Chuyên đề hình vuông hình chữ nhật hình thang Toán 6 (có lời giải chi tiết)

Chuyên đề hình vuông hình chữ nhật hình thang Toán 6 có lời giải chi tiết. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 17 trang tổng hợp các kiến thức giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Trang 1
B
A
D
C
B
A
D
CHUYÊN ĐỀ 13: HÌNH VUÔNG. HÌNH CHỮ NHẬT. HÌNH THANG
A- Hình vuông
PHẦN I.TÓM TẮT LÍ THUYT
1. Định nghĩa hình vuông
Hình vuông là tứ giác có 4 góc vuông và có 4 cạnh bằng nhau.
Tứ giác ABCD là hình vuông
󰆹
󰆹
   
Chú ý: Hình vuông hình chữ nhật có bốn cạnh bằng nhau.
Hình vuông là hình thoi có bốn góc vuông.
Hình vuông vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi.
2. Tính chất hình vuông.
- Hình vuông mang đầy đủ tính chất của hình chữ nhật và hình thoi.
- Tâm đối xứng của hình vuông là giao điểm hai đường chéo.
- Bốn trục đối xứng của nh vuông hai đường chéo và hai đường thẳng đi qua trung điểm các cặp
cạnh đối.
3. Diện tích hình vuông
Quy tắc: Diện tích hình vuông bình phương đdài cạnh.
S = a
2
( a độ dài cạnh hình vuông)
Chu vi hình vuông là
4Ca=
PHẦN II. CÁC DẠNG I.
Dng 1. Nhn biết hình vuông
I.Phương pháp giải.
Dựa vào định nghĩa hình vuông, nhận biết được hình nào là hình vuông.
II.Bài toán.
Trang 2
Bài 1. Trong các hình sau, hình nào là hình vuông? Vì sao?
Lời giải
Hình 3 hình vuông vì có 4 cạnh bằng nhau hình thoi, hình thoi có 1 góc vuông là hình vuông.
Bài 2. Cho hình vẽ sau, tứ giác
AMDN
là hình gì? Vì sao?
Lời giải
Tứ giác AMDN là hình vuông vì có ba góc vuông.
Dng 2. V hình vuông
I.Phương pháp giải.
Vẽ hình vuông dựa vào định nghĩa.
II.Bài toán.
Bài 1. V hình vuông
ABCD
cnh
4AB cm=
Lời giải
Bài 2.V hình vuông
ABCD
, v các điểm
, , , M N P Q
lần lưt là trung điểm ca các cnh
, , , AB BC CD DA
. T giác
MNPQ
là hình gì?
Lời giải
hình 4
hình 3
hình 2
hình 1
C
45
°
45
°
N
M
D
B
A
D
C
B
A
4cm
Trang 3
Tứ giác
MNPQ
là hình vuông.
Bài 3.Dùng thước và êke v hình vuông
ABCD
có cnh
5AB cm=
. V hai đường chéo AC và BD ct
nhau ti O. Dùng compa so sánh
OA
, OC OB
OD
.
Lời giải
So sánh:
; OA OC OB OD==
Dng 3. Din tích hình vuông
I.Phương pháp giải.
Từ công thức tính diện tích hình vuông, tính diện tích hình vuông khi biết các yếu tố hoặc tìm yếu tố
nào đó khi biết diện tích hình vuông.
II.Bài toán.
Bài 1. Tính diện tích hình vuông biết:
a) Độ dài cạnh là
5 cm
.
b) Chu vi của hình vuông
16cm
.
Lời giải
a) Diện tích hình vuông cạnh
5 cm
là:
2
5 25S ==
2
()cm
b) Cạnh của hình vuông
16 : 4 4cm=
Diện tích hình có chu vi
16cm
là:
( )
22
4 16S cm==
Bài 2. Tính diện tích các hình vuông
ABCD
;
MNPQ
trong hình vẽ sau, biết
3AB cm=
Q
P
N
M
A
B
C
D
O
B
C
D
A
Trang 4
4cm
2cm
2cm
4cm
2 cm
F
G
E
B
A
D
C
Lời giải
Diện tích hình vuông
ABCD
là: S
ABCD
= 3
2
= 9
2
()cm
Diện tích hình vuông MNPQ là: S
MNPQ
= 󰇡

󰇢
=
2
()cm
Bài 3: Tính din tích ca hình vuông, biết chu vi của hình vuông đó bằng
16 cm
Lời giải
Cạnh của hình vuông là:
16:4 4( )cm=
Diện tích hình vuông là:
2
4.4 16( )cm=
Bài 4. Một thửa ruộng hình vuông có độ dài đường chéo là 800m. Tính diện tích thửa ruộng đó.
Lời giải
Cạnh của hình vuông
  (m ).
Diện tích của thửa ruộng hình vuông đó là:
( )
22
20 400 Sm==
Dạng 4. Bài toán liên quan đến hình vuông
I.Phương pháp giải.
II.Bài toán.
Bài 1: Tính din tích hình vuông
ABCD
và din tích
EBCDGF
.
Lời giải:
Diện tích hình vuông
ABCD
là:
2
4.4 16( )cm=
Diện tích hình vuông
AEFG
là:
2
2.2 4( )cm=
Diện tích
EBCDGF
là:
2
16 4 12( )cm−=
Bài 2. Bác Ba cần lát gạch cho một nền nhà hình chữ nhật có chiều dài là
20m
và chiều rộng bằng một
phần tư chiều dài. Bác Ba muốn lót gạch hình vuông cạnh
4 dm
lên nền nhà đó nên đã mua gạch bông
với giá một viên gạch là
80000
dồng. Hỏi số tiền mà bác Ba phải trđể mua gạch?
Lời giải:
Chiều rộng của nền nhà là:
( )
20:4 5 m=
Q
P
N
M
A
B
C
D
Trang 5
Diện tích của nền nhà là :
( )
2
20.5 100 m=
Diện tích của một viên gạch là:
( )
2
0,4 . 0,4 0,16 m=
Số viên gạch cần lót là:
( )
100:0,16 625 viên=
Số tiền bác Ba phải trđể mua gạch là:
625.80000 50 000 000=
(đồng)
B- Hình chữ nhật
PHẦN I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT
1. Định nghĩa hình chữ nhật
Hình chữ nhật là tứ giác có 4 góc vuông.
