Dân tộc thiểu số gì? Danh sách các dân tộc
thiểu số Việt Nam
1. Dân tộc thiểu số gì?
Mỗi dân tộc đều những nét riêng về truyền thống văn hóa được tạo nên
bởi lịch sử lâu đời của dân tộc. Việt Nam cũng vậy, 54 dân tộc anh em
mang 54 màu sắc văn hóa khác nhau, tạo nên sự phong phú, đa dạng.
1.1 Dân tộc là gì?
Dân tộc quốc gia theo nghĩa rộng gồm cộng đồng người cùng chung sống
trên một lãnh thổ rộng lớn, được vận hành bởi sự lãnh đạo của bộ máy nhà
nước, trong quốc gia thể bao gồm nhiều dân tộc, mỗi dân tộc nền văn
hóa, ngôn ngữ khác nhau tạo nên tính năng phong p độc đáo. Dân tộc
còn được hiểu một nhóm người cùng chung sống trong một khu vực địa
nhất định của lãnh thổ, với những đặc điểm riêng biệt như ngôn ngữ, n a,
phong tục tập quán, v.v.
1.2 Dân tộc thiểu số gì?
Các dân tộc thiểu số các dân tộc số dân ít, chiếm một tỷ lệ nhỏ trong
tổng dân số cả nước. Phần lớn đồng bào dân tộc thiểu số tập trung vùng
biên giới, vùng sâu, vùng xa. điều kiện kinh tế khó khăn, việc học hành, chăm
sóc sức khỏe nhân dân còn nhiều hạn chế. Bên cạnh đó, các cộng đồng dân
tộc thiểu số thường khó hòa nhập do họ sử dụng ngôn ngữ riêng, trình độ
hiểu biết hạn chế còn nhiều hủ tục lạc hậu.
nước ta, chỉ dân tộc Kinh được coi dân tộc đa số, chiếm tỷ lệ lớn
trong tổng dân số cả nước, còn lại 53 dân tộc được xếp vào nhóm dân tộc
thiểu số. Tuy nhiên, hiện nay, n số của một số dân tộc ngày càng tăng như
Tày, Thái, Mường,... đồng thời địa bàn sinh sống đã phân tán, trình đ văn
hóa được ng cao, kinh tế ngày càng phát triển mạnh.
Do đặc điểm cộng đồng c dân tộc thiểu số, trong những năm qua Đảng
Nhà nước ta đã rất quan tâm phát triển kinh tế - hội, văn a, giáo dục
ng đông dân cư, nơi sinh sống của đồng bào các dân tộc, góp phần tạo
sự bình đẳng phát triển đồng đều trong cả nước.
Theo định nghĩa tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 05/2011/NĐ-CP về công tác
dân tộc thì “Dân tộc thiểu số” dân tộc số dân dưới đa số trên phạm vi
lãnh thổ của đất nước. Việt Nam. Vậy dân tộc thiểu số dân tộc đa số gì,
như chúng ta đã biết “Dân tộc đa số” dân tộc dân số chiếm trên 50%
tổng dân số cả nước, theo điều tra dân số quốc gia, tức dân tộc Kinh.
nhóm với 85,7% dân số cả nước. Tất cả các dân tộc khác đều là dân tộc
thiểu số.
Trong quản nhà nước về công tác dân tộc, thuật ngữ “dân tộc thiểu số”
được sử dụng thống nhất trong hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, văn
bản hành chính không sử dụng khái niệm dân tộc bản địa. Tuy nhiên, tại
một số diễn đàn quốc tế, hội thảo, báo cáo của các tổ chức phi chính phủ...
sự nhầm lẫn về khái niệm người bản địa” “dân tộc thiểu số”.
Trong bối cảnh các thế lực thù địch vẫn đang tìm cách lợi dụng những kẽ hở
của pháp luật các văn bản hành chính để lợi dụng tuyên truyền, kích động
một số đồng bào dân tộc thiểu số chống phá các quy định của tuyên bố.
Tuyên bố của Liên hợp quốc về các quyền của người dân bản địa (như
quyền sở hữu đất đai, tài nguyên, quyền tự trị, quyền tự quyết về chính trị
văn hóa, v.v.) ổn định chính trị an ninh quốc gia.
Thực hiện công c dân tộc theo nghị quyết của Đảng các văn bản quy
phạm pháp luật của Nhà nước, quan chính quyền các cấp không nên
dùng thuật ngữ “dân tộc bản địa” để chỉ các dân tộc trên toàn lãnh thổ Việt
Nam. Nếu cố tình vi phạm sẽ bị xử theo pháp luật.
Khái niệm dân tộc được nghiên cứu dưới nhiều góc độ khác nhau, trước khi
nghiên cứu dân tộc chúng ta nghiên cứu dân tộc. Dân tộc (tộc, dân tộc) theo
định nghĩa cộng đồng dân tộc đ chỉ một nhóm người, xuất hiện trong lịch sử
phát triển tự nhiên hội, chung một ngôn ngữ (tiếng nói), nguồn gốc
lịch sử, nếp sống văn hóa ý thức dân tộc. ý thức tự giác (vừa xác định
dân tộc). Hình thức trình độ phát triển của tộc người phụ thuộc vào thiết
chế hội tương ứng với phương thức sản xuất.
