Chuyên đề phát triển kinh tế-xã hội ở Bắc Trung Bộ ôn thi tốt nghiệp THPT (có đáp án)

Chuyên đề phát triển kinh tế-xã hội ở Bắc Trung Bộ ôn thi tốt nghiệp THPT (có đáp án) được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 5 trang. Chuyên đề rất hay các bạn tham khảo để ôn tập cho môn Địa lí. Các bạn xem và tải về ở dưới. Chúc các bạn ôn tập vui vẻ.

CHUYÊN ĐỀ: VẤN ĐỀ PHÁT TRIN KINH T - XÃ HI
BC TRUNG B
I. KIN THỨC CƠ BN
- Mc đ nhn thc ca ni dung kiến thc và câu hi trc nghim: vn dng và vn dng cao.
- Kiến thức cơ bản cần đúng mức đ nhn thc, ngn gọn, đ đơn vị kiến thc -
1. Khái quát chung
- Là vùng kéo dài, hp ngang
- Gm 6 tnh: Thanh Hoá -> Tha Thiên - Huế
- Din tích: 51,5 nghìn km
2
= 15,6% din tích c nước
- Tiếp giáp: TDMNBB, ĐBSH, DHNTB, Lào và biển Đông
=> Thun li: Quan h các nưc, các ng bằng đường bộ, đường bin.
2. Hình thành cơ cu nông - lâm - ngư nghiệp
* Nguyên nhân:
- Lãnh th vùng BTB kéo dài, hp ngang.
- Tỉnh nào cũng có núi, đồi, đng bng, bin.
* Ý nghĩa:
- Tạo cơ cấu ngành cho vùng.
- To th liên hoàn cơ cấu kinh tế theo không gian => phát trin vùng.
1. Khai thác thế mnh lâm ngip
a, Thế mnh
- Din tích rừng tương đối lớn: độ che ph ca rng 47,8% (sau Tây Nguyên).
- Rng có nhiu g quý, thú quý.
- Có nhiu loi rừng: Đặc dng, sn xut, phòng h (50%) ...
b, Tình hình phát trin:
- Khai thác, chế biến g đang phát triển; xây dựng lâm trường; khai thác đi đôi vi tu b, bo v
rng
c, Hn chế: CN chế biến ít, qun lí hn chế, cháy rng ..,
d, Bin pháp: Khai thác, đẩy mnh chế biến đi đôi với tu b, bo v rng.
=> Ý nghĩa phát triển rng: KT, bo v MT sng động vt hoang dã và MTST.
2. Khai thác tng hp thế mnh nông nghip
a, Thế mnh:
- Đất đa dng:
+ Đất cát pha đồng bng => phát trin cây CN hàng năm, cây LT.
+ Đất ba dan đi núi => phát trin cây CN lâu năm.
- Khí hu: Nhit đi có s phân hoá.
- SV: Đng c t nhiên vùng đồi trước núi => phát triển chăn nuôi đi gia súc.
b, Tình hình phát trin:
- Phát trin vùng chuyên canh cây CN ngn ngày và vùng thâm canh lúa.
- Phát triển vùng chuyên canh cây CN lâu năm: Cà phê, h tiêu, chè.
- Phát triển chăn nuôi đi gia súc vùng đi.
c, Kkhăn:
Chu ảnh hưởng thiên tai, đất kém u m ...
d, Bin pháp: Xây dng h thng thu li, gii quyết tốt lương thc, áp dng KH-KT mi, phát
trin trang tri, các ng chuyên canh, phát trin CN chế biến, m rng th trưng.-> to sn
phẩm hàng hóa, tăng hiệu qu kinh tế.
3. Đẩy mnh phát triển ngư nghiệp
a,Thế mnh:
- Đưng b bin dài, nhiu ca sông, sông .
b, Tình hình phát trin:
- Sản lượng đánh bắt t nhiên gim.
- Nuôi trng phát trin mạnh: c mặn, nước l -> thay đổi khá nét cu KT nông thôn
ven bin.
c, Khó khăn: Thiên tai, phương tiện hn chế.
d, Bin pháp:
- Khai thác hp lí, bo v ngun li.
- Đẩy mnh nuôi trng, chế biến -> to sn phm hàng hóa, tăng hiu qu kinh tế.
- Đầu tư trang thiết b, đánh bắt xa b -> tăng năng suất, bo v ngun li.
3. Hình thành cơ cu công nghip và phát trin h tng giao thông vn ti
1. Phát trin các ngành CN trng đim và các trung tâm CN chuyên môn h
- Điu kin phát trin: Có ngun nguyên liu phong phú: Khoáng sn; nguyên liu t nông - lâm
- ngư nghiệp.
