng được tính bởi công thức h = 1 at2 + v 2
0t + h0, trong đó độ cao h và độ cao ban đầu h0 được tính bằng mét, t là thời gian của
chuyển động tính bằng giây, a là gia tốc của chuyển động tính bằng m/s2, v0 là vận tốc ban
đầu được tính bằng m/s. Tìm a, v0, h0 biết sau 0, 5 giây quả bóng đạt được độ cao 6, 075 m;
sau 1 giây quả bóng đạt độ cao 8, 5 m; sau 2 giây quả bóng đạt độ cao 6 m. Ê Lời giải.     h(0, 5) = 6, 075 
0, 125a + 0, 5v0 + h0 = 6, 075  a = −9, 8 Ta có h(1) = 8, 5 ⇔ 0, 5a + v ⇔ v  0 + h0 = 8, 5 0 = 12, 2    h(2) = 6 2a + 2v  0 + h0 = 6 h0 = 1, 2. Bài 7
Một cửa hàng bán đồ nam gồm áo sơ mi, quần âu và áo phông. Ngày thứ nhất bán được 22
áo sơ mi, 12 quần âu và 18 áo phông, doanh thu là 12580000 đồng. Ngày thứ hai bán được 16
áo sơ mi, 10 quần âu và 20 áo phông, doanh thu là 10800000 đồng. Ngày thứ ba bán được 24
áo sơ mi, 15 quần âu và 12 áo phông, doanh thu là 12960000 đồng. Hỏi giá bán mỗi áo sơ mi,
mỗi quần âu và mỗi áo phông là bao nhiêu? Biết giá từng loại trong ba ngày không thay đổi. Ê Lời giải.
Gọi giá bán mỗi áo sơ mi, mỗi quần âu và mỗi áo phông lần lượt là x, y, z triệu đồng.    22x + 12y + 18z = 12580000  x = 250000 Ta có 16x + 10y + 20z = 10800000 ⇔ y = 320000    24x + 15y + 12z = 12960000 z = 180000. Bài 8
Ba nhãn hiệu bánh quy là A, B, C được cung cấp bởi một nhà phân phối. Với tỉ lệ thành phần
dinh dưỡng theo khối lượng, bánh quy nhãn hiệu A chứa 20% protein, bánh quy nhãn hiệu
B chứa 28% protein và bánh quy nhãn hiệu C chứa 30% protein. Một khách hàng muốn mua một đơn hàng như sau
○ Mua tổng cộng 224 cái bánh quy bao gồm cả ba nhãn hiệu A, B, C.
○ Lượng protein trung bình của đơn hàng này (gồm cả ba nhãn hiệu A, B, C) là 25%.
○ Lượng bánh nhãn hiệu A gấp đôi lượng bánh nhãn hiệu C.
Tính lượng bánh quy mỗi loại mà khách hàng đó đặt mua. Ê Lời giải.
Gọi lượng bánh quy mỗi loại mà khách hàng đó đặt mua lần lượt là x, y, z.    x + y + z = 224  x = 96 Ta có
20x + 28y + 30z = 25 · 224 ⇔ y = 80    x − 2z = 0 z = 48. GV: LÊ QUANG XE Trang 17
1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN Bài 9
Sử dụng máy tính cầm tay để tìm nghiệm của các hệ phương trình sau      − x + 2y − 3z = 2  x − 3y + z = 1  x + y − 3z = −1 a) 2x + y + 2z = −3 b) 5y − 4z = 0 c) 3x − 5y − z = −3     − 2x − 3y + z = 5. x + 2y − 3z = −1.  − x + 4y − 2z = 1. Ê Lời giải.    x = −4    − x + 2y − 3z = 2   11 a) 2x + y + 2z = −3 ⇔ y =  7   − 2x − 3y + z = 5     12 z = . 7   x − 3y + z = 1 b) 5y − 4z = 0
hệ phương trình vô nghiệm.  x + 2y − 3z = −1   x + y − 3z = −1 c)
3x − 5y − z = −3 hệ phương trình vô số nghiệm.   − x + 4y − 2z = 1 Bài 10
Trong các hệ phương trình sau, hệ nào là hệ phương trình bậc nhất ba ẩn? Mỗi bộ ba số
(−1; 2; 1), (−1, 5; 0, 25; −1, 25) có là nghiệm của hệ phương trình bậc nhất ba ẩn đó không?     − 3x − 2y + z = −6  5x − 2y + 3z = 4  1  2x − 4y − 3z = a) − 2x + y + 3z = 7 b) 3x + 2y − z = 2   4     5 4x − y + 7z = 1. x − 3y + 2z = −1. c) 3x + 8y − 4z =    2    1 2x + 3y − 2z = . 4 Ê Lời giải.   3x − 2y + z = −6
a) Bộ (−1; 2; 1) là nghiệm của hệ phương trình − 2x + y + 3z = 7  4x − y + 7z = 1.   5x − 2y + 3z = 4
b) Cả 2 bộ (−1; 2; 1), (−1, 5; 0, 25; −1, 25) không là nghiệm của hệ phương trình 3x + 2y − z = 2  x − 3y + 2z = −1.   −1  2x − 4y − 3z =    4 5
c) Bộ (−1, 5; 0, 25; −1, 25) là nghiệm của hệ phương trình 3x + 8y − 4z =    2    1 2x + 3y − 2z = . 4
THẦY XE TOÁN - ĐT: 0967.003.131
Chương 1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN Trang 18 Bài 11
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp Gauss     2x + 3y = 4  x + y + z = 2  x − y + 5z = −2 a) x − 3y = 2 b) x + 3y + 2z = 8 c) 2x + y + 4z = 2     2x + y − z = 3. 3x − y + z = 4. x + 2y − z = 4. Ê Lời giải.     2x + 3y = 4  2x + 3y = 4  x = 2 ○ Ta có x − 3y = 2 ⇔ y = 0 ⇔ y = 0     2x + y − z = 3 2y + z = 1 z = 1.    x + y + z = 2  x + y + z = 2 ○ Ta có x + 3y + 2z = 8 ⇔ 2y + z = 6
hệ phương trình vô nghiệm.    3x − y + z = 4 4y + 2z = 2    x − y + 5z = −2  x − y + 5z = −2 ○ Ta có 2x + y + 4z = 2 ⇔ y − 2z = 2
hệ phương trình vô số nghiệm.    x + 2y − z = 4 y − 2z = 2 Bài 12
Sử dụng máy tính cầm tay, tìm nghiệm của các hệ phương trình sau     x − 5z = 2  2x − y + z = 3  x + 2y − z = 1 a) 3x + y − 4z = 3 b) x + 2y − z = 1 c) 2x + y − 2z = 2     − x + 2y + z = −1. 3x + y − 2z = 2. 4x − 7y − 4z = 4. Ê Lời giải.   17 6      x =  x =   2x − y + z = 3  x − 5z = 2   26   5 1 2 a) ⇔ 3x + y − 4z = 3 ⇔ b) x + 2y − z = 1 y = − y =      26    5 − x + 2y + z = −1    3x + y − 2z = 2     7 z = 1. z = − . 26   x + 2y − z = 1 c)
2x + y − 2z = 2 hệ vô số nghiệm.  4x − 7y − 4z = 4 Bài 13
Tìm phương trình của parabol (P) : y = ax2 + bx + c (a 6= 0), biết
a) Parabol (P) có trục đối xứng x = 1 và đi qua hai điểm A(1; −4), B(2; −3); Å 1 3 ã b) Parabol (P) có đỉnh I ;
và đi qua điểm M(−1; 3). 2 4 GV: LÊ QUANG XE Trang 19
1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN Ê Lời giải.   2 a   a =    −   = 1 a + 2b = 0 5 2b     1 Ta có ⇔ a + b + c = −4 ⇔ b = − a · 12 + b · 1 + c = −4        5 a · 22 + b · 2 + c = −3 4a + 2b + c = −3    21 c = − . 5 Bài 14
Một đại lí bán ba loại gas A, B, C với giá bán mỗi bình gas lần lượt là 520000 đồng, 480000
đồng, 420000 đồng. Sau một tháng, đại lí đã bán được 1299 bình gas các loại với tổng doanh
thu đạt 633960000 đồng. Biết rằng trong tháng đó, đại lí bán được số bình gas loại B bằng
một nửa tổng số bình gas loại A và C. Tính số bình gas mỗi loại mà đại lí bán được trong tháng đó. Ê Lời giải.
Gọi x, y, z lần lượt là số bình ga loại A, B, C.    x + y + z = 1299  x = 624 Ta có 52x + 48y + 42z = 63396 ⇔ y = 433    x − 2y + z = 0 z = 242. Bài 15
Hệ nào dưới đây là hệ phương trình bậc nhất ba ẩn? Kiểm tra xem bộ ba số (2; 0; −1) có phải
là nghiệm của hệ phương trình bậc nhất ba ẩn đó không.    x − 2z = 4  x − 2y + 3z = 7 a) 2x + y − z = 5 b)  2x − y2 + z = 2   − 3x + 2y = −6. x + 2y = −1. Ê Lời giải.    x − 2z = 4  x − 2y + 3z = 7 a) Ta có 2x + y − z = 5
là hệ phương trình b) Ta có không là hệ phương  2x − y2 + z = 2   − 3x + 2y = −6 x + 2y = −1
bậc nhất ba ẩn và bộ (2; 0; −1) không phải là trình bậc nhất ba ẩn. nghiệm. Bài 16
Giải các hệ phương trình sau    x − y − 3z = 20  x − y − 3z = 20 a) x − z = 3 b) x − z = 3    x + 3z = −7. x + 3z = −7. Ê Lời giải.    2x − y − z = 20  x = 10 a) Ta có x + y = −5 ⇔ y = −15    x = 10 z = 15.
THẦY XE TOÁN - ĐT: 0967.003.131
Chương 1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN Trang 20     1  x = x − y − 3z = 20   2 b) x − z = 3 ⇔ y = −12    x + 3z = −7     5 z = − . 2 Bài 17
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp Gauss     2x − y − z = 2  x − 3y − z = −6  3x − y − 7z = 2 a) x + y = 3 c) 2x − y + 2z = 6 e) 4x − y + z = 11     x − y + z = 2. 4x − 7y = −6.
 − 5x − y − 9z = −22.     3x − y − z = 2  x − 3y − z = −6  2x − 3y − 4z = −2 b) x + 2y + z = 5 d) 2x − y + 2z = 6 f) 5x − y − 2z = 3     − x + y = 2. 4x − 7y = 3. 7x − 4y − 6z = 1.
Kiểm tra lại kết quả tìm được bằng cách sử dụng máy tính cầm tay. Ê Lời giải.      2x − y − z = 2  2x − y − z = 2  2x − y − z = 2  x = 2 a) Ta có x + y = 3 ⇔ 3y + z = 4 ⇔ 3y + z = 4 ⇔ y = 1      x − y + z = 2 y − 3z = −2 z = 1 z = 1.      3x − y − z = 2  3x − y − z = 2  3x − y − z = 2  x = −1 b) Ta có x + 2y + z = 5 ⇔ 7y + 4z = 13 ⇔ 7y + 4z = 13 ⇔ y = −3      − x + y = 2 2y − z = 8 z = −2 z = −2.    x − 3y − z = −6  x − 3y − z = −6 c) Ta có 2x − y + 2z = 6 ⇔ 5y + 4z = 18
hệ phương trình vô số nghiệm.    4x − 7y = −6 5y + 4z = 18    x − 3y − z = −6  x − 3y − z = −6 d) Ta có 2x − y + 2z = 6 ⇔ 5y + 4z = 18
hệ phương trình vô nghiệm.    4x − 7y = 3 5y + 4z = 27       87  x = 3x − y − 7z = 2  3x − y − 7z = 2  3x − y − 7z = 2   31 e) Ta có 4x − y + z = 11 ⇔ y + 31z = 25 ⇔ y + 31z = 25 ⇔ y = 1      − 5x − y − 9z = −22 2y + 18z = −76 31z = 24     24 z = . 31    2x − 3y − 4z = −2  2x − 3y − 4z = −2 f) Ta có 5x − y − 2z = 3 ⇔ 13y + 16z = 16 hệ vô số nghiệm.    7x − 4y − 6z = 1 13y + 16z = 16 GV: LÊ QUANG XE Trang 21
1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN Bài 18
Ba người cùng làm việc cho một công ty với vị trí lần lượt là quản lí kho, quản lí văn phòng
và tài xế xe tải. Tổng tiền lương hằng năm của người quản lí kho và người quản lí văn phòng
là 164 triệu đồng, còn của người quản lí kho và tài xế xe tải là 156 triệu đồng. Mỗi năm, người
quản lí kho lĩnh lương nhiều hơn tài xế xe tải 8 triệu đồng. Hỏi lương hằng năm của mỗi người là bao nhiêu? Ê Lời giải.
Gọi x, y, z lần lượt là lương hằng năm của người quản lí kho, quản lí văn phòng và tài xế xe tải.    x + y = 164  x = 82 Ta có x + z = 156 ⇔ y = 82    x − z = 8 z = 74. Bài 19
Năm ngoái, người ta có thể mua ba mẫu xe ô tô của ba hãng X, Y, Z với tổng số tiền là 2, 8 tỉ
đồng. Năm nay, do lạm phát, để mua ba chiếc xe đó cần 3, 018 tỉ đồng. Giá xe ô tô của hãng
X tăng 8%, của hãng Y tăng 5% và của hãng Z tăng 12%. Nếu trong năm ngoái giá chiếc xe
của hãng Y thấp hơn 200 triệu đồng so với giá chiếc xe của hãng X thì giá của mỗi chiếc xe
trong năm ngoái là bao nhiêu? Ê Lời giải.