Dân tộc hình thức dân tộc phát triển nhất, xuất hiện trong ch nghĩa bản
hay chủ nghĩa hội (hình thức dân tộc trong hội nguyên thủy bộ lạc,
trong hội phong kiến dân tộc). Dân tộc đặc điểm cộng đồng
bền chặt, gắn bó ngày ng phát triển trên các mặt kinh tế, ngôn ngữ, lãnh
thổ, đặc trưng văn hóa, ý thức tộc người.
Theo nghĩa quốc gia - dân tộc, dân tộc một cộng đồng chính trị - hội,
được hình thành do sự tập hợp nhiều dân tộc anh em trình độ phát triển
kinh tế - hội khác nhau cùng chung sống trên một lãnh thổ xác định do
nhà nước thống nhất quản lý. cấu cộng đồng dân tộc các quốc gia rất đa
dạng, tùy thuộc vào điều kiện lịch sử, kinh tế, văn hoá - hội của mỗi quốc
gia. Một quốc gia-nhà nước với đa số thiểu số. dân tộc đạt đến cấp độ
dân tộc n tộc chỉ cấp độ bộ lạc.
Với cấu dân tộc như vậy, mối quan h giữa các dân tộc rất đa dạng
phức tạp, nhà nước cần ban hành chính sách dân tộc đ duy trì sự ổn định
phát triển của các dân tộc, sự ổn định phát triển của đất nước. Nhưng
cũng trường hợp các quốc gia được tạo thành từ một nhóm dân tộc duy
nhất như Hàn Quốc.
Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, khoản 2 Điều 4 Nghị định số
05/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ về công tác dân
tộc đã đưa ra khái niệm “các dân tộc thiểu số số dân dưới đa số” . . trên
lãnh thổ nước Cộng hòa hội chủ nghĩa Việt Nam”; Khoản 2 3 Điều 4
Nghị định số 05/2011/NĐ-CP về công c dân tộc, “Dân tộc thiểu số” dân
tộc dân số dưới đa số trên lãnh thổ Trung Hoa Dân Quốc. Cộng hòa hội
chủ nghĩa Việt Nam; Dân tộc đa số dân tộc dân số chiếm trên 50% tổng
dân số cả nước theo điều tra dân số cả nước. Như vậy, theo quy định của
pháp luật Việt Nam, một dân tộc được coi dân tộc thiểu số khi số dân của
dân tộc đó chiếm ít hơn hoặc bằng 50% tổng dân số cả nước (tính theo kết
quả điều tra dân số toàn quốc). Còn dân tộc thiểu số được hiểu người
thuộc các dân tộc số dân ít hoặc bằng 50% tổng dân số cả nước. nước
ta hiện nay, “đa số” dân tộc Kinh với 85,7% dân số cả nước, còn lại các
dân tộc khác n tộc thiểu số.
1.3 Vùng dân tộc thiểu số gì?
Vùng dân tộc thiểu số địa bàn đông các dân tộc thiểu số ng sinh sống
ổn định thành cộng đồng trên lãnh th nước Cộng hòa hội chủ nghĩa Việt
Nam.
2. Danh sách các dân tộc thiểu số Việt Nam
số
Tên dân
tộc
Một số tên gọi khác
Địa bàn cư trú chính
01
Kinh
Kinh (Việt)
Trên cả nước
02
Tày
Thổ, Ngạn, Phén, Thù Lao, Pa Dí...
Lạng Sơn, Cao Bằng, Tuyên Quang, Hà
Giang, Bắc Kạn, Yên Bái, Thái Nguyên,
Lào Cai, Đắk Lắk, Bắc Giang, Qung
Ninh, Hòa nh, Lâm Đồng,...
03
Thái
Tày Khao* hoặc Đón (Thái Trắng*), Tày Đăm* (Thái Đen*),
Tày Mười, y Thanh (Mán Thanh), Hàng Tổng (Tày
Sơn La, Nghệ An, Thanh Hóa, Đin Biên,
Lai Châu, n Bái, Hòa Bình, Đk Lk,
Mường), Pa Thay, Thổ Đà Bắc, Tày Dọ**, Tay**...
Đắk Nông, Lâm Đồng,...
04
Hoa
Triều Châu, Phúc Kiến, Quảng Đông, Quảng y**, Hải
Nam, Hạ*, Xạ Phạng*, Xìa Phống**, Thảng Nhằm**, Minh
Hương**, Hẹ**, Sang Phang**...
Tp Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Sóc Trăng,
Kiên Giang, Bạc Liêu, Bắc Giang, Cn
Thơ, Lâm Đồng, Bình Dương, An Giang,
Bình Thuận, Rịa-Vũng Tàu,...
05
Khmer
Cul, Cur, Cu, Thổ, Việt gốc Miên, Khơ Me, Krôm...
Sóc Trăng, Trà Vinh, Kiên Giang, An
Giang, Bạc Liêu, Mau, Vĩnh Long, Cn
Thơ, Hậu Giang, Bình Phước, Tây Ninh,
Tp Hồ Chí Minh...
06
Mường
Mol (Mual, Mon**, Moan**), Mọi* (1), Mọi bi, Ao (Ậu
Tá)...
Hoà Bình, Thanh Hóa, Phú Th, Sơn La,
Nội (Hà Tây), Ninh Bình, Yên Bái,
Đắk Lắk, Đồng Nai, Gia Lai,...