Thc trạng: Cơ cấu CN chưa thật đnh hình, cn phi chuyn dch
- Khó khăn: Điu kin kĩ thuật, vn, kết cu h tng, thiếu năng lượng ti ch.
- Bin pháp: Phát huy thế mnh, tăng kết cu h tầng, trước hết GTVT,thu hút đầu tư, gii
quyết nhu cầu năng lượng ưa đin t Hoà Bình vào; XD nhà máy thu điện trong vùng).
2. Xây dựng cơ sở h tng, trưc hết là giao thông vn ti
- Ý nghĩa: Quan trọng trong phát trin KTXH ca vùng, tạo bước ngot quan trng trong hình
thành cơ cu kinh tế ca vùng.
- Các tuyến giao thông quan trng ca vùng: QL1A, 7, 5, 9... đường H Chí Minh
=> nâng cấp đường 1A, đường sắt => tăng sức vn ti, m rng quan h vi các vùng phía Nam.
=> Hoàn thành tuyến 7, 8, 9 và HCM => thúc đẩy phát trin kinh tế Đông - Tây; phân b li dân
cư và đô thị sang phía Tây => m rng quan h với Lào và các nước Á - Âu.
- Xây dng, hoàn thin h thng ca khu, cng bin, sân bay quc tế => m rng quan h các
nước, thu hút đầu , hình thành khu KT cng bin, thu hút khách quc tế => phát trin KTXH
vùng.
II. CÂU HI TRC NGHIM
1. Vn dng (5 câu).
Câu 1. Ý nghĩa chủ yếu ca vic hình thành vùng tập trung chăn nuôi gia súc lớn Bc Trung
B
A. s dng hợp lí tài nguyên đất, góp phn bo v môi trưng.
B. gii quyết vic làm, cung cp nguyên liu cho công nghip.
C. khai thác tốt hơn thế mnh, to ra nhiu nông sn hàng hóa.
D. chuyn dịch cơ cu nông nghiệp, tăng hiệu qu ca đầu tư.
Bc Trung B có din tích đồng c khá ln vùng đồi trưc núi, đó là điu kin thun li cho
chăn nuôi gia súc ln, hin nay vùng đã hình thành các vùng tp trung chăn nuôi gia súc ln nhm
khai thác tt thế mnh to ra sn phẩm hàng hóa đápng nhu cu ca th trưng.
Đáp án C.
Câu 2. Cơ cấu kinh tế Bắc Trung Bộ hiện nay có sự chuyển dịch quan trọng chủ yếu do tác
động của
A. hội nhập toàn cầu sâu rộng, mở rộng mạng lưới đô thị.
B. tăng thu hút nguồn đầu tư, phát triển cơ sở hạ tầng.
C. phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật, khai thác thế mạnh.
D. mở rộng hợp tác quốc tế, chú trọng đào tạo nhân lực.
Bắc Trung Bộ hạn chế trong phát triển kinh tế, đặc biệt trong công nghiệp thiếu vốn và
khoa học thuật hiện đại.→ Hiện nay nhờ việc đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư, phát triển cơ sở
hạ tầng nâng cao chất lượng lao động, vùng đã hình thành c khu kinh tế, khu công nghiệp
quan trọng, thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ của vùng.
Đáp án B.
Câu 3.
Cơ cu kinh tế nông thôn ven bin Bc Trung B đang có s thay đổi rõ nét ch yếu là
do
A. phát trin vic nuôi trng thy sn, nâng cao cht ng cuc sng
C. hn chế đánh bắt ven b, tp trung phát trin nông lâm nghip.
B. đẩy mạnh đánh bt thy sn xa bờ, tăng cưng chế biến thy sn.
D. hình thành các vùng lúa thâm canh, to ra nhiu sn phm hàng hóa.
Hin nay, vic nuôi thy sản nước lợ, nước mặn được phát trin khá mạnh, đang làm thay đi
khá rõ nét cơ cấu kinh tế nông thôn ven bin
(SGK Địa lí 12 trang 160), giúp nâng cao đời sng
nhân dân.
Đáp án A.
Câu 4. Ý nghĩa ch yếu ca vic xây dựng cơ sở h tng giao thông vn ti Bc Trung B
A. to ra những thay đổi lớn, thúc đẩy phát trin kinh tế xã hi.
B. tăng năng lực vn chuyn hàng hóa, nâng cao v thế ca vùng.
C. tăng thu hút nguồn đầu tư, thúc đẩy phát trin kinh tế xã hi.
D. thay đổi cơ cu kinh tế nông thôn ven bin, to nhiu vic làm.
Ý nghĩa quan trng nht ca vic phát trin s h tng giao thông vn ti Bc Trung B là to
ra nhng thay đi ln trong s phát trin kinh tế xã hi ca vùng, cơ s h tng, đặc bit giao thông
vn ti (các tuyến đưng bc nam, đông tây ni ca khu, cng bin…) phát trin s to thế m
ca, tăng cưng giao lưu kinh tế và thu hút mnh m ngun vn đu trong và ngi nước => tc
đẩy s phát trin kinh tế - xã hi, hình thành cơ cu kinh tế ca vùng.