Gọi x, y, z lần lượt là giá của ba mẫu xe ô tô của ba hãng X, Y, Z.    x + y + z = 2, 8  x = 1, 2 Ta có
1, 08x + 1, 05y + 1, 12z = 3, 018 ⇔ y = 1    x − y = 0, 2 z = 0, 6. Bài 20   a1x + b1y + c1z = d1
Cho hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn a  2x + b2y + c2z = d2 a3x + b3y + c3z = d3.
a) Giả sử x0; y0; z0 và x1; y1; z1 là hai nghiệm phân biệt của hệ phương trình trên. Chứng Å x y z ã minh rằng
0 + x1 ; 0 + y1 ; 0 + z1 cũng là một nghiệm của hệ. 2 2 2
b) Sử dụng kết quả của câu a) chứng minh rằng, nếu hệ phương trình bậc nhất ba ẩn có hai
nghiệm phân biệt thì nó sẽ có vô số nghiệm. Ê Lời giải.  a  1x + b1y + c1z = d1
a) Ta có x0; y0; z0 và x1; y1; z1 là hai nghiệm phân biệt của hệ phương trình a  2x + b2y + c2z = d2 a3x + b3y + c3z = d3 suy ra    a1x0 + b1y0 + c1z0 = d1  a1x1 + b1y1 + c1z1 = d1 a và a  2x0 + b2y0 + c2z0 = d2 2x1 + b2y1 + c2z1 = d2   a  3x0 + b3y0 + c3z0 = d3 a3x1 + b3y1 + c3z1 = d3.
THẦY XE TOÁN - ĐT: 0967.003.131
Chương 1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN Trang 22
Cộng vế với vế các phương trình tương ứng trong hai hệ và chia hai vế cho 2 ta được  Å ã Å ã Å ã  x y z  0 + x1 0 + y1 0 + z1 a + b + c = d  1 1 1 1   2 2 2  Å x ã Å y ã Å z ã a 0 + x1 + b 0 + y1 + c 0 + z1 = d  2 2 2 2   2 2 2    Å ã Å ã Å ã  x y z a 0 + x1 0 + y1 0 + z1 3 + b + c = d 2 3 2 3 2 3. Å x y z ã Vậy
0 + x1 ; 0 + y1 ; 0 + z1 cũng là một nghiệm của hệ. 2 2 2
b) Nếu hệ phương trình bậc nhất ba ẩn có hai nghiệm phân biệt thì ta sử dụng kết quả của câu a)
suy ra hệ sẽ có thêm nghiệm thứ ba, thứ tư, . . . Do đó hệ sẽ có vô số nghiệm. GV: LÊ QUANG XE Trang 23
2. ỨNG DỤNG HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
§2. ỨNG DỤNG HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
A CÁC DẠNG TOÁN VÀ VÍ DỤ Dạng 1
Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
Để giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất ba ẩn, ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Lập hệ phương trình.
Chọn ẩn là những đại lượng chưa biết.
Dựa trên ý nghĩa của các đại lượng chưa biết, đặt điều kiện cho ẩn.
Dựa vào dữ kiện của bài toán, lập hệ phương trình với các ẩn.
Bước 2: Giải hệ phương trình.
Bước 3: Kiểm tra điều kiện của nghiệm và kết luận. Ví dụ 1
Một cửa hàng bán áo sơ mi, quần nam và váy nữ. Ngày thứ nhất bán được 21 áo, 21 quần và
18 váy, doanh thu là 5349000 đồng. Ngày thứ hai bán được 16 áo, 24 quần và 12 váy, doanh
thu là 5600000 đồng. Ngày thứ ba bán được 24 áo, 15 quần và 12 váy, doanh thu là 5259000
đồng. Khi đó giá bán mỗi áo, mỗi quần và mỗi váy bằng bao nhiêu? Ê Lời giải.
Gọi giá tiền mỗi chiếc áo, quần và váy lần lượt là x, y, z đồng, x, y, z > 0    21x + 21y + 18z = 5349000  x = 98000
Theo đề bài ta có hệ phương trình 16x + 24y + 12z = 5600000 ⇔ y = 125000    24x + 15y + 12z = 5259000 z = 86000.
Vậy giá tiền mỗi chiếc áo, quần và váy lần lượt là 98000, 125000, 86000 đồng . Ví dụ 2
Ba cô Lan, Hương và Thúy cùng thêu một loại áo giống nhau. Số áo của Lan thêu trong 1 giờ
ít hơn tổng số áo của Hương và Thúy thêu trong 1 giờ là 5 áo. Tổng số áo của Lan thêu trong
4 giờ và Hương thêu trong 3 giờ nhiều hơn số áo của Thúy thêu trong 5 giờ là 30 áo. Số áo
của Lan thêu trong 2 giờ cộng với số áo của Hương thêu trong 5 giờ và số áo của Thúy thêu
trong 3 giờ tất cả được 76 áo. Hỏi trong 1 giờ mỗi cô thêu được mấy áo? Ê Lời giải.
Gọi x, y, x lần lượt là số áo của Lan, Hương, Thúy thêu được trong 1 giờ. Điều kiện là x, y, z ∈ N∗.
Theo đề bài ta có hệ phương trình:     x = y + z − 5  x − y − z = 5  x = 9 4x + 3y − 5z = 30 ⇔ 4x + 3y − 5z = 30 ⇔ y = 8     2x + 5y + 3z = 76 2x + 5y + 3z = 76 z = 6.
Vậy trong 1 giờ Lan thêu được 9 áo, Hương thêu được 8 áo, Thúy thêu được 6 áo.
THẦY XE TOÁN - ĐT: 0967.003.131
Chương 1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN Trang 24 Ví dụ 3
Ba phân số đều có tử số là 1 và tổng của ba phân số đó bằng 1. Hiệu của phân số thứ nhất và
phân số thứ hai bằng phân số thứ ba, còn tổng của phân số thứ nhất và phân số thứ hai bằng
5 lần phân số thứ ba. Khi đó tích ba phân số đó bằng bao nhiêu? Ê Lời giải. 1 1 1
Gọi ba phân số lần lượt là , , . x y z
Theo đề bài ta có hệ phương trình:     1 1 1   1 1  + + = 1    =  x y z    x 2   1 1 1 1 1 − = ⇔ =   x y z y 3          1 1 5 1 1  + =  = . x y z z 6 1 1 1 1 Vậy · · = . x y z 36 Dạng 2
Ứng dụng trong giải bài toán Vật Lý, Hóa Học, Sinh Học. Ví dụ 1
Cho mạch điện như hình vẽ. Điện trở R1 = 200Ω; hiệu điện I1 R1 C I3 R1
thế giữa hai điểm A và B giữ không đổi là UAB = 6 V. Điện trở
của ampe kế bằng không, vôn kế có điện trở hữu hạn RV chưa
biết. Số chỉ ampe kế là 10 mA, số chỉ của vôn kế là 4,5 V. Tìm R2
giá trị điện trở R2 và điện trở của vôn kế RV?(chiều dòng điện qua ampe kế từ C đến D) A I4 I5 R2 V D A B - U + Ê Lời giải.
Ta có UDB = U − UAD = 1,5 V.
Do dòng điện đi theo chiều từ C tới D UAD = UAC + UCD UAD = I1R1 + I2R2
4,5 =I1 · 200 + 0,01 · R2 (1) và UDB = UDC + UCB UDB = −I2R2 + I3R1
1, 5 = 0, 01 · R2 + I3 · 200 (2) GV: LÊ QUANG XE Trang 25
2. ỨNG DỤNG HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
Tại nút C có: I1 = I2 + I3 = 0,01 + I3. (3)
Từ (1), (2), (3) có hệ ba phương trình ba ẩn I1, I3, R2   
 4, 5 = I1 · 200 + 0, 01 · R2   I1 = 0,02 A 1, 5 = 0, 01 · R ⇔ I  2 + I3 · 200 3 = 0,01 A    I1 = I2 + I3 = 0, 01 + I3 R2 = 50Ω. U 1,5 U 4,5 Vậy I DB AD 5 = = = 0,03 A; I = = 250Ω. R 4 = I5 − I2 = 0,02 A; RV = 2 50 I4 0,02 Ví dụ 2
Cân bằng phương trình sau CH4 + O2 → CO2 + H2O. Ê Lời giải.
Để cân bằng phản ứng, ta cần tìm các số nguyên dương x, y, z, t sao cho xCH4 + yO → 2 zCO2 + tH2O.
Đối với mỗi nguyên tố, số nguyên tử ở vế phải và vế trái phải bằng nhau, ta có
Carbon: x = z; Hydrogen: 4x = 2t; Oxygen: 2y = 2z + t.   x − z = 0
Từ đó ta có hệ phương trình: 4x − 2t = 0  2y − 2z − t = 0. t t
Giải hệ, ta có nghiệm tổng quát x = , y = t, z = , với t là số thực tùy ý. 2 2
Số nguyên dương t nhỏ nhất để x, y, z, t là nguyên dương là t = 2.
Do đó cân bằng được phương trình phản ứng: CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O. Ví dụ 3
Cần 3 thành phần khác nhau A, B và C, để sản xuất một lượng hợp chất hóa học nào đó. A, B
và C phải được hòa tan trong nước một cách riêng biệt trước khi chúng kết hợp lại để tạo ra
hợp chất hóa học. Biết rằng nếu kết hợp dung dịch chứa A với tỉ lệ 1,5 g/cm với dung dịch
chứa B với tỉ lệ 3,6 g/cm và dung dịch chứa C với tỉ lệ 5,3 g/cm thì tạo ra 25,07 g hợp chất
hóa học đó. Nếu tỉ lệ của A, B, C trong phương án này thay đổi thành tương ứng 2,5; 4,3 và
2,4 g/cm (trong khi thể tích là giống nhau), khi đó 22,36 g chất hóa học sẽ được tạo ra. Cuối
cùng, nếu tỉ lệ tương ứng là 2,7; 5,5 và 3,2 g/cm, thì sẽ tạo ra 28,14 g hợp chất. Thể tích của
dung dịch chứa A, B và C là bao nhiêu? Ê Lời giải.
Gọi x, y, z tương ứng là thể tích (cm) của phương án chứa A, B và C.
Khi đó 1,5x là khối lượng của A trong trường hợp đầu, 3,6y là khối lượng của B và 5,3z là khối lượng của C.
Cộng lại với nhau, ba khối lượng này sẽ tạo ra 25,07 g.
Do đó: 1,5x + 3,6y + 5,32 = 25,07.
Tương tự cho hai trường hợp còn lại, ta có hệ phương trình :    1,5x + 3,6y + 5,32 = 25,07 2,5x + 4,3y + 2,4z = 22,36 
 2,7x + 5,5y + 3,22 = 28,14.
THẦY XE TOÁN - ĐT: 0967.003.131
Chương 1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN Trang 26
Giải hệ trên cho ta nghiệm là x = 1,5; y = 3,1; z = 2,2. Dạng 3
Ứng dụng trong giải bài toán kinh tế Ví dụ 1
Xét thị trường chè, cà phê và ca cao. Gọi x, y và z lần lượt là giá của 1 kg chè, 1 kg cà phê và
1 kg ca cao (đơn vị: nghìn đồng, x ≥ 0, y ≥ 0, z ≥ 0 ). Các lượng cung và lượng cầu của mỗi
sản phẩm được cho như bảng sau: Sản phẩm Lượng cung Lượng cầuu Chè QS = −380 + x + y Q = 350 − x − z 1 D1 Cà phê QS = −405 + x + 2y − z Q = 760 − 2y − z 2 D2 Ca cao QS = −350 − 2x + 3z Q = 145 − x + y − z 3 D3
Tìm giá của mỗi kilôgam chè, cà phê và ca cao để thị trường cân bằng. Ê Lời giải.     QS = Q  2x + y + z = 730 1 D1 
Thị trường cân bằng khi Q = Q hay x + 4y = 1165 .  S D  2 2   QS = Q −x − y + 4z = 495. 3 D3
Giải hệ phương trình, ta được: x = 125, y = 260, z = 220.
Vậy giá của mỗi kilôgam chè, cà phê, ca cao lần lượt là 125000 đồng, 260000 đồng, 220000 đồng. Ví dụ 2
Một đoàn xe tải chở 290 tấn xi măng cho một công trình xây đập thuỷ điện. Đoàn xe có 57
chiếc gồm ba loại, xe chở 3 tấn, xe chở 5 tấn và xe chở 7,5 tấn. Nếu dùng tất cả xe 7,5 tấn chở
ba chuyến thì được số xi măng bằng tổng số xi măng do xe 5 tấn chở ba chuyến và xe 3 tấn
chở hai chuyến. Hỏi số xe mỗi loại? Ê Lời giải.
Gọi x là số xe tải chở 3 tấn, y là số xe tải chở 5 tấn và z là số xe tải chở 7,5 tấn. Điều kiện x, y, z
nguyên dương. Theo giả thiết của bài toán ta có     x + y + z = 57   x + y + z = 57 3x + 5y + 7,5z = 290 ⇔ 3x + 5y + 7,5z = 290    22,5z = 6x + 15y −2x − 5y + 7,5z = 0.
Giải hệ phương trình ta được x = 20, y = 19, z = 18.
Vậy có 20 xe chở 3 tấn, 19 xe chở 5 tấn, 18 xe chở 7,5 tấn GV: LÊ QUANG XE Trang 27
2. ỨNG DỤNG HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
B BÀI TẬP RÈN LUYỆN Bài 1
Ba vận động viên Hùng, Dũng và Mạnh tham gia thi đấu nội dung ba môn phối hợp: chạy,
bơi và đạp xe, trong đó tốc độ trung bình của họ trên mỗi chặng đua được cho ở bảng dưới đây. Tốc độ trung bình (km/h) Vận động viên Chạy Bơi Đạp xe Hùng 12,5 3,6 48 Dũng 12 3,75 45 Mạnh 12,5 4 45
Biết tổng thời gian thi đấu ba môn phối hợp của Hùng là 1 giờ 1 phút 30 giây, của Dũng là 1
giờ 3 phút 40 giây và của Mạnh là 1 giờ 1 phút 55 giây. Tính cự li của mỗi chặng đua. Ê Lời giải. 41 191 743
Đổi: 1 giờ 1 phút 30 giây = h, 1 giờ 3 phút 40 giây = h, 1 giờ 1 phút 55 giây = h. Gọi cự 40 180 720
li của mỗi chặng đua chạy, bơi và đạp xe lần lượt là x, y, z (km).    x y z 41   + + =   12,5 3,6 48 40 x y z 191
Dựa vào bảng trên ta có hệ phương trình: + + =    12 3,75 45 180   x y z 743  + + = . 12,5 4 45 720
Giải hệ này ta được x = 5, y = 0,75, z = 20.
