Chuyên đề hình chóp đều, hình chóp cụt đều

Tài liệu gồm 11 trang, tóm tắt lý thuyết trọng tâm cần đạt, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề hình chóp đều, hình chóp cụt đều, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 8 chương 4: Hình lăng trụ đứng, hình chóp đều.

Môn:

Toán 8 1.7 K tài liệu

Thông tin:
11 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Chuyên đề hình chóp đều, hình chóp cụt đều

Tài liệu gồm 11 trang, tóm tắt lý thuyết trọng tâm cần đạt, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề hình chóp đều, hình chóp cụt đều, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 8 chương 4: Hình lăng trụ đứng, hình chóp đều.

99 50 lượt tải Tải xuống
HÌNH CHÓP ĐỀU
HÌNH CHÓP ĐỀU – HÌNH CHÓP CỤT ĐỀU
A.BÀI GIẢNG CỦNG CỐ KIẾN THỨC NỀN
1.HÌNH CHÓP
Định nghĩa: Hình chóp hình mặt đáy một đa giác các mặt bên
các tam giác có chung đỉnh.
Hình bên cho ta hình ảnh của hình chóp S.ABCD, và ở đó:
1. Điểm S được gọi là đỉnh của hình chóp.
2. Các đoạn SA, SB, SC, SD được gọi là các cạnh bên của hình chóp.
3. Các tam giác SAB, SBC, SCD, SAD được gọi là các mặt bên của hình chóp.
4. Mặt ABCD là đáy của hình chóp.
5. Hình chóp này có đáy là tứ giác nên gọi là hình chóp tứ giác.
2. HÌNH CHÓP ĐỀU
Định nghĩa: Hình chóp đều là hình chóp đáy một đa giác đều, các mặt bên tam giác cân bằng
nhau có chung đỉnh.
Hình bên cho ta hình ảnh của hình chóp tam giác đều S.ABC, và ở đó:
1. Điểm S được gọi là đỉnh của hình chóp.
2. Các đoạn SA, SB, SC bằng nhau được gọi là các cạnh bên của bên hình chóp.
3. Các tam giác SAB, SBC, SAC c tam giác cân đỉnh S, chúng được gọi
các mặt bên của hình chóp.
4. ABC là một tam giác đều và nó được gọi là đáy của hình chóp.
5. Đoạn SM (với M là trung điểm của AB) được gọitrung đoạn.
6. Đoạn SO (với O là tâm của đáy ABC) được gọi là đường cao.
7. Hình chóp này có đáy là tam giác đều nên gọi là hình chóp tam giác đều.
3. HÌNH CHÓP CỤT ĐỀU
Định nghĩa: Cắt một hình chóp đều bằng một mặt phẳng song song với
đáy, phần nh chóp nằm giữa mặt phẳng đó mặt phẳng đáy một
hình chóp cụt đều.
Hình bên cho ta hình ảnh của hình chóp cụt đều
1 1 1 1
ABCDA B C D
đó
mỗi mặt bên của nó đều là những hình thang cân bằng nhau.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN
Ví dụ 1: Hãy xét sự đúng, sau của các phát biểu sau:
a. Hình chóp đều đáy nh thoi chân đường cao trùng với giao đim hai đường chéo của
đáy.
b. Hình chóp đều đáy hình chữ nhật chân đường cao trùng với giao điểm hai đường chéo
của đáy.
Hướng dẫn: Dựa vào định nghĩa của hình chóp đều.
Giải:
a. Phát biểu: Hình chóp đều đáy là hình thoi chân đường cao trùng với giao điểm hai đường chéo
của đáy là sai:
hình thoi không phải một đa giác đều nên nh chóp có đáy nh thoi không phải hình chóp
đều.
b. Phát biểu: Hình chóp đều đáy hình chữ nhật chân đường cao trùng với giao điểm hai đường
chéo của đáy là sai.
hình chữ nhật không phải đa giác đều nên hình chóp mặt đáy hình chữ nhật không phải
hình chóp đều.
