Chuyên đề quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu

Tài liệu gồm 15 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 7 

Trang 1
CHUYÊN ĐỀ 3. QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC.
CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY TRONG TAM GIÁC
BÀI 2. QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN,
ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU
Mục tiêu
Kiến thức
+ Phân biệt được đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu.
+ Phát biểu được quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu.
Kĩ năng
+ Vận dụng được mối quan hgiữa đường vuông góc đường xiên, đường xiên hình chiếu
trong bài tập.
Trang 2
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên
Định 1: Trong các đường vuông góc đường xiên kẻ tmột
điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó, đường
vuông góc ngắn hơn mọi đường xiên.
Quan hệ giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng
Định lí 2: Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một
đường thẳng đến đường thẳng đó
• Đường xiên nào có hình chiếu lớn hơn thì lớn hơn.
• Đường xiên nào lớn hơn thì có hình chiếu lớn hơn.
• Nếu hai đường xiên bằng nhau thì hai hình chiếu bằng nhau
và ngược lại, nếu hai hình chiếu bằng nhau thì hai đường xiên
bằng nhau.
Trong hình vẽ
, .
AH a AH AB AH AC
Trong hình vẽ
, .
AH a HC HB AC AB
, .
.
AB AC HB HC
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: So sánh hai đường xiên hoặc hai hình chiếu
Phương pháp giải
- Định lí: Trong hai đường xiên kẻ t một điểm
nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó
thì
• Đường xiên nào hình chiếu lớn hơn thì lớn
hơn.
• Đường xiên nào lớn hơn thì có hình chiếu lớn
hơn.
- Thực hiện theo hai bước
Bước 1. c định xem hai đoạn thẳng cần so sánh
đường xiên hay hình chiếu của đường xiên lên
đường thẳng.
dụ: Cho tam giác ABC
,
AB AC
đường cao
AH. So sánh HB HC.
Hướng dẫn giải
Ta
AH BC
nên AH đường vuông góc còn
AB AC các đường xiên BH, CH tương ứng
là hình chiếu của AB, AC lên đường thẳng BC.
Trang 3
+ Nếu đường xiên thì cần so sánh hai hình
chiếu của chúng (dựa vào giả thiết bài toán).
+ Nếu là hình chiếu của hai đường xiên thì cần
so sánh hai đường xiên (dựa vào giả thiết bài toán).
Bước 2. So sánh hai đoạn thẳng dựa vào định
đường xiên – hình chiếu.
AB AC
nên
.
HB HC
Ví dụ mẫu
d 1. Cho tam giác ABC
,
AB AC
đường
cao AH. Gọi M điểm tùy ý trên đoạn thẳng AH.
Chứng minh
.
MB MC
Hướng dẫn giải
Ta có BH, CH tương ứng là hình chiếu của hai đường xiên AB, AC trên đường thẳng BC.
AB AC
nên
.
BH CH
Mặt khác BH, CH tương ứng là hình chiếu của hai đường xiên BM, CM lên đường thẳng BC.
Do
BH CH
nên
.
BM CM
Ví dụ 2. Cho tam giác ABC vuông tại A. Trên cạnh AB lấy hai điểm D, E sao cho
.
AD DE EB
Chứng
minh rằng
.
CA CD CE CB
Hướng dẫn giải
Xét trên cạnh AB, ta có
.
AD DE EB AD AE AB
CA AB
nên AD, AE, AB tương ứng là hình chiếu của các đường xiên CD, CE, CB lên đường thẳng
AB.
Do
AD AE AB
nên
. 1
CD CE CB
Trang 4
Mặt khác
CA CD
(đường vuông góc ngắn hơn đường xiên).
2
Từ
1
2
suy ra
.
CA CD CE CB
Bài tập tự luyện dạng 1
Câu 1: Cho tam giác ABC
,
AB AC
kẻ AH vuông góc với BC
.
H BC
So sánh BHCH.
Câu 2: Cho tam giác ABC
,
AB AC
đường cao AH,
.
H BC
Lấy điểm K bất kì thuộc AH
.
K H
a) Chứng minh rằng
.