Vậy cự li của mỗi chặng đua chạy, bơi và đạp xe lần lượt là 5 km; 0,75 km; 20 km. Bài 2
Một nhà hoá học có ba dung dịch cùng một loại acid nhưng với nồng độ khác nhau là 10%,
20% và 40%. Trong một thí nghiệm, để tạo ra 100 ml dung dịch nồng độ 18%, nhà hoá học đã
sử dụng lượng dung dịch nồng độ 10% gấp bốn lần lượng dung dịch nồng độ 40%. Tính số
mililít dung dịch mỗi loại mà nhà hoá học đó đã sử dụng trong thí nghiệm này. Ê Lời giải.
Gọi x, y, z lần lượt là số mililít dung dịch acid có nồng độ 10%, 20% và 40% đã sử dụng trong thí
nghiệm (x ≥ 0, y ≥ 0, z ≥ 0).    x + y + z = 100
Theo đề bài, ta có hệ phương trình: x = 4z 
 0,1x + 0,2y + 0,4z = 0,18 · 100    x + y + z = 100 hay x − 4z = 0   x + 2y + 4z = 180.
Giải hệ phương trình, ta được x = 40; y = 50 và z = 10.
Vậy lượng acid có nồng độ 10%, 20% và 40% cần sử dụng lần lượt là 40 ml, 50 ml và 10ml.
THẦY XE TOÁN - ĐT: 0967.003.131
Chương 1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN Trang 28 Bài 3
Ba loại tế bào A, B, C thực hiện số lần nguyên phân lần lượt là 3, 4, 7 và tổng số tế bào con
tạo ra là 480. Biết rằng khi chưa thưc hiện nguyên phân, số tế bào loại B bằng tổng số tế bào
loại A và loại C. Sau khi thực hiện nguyên phân, tổng số tế bào con loại A và loại C được tạo
ra gấp năm lần số tế bào con loại B được tạo ra. Tính số tế bào con mỗi loại lúc ban đầu. Ê Lời giải.
Gọi x, y, z lần lượt là số tế bào loại A, B, C lúc ban đầu (x, y, z ∈ N).
Ba loại tế bào A, B, C thực hiện số lần nguyên phân lần lượt là 3, 4, 7 và tổng số tế bào con tạo ra là
480, ta có x · 23 + y · 24 + z · 27 = 480 hay x + 2y + 16z = 60.
Khi chưa thực hiện nguyên phân số tế bào loại B bằng tổng số tế bào loại A và loại C, ta có y = x + z.
Sau khi thực hiện nguyên phân, tổng số tế bào con loại A và loại C được tạo ra gấp năm lần số tế
bào con loại B được tạo ra, ta có x · 23 + z · 27 = 5 · y · 24 hay x + 16z = 10y.
Từ đó, ta có hệ phương trình    x + 2y + 16z = 60 x − y + z = 0   x − 10y + 16z = 0.
Giải hệ phương trình, ta được: x = 2, y = 5, z = 3. Vậy số tế bào A, B, C lúc ban đầu lần lượt là 2, 5, 3 tế bào. Bài 4
Cho sơ đồ mạch điện như Hình 2. Tính các cường độ dòng điện I1, I2 và I3. I1 16Ω 4 V I2 8Ω 4Ω 5 V I3 Hình 2 Ê Lời giải.    I1 + I2 = I3
Theo đề bài, ta có hệ phương trình: 16I  1 − 8I2 = 4  8I2 + 4I3 = 5. 11 2 19
Giải hệ phương trình, ta được: I1 = A; I A; I A. 28 2 = 7 3 = 28 Bài 5
Để mở rộng sản suất, một công ty đã vay 800 triệu đồng từ ba ngân hàng A, B và C, với lãi
suất cho vay theo năm lần lượt là 6%, 8% và 9%. Biết rằng tổng số tiền lãi năm đầu tiên công
ty phải trả cho ba ngân hàng là 60 triệu đồng và số tiền lãi công ty trả cho hai ngân hàng A
và C là bằng nhau. Tính số tiền công ty đã vay từ mỗi ngân hàng. Ê Lời giải.
Gọi x, y, z lần lượt là số tiền công ty đã vay từ các ngân hàng A, B, C (đơn vị: triệu đồng, x ≥ 0, y ≥ 0, z ≥ 0).    x + y + z = 800
Theo đề bài, ta có hệ phương trình 0,06x + 0,08y + 0,09z = 60   0,06x = 0,09z. GV: LÊ QUANG XE Trang 29
2. ỨNG DỤNG HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
Giải hệ phương trình, ta được x = 300, y = 300, z = 200.
Vậy số tiền công ty đã vay từ ba ngân hàng A, B, C lần lượt là 300 triệu đồng, 300 triệu đồng, 200 triệu đồng. Bài 6
Bác Nhân có 650 triệu đồng dự định gửi tiết kiệm vào các ngân hàng A, B và C. Biết các ngân
hàng A, B, C trả lãi suất lần lượt là 8%/năm, 7,5%/năm và 7%/năm. Để phù hợp với nhu
cầu, bác Nhân mong muốn sau một năm, tồng số tiền lãi bác nhận được là 50 triệu đồng và
số tiền bác gửi vào ngân hàng B lớn hơn số tiền gửi vào ngân hàng C là 100 triệu đồng. Hãy
tính giúp bác Nhân số tiền gửi vào mỗi ngân hàng sao cho đáp ứng được yêu cầu của bác. Ê Lời giải.
Gọi x, y, z lần lượt là số tiền bác Nhân đã gửi vào các ngân hàng A, B, C (đơn vị: triệu đồng, x ≥ 0, y ≥ 0, z ≥ 0 ).   x + y + z = 650
Theo bài ra, ta có hệ phương trình 0,08x + 0,075y + 0,07z = 50  y − z = 100.
Giải hệ phương trình, ta được x = 350, y = 200, z = 100.
Vậy số tiền nên gưii vào các ngân hàng A, B, C lần lượt là 350 triệu đồng, 200 triệu đồng, 100 triệu đồng. Bài 7
Một công ty sản xuất ba loại phân bón:
○ Loại A có chứa 18% nitơ, 4% photphat và 5% kali;
○ Loại B có chứa 20% nitơ, 4% photphat và 4% kali;
○ Loại C có chứa 24% nitơ, 3% photphat và 6% kali.
Công ty sản xuất bao nhiêu kilôgam mỗi loại phân bón trên? Biết rằng công ty đã dùng hết
26400 kg nitơ, 4900 kg photphat, 6200 kg kali. Ê Lời giải.
Gọi x, y, z lần lượt là số kilôgam mỗi loại phân bón A, B, C mà công ty đã sản xuất (x ≥ 0, y ≥ 0, z ≥ 0).  
 0,18x + 0,2y + 0,24z = 26400
Theo đề bài, ta có hệ phương trình 0,04x + 0,04y + 0,03z = 4900 
 0,05x + 0,04y + 0,06z = 6200.
Giải hệ phương trinh, ta được x = 40000, y = 60000, z = 30000.
Vậy khối lượng mỗi loại phân bón A, B, C mà công ty đã sản xuất lần lượt là 40000 kg, 60000 kg, 30000 kg. Bài 8
Cân bằng phương trình phản ứng hoá học đốt cháy octane trong oxygen C8H18 + O2 → CO2 + H2O Ê Lời giải.
THẦY XE TOÁN - ĐT: 0967.003.131
Chương 1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN Trang 30
Giả sử x, y, z, t là các số thoả mãn cân bằng xC8H18 + yO2 → zCO2 + tH2O.    8x = z Ta có hệ phương trình 18x = 2t   2y = 2z + t. 25
Giải hệ ta được z = 8x, t = 9x và y = x. 2
Chọn x = 2, được cân bằng
2C8H18 + 25O2 → 16CO2 + 18H2O. Bài 9
Xét thị trường hải sản gồm ba mặt hàng là cua, tôm và cá. Kí hiệu x, y, z lần lượt là giá 1 kg
cua, 1 kg tôm và 1 kg cá (đơn vị nghìn đồng). Kí hiệu QS , Q và Q là lượng cua, tôm và cá 1 S2 S3
mà người bán bằng lòng bán với giá x, y và z. Kí hiệu QD , Q và Q tương ứng là lượng 1 D2 D3
cua, tôm và cá mà người mua bằng lòng mua với giá x, y và z. Cụ thể các hàm này được cho bởi QS = −300 + x; Q = 1300 − 3x + 4y − z 1 D1 QS = −450 + 3y; Q = 1150 + 2x − 5y − z 2 D2 QS = −400 + 2z; Q = 900 − 2x − 3y + 4z. 3 D3
Tìm mức giá cua, tôm và cá mà người bán và người mua cùng hài lòng. Ê Lời giải.  
 −300 + x = 1300 − 3x + 4y − z
Hệ phương trình cân bằng cung - cầu
−450 + 3y = 1150 + 2x − 5y − z 
 −400 + 2z = 900 − 2x − 3y + 4z.
Giải hệ ta được x = 600, y = 300, z = 400.
Vậy giá của mỗi kg cua, tôm, cá lần lượt là 600 nghìn đồng, 300 nghìn đồng, 400 nghìn đồng.
C BÀI TẬP TỰ LUẬN Bài 1
Cho mạch điện như Hình 3. Biết U = 20 V, r1 = 1 Ω, r2 = U
0, 5 Ω, R = 2 Ω. Tìm cường độ dòng điện I r 1, I2, I trong mỗi 2 I2 + − nhánh. I r 1 1 I R Hình 3. Ê Lời giải.
Cường độ dòng điện của đoạn mạch mắc song song là I1 + I. Ta có I2 = I1 + I hay I + I1 − I2 = 0.
Hiệu điệu thế của đoạn mạch mắc song song là U1 = I1r1 = IR hay I1 = 2I, do đó ta có 2I − I1 = 0. GV: LÊ QUANG XE Trang 31
2. ỨNG DỤNG HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
Hiệu điện thế toàn mạch là U = U2 + U1 = I2r2 + I1r1 hay 20 = 0, 5I2 + I1. Ta có hệ   I + I1 − I2 = 0 2I − I  1 = 0 I1 + 0,5I2 = 20. 40 80 120
Giải hệ phương trình trên ta được I = (A), I (A) và I (A). 7 1 = 7 2 = 7 Bài 2
Cho mạch điện như Hình 4. Biết U = 24 V, Đ1 : 12 V − 6 W, U
Đ2 : 12 V − 12 W, R = 3 Ω. + −
a) Tính điện trở của mỗi bóng đèn.
b) Tính cường độ dòng điện qua các bóng đèn và qua điện Đ R 1 trở R. Đ2 Hình 4. Ê Lời giải. U2 122 a) Điện trở của Đ 1 1 là R1 = = = 24 (V). P1 6 U2 122 Điện trở của Đ 2 2 là R2 = = = 12 (V). P2 12
b) Cường độ dòng diện của đoạn mạch song song I1 + I2. Ta có phương trình I = I1 + I2 hay I − I1 − I2 = 0.
Hiệu điện thế đoạn mạch song song là U1 = I1R1 = I2R2 hay 24I1 = 12I2 ⇔ 2I1 − I2 = 0.
Hiệu điện thế của đoạn mạch là U = U1 + U2 = I1R1 + I2R2 hay 24 = 24I1 + 12I2 ⇔ 2I1 + I2 = 2. Ta có hệ phương trình   I − I1 − I2 = 0 2I  1 − I2 = 0 2I1 + I2 = 2. 3 1
Giải hệ phương trình trên ta được I = (A), I (A) và I = 1 (A). 2 1 = 2 Bài 3
Tìm các hệ số x, y, z để cân bằng mỗi phương trình sau: t0 a) xKClO3 − → yKCl + zO2; t0 b) xFeCl2 + yCl2 − → zFeCl3; t0 c) xFe + yO2 − → zFe2O3;
THẦY XE TOÁN - ĐT: 0967.003.131
Chương 1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN Trang 32 t0
d) xNa2SO3 + 2KMnO4 + yNaHSO4 −
→ zNa2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4 + 3H2O. Ê Lời giải.
a) Theo định luật bảo toàn nguyên tố đối với K và O ta có x = y hay x − y = 0 và 3x = 2z hay
3x − 2z = 0. Ta có hệ phương trình sau ®x − y = 0 3x − 2z = 0.
Chọn x = 2, từ hệ trên ta được y = 2 và z = 3. Vậy ta có phương trình sau cân bằng là t0 2KClO3 − → 2KCl + 3O2.
b) Theo định luật bảo toaàn nguyên tố đối với Fe và Cl ta có x = z hay x − z = 0 và 2x + 2y = 3z
hay 2x + 2y − 3z = 0. Ta có hệ phương trình sau ®x − z = 0 2x + 2y − 3z = 0.
Chọn z = 2, từ hệ trên ta có x = 2 và y = 1. Vậy ta có phương trình sau cân bằng là t0 2FeCl2 + Cl2 − → 2FeCl3.
c) Theo định luật bảo toàn nguyên tố đối với Fe và O ta có x = 2z hay x − 2z = 0 và 2y = 3z hay
2y − 3z = 0. Ta có hệ phương trình ®x − 2z = 0 2y − 3z = 0.
Chọn z = 2, từ hệ trên ta có x = 4 và y = 3. Vậy ta có phương trình sau cân bằng là t0 4Fe + 3O2 − → 2Fe2O3.
d) Theo định luật bảo toàn nguyên tố đối với Na, H và O ta có 2x + y = 2z hay 2x + y − 2z = 0 và
y = 6 và 3x + 8 + 4y = 4z + 8 + 4 + 3 hay 3x + 4y − 4z = 7. Ta có hệ phương trình sau     2x + y − 2z = 0  x − z = −3  x = 5 y = 6 ⇔ 3x − 4z = −17 ⇔ y = 6     x + y − z = 3 y = 6 z = 8.
Vậy ta có phương trình sau cân bằng là t0 5Na2SO3 + 2KMnO4 + 6NaHSO4 −
→ 8Na2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4 + 3H2O. Bài 4
Một giáo viên dạy Hóa tạo 1000 g dung dịch HCl 25% từ ba loại dung dịch HCl có nồng độ
lần lượt là 10%, 20% và 30%. Tính khối lượng dung dịch mỗi loại. Biết rằng lượng HCl có GV: LÊ QUANG XE Trang 33
2. ỨNG DỤNG HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN 1 trong dung dịch 10% bằng
lượng HCl có trong dung dịch 20%. 4 Ê Lời giải.
