Chuyên đề KHTN 8 Kết nối tri thức bài 15 Áp suất trên một bề mặt

Chuyên đề KHTN 8 Kết nối tri thức bài 15 Áp suất trên một bề mặt được soạn dưới dạng file PDF gồm 7 trang.Tài liệu giúp bổ sung kiến thức và hỗ trợ bạn làm bài tập, ôn luyện cho kỳ thi sắp tới.Chúc bạn đạt kết quả cao trong học tập.

 

Môn:

Khoa học tự nhiên 8 1 K tài liệu

Thông tin:
7 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Chuyên đề KHTN 8 Kết nối tri thức bài 15 Áp suất trên một bề mặt

Chuyên đề KHTN 8 Kết nối tri thức bài 15 Áp suất trên một bề mặt được soạn dưới dạng file PDF gồm 7 trang.Tài liệu giúp bổ sung kiến thức và hỗ trợ bạn làm bài tập, ôn luyện cho kỳ thi sắp tới.Chúc bạn đạt kết quả cao trong học tập.

 

85 43 lượt tải Tải xuống
BÀI 15: ÁP SUT TRÊN MT B MT
SGK KT NI TRI THC VI CUC SNG
A. TÓM TT LÝ THUYT
I. Áp lc là gì?
Áp lực là lưc ép có phương vuông góc với mt b ép.
Ví d: Lc do học sinh đứng trên sân trường; lc ca bàn ghế tác dng lên mt sàn…
II. Áp sut
- Áp sut sinh ra khi có áp lc tác dng lên mt din tích b mt.
- Áp suất được tính bằng độ ln ca áp lc trên một đơn vị din tích b ép.
Trong đó: + p là áp suất (đơn vị N/m
2
hoc Pa)
+ F là áp lc tác dng lên mt b ép có din tích S
+ 1Pa = 1 N/m
2
Mt s đơn vị áp sut khác:
- Atmôtphe (kí hiu atm): 1 atm = 1,013.10
5
Pa.
- Milimét thy ngân (kí hiu mmHg): 1mmHg = 133,3Pa
- Bar: 1Bar=10
5
Pa.
B. CÂU HI TRONG BÀI HC
Câu 1: Quan sát Hình 15.1, hãy chỉ ra lực nào trong số các lực được mô tả
đưới đây là áp lực.
- Lực của người tác dụng lên sợi dây.
- Lực của sợi đây tác dụng lên thùng hàng.
- Lực của thùng hàng tác dụng lên mặt sàn.
- Lực của ngón tay tác dụng lên mũi đính.
- Lực của đầu đình tác dụng lên tấm xốp.
Hướng dẫn giải:
Các lực trong Hình 15.1 là áp lực:
- Lực của thùng hàng tác dụng lên mặt sàn.
- Lực của ngón tay tác dụng lên mũ đinh.
- Lực của đầu đinh tác dụng lên tấm xốp.
Câu 2: Một xe tăng có trọng lượng 350 000 N.
a. Tính áp suất của xe ng lên mặt đường nằm ngang, biết rằng diện ch tiếp xúc của các bản xích với
mặt đường là 1,5 m
2
.
b. Hãy so sánh áp suất của xe tăng với áp suất của một ô trọng lượng 25 000 N, diện tích các bánh
xe tiếp xúc với mặt đường nằm ngang là 250 cm
2
.
c) Ti sao khi một em bé đứng trên chiếc đệm ( nệm) thì đệm li b lún sâu hơn khi có người ln nm trên
nó (hình dưới)?
Hướng dẫn giải:
a) Áp sut của xe tăng lên mặt đường nm ngang là