HB HC
b)
.
BK CK
Dạng 2: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên
Phương pháp giải
Sử dụng định lí: “Đường vuông góc ngắn hơn mọi
đường xiên kẻ từ một điểm đến cùng một đường
thẳng”.
dụ: Cho tam giác nhọn ABC. Vẽ đường cao AD
vuông góc với BC
.
D BC
Chứng minh rằng
.
2
AB AC
AD
Hướng dẫn giải
Ta có
AD BC
nên AD là đường vuông góc; AB,
AC là các đường xiên.
Suy ra
AD AB
AD AC
(đường vuông góc nhỏ hơn
đường xiên).
Do đó
.
2
AB AC
AD
Trang 5
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Chứng minh rằng
.
2
BC
AH AB AC AH BC
Hướng dẫn giải
Ta có
,
AB AH AC AH
(đường xiên lớn hơn đường vuông góc)
AB AC AH AH
hay
2 . 1
AB AC AH
Ta cũng có
,
AB BH AC CH
(đường xiên lớn hơn đường vuông góc)
AB AC BH CH
hay
. 2
AB AC BC
Từ
1
2
ta có
2 2 . *
2
BC
AB AC AH BC AB AC AH
Kẻ EF vuông góc với AC tại F.
Trên cạnh BC lấy điểm E sao cho
BA BE ABE
cân ở B
.
BAE BEA
Mặt khác
BAE AEF
(cùng phụ với
EAF
) nên
BEA AEF
AHE AFE
(cạnh huyền – góc nhọn)
AH AF
(hai cạnh tương ứng).
Do đó
.
BC AH BE EC AH BA EC AF
EC CF
(đường xiên lớn hơn đường vuông góc) nên
BC AH BA CF AF
hay
**
BC AH BA AC
Từ
*
**
suy ra điều phải chứng minh.
Bài tập tự luyện dạng 2
Câu 1: Cho tam giác nhọn ABC
.
AB AC
Kẻ AH vuông góc với BC. Trên đoạn thẳng AH lấy điểm
M. Chứng minh rằng
Trang 6
a)
.
2
AB AC
AH
b)
.
BM CM
Câu 2: Cho tam giác ABC, điểm D nằm giữa B C. Gọi H, K lần lượt chân các đường vuông góc kẻ
từ D xuống các đường thẳng AB, AC. So sánh BC và tổng
.
DH DK
Câu 3: Cho tam giác ABC, D là điểm nằm giữa B C (AD không vuông góc với BC). Gọi H, K lần lượt
là chân các đường vuông góc kẻ từ B, C xuống đoạn thẳng AD. Chứng minh rằng:
a)
.
AB AC BH CK
b)
.
BH CK BC
Câu 4: Cho tam giác ABC vuông tại A, Bm tia phân giác của c B cắt AC tại D. Tại C kẻ
Cn AC
(ABCn thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau có bAC), Cn cắt Bm tại E. So sánh chu vi tam giác ABD
và chu vi tam giác CDE.
ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BẢI TẬP TỰ LUYỆN
Dạng 1. So sánh hai đường xiên hoặc hai hình chiếu
Câu 1.
Ta BH hình chiếu của đường xiên AB lên
đường thẳng BC CH hình chiếu của đường
xiên AC lên đường thẳng BC.
Do
AB AC
nên
.
BH CH
Câu 2.
a) Ta AB, AC các đường xiên BH, CH
tương ứng hình chiếu của AB, AC lên đường
thẳng BC.
AB AC
nên
BH CH
(đường xiên bé hơn thì
hình chiếu bé hơn).
b) Ta có BH, CH lần lượt hình chiếu của BK, CK
lên BC.
BH CH
nên
.
BK CK
Dạng 2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên
Câu 1.
Trang 7
a) Ta
AH BC
AH
là đường vuông góc còn AB
là đường xiên
. 1
AH AB
Lập luận tương tự AC đường xiên còn AH đường
vuông góc
. 2
AH AC
Từ
1
2
suy ra
AH AH AB AC
.
2
AB AC
AH
b) Ta có BH CH tương ứng hình chiếu của đường
xiên ABAC lên đường thẳng BC.