Gọi khối lượng dung dịch HCl có nồng độ 10%, 20% và 30% lần lượt là x, y và z. Theo đề bài ta có x + y + z = 1000. (1.1)
Do dung dịch mới có nồng độ 25% nên ta có
10%x + 20%y + 30%z = 25% ⇔ 10x + 20y + 30z = 25000 ⇔ x + 2y + 3z = 2500. (1.2) 1000 1
Lượng HCl có trong dung dịch 10% bằng
lượng HCl có trong dung dịch 20% nên 4 1 10%x = 20%y ⇔ 2x − y = 0. (1.3) 4
Từ (1.1), (1.2) và (1.3) ta có hệ phương trình   x + y + z = 1000 x + 2y + 3z = 2500  2x − y = 0.
Giải hệ này ta được x = 125, y = 250, z = 625. Vậy khối lượng dung dịch HCl có nồng độ 10%, 20%
và 30% lần lượt là 125 g, 250 g, 625 g. Bài 5
Tổng số hạt p, n, e trong hai nguyên tử kim loại A và B là 177. Trong đó số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 47. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của
nguyên tử A là 8. Xác định số hạt proton trong một nguyên tử A. Ê Lời giải.
Tổng số hạt p, n, e trong hai nguyên tử A và B là 177 nên ta có phương trình 2ZA + NA + 2ZB + NB = 177. (1.4)
Do số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 47 nên ta có phương trình 2ZA + 2ZB − NA − NB = 47. (1.5)
Do số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của nguyên tử A là 8 nên ta có phương trình
2ZB − 2ZA = 8 ⇔ ZA − ZB = −4. (1.6)
Lấy phương trình (1.4) cộng với phương trình (1.5) vế theo vế ta được
4ZA + 4ZB = 224 ⇔ ZA + ZB = 56. (1.7)
Từ (1.6) và (1.7) ta có hệ ®Z ® A − ZB = 4 Z ⇔ A = 26 ZA + ZB = 56 ZB = 30.
Vậy số hạt proton trong nguyên tử A là 26.
THẦY XE TOÁN - ĐT: 0967.003.131
Chương 1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN Trang 34 Bài 6
Một phân tử DNA có khối lượng là 72 · 104 đvC và có 2826 liên kết hyđro. Mạch 2 có số nu
loại A bằng 2 lần số nu loại T và bằng 3 lần số nu loại X. Xác định số nucleotit mỗi loại trên
từng mạch của phân tử DNA đó. Biết rằng một nu có khối lượng trung bình là 300 đvC. Ê Lời giải.
Kí hiệu A, G, T, X lần lượt là tổng số nu loại A, G, T, X của phân tử DNA.
N là tổng số nu của phân tử DNA.
A1, G1, T1, X1 lần lượt là tổng số nu loại A, G, T, X của mạch 1.
A2, G2, T2, X2 lần lượt là tổng số nu loại A, G, T, X của mạch 2.
Vì phân tử DNA có khối lượng là 72 · 104 đvC, mà một nu có khối lượng trung bình là 300 đvC nên 72 · 104
tổng số nu của phân tử DNA là N = = 2400. 300 N ⇒ G + A = = 1200. 2
Phân tử DNA có 2826 liên hết hyđro nên 2A + 3G = 2826.
Khi đó, ta có hệ phương trình ®G + A = 1200 ® A = 774 ® A = T = 774 ⇔ ⇒ 2A + 3G = 2826 G = 426 G = X = 426.
Mạch 2 có số nu loại A bằng 2 lần số nu loại T và bằng 3 lần số nu loại X nên ta có A2 = 2T2, A2 = 3X2
hay A2 − 2T2 = 0, A2 − 3X2 = 0.
Mặt khác, vì A1 = T2 nên A2 + T2 = A2 + A1 = A = 774.    A2 − 2T2 = 0  A2 = 516 Ta có hệ phương trình A ⇔ T  2 − 3X2 = 0 2 = 258   A  2 + T2 = 774 X2 = 172.
Suy ra số nu loại G của mạch 2 là G2 = 1200 − (516 + 258 + 172) = 254.
Ở mạch 1, ta có A1 = T2 = 258, T1 = A2 = 516, G1 = X2 = 172, X1 = G2 = 254. Bài 7
Tìm đa thức bậc ba f (x) = ax3 + bx2 + cx + 1 (với a 6= 0) biết f (−1) = −2, f (1) = 2, f (2) = 7. Ê Lời giải. Ta có
f (−1) = −2 ⇔ a · (−1)3 + b · (−1)2 + c · (−1) + 1 = −2 ⇔ −a + b − c = −3.
f (1) = 2 ⇔ a · 13 + b · 12 + c · 1 + 1 = 2 ⇔ a + b + c = 1.
f (2) = 7 ⇔ a · 23 + b · 22 + c · 2 + 1 = 7 ⇔ 8a + 4b + 2c = 6. Ta có hệ phương trình     − a + b − c = −3  a = 1 a + b + c = 1 ⇔ b = −1    8a + 4b + 2c = 6 c = 1.
Vậy f (x) = x3 − x2 + x + 1. Bài 8
Ba lớp 10A, 10B, 10C trồng được 164 cây bạch đàn và 316 cây thông. Mỗi học sinh lớp 10A
trồng được 3 cây bạch đàn và 2 cây thông; mỗi học sinh lớp 10B trồng được 2 cây bạch đàn GV: LÊ QUANG XE Trang 35
2. ỨNG DỤNG HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
và 3 cây thông; mỗi học sinh lớp 10C trồng được 5 cây thông. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học
sinh? Biết số học sinh lớp 10A bằng trung bình cộng số học sinh lớp 10B và 10C. Ê Lời giải.
Gọi số học sinh của ba lớp 10A, 10B, 10C lần lượt là x, y, z (học sinh) với (x, y, z ∈ N∗).
Theo đề bài ta có hệ phương trình     3x + 2y + 0z = 164   3x + 2y = 164  x = 32
2x + 3y + 5z = 316 ⇔ 2x + 3y + 5z = 316 ⇔ y = 34      y + z   x = 2x − y − z = 0 z = 30. 2
Vậy số học sinh của ba lớp 10A, 10B, 10C lần lượt là 32, 34, 30 học sinh. Bài 9 1
Độ cao h trong chuyển động của một vật được tính bởi công thức h = at2 + v 2 0t + h0, với độ
cao h và độ cao ban đầu h0 được tính bằng mét, t là thời gian của chuyển động tính bằng giây,
a là gia tốc của chuyển động tính bằng m/s2, v0 là vận tốc ban đầu tính bằng m/s. Tìm a, v0,
h0. Biết rằng sau 1s và 3s vật cùng đạt được độ cao 50,225m; sau 2s vật đạt độ cao 55,125m. Ê Lời giải.
Theo đề bài ta có hệ phương trình   1   a · 12 + v 1   0 · 1 + h0 = 50,225    a + v 2  2 0 + h0 = 50,225  a = −9,8 1 a · ⇔ 9 ⇔ v  32 + v0 · 3 + h0 = 50,225 0 = 19,6   a + 3v  2  0 + h0 = 50,225   2   h 1  0 = 35,525. a · 22 + v 2a + 2v0 + h0 = 55,125 2 0 · 2 + h0 = 55,125
Vậy a = −9,8 m/s2, v0 = 19,6 m/s, h0 = 35,525 m. Bài 10
Một ngân hàng muốn đầu tư số tiền tín dụng là 100 tỉ đồng thu được vào ba nguồn: mua trái
phiếu với mức sinh lời 8%/năm, cho vay thu lãi suất 10%/năm và đầu tư bất động sản với
mức sinh lời 12%/năm. Theo điều kiện của quỹ tín dụng đề ra là tổng số tiền đầu tư vào trái
phiếu và cho vay phải gấp ba lần số tiền đầu tư vào bất động sản. Nếu ngân hàng muốn thu
được mức thu nhập 9,6 tỉ đồng hằng năm thì nên đầu tư như thế nào vào ba nguồn đó? Ê Lời giải.
Gọi số tiền đầu tư trái phiếu, cho vay, bất động sản lần lượt là x, y, z (tỉ đồng).
Theo đề bài ta có x + y + z = 100.
Tổng số tiền đầu tư vào trái phiếu và cho vay gấp ba lần số tiền đầu tư vào bất động sản, do đó
x + y = 3z hay x + y − 3z = 0.
Lãi suất cho ba khoản đầu tư lần lượt là 8%, 10%, 12% và tổng số tiền lãi thu được là 9,6 tỉ đồng
nên ta có 8%x + 10%y + 12%z = 9,6.
Khi đó, ta có hệ phương trình    x + y + z = 100  x = 45 x + y − 3z = 0 ⇔ y = 30    8%x + 10%y + 12%z = 9,6 z = 25.
THẦY XE TOÁN - ĐT: 0967.003.131
Chương 1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN Trang 36
Vậy số tiền đầu tư trái phiếu, cho vay, bất động sản lần lượt là 45 tỉ đồng, 30 tỉ đồng, 25 tỉ đồng. Bài 11
Cho hàm cung và hàm cầu của ba mặt hàng như sau QS = −4 + x; Q = 70 − x − 2y − 6z; 1 D1 QS = −3 + y; Q = 76 − 3x − y − 4z; 2 D2 QS = −6 + 3z; Q = 70 − 2x − 3y − 2z. 3 D3
Hãy xác định giá trị cân bằng cung - cầu của ba mặt hàng. Ê Lời giải.
Hệ phương trình cân bằng cung - cầu của ba mặt hàng là      QS = Q
 − 4 + x = 70 − x − 2y − 6z 2x + 2y + 6z = 74 x = 15 1 D1    Q = Q ⇔
− 3 + y = 76 − 3x − y − 4z ⇔ 3x + 2y + 4z = 79 ⇔ y = 7 .  S D  2 2    Q    S = Q
− 6 + 3z = 70 − 2x − 3y − 2x 2x + 3y + 5z = 76 z = 5 3 D3
Vậy giá mặt hàng thứ nhất là 15, mặt hàng thứ hai là 7, mặt hàng thứ ba là 5 hợp lí nhất. Bài 12
Em Hà so sánh tuổi của mình với chị Mai và anh Nam. Tuổi của anh Nam gấp ba lần tuổi của
em Hà. Cách đây bảy năm tuổi của chị Mai bằng nửa số tuổi của anh Nam. Ba năm nữa tuổi
của anh Nam bằng tổng số tuổi của chị Mai và em Hà. Hỏi tuổi của mỗi người là bao nhiêu? Ê Lời giải.
Gọi tuổi của anh Nam, chị Mai, em Hà lần lượt là x, y z (tuổi) (x, y, z > 0).
Vì tuổi của anh Nam gấp ba lần tuổi của em Hà, ta có: x = 3z. 1
Cách đây 7 năm, tuổi của chị Mai bằng nửa số tuổi anh Nam, ta có: y − 7 = (x − 7). 2
Ba năm nữa tuổi của anh Nam bằng tổng số tuổi của chị Mai và em Hà, nên ta có: x + 3 = (y + 3) + (z + 3).
Khi đó ta có hệ phương trình     x = 3z   x − 3z = 0  x = 39 1 y − ⇔ x − 2y = −7 ⇔ y = 23 .  7 = (x − 7)     2 x − y − z = 3 z = 13 x + 3 = (y + 3) + (z + 3)
Vậy anh Nam 39 tuổi, chị Mai 23 tuổi, em Hà 13 tuổi. Bài 13
Bác Việt có 330 740 nghìn đồng, bác chia số tiền này thành ba phần và đem đầu tư vào ba
hình thức: Phần thứ nhất bác đầu tư vào chứng khoán với lãi thu được 4% một năm; phần
thứ hai bác mua vàng thu lãi 5% một năm và phần thứ ba bác gửi tiết kiện với lãi suất 6%
một năm. Sau một năm, kể cả gốc và lãi bác thu được ba món tiền bằng nhau? Hỏi tổng số
tiền cả gốc và lãi bác thu được sau một năm là bao nhiêu? Ê Lời giải.
Gọi số tiền mà bác Việt đầu tư vào chứng khoán, vàng, gửi tiết kiệm lần lượt là x, y, z (nghìn đồng) (x, y, z > 0). GV: LÊ QUANG XE Trang 37
2. ỨNG DỤNG HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
Theo bài ra, tổng số tiền bác Việt có là x + y + z = 330740.
Sau một năm, cả gốc lẫn lãi thu được ba món tiền bằng nhau nên ta có
x + 4%x = y + 5%y = z + 6%z ⇔ 1,04x = 1,05y = 1,06z
Từ đó ta có hệ phương trình    x + y + z = 330740  x = 111300 1,04x − 1,05y = 0 ⇔ y = 110240 .    1,05y − 1,06z = 0 z = 109200
Vậy bác Việt đầu tư 111 300 nghìn đồng vào chứng khoán, 110 240 nghìn đồng vào vàng và 109 200
nghìn đồng để gửi tiết kiệm. Bài 14
Một tuyến cáp treo có ba loại vé sau đây: vé đi lên giá 250 nghìn đồng; vé đi xuống giá 200
nghìn đồng và vé hai chiều giá 400 nghìn đồng. Một ngày nhà ga cáp treo thu được tổng số
tiền là 251 triệu đồng. Tìm số vé bán ra mỗi loại, biết rằng nhân viên quản lí cáp treo đếm
được 680 lượt người đi lên và 250 lượt người đi xuống. Ê Lời giải.
Gọi số vé đi lên, đi xuống, vé hai chiều bán ra lần lượt là x, y, z (x, y, z > 0).
Theo bài ra, tổng số tiền là 251000000 triệu đồng, khi đó ta có 250000x + 200000y + 400000z = 251000000 (1)
Tổng số lượt người đi lên là x + z = 680 (2)
Tổng số lượt người đi xuống là y + z = 520 (3)
Từ (1), (2), (3) ta có hệ phương trình   
250000x + 200000y + 400000z = 251000000  x = 220 x + z = 680 ⇔ y = 40 .    y + z = 520 z = 460
Vậy số vé bán ra loại đi lên, đi xuống và hai chiều lần lượt là 220, 60, 460. Bài 15
Ba lớp 10A, 10B, 10C của một trường trung học phổ thông gồm 128 em cùng tham gia lao
động trồng cây. Tính trung bình, mỗi em lớp 10A trồng được 3 cây xoan và 4 cây bạch đàn;
mỗi em lớp 10B trồng được 2 cây xoan và 5 cây bạch đàn; mỗi em lớp 10C trồng được 6 cây
xoan. Cả ba lớp trồng được tổng cộng 476 cây xoan và 375 cây bạch đàn. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu em. Ê Lời giải.