Hình chữ nhật ABCD có:
+ Bốn đỉnh A;B;C;D
+ Các cặp cạnh đối song song bằng nhau
AB CD=
AD BC=
+ Bốn góc bằng nhau và bằng góc vuông
+ Hai đường chéo bằng nhau là AC và BD.
2. Chu vi, Diện tích hình chữ nhật
Hình chữ nhật có chiều dài là
a
, chiều rộng là
b
.
Chu vi hình chữ nhật là
( ).2C a b=+
Din tích hình vuông
.S a b=
PHẦN II. CÁC DẠNG I.
Dng 1. Nhn biết hình ch nht
I.Phương pháp giải.
Dựa vào định nghĩa hình chữ nhật, nhận biết được hình nào là hình chữ nhật.
II.Bài toán.
Bài 1. Trong các hình sau, hình nào là hình chữ nhật? Vì sao
Trang 6
Lời giải
Hình 1, 3 là các hình chữ nhật vì có bốn góc vuông.
Bài 2. Cho hình vẽ sau, biết
//MN PQ
Tứ giác
MNPQ
có là hình chữ nhật không? Nêu các yếu tố?
Lời giải
Tứ giác
MNPQ
là hình chữ nhật vì có bốn góc vuông
, , ,M N P Q
Hình chữ nhật
MNPQ
có chiều dài
6MN cm=
, chiều rộng
4MQ cm=
Dng 2. V hình ch nht
I.Phương pháp giải.
Vẽ hình thang trên giấy kẻ ô vuông với các số đo cho trước
II.Bài toán.
Bài 1. V hình ch nht ABCD trên giy k ô vuôngchiu dài AB = 5 cm, chiu rng AD = 4cm
Lời giải
Bài 2.V hình ch nht EFGH
Q
P
N
M
4 cm
6 cm
Trang 7
trên giy k ô vuông có chiều dài EH = 7cm, đáy chiều rng EF=3,5cm.
Lời giải
Dng 3. Din tích hình ch nht
I.Phương pháp giải.
Từ công thức tính diện tích hình chữ nhật, tính diện tích hình chữ nhật khi biết các yếu tố hoặc tìm yếu
tố nào đó khi biết diện tích hình chữ nhật.
II.Bài toán.
Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Diện tích của một hình chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng 8cm là:
A. 20cm² B. 40cm² C. 48cm² D. 96cm²
Câu 2: Diện tích của hình chữ nhật có chiều dài 3dm và chiều rộng 17cm là:
A. 510cm² B. 51cm² C. 51dm² D. 510dm²
Câu 3: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 36cm, chiều rộng bằng
1
4
chiều dài. Diện tích của
hình chữ nhật là:
A. 90cm² B. 162cm² C. 324cm² D. 162cm
Câu 4: Một hình chữ nhật có chiều dài 12cm và diện tích bằng 96cm². Chiều rộng của hình chữ nhật
A. 10cm B. 8cm C. 12cm D. 14cm
Câu 5: Một hình chữ nhật có chiều dài 24cm và diện tích bằng 384cm². Chiều rộng của hình chữ nhật là
A. 16cm B. 14cm C.12cm D. 10cm
Trả lời
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
D
A
C
B
A
Bài 2. Tính diện tích hình chữ nhật biết :
a) Độ dài chiều dài và chiều rộng lần ợt là 9cm và 5cm.
b) Độ dài chiều dài là 8,5m và chiều rộng là 2,5cm.
Lời giải
a) Diện tích hình chữ nhất có độ dài chiều dàichiều rộng lần lượt
9cm
5cm
là:
9.5 45S ==
2
()cm
b) Diện tích hình chữ nhật có đdài chiều dài là
8,5 850m cm=
chiều rộng là 2,5cm là:
850.2,5 2125S ==
2
()cm
Trang 8
D
C
B
A
E
Bài 2. Tính diện tích các hình chữ nhật
, ABCD MNPQ
trong hình vẽ sau:
Lời giải
Diện tích hình chữ nhật
ABCD
là:
5.2,5 12,5=
2
()cm
Diện tích hình chữ nhật
MNPQ
là:
5.2 10=
2
()cm
Bài 3. Một thửa ruộng hình chữ nhật có độ dài chiều dài là ợt là 120m và chiều rộng bằng
3
4
chiều
dài. Tính diện tích thửa ruộng đó.
Lời giải
Chiều rộng của thửa ruộng là:
3
120. 90( )
4
m=
Diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật đó là:
2
120.90 10800( )m=
Dạng 4. Bài toán liên quan đến hình chữ nhật
I.Phương pháp giải.
II.Bài toán.
Bài 1.Tính diện tích hình chữ nhật
ABCD
như hình vẽ sau, biết diện tích tam giác
AED
10
2
cm
1
3
AE AC=
Lời giải
Xét hai tam giác
ADE
ADC
, ta thấy hai tam giác có chung đường cao hạ từ
A
đáy
AE
bằng
1
3
đáy
AC
nên diện tích tam giác
ADE
bằng
1
3
diện tích tam giác
ADC
2,5cm
5cm
D
C
B
A
5cm
2cm
Q
P
N
M
Trang 9
Do đó
2
0 3. 3.10 3 ( )
ADC AED
SS cm== =
Tam giác
ADC
vuông nên
1
. . 30
2
ADC
S AD DC==
Vậy
. 60
ABCD
AD DC S==
Ta có
2
60( )
ABCD
S cm=
Bài 2.Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là
20m
, biết chiều dài hơn chiều rộng
2m
. Tính diện tích
mảnh đất
Lời giải
Nửa chu vi hình chữ nhật :
20:2 10=
()m
Chiều dài hình chữ nhật là :
( )
10 2 :2 6+=
()m
Chiều rộng của hình chữ nhật là :
6 2 4−=
()m
Din tích mảnh đất là:
2
6.4 24( )m=
Bài 3. Một phòng họp hình chữ nhậtcác kích thước như hình dưới. Biết rằng cứ mỗi
2
5m
là người
ta xếp vào đó 4 cái ghế sao cho đều nhau kín phòng học..
a) Tính diện tích phòng học.
b) Hỏi phòng đó có bao nhiêu ghế?