Đáp án A.
Câu 5. Vic xây dng h thng các sân bay, bến cng Bc Trung B nhm mục đích chủ yếu
A. nâng cao vai trò trung chuyn của vùng, thu hút lao đng ti.
B. hình thành chui các đô thị và trung tâm công nghip phía tây.
C. to ra thế m cửa hơn nữa đ hi nhập, thúc đẩy phát trin kinh tế.
D. phát trin công nghip theo chiu sâu, thu hút ngun vốn đầu tư.
Tại Bắc Trung Bộ, một số cảng nước sâu đang được đầu tư xây dựng và hoàn thiện gắn liền
với sự hình thành các khu kinh tế cảng biển. -> Giúp tăng cường giao lưu, trao đổi hàng hóa với
các nước trên thế giới và tạo động lực cho các ngành kinh tế, đặc biệt là công nghiệp phát triển.
Các sân bay Phú Bài, Vinh, Đồng Hới được nâng cấp giúp phát triển kinh tế, văn hóa và tăng
cường khách du lịch.=> Việc xây dựng hệ thống các sân bay, bến cảng ở Bắc Trung Bộ nhằm
mục đích chủ yếu là tạo thế mở cửa để hội nhập, thúc đẩy phát triển kinh tế.
Đáp án C.
2. Vận dụng cao (10 câu)
Câu 1. Giải pháp chủ yếu phát triển cây công nghiệp hàng năm theo hướng hàng hóa Bắc
Trung Bộ là
A. tăng năng suất, hình thành vùng chuyên canh, sử dụng giống mới.
B. gắn trồng trọt và chế biến, nâng cao sản lượng, đa dạng sản phẩm.
C. sử dụng tiến bộ kĩ thuật, tăng diện tích, sản xuất chuyên môn hóa.
D. sản xuất tập trung, phát triển thị trường, tăng cường việc chế biến.
Việc phát triển cây CN hàng năm ở BTB theo hướng hàng hóa cần sản xuất với quy mô lớn,
gắn với tìm kiếm thị trường và đẩy mạnh chế biến để nâng cao chất lượng sản phẩm
Chọn đáp án D
Câu 2. Mc đích ch yếu ca vic phát trin các khu kinh tế ven bin Bc Trung B là
A. đa dạng hóa sn phm, đy mnh công nghip, phân b lại dân cư.
B. tăng sản phm hàng hóa, to thêm các vic làm, hình thành đô th.
C. đẩy mnh xut khẩu, thay đổi phân b sn xut, phát huy thế mnh.
D. chuyn dịch cơ cu công nghip, thu hút đầu tư, sản xut hàng hóa.
Xây dng các khu kinh tế ven bin s tạo ra cơ sở h tầng đồng bp phần thu hút đầu tư nước
ngoi, thun li cho xut nhp khu hàng hóa và chuyn dịch cơ cu công nghip theo lãnh th
Chọn đáp án D
Câu 3. Mục đích chủ yếu của việc đầu tư phát triển các cửa khẩu ở Bắc Trung Bộ là
A. đẩy mạnh xuất khẩu, phân bố lại dân cư, giải quyết việc làm cho nhiều lao động.
B. tăng cường hợp tác, chuyển dịch cơ cấu ngành, thúc đẩy sự phân công lao động.
C. mở rộng thị trường, tăng cường trao đổi hàng hoá, thúc đẩy phát triển kinh tế.
D. thu hút các nguồn vốn, phát triển kinh tế biên giới, hình thành nhiều đô thị mới.
Các cửa khẩu có nhiệm vụ thực hiện giao lưu hợp tác với các nước láng giềng. (SGK Địa lí 12
trang 159) .Việc đầu tư cho các cửa khẩu ở BTb sẽ mở rộng thị trường, tăng cường trao đổi
hàng hóa và góp phần thúc đẩy phát trển kinh tế vùng biên giới nói riêng, kinh tế toàn vùng nói
chung
Chọn đáp án C
Câu 4. Mục đích chủ yếu của việc hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ
A. tạo ra cơ cấu ngành, khai thác tốt hơn các thế mạnh, tạo nhiều hàng hóa.
B. tạo sự liên kết các lãnh thổ với nhau, phát triển nhiều thành phần kinh tế.
C. phân công lao động theo lãnh thổ, phát triển các vùng, đổi mới sản xuất.
D. phát triển cơ cấu lãnh thổ, cơ cấu thành phần kinh tế, phân bố lại dân cư.
Việc hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ không chỉ góp phần tạo cơ cấu
ngành, mà còn tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian...phát huy thế
mạnh sẵn có của vùng....SGK Địa lí 12 trang 156
Chọn đáp án A
Câu 5. Ý nghĩa chủ yếu của việc xây dựng các cảng nước sâu ở Bắc Trung Bộ là
A. thúc đẩy phát triển kinh tế hậu phương cảng, hình thành mạng lưới đô thị.
B. tăng cường thu hút đầu tư, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển.
C. thúc đẩy phát triển nền kinh tế mở, hình thành các khu kinh tế ven biển.
D. tăng cường thu hút khách du lịch, nâng cao năng lực vận tải hàng hóa.
Xây dựng cảng nước sâu ở BTB góp phần hoàn thiện cơ sở hạ tầng cho các khu kinh tế ven
biển ( SGK Địa lí 12 trang 160), tạo thuận lợi cho xuất nhập khẩu hàng hóa, tăng cường trao
đổi, thúc đẩy phát triển nền kinh tế mở
Chọn đáp án C
Câu 6. Ý nghĩa ch yếu ca vic thu hút đầu tư trong phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
A. Khai thác hiệu quả nguồn lực, nâng cao năng lực cho các cơ sở sản xuất.
B. chuyển dịch cơ cấu ngành, hình thành nhiều khu công nghiệp tập trung.
C. hoàn thiện cơ sở vật chất, tạo thêm nhiều việc làm cho người lao động.
D. mở rộng qui mô sản xuất, nâng cao sức cạnh tranh cho nhiều sản phẩm.
ng Bắc Trung Bộ những hạn chế về điều kin thuật, vốn, cấu công nghiệp
của
vùng chưa thật định hình... (sgk Địa 12 trang 159). Việc thu hút đầu tư nước ngoài giúp khai
thác có hiệu quả nguồn lực và nâng cao năng lực cho các cơ sở sản xuất.
Chọn đáp án A
Câu 7. Điều kiện thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
A. nguồn nguyên và nhiên liệu dồi dào, vùng biển giàu tiềm năng, lao động đông đảo.
B. năng lượng đảm bảo, nhiều vốn, trao đổi hàng hóa dễ dàng qua cửa khẩu, cảng biển.
C. vị trí cầu nối Bắc - Nam, giao thông vận tải đồng bộ, trình độ lao động được nâng cao.
D. một số khoáng sản trữ lượng lớn, nguyên liệu từ nông nghiệp, lao động tương đối rẻ.
Chọn đáp án D (sgk Địa 12 trang 159).
Câu 8. Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm
Bắc Trung Bộ là
A. đổi mới trồng trọt, tăng hiệu quả kinh tế, thay đổi bộ mặt nông thôn.
B. thay đổi cách thức sản xuất, tạo ra việc làm, nâng cao vị thế của vùng.
C. phân bổ lại sản xuất, tạo nguyên liệu cho công nghiệp, tăng nông sản.
D. phát huy thế mạnh, phát triển sản xuất hàng hóa, gắn với công nghiệp.
Việc hình thành các vùng CCCCN lâu năm dựa trên cơ sở thế mạnh về tự nhiên của vùng(
đất badan khá màu mỡ ở vùng đồi trước núi), vừa tạo ra các sản phẩm hàng hóa và gắn với công
nghiệp chế biến
Chọn đáp án D
Câu 9. Ý nghĩa chyếu của việc nâng cấp tuyến đường Hồ Chí Minh đối với vùng Bắc Trung
Bộ là
A. tạo ra những thay đổi lớn trong sự phát triển của vùng, nâng cao khả năng vận chuyển.
B. thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, phân bố lại dân cư, hình thành mạng lưới đô thị mới.
C. góp phần tạo thế liên hoàn theo chiều Bắc - Nam và Đông - Tây, đẩy mạnh sự giao lưu.
D. tạo thế mở cửa cho nền kinh tế, thu hút đầu tư nước ngoài và giao thương với các nước.
Chọn đáp án B (sgk Địa 12 trang 159).
Câu 10. Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển lâm nghiệp Bắc Trung Bộ
A. bảo vệ môi trường sinh thái, hạn chế thiên tai, khai thác tốt thế mạnh.
B. điều hoà dòng chảy, hạn chế sạt lở, nuôi dưỡng nguồn gen quý hiếm.
C. phát triển kinh tế vườn rừng, tạo nhiều việc làm, tăng nguồn thu nhập.
D. nuôi thuỷ sản, chắn gió bão, tạo thế kinh tế liên hoàn theo không gian.
(sgk Địa 12 trang 157 Việc phát triển rừng giúp bảo vệ môi trường sống của các loài
động vật hoang dã...hạn chế tác hại của các cơn lũ,chắn gió, bão đồng thời khai thác tốt
thế mạnh về lâm nghiệp).