Ví dụ 2: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD, gọi O là giao điểm của AC và BD.
a. Chứng minh rằng
( ).
SO ABCD
b. Chứng minh rằng
( ) ( ).
SAC SBD
Hướng dẫn: Dựa vào định nghĩa của hình chóp đều.
Giải:
a. Ta lần lượt có:
Trong
SAC
ta có:
SA SC SAC
cân tại S
(1)
SO AC
Trong
,
SBD
ta có:
SB SD SBD
cân tại S
(2)
SO BD
Từ (1),(2) suy ra
( )
SO ABCD
b. Từ kết quả câu a), ta có:
SO AC
(3)
Mặt khác, vì ABCD là hình vuông nên
BD AC
(4)
Từ (3) và (4) suy ra:
( ) ( ) ( ) ( )
SBD AC SAC SAC SBD
dụ 3: Cho hình chóp tứ giác S.ABCD chiều cao h và cạnh đáy bằng a. Gọi M, N theo thứ tự
trung điểm của AB và CD. Tìm mối liên hệ giữa a và h để
SMN
là tam giác đều.
Hướng dẫn: Sử dụng điều kiện về đường trung tuyến trong tam giác đều.
Giải:
Trong
,
SMN
ta có:
MN BC a
Do đó, để
SMN
là tam giác đều điều kiện là:
3 3
2 2
MN a
SO h
Vậy, với
3
2
a
h thì
SMN
là tam giác đều.
PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN
Dạng 1: Biến đổi công thức tính các đại lượng
Bài 1: Cho hình chóp có diện tích đáy và chiều cao. Em hãy điền vào ô trống
Diện tích đáy
20
45
12
15
Chiều cao 15
18
30
V hình chóp
390
66
48
Bài 2: Cho hình chóp đều có đáy là tam giác đều . Điền vào ô trống
Cạnh tam giác
10
24
15
Diện tích đáy
173.21
27.71
Chiều cao
12
15
20
V hình chóp
831.38
166.28
Bài 3: Cho hình chóp đều có đáy là hình vuông. Điền vào ô trống
Cạnh hình vuông
15
25
30
Diện tích đáy
100
400
Chiều cao 12 18
V hình chóp
1050
2000
6300
Dạng 2 : Những bài toán về tự luận.
Bài 1: Cho
10
AB cm
,
15
FG cm
.
a) Tính diện tích xung quanh của hình chóp?
b) Tính thể tích của hình chóp?
10
cm
12 cm
Bài 2: Cho diện tích xung quanh bằng
2
6000
m
,
50 .
GF m
a) Tính Cạnh đáy
AB
?
b) Tính diện tích đáy?
c) Tính thể tích của hình chóp?
Bài 3: Cho hình chóp tứ giác đều .
S ABCD
có độ dài cạnh đáy là
12 ,
cm
cạnh bên
10 .
SA cm
a) Diện tích toàn phần hình chóp
b) Thể tích hình chóp
Bài 4: Một hình chóp tứ giác đều độ dài cạnh bên bằng
30
cm
, đáy hình vuông
MNPQ
cạnh
48 .
cm
Tính diện tích toàn phần của hình chóp.
Bài 5: Cho hình chóp tứ giác đều .
S ABCD
cạnh đáy
162
AB cm
, cạnh bên
15
SA cm
. Tính
chiều cao và thể tích của hình chóp.
Bài 6: Một hình chóp tứ giác đều .
S ABCD
độ dài cạnh đáy
12
AB cm
, cạnh bên
10
SA cm
.
Tính diện tích toàn phần của hình chóp.