AB AC
nên
.
BH CH
Mặt khác BH và CH hình chiếu của đường xiên MB
MC trên BC
BH CH
nên
.
MB MC
Câu 2.
Ta có
DH BD
(đường vuông góc ngắn hơn đường xiên);
DK DC
(đường vuông góc ngắn hơn đường xiên);
Suy ra
DH DK BD DC
hay
.
DH DK BC
Câu 3.
a) Xét tam giác ABH có AB đường xiên, BH đường
vuông góc
.
AB BH
Xét tam giác AKC AC đường xiên, CK đường
vuông góc
.
AC CK
Do đó
.
AB AC BH CK
b) Xét tam giác BHD BH là đường vuông góc BD
đường xiên nên
BH BD
(đường vuông góc ngắn
hơn đường xiên).
Tương tự ta chứng minh được
.
CK CD
Do đó
BH CK BD CD
hay
.
BH CK BC
Trang 8
Câu 4.
Kẻ
DF BC F BC DF DC
(đường vuông góc
ngắn hơn đường xiên).
Tam giác ABD và tam giác FBD
+
90 ;
BAD BFD
+ Cạnh huyền BD chung;
+
.
ABD FBD
Do đó
ABD FBD
(cạnh huyền góc nhọn)
.
AD FD
(hai cạnh tương ứng)
DF DC
nên
.
AD DC
Ta lại
ED EC
(đường xiên dài hơn đường vuông
góc). Do đó
ED EC EC EC
hay
2 . 1
ED EC EC ABD CED
Mặt khác
//
AB EC
cùng vuông góc với AC (2 góc so le
trong).
ABD CBD
(BD tia phân giác góc ABC) nên
CED CBE BCE
cân ở C
. 2
CB CE
Lại
CA AD BC BD
(hình chiếu lớn hơn thì
đường xiên lớn hơn).
3
Từ
1 , 2 , 3
suy ra
2 2 2 . 4
ED EC EC BC BD
BD BA
nên
2 . 5
BD BD BA
Từ
4 , 5
suy ra
.
ED EC BD BA
Lại có
DC AD
(chứng minh trên).
Suy ra
ED EC DC BD BA AD
hay chu vi tam
giác DCE lớn hơn chu vi tam giác ABD.
| 1/8

Preview text:

CHUYÊN ĐỀ 3. QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC.
CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY TRONG TAM GIÁC
BÀI 2. QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN,
ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU Mục tiêu  Kiến thức
+ Phân biệt được đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu.
+ Phát biểu được quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu.  Kĩ năng
+ Vận dụng được mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu trong bài tập. Trang 1 I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên
Định lí 1: Trong các đường vuông góc và đường xiên kẻ từ một
điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó, đường
vuông góc ngắn hơn mọi đường xiên. Trong hình vẽ
AH  a  AH  AB, AH  AC.
Quan hệ giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng
Định lí 2: Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một
đường thẳng đến đường thẳng đó
• Đường xiên nào có hình chiếu lớn hơn thì lớn hơn.
• Đường xiên nào lớn hơn thì có hình chiếu lớn hơn. Trong hình vẽ
• Nếu hai đường xiên bằng nhau thì hai hình chiếu bằng nhau AH  , a HC  HB  AC  AB.
và ngược lại, nếu hai hình chiếu bằng nhau thì hai đường xiên AH  , a AC  AB  HC  H . B bằng nhau. AB  AC  HB  HC. II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: So sánh hai đường xiên hoặc hai hình chiếu Phương pháp giải
- Định lí: Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm Ví dụ: Cho tam giác ABC AB  AC, đường cao
nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó AH. So sánh HB và HC. thì
• Đường xiên nào có hình chiếu lớn hơn thì lớn hơn.
• Đường xiên nào lớn hơn thì có hình chiếu lớn hơn.
- Thực hiện theo hai bước
Bước 1. Xác định xem hai đoạn thẳng cần so sánh Hướng dẫn giải 
là đường xiên hay hình chiếu của đường xiên lên Ta có AH
BC nên AH là đường vuông góc còn đường thẳng.