Chọn đáp án A
| 1/5

Preview text:


CHUYÊN ĐỀ: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
- Mức độ nhận thức của nội dung kiến thức và câu hỏi trắc nghiệm: vận dụng và vận dụng cao.
- Kiến thức cơ bản cần đúng mức độ nhận thức, ngắn gọn, đủ đơn vị kiến thức - 1. Khái quát chung
- Là vùng kéo dài, hẹp ngang
- Gồm 6 tỉnh: Thanh Hoá -> Thừa Thiên - Huế
- Diện tích: 51,5 nghìn km2 = 15,6% diện tích cả nước
- Tiếp giáp: TDMNBB, ĐBSH, DHNTB, Lào và biển Đông
=> Thuận lợi: Quan hệ các nước, các vùng bằng đường bộ, đường biển.
2. Hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp
* Nguyên nhân:
- Lãnh thổ vùng BTB kéo dài, hẹp ngang.
- Tỉnh nào cũng có núi, đồi, đồng bằng, biển. * Ý nghĩa:
- Tạo cơ cấu ngành cho vùng.
- Tạo thể liên hoàn cơ cấu kinh tế theo không gian => phát triển vùng.
1. Khai thác thế mạnh lâm ngiệp a, Thế mạnh
- Diện tích rừng tương đối lớn: độ che phủ của rừng 47,8% (sau Tây Nguyên).
- Rừng có nhiều gỗ quý, thú quý.
- Có nhiều loại rừng: Đặc dụng, sản xuất, phòng hộ (50%) ...
b, Tình hình phát triển:
- Khai thác, chế biến gỗ đang phát triển; xây dựng lâm trường; khai thác đi đôi với tu bổ, bảo vệ rừng
c, Hạn chế: CN chế biến ít, quản lí hạn chế, cháy rừng ..,
d, Biện pháp: Khai thác, đẩy mạnh chế biến đi đôi với tu bổ, bảo vệ rừng.
=> Ý nghĩa phát triển rừng: KT, bảo vệ MT sống động vật hoang dã và MTST.
2. Khai thác tổng hợp thế mạnh nông nghiệp a, Thế mạnh: - Đất đa dạng:
+ Đất cát pha ở đồng bằng => phát triển cây CN hàng năm, cây LT.
+ Đất ba dan đồi núi => phát triển cây CN lâu năm.
- Khí hậu: Nhiệt đới có sự phân hoá.
- SV: Đồng cỏ tự nhiên vùng đồi trước núi => phát triển chăn nuôi đại gia súc.
b, Tình hình phát triển:
- Phát triển vùng chuyên canh cây CN ngắn ngày và vùng thâm canh lúa.
- Phát triển vùng chuyên canh cây CN lâu năm: Cà phê, hồ tiêu, chè.
- Phát triển chăn nuôi đại gia súc vùng đồi. c, Khó khăn:
Chịu ảnh hưởng thiên tai, đất kém màu mỡ ...
d, Biện pháp: Xây dựng hệ thống thuỷ lợi, giải quyết tốt lương thực, áp dụng KH-KT mới, phát
triển trang trại, các vùng chuyên canh, phát triển CN chế biến, mở rộng thị trường.-> tạo sản
phẩm hàng hóa, tăng hiệu quả kinh tế.
3. Đẩy mạnh phát triển ngư nghiệp a,Thế mạnh:
- Đường bờ biển dài, nhiều cửa sông, sông .
b, Tình hình phát triển:
- Sản lượng đánh bắt tự nhiên giảm.
- Nuôi trồng phát triển mạnh: nước mặn, nước lợ -> thay đổi khá rõ nét cơ cấu KT nông thôn ven biển.
c, Khó khăn: Thiên tai, phương tiện hạn chế. d, Biện pháp:
-
Khai thác hợp lí, bảo vệ nguồn lợi.
- Đẩy mạnh nuôi trồng, chế biến -> tạo sản phẩm hàng hóa, tăng hiệu quả kinh tế.
- Đầu tư trang thiết bị, đánh bắt xa bờ -> tăng năng suất, bảo vệ nguồn lợi.
3. Hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển hạ tầng giao thông vận tải
1. Phát triển các ngành CN trọng điểm và các trung tâm CN chuyên môn hoá
- Điều kiện phát triển: Có nguồn nguyên liệu phong phú: Khoáng sản; nguyên liệu từ nông - lâm - ngư nghiệp.
Thực trạng: Cơ cấu CN chưa thật định hình, cần phải chuyển dịch
- Khó khăn: Điều kiện kĩ thuật, vốn, kết cấu hạ tầng, thiếu năng lượng tại chỗ.