07
Nùng
Nùng Xuồng, Nùng Giang, Nùng An, Nùng Inh**, Nùng Phàn
Slình, Nùng Cháo, Nùng Lòi, Nùng Quy Rin, Nùng Dín**,
Khèn Lài, Nồng**…
Lạng Sơn, Cao Bằng, Bắc Giang, Hà
Giang, Thái Nguyên, Đắk Lk, Bc Kn,
Lào Cai, Lâm Đồng, Đắk Nông, Bình
Phước, Đồng Nai, Yên Bái,...
08
Mông
Mèo, Hoa, Mèo Xanh, Mèo Đỏ, Mèo Đen, Mẻo (Na
Miẻo), Mán Trắng, Miếu Ha**..
Lào Cai, n Bái, Cao Bằng, Ngh An,
Bắc Kạn, Tuyên Quang,...
09
Dao
Mán, Động*, Trại*, Xá*, Dìu*, Miên*, Kiềm*, Miền*, Dao
Quần Trắng, Dao Đỏ, Dao Quần Chẹt, Dao Gang, Dao
Tiền, Dao Thanh Y, Dao Lan Tẻn, Đại Bản*, Tiểu Bản*, Cóc
Ngáng*, Cóc Mùn*, Sơn Đầu*, Kìm Miền**, Kìm Mùn**
Giang, Tuyên Quang, o Cai, Yên
Bái, Quảng Ninh, Cao Bằng, Bc Kn, Lai
Châu, Lạng n, Thái Nguyên, Sơn La,
Hòa Bình, P Thọ, Đắk Lắk, Đk
Nông,...
10
Gia Rai
Giơ Rai, Buăn, C Rai, Hđrung (Hbau, Chor), Aráp**,
Mthur**…
Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Bình
Thuận,...
11
Ngái
Xín, Lê, Đản, Khách Gia*, Ngái Hắc Cá**, Ngái Lầu Mần**,
Hẹ**, Xuyến**, Sán Ngải**...
An Giang, Thái Nguyên, Thái Bình, Tp
Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Ra-Vũng
Tàu, Trà Vinh, Đồng Tháp, Bình Thun,
Nam,...
12
Ê đê
Ra Đê, Ê Đê Êgar**, Đê, Kpa, A Đham, Krung, Ktul, Đliê
Hruê, Blô, Kah**, Kdrao**, Dong Kay**, Dong Mak**,
Ening**, Arul**, Hwing**, Ktlê**, Êpan, Mđhur (2), Bih,
Đắk Lắk, P Yên, Đắk ng, Khánh
Hòa,...
13
Ba Na
Lar, Lô, Giơ Lâng, (Y lăng,), ngao, Krem, Roh,
ConKđe, A La Công, Kpăng Công, Nâm...
Gia Lai, Kon Tum, Bình Định, Phú Yên,
Đắk Lắk,...
14
Đăng
Teng, Hđang, Đra, Nâm, Ha Lăng, Ca Dong,
Kmrâng*, Con Lan, Bri La, Tang*, Trĩ**, Châu**...
Kon Tum, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Đk
Lắk, Gia Lai,...
15
Sán
Chay
Cao Lan*, n Cao Lan*, Hờn Bạn, Sán Chỉ* (còn gọi Sơn
tử* không bao gồm nhóm Sán Chỉ Bảo Lạc Chợ Rạ),
Chùng**, Trại**…
Tuyên Quang, Thái Nguyên, Bc Giang,
Quảng Ninh, Yên Bái, Cao Bng, Lng
Sơn, Đắk Lắk, Phú Thọ, nh Phúc, Bc
Kạn,…
16
Ho
Xrê, Nốp (Tu Lốp), Don, Chil, (3), Lat (Lach), Ring...
Lâm Đồng, Bình Thuận, Khánh Hòa, Ninh
Thuận, Đồng Nai,...
17
Chăm
Chàm, Chiêm**, Chiêm Thành, Chăm Pa**, Chăm Hroi,
Chăm Pông**, Chà Ku**, Chăm Châu Đốc** ...
Ninh Thuận, Bình Thuận, Phú Yên, An
Giang, Tp Hồ Chí Minh, nh Đnh, Tây
Ninh,...
18
Sán Dìu
Sán Dẻo*, Sán Déo Nhín** (Sơn Dao Nhân**), Trại, Trại
Đất, Mán Quần Cộc, Mán Váy Xẻ**...
Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Bc Giang,
Quảng Ninh, Tuyên Quang, Hi Dương,
Đồng Nai, Đắk Lắk
19
Hre
ChămRê, Mọi Chom, Krẹ*, Luỹ*, Thượng Ba Tơ**, Mọi
Lũy**, Mọi Sơn Phòng**, Mọi Đá Vách**, Chăm Quảng
Ngãi**, Man Thạch Bích**...
Quảng Ngãi, Bình Định, Kon Tum, Đk
Lắk, Gia Lai,...
20
Mnong
Pnông, Mnông Nông, Mnông Pré, Mnông Bu đâng, ĐiPri*,
Biat*, Mnông Gar, Mnông Lam, Mnông Chil (3), Mnông
Kuênh**, Mnông Đíp**, Mnông Bu Nor**, Mnông Bu
Đêh**...