Lời giải
a) Diện tích phòng học hình chữ nhật là:
2
10.24 240( )m=
b) Số ghế xếp vừa trong phòng là:
240
.4 192
5
=
( cái )
Bài 4: Chiều rộng hình chữ nhật bằng chiều dài. Nếu bớt chiều dài đi 72m, bớt chiều rộng đi 8m thì
được hình chữ nhật mới chiều dài gấp rười chiều rộng và chu vi là 160m. Tính chu vi hình chữ nhật
ban đầu.
Lời giải:
Nửa chu vi hình chữ nhật mới là:
( )
160 : 2 80 m=
Chiều rộng mới là:
( ) ( )
80: 2 x 3 x 2 32 m=


10m
24m
Trang 10
Chiều dài mới là:
( )
80 32 48 m=
Chiều rộng ban đầu là:
( )
32 8 40 m+=
Chiều dài ban đầu là:
( )
48 72 120 m+=
Chu vi hình chữ nhật ban đầu là:
( ) ( )
120 40 x 2 320 m+=
Bài 5: Một hình chữ nhật có chu vi là
60m
. Tính diện tích của nó, biết rằng giữ nguyên chiều rộng của
hình chữ nhật đó và tăng chiều dài lên
2m
thì ta được một hình chữ nhật mới có diện tích tăng thêm
2
24m
.
Lời giải:
Gọi chiều dài hình chữ nhật là
a
, chiều rộng hình chữ nhật là
b
, diện tích hình chữ nhật cũ
.ab
,
diện tích hình chữ nhật mới
( )
2 . . 2. ( )a b ab b m+ = +
.
Tổng chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật cũ là:
( )
60:2 30 a b m+ = =
Giữ nguyên chiều rộng của hình chữ nhật tăng chiều dài lên 2m thì diện tích hình chữ nhật tăng
thêm . Nên:
. 2. . 24ab b ab+ = +
2. 24b =
( )
12 bm=
( )
30 12 18 am==
Vậy diện tích hình chữ nhật ban đầu là:
2
)18 12 216 (mx =
C- Hình thang
PHẦN I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT
1. Định nghĩa hình thang
Hình thang là tứ giác có một cặp cạnh đối diện song song.
Hình thang ABCD (AB//CD) có:
Cạnh đáy AB và cạnh đáy DC. Cạnh bên AD và cạnh bên BC.
Hai cạnh đáy là hai cạnh đối diện song song.
Chú ý: Hình thang có một cạnh bên vuông góc với hai đáy gọi là hình thang vuông.
2. Diện tích hình thang
Quy tắc: Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi
chia cho 2.
A
B
D
C
H
Trang 11
( )
.
2
a b h
S
+
=
hoặc
( )
:2S a b h= +
PHẦN II.CÁC DẠNG BÀI.
Dng 1. Nhn biết hình thang
I.Phương pháp giải.
Dựa vào định nghĩa hình thang, nhận biết được hình nào là hình thang
II.Bài toán.
Bài 1.Trong các hình sau, hình nào là hình thang? Vì sao
Lời giải
Hình 1, 4 là các hình thang vì có hai cạnh đối song song.
Bài 2.Cho hình vẽ sau, biết
//MN PQ
Tứ giác MNPQ có là hình thang không? Nêu các yếu tố?
Lời giải
Tứ giác
MNPQ
là hình thang vì
//MN PQ
Hình thang
MNPQ
hai đáy
4 , 7MN cm PQ cm==
, chiều cao
3AH cm=
Dng 2. V hình thang
I.Phương pháp giải.
Vẽ hình thang trên giấy kẻ ô vuông với các số đo cho trước
II.Bài toán.
h
b
a
A
B
D
C
H
4
3
2
1
A
B
D
C
H
4cm
7cm
3cm
P
Q
N
M
H
Trang 12
Bài 1. V hình thang
ABCD
trên giy k ô vuông đáy lớn
10DC cm=
, đáy
6AB cm=
chiu cao
3AH cm=
.
Lời giải
Bài 2.V hình thang
EFGH
trên giy k ô vuông có đáy lớn
5GH cm=
, đáy bé
3EF cm=
và chiu
cao
2EK cm=
.
Lời giải
Dng 3. Din tích hình thang
I.Phương pháp giải.
Từ công thức tính diện tích hình thang, nh diện tích hình thang khi biếtc yếu tố hoặc tìm yếu tố
nào đó khi biết diện tích hình thang
II.Bài toán.
Bài 1. Tính diện tích hình thang biết :
a) Độ dài hai đáy lần lượt là
12 cm
8 cm
; chiều cao là
5 cm
.
b) Độ dài hai đáy lần lượt là
9,4 m
va
6,6 m
; chiều cao là
10,5 cm
.
Lời giải
a) Diện tích hình thang độ dài hai đáy lần lượt
12 cm
8 cm
; chiều cao là
5 cm
là:
( )
12 8 5:2 50S = + =
2
()cm
b) Diện tích hình thang độ dài hai đáy lần lượt
9,4 m
va
6,6 m
; chiều cao là
10,5 cm
là:
( )
9,4 6,6 10,5:2 84S = + =
2
()cm
Bài 2. Tính diện tích các hình thang
, ABCD KIFG
trong hình vẽ sau:
6cm
10cm
3cm
A
D
B
A
H
2cm
5cm
3cm
6cm
10cm
3cm
A
D
B
A
E
F
H
G
H
K
5cm
9cm
4cm
H
D
C
A
B
2cm
6cm
3cm
H
F
G
K
I
Trang 13
Lời giải
Diện tích hình thang
ABCD
là:
( )
4 9 5:2 32,5+ =
2
()cm
Diện tích hình thang
KIFG
là:
( )
2 6 3:2 12+ =
2
()cm
Bài 3. Tính diện tích các hình thang
ABCD
trong hình vẽ sau:
Lời giải: Diện tích hình thang
ABCD
là:
( )
3 5 2:2 8+ =
2
()cm
Bài 4. Một thửa ruộng hình thang độ dài hai đáy lần lượt
110m
90m
. Chiều cao bằng trung
bình cộng của hai đáy. Tính diện tích thửa ruộng đó.
Lời giải
Chiều cao của hình thang là:
( )
110 90 :2 100+=
()cm
Diện tích của thửa ruộng hình thang đó là:
( )
110 90 100:2 10000+ =
2
()cm
Bài 5: Cho hình thang
ABCD
, hai đáy
AB
CD
. Hai đường chéo
AC
BD
cắt nhau tại
O
. Hãy
m những hình tam giác có diện tích bằng nhau.