- Biện pháp: Phát huy thế mạnh, tăng kết cấu hạ tầng, trước hết là GTVT,thu hút đầu tư, giải
quyết nhu cầu năng lượng (đưa điện từ Hoà Bình vào; XD nhà máy thuỷ điện trong vùng).
2. Xây dựng cơ sở hạ tầng, trước hết là giao thông vận tải
- Ý nghĩa: Quan trọng trong phát triển KTXH của vùng, tạo bước ngoặt quan trọng trong hình
thành cơ cấu kinh tế của vùng.
- Các tuyến giao thông quan trọng của vùng: QL1A, 7, 5, 9... đường Hồ Chí Minh
=> nâng cấp đường 1A, đường sắt => tăng sức vận tải, mở rộng quan hệ với các vùng phía Nam.
=> Hoàn thành tuyến 7, 8, 9 và HCM => thúc đẩy phát triển kinh tế Đông - Tây; phân bố lại dân
cư và đô thị sang phía Tây => mở rộng quan hệ với Lào và các nước Á - Âu.
- Xây dựng, hoàn thiện hệ thống cửa khẩu, cảng biển, sân bay quốc tế => mở rộng quan hệ các
nước, thu hút đầu tư, hình thành khu KT cảng biển, thu hút khách quốc tế => phát triển KTXH vùng.
II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1. Vận dụng (5 câu).
Câu 1.
Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành vùng tập trung chăn nuôi gia súc lớn ở Bắc Trung Bộ là
A. sử dụng hợp lí tài nguyên đất, góp phần bảo vệ môi trường.
B. giải quyết việc làm, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
C. khai thác tốt hơn thế mạnh, tạo ra nhiều nông sản hàng hóa.
D. chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp, tăng hiệu quả của đầu tư.
Bắc Trung Bộ có diện tích đồng cỏ khá lớn ở vùng đồi trước núi, đó là điều kiện thuận lợi cho
chăn nuôi gia súc lớn, hiện nay vùng đã hình thành các vùng tập trung chăn nuôi gia súc lớn nhằm
khai thác tốt thế mạnh và tạo ra sản phẩm hàng hóa đáp ứng nhu cầu của thị trường. ➔ Đáp án C.
Câu 2. Cơ cấu kinh tế Bắc Trung Bộ hiện nay có sự chuyển dịch quan trọng chủ yếu do tác động của
A. hội nhập toàn cầu sâu rộng, mở rộng mạng lưới đô thị.
B. tăng thu hút nguồn đầu tư, phát triển cơ sở hạ tầng.
C. phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật, khai thác thế mạnh.
D. mở rộng hợp tác quốc tế, chú trọng đào tạo nhân lực.
Bắc Trung Bộ có hạn chế trong phát triển kinh tế, đặc biệt trong công nghiệp là thiếu vốn và
khoa học kĩ thuật hiện đại.→ Hiện nay nhờ việc đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư, phát triển cơ sở
hạ tầng và nâng cao chất lượng lao động, vùng đã hình thành các khu kinh tế, khu công nghiệp
quan trọng, thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ của vùng. ➔ Đáp án B.
Câu 3. Cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển ở Bắc Trung Bộ đang có sự thay đổi rõ nét chủ yếu là do
A. phát triển việc nuôi trồng thủy sản, nâng cao chất lượng cuộc sống
C. hạn chế đánh bắt ven bờ, tập trung phát triển nông – lâm nghiệp.
B. đẩy mạnh đánh bắt thủy sản xa bờ, tăng cường chế biến thủy sản.
D. hình thành các vùng lúa thâm canh, tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa.
Hiện nay, việc nuôi thủy sản nước lợ, nước mặn được phát triển khá mạnh, đang làm thay đổi
khá rõ nét cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển (SGK Địa lí 12 trang 160), giúp nâng cao đời sống nhân dân. ➔ Đáp án A.
Câu 4. Ý nghĩa chủ yếu của việc xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Bắc Trung Bộ là
A. tạo ra những thay đổi lớn, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội.
B. tăng năng lực vận chuyển hàng hóa, nâng cao vị thế của vùng.
C. tăng thu hút nguồn đầu tư, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội.
D. thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển, tạo nhiều việc làm.
Ý nghĩa quan trọng nhất của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Bắc Trung Bộ là tạo
ra những thay đổi lớn trong sự phát triển kinh tế xã hội của vùng, cơ sở hạ tầng, đặc biệt giao thông
vận tải (các tuyến đường bắc – nam, đông – tây nối cửa khẩu, cảng biển…) phát triển sẽ tạo thế mở
cửa, tăng cường giao lưu kinh tế và thu hút mạnh mẽ nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước => thúc
đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội, hình thành cơ cấu kinh tế của vùng. ➔ Đáp án A.