Đắk Lắk, Đắk Nông, Quảng Nam, Lâm
Đồng, Bình Phước,...
21
Raglay
Ra Clây*, Rai, La Oang , Noang...
Ninh Thuận, Khánh Hòa, Bình Thun,
Lâm Đồng,...
22
Xtieng
Xa Điêng, Xa Chiêng**, Lơ**, Đek** (Bù Đêh**), Bù
Biêk**...
Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai, Lâm
đồng,...
23
Bru Vân
Kiều
Măng Coong, Tri Khùa...
Quảng Trị, Quảng Bình, Đắk Lk, Tha
Thiên-Huế,...
24
Thổ (4)
Người Nhà Làng**, Mường**, Kẹo, Mọn, Cuối, Họ, Đan Lai,
Ly Hà, Tày Pọng,Con Kha, Vàng(5)...
Nghệ An, Thanh Hóa, Lâm Đng, Đng
Nai, Điện Biên, Đắk Lắk, Phú Th, Sơn
La,...
25
Giáy
Nhắng, Dẩng*, Pầu Thìn*, Pu Nà*, Cùi Chu* (6), Xa*,
Giảng**...
Lào Cai, Giang, Lai Châu, Yên Bái,...
26
Tu
Ca Tu, Cao*, Hạ*, Phương*, Ca Tang*(7)...
Quảng Nam, Thừa Thiên-Huế, Đà Nng,...
27
Gié
Đgiéh*, Ta Riêng*, Ve(Veh)*, Giang Rẫy Pin, Triêng,
Kon Tum, Quảng Nam,...
Triêng
Treng*, Ca Tang(7), La Ve, Bnoong (Mnoong)**,
Tang*…
28
Mạ
Châu Mạ, C Mạ**, Chê Mạ**, Mạ Ngăn, Mạ Xóp, Mạ Tô,
Mạ Krung…
Lâm Đồng, Đắk Nông, Đồng Nai, Bình
Phước,...
29
Khơ
Cẩu, Khạ Klẩu**, Măng Cẩu**, Mứn Xen, Pu thênh,
Tềnh, Tày Hay, Kmụ**, Kưm Mụ**...
Nghệ An, Điện Biên, Sơn La, Lai Châu,
Yên Bái, Thanh Hóa,...
30
Co
Cor, Col, Cùa, Trầu
Quảng Ngãi, Quảng Nam,...
31
Ôi
Tôi Ôi, Pa Co, Pa Hi (Ba Hi), Kan Tua**, Uốt**...
Thừa Thiên-Huế, Quảng Tr,..
32
Chơ Ro
Ro, Châu Ro, Chro**, Thượng**...
Đồng Nai, Rịa-Vũng u, Bình
Thuận,...
33
Kháng
Khao*, Súa*, Dón*, Dẩng*, Hốc*, Ái*,
Bung*, Quảng Lâm*, Kháng**, Háng**, Brển**,
Kháng Dẩng**, Kháng Hoặc**, Kháng Dón**, Kháng Súa**,
Bủ Háng Cọi**, Ma ng Bén**...
Sơn La, Điện Biện, Lai Châu,...
34
Xinh
Mun
Puộc, Xá,...
Sơn La
35
Nhi
Nhì Già, U Ni
Lai Châu
36
Chu Ru
Chơ Ru
Lâm Đồng
37
Lào
Lào Bốc, Lào Nọi
Lai Châu
38
La Chi
Tê, La Quả,..
Giang, Lào Cai
39
La Ha
Khao, La Ha Nước,..
Sơn La, Lai Châu
40
Phù
Bồ Khô Pạ,...
Sơn La, Lai Châu
41
La Hủ
Lao
Lào Cai
42
Lự
Lừ, Phù Lừ,..
Lai Châu
43
Hoa,..
Giang
44
Chứt
Sách,..
Quảng Bình
45
Mảng
Mảng Ư,..
Lai Châu
46
Pag
Thẻn
Liêng,..
Điện Biên
47
Lao
Tống*, Tứ Đư**, Ho Ki**, Voa Đề**, C Lao Xanh**, Cờ
Lao Trắng**, C Lao Đỏ**...
Giang, Tuyên Quang
48
Cống
Xắm Khống, Mấng Nhé*, Xeng*, Phuy A**...
Lai Châu, Điện Biên
49
Bố Y
Chủng Chá, Trọng Gia, Tu Dí, Tu Din*...
Lào Cai
50
Si La
Dề Xừ, Khả Pẻ...
Lai Châu, Điện Biên
51
Pu Péo
Ka Pèo, Pen Ti Lô, La Quả**...
Giang, Trà Vinh
52
Brau
Brao
Kon Tum
53
Ơ Đu
Tày Hạt, I Đu**,
Nghệ An
54
Năm
Kon Tum, ...

Preview text:

Dân tộc thiểu số là gì? Danh sách các dân tộc thiểu số ở Việt Nam
1. Dân tộc thiểu số là gì?
Mỗi dân tộc đều có những nét riêng về truyền thống và văn hóa được tạo nên
bởi lịch sử lâu đời của dân tộc. Ở Việt Nam cũng vậy, 54 dân tộc anh em
mang 54 màu sắc văn hóa khác nhau, tạo nên sự phong phú, đa dạng. 1.1 Dân tộc là gì?