b) Áp sut ca mt ô tô lên mặt đường nm ngang là




Vy áp sut ca ô tô lớn hơn xe tăng.
c) Vì áp sut do em bé to ra trên din tích b mt b ép lớn hơn áp suất do người ln to ra.
Câu 3: T công thc tính áp sut
hãy đưa ra nguyên tắc để làm tăng, giảm áp sut.
Hướng dẫn giải:
T công thc tính áp sut
, ta có nguyên tắc để làm tăng, giảm áp suất:
- Làm tăng áp suất bằng cách:
+ Tăng áp lực giữ nguyên diện tích bề mặt bị ép.
+ Giữ nguyên áp lực và giảm diện tích bề mặt bị ép.
+ Vừa tăng áp lực vừa giảm diện tích bề mặt bị ép.
- Làm giảm áp suất bằng cách:
+ Giảm áp lực giữ nguyên diện tích bề mặt bị ép.
+ Giữ nguyên áp lực và tăng diện tích bề mặt bị ép.
+ Vừa giảm áp lực vừa tăng diện tích bề mặt bị ép.
Câu 4: Một người làm vườn cần đóng một chiếc cc xuống đất. Hãy đề xuất phương án để có th đóng
được chiếc cc xuống đất mt cách d dàng. Gii thích.
Hướng dẫn giải:
- Phương án để có thể đóng được chiếc cọc xuống đất một cách dễ dàng: Ta vót nhọn đầu chiếc cọc cắm
xuống đất và sử dụng búa lớn đập vuông góc vào đầu còn lại của chiếc cọc.
- Cách làm trên giúp đóng cọc xuống đất được dễ dàng do ta đã làm tăng áp lực và giảm diện tích bề mặt
bị ép sẽ giúp áp suất của chiếc cọc tác dụng xuống đất được tăng lên nhiều lần.
Câu 5: Để xe ô tô có th vượt qua vùng đất sụt lún người ta thường làm như thế nào? Mô t cách làm và
gii thích.
Hướng dẫn giải:
Để xe ô tô có th vượt qua vùng đất st lún người ta thường đặt tm ván, thanh g lên vùng đất đó để làm
tăng diện tích b mt b ép s làm gim áp sut ca xe tác dụng lên vùng đất đó giúp xe thể đi qua
vùng đất st lún.
Câu 6: Hãy gii thích ti sao cá sấu có hàm răng rất nhn.
Hướng dẫn giải:
Cá sấu có hàm răng rất nhọn dùng để tấn công con mồi, nhờ có răng nhọn giúp diện tích bề mặt bị ép
nhỏ và làm tăng được áp suất tác dụng lên con mồi, làm con mồi bị ngoạm chặt và khó thoát khỏi nó.
Câu 7: Nêu thêm những ví dụ trong thực tế về công dụng của việc làm tăng, giảm áp suất.
Hướng dẫn giải:
Ví dụ cách làm tăng áp suất
Trong thực tế, để tăng áp suất của đinh khi đóng vào một vật nào đó người ta làm cho đầu đinh
nhọn (giảm diện tích bị ép)
Vót nhọn cọc tre trước khi cắm xuống đất để tăng áp suất.
Ống hút cắm vào hộp sữa có đầu nhọn giảm diện tích bị ép nên áp suất tăng.
Ví dụ cách làm giảm áp suất
Kê thêm vật vào dưới chân bàn, chân tủ để giảm áp suất.
Kéo bánh xe đi trên mặt đất mềm không bị lún là tăng diện tích mặt bị ép.
Xe tăng dùng xích có bản rộng để giảm áp suất
Câu 8: Giải thích được vì sao ống hút cắm vào hộp sữa có một đầu nhọn.
Hướng dẫn giải:
Theo nguyên tắc để tăng áp suất là làm diện tích bị ép càng nhỏ càng tốt nên để ống hút cắm vào hộp sữa
dễ dàng người ta làm một đầu nhọn.
C. CÂU HI CUI BÀI HC
(KHÔNG CÓ)
D. SON 5 CÂU T LUẬN TƯƠNG TỰ (2 CÂU CÓ NG DNG THC T HOC HÌNH NH,
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC)
Câu 1: Mt xe contener có trọng lượng 26000N. Tính áp sut ca xe lên mặt đường, biết din tích tiếp
xúc vi mặt đất là 130 dm
2
. Hãy so sánh áp suất đó với áp sut ca một người nng 45kg có din tích tiếp
xúc 2 bàn chân vi mặt đất là 200 cm
2
Hướng dẫn giải:
Áp sut ca xe contener lên mặt đường:


󰇛
󰇜
Áp lc của người lên mặt đất
P
2
= F
2
=10.m
2
= 10.45 =450 (N)
Áp sut của người lên mặt đất


󰇛
󰇜
p
1
< p
2
Vy áp sut của người lớn hơn của xe contener.
Câu 2: Mt người gây mt áp sut 20000 Pa lên mt đất. Biết din tích tiếp xúc
ca người đó vi mt đất là 250 cm
2
thì khối lượng ca người đó là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:
Ta :
F=p.S = 20000.0,025 = 500 (N)
Áp lực F do người đó tác dụng lên mặt đất có độ ln bng trọng lượng P của người đó: P = F = 500 (N)
Khối lượng của người đó là :