Gọi x, y, z lần lượt là số học sinh lớp 10A, 10B, 10C (x, y, z > 0).
Vì tổng số học sinh ba lớp là 128 nên x + y + z = 128.
Số cây xoan và bạch đàn lớp 10A trồng được lần lượt là 3x, 4x.
Số cây xoan và bạch đàn lớp 10B trồng được lần lượt là 2y, 5y.
Số cây xoan lớp 10C trồng được là 6z. Theo đề ta có    x + y + z = 128  x = 40 3x + 2y + 6z = 476 ⇔ y = 43    4x + 5y = 375 z = 45.
Vậy số học sinh lớp 10A, 10B, 10C lần lượt là 40, 43, 45 học sinh.
THẦY XE TOÁN - ĐT: 0967.003.131
Chương 1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN Trang 38 Bài 16
Cân bằng phương trình phản ứng hóa học đốt cháy methane trong oxygen CH4 + O2 → CO2 + H2O. Ê Lời giải.
Gọi x, y, z lần lượt là hệ số cân bằng của CH4, O2 và H2O.
Vì số nguyên tử C ở 2 vế phương trình là như nhau nên ta có hệ số cân bằng của CO2 bằng x. xCH4 + yO2 → xCO2 + zH2O.
Số nguyên tử O ở hai vế bằng nhau nên 2y = 2x + z.
Số nguyên tử H ở hai vế bằng nhau nên 4x = 2z. Ta có hệ phương trình ®2y = 2x + z (1) 4x = 2z. (2)
Chọn x = 1, từ (2) suy ra z = 2, từ (1) suy ra y = 2.
Vậy phương trình cân bằng phản ứng hóa học là CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O. Bài 17
Cho một đoạn mạch như Hình 1.2. Gọi I là cường độ dòng điện mạch chính, I1, I2, I3 là cường
độ dòng điện mạch rẽ. Cho biết R1 = 6 Ω, R2 = 8 Ω, I = 3 A và I3 = 2 A. Tính điện trở R3
và hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch. R1 R2 I1 I2 I R3 I3 U Hình 1.2 Ê Lời giải.
Vì R1, R2 mắc nối tiếp nên I1 = I2.
Từ sơ đồ mạch điện ta có hệ phương trình     I1 + I3 = I  I1 + 2 = 3  I1 = 1 R ⇔ 6I ⇔ U = 14  1I1 + R2I2 = U 1 + 8I2 = U    R   3 I3 = U 2R3 = U R3 = 7.
Vậy điện trở R3 = 7 Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu mạch U = 14 V. GV: LÊ QUANG XE Trang 39
2. ỨNG DỤNG HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN Bài 18
Mỗi giai đoạn phát triển của thực vật cần phân bón với tỉ lệ N, P, K nhất định. Bác An làm
vườn muốn bón phân cho một cây cảnh với tỉ lệ N : P : K cân bằng nhau. Bác An có ba bao phân bón:
Bao 1 có tỉ lệ N : P : K là 12 : 7 : 12.
Bao 2 có tỉ lệ N : P : K là 6 : 30 : 25.
Bao 3 có tỉ lệ N : P : K là 30 : 16 : 11.
Hỏi phải trộn ba loại phân bón trên với tỉ lệ bao nhiêu để có hỗn hợp phân bón tỉ lệ N : P : K
là 15 : 15 : 15? Chú ý rằng trên mỗi bao phân người ta thường viết tỉ lệ N : P : K nhất định.
Chẳng hạn trên bao phân 1 ghi tỉ lệ N : P : K là 12 : 7 : 12 nghĩa là hàm lượng đạm N (nitơ)
chiếm 12%, lân P (tức là P2O5) chiếm 7% và kali K (tức là K2O) chiếu 12%, còn các loại khác
chiếm 100% − (12% + 7% + 12%) = 69%. Ê Lời giải.
Giả sử bác An cần trộn 1 kg phân bón với khối lượng ba loại phân bón này lần lượt là x, y, z (kg).
Khi đó, tổng khối lượng phân đạm N trong 1 kg này là 12%x + 6%y + 30%z.
Tổng khối lượng phân lân P trong 1 kg này là 7%x + 30%y + 16%z.
Tổng khối lượng phân kali K trong 1 kg này là 12%x + 25%y + 11%z.
Vì hỗn hợp phân bón mới có tỉ lệ N : P : K là 15 : 15 : 15 nên ta có     12%x + 6%y + 30%z = 15%  12x + 6y + 30z = 15  x = 0, 5 7%x + 30%y + 16%z = 15% ⇔ 7x + 30y + 16z = 15 ⇔ y = 0, 25     12%x + 25%y + 11%z = 15% 12x + 25y + 11z = 15 z = 0, 25.
Vậy tỉ lệ bao 1: bao 2: bao 3 là 0, 5 : 0, 25 : 0, 25 hay 2 : 1 : 1. Bài 19
Một đại lí bán ba mẫu máy điều hòa A, B và C, với giá bán mỗi chiếc theo từng mẫu lần lượt
là 8 triệu đồng, 10 triệu đồng và 12 triệu đồng. Tháng trước, đại lí bán được 100 chiếc gồm
cả ba mẫu và thu được số tiền là 980 triệu đồng. Tính số lượng máy điều hòa mỗi mẫu đại lí
bán được trong tháng trước, biết rằng số tiền thu được từ bán máy điều hòa mẫu A và mẫu C là bằng nhau. Ê Lời giải.
Gọi x, y, z lần lượt là số máy điều hòa của các mẫu A, B, C mà đại lí bán được trong tháng trước (x, y, z ∈ N).
Đại lí bán được 100 chiếc gồm cả ba mẫu, suy ra: x + y + z = 100.
Đại lí thu được số tiền là 980 triệu đồng, suy ra: 8x + 10y + 12z = 980.
Số tiền thu được từ bán máy điều hòa mẫu A và mẫu C là bằng nhau, suy ra: 8x = 12z.
Như vậy, ta có hệ phương trình    x + y + z = 100  x = 30 8x + 10y + 12z = 980 ⇔ y = 50    8x − 12z = 0 z = 20.
Vậy tháng trước đại lí bán được 30 máy mẫu A, 50 máy mẫu B và 20 máy mẫu C.
THẦY XE TOÁN - ĐT: 0967.003.131
Chương 1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN Trang 40 Bài 20
Nhân dịp kỉ niệm ngày thành lập Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, một trường
Trung học phổ thông đã tổ chức cho học sinh tham gia các trò chơi. Ban tổ chức đã chọn 100
bạn và chia thành ba nhóm A, B, C để tham gia trò chơi thứ nhất. Sau khi trò chơi kết thúc, 1 1 ban tổ chức chuyển
số bạn ở nhóm A sang nhóm B;
số bạn ở nhóm B sang nhóm C; số 3 2 1
bạn chuyển từ nhóm C sang nhóm A và B đều bằng
số bạn ở nhóm C ban đầu. Tuy nhiên, 3
người ta nhận thấy số bạn ở mỗi nhóm là không đổi qua hai trò chơi. Ban tổ chức đã chia mỗi nhóm bao nhiêu bạn? Ê Lời giải.
Gọi x, y, z lần lượt là số học sinh ở mỗi nhóm A, B, C lúc ban đầu (x, y, z ∈ N).
Ban đầu có tổng cộng 100 bạn, suy ra: x + y + z = 100. 1 1
Số bạn ở nhóm A không đổi qua hai trò chơi, suy ra: x − x + z = x. 3 3 1 1 1
Số bạn ở nhóm B không đổi qua hai trò chơi, suy ra: y + x − y + z = y. 3 2 3 1 1 1
Số bạn ở nhóm C không đổi qua hai trò chơi, suy ra: z + y − z − z = z. 2 3 3
Như vậy, ta có hệ phương trình   x + y + z = 10        1 1  x − x + z = x x + y + z = 100 x = 30 3 3   ⇔ x − z = 0 ⇔ y = 40  1 1 1    y + x − y + z = y     3 2 3 3y − 4z = 0 z = 30.     1 1 1 z + y − z − z = z 2 3 3
Vậy nhóm A có 30 bạn, nhóm B có 40 bạn, nhóm C có 30 bạn. Bài 21
Một cửa hàng giải khát chỉ phục vụ ba loại sinh tố: xoài, bơ và mãng cầu. Để pha mỗi li (cốc)
sinh tố này đều cần dùng đến sữa đặc, sữa tươi và sữa chua với công thức cho ở bảng sau. Sinh tố (li) Sữa đặc (ml) Sữa tươi (ml) Sữa chua (ml) Xoài 20 100 30 Bơ 10 120 20 Mãng cầu 20 100 20
Ngày hôm qua cửa hàng đã dùng hết 2l sữa đặc; 12, 8l sữa tươi và 2, 9l sữa chua. Cửa hàng
đã bán được bao nhiêu li sinh tố mỗi loại trong ngày hôm qua? Ê Lời giải.
Gọi x, y, z lần lượt là số li sinh tố xoài, bơ và dừa mà cửa hàng bán được ngày hôm qua (x, y, z ∈ N).
Cửa hàng đã dùng hết 2l sữa đặc, suy ra: 20x + 10y + 20z = 2000.
Cửa hàng đã dùng hết 12, 8l sữa tươi, suy ra: 100x + 120y + 100z = 12800.
Cửa hàng đã dùng hết 2, 9l sữa chua, suy ra: 30x + 20y + 20z = 2900. GV: LÊ QUANG XE Trang 41
2. ỨNG DỤNG HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
Như vậy, ta có hệ phương trình    20x + 10y + 20z = 2000  x = 50 100x + 120y + 100z = 12800 ⇔ y = 40    30x + 20y + 20z = 2900 z = 30.
Vậy cửa hàng đã bán được 50 li sinh tố xoài, 40 li sinh tố bơ, 30 li sinh tố mãng cầu. Bài 22
Ba tế bào A, B, C sau một số lần nguyên phân tạo ra 168 tế bào con. Biết số tế bào A tạo ra
gấp bốn lần số tế bào B tạo ra và số lần nguyên phân của tế bào C nhiều hơn số lần nguyên
phân của tế bào B là bốn lần. Tính số lần nguyên phân của mỗi tế bào. Ê Lời giải.
Gọi x, y, z lần lượt là số lần nguyên phân của các tế nào A, B, C (x, y, z ∈ N).
Ba tế bào A, B, C sau một số lần nguyên phân tạo ra 168 tế bào con, suy ra: 2x + 2y + 2z = 168.
Số tế bào A tạo ra gấp bốn lần số tế bào B tạo ra, suy ra: 2x = 4 · 2y.
Số lần nguyên phân của tế bào C nhiều hơn số lần nguyên phân của tế bào B là bốn lần, suy ra:
z = y + 4 ⇔ 16 · 2y − 2z = 0.
Như vậy, ta có hệ phương trình     2x + 2y + 2z = 168  2x = 32  x = 5 2x − 4 · 2y = 0 ⇔ 2y = 8 ⇔ y = 3     16 · 2y − 2z = 0 2z = 128 z = 7.
Vậy số lần nguyên phân của các tế nào A, B, C lần lượt là 5, 3, 7. Bài 23
Cho sơ đồ mạch điện như Hình 3. Biết R1 = 4Ω, R2 = 4Ω và R3 = 8Ω. Tìm các cường độ dòng điện I1, I2 và I3. R2 R I 1 2 I1 R3 I3 4 V Hình 3. Ê Lời giải. Ta có hệ phương trình  3     I1 =   I 5 1 = I2 + I3  I1 − I2 − I3 = 0   2 I ⇐ 4I ⇔ I  2R2 = I3R3 2 − 8I3 = 0 2 =    5 I    1R1 + I2R2 = 4 4I1 + 4I2 = 4    1 I3 = . 5
THẦY XE TOÁN - ĐT: 0967.003.131
Chương 1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN Trang 42 3 2 1 Vậy I1 = A, I A, I A. 5 2 = 5 3 = 5 Bài 24
Cân bằng phương trình phản ứng khi đốt cháy khi methane trong oxygen: to CH4 + O2 − → CO2 + H2O. Ê Lời giải.
Gọi x, y, z là các hệ số của CH4, O2, H2O trên phương trình, khi đó theo định luật bảo toàn nguyên
tố hệ số của CO2 cũng là x.
Ta lại có: 4x = 2z hay 4x − 2z = 0 và 2y = 2x + z hay 2x − 2y + z = 0. Ta có hệ phương trình ®4x − 2z = 0 2x − 2y + z = 0  x = 1 ®4x − 2z = 0 
Chọn y = 2, khi đó hệ trở thành ⇔ y = 2 . 2x + z = 4  z = 2 Vậy ta có phương trình to CH4 + 2O2 − → CO2 + 2H2O. Bài 25
Một nhà máy có ba bộ phận cắt, may, đóng gói để sản xuất ba loại sản phẩm: áo thun, áo sơ
mi, áo khoác. Thời gian (tính bằng phút) của mỗi bộ phận để sản xuất 10 cái áo mỗi loại được thể hiện trong bảng sau:
Thời gian (tính bằng phút) để sản xuất 10 cái Bộ phận Áo thun Áo sơ mi Áo khoác Cắt 9 12 15 May 22 24 28 Đóng Gói 6 8 8
Các bộ phận cắt, may và đóng gói có tối đa 80, 160 và 48 giờ lao động tương ứng mỗi ngày.
Hãy lập kế hoạch sản xuất để nhà máy hoạt động hết công suất. Ê Lời giải.
Đổi: 80 giờ = 4800 phút, 160 giờ = 9600 phút, 48 giờ = 2880 phút.
Nhà máy hoạt động hết công suất nghĩa là sử dụng hết thời gian lao động tối đa.