Dân tộc là quốc gia theo nghĩa rộng gồm cộng đồng người cùng chung sống
trên một lãnh thổ rộng lớn, được vận hành bởi sự lãnh đạo của bộ máy nhà
nước, trong quốc gia có thể bao gồm nhiều dân tộc, mỗi dân tộc có nền văn
hóa, ngôn ngữ khác nhau tạo nên tính năng phong phú và độc đáo. Dân tộc
còn được hiểu là một nhóm người cùng chung sống trong một khu vực địa lý
nhất định của lãnh thổ, với những đặc điểm riêng biệt như ngôn ngữ, văn hóa, phong tục tập quán, v.v.
1.2 Dân tộc thiểu số là gì?
Các dân tộc thiểu số là các dân tộc có số dân ít, chiếm một tỷ lệ nhỏ trong
tổng dân số cả nước. Phần lớn đồng bào dân tộc thiểu số tập trung ở vùng
biên giới, vùng sâu, vùng xa. điều kiện kinh tế khó khăn, việc học hành, chăm
sóc sức khỏe nhân dân còn nhiều hạn chế. Bên cạnh đó, các cộng đồng dân
tộc thiểu số thường khó hòa nhập do họ sử dụng ngôn ngữ riêng, trình độ
hiểu biết hạn chế và còn nhiều hủ tục lạc hậu.
Ở nước ta, chỉ có dân tộc Kinh được coi là dân tộc đa số, chiếm tỷ lệ lớn
trong tổng dân số cả nước, còn lại 53 dân tộc được xếp vào nhóm dân tộc
thiểu số. Tuy nhiên, hiện nay, dân số của một số dân tộc ngày càng tăng như
Tày, Thái, Mường,... đồng thời địa bàn sinh sống đã phân tán, trình độ văn
hóa được nâng cao, kinh tế ngày càng phát triển mạnh.
Do đặc điểm là cộng đồng các dân tộc thiểu số, trong những năm qua Đảng
và Nhà nước ta đã rất quan tâm phát triển kinh tế - xã hội, văn hóa, giáo dục
ở vùng đông dân cư, nơi sinh sống của đồng bào các dân tộc, góp phần tạo
sự bình đẳng và phát triển đồng đều trong cả nước.
Theo định nghĩa tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 05/2011/NĐ-CP về công tác
dân tộc thì “Dân tộc thiểu số” là dân tộc có số dân dưới đa số trên phạm vi
lãnh thổ của đất nước. Việt Nam. Vậy dân tộc thiểu số và dân tộc đa số là gì,
như chúng ta đã biết “Dân tộc đa số” là dân tộc có dân số chiếm trên 50%
tổng dân số cả nước, theo điều tra dân số quốc gia, tức là dân tộc Kinh.
nhóm với 85,7% dân số cả nước. Tất cả các dân tộc khác đều là dân tộc thiểu số.
Trong quản lý nhà nước về công tác dân tộc, thuật ngữ “dân tộc thiểu số”
được sử dụng thống nhất trong hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, văn
bản hành chính và không sử dụng khái niệm dân tộc bản địa. Tuy nhiên, tại
một số diễn đàn quốc tế, hội thảo, báo cáo của các tổ chức phi chính phủ...
có sự nhầm lẫn về khái niệm “người bản địa” và “dân tộc thiểu số”.
Trong bối cảnh các thế lực thù địch vẫn đang tìm cách lợi dụng những kẽ hở
của pháp luật và các văn bản hành chính để lợi dụng tuyên truyền, kích động
một số đồng bào dân tộc thiểu số chống phá các quy định của tuyên bố.
Tuyên bố của Liên hợp quốc về các quyền của người dân bản địa (như
quyền sở hữu đất đai, tài nguyên, quyền tự trị, quyền tự quyết về chính trị và
văn hóa, v.v.) ổn định chính trị và an ninh quốc gia.
Thực hiện công tác dân tộc theo nghị quyết của Đảng và các văn bản quy
phạm pháp luật của Nhà nước, cơ quan chính quyền các cấp không nên
dùng thuật ngữ “dân tộc bản địa” để chỉ các dân tộc trên toàn lãnh thổ Việt
Nam. Nếu cố tình vi phạm sẽ bị xử lý theo pháp luật.
Khái niệm dân tộc được nghiên cứu dưới nhiều góc độ khác nhau, trước khi
nghiên cứu dân tộc chúng ta nghiên cứu dân tộc. Dân tộc (tộc, dân tộc) theo
định nghĩa cộng đồng dân tộc để chỉ một nhóm người, xuất hiện trong lịch sử
phát triển tự nhiên và xã hội, có chung một ngôn ngữ (tiếng nói), nguồn gốc
lịch sử, nếp sống văn hóa và ý thức dân tộc. ý thức tự giác (vừa xác định là
dân tộc). Hình thức và trình độ phát triển của tộc người phụ thuộc vào thiết
chế xã hội tương ứng với phương thức sản xuất.