󰇛󰇜
Câu 3: Mt xe bán ti 6 bánh có khối lượng 8 tn, din tích tiếp xúc
ca mi bánh xe vi mt đất là 7,5 cm
2
. Tính áp sut ca xe lên mt
đường khi xe đứng yên.
Hướng dẫn giải:
Trọng lượng ca vt là: P =10.m = 10.8000=80000 (N)
Din tích ca 6 bánh xe là: S = S
1
.6 = 7,5.10
-4
.6 = 0,0045 (m
2
)
Áp sut ca xe bán ti tác dng lên mặt đường là:


󰇛
󰇜
Câu 4: Mt bao go nng 55 kg được đặt trên mt cái bàn 5kg, có 4 chân. Din tích tiếp xúc ca mi
chân vi mặt đất là 2 cm
2
.
a) Tính áp lc mà bao go và cái bàn tác dng lên mặt đất?
b) Tính áp sut ca các chân bàn đặt lên mặt đất
Hướng dẫn giải:
a) Áp lc bao go và bàn tác dng lên mặt đất là:
F = P = 10.(m
1
+ m
2
) = 10.(55+5) = 600 (N)
b) Tng din tích tiếp xúc ca bàn vi mặt đất là: S = 4.2 = 8 (cm
2
) = 0,0008 (m
2
).
Áp sut của các chân bàn đặt lên mặt đất là:


󰇛󰇜
Câu 5: Mt cái bàn có 4 chân, din tích tiếp xúc ca mi chân bàn vi mặt đất là 36 cm2. Khi đặt bàn
trên mặt đất nm ngang, áp sut do bàn tác dng lên mặt đất là 8400 Pa. Đặt lên mt bàn mt vt có khi
ng m thì áp sut tác dng lên mặt đất lúc đó là 20 000 Pa. Tính khối lượng ca vật đã đặt trên mt bàn.
Hướng dẫn giải:
Din tích tiếp xúc ca 4 chân bàn vi mặt đất là: S = 4.S
'
= 0,0036.4 = 0,0144 (m
2
)
Áp lc ca bn chân bàn tác dng lên mặt đất khi chưa đặt vt lên bàn là:
F
1
= S.p
1
= 0,0144.8400 = 120,96 (N)
Áp lc ca bn chân bàn tác dng lên mặt đất khi đặt vt lên bàn là:
22
. 0,0144.20000 288 ( )F S p N= = =
Áp lc ca vt tác dng lên mt bàn là:
( )
21
288 120,96 167,04 F F F N= = =
Áp lc F do vt tác dng lên mặt bàn có độ ln bng trọng lượng P ca vật đó:
( )
167, 04 P F N==
Khối lượng m ca vật đã đặt trên bàn là:
167,04
16,704( )
10 10
P
m kg= = =
E. BÀI TP TRC NGHIM
Son 15 câu trc nghim : + (5 câu hiu + 3 câu vn dng = 8 câu (có 3 câu có ng dng thc tế
hoc hình nh, phát triển năng lực).
MỨC ĐỘ 1: BIT (7 câu biết)
Câu 1. Áp lc là:
A. Lực ép có phương vuông góc với mt b ép.
B. Lực ép có phương song song với mt b ép.
C. Lực ép có phương tạo vi mt b ép mt góc bt kì.
D. Lực ép có phương trùng với mt b ép.
Câu 2. Đơn vị ca áp lc là:
A. N/m
2
B. Pa C. N D. N/cm
2
Câu 3. Áp suất được tính bng công thc
A.
F
p
S
=
B.
.p F S=
C.
D. Tt c đều sai.
Câu 4. Đơn vị nào sau đây không phi là đơnvị ca áp sut là:
A. N/m
2
B. Bar C. Pa D. Tt c đều sai.
Câu 5. Cho các hình v sai, trường hp nào áp sut tác dng lên sàn ln nht:
A. Hình 1 B. Hình 2 C. Hình 3 D. Hình 4
Câu 6. Câu so sánh áp sut và áp lực nào sau đây là đúng?
A. Áp sut và áp lực có cùng đơn vị đo.
B. Áp lc là lc ép vuông góc vi mt b ép, áp sut là lc ép không vuông góc vi mt b ép
C. Áp sut có s đo bằng độ ln ca áp lc trên một đơn vị din tích.
D. Gia áp sut và áp lc không có mì quan h nào.
Câu 7. Trong các cách tăng, giảm áp suất sau đây, cách nào là không đúng?
A. Muốn tăng áp suất thì tăng áp lực, gim din tích b ép
B. Muốn tăng áp suất thì gim áp lc, tăng diện tích b ép
C. Mun gim áp sut thì phi gim áp lc, gi nguyên din tích b ép.
D. Mun gim áp sut thì phi gi nguyên áp lực, tăng diện tích b ép.
MỨC ĐỘ 2 : HIU (5 câu )
Câu 1. Khi đoàn tàu đang chuyển động trên đường nm ngang thì áp lực có độ ln bng lc nào?
A. Lực kéo do đầu tàu tác dng lên toa tàu.
B. Trng lc ca tàu.
C. Lc ma sát giữa tàu và đường ray.
D. C 3 lc trên.
Câu 2. Người ta bc mt tm ván qua ch đất lún để mọi người có th đi qua. Việc làm đó nhằm
A. gim áp lc B. gim din tích b ép
C. tăng áp suất D. gim áp sut
Câu 3. Móng nhà phi xây rng bản hơn tường vì
A. để gim trọng lượng của tường xung mặt đất.
B. để tăng trọng lượng của tường xung mặt đất.
C. để tăng áp suất lên mặt đất.
D. để gim áp sut tác dng lên mặt đất.
Câu 4. Khi đóng đinh vào tường ta thường đóng mũi đinh vào tường không đóng (tai) đinh vào.
Vì sao?
A. Đóng mũi đinh vào ờng để tăng áp lực tác dụng nên đinh dễ vào hơn.
B. Mũi đinh có diện tích nh nên vi cùng áp lc thì có th gây ra áp sut lớn nên đinh dẽ vào hơn.
C. Mũ đinh có diện tích ln nên áp lc nh vì vậy đinh khó vào hơn.
D. Đóng mũi đinh vào tường là do thói quen còn đóng đầu nào cũng được
Câu 5. Khi nằm trên đệm mút ta thấy êm hơn khi nằm trên phn g. Vì sao?
A. Vì đệm mút mềm hơn phản g nên áp sut tác dụng lên người gim
B. Vì đệm mút dày hơn phản g nên áp sut tác dụng lên người gim.
C.đệm mút d biến dạng để tăng diện tích tiếp xúc vì vy gim áp sut tác dụng lên thân người.
D. Vì lc tác dng ca phn g vào thân người lớn hơn
MỨC ĐỘ 3: VN DNG (GII CHI TIT) 3 câu
Câu 1. Chiếc t lnh gây ra mt áp sut 1500 Pa lên sàn nhà. Biết din tích tiếp
xúc ca t và sàn nhà là 50 dm
2
. Khối lượng ca chiếc t lnh là
A. 70 kg B. 75 kg
C. 7,5 kg D. 30 kg
Hướng dẫn giải:
Ta có :
. 1500.0.5 750( )
F
p F p S N
S
= = = =
Áp lc F do t lnh tác dụng lên sàn nhà có độ ln bng trọng lượng P ca t:
( )
700 P F N==
Khối lượng ca chiếc t lnh:
750
75( )
10 10
P
m kg= = =
Câu 2: Một máy đánh ruộng vi 2 bánh có khối lượng 1 tn,
để máy chạy được trên nền đất rung thì áp sut máy tác dng lên
đất 10000 Pa. Hi din tích mi bánh của máy đánh phải tiếp xúc
vi rung là:
A. 1 m
2
B. 0,5 m
2
C. 10000 cm
2
D. 10 cm
2
ng dn gii:
Áp lc do 2 bánh của máy đánh ruộng tác dng lên nền đất rung là:
( )
10. 10. 1000 10000 F P m N= = = =
Din tích 2 bánh là:
2
10000
1( )
10000
F
Sm
p
= = =
Din tích ca 1 bánh của máy đánh ruộng là:
2
1
1
0,5( )
22
S
Sm= = =
Câu 3. Hai người khi ng lần lượt m
1
m
2
. Người th nhất đứng trên tm ván din ch S
1
,
người th hai đứng trên tm ván din tích S
2
. Nếu m
2
= 1,2m
1
S
1
= 1,2S
2
, thì khi so sánh áp sut hai
người tác dng lên mặt đất, ta có:
A. p
1
= p
2
B. p
1
= 1,2p
2
C. p
2
= 1,44p
1
D. p
2
= 1,2p
1
Hướng dẫn giải:
Áp lực tác dụng lên tấm ván có độ lớn bằng trọng lượng của người:
F = P = 10.m
Áp suất của người thứ nhất tác dụng lên tấm ván diện tích S
1
:
11
1
11
10Fm
p
SS
==
Áp suất của người thứ hai tác dụng lên tấm ván diện tích S
2
:
22
2
22
10Fm
p
SS
==
Lp t số, ta được:
2 2 1 2 1 1 2
1 2 1 2 1 2 1
21
10 10 10 10.1,2 1,2.
: . . 1,44
10 10
1,44
p m m m S m S
p S S S m S m
pp
= = = =
=
| 1/7