Gọi số lượng áo thun, áo sơ mi, áo khoác cần sản xuất để máy hoạt động hết công suất lần lượt là
x, y, z (x, y, z nguyên dương).    9x + 12y + 15z = 4800  x = 80
Dựa vào bảng trên ta có hệ phương trình: 22x + 24y + 28z = 9600 ⇔ y = 140.    6x + 8y + 8z = 2880 z = 160
Vậy số lượng áo thun, áo sơ mi, áo khoác cần sản xuất để nhà máy hoạt động hết công suất lần lượt là 80, 140, 160. GV: LÊ QUANG XE Trang 43
2. ỨNG DỤNG HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN Bài 26
Bà Hà có 1 tỉ đồng để đàu tư vào cổ phiếu, trái phiếu và gửi tiết kiệm ngân hàng. Cổ phiếu
sinh lợi nhuận 12%/năm, trong khi trái phiếu và gửi tiết kiệm ngân hàng cho lãi suất lần lượt
là 8%/năm và 4%/năm. Bà Hà đã quy định rằng số tiền gửi tiết kiệm ngân hàng phải bằng
tổng của 20% số tiền đầu tư và cổ phiếu và 10% số tiền đầu tư vào trái phiếu. Bà Hà nên phân
bố vốn của mình như thế nào để nhận được 100 triệu đồng tiền lãi từ các khoản đầu tư đó trong năm đầu tiên? Ê Lời giải.
Gọi số tiền bà Hà nên đầu tư và cổ phiếu, trái phiếu và gửi tiết kiệm ngân hàng lần lượt là x, y, z (triệu đồng). Theo đề bài ta có:
Bà Hà có 1 tỉ đồng nên x + y + z = 1000.
Số tiền gửi tiết kiệm ngân hàng bằng tổng của 20% số tiền đầu tư và cổ phiếu và 10% số tiền đầu
tư vào trái phiếu nên z = 20%x + 10%y hay 2x + y − 10z = 0.
Số tiền lãi là 100 triệu đồng, suy ra 12%x + 5%y + 4%z = 100 hay 3x + 2y + z = 2500. Do đó ta có hệ phương trình:    x + y + z = 1000  x = 650 2x + y − 10z = 0 ⇔ y = 200 .    3x + 2y + z = 2500 z = 150
Vậy số tiền bà Hà nên đầu tư vào cổ phiếu, trái phiếu và gửi tiết kiệm ngân hàng lần lượt là 650
triệu đồng, 200 triệu đồng, 150 triệu đồng. Bài 27
Trên thị trường có ba loại sản phẩm A, B, C với giá mỗi tấn sản phẩm tương ứng là x, y, z
(đơn vị: triệu đồng, x ≥ 0, y ≥ 0, z ≥ 0). Lượng cung và lượng cầu của mỗi sản phẩm được
cho trong bảng dưới đây: Sản phẩm Lượng cung Lượng cầu A QS = 4x − y − z − 5 Q = −2x + y + z + 9 A DA B QS = −x + 4y − z − 5 Q = x − 2y + z + 3 B DB C QS = −x − y + 4z − 1 Q = x + y − 2z − 1 C DC
Tìm giá của mỗi sản phẩm để thị trường cân bằng. Ê Lời giải.   QS = Q A DA
Thị trường cân bằng khi Q = Q  S D  B B QS = Q C DC    
4x − y − z − 5 = −2x + y + z + 9  6x − 2y − 2z = 14  x = 4, 5 ⇔
− x + 4y − z − 5 = x − 2y + z + 3 ⇔ 2x − 6y + 2z = −8 ⇔ y = 3, 75 .    
− x − y + 4z − 1 = x + y − 2z − 1 2x + 2y − 6z = 0 z = 2, 75
Vậy giá mỗi sản phẩm A, B, C để thị trường cân bằng lần lượt là 4,5 triệu đồng; 3,75 triệu đồng; 2,75 triệu đồng.
THẦY XE TOÁN - ĐT: 0967.003.131
Chương 1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN Trang 44 Bài 28
Vé vào xem một vở kịch có ba mức giá khác nhau thùy theo khu vực ngồi trong nhà hát. Số
lượng vé bán ra và doanh thu của ba suất diễn được cho bởi bảng sau: Số vé bán được cái Suất diễn Doanh thu (triệu đồng) Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3 10h00-12h00 210 152 125 212,7 15h00-17h00 225 165 118 224,4 20h00-22h00 254 186 130 252,2
Tìm giá vé ứng với mỗi khu vực ngồi trong nhà hát. Ê Lời giải.
Gọi giá vé ứng với mỗi khu vực 1, khu vực 2, khu vực 3 lần lượt là x, y, z (triệu đồng).    210x + 152y + 125z = 212, 7  x = 0, 4
Dựa vào bảng trên ta có hệ phương trình: 225x + 165y + 118z = 22, 4 ⇔ y = 0, 6 .    254x + 186y + 130z = 252, 2 z = 0, 3
Vậy giá vé tương ứng với mỗi khu vực 1, khu vực 2, khu vực 3 lần lượt là 400 nghìn đồng, 600
nghìn đồng và 300 nghìn đồng. GV: LÊ QUANG XE Trang 45
3. BÀI TẬP CUỐI CHUYÊN ĐỀ 1
§3. BÀI TẬP CUỐI CHUYÊN ĐỀ 1
A BÀI TẬP TỰ LUẬN Bài 1
Giải các hệ phương trình sau:    x + y + z = 6  2x + y − 6z = 1 a) x + 2y + 3z = 14 ; c) 3x + 2y − 5z = 5 ;    3x − 2y − z = −4 7x + 4y − 17z = 7    2x − 2y + z = 6  5x + 2y − 7z = 6 b) 3x + 2y + 5z = 7 ; d) 2x + 3y + 2z = 7 .    7x + 3y − 6z = 1 9x + 8y − 3z = 1 Ê Lời giải.      x + y + z = 6  x + y + z = 6  x + y + z = 6  x = 1 a) x + 2y + 3z = 14 ⇔ 2x + y = 4 ⇔ 2x + y = 4 ⇔ y = 2 .      3x − 2y − z = −4 4x − y = 2 x = 1 z = 3
Vậy hệ phương trình có nghiệm là x; y; z = (1; 2; 3).  79      x =   2x − 2y + z = 6  2x − 2y + z = 6  2x − 2y + z = 6   55 178 b) 3x + 2y + 5z = 7 ⇔ 7x − 12y = 23 ⇔ 7x − 12y = 23 ⇔ y = − . Vậy hệ phương      165 7x + 3y − 6z = 1 19x − 9y = 37  − 55x = −79      32 z = 33 Å 79 178 32 ã
trình có nghiệm là (x; y; z) = ; − ; . 55 165 33     x = x0   2x + y − 6z = 1  2x + y − 6z = 1   25 − 8x0 c) 3x + 2y − 5z = 5 ⇔ − 8x − 7y = −25 ⇔ y = (x  7 0 ∈ R).    7x + 4y − 17z = 7  − 8x − 7y = −25     6x z = 0 + 18 42 Å 25 − 8x 6x ã
Vậy hệ phương trình có vô số nghiệm dạng x; y; z = x 0 0 + 18 0; ; (x 7 42 0 ∈ R).     5x + 2y − 7z = 6  5x + 2y − 7z = 6  5x + 2y − 7z = 6 d) 2x + 3y + 2z = 7 ⇔ 24x + 25y = 61 ⇔ 24x + 25y = 61 .     9x + 8y − 3z = 1  − 48x − 50y = 11 0x + 0y = 133.
Vậy hệ phương trình đã cho vô nghiệm. Bài 2 1 A Bx + C
Tìm các số thực A, B và C thỏa mãn = + . x3 + 1 x + 1 x2 − x + 1 Ê Lời giải.
THẦY XE TOÁN - ĐT: 0967.003.131
Chương 1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN Trang 46 Ta có: A Bx + C
A. x2 − x + 1 + (Bx + C) (x + 1) + = x + 1 x2 − x + 1 (x + 1) x2 − x + 1
(A + B) x2 + (−A + B + C) x + A + C = . x3 + 1 1 A Bx + C Vì = + nên ta suy ra x3 + 1 x + 1 x2 − x + 1  1    A =   A + B = 0   3 1 − A + B + C = 0 ⇔ B = −    3 A + C = 1      2 C = . 3 1 1 2 Vậy A = , B = − và C = . 3 3 3 Bài 3
Tìm parabol y = ax2 + bx + c trong mỗi trường hợp sau:
a) Parabol đi qua ba điểm A (2; −1) , B (4; 3) và C (−1; 8). 5
b) Parabol nhận đường thẳng x =
làm trục đối xứng và đi qua hai điểm 2 M(1; 0), N(5; −4). Ê Lời giải.   4a + 2b + c = −1
a) Parabol đi qua ba điểm A(2; −1), B(4; 3) và C(−1; 8) nên ta có hệ: 16a + 4b + c = 3 .  a − b + c = 8
Giải hệ trên ta được a = 1, b = −4, c = 3.
Vậy parabol cần tìm là y = x2 − 4x + 3. 5
b) Parabol nhận đường thẳng x =
làm trục đối xứng và đi qua hai điểm M(1; 0), N(5; −4) nên 2    b 5   − = 5a + b = 0 2a 2  ta có hệ: ⇔ a + b + c = 0 .  a + b + c = 0    25a + 5b + c = −4 25a + 5b + c = −4
Giải hệ trên ta được a = −1, b = 5 và c = −4.
Vậy parabol cần tìm là y = −x2 + 5x − 4. Bài 4
Trong mặt phẳng tọa độ, viết phương trình đường tròn đi qua ba điểm A(0; 1), B(2; 3) và C(4; 1). Ê Lời giải.
Phương trình đường tròn có dạng: x2 + y2 − 2ax − 2by + c = 0.
Đường tròn đi qua ba điểm A(0; 1), B(2; 3) và C(4; 1) nên ta có hệ: GV: LÊ QUANG XE Trang 47
3. BÀI TẬP CUỐI CHUYÊN ĐỀ 1    
02 + 12 − 2.0.a − 2.1.b + c = 0   − 2b + c = −1  a = 2
22 + 32 − 2.2.a − 2.3.b + c = 0 ⇔ − 4a − 6b + c = −13 ⇔ b = 1.      
42 + 12 − 2.4.a − 2.1.b + c = 0 − 8a − 2b + c = −17 c = 1
Vậy phương trình đường tròn cần tìm là x2 + y2 − 4x − 2y + 1 = 0. Bài 5
Một đoàn xe chở 225 tấn gạo tiếp tế cho đồng bào vùng bị lũ lụt. Đoàn xe có 36 chiếc gồm 3
loại: xe chở 5 tấn, xe chở 7 tấn và xe chở 10 tấn. Biết rằng tổng số hai loại xe chở 5 tấn và 7 tấn
nhiều gấp ba lần số xe chở 10 tấn. Hỏi mỗi loại xe có bao nhiêu chiếc? Ê Lời giải.
Gọi x, y, z lần lượt là số xe chở 5 tấn, xe chở 7 tấn và xe chở 10 tấn (x, y, z ∈ N; 0 < x, y, z < 36).   x + y + z = 36
Theo đề ra ta có hệ phương trình: x + y = 3z .  5x + 7y + 10z = 255
Giải hệ trên ta được: x = 12, y = 15, z = 9.
Vậy đoàn xe có 12 xe loại 5 tấn, 15 xe loại 7 tấn và 9 xe loại 10 tấn. Bài 6
Bác An là chủ cửa hàng kinh doanh cà phê cho những người sành cà phê. Bác có ba loại
cà phê nổi tiếng của Việt Nam: Arabica, Robusta và Moka với giá bán lần lượt là 302 nghìn
đồng/kg, 280 nghìn đồng/ kg và 260 nghìn đồng/ kg. Bác muốn trộn ba loại cà phê này để
được một hỗn hợp cà phê, sau đó đóng thành các gói 1kg, bán với giá 300 nghìn đồng/ kg và
lượng cà phê Moka gấp đôi lượng cà phê Robusta trong mỗi gói. Hỏi bác cần trộn ba loài cà phê theo tỉ lệ nào? Ê Lời giải.
Gọi x, y, z lần lượt là tỉ lệ pha trộn cà phê Arabica, Robusta và Moka (0 ≤ x, y, z ≤ 1).   x + y + z = 1
Theo đề ra ta có hệ phương trình: z = 2y .  320x + 280y + 260z = 300 5 1 2
Giải hệ trên ta được: x = , y = , z = · 8 8 8 5 1 2
Vậy tỉ lệ pha trộn cà phê Arabica, Robusta và Moka lần lượt là , và · 8 8 8 Bài 7
Bác Việt có 12 ha đất canh tác để trồng ba loại cây: ngô, khoai tây và đậu tương. Chi phí trồng
1 ha ngô là 4 triệu đồng, 1 ha khoai tây là 3 triệu đồng và 1 ha đậu tương là 4, 5 triệu đồng. Do
nhu cầu thị trường, bác đã trồng khoai tây trên phần diện tích gấp đôi diện tích trồng ngô.
Tổng chi phí trồng 3 loại cây trên là 45, 25 triệu đồng. Hỏi diện tích trồng mỗi loại cây là bao nhiêu? Ê Lời giải.
Gọi diện tích trồng ngô, khoai tây, đậu tương lần lượt là x, y, z(ha).
Điều kiện 0 < x < 12, 0 < y < 12, 0 < z < 12.   x + y + z = 12
Từ dữ kiện bài toán ta lập được hệ phương trình: y = 2x  4x + 3y + 4, 5z = 45, 25
THẦY XE TOÁN - ĐT: 0967.003.131
Chương 1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN Trang 48   x = 2, 5 Giải hệ trên ta có y = 5 .  z = 4, 5
Vậy diện tích trồng ngô, khoai tây, đậu tương của bác Việt lần lượt là: 2, 5(ha), 5(ha), 4, 5(ha). Bài 8
Cân bằng phương trình phản ứng hóa học sau FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2 Ê Lời giải.
Gọi x, y, z, t là hệ số cân bằng lần lượt đứng trước FeS2, O2, Fe2O3, SO2.
Khi đó phương trình phản ứng có dạng xFeS2 + yO2 → zFe2O3 + tSO2.
Vì số nguyên tử của Fe, S, O trước và sau phản ứng bằng nhau nên ta có hệ phương trình     1  z = x x = 2z   2 2x = t ⇔ t = 2x    2y = 3z + 2t     11 y = x 4
Chọn x = 4 ta có y = 11, z = 2, t = 8.