AB và AC là các đường xiên và BH, CH tương ứng
là hình chiếu của AB, AC lên đường thẳng BC. Trang 2
+ Nếu là đường xiên thì cần so sánh hai hình
chiếu của chúng (dựa vào giả thiết bài toán).
+ Nếu là hình chiếu của hai đường xiên thì cần
so sánh hai đường xiên (dựa vào giả thiết bài toán).
Bước 2. So sánh hai đoạn thẳng dựa vào định lí Vì AB  AC nên HB  HC.
đường xiên – hình chiếu. Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC  AB  AC, đường
cao AH. Gọi M là điểm tùy ý trên đoạn thẳng AH. Chứng minh MB  MC. Hướng dẫn giải
Ta có BH, CH tương ứng là hình chiếu của hai đường xiên AB, AC trên đường thẳng BC. Vì AB  AC nên BH  CH.
Mặt khác BH, CH tương ứng là hình chiếu của hai đường xiên BM, CM lên đường thẳng BC. Do BH  CH nên BM  CM.
Ví dụ 2. Cho tam giác ABC vuông tại A. Trên cạnh AB lấy hai điểm D, E sao cho AD  DE  EB. Chứng
minh rằng CA  CD  CE  C . B Hướng dẫn giải
Xét trên cạnh AB, ta có AD  DE  EB  AD  AE  AB.
Vì CA  AB nên AD, AE, AB tương ứng là hình chiếu của các đường xiên CD, CE, CB lên đường thẳng AB.
Do AD  AE  AB nên CD  CE  CB.   1 Trang 3
Mặt khác CA  CD (đường vuông góc ngắn hơn đường xiên). 2 Từ  
1 và 2 suy ra CA  CD  CE  CB.
Bài tập tự luyện dạng 1
Câu 1: Cho tam giác ABC có AB  AC, kẻ AH vuông góc với BC H  BC. So sánh BH và CH.
Câu 2: Cho tam giác ABC  AB  AC, đường cao AH, H  BC. Lấy điểm K bất kì thuộc AH K  H .
a) Chứng minh rằng HB  HC. b) BK  CK.
Dạng 2: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên Phương pháp giải
Sử dụng định lí: “Đường vuông góc ngắn hơn mọi Ví dụ: Cho tam giác nhọn ABC. Vẽ đường cao AD
đường xiên kẻ từ một điểm đến cùng một đường vuông góc với BC DBC. thẳng”. AB AC Chứng minh rằng AD   . 2 Hướng dẫn giải
Ta có AD  BC nên AD là đường vuông góc; AB, AC là các đường xiên. AD  AB Suy ra 
(đường vuông góc nhỏ hơn AD  AC đường xiên). AB AC Do đó AD   . 2 Trang 4 Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Chứng minh rằng BC AH   AB  AC  AH  BC. 2 Hướng dẫn giải
Ta có AB  AH, AC  AH (đường xiên lớn hơn đường vuông góc)
 AB  AC  AH  AH hay AB  AC  2AH.   1
Ta cũng có AB  BH, AC  CH (đường xiên lớn hơn đường vuông góc)
 AB  AC  BH  CH hay AB  AC  BC. 2 BC Từ  
1 và 2 ta có 2AB  AC  2AH  BC  AB  AC  AH  . * 2
Kẻ EF vuông góc với AC tại F.
Trên cạnh BC lấy điểm E sao cho BA  BE  ABE cân ở B    BAE  BE . A Mặt khác  
BAE  AEF (cùng phụ với  EAF ) nên   BEA  AEF
 AHE  AFE (cạnh huyền – góc nhọn)
 AH  AF (hai cạnh tương ứng).
Do đó BC  AH  BE  EC  AH  BA  EC  AF.
Vì EC  CF (đường xiên lớn hơn đường vuông góc) nên
BC  AH  BA  CF  AF hay BC  AH  BA  AC **
Từ * và ** suy ra điều phải chứng minh.