Lời giải:
Ta có, tam giác
ADC
tam giác
BDC
đều có chung đáy và chiều cao
Suy ra,
ADC BDC
SS=
(1)
Chứng minh tương tự, ta có:
DAB CAB
SS=
(2)
Ta có:
AOD ADC DOC
S S S=−
(3)
O
C
D
B
A
K
H
A
G
E
D
C
G
B
H
I
A
2cm
3cm
5cm
Trang 14
Từ (1), (2) và (3), suy ra:
BOC AOD
SS=
Do đó:
, ,
ADC BDC DAB CAB AOD BOC
S S S S S S= = =
Dạng 4. Bài toán liên quan đến hình thang
I.Phương pháp giải.
Từ công thức tính diện tích, chu vi hình thang, tính diện tích hình thang khi biết các yếu tố hoặc m
yếu tố nào đó khi biết diện tích hình thang
II.Bài toán.
Bài 1.Cho hình thang như hình vẽ sau, biết diện tích tam giác
AOD
10
2
cm
diện tích tam giác
ODC
20
2
cm
Lời giải
Xét hai tam giác
ADC
BDC
, ta thấy hai tam giác đềuchiều cao bằng nhau chung đáy DC
nên diện tích tam giác
ADC
bằng diện tích tam giác
BDC
Do
ADC DOC AOD
S S S=+
BDC DOC BOC
S S S=+
nên
10
AOD BOC
SS==
2
()cm
Tam giác
AOD
và tam giác
DOC
đều có chung chiều cao hạ từ
D
,
2.
DOC AOD
SS=
Suy ra
2.OC AO=
Tam giác
ABO
và tam giác
BOC
có chung chiều cao hạ từ
B
, đáy
OC
gấp 2 lần đáy
AO
, suy ra
2
BOC AOB
SS=
Do đó
5
ABO BOC
SS==
()cm
.
Ta có
5 10 20 10 45
ABCD AOB AOD DOC BOC
S S S S S= + + + = + + + =
2
()cm
Bài 2.Một mảnh đất hình thang có diện ch 455m
2
, chiều cao là 13m. Tính độ dài mỗi đáy của
mảnh đất hình thang đó, biết đáy bé kém đáy lớn 5m.
Lời giải
Tổng độ dài hai đáy của hình thang là:
455 x 2:13 70=
()m
Độ dài đáy lớn của hình thang :
( )
70 5 :2 37,5+=
()m
Độ dài đáy của hình thang là :
37,55 32,5=
()m
Bài 3. Một thửa ruộng hình thang có các kích thước như hình dưới. Biết ng suốt lúa là
3
0,8 /kg m
.
O
C
D
B
A
Trang 15
a) Tính diện tích mảnh ruộng.
b) Hỏi mảnh ruộng cho sản lượng là bao nhiêu kilôgam lúa?
Lời giải
a) Diện tích mảnh ruộng hình thang là:
( )
20 25 18:2 405+ =
2
()m
b) Mảnh ruộng cho sản lượng lúa là:
405 0,8 324( )kg=
.
Bài 4: Một thửa ruộng hình thang có diện tích
1155
đáy bé kém đáy lớn
33m
. Người ta kéo
dài đáy bé thêm
20m
và kéo dài đáy lớn thêm
5m
về cùng một phía để được hình thang mới. Diện tích
hình thang mới này bằng diện tích của một hình chữ nhật có chiều rộng
30m
chiều dài
51m
. Hãy
nh đáy bé, đáy lớn của thửa ruộng ban đầu.
Lời giải
Gọi hình thang ban đầu là
ABCD
, hình thang mới là
AEGD
Hình thang
AEGD
có diện tích bằng diện tích của một hình chữ nhật có chiều rộng
30m
chiều dài
51m
.
Do đó diện tích hình thang
AEGD
là:
2
30.51 1530( )m=
Diện tích phần tăng thêm
BEGC
là:
2
1530 1155 375 ( )m=
Chiều cao BH của hình thang
BEGC
là:
( ) ( )
375 . 2 : 20 5 30 m+=
Chiều cao
BH
cũng là chiều cao của hình thang
ABCD
. Do đó tổng hai đáy
AB
CD
là:
( )
1155 . 2 : 30 77 m=
Đáy là:
( ) ( )
77 33 : 2 22 m=
Đáy lớn là:
( )
77 22 55 m=
18m
26m
20m
H
D
C
A
B
C
D
A
B
E
G
Trang 16
Vậy đáy bé:
22m
; đáy lớn:
55m
.
Bài 5. Một mảnh đất hình thang có diện tích
2
455m
, chiều cao
13m
. Tính độ dài mỗi đáy của
mảnh đất hình thang đó, biết đáy bé kém đáy lớn
5m
.
Lời giải
Tổng độ dài hai đáy của hình thang là :
( )
455 2 : 13 70 xm=
Độ dài đáy lớn của hình thang là :
( ) ( )
70 5 : 2 37,5 m+=
Độ dài đáy của hình thang là :
( )
37,5 - 5 32,5 m=
Vậy đáy bé:
32,5m
; đáy lớn:
37,5m
.
Bài 6: Một hình thang vuông đáy bằng
3
5
đáy lớn chiều cao bằng
23cm
, người ta mở rộng
hình thang để được một hình chữ nhật thì diện tích của nó tăng thêm lên
2
414m
. Hãy tính diện tích
hình thang lúc đầu.
Lời giải
Phần mở rộng là một tam giác vuông, có cạnh góc vuông bằng chiều cao của hình thang.
Số đo cạnh góc vuông còn lại bằng:
( )
414:23 18 cm=
18cm
chính là hiệu số đo hai đáy của hình thang. Coi đáy bé hình thang gồm ba phần bằng nhau thì đáy
lớn gồm
5
phần. Hiệu số phần bằng nhau là:
5 3 2 =
(phần)
Đáy lớn của hình thang bằng:
( ) ( )
18 : 2 5 45 x cm=
Đáy của hình thang bằng:
( )
45 18 27 cm=
Diện tích hình thang lúc đầu là:
( )
2
45.27 1215 cm=
Bài 7: Tính diện tích mảnh đất hình thang
ABCD
như hình dưới, biết
12AB cm=
,
26DC cm=
,
diện tích hình chữ nhật
ABKD
2
168 cm
.