Dân tộc là hình thức dân tộc phát triển nhất, xuất hiện trong chủ nghĩa tư bản
hay chủ nghĩa xã hội (hình thức dân tộc trong xã hội nguyên thủy là bộ lạc,
trong xã hội phong kiến ​ ​ là dân tộc). Dân tộc có đặc điểm là cộng đồng
bền chặt, gắn bó và ngày càng phát triển trên các mặt kinh tế, ngôn ngữ, lãnh
thổ, đặc trưng văn hóa, ý thức tộc người.
Theo nghĩa quốc gia - dân tộc, dân tộc là một cộng đồng chính trị - xã hội,
được hình thành do sự tập hợp nhiều dân tộc anh em có trình độ phát triển
kinh tế - xã hội khác nhau cùng chung sống trên một lãnh thổ xác định và do
nhà nước thống nhất quản lý. Cơ cấu cộng đồng dân tộc các quốc gia rất đa
dạng, tùy thuộc vào điều kiện lịch sử, kinh tế, văn hoá - xã hội của mỗi quốc
gia. Một quốc gia-nhà nước với đa số và thiểu số. Có dân tộc đạt đến cấp độ
dân tộc và có dân tộc chỉ ở cấp độ bộ lạc.
Với cơ cấu dân tộc như vậy, mối quan hệ giữa các dân tộc rất đa dạng và
phức tạp, nhà nước cần ban hành chính sách dân tộc để duy trì sự ổn định
và phát triển của các dân tộc, sự ổn định và phát triển của đất nước. Nhưng
cũng có trường hợp các quốc gia được tạo thành từ một nhóm dân tộc duy nhất như Hàn Quốc.
Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, khoản 2 Điều 4 Nghị định số
05/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ về công tác dân
tộc đã đưa ra khái niệm “các dân tộc thiểu số có số dân dưới đa số” . . trên
lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam”; Khoản 2 và 3 Điều 4
Nghị định số 05/2011/NĐ-CP về công tác dân tộc, “Dân tộc thiểu số” là dân
tộc có dân số dưới đa số trên lãnh thổ Trung Hoa Dân Quốc. Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam; Dân tộc đa số là dân tộc có dân số chiếm trên 50% tổng
dân số cả nước theo điều tra dân số cả nước. Như vậy, theo quy định của
pháp luật Việt Nam, một dân tộc được coi là dân tộc thiểu số khi số dân của
dân tộc đó chiếm ít hơn hoặc bằng 50% tổng dân số cả nước (tính theo kết
quả điều tra dân số toàn quốc). Còn dân tộc thiểu số được hiểu là người
thuộc các dân tộc có số dân ít hoặc bằng 50% tổng dân số cả nước. Ở nước
ta hiện nay, “đa số” là dân tộc Kinh với 85,7% dân số cả nước, còn lại các
dân tộc khác là dân tộc thiểu số.
1.3 Vùng dân tộc thiểu số là gì?
Vùng dân tộc thiểu số là địa bàn có đông các dân tộc thiểu số cùng sinh sống
ổn định thành cộng đồng trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Danh sách các dân tộc thiểu số ở Việt Nam Mã Tên dân
Một số tên gọi khác
Địa bàn cư trú chính số tộc 01 Kinh Kinh (Việt) Trên cả nước
Lạng Sơn, Cao Bằng, Tuyên Quang, Hà
Giang, Bắc Kạn, Yên Bái, Thái Nguyên, 02 Tày
Thổ, Ngạn, Phén, Thù Lao, Pa Dí. .
Lào Cai, Đắk Lắk, Bắc Giang, Quảng
Ninh, Hòa Bình, Lâm Đồng,. .
Tày Khao* hoặc Đón (Thái Trắng*), Tày Đăm* (Thái Đen*), Sơn La, Nghệ An, Thanh Hóa, Điện Biên, 03 Thái
Tày Mười, Tày Thanh (Mán Thanh), Hàng Tổng (Tày
Lai Châu, Yên Bái, Hòa Bình, Đắk Lắk,
Mường), Pa Thay, Thổ Đà Bắc, Tày Dọ**, Tay**. . Đắk Nông, Lâm Đồng,. .
Tp Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Sóc Trăng,
Triều Châu, Phúc Kiến, Quảng Đông, Quảng Tây**, Hải
Kiên Giang, Bạc Liêu, Bắc Giang, Cần 04 Hoa
Nam, Hạ*, Xạ Phạng*, Xìa Phống**, Thảng Nhằm**, Minh Thơ, Lâm Đồng, Bình Dương, An Giang,
Hương**, Hẹ**, Sang Phang**. .
Bình Thuận, Bà Rịa-Vũng Tàu,. .
Sóc Trăng, Trà Vinh, Kiên Giang, An
Giang, Bạc Liêu, Cà Mau, Vĩnh Long, Cần
05 Khmer Cul, Cur, Cu, Thổ, Việt gốc Miên, Khơ Me, Krôm. .
Thơ, Hậu Giang, Bình Phước, Tây Ninh, Tp Hồ Chí Minh. .
Hoà Bình, Thanh Hóa, Phú Thọ, Sơn La,
Mol (Mual, Mon**, Moan**), Mọi* (1), Mọi bi, Ao Tá (Ậu 06 Mường
Hà Nội (Hà Tây), Ninh Bình, Yên Bái, Tá). .
Đắk Lắk, Đồng Nai, Gia Lai,. .