Preview text:

BÀI 15: ÁP SUẤT TRÊN MỘT BỀ MẶT
SGK KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT I. Áp lực là gì?
Áp lực là lưc ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
Ví dụ: Lực do học sinh đứng trên sân trường; lực của bàn ghế tác dụng lên mặt sàn… II. Áp suất
- Áp suất sinh ra khi có áp lực tác dụng lên một diện tích bề mặt.
- Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. 𝐹 𝑝 = 𝑆
Trong đó: + p là áp suất (đơn vị N/m2 hoặc Pa)
+ F là áp lực tác dụng lên mặt bị ép có diện tích S + 1Pa = 1 N/m2
Một số đơn vị áp suất khác:
- Atmôtphe (kí hiệu atm): 1 atm = 1,013.105 Pa.
- Milimét thủy ngân (kí hiệu mmHg): 1mmHg = 133,3Pa - Bar: 1Bar=105 Pa.
B. CÂU HỎI TRONG BÀI HỌC
Câu 1: Quan sát Hình 15.1, hãy chỉ ra lực nào trong số các lực được mô tả đưới đây là áp lực.
- Lực của người tác dụng lên sợi dây.
- Lực của sợi đây tác dụng lên thùng hàng.
- Lực của thùng hàng tác dụng lên mặt sàn.
- Lực của ngón tay tác dụng lên mũi đính.
- Lực của đầu đình tác dụng lên tấm xốp.
Hướng dẫn giải:
Các lực trong Hình 15.1 là áp lực:
- Lực của thùng hàng tác dụng lên mặt sàn.
- Lực của ngón tay tác dụng lên mũ đinh.
- Lực của đầu đinh tác dụng lên tấm xốp.
Câu 2: Một xe tăng có trọng lượng 350 000 N.
a. Tính áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang, biết rằng diện tích tiếp xúc của các bản xích với mặt đường là 1,5 m2.
b. Hãy so sánh áp suất của xe tăng với áp suất của một ô tô có trọng lượng 25 000 N, diện tích các bánh
xe tiếp xúc với mặt đường nằm ngang là 250 cm2.
c) Tại sao khi một em bé đứng trên chiếc đệm ( nệm) thì đệm lại bị lún sâu hơn khi có người lớn nằm trên nó (hình dưới)?
Hướng dẫn giải:
a) Áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang là 𝐹 350000 𝑝 1 1 = = = 233333,33𝑁/𝑚2 𝑆1 1,5
b) Áp suất của một ô tô lên mặt đường nằm ngang là 𝐹 25000 𝑝 2 2 = = = 1000000𝑁/𝑚2 𝑆2 250.10−4
Vậy áp suất của ô tô lớn hơn xe tăng.
c) Vì áp suất do em bé tạo ra trên diện tích bề mặt bị ép lớn hơn áp suất do người lớn tạo ra. 𝐹
Câu 3: Từ công thức tính áp suất 𝑝 = hãy đưa ra nguyên tắc để làm tăng, giảm áp suất. 𝑆
Hướng dẫn giải: 𝐹
Từ công thức tính áp suất 𝑝 = , ta có nguyên tắc để làm tăng, giảm áp suất: 𝑆
- Làm tăng áp suất bằng cách:
+ Tăng áp lực giữ nguyên diện tích bề mặt bị ép.
+ Giữ nguyên áp lực và giảm diện tích bề mặt bị ép.
+ Vừa tăng áp lực vừa giảm diện tích bề mặt bị ép.
- Làm giảm áp suất bằng cách:
+ Giảm áp lực giữ nguyên diện tích bề mặt bị ép.
+ Giữ nguyên áp lực và tăng diện tích bề mặt bị ép.
+ Vừa giảm áp lực vừa tăng diện tích bề mặt bị ép.
Câu 4: Một người làm vườn cần đóng một chiếc cọc xuống đất. Hãy đề xuất phương án để có thể đóng
được chiếc cọc xuống đất một cách dễ dàng. Giải thích.
Hướng dẫn giải:
- Phương án để có thể đóng được chiếc cọc xuống đất một cách dễ dàng: Ta vót nhọn đầu chiếc cọc cắm
xuống đất và sử dụng búa lớn đập vuông góc vào đầu còn lại của chiếc cọc.
- Cách làm trên giúp đóng cọc xuống đất được dễ dàng do ta đã làm tăng áp lực và giảm diện tích bề mặt