Suy ra ta cân bằng phương trình hóa học như sau 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2. Bài 9
Bạn Mai có ba lọ dung dịch chứa một loại acid. Dung dịch A chứa 10%, dung dịch B chứa
30% và dung dịch B chứa 50% Bạn Mai lấy từ mỗi lọ dung dịch và hòa với nhau để có 50g
hỗn hợp chứa 32% acid này và lượng dung dịch loại C lấy nhiều gấp đôi dung dịch loại A.
Tính lượng dung dịch mỗi loại bạn Mai đã lấy. Ê Lời giải.
Gọi lượng dung dịch loại A, B, C mà Mai đã lần lượt lấy ra là x, y, z (0 < x, y, z < 50). Theo bài ra    x + y + z = 50 x + y + z = 50    ta có hệ phương trình: z = 2x ⇔ z = 2x     1 3 5 32  1 3 5 x + y + z = .50  x + y + z = 16  10 10 10 100 10 10 10  x = 5 Giải hệ trên ta có y = 35.  z = 10
Vậy dung dịch loại A, B, C mà Mai đã lần lượt lấy ra là: 5(g), 35(g), 10(g). Bài 10
Cho đoạn mạch như hình vẽ GV: LÊ QUANG XE Trang 49
3. BÀI TẬP CUỐI CHUYÊN ĐỀ 1 R1 I1 R I 2 3 I R 2 3 U
Biết R1 = 36Ω, R2 = 45Ω, I3 = 1, 5A là cường độ dòng điện trong mạch chính và hiệu điện
thế giữa hai hai đầu đoạn mạch U = 60V Gọi I1, I2 là cường độ dòng điện mạch rẽ. Tính I1, I2 và R3. Ê Lời giải.
Gọi U1, U2, U3, U12 lần lượt là hiệu điện thế giữa hai đầu R1, R2, R3 và đoạn mạch mắc song song. ®U
Khi đó từ sơ đồ mạch điện ta có: 1 = U2 = U12 (∗). U12 + U3 = 60 R 36.45 Vì R 1.R2
1, R2 mắc song song nên R12 = = = 20. R1 + R 36 + 45
Mặt khác I12 = I3 = 1, 5( mắc nối tiếp), suy ra U12 = I12.R12 = 1, 5.20 = 30.   U 30 5  1  = = I1 =   R1 36 6 ®U  U 30 2 Theo 1 = U2 = U12 = 30 (∗) ta suy ra ⇒ I 2 = = . U 1 = 3 = 60 − U12 = 30   R  2 45 3    U  30 R 3 3 = = = 20 I3 1, 5    5  I (A)  1 = 6 Vậy 2 .  I (A)  1 =  3 R3 = 20(Ω) Bài 11
Giải bài toán dân gian sau Em đi chợ phiên Anh gửi một tiền Cam, thanh yên, quýt Không nhiều thì ít Mua đủ một trăm Cam ba đồng một Quýt một đồng năm Thanh yên tươi tốt Năm đồng một trái
Hỏi mỗi thứ mua bao nhiêu trái, biết một tiền bằng 60 đồng?
THẦY XE TOÁN - ĐT: 0967.003.131
Chương 1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN Trang 50 Ê Lời giải.
Gọi số cam, quýt, thanh yên lần lượt là: x, y, z (quả), (x, y, z ∈ N∗, x, y, z < 100).  x + y + z = 100 (1)
Theo đề bài ta lập được hệ phương trình:  1 3x + y + 5z = 60 (2) 5
Từ (1) , (2) suy ra: 7x + 12z = 100 ⇔ 7 (x − 16) = −12 (z + 1). ®x − 16 = −12k ®x = −12k + 16 Vì vậy (k ∈ Z) ⇔ . z + 1 = 7k z = 7k − 1
Để x, z nguyên dương thì k = 1 từ đó tìm được x = 4, y = 90, z = 6.
Vậy có 4 quả cam, 90 quả quýt và 6 quả thanh yên.
B BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA Bài 1
Trong các hệ phương trình sau, hệ nào là hệ phương trình bậc nhất ba ẩn? Mỗi bộ ba số Å 1 1 ã (−1; 0; 1),
; − ; −1 có là nghiệm của các hệ phương trinh bậc nhất ba ẩn đó không? 2 2     2x − y + z = −1  4x − 2y + z = 2  3x − 2y + zx = 2 a) − x + 2y = 1 ; b) 8x + 3z = 1 ; c) xy − y + 2z = 1 .     3y − 2z = −2  − 6y + 2z = 1 x + 2y − 3yz = −2 Ê Lời giải.
a) và b) là các hệ phương trình bậc nhất ba ẩn vì các phương trình trong hệ phương trình a) và b)
đều có dạng ax + by + cz = d trong đó a2 + b2 + c2 > 0.
c) không phải hê phương trình bậc nhất ba ẩn vì chứa ẩn zx, xy, yz.
◦ Bộ ba số (−1; 0; 1) là nghiệm của hệ a) vì khi thay bộ số này vào từng phương trình của a) thì
chúng đều có nghiệm đúng.
Thật vậy, 2 · (−1) − 0 + 1 = −1, −(−1) + 2 · 0 = 1, 3 · 0 − 2 · 1 = −2. Å 1 1 ã ◦ Bộ ba số
; − ; −1 không là nghiệm của hệ a) vì khi thay bộ số này vào phương trình thứ nhất 2 2 1 Å 1 ã của hệ ta được 2 · − −
+ (−1) = −1, đây là đẳng thức sai. 2 2
◦ Bộ ba số (−1; 0; 1) không là nghiệm của hệ b) vì khi thay bộ số này vào phương trình thứ nhất của
hệ ta được 4 · (−1) − 2 · 0 + 1 = 2, đây là đẳng thức sai. Å 1 1 ã ◦ Bộ ba số
; − ; −1 là nghiệm của hệ b) vì khi thay bộ số này vào từng phương trình thì chúng 2 2 đều có nghiệm đúng. 1 Å 1 ã 1 Å 1 ã Thật vậy, 4 · − 2 − + (−1) = 2, 8 · + 3 · (−1) = 1, −6 − + 2 · (−1) = 1. 2 2 2 2 Bài 2
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp Gauss:     x − 2y + z = 3  3x − 2y − 4z = 3  x + y + z = 1 a) − y + z = 2 ; b) 4x + 6y − z = 17 ; c) 3x − y − z = 4 .     y + 2z = 1 x + 2y = 5 x + 5y + 5z = −1 Ê Lời giải. GV: LÊ QUANG XE Trang 51
3. BÀI TẬP CUỐI CHUYÊN ĐỀ 1      x − 2y + z = 3  x − 2y + z = 3  x − 2y + z = 3  x − 2 · (−1) + 1 = 3 a) − y + z = 2 ⇔ − y + z = 2 ⇔ − y + 1 = 2 ⇔ y = −1      y + 2z = 1 3z = 3 z = 1 z = 1   x = 0 ⇔ y = −1.  z = 1
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là (0; −1; 1).     3x − 2y − 4z = 3  3x − 2y − 4z = 3  3x − 2y − 4z = 3 ®3x − 2y − 4z = 3 b) 4x + 6y − z = 17 ⇔ − 13x − 26y = −65 ⇔ x + 2y = 5 ⇔ .     x + 2y = 5 x + 2y = 5 x + 2y = 5 x + 2y = 5
Từ phương trình thứ hai ta có x = −2y + 5, thay vào phương trình thứ nhất ta được z = −2y + 3.
Vậy hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm dạng (−2y + 5; y; −2y + 3).      x + y + z = 1  x + y + z = 1  x + y + z = 1  x + y + z = 1 c) 3x − y − z = 4 ⇔ 4y + 4z = −1 ⇔ 4y + 4z = −1 ⇔ 4y + 4z = −1 .      x + 5y + 5z = −1 x + 5y + 5z = −1  − 4y − 4z = 2 0y + 0z = 1
Vì phương trình thứ ba của hệ vô nghiệm nên hệ đã cho vô nghiệm. Bài 3
Tìm phương trình của parabol (P) : y = ax2 + bx + c (a 6= 0), biết:
a) Parabol (P) cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt có hoành độ lần lượt là x = −2; x = 1 và đi qua điểm M(−1; 3);
b) Parabol (P) cắt trục tung tại điểm có tung độ y = −2 và hàm số đạt giá trị nhỏ nhất bằng −4 taii x = 2. Ê Lời giải.
a) (P) cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt có hoành độ lần lượt là x = −2; x = 1 nên ta có hệ hai
phương trình bậc nhất ba ẩn:
®a · (−2)2 + b · (−2) + c = 0 ®4a − 2b + c = 0 (1) ⇔ 0 = a · 12 + b · 1 + c = 0 a + b + c = 0 (2)
(P) đi qua điểm M(−1; 3) nên 3 = a · (−1)2 + b · (−1) + c ⇔ a − b + c = 3 (3).   4a − 2b + c = 0
Từ (1), (2) và (3) ta có hệ phương trình: a + b + c = 0 .  a − b + c = 3 3 3
Giải hệ này ta được a = − , b = − , c = 3. 2 2 3 3
Vậy phương trình của (P) là y = − x2 − x + 3. 2 2
b) (P) cắt trục tung tại điểm có tung độ = −2 nên a · 02 + b · 0 + c = −2 hay c = −2 (1).
Hàm số đạt giá trị nhỏ nhất bằng −4 tại x = 2 nên   b − = 2 ®4a + b = 0 (2) 2a ⇔  4a + 2b + c = −4 (3) a · 22 + b · 2 + c = −4   c = −2
Từ (1), (2) và (3) ta có hệ phương trình 4a + b = 0 .  4a + 2b + c = −4
THẦY XE TOÁN - ĐT: 0967.003.131
Chương 1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN Trang 52 1
Giải hệ này ta được a = , b = −2, c = −2. 2 1
Vậy phương trình của (P) là y = x2 − 2x − 2. 2 Bài 4
Một viên lam ngọc và hai viên hoàng ngọc trị giá gấp 3 lần một viên ngọc bích. Còn bảy viên
lam ngọc và một viên hoàng ngọc trị giá gấp 8 lần một viên ngọc bích. Biết giá tiền của bộ ba
viên ngọc này là 270 triệu đồng. Tính giá tiền mỗi viên ngọc. Ê Lời giải.
Gọi giá tiễn mỗi viên lam ngọc, hoàng ngọc, ngọc bích lần lượt là x, y, z (triệu đồng).
Điều kiện: 0 < x, y, z < 270. Theo đề bài ta có:
◦ Một viên lam ngọc và hai viên hoàng ngọc trị giá gấp 3 lần một viên ngọc bích, suy ra x + 2y = 3z hay x + 2y − 3z = 0 (1).
◦ Bảy viên lam ngọc và một viên hoàng ngọc trị giá gấp 8 lần một viên ngọc bích, suy ra 7x + y = 8z hay 7x + y − 8z = 0 (2).
◦ Giá tiền của bộ ba viên ngọc là 270 triệu đồng , suy ra x + y + z = 270 (3).   x + 2y − 3z = 0
Từ (1), (2) và (3) ta có hệ phương trình 7x + y − 8z = 0 .  x + y + z = 270
Giải hệ này ta được x = 90, y = 90, z = 90.
Vậy giá tiền mỗi viên ngọc đều là 90 triệu đồng. Bài 5
Bốn ngư dân góp vốn mua chung một chiếc thuyền. Số tiền người đầu tiên đóng góp bằng 1
một nửa tổng số tiền của những người còn lại. Người thứ hai đóng góp bằng tổng số tiền 3 1
của những người còn lại. Người thứ ba đóng góp bằng
tổng số tiền của những người còn 4
lại. Người thứ tư đóng góp 130 triệu đồng. Chiếc thuyền này được mua giá bao nhiêu? Ê Lời giải.
Gọi số tiền người thứ nhất, người thứ hai, người thứ ba đóng góp lần lượt là x, y, z (triệu đồng).
Điều kiện: x, y, z > 0. Theo đề bài ta có:
◦ Số tiền người đầu tiên đóng góp bằng một nửa tổng số tiền của những người còn lại, suy ra 1 x =
(y + z + 130) hay 2x − y − z = 130 (1). 2 1 1
◦ Người thứ hai đóng góp bằng
tổng số tiền của những người còn lại, suy ra y = (x + z + 130) 3 3 hay −x + 3y − z = 130 (2). 1 1
◦ Người thứ ba đóng góp bằng
tổng số tiền của những người còn lại, suy ra z = (x + y + 130) 4 4 hay −x − y + 4z = 130 (3).   2x − y − z = 130
Từ (1), (2) và (3) ta có hệ phương trình − x + 3y − z = 130.   − x − y + 4z = 130
Giải hệ này ta được x = 200, y = 150, z = 120.
Suy ra tổng số tiền là 200 + 150 + 120 + 130 = 600 (triệu đồng).
Vậy chiếc thuyền này được mua với giá 600 triệu đồng. GV: LÊ QUANG XE Trang 53
3. BÀI TẬP CUỐI CHUYÊN ĐỀ 1 Bài 6
Một quỹ đầu tư dự kiến dành khoản tiền 1, 2 tỉ đồng để đầu tư vào cồ phiếu. Để thấy được
mức độ rủi ro, các cổ phiếu được phân thành ba loại: rủi ro cao, rủi ro trung bình và rủi
ro thấp. Ban Giám đốc của quỹ ước tính các cổ phiếu rủi ro cao, rủi ro trung bình và rủi ro
thấp sẽ có lợi nhuận hằng năm lần lượt là 15%, 10% và 6%. Nếu đặt ra mục tiêu đầu tư có lợi
nhuận trung bình là 9% /năm trên tổng số vốn đầu tư, thì quỹ nên đầu tư bao nhiêu tiền vào
mỗi loại cổ phiếu? Biết rằng, để an toàn, khoản đầu tư vào các cổ phiếu rủi ro thấp sẽ gấp đôi
tổng các khoản đầu tư vào các cổ phiếu thuộc hai loại còn lại. Ê Lời giải.
Gọi số tiền nên đầu tư vào mỗi loại cổ phiếu rủi ro cao, rủi ro trung bình và rủi ro thấp lần lượt là x, y, z (tỉ đồng).
Điều kiện: 0 ≤ x, y, z ≤ 1, 2. Theo đề bài ta có:
◦ Tổng số tiền đầu tư là 1, 2 tỉ đồng, suy ra x + y + z = 1, 2 (1).