LỜI GIẢI PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN
Dạng 1: Biến đổi công thức tính các đại lượng
Bài 1: Cho hình chóp có diện tích đáy và chiều cao. Em hãy điền vào ô trống
Diện tích đáy
20
45
11
12
15
Chiều cao
15
26
18
12
30
V hình chóp
100
390
66
48
150
Bài 2: Cho hình chóp đều có đáy là tam giác đều . Điền vào ô trống
Cạnh tam giác
10
20
24
8
15
Diện tích đáy
43.3
173.21
249.42
27.71
97.43
Chiều cao
12
15
10
18
20
V hình chóp
173.21
866.03
831.38
166.28
649.52
Bài 3: Cho hình chóp đều có đáy là hình vuông. Điền vào ô trống
Cạnh hình vuông
10
15
20
25
30
Diện tích đáy
100
225
400
625
900
Chiều cao
12
14
15
18
21
V hình chóp
400
1050
2000
3750
6300
Dạng 2 : Những bài toán tự luận
Bài 1: Cho hình chóp
. .
F ABCD
10 ,
AB cm
15 .
FG cm
a) Tính diện tích xung quanh của hình chóp?
b) Tính thể tích của hình chóp?
Giải:
Diện tích xung quanh của hình chóp
2
xq
1 1
S FG.DC.4 15.10.4 300cm
2 2
Thể tích của hình chóp
2
S.ABCD ABCD
1 1
V S .h AB .FH
3 3
2 2 2
1
10 . GF HG
3
2 2 2 3
1 1000
10 . 15 5 2cm
3 3
Bài 2: Diện tích xung quanh hình chóp .
F ABCD
bằng
2
6000
m
,
50 .
GF m
a) Tính Cạnh đáy
AB
?
b) Tính diện tích đáy?
c) Tính thể tích của hình chóp?
Giải
a)Cạnh đáy
AB
dài

xq
xq
2.S
1 2.6000
S FG.DC.4 DC 60m
2 4.FG 4.50
b)Diện tích đáy
S
đáy
2 2
60.60 3600
AB m
c)Thể tích hình chóp
2 2 3
S.ABCD day
1 1
V S .FH 3600 50 30 48000m
3 3
Bài 3: Cho hình chóp tứ giác đều .
S ABCD
có độ dài cạnh đáy là
1 2
cm
, cạnh bên
10 .
SA cm
a) Diện tích toàn phần hình chóp
b) Thể tích hình chóp
Giải
Kẻ
SH DA
Ta có
SAH H
Theo định lý Pytagoras
2 2 2
AH HS SA
Hay
2 2
SH AS AH 100 36 8cm
Kẻ
SI ABCD
10
cm
12 cm
H
.
I
Ta có
SAI I
Theo định lý Pytagoras
2 2 2
IH IS SH
Hay
2 2
SI HS IH 64 36 2 7cm
Thể tích của hình chóp
3
S.ABCD day
1 1
V S .SI 12.12.2 7 96 7cm
3 3
Bài 4: Một hình chóp tứ giác đều độ dài cạnh bên bằng
30 ,
cm
đáy hình vuông
MNPQ
cạnh
48 .
cm
Tính diện tích toàn phần của hình chóp.
Giải
Gọi
SE
là một trung đoạn của hình chóp đều.
Ta có
SPE E
Theo định lý Py-ta-go, ta có:
2 2 2
SE EP SP
SE
2
2 2
SP EP
2
2
PQ
SP
2
2 2
30 24
Nên:
2 2
SE 30 24 18cm
Diện tích xung quanh của hình chóp đều:
2
. 2.48.18 1728
xq
S p d cm
Diện tích đáy là:
2
48.48 2304
d
S cm
Diện tích toàn phần của hình chóp đều:
2
1728 2304 4032
cm
E
Bài 5: Cho hình chóp tứ giác đều .
S ABCD
cạnh đáy
162
AB cm
, cạnh n
15 .
SA cm
Tính
chiều cao và thể tích của hình chóp.
Giải:
Ta có
ABCD
là hình vuông
Nên
AC BD
AC BD
Ta có
AHB H
Theo định lý Pytagoras
2 2 2
HA HB AB
2 2
2HA 162
2
81
HA cm
9
HA cm
SH ABCD
suy ra
SH AH
Trong tam giác vuông
SHA
ta có:
2 2 2 2
SH SA HA 15 9 12cm
Vậy chiều cao của hình chóp là
12 .
cm
2 3
ABCD
1 1
V .S .SH 162 .12 648cm
3 3
Bài 6: Một hình chóp tứ giác đều .