Câu 5. Việc xây dựng hệ thống các sân bay, bến cảng ở Bắc Trung Bộ nhằm mục đích chủ yếu là
A. nâng cao vai trò trung chuyển của vùng, thu hút lao động tới.
B. hình thành chuỗi các đô thị và trung tâm công nghiệp ở phía tây.
C. tạo ra thế mở cửa hơn nữa để hội nhập, thúc đẩy phát triển kinh tế.
D. phát triển công nghiệp theo chiều sâu, thu hút nguồn vốn đầu tư.
Tại Bắc Trung Bộ, một số cảng nước sâu đang được đầu tư xây dựng và hoàn thiện gắn liền
với sự hình thành các khu kinh tế cảng biển. -> Giúp tăng cường giao lưu, trao đổi hàng hóa với
các nước trên thế giới và tạo động lực cho các ngành kinh tế, đặc biệt là công nghiệp phát triển.
Các sân bay Phú Bài, Vinh, Đồng Hới được nâng cấp giúp phát triển kinh tế, văn hóa và tăng
cường khách du lịch.=> Việc xây dựng hệ thống các sân bay, bến cảng ở Bắc Trung Bộ nhằm
mục đích chủ yếu là tạo thế mở cửa để hội nhập, thúc đẩy phát triển kinh tế. ➔ Đáp án C.
2. Vận dụng cao (10 câu)
Câu 1.
Giải pháp chủ yếu phát triển cây công nghiệp hàng năm theo hướng hàng hóa ở Bắc Trung Bộ là
A. tăng năng suất, hình thành vùng chuyên canh, sử dụng giống mới.
B. gắn trồng trọt và chế biến, nâng cao sản lượng, đa dạng sản phẩm.
C. sử dụng tiến bộ kĩ thuật, tăng diện tích, sản xuất chuyên môn hóa.
D. sản xuất tập trung, phát triển thị trường, tăng cường việc chế biến.
Việc phát triển cây CN hàng năm ở BTB theo hướng hàng hóa cần sản xuất với quy mô lớn,
gắn với tìm kiếm thị trường và đẩy mạnh chế biến để nâng cao chất lượng sản phẩm ➔ Chọn đáp án D
Câu 2. Mục đích chủ yếu của việc phát triển các khu kinh tế ven biển ở Bắc Trung Bộ là
A. đa dạng hóa sản phẩm, đẩy mạnh công nghiệp, phân bổ lại dân cư.
B. tăng sản phẩm hàng hóa, tạo thêm các việc làm, hình thành đô thị.
C. đẩy mạnh xuất khẩu, thay đổi phân bố sản xuất, phát huy thế mạnh.
D. chuyển dịch cơ cấu công nghiệp, thu hút đầu tư, sản xuất hàng hóa.
Xây dựng các khu kinh tế ven biển sẽ tạo ra cơ sở hạ tầng đồng bộ góp phần thu hút đầu tư nước
ngoại, thuận lợi cho xuất nhập khẩu hàng hóa và chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ ➔ Chọn đáp án D
Câu 3. Mục đích chủ yếu của việc đầu tư phát triển các cửa khẩu ở Bắc Trung Bộ là
A. đẩy mạnh xuất khẩu, phân bố lại dân cư, giải quyết việc làm cho nhiều lao động.
B. tăng cường hợp tác, chuyển dịch cơ cấu ngành, thúc đẩy sự phân công lao động.
C. mở rộng thị trường, tăng cường trao đổi hàng hoá, thúc đẩy phát triển kinh tế.
D. thu hút các nguồn vốn, phát triển kinh tế biên giới, hình thành nhiều đô thị mới.
Các cửa khẩu có nhiệm vụ thực hiện giao lưu hợp tác với các nước láng giềng. (SGK Địa lí 12
trang 159) .Việc đầu tư cho các cửa khẩu ở BTb sẽ mở rộng thị trường, tăng cường trao đổi
hàng hóa và góp phần thúc đẩy phát trển kinh tế vùng biên giới nói riêng, kinh tế toàn vùng nói chung ➔ Chọn đáp án C
Câu 4. Mục đích chủ yếu của việc hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