bị ép sẽ giúp áp suất của chiếc cọc tác dụng xuống đất được tăng lên nhiều lần.
Câu 5: Để xe ô tô có thể vượt qua vùng đất sụt lún người ta thường làm như thế nào? Mô tả cách làm và giải thích.
Hướng dẫn giải:
Để xe ô tô có thể vượt qua vùng đất sụt lún người ta thường đặt tấm ván, thanh gỗ lên vùng đất đó để làm
tăng diện tích bề mặt bị ép sẽ làm giảm áp suất của xe tác dụng lên vùng đất đó giúp xe có thể đi qua vùng đất sụt lún.
Câu 6: Hãy giải thích tại sao cá sấu có hàm răng rất nhọn.
Hướng dẫn giải:
Cá sấu có hàm răng rất nhọn dùng để tấn công con mồi, nhờ có răng nhọn giúp diện tích bề mặt bị ép
nhỏ và làm tăng được áp suất tác dụng lên con mồi, làm con mồi bị ngoạm chặt và khó thoát khỏi nó.
Câu 7: Nêu thêm những ví dụ trong thực tế về công dụng của việc làm tăng, giảm áp suất.
Hướng dẫn giải:
Ví dụ cách làm tăng áp suất
• Trong thực tế, để tăng áp suất của đinh khi đóng vào một vật nào đó người ta làm cho đầu đinh
nhọn (giảm diện tích bị ép)
• Vót nhọn cọc tre trước khi cắm xuống đất để tăng áp suất.
• Ống hút cắm vào hộp sữa có đầu nhọn → giảm diện tích bị ép nên áp suất tăng.
Ví dụ cách làm giảm áp suất
• Kê thêm vật vào dưới chân bàn, chân tủ để giảm áp suất.
• Kéo bánh xe đi trên mặt đất mềm không bị lún là tăng diện tích mặt bị ép.
• Xe tăng dùng xích có bản rộng để giảm áp suất
Câu 8: Giải thích được vì sao ống hút cắm vào hộp sữa có một đầu nhọn.
Hướng dẫn giải:
Theo nguyên tắc để tăng áp suất là làm diện tích bị ép càng nhỏ càng tốt nên để ống hút cắm vào hộp sữa
dễ dàng người ta làm một đầu nhọn.
C. CÂU HỎI CUỐI BÀI HỌC (KHÔNG CÓ)
D. SOẠN 5 CÂU TỰ LUẬN TƯƠNG TỰ (2 CÂU CÓ ỨNG DỤNG THỰC TẾ HOẶC HÌNH ẢNH,
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC)
Câu 1: Một xe contener có trọng lượng 26000N. Tính áp suất của xe lên mặt đường, biết diện tích tiếp
xúc với mặt đất là 130 dm2. Hãy so sánh áp suất đó với áp suất của một người nặng 45kg có diện tích tiếp
xúc 2 bàn chân với mặt đất là 200 cm2
Hướng dẫn giải:
Áp suất của xe contener lên mặt đường: 𝐹 26000 𝑝 1 1 = = = 20000 (𝑁/𝑚2) 𝑆1 1,3
Áp lực của người lên mặt đất
P2 = F2 =10.m2 = 10.45 =450 (N)
Áp suất của người lên mặt đất 𝐹 450 𝑝 2 2 = = = 22500 (𝑁/𝑚2) 𝑆2 0,02 → p1 < p2
Vậy áp suất của người lớn hơn của xe contener.
Câu 2: Một người gây một áp suất 20000 Pa lên mặt đất. Biết diện tích tiếp xúc
của người đó với mặt đất là 250 cm2 thì khối lượng của người đó là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải: 𝐹
Ta có: 𝑝 = → F=p.S = 20000.0,025 = 500 (N) 𝑆
Áp lực F do người đó tác dụng lên mặt đất có độ lớn bằng trọng lượng P của người đó: P = F = 500 (N) 𝑃 500
Khối lượng của người đó là : 𝑚 = = = 50 (𝑘𝑔) 10 10
Câu 3: Một xe bán tải 6 bánh có khối lượng 8 tấn, diện tích tiếp xúc
của mỗi bánh xe với mặt đất là 7,5 cm2. Tính áp suất của xe lên mặt
đường khi xe đứng yên.
Hướng dẫn giải:
Trọng lượng của vật là: P =10.m = 10.8000=80000 (N)
Diện tích của 6 bánh xe là: S = S1.6 = 7,5.10-4.6 = 0,0045 (m2) 𝐹 80000