S ABCD
có độ dài cạnh đáy
12
AB cm
, cạnh bên
10 .
SA cm
Tính diện tích toàn phần của hình chóp.
Giải
Gọi
SI
là trung đoạn của hình chóp ta có:
CD 12
DI CI 6cm
2 2
Trong tam giác vuông
SIB
theo định lí Py-ta-go ta có:
2 2 2 2
SI SB BI 10 6 8cm
Vậy
.
xq
S p d
4.12
.8
2
2
192
cm
2 3
192 12 336
tp xq d
S S S cm
.
========== TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ==========
| 1/11

Preview text:

HÌNH CHÓP ĐỀU
HÌNH CHÓP ĐỀU – HÌNH CHÓP CỤT ĐỀU
A.BÀI GIẢNG CỦNG CỐ KIẾN THỨC NỀN 1.HÌNH CHÓP
Định nghĩa: Hình chóp là hình có mặt đáy là một đa giác và các mặt bên là
các tam giác có chung đỉnh.
Hình bên cho ta hình ảnh của hình chóp S.ABCD, và ở đó:
1. Điểm S được gọi là đỉnh của hình chóp.
2. Các đoạn SA, SB, SC, SD được gọi là các cạnh bên của hình chóp.
3. Các tam giác SAB, SBC, SCD, SAD được gọi là các mặt bên của hình chóp.
4. Mặt ABCD là đáy của hình chóp.
5. Hình chóp này có đáy là tứ giác nên gọi là hình chóp tứ giác. 2. HÌNH CHÓP ĐỀU
Định nghĩa: Hình chóp đều là hình chóp có đáy là một đa giác đều, các mặt bên là tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh.
Hình bên cho ta hình ảnh của hình chóp tam giác đều S.ABC, và ở đó:
1. Điểm S được gọi là đỉnh của hình chóp.
2. Các đoạn SA, SB, SC bằng nhau được gọi là các cạnh bên của bên hình chóp.
3. Các tam giác SAB, SBC, SAC là các tam giác cân đỉnh S, chúng được gọi là
các mặt bên của hình chóp.
4. ABC là một tam giác đều và nó được gọi là đáy của hình chóp.
5. Đoạn SM (với M là trung điểm của AB) được gọi là trung đoạn.
6. Đoạn SO (với O là tâm của đáy ABC) được gọi là đường cao.
7. Hình chóp này có đáy là tam giác đều nên gọi là hình chóp tam giác đều. 3. HÌNH CHÓP CỤT ĐỀU
Định nghĩa: Cắt một hình chóp đều bằng một mặt phẳng song song với
đáy, phần hình chóp nằm giữa mặt phẳng đó và mặt phẳng đáy là một hình chóp cụt đều.
Hình bên cho ta hình ảnh của hình chóp cụt đều ABCDA B C D và ở đó 1 1 1 1
mỗi mặt bên của nó đều là những hình thang cân bằng nhau.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN
Ví dụ 1: Hãy xét sự đúng, sau của các phát biểu sau:
a. Hình chóp đều có đáy là hình thoi và chân đường cao trùng với giao điểm hai đường chéo của đáy.
b. Hình chóp đều có đáy là hình chữ nhật và chân đường cao trùng với giao điểm hai đường chéo của đáy.
 Hướng dẫn: Dựa vào định nghĩa của hình chóp đều. Giải:
a. Phát biểu: Hình chóp đều có đáy là hình thoi và chân đường cao trùng với giao điểm hai đường chéo của đáy là sai:
Vì hình thoi không phải là một đa giác đều nên hình chóp có đáy là hình thoi không phải là hình chóp đều.
b. Phát biểu: Hình chóp đều có đáy là hình chữ nhật và chân đường cao trùng với giao điểm hai đường chéo của đáy là sai.
Vì hình chữ nhật không phải là đa giác đều nên hình chóp có mặt đáy là hình chữ nhật không phải là hình chóp đều.
Ví dụ 2: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD, gọi O là giao điểm của AC và BD.
a. Chứng minh rằng SO  (ABCD).
b. Chứng minh rằng (SAC)  (SBD).