D
C
E
A
B
Trang 17
Lời giải
Độ dài cạnh
AD
là:
( )
168:12 14 cm=
Diện tích mảnh đất hình thang
ABCD
là:
( )
( )
2
12 24 .14:2 266 cm+=
.
HT
K
D
C
A
B
| 1/17

Preview text:

CHUYÊN ĐỀ 13: HÌNH VUÔNG. HÌNH CHỮ NHẬT. HÌNH THANG A- Hình vuông
PHẦN I.TÓM TẮT LÍ THUYẾT
1. Định nghĩa hình vuông
Hình vuông là tứ giác có 4 góc vuông và có 4 cạnh bằng nhau.
Tứ giác ABCD là hình vuông { 𝐴̂ = 𝐵̂ = 𝐶̂ = 𝐷 ̂ }
𝐴𝐵 = 𝐵𝐶 = 𝐶𝐷 = 𝐷𝐴
Chú ý: Hình vuông là hình chữ nhật có bốn cạnh bằng nhau.
Hình vuông là hình thoi có bốn góc vuông.
Hình vuông vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi.
2. Tính chất hình vuông.
- Hình vuông mang đầy đủ tính chất của hình chữ nhật và hình thoi.
- Tâm đối xứng của hình vuông là giao điểm hai đường chéo.
- Bốn trục đối xứng của hình vuông là hai đường chéo và hai đường thẳng đi qua trung điểm các cặp cạnh đối. B C A D
3. Diện tích hình vuông
Quy tắc: Diện tích hình vuông bình phương độ dài cạnh. B C
S = a2 ( a là độ dài cạnh hình vuông) A D
Chu vi hình vuông là C = 4a
PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI.
Dạng 1. Nhận biết hình vuông
I.Phương pháp giải.
Dựa vào định nghĩa hình vuông, nhận biết được hình nào là hình vuông. II.Bài toán. Trang 1
Bài 1. Trong các hình sau, hình nào là hình vuông? Vì sao? hình 3 hình 4 hình 2 hình 1 Lời giải
Hình 3 là hình vuông vì có 4 cạnh bằng nhau là hình thoi, hình thoi có 1 góc vuông là hình vuông.
Bài 2. Cho hình vẽ sau, tứ giác AMDN là hình gì? Vì sao? B D M 45°45° A C N Lời giải
Tứ giác AMDN là hình vuông vì có ba góc vuông.
Dạng 2. Vẽ hình vuông
I.Phương pháp giải.
Vẽ hình vuông dựa vào định nghĩa. II.Bài toán.
Bài 1. Vẽ hình vuông ABCD có cạnh AB = 4cm Lời giải B C D A 4cm
Bài 2.Vẽ hình vuông ABCD , vẽ các điểm M, N, ,
P Q lần lượt là trung điểm của các cạnh A , B B , C C ,
D DA. Tứ giác MNPQ là hình gì? Lời giải Trang 2 N B C M P A D Q
Tứ giác MNPQ là hình vuông.
Bài 3.Dùng thước và êke vẽ hình vuông ABCD có cạnh AB = 5cm . Vẽ hai đường chéo AC và BD cắt
nhau tại O. Dùng compa so sánh OA OC, OB OD . Lời giải A B O C D So sánh: O A = O ;
C OB = OD
Dạng 3. Diện tích hình vuông
I.Phương pháp giải.
Từ công thức tính diện tích hình vuông, tính diện tích hình vuông khi biết các yếu tố hoặc tìm yếu tố
nào đó khi biết diện tích hình vuông. II.Bài toán.
Bài 1. Tính diện tích hình vuông biết:
a) Độ dài cạnh là5 cm .
b) Chu vi của hình vuông là16cm. Lời giải
a) Diện tích hình vuông cạnh 5 cm là: 2 S = 5 = 25 2 (cm )
b) Cạnh của hình vuông là 16 : 4 = 4cm
Diện tích hình có chu vi 16cmlà: 2 S = = ( 2 4 16 cm )
Bài 2. Tính diện tích các hình vuông ABCD ; MNPQ trong hình vẽ sau, biết AB = 3cm Trang 3 N B C M P A D Q Lời giải
Diện tích hình vuông ABCD là: SABCD = 32 = 9 2 (cm ) 2 Diện 9 tích hình vuông MNPQ là: S 2 MNPQ = (√18) = (cm ) 2 2
Bài 3: Tính diện tích của hình vuông, biết chu vi của hình vuông đó bằng 16 cm Lời giải
Cạnh của hình vuông là:16: 4 = 4( ) cm Diện tích hình vuông là: 2 4.4 = 16(cm )
Bài 4. Một thửa ruộng hình vuông có độ dài đường chéo là 800m. Tính diện tích thửa ruộng đó. Lời giải
Cạnh của hình vuông là √800: 2 = 20 (m ).
Diện tích của thửa ruộng hình vuông đó là: 2 S = = ( 2 20 400 m )
Dạng 4. Bài toán liên quan đến hình vuông
I.Phương pháp giải. E A 2 cm B II.Bài toán.
Bài 1: Tính diện tích hình vuông ABCD và diện tích EBCDGF . Lời giải: 2cm
Diện tích hình vuông ABCD là: 2 4.4 = 16(cm ) 2cm F 4cm G
Diện tích hình vuông AEFG là: 2 2.2 = 4(cm )
Diện tích EBCDGF là: 2 16 − 4 = 12(cm ) D 4cm C
Bài 2. Bác Ba cần lát gạch cho một nền nhà hình chữ nhật có chiều dài là 20m và chiều rộng bằng một
phần tư chiều dài. Bác Ba muốn lót gạch hình vuông cạnh 4 dm lên nền nhà đó nên đã mua gạch bông
với giá một viên gạch là80000 dồng. Hỏi số tiền mà bác Ba phải trả để mua gạch? Lời giải:
Chiều rộng của nền nhà là: 20 : 4 = 5 (m) Trang 4
Diện tích của nền nhà là : = ( 2 20.5 100 m )
Diện tích của một viên gạch là: = ( 2 0, 4 . 0, 4 0,16 m )
Số viên gạch cần lót là: 100: 0,16 = 625 (viên)
Số tiền bác Ba phải trả để mua gạch là: 625.80000 = 50 000 000 (đồng) B- Hình chữ nhật
PHẦN I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT
1. Định nghĩa hình chữ nhật
Hình chữ nhật là tứ giác có 4 góc vuông. Hình chữ nhật ABCD có: + Bốn đỉnh A;B;C;D
+ Các cặp cạnh đối song song và bằng nhau AB = CD AD = BC
+ Bốn góc bằng nhau và bằng góc vuông
+ Hai đường chéo bằng nhau là AC và BD.