A. tạo ra cơ cấu ngành, khai thác tốt hơn các thế mạnh, tạo nhiều hàng hóa.
B. tạo sự liên kết các lãnh thổ với nhau, phát triển nhiều thành phần kinh tế.
C. phân công lao động theo lãnh thổ, phát triển các vùng, đổi mới sản xuất.
D. phát triển cơ cấu lãnh thổ, cơ cấu thành phần kinh tế, phân bố lại dân cư.
Việc hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ không chỉ góp phần tạo cơ cấu
ngành, mà còn tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian...phát huy thế
mạnh sẵn có của vùng....SGK Địa lí 12 trang 156 ➔ Chọn đáp án A
Câu 5. Ý nghĩa chủ yếu của việc xây dựng các cảng nước sâu ở Bắc Trung Bộ là
A. thúc đẩy phát triển kinh tế hậu phương cảng, hình thành mạng lưới đô thị.
B. tăng cường thu hút đầu tư, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển.
C. thúc đẩy phát triển nền kinh tế mở, hình thành các khu kinh tế ven biển.
D. tăng cường thu hút khách du lịch, nâng cao năng lực vận tải hàng hóa.
Xây dựng cảng nước sâu ở BTB góp phần hoàn thiện cơ sở hạ tầng cho các khu kinh tế ven
biển ( SGK Địa lí 12 trang 160), tạo thuận lợi cho xuất nhập khẩu hàng hóa, tăng cường trao
đổi, thúc đẩy phát triển nền kinh tế mở ➔ Chọn đáp án C
Câu 6. Ý nghĩa chủ yếu của việc thu hút đầu tư trong phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
A. Khai thác hiệu quả nguồn lực, nâng cao năng lực cho các cơ sở sản xuất.
B. chuyển dịch cơ cấu ngành, hình thành nhiều khu công nghiệp tập trung.
C. hoàn thiện cơ sở vật chất, tạo thêm nhiều việc làm cho người lao động.
D. mở rộng qui mô sản xuất, nâng cao sức cạnh tranh cho nhiều sản phẩm.
Vùng Bắc Trung Bộ có những hạn chế về điều kiện kĩ thuật, vốn, cơ cấu công nghiệp của
vùng chưa thật định hình... (sgk Địa lí 12 trang 159). Việc thu hút đầu tư nước ngoài giúp khai
thác có hiệu quả nguồn lực và nâng cao năng lực cho các cơ sở sản xuất. ➔ Chọn đáp án A
Câu 7. Điều kiện thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
A. nguồn nguyên và nhiên liệu dồi dào, vùng biển giàu tiềm năng, lao động đông đảo.
B. năng lượng đảm bảo, nhiều vốn, trao đổi hàng hóa dễ dàng qua cửa khẩu, cảng biển.
C. vị trí cầu nối Bắc - Nam, giao thông vận tải đồng bộ, trình độ lao động được nâng cao.
D. một số khoáng sản trữ lượng lớn, nguyên liệu từ nông nghiệp, lao động tương đối rẻ.
➔ Chọn đáp án D (sgk Địa lí 12 trang 159).
Câu 8. Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Bắc Trung Bộ là
A. đổi mới trồng trọt, tăng hiệu quả kinh tế, thay đổi bộ mặt nông thôn.
B. thay đổi cách thức sản xuất, tạo ra việc làm, nâng cao vị thế của vùng.
C. phân bổ lại sản xuất, tạo nguyên liệu cho công nghiệp, tăng nông sản.
D. phát huy thế mạnh, phát triển sản xuất hàng hóa, gắn với công nghiệp.
Việc hình thành các vùng CCCCN lâu năm dựa trên cơ sở thế mạnh về tự nhiên của vùng(
đất badan khá màu mỡ ở vùng đồi trước núi), vừa tạo ra các sản phẩm hàng hóa và gắn với công nghiệp chế biến ➔ Chọn đáp án D
Câu 9. Ý nghĩa chủ yếu của việc nâng cấp tuyến đường Hồ Chí Minh đối với vùng Bắc Trung Bộ là
A. tạo ra những thay đổi lớn trong sự phát triển của vùng, nâng cao khả năng vận chuyển.
B. thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, phân bố lại dân cư, hình thành mạng lưới đô thị mới.
C. góp phần tạo thế liên hoàn theo chiều Bắc - Nam và Đông - Tây, đẩy mạnh sự giao lưu.
D. tạo thế mở cửa cho nền kinh tế, thu hút đầu tư nước ngoài và giao thương với các nước.
➔ Chọn đáp án B (sgk Địa lí 12 trang 159).
Câu 10. Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
A. bảo vệ môi trường sinh thái, hạn chế thiên tai, khai thác tốt thế mạnh.
B. điều hoà dòng chảy, hạn chế sạt lở, nuôi dưỡng nguồn gen quý hiếm.
C. phát triển kinh tế vườn rừng, tạo nhiều việc làm, tăng nguồn thu nhập.
D. nuôi thuỷ sản, chắn gió bão, tạo thế kinh tế liên hoàn theo không gian.
(sgk Địa lí 12 trang 157 Việc phát triển rừng giúp bảo vệ môi trường sống của các loài
động vật hoang dã...hạn chế tác hại của các cơn lũ,chắn gió, bão đồng thời khai thác tốt
thế mạnh về lâm nghiệp). ➔ Chọn đáp án A