◦ Mục tiêu đầu tư có lợi nhuận trung bình là 9% /năm trên tổng số vốn đầu tư, suy ra 15%x +
10%y + 6%z = 9% · 1, 2 hay 15x + 10y + 6z = 10, 8 (2).
◦ Khoản đầu tư vào các cổ phiếu rủi ro thấp sẽ gấp đôi tổng các khoản đầu tư vào các cổ phiếu
thuộc hai loại còn lại, suy ra z = 2(x + y) hay 2x + 2y − z = 0 (3).   x + y + z = 1, 2
Từ (1), (2) và (3) ta có hệ phương trình 15x + 10y + 6z = 10, 8.  2x + 2y − z = 0
Giải hệ này ta được x = 0, 4, y = 0, z = 0, 8.
Vậy số tiền nên đầu tư vào mỗi loại cổ phiếu rủi ro cao, rủi ro trung bình và rủi ro thấp lần lượt là
0, 4 tỉ đồng, 0 đồng, 0, 8 tỉ đồng. Bài 7
Ba loại tế bào A, B, C thực hiện số lần nguyên phân lần lượt là 3, 4, 5 và tổng số tế bào con tạo
ra là 216. Biết rằng khi chưa thực hiện nguyên phân, số tế bào loại C bằng trung bình cộng
số tế bào loại A và loại B. Sau khi thực hiện nguyên phân, tổng số tế bào con loại A và loại B
được tạo ra ít hơn số tế bào con loại C được tạo ra là 40. Tính số tế bào con mỗi loại lúc ban đầu. Ê Lời giải.
Gọi số tế bào con ban đầu mỗi loại A, B, C lần lượt là x, y, z.
Điều kiện: x, y, z ∈ Z+, 0 < x, y, z < 216. Theo đề bài ta có:
◦ Ba loại tế bào A, B, C thực hiện số lần nguyên phân lần lượt là 3, 4, 5, suy ra số tế bào con mối loại
A, B, C lần lượt là 23x, 24y, 25z hay 8x, 16y, 32z.
◦ Tổng số tế bào con tạo ra là 216 , suy ra 8x + 16y + 32z = 216 hay x + 2y + 4z = 27 (1).
◦ Khi chưa thực hiện nguyên phân, số tế bào loại C bằng trung bình cộng số tế bào loại A và loại 1
B, suy ra z = (x + y) hay x + y − 2z = 0 (2). 2
◦ Sau khi thực hiện nguyên phân, tổng số tế bào con loại A và loại B được tạo ra ít hơn số tế bào
con loại C được tạo ra là 40, suy ra 8x + 16y = 32z − 40 hay x + 2y − 4z = −5 (3).   x + 2y + 4z = 27
Từ (1), (2) và (3) ta có hệ phương trình x + y − 2z = 0 .  x + 2y − 4z = −5
Giải hệ này ta được x = 5, y = 3, z = 4.
Vậy số tế bào con ban đầu mỗi loại A, B, C lần lượt là 5, 3 và 4.
THẦY XE TOÁN - ĐT: 0967.003.131
Chương 1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN Trang 54 Bài 8
Cho sơ đồ mạch điện như Hình 1. Biết rằng R = R1 = R1 R I
2 = 5 Ω. Hãy tính các cường độ dòng điện I, I1 và I2. 1 I I2 R2 4 V R Ê Lời giải.
Điều kiện: I, I1, I2 > 0.
Tổng cường độ dòng điện ra vào vào tại điểm B bằng nhau nên ta có I = I1 + I2 (1).
Hiệu điện thế giữa hai điểm A và C được tính bởi: UAC = IR + I1R1 = 5I + 5I1, suy ra 5I + 5I1 = 4 (2).
Hiệu điện thế giữa hai điểm B và C được tính bởi: UBC = I1R1 = I2R2, suy ra 5I1 = 5I2 hay I1 = I2 (3).   I − I1 − I2 = 0
Từ (1), (2) và (3) ta có hệ phương trình 5I + 5I .  1 = 4 I1 − I2 = 0 8 4 4
Giải hệ này ta được I = , I , I . 15 1 = 15 2 = 15 Bài 9
Cho A, B và C là ba dung dịch cùng loại acid có nồng độ khác nhau. Biết rằng nếu trộn ba
dung dịch mỗi loại 100 ml thì được dung dịch nồng độ 0, 4 M (mol/lít); nếu trộn 100 ml dung
dịch A với 200 ml dung dịch B thì được dung dịch nồng độ 0, 6 M; nếu trộn 100 ml dung dịch
B với 200 ml dung dịch C thì được dung dịch nồng độ 0, 3 M. Mỗi dung dịch A, B và C có nồng độ bao nhiêu? Ê Lời giải.
Gọi nồng độ của mỗi dung dịch A, B, C lần lượt là x, y, z (M).
Điều kiện: x, y, z > 0. Theo đề bài ta có: 0, 1x + 0, 1y + 0, 1z
◦ Nếu trộn ba dung dịch mỗi loại 100 ml thì được dung dịch nồng độ 0, 4 M, suy ra = 0, 1 + 0, 1 + 0, 1 0, 4 hay x + y + z = 1, 2 (1).
◦ Nếu trộn 100 ml dung dịch A với 200 ml dung dịch B thì được dung dịch nồng độ 0, 6 M, suy ra
0, 1x + 0, 2y = 0,6 hay x + 2y = 1,8 (2). 0, 1 + 0, 2
◦ Nếu trộn 100 ml dung dịch B với 200 ml dung dịch C thì được dung dịch nồng độ 0, 3 M, suy ra
0, 1y + 0, 2z = 0,3 hay y + 2z = 0,9 (3). 0, 1 + 0, 2   x + y + z = 1, 2
Từ (1), (2) và (3) ta có hệ phương trình x + 2y = 1, 8 .  y + 2z = 0, 9 GV: LÊ QUANG XE Trang 55
3. BÀI TẬP CUỐI CHUYÊN ĐỀ 1
Giải hệ này ta được x = 0, 4, y = 0, 7, z = 0, 1.
Vậy nồng độ của mỗi dung dịch A, B, C lần lượt là 0, 4 M; 0, 7 M; 0, 1 M. Bài 10
Xăng sinh học E5 là hỗn hợp xăng không chì truyền thống và cồn sinh học (bio – ethanol).
Trong loại xăng này chứa 5% cồn sinh học. Khi động cơ đốt cháy lượng cồn trên thì xảy ra phản ứng hoá học t◦ C2H6O + O2 −→ CO2 + H2O.
Cân bằng phương trình hoá học trên. Ê Lời giải.
Gọi x, y, z, t lần lượt là bốn hệ số nguyên dương thoả mãn cân bằng phương trình phản ứng hoá học: t◦
xC2H6O + yO2 −→ zCO2 + tH2O.
Điều kiện: x, y, z ∈ Z+.
Số nguyên tử C ở hai vế bằng nhau, ta có 2x = z (1).
Số nguyên tử H ở hai vế bằng nhau, ta có 6x = 2t hay 3x = t (2).
Số nguyên tử O ở hai vế bằng nhau, ta có x + 2y = 2z + t (3).
Thay (1) và (2) vào (3) ta được x + 2y = 2 · 2x + 3x hay y = 3x. Vậy y = 3x, z = 2x, t = 3x.
Để phương trình có hệ số đơn giản, ta chọn x = 1, khi đó y = 3, z = 2, t = 3. t◦
Vậy phương trình cân bằng phản ứng hóa học là C2H6O + 3O2 −→ 2CO2 + 3H2O. Bài 11
Trên thị trường hàng hoá có ba loại sản phẩm A, B, C với giá mỗi tấn tương ứng là x, y, z
(đơn vị: triệu đồng, x ≥ 0, y ≥ 0, z ≥ 0). Lượng cung và lượng cầu của mỗi sản phẩm được
cho trong bảng dưới đây: Sản phẩm Lượng cung Lượng cầu A QS = −60 + 4x − 2z Q = 137 − 3x + y A DA B QS = −30 − x + 5y − z Q = 131 + x − 4y + z B DB C QS = −30 − 2x + 3z Q = 157 + y − 2z C DC
Tìm giá của mỗi sản phẩm để thị trường cân bằng. Ê Lời giải.   QS = Q A DA
Thị trường cân bằng khi Q = Q  S D  B B QS = Q C DC    
 − 60 + 4x − 2z = 137 − 3x + y  7x − y − 2z = 197  x = 54 ⇔
− 30 − x + 5y − z = 131 + x − 4y + z ⇔ 2x − 9y + 2z = −161 ⇔ y = 45    
− 30 − 2x + 3z = 157 + y − 2z 2x + y − 5z = −187 z = 68
Vậy giá mỗi sản phẩm A, B, C lần lượt là 54, 45 và 68 triệu đồng. Bài 12 Giải bài toán cổ sau: Trăm trâu, trăm cỏ
THẦY XE TOÁN - ĐT: 0967.003.131
Chương 1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN Trang 56 Trâu đứng ăn năm Trâu nằm ăn ba Lụ khụ trâu già Ba con một bó
Hỏi có bao nhiêu con trâu đứng, trâu nằm, trâu già? Ê Lời giải.
Gọi số trâu đứng, trâu nằm, trâu già lần lượt là x, y, z (x, y, z ∈ Z+).  x + y + z = 100
Theo đề bài ta có hệ phương trình: (∗).  1 5x + 3y + z = 100 3    −300 + 4z  4z ®x + y = 100 − z x = x = − 100 (∗) ⇔ ⇔ 3 ⇔ 3 . 15x + 9y = 300 − z   600 − 7z  −7z y = y = 200 − 3 3 4z Vì x > 0 nên − 100 > 0 ⇒ z > 75. 3 −7z Vì y > 0 nên 200 − > 0 ⇒ z < 85. 3
Mà z ∈ Z+ nên z ∈ {76; 77; ...; 84}. 4z . Lại có x ∈ Z+ nên
− 100 ∈ Z+, suy ra z..3 ⇒ z ∈ {78; 81; 84} . 3
◦ Với z = 78 thì x = 4, y = 18.
◦ Với z = 81 thì x = 8, y = 11.
◦ Với z = 84 thì x = 12, y = 4.
Vậy số trâu đứng, trâu nằm, trâu già theo thứ tự có thể là một trong ba bộ số (4; 18; 78), (8; 11; 81), (12; 4; 84). C BÀI TẬP NÂNG CAO Bài 1
Trong phân tử M2X có tồng số hạt p, n, e là 140, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 44 hạt. Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23. Tổng số hạt p, n, e
trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 34 hạt. Công thức phân từ của M2X là Ê Lời giải.
Gọi số hạt p, n, e của nguyên tử M và X lần lượt là pM, nM, eM; pX, nX, eX.
Trong phân tử M2X có tồng số hạt p, n, e là 140 nên ta có phương trình
2(pM + nM + eM) + (pX + nX + eX) = 140
⇔ 2(2pM + nM) + (2pX + nX) = 140 ⇔ 4pM + 2nM + 2pX + nX = 140 (1)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt nên ta có phương trình
4pM − 2nM + 2pX − nX = 44 (2)
Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23 nên ta có phương trình
(pM + nM) − (pX + nX) = 23 ⇔ pM + nM − pX − nX = 23 (3)
Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 34 hạt nên ta có phương trình
(2pM + nM) − (2pX + nX) = 34 ⇔ 2pM + nM − 2pX − nX = 34 (4) GV: LÊ QUANG XE Trang 57
3. BÀI TẬP CUỐI CHUYÊN ĐỀ 1
Từ (1), (2), (3) và (4) ta có hệ phương trình    4p 4p  M + 2nM + 2pX + nX = 140  M + 2nM + 2pX + nX = 140   4p  M − 2nM + 2pX − nX = 44 8p ⇔ M + 4pX = 184    pM + nM − pX − nX = 23 5pM + 3nM + pX = 163    2pM + nM − 2pX − nX = 34 6pM + 3nM = 174    4p p  M + 2nM + 2pX + nX = 140  M = 13   p n ⇔ M = 13 ⇔ M = 20    nM = 20 pX = 8    pX = 8 nX = 8 Khi đó M là K, X là O.
Vậy công thức phân tử của M2X là K2O. Bài 2
Tìm các hệ số x, y, z để cân bằng phương trình sau:
xNa2SO3 + 2KMnO4 + yNaHSO4 −→ zNa2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4 + 3H2O. Ê Lời giải.
Số nguyên tử Na ở hai vế bằng nhau, ta có 2x + y = 2z hay 2x + y − 2z = 0 (1).
Số nguyên tử S ở hai vế bằng nhau, ta có x + y = z + 3 hay x + y − z = 3 (2).
Số nguyên tử O ở hai vế bằng nhau, ta có 3x + 4y + 8 = 4z + 15 hay 3x + 4y − 4z = 7 (3).
Từ (1), (2) và (3) ta có hệ phương trình   2x + y − 2z = 0 x + y − z = 3  3x + 4y − 4z = 7
Giải hệ phương trình ta được x = 5, y = 6, z = 8.
Vậy phương trình cân bằng phản ứng hóa học là 5Na2SO3 + 2KMnO4 + 6NaHSO4 −→ 8Na2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4 + 3H2O.
THẦY XE TOÁN - ĐT: 0967.003.131
Document Outline

  • I ĐẠI SỐ
    • HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
      • HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
        • Tóm tắt lí thuyết
        • Một số dạng toán
        • 124 Dạng 1. Giải hệ phương trình bậc nhất bằng ba ẩn bằng phương pháp Gauss
        • 124 Dạng 2. Tìm nghiệm của hệ phương trình bậc nhất ba ẩn bằng máy tính cầm tay
        • Bài tập luyện tập
        • Bài tập rèn luyện
      • ỨNG DỤNG HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
        • Các dạng toán và ví dụ
        • 124 Dạng 1. Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
        • 124 Dạng 2. Ứng dụng trong giải bài toán Vật Lý, Hóa Học, Sinh Học.
        • 124 Dạng 3. Ứng dụng trong giải bài toán kinh tế
        • Bài tập rèn luyện
        • Bài tập tự luận
      • BÀI TẬP CUỐI CHUYÊN ĐỀ 1
        • Bài tập tự luận
        • Bài tập sách giáo khoa
        • Bài tập nâng cao