2. Chu vi, Diện tích hình chữ nhật
Hình chữ nhật có chiều dài là a , chiều rộng là b .
Chu vi hình chữ nhật là C = (a + ) b .2
Diện tích hình vuông là S = . a b
PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI.
Dạng 1. Nhận biết hình chữ nhật
I.Phương pháp giải.
Dựa vào định nghĩa hình chữ nhật, nhận biết được hình nào là hình chữ nhật. II.Bài toán.
Bài 1. Trong các hình sau, hình nào là hình chữ nhật? Vì sao Trang 5 Lời giải
Hình 1, 3 là các hình chữ nhật vì có bốn góc vuông.
Bài 2. Cho hình vẽ sau, biết MN//PQ M 6 cm N 4 cm Q P
Tứ giác MNPQ có là hình chữ nhật không? Nêu các yếu tố? Lời giải
Tứ giác MNPQ là hình chữ nhật vì có bốn góc vuông M, N, , P Q
Hình chữ nhật MNPQ có chiều dài MN = 6cm , chiều rộng MQ = 4cm
Dạng 2. Vẽ hình chữ nhật
I.Phương pháp giải.
Vẽ hình thang trên giấy kẻ ô vuông với các số đo cho trước II.Bài toán.
Bài 1. Vẽ hình chữ nhật ABCD trên giấy kẻ ô vuông có chiều dài AB = 5 cm, chiều rộng AD = 4cm Lời giải
Bài 2.Vẽ hình chữ nhật EFGH Trang 6
trên giấy kẻ ô vuông có chiều dài EH = 7cm, đáy chiều rộng EF=3,5cm. Lời giải
Dạng 3. Diện tích hình chữ nhật
I.Phương pháp giải.
Từ công thức tính diện tích hình chữ nhật, tính diện tích hình chữ nhật khi biết các yếu tố hoặc tìm yếu
tố nào đó khi biết diện tích hình chữ nhật. II.Bài toán.
Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Diện tích của một hình chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng 8cm là: A. 20cm² B. 40cm² C. 48cm² D. 96cm²
Câu 2: Diện tích của hình chữ nhật có chiều dài 3dm và chiều rộng 17cm là: A. 510cm² B. 51cm² C. 51dm² D. 510dm²
Câu 3: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 36cm, chiều rộng bằng 1 chiều dài. Diện tích của 4 hình chữ nhật là: A. 90cm² B. 162cm² C. 324cm² D. 162cm
Câu 4: Một hình chữ nhật có chiều dài 12cm và diện tích bằng 96cm². Chiều rộng của hình chữ nhật là A. 10cm B. 8cm C. 12cm D. 14cm
Câu 5: Một hình chữ nhật có chiều dài 24cm và diện tích bằng 384cm². Chiều rộng của hình chữ nhật là A. 16cm B. 14cm C.12cm D. 10cm Trả lời Câu 1 2 3 4 5 Đáp án D A C B A
Bài 2. Tính diện tích hình chữ nhật biết :
a) Độ dài chiều dài và chiều rộng lần lượt là 9cm và 5cm.
b) Độ dài chiều dài là 8,5m và chiều rộng là 2,5cm. Lời giải
a) Diện tích hình chữ nhất có độ dài chiều dài và chiều rộng lần lượt là 9cm và 5cm là: S = 9.5 = 45 2 (cm )
b) Diện tích hình chữ nhật có độ dài chiều dài là 8,5m = 850cm và chiều rộng là 2,5cm là: S = 850.2,5 = 2125 2 (cm ) Trang 7
Bài 2. Tính diện tích các hình chữ nhật ABC ,
D MNPQ trong hình vẽ sau: 2cm M N 5cm A B 5cm 2,5cm D C Q P Lời giải
Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 5.2,5 =12,5 2 (cm )
Diện tích hình chữ nhật MNPQ là: 5.2 =10 2 (cm )
Bài 3. Một thửa ruộng hình chữ nhật có độ dài chiều dài là lượt là 120m và chiều rộng bằng 3 chiều 4
dài. Tính diện tích thửa ruộng đó. Lời giải
Chiều rộng của thửa ruộng là: 3 120. = 90( ) m 4
Diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật đó là: 2 120.90 = 10800(m )
Dạng 4. Bài toán liên quan đến hình chữ nhật
I.Phương pháp giải. II.Bài toán.
Bài 1.Tính diện tích hình chữ nhật ABCD như hình vẽ sau, biết diện tích tam giác AED là 10 2 cm và 1 AE = AC 3 A B E D C Lời giải
Xét hai tam giác ADE ADC , ta thấy hai tam giác có chung đường cao hạ từ A và đáy AE bằng 1 3
đáy AC nên diện tích tam giác ADE bằng 1 diện tích tam giác ADC 3 Trang 8 Do đó 2 S = 3.S = 3.10 = 0 3 (cm ) ADC AED 1
Tam giác ADC vuông nên S = .A . D DC = 30 ADC 2 Vậy A .