Áp suất của xe bán tải tác dụng lên mặt đường là: 𝑝 = = ≈ 17777777,8 (𝑁/𝑚2) 𝑆 0,0045
Câu 4: Một bao gạo nặng 55 kg được đặt trên một cái bàn 5kg, có 4 chân. Diện tích tiếp xúc của mỗi
chân với mặt đất là 2 cm2.
a) Tính áp lực mà bao gạo và cái bàn tác dụng lên mặt đất?
b) Tính áp suất của các chân bàn đặt lên mặt đất
Hướng dẫn giải:
a) Áp lực bao gạo và bàn tác dụng lên mặt đất là:
F = P = 10.(m1 + m2) = 10.(55+5) = 600 (N)
b) Tổng diện tích tiếp xúc của bàn với mặt đất là: S = 4.2 = 8 (cm2) = 0,0008 (m2). 𝐹 600
Áp suất của các chân bàn đặt lên mặt đất là: 𝑝 = = = 750000 (𝑃𝑎) 𝑆 0,0008
Câu 5: Một cái bàn có 4 chân, diện tích tiếp xúc của mỗi chân bàn với mặt đất là 36 cm2. Khi đặt bàn
trên mặt đất nằm ngang, áp suất do bàn tác dụng lên mặt đất là 8400 Pa. Đặt lên mặt bàn một vật có khối
lượng m thì áp suất tác dụng lên mặt đất lúc đó là 20 000 Pa. Tính khối lượng của vật đã đặt trên mặt bàn.
Hướng dẫn giải:
Diện tích tiếp xúc của 4 chân bàn với mặt đất là: S = 4.S' = 0,0036.4 = 0,0144 (m2)
Áp lực của bốn chân bàn tác dụng lên mặt đất khi chưa đặt vật lên bàn là:
F1 = S.p1 = 0,0144.8400 = 120,96 (N)
Áp lực của bốn chân bàn tác dụng lên mặt đất khi đặt vật lên bàn là:
F = S. p = 0, 0144.20000 = 288 (N ) 2 2
Áp lực của vật tác dụng lên mặt bàn là:
F = F F = 288 – 120,96 = 167, 04 N 2 1 ( )
Áp lực F do vật tác dụng lên mặt bàn có độ lớn bằng trọng lượng P của vật đó: P = F = 167, 04 ( N )
Khối lượng m của vật đã đặt trên bàn là: P 167, 04 m = = =16,704(kg) 10 10
E. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Soạn 15 câu trắc nghiệm : + (5 câu hiểu + 3 câu vận dụng = 8 câu (có 3 câu có ứng dụng thực tế
hoặc hình ảnh, phát triển năng lực).
MỨC ĐỘ 1: BIẾT (7 câu biết)
Câu 1. Áp lực là:
A. Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
B. Lực ép có phương song song với mặt bị ép.
C. Lực ép có phương tạo với mặt bị ép một góc bất kì.
D. Lực ép có phương trùng với mặt bị ép.
Câu 2. Đơn vị của áp lực là: A. N/m2 B. Pa C. N D. N/cm2
Câu 3. Áp suất được tính bằng công thức F S A. p =
B. p = F.S C. p =
D. Tất cả đều sai. S F
Câu 4. Đơn vị nào sau đây không phải là đơnvị của áp suất là: A. N/m2 B. Bar C. Pa
D. Tất cả đều sai.
Câu 5. Cho các hình vẽ sai, trường hợp nào áp suất tác dụng lên sàn lớn nhất: A. Hình 1 B. Hình 2 C. Hình 3 D. Hình 4
Câu 6. Câu so sánh áp suất và áp lực nào sau đây là đúng?
A. Áp suất và áp lực có cùng đơn vị đo.
B. Áp lực là lực ép vuông góc với mặt bị ép, áp suất là lực ép không vuông góc với mặt bị ép
C. Áp suất có số đo bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích.
D. Giữa áp suất và áp lực không có mốì quan hệ nào.
Câu 7. Trong các cách tăng, giảm áp suất sau đây, cách nào là không đúng?
A. Muốn tăng áp suất thì tăng áp lực, giảm diện tích bị ép
B. Muốn tăng áp suất thì giảm áp lực, tăng diện tích bị ép
C. Muốn giảm áp suất thì phải giảm áp lực, giữ nguyên diện tích bị ép.
D. Muốn giảm áp suất thì phải giữ nguyên áp lực, tăng diện tích bị ép.
MỨC ĐỘ 2 : HIỂU (5 câu )