Lạng Sơn, Cao Bằng, Bắc Giang, Hà
Nùng Xuồng, Nùng Giang, Nùng An, Nùng Inh**, Nùng Phàn Giang, Thái Nguyên, Đắk Lắk, Bắc Kạn, 07 Nùng
Slình, Nùng Cháo, Nùng Lòi, Nùng Quy Rin, Nùng Dín**,
Lào Cai, Lâm Đồng, Đắk Nông, Bình Khèn Lài, Nồng**…
Phước, Đồng Nai, Yên Bái,. .
Mèo, Hoa, Mèo Xanh, Mèo Đỏ, Mèo Đen, Ná Mẻo (Na
Lào Cai, Yên Bái, Cao Bằng, Nghệ An, 08 Mông
Miẻo), Mán Trắng, Miếu Ha**. Bắc Kạn, Tuyên Quang,. .
Hà Giang, Tuyên Quang, Lào Cai, Yên
Mán, Động*, Trại*, Xá*, Dìu*, Miên*, Kiềm*, Miền*, Dao
Bái, Quảng Ninh, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lai
Quần Trắng, Dao Đỏ, Dao Quần Chẹt, Dao Lô Gang, Dao 09 Dao
Châu, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Sơn La,
Tiền, Dao Thanh Y, Dao Lan Tẻn, Đại Bản*, Tiểu Bản*, Cóc Hòa Bình, Phú Thọ, Đắk Lắk, Đắk
Ngáng*, Cóc Mùn*, Sơn Đầu*, Kìm Miền**, Kìm Mùn** … Nông,. .
Giơ Rai, Tơ Buăn, Chơ Rai, Hđrung (Hbau, Chor), Aráp**,
Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Bình 10 Gia Rai Mthur**… Thuận,. .
An Giang, Thái Nguyên, Thái Bình, Tp
Xín, Lê, Đản, Khách Gia*, Ngái Hắc Cá**, Ngái Lầu Mần**, Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng 11 Ngái
Hẹ**, Xuyến**, Sán Ngải**. .
Tàu, Trà Vinh, Đồng Tháp, Bình Thuận, Hà Nam,. .
Ra Đê, Ê Đê Êgar**, Đê, Kpa, A Đham, Krung, Ktul, Đliê
Đắk Lắk, Phú Yên, Đắk Nông, Khánh 12 Ê đê
Hruê, Blô, Kah**, Kdrao**, Dong Kay**, Dong Mak**, Hòa,. .
Ening**, Arul**, Hwing**, Ktlê**, Êpan, Mđhur (2), Bih, …
Gơ Lar, Tơ Lô, Giơ Lâng, (Y lăng,), Rơ ngao, Krem, Roh,
Gia Lai, Kon Tum, Bình Định, Phú Yên,
13 Ba Na ConKđe, A La Công, Kpăng Công, Bơ Nâm. . Đắk Lắk,. . Xơ
Xơ Teng, Hđang, Tơ Đra, Mơ Nâm, Ha Lăng, Ca Dong,
Kon Tum, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Đắk
14 Đăng Kmrâng*, Con Lan, Bri La, Tang*, Tà Trĩ**, Châu**. . Lắk, Gia Lai,. .
Tuyên Quang, Thái Nguyên, Bắc Giang,
Cao Lan*, Mán Cao Lan*, Hờn Bạn, Sán Chỉ* (còn gọi là Sơn Sán
Quảng Ninh, Yên Bái, Cao Bằng, Lạng 15
tử* và không bao gồm nhóm Sán Chỉ ở Bảo Lạc và Chợ Rạ), Chay
Sơn, Đắk Lắk, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Chùng**, Trại**… Kạn,…
Lâm Đồng, Bình Thuận, Khánh Hòa, Ninh
16 Cơ Ho Xrê, Nốp (Tu Lốp), Cơ Don, Chil, (3), Lat (Lach), Tơ Ring. . Thuận, Đồng Nai,. .
Ninh Thuận, Bình Thuận, Phú Yên, An
Chàm, Chiêm**, Chiêm Thành, Chăm Pa**, Chăm Hroi, 17 Chăm
Giang, Tp Hồ Chí Minh, Bình Định, Tây
Chăm Pông**, Chà Và Ku**, Chăm Châu Đốc** . . Ninh,. .
Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Bắc Giang,
Sán Dẻo*, Sán Déo Nhín** (Sơn Dao Nhân**), Trại, Trại 18 Sán Dìu
Quảng Ninh, Tuyên Quang, Hải Dương,
Đất, Mán Quần Cộc, Mán Váy Xẻ**. . Đồng Nai, Đắk Lắk …
ChămRê, Mọi Chom, Krẹ*, Luỹ*, Thượng Ba Tơ**, Mọi
Quảng Ngãi, Bình Định, Kon Tum, Đắk 19 Hre
Lũy**, Mọi Sơn Phòng**, Mọi Đá Vách**, Chăm Quảng Lắk, Gia Lai,. .
Ngãi**, Man Thạch Bích**. .