D DC = 60 = SABCD Ta có 2 S = 60(cm ) ABCD
Bài 2.Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 20m , biết chiều dài hơn chiều rộng 2m . Tính diện tích mảnh đất Lời giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là: 20 : 2 =10 ( ) m
Chiều dài hình chữ nhật là : (10 + 2) : 2 = 6 ( ) m
Chiều rộng của hình chữ nhật là : 6 − 2 = 4 ( ) m
Diện tích mảnh đất là: 2 6.4 = 24(m )
Bài 3. Một phòng họp hình chữ nhật có các kích thước như hình dưới. Biết rằng cứ mỗi 2 5m là người
ta xếp vào đó 4 cái ghế sao cho đều nhau và kín phòng học.. 24m 10m
a) Tính diện tích phòng học.
b) Hỏi phòng đó có bao nhiêu ghế? Lời giải
a) Diện tích phòng học hình chữ nhật là: 2 10.24 = 240(m )
b) Số ghế xếp vừa trong phòng là: 240 .4 = 192 ( cái ) 5
Bài 4: Chiều rộng hình chữ nhật bằng chiều dài. Nếu bớt chiều dài đi 72m, bớt chiều rộng đi 8m thì
được hình chữ nhật mới có chiều dài gấp rười chiều rộng và chu vi là 160m. Tính chu vi hình chữ nhật ban đầu. Lời giải:
Nửa chu vi hình chữ nhật mới là: 160 : 2 = 80 (m) Chiều rộng mới là: 8  0 :  (2 x 3) x 2 = 32  (m) Trang 9
Chiều dài mới là: 80 – 32 = 48 (m)
Chiều rộng ban đầu là: 32 +8 = 40 (m)
Chiều dài ban đầu là: 48 + 72 =120 (m)
Chu vi hình chữ nhật ban đầu là: (120+ 40) x 2 = 320 (m)
Bài 5: Một hình chữ nhật có chu vi là 60m . Tính diện tích của nó, biết rằng giữ nguyên chiều rộng của
hình chữ nhật đó và tăng chiều dài lên 2m thì ta được một hình chữ nhật mới có diện tích tăng thêm 2 24m . Lời giải:
Gọi chiều dài hình chữ nhật là a , chiều rộng hình chữ nhật là b , diện tích hình chữ nhật cũ là . a b ,
diện tích hình chữ nhật mới là (a + 2).b = . a b + 2. ( b ) m .
Tổng chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật cũ là: a + b = 60: 2 = 30 (m)
Giữ nguyên chiều rộng của hình chữ nhật và tăng chiều dài lên 2m thì diện tích hình chữ nhật tăng thêm . Nên: . a b + 2.b = . a b + 24 2.b = 24 b = 12 (m)
a = 30 –12 = 18 (m)
Vậy diện tích hình chữ nhật ban đầu là: 2
18 x 12 = 216 (m ) C- Hình thang
PHẦN I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT
1. Định nghĩa hình thang A B
Hình thang là tứ giác có một cặp cạnh đối diện song song.
Hình thang ABCD (AB//CD) có:
Cạnh đáy AB và cạnh đáy DC. Cạnh bên AD và cạnh bên BC. D C H
Hai cạnh đáy là hai cạnh đối diện song song.
Chú ý: Hình thang có một cạnh bên vuông góc với hai đáy gọi là hình thang vuông.
2. Diện tích hình thang
Quy tắc: Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2. Trang 10 A a B h C D H b (a +b).h S =
hoặc S = (a + b) h : 2 2
PHẦN II.CÁC DẠNG BÀI.
Dạng 1. Nhận biết hình thang A B
I.Phương pháp giải.
Dựa vào định nghĩa hình thang, nhận biết được hình nào là hình thang II.Bài toán. D C H
Bài 1.Trong các hình sau, hình nào là hình thang? Vì sao 3 4 1 2 Lời giải
Hình 1, 4 là các hình thang vì có hai cạnh đối song song.
Bài 2.Cho hình vẽ sau, biết MN//PQ M 4cm N 3cm Q H 7cm P
Tứ giác MNPQ có là hình thang không? Nêu các yếu tố? Lời giải
Tứ giác MNPQ là hình thang vì MN//PQ
Hình thang MNPQ có hai đáy MN = 4c ,
m PQ = 7cm, chiều cao AH = 3cm
Dạng 2. Vẽ hình thang
I.Phương pháp giải.
Vẽ hình thang trên giấy kẻ ô vuông với các số đo cho trước II.Bài toán. Trang 11
Bài 1. Vẽ hình thang ABCD trên giấy kẻ ô vuông có đáy lớn DC = 10cm , đáy bé AB = 6cm
chiều cao AH = 3cm . Lời giải A 6cm B 3cm D H A 10cm
Bài 2.Vẽ hình thang EFGH trên giấy kẻ ô vuông có đáy lớn GH = 5cm , đáy bé EF = 3cm và chiều
cao EK = 2cm . Lời giải A 6cm B E 3cm F 3cm 2cm D H A 10cm H K 5cm G
Dạng 3. Diện tích hình thang
I.Phương pháp giải.
Từ công thức tính diện tích hình thang, tính diện tích hình thang khi biết các yếu tố hoặc tìm yếu tố
nào đó khi biết diện tích hình thang II.Bài toán.
Bài 1. Tính diện tích hình thang biết :
a) Độ dài hai đáy lần lượt là 12 cm và 8 cm ; chiều cao là 5 cm .
b) Độ dài hai đáy lần lượt là 9,4 m va 6,6 m; chiều cao là 10,5 cm . Lời giải
a) Diện tích hình thang độ dài hai đáy lần lượt là 12 cm và 8 cm ; chiều cao là 5 cm là: S = (12 +8)5: 2 = 50 2 (cm )
b) Diện tích hình thang độ dài hai đáy lần lượt là 9,4 m va 6,6 m; chiều cao là 10,5 cm là: S = (9, 4 + 6,6) 1  0,5: 2 = 84 2 (cm )
Bài 2. Tính diện tích các hình thang ABC ,
D KIFG trong hình vẽ sau: A 4cm B K 2cm I 5cm 3cm Trang 12 D C H 9cm G H 6cm F Lời giải
Diện tích hình thang ABCD là: (4+9)5: 2 = 32,5 2 (cm )
Diện tích hình thang KIFG là: (2+ 6)3: 2 =12 2 (cm )
Bài 3. Tính diện tích các hình thang ABCD trong hình vẽ sau: A A D B C 2cm 3cm 5cm E K I G
Lời giải: Diện tích hình thang ABCD là: (3+ 5)2: 2 = 8 2 (cm ) H H G
Bài 4. Một thửa ruộng hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 110m và 90m . Chiều cao bằng trung
bình cộng của hai đáy. Tính diện tích thửa ruộng đó. Lời giải
Chiều cao của hình thang là: (110 + 90) : 2 =100 ( ) cm
Diện tích của thửa ruộng hình thang đó là: (110+90)100: 2 =10000 2 (cm )
Bài 5: Cho hình thang ABCD , hai đáy AB CD . Hai đường chéo AC BD cắt nhau tại O . Hãy
tìm những hình tam giác có diện tích bằng nhau. Lời giải: A B O D C Ta có, tam giác A
DC và tam giác B
DC đều có chung đáy và chiều cao Suy ra, S = S ADC BDC (1)
Chứng minh tương tự, ta có: S = S DAB CAB (2) Ta có: S = − S S AOD ADC DOC (3) Trang 13
Từ (1), (2) và (3), suy ra: S = BOC SAOD Do đó: S = S , S = S , S = ADC BDC DAB CAB AOD SBOC
Dạng 4. Bài toán liên quan đến hình thang
I.Phương pháp giải.