 Hướng dẫn: Dựa vào định nghĩa của hình chóp đều. Giải: a. Ta lần lượt có:
 Trong SAC, ta có: SA  SC  S
 AC cân tại S  SO  AC (1)
 Trong SBD, ta có: SB  SD  S
 BD cân tại S  SO  BD (2)
Từ (1),(2) suy ra SO  (ABCD)
b. Từ kết quả câu a), ta có: SO  AC (3)
Mặt khác, vì ABCD là hình vuông nên BD  AC (4)
Từ (3) và (4) suy ra: (SBD)  AC  (SAC)  (SAC)  (SBD)
Ví dụ 3: Cho hình chóp tứ giác S.ABCD có chiều cao h và cạnh đáy bằng a. Gọi M, N theo thứ tự là
trung điểm của AB và CD. Tìm mối liên hệ giữa a và h để SMN là tam giác đều.
 Hướng dẫn: Sử dụng điều kiện về đường trung tuyến trong tam giác đều. Giải:
Trong SMN, ta có: MN  BC  a
Do đó, để SMN là tam giác đều điều kiện là: MN 3 a 3 SO   h  2 2 a 3 Vậy, với h 
thì SMN là tam giác đều. 2 PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN
Dạng 1: Biến đổi công thức tính các đại lượng
Bài 1: Cho hình chóp có diện tích đáy và chiều cao. Em hãy điền vào ô trống Diện tích đáy 20 45 12 15 Chiều cao 15 18 30 V hình chóp 390 66 48
Bài 2: Cho hình chóp đều có đáy là tam giác đều . Điền vào ô trống Cạnh tam giác 10 24 15 Diện tích đáy 173.21 27.71 Chiều cao 12 15 20 V hình chóp 831.38 166.28
Bài 3: Cho hình chóp đều có đáy là hình vuông. Điền vào ô trống Cạnh hình vuông 15 25 30 Diện tích đáy 100 400 Chiều cao 12 18 V hình chóp 1050 2000 6300
Dạng 2 : Những bài toán về tự luận.
Bài 1: Cho AB  10cm , FG  15cm .
a) Tính diện tích xung quanh của hình chóp?
b) Tính thể tích của hình chóp?
Bài 2: Cho diện tích xung quanh bằng 2 6000m , GF  50 . m a) Tính Cạnh đáy AB ? b) Tính diện tích đáy?
c) Tính thể tích của hình chóp?
Bài 3: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có độ dài cạnh đáy là 12cm, cạnh bên SA 10c . m
a) Diện tích toàn phần hình chóp b) Thể tích hình chóp 10 cm 12 cm
Bài 4: Một hình chóp tứ giác đều có độ dài cạnh bên bằng 30cm , đáy là hình vuông MNPQ cạnh 48c .
m Tính diện tích toàn phần của hình chóp.
Bài 5: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy AB  162cm , cạnh bên SA  15 cm . Tính
chiều cao và thể tích của hình chóp.
Bài 6: Một hình chóp tứ giác đều S.ABCD có độ dài cạnh đáy là AB  12cm , cạnh bên SA  10cm .
Tính diện tích toàn phần của hình chóp.
LỜI GIẢI PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN
Dạng 1: Biến đổi công thức tính các đại lượng
Bài 1: Cho hình chóp có diện tích đáy và chiều cao. Em hãy điền vào ô trống Diện tích đáy 20 45 11 12 15 Chiều cao 15 26 18 12 30 V hình chóp 100 390 66 48 150
Bài 2: Cho hình chóp đều có đáy là tam giác đều . Điền vào ô trống Cạnh tam giác 10 20 24 8 15 Diện tích đáy 43.3 173.21 249.42 27.71 97.43 Chiều cao 12 15 10 18 20 V hình chóp 173.21 866.03 831.38 166.28 649.52
Bài 3: Cho hình chóp đều có đáy là hình vuông. Điền vào ô trống Cạnh hình vuông 10 15 20 25 30 Diện tích đáy 100 225 400 625 900 Chiều cao 12 14 15 18 21 V hình chóp 400 1050 2000 3750 6300
Dạng 2 : Những bài toán tự luận
Bài 1: Cho hình chóp F.ABC .