Pnông, Mnông Nông, Mnông Pré, Mnông Bu đâng, ĐiPri*,
Biat*, Mnông Gar, Mnông Rơ Lam, Mnông Chil (3), Mnông Đắk Lắk, Đắk Nông, Quảng Nam, Lâm
20 Mnong Kuênh**, Mnông Đíp**, Mnông Bu Nor**, Mnông Bu Đồng, Bình Phước,. . Đêh**. .
Ninh Thuận, Khánh Hòa, Bình Thuận,
21 Raglay Ra Clây*, Rai, La Oang , Noang. . Lâm Đồng,. .
Xa Điêng, Xa Chiêng**, Bù Lơ**, Bù Đek** (Bù Đêh**), Bù Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai, Lâm 22 Xtieng Biêk**. . đồng,. . Bru Vân
Quảng Trị, Quảng Bình, Đắk Lắk, Thừa 23 Măng Coong, Tri Khùa. . Kiều Thiên-Huế,. .
Nghệ An, Thanh Hóa, Lâm Đồng, Đồng
Người Nhà Làng**, Mường**, Kẹo, Mọn, Cuối, Họ, Đan Lai, 24 Thổ (4)
Nai, Điện Biên, Đắk Lắk, Phú Thọ, Sơn
Ly Hà, Tày Pọng,Con Kha, Xá Lá Vàng(5). . La,. .
Nhắng, Dẩng*, Pầu Thìn*, Pu Nà*, Cùi Chu* (6), Xa*, 25 Giáy
Lào Cai, Hà Giang, Lai Châu, Yên Bái,. . Giảng**. .
26 Cơ Tu Ca Tu, Cao*, Hạ*, Phương*, Ca Tang*(7). .
Quảng Nam, Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng,. . 27 Gié
Đgiéh*, Ta Riêng*, Ve(Veh)*, Giang Rẫy Pin, Triêng, Kon Tum, Quảng Nam,. .
Triêng Treng*, Ca Tang(7), La Ve, Bnoong (Mnoong)**, Cà Tang*…
Châu Mạ, Chô Mạ**, Chê Mạ**, Mạ Ngăn, Mạ Xóp, Mạ Tô, Lâm Đồng, Đắk Nông, Đồng Nai, Bình 28 Mạ Mạ Krung… Phước,. .
Xá Cẩu, Khạ Klẩu**, Măng Cẩu**, Mứn Xen, Pu thênh,
Nghệ An, Điện Biên, Sơn La, Lai Châu,
29 Khơ Mú Tềnh, Tày Hay, Kmụ**, Kưm Mụ**. . Yên Bái, Thanh Hóa,. . 30 Co Cor, Col, Cùa, Trầu Quảng Ngãi, Quảng Nam,. . 31 Tà Ôi
Tôi Ôi, Pa Co, Pa Hi (Ba Hi), Kan Tua**, Tà Uốt**. .
Thừa Thiên-Huế, Quảng Trị,.
Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình
32 Chơ Ro Dơ Ro, Châu Ro, Chro**, Thượng**. . Thuận,. .
Xá Khao*, Xá Súa*, Xá Dón*, Xá Dẩng*, Xá Hốc*, Xá Ái*,
Xá Bung*, Quảng Lâm*, Mơ Kháng**, Háng**, Brển**, 33 Kháng
Sơn La, Điện Biện, Lai Châu,. .
Kháng Dẩng**, Kháng Hoặc**, Kháng Dón**, Kháng Súa**,
Bủ Háng Cọi**, Ma Háng Bén**. . Xinh 34 Puộc, Xá,. . Sơn La Mun 35 Hà Nhi Hà Nhì Già, U Ni Lai Châu 36 Chu Ru Chơ Ru Lâm Đồng 37 Lào Lào Bốc, Lào Nọi Lai Châu 38 La Chi Cù Tê, La Quả,. Hà Giang, Lào Cai
39 La Ha Xá Khao, La Ha Nước,. Sơn La, Lai Châu 40 Phù Lá Bồ Khô Pạ,. . Sơn La, Lai Châu 41 La Hủ Lao Lào Cai 42 Lự Lừ, Phù Lừ,. Lai Châu 43 Lô Lô Lô Lô Hoa,. Hà Giang 44 Chứt Sách,. Quảng Bình 45 Mảng Mảng Ư,. Lai Châu Pag 46 Mã Liêng,. Điện Biên Thẻn
Tống*, Tứ Đư**, Ho Ki**, Voa Đề**, Cờ Lao Xanh**, Cờ 47 Cơ Lao Hà Giang, Tuyên Quang
Lao Trắng**, Cờ Lao Đỏ**. . 48 Cống
Xắm Khống, Mấng Nhé*, Xá Xeng*, Phuy A**. . Lai Châu, Điện Biên 49 Bố Y
Chủng Chá, Trọng Gia, Tu Dí, Tu Din*. . Lào Cai 50 Si La Cù Dề Xừ, Khả Pẻ. . Lai Châu, Điện Biên
51 Pu Péo Ka Pèo, Pen Ti Lô Lô, La Quả**. . Hà Giang, Trà Vinh 52 Brau Brao Kon Tum 53 Ơ Đu Tày Hạt, I Đu**, Nghệ An 54 Rơ Năm Kon Tum, . .
Document Outline

  • Dân tộc thiểu số là gì? Danh sách các dân tộc thiể
    • 1. Dân tộc thiểu số là gì?
      • 1.1 Dân tộc là gì?
      • 1.2 Dân tộc thiểu số là gì?
      • 1.3 Vùng dân tộc thiểu số là gì?
    • 2. Danh sách các dân tộc thiểu số ở Việt Nam