Từ công thức tính diện tích, chu vi hình thang, tính diện tích hình thang khi biết các yếu tố hoặc tìm
yếu tố nào đó khi biết diện tích hình thang II.Bài toán.
Bài 1.Cho hình thang như hình vẽ sau, biết diện tích tam giác AOD là 10 2
cm và diện tích tam giác ODC là 20 2 cm A B O D C Lời giải
Xét hai tam giác ADC BDC , ta thấy hai tam giác đều có chiều cao bằng nhau và chung đáy DC
nên diện tích tam giác ADC bằng diện tích tam giác BDC Do S = S + S = + = = 2 ADC DOC AOD S S BDC DOC SBOC nên S S 10 AOD BOC (cm )
Tam giác AOD và tam giác DOC đều có chung chiều cao hạ từ D , S = 2. DOC SAOD
Suy ra OC = 2.AO
Tam giác ABO và tam giác BOC có chung chiều cao hạ từ B , có đáy OC gấp 2 lần đáy AO , suy ra S = 2 BOC SAOB Do đó S = S = 5 ABO BOC ( ) cm . Ta có S = S + S +S +S = 5 +10 + 20 +10 = 45 2 ABCD AOB AOD DOC BOC (cm )
Bài 2.Một mảnh đất hình thang có diện tích 455m2, chiều cao là 13m. Tính độ dài mỗi đáy của
mảnh đất hình thang đó, biết đáy bé kém đáy lớn 5m. Lời giải
Tổng độ dài hai đáy của hình thang là: 455 x 2:13 = 70 ( ) m
Độ dài đáy lớn của hình thang là:(70 +5) : 2 = 37,5 ( ) m
Độ dài đáy bé của hình thang là :37,5 – 5 = 32,5 ( ) m
Bài 3. Một thửa ruộng hình thang có các kích thước như hình dưới. Biết năng suốt lúa là 3
0,8kg /m . Trang 14 A 20m B 18m D C H 26m
a) Tính diện tích mảnh ruộng.
b) Hỏi mảnh ruộng cho sản lượng là bao nhiêu kilôgam lúa? Lời giải
a) Diện tích mảnh ruộng hình thang là: (20 + 25)18: 2 = 405 2 (m )
b) Mảnh ruộng cho sản lượng lúa là: 4050,8 = 324(kg) .
Bài 4: Một thửa ruộng hình thang có diện tích là 1155 và có đáy bé kém đáy lớn 33m . Người ta kéo
dài đáy bé thêm 20m và kéo dài đáy lớn thêm 5m về cùng một phía để được hình thang mới. Diện tích
hình thang mới này bằng diện tích của một hình chữ nhật có chiều rộng là 30m và chiều dài 51m . Hãy
tính đáy bé, đáy lớn của thửa ruộng ban đầu. Lời giải A B E D C G
Gọi hình thang ban đầu là ABCD , hình thang mới là AEGD
Hình thang AEGD có diện tích bằng diện tích của một hình chữ nhật có chiều rộng 30m và chiều dài 51m .
Do đó diện tích hình thang AEGD là: 2 30.51 = 1530(m )
Diện tích phần tăng thêm BEGC là: 2
1530 – 1155 = 375 (m )
Chiều cao BH của hình thang BEGC là:375 . 2 : (20 + 5) = 30 (m)
Chiều cao BH cũng là chiều cao của hình thang ABCD . Do đó tổng hai đáy AB CD là: 1155 . 2 : 30 = 77 (m)
Đáy bé là: (77 – 33) : 2 = 22 (m)
Đáy lớn là:77 – 22 = 55 (m) Trang 15
Vậy đáy bé: 22m ; đáy lớn:55m .
Bài 5. Một mảnh đất hình thang có diện tích 2
455m , chiều cao là 13m . Tính độ dài mỗi đáy của
mảnh đất hình thang đó, biết đáy bé kém đáy lớn5m . Lời giải
Tổng độ dài hai đáy của hình thang là : 455 x 2 : 13 = 70 (m)
Độ dài đáy lớn của hình thang là : (70 + 5) : 2 = 37,5 (m)
Độ dài đáy bé của hình thang là :37,5 - 5 = 32,5 (m)
Vậy đáy bé: 32,5m; đáy lớn:37,5m.
Bài 6: Một hình thang vuông có đáy bé bằng 3 đáy lớn và chiều cao bằng 23cm , người ta mở rộng 5
hình thang để được một hình chữ nhật thì diện tích của nó tăng thêm lên 2
414m . Hãy tính diện tích hình thang lúc đầu. Lời giải A B E D C
Phần mở rộng là một tam giác vuông, có cạnh góc vuông bằng chiều cao của hình thang.
Số đo cạnh góc vuông còn lại bằng: 414 : 23 =18(cm)
18cm chính là hiệu số đo hai đáy của hình thang. Coi đáy bé hình thang gồm ba phần bằng nhau thì đáy
lớn gồm 5 phần. Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần)
Đáy lớn của hình thang bằng:(18 : 2) x 5 = 45 (cm)
Đáy bé của hình thang bằng: 45 – 18 = 27 (cm)
Diện tích hình thang lúc đầu là: = ( 2 45.27 1215 cm )
Bài 7: Tính diện tích mảnh đất hình thang ABCD như hình dưới, biết AB = 12cm , DC = 26cm ,
diện tích hình chữ nhật ABKD là 2 168 cm . Trang 16 A B D C K Lời giải
Độ dài cạnh AD là:168:12 = 14(cm)
Diện tích mảnh đất hình thang ABCD là: ( + ) = ( 2
12 24 .14 : 2 266 cm ) . HẾT Trang 17