D Có AB  10cm, FG  15c . m
a) Tính diện tích xung quanh của hình chóp?
b) Tính thể tích của hình chóp? Giải:
Diện tích xung quanh của hình chóp 1 1 S  FG.DC.4  15.10.4  2 300cm xq 2 2 Thể tích của hình chóp 1 1 V  S .h  2 AB .FH S.ABCD ABCD 3 3 1  2 2 10 . GF  2 HG 3 1 1000  2 2 10 . 15  2 5  3 2cm 3 3
Bài 2: Diện tích xung quanh hình chóp F.ABCD bằng 2 6000m , GF  50 . m a) Tính Cạnh đáy AB ? b) Tính diện tích đáy?
c) Tính thể tích của hình chóp? Giải a)Cạnh đáy AB dài 1 2.S 2.6000 S  FG.DC.4  DC  xq   60m xq 2 4.FG 4.50 b)Diện tích đáy S 2 2
đáy  AB  60.60  3600m c)Thể tích hình chóp 1 1 V  S .FH  2 3600 50  2 30  3 48000m S.ABCD day 3 3
Bài 3: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có độ dài cạnh đáy là 1 2cm , cạnh bên SA  10c . m
a) Diện tích toàn phần hình chóp b) Thể tích hình chóp 10 cm .I 12 cm H Giải Kẻ SH  DA Ta có S  AH  H Theo định lý Pytagoras 2 2 2 AH  HS  SA Hay  2  2 SH AS AH  100  36  8cm Kẻ SI   ABCD Ta có S  AI  I Theo định lý Pytagoras 2 2 2 IH  IS  SH Hay  2  2 SI HS IH  64  36  2 7cm Thể tích của hình chóp 1 1 V  S .SI  12.12.2 7  3 96 7cm S.ABCD day 3 3
Bài 4: Một hình chóp tứ giác đều có độ dài cạnh bên bằng 30cm, đáy là hình vuông MNPQ cạnh 48c .
m Tính diện tích toàn phần của hình chóp. Giải E
Gọi SE là một trung đoạn của hình chóp đều. Ta có S  PE  E
Theo định lý Py-ta-go, ta có: 2 2 2 SE  EP  SP 2  PQ SE2 2 2  2   SP – EP  SP    2 2  30  24  2  Nên:  2  2 SE 30 24  18cm
Diện tích xung quanh của hình chóp đều: 2 S  . p d  2.48.18  1728 xq cm Diện tích đáy là: 2 S  48.48  2304 d cm
Diện tích toàn phần của hình chóp đều: 2 1728  2304  4032 cm
Bài 5: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy AB  162cm , cạnh bên SA  15 c . m Tính
chiều cao và thể tích của hình chóp. Giải: Ta có ABCD là hình vuông Nên AC  BD và AC  BD Ta có AHB  H Theo định lý Pytagoras 2 2 2 HA  HB  AB 2  2 2HA 162 2 HA  81 cm HA  9 cm SH  ABCD suy ra SH  AH
Trong tam giác vuông SHA ta có:  2  2  2  2 SH SA HA 15 9  12cm
Vậy chiều cao của hình chóp là 12 c . m 1 1 V  .S .SH  2 162 .12  3 648cm ABCD 3 3
Bài 6: Một hình chóp tứ giác đều S.ABCD có độ dài cạnh đáy là AB  12cm , cạnh bên SA  10c . m
Tính diện tích toàn phần của hình chóp. Giải
Gọi SI là trung đoạn của hình chóp ta có: CD 12 DI  CI    6cm 2 2
Trong tam giác vuông SIB theo định lí Py-ta-go ta có: 2 2 2 2
SI  SB  BI  10  6  8cm 4.12 Vậy S  . .8 2  xq p d  192 cm 2 2 3
S  S  S  192 12  336 tp xq d cm .
========== TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ==========