Câu 1. Khi đoàn tàu đang chuyển động trên đường nằm ngang thì áp lực có độ lớn bằng lực nào?
A. Lực kéo do đầu tàu tác dụng lên toa tàu.
B. Trọng lực của tàu.
C. Lực ma sát giữa tàu và đường ray.
D. Cả 3 lực trên.
Câu 2. Người ta bắc một tấm ván qua chỗ đất lún để mọi người có thể đi qua. Việc làm đó nhằm
A. giảm áp lực
B. giảm diện tích bị ép
C. tăng áp suất
D. giảm áp suất
Câu 3. Móng nhà phải xây rộng bản hơn tường vì
A. để giảm trọng lượng của tường xuống mặt đất.
B. để tăng trọng lượng của tường xuống mặt đất.
C. để tăng áp suất lên mặt đất.
D. để giảm áp suất tác dụng lên mặt đất.
Câu 4. Khi đóng đinh vào tường ta thường đóng mũi đinh vào tường mà không đóng mũ (tai) đinh vào. Vì sao?
A. Đóng mũi đinh vào tường để tăng áp lực tác dụng nên đinh dễ vào hơn.
B. Mũi đinh có diện tích nhỏ nên với cùng áp lực thì có thể gây ra áp suất lớn nên đinh dẽ vào hơn.
C. Mũ đinh có diện tích lớn nên áp lực nhỏ vì vậy đinh khó vào hơn.
D. Đóng mũi đinh vào tường là do thói quen còn đóng đầu nào cũng được
Câu 5. Khi nằm trên đệm mút ta thấy êm hơn khi nằm trên phản gỗ. Vì sao?
A. Vì đệm mút mềm hơn phản gỗ nên áp suất tác dụng lên người giảm
B. Vì đệm mút dày hơn phản gỗ nên áp suất tác dụng lên người giảm.
C. Vì đệm mút dễ biến dạng để tăng diện tích tiếp xúc vì vậy giảm áp suất tác dụng lên thân người.
D. Vì lực tác dụng của phản gỗ vào thân người lớn hơn
MỨC ĐỘ 3: VẬN DỤNG (GIẢI CHI TIẾT) 3 câu
Câu 1. Chiếc tủ lạnh gây ra một áp suất 1500 Pa lên sàn nhà. Biết diện tích tiếp
xúc của tủ và sàn nhà là 50 dm2. Khối lượng của chiếc tủ lạnh là A. 70 kg B. 75 kg C. 7,5 kg D. 30 kg
Hướng dẫn giải: F Ta có : p =  F = .
p S = 1500.0.5 = 750 (N ) S
Áp lực F do tủ lạnh tác dụng lên sàn nhà có độ lớn bằng trọng lượng P của tủ:
P = F = 700 ( N ) P 750
Khối lượng của chiếc tủ lạnh: m = = = 75(kg) 10 10
Câu 2: Một máy đánh ruộng với 2 bánh có khối lượng 1 tấn,
để máy chạy được trên nền đất ruộng thì áp suất máy tác dụng lên
đất là 10000 Pa. Hỏi diện tích mỗi bánh của máy đánh phải tiếp xúc với ruộng là: A. 1 m2 B. 0,5 m2 C. 10000 cm2 D. 10 cm2
Hướng dẫn giải:
Áp lực do 2 bánh của máy đánh ruộng tác dụng lên nền đất ruộng là:
F = P = 10.m = 10. 1000 = 10000 ( N ) F 10000 Diện tích 2 bánh là: 2 S = = = 1(m ) p 10000 S 1
Diện tích của 1 bánh của máy đánh ruộng là: 2 S = = = 0,5(m ) 1 2 2
Câu 3.
Hai người có khối lượng lần lượt là m1 và m2. Người thứ nhất đứng trên tấm ván diện tích S1,
người thứ hai đứng trên tấm ván diện tích S2. Nếu m2 = 1,2m1 và S1 = 1,2S2, thì khi so sánh áp suất hai
người tác dụng lên mặt đất, ta có: A. p1 = p2 B. p1 = 1,2p2 C. p2 = 1,44p1 D. p2 = 1,2p1
Hướng dẫn giải:
Áp lực tác dụng lên tấm ván có độ lớn bằng trọng lượng của người: F = P = 10.m
Áp suất của người thứ nhất tác dụng lên tấm ván diện tích S1 : F 10m 1 1 p = = 1 S S 1 1
Áp suất của người thứ hai tác dụng lên tấm ván diện tích S2: F 10m 2 2 p = = 2 S S 2 2 Lập tỉ số, ta được: p 10m 10m 10m S 10.1, 2m 1, 2.S 2 2 1 2 1 1 2 = : = . = . =1, 44 p S S S 10m S 10m 1 2 1 2 1 2 1  p =1, 44 p 2 1