Bài tập tự luyện dạng 2
Câu 1: Cho tam giác nhọn ABC có AB  AC. Kẻ AH vuông góc với BC. Trên đoạn thẳng AH lấy điểm M. Chứng minh rằng Trang 5 AB AC a) AH   . b) BM  CM. 2
Câu 2: Cho tam giác ABC, điểm D nằm giữa B và C. Gọi H, K lần lượt là chân các đường vuông góc kẻ
từ D xuống các đường thẳng AB, AC. So sánh BC và tổng DH  DK.
Câu 3: Cho tam giác ABC, D là điểm nằm giữa B và C (AD không vuông góc với BC). Gọi H, K lần lượt
là chân các đường vuông góc kẻ từ B, C xuống đoạn thẳng AD. Chứng minh rằng: a) AB  AC  BH  CK. b) BH  CK  BC.
Câu 4: Cho tam giác ABC vuông tại A, Bm là tia phân giác của góc B cắt AC tại D. Tại C kẻ Cn  AC
(AB và Cn thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ là AC), Cn cắt Bm tại E. So sánh chu vi tam giác ABD và chu vi tam giác CDE.
ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BẢI TẬP TỰ LUYỆN
Dạng 1. So sánh hai đường xiên hoặc hai hình chiếu Câu 1.
Ta có BH là hình chiếu của đường xiên AB lên
đường thẳng BC và CH là hình chiếu của đường
xiên AC lên đường thẳng BC. Do AB  AC nên BH  CH. Câu 2.
a) Ta có AB, AC là các đường xiên và BH, CH
tương ứng là hình chiếu của AB, AC lên đường thẳng BC.
Vì AB  AC nên BH  CH (đường xiên bé hơn thì hình chiếu bé hơn).
b) Ta có BH, CH lần lượt là hình chiếu của BK, CK lên BC. Vì BH  CH nên BK  CK.
Dạng 2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên Câu 1. Trang 6
a) Ta có AH  BC  AH là đường vuông góc còn AB
là đường xiên  AH  AB.   1
Lập luận tương tự AC là đường xiên còn AH là đường
vuông góc  AH  AC. 2 Từ  
1 và 2 suy ra AH  AH  AB  AC AB AC AH    . 2
b) Ta có BH và CH tương ứng là hình chiếu của đường
xiên AB và AC lên đường thẳng BC. Vì AB  AC nên BH  CH.
Mặt khác BH và CH là hình chiếu của đường xiên MB và
MC trên BC và BH  CH nên MB  MC. Câu 2.
Ta có DH  BD (đường vuông góc ngắn hơn đường xiên);
DK  DC (đường vuông góc ngắn hơn đường xiên);
Suy ra DH  DK  BD  DC hay DH  DK  BC. Câu 3.
a) Xét tam giác ABH có AB là đường xiên, BH là đường vuông góc  AB  BH.
Xét tam giác AKC có AC là đường xiên, CK là đường vuông góc  AC  CK.
Do đó AB  AC  BH  CK.
b) Xét tam giác BHD có BH là đường vuông góc và BD
là đường xiên nên BH  BD (đường vuông góc ngắn hơn đường xiên).
Tương tự ta chứng minh được CK  CD.
Do đó BH  CK  BD  CD hay BH  CK  BC. Trang 7 Câu 4.
Kẻ DF  BC F  BC  DF  DC (đường vuông góc ngắn hơn đường xiên).
Tam giác ABD và tam giác FBD có +   BAD  BFD  90 ; + Cạnh huyền BD chung; +   ABD  FBD.
Do đó ABD  FBD (cạnh huyền – góc nhọn)
 AD  FD. (hai cạnh tương ứng) Mà DF  DC nên AD  DC.
Ta lại có ED  EC (đường xiên dài hơn đường vuông góc). Do đó ED  EC  EC  EC hay  
ED  EC  2EC  ABD  CED.   1
Mặt khác AB // EC cùng vuông góc với AC (2 góc so le trong). Mà  
ABD  CBD (BD là tia phân giác góc ABC) nên   CED  CBE  B
 CE cân ở C  CB  CE. 2
Lại có CA  AD  BC  BD (hình chiếu lớn hơn thì
đường xiên lớn hơn). 3 Từ   1 ,2,3 suy ra
ED  EC  2EC  2BC  2BD. 4
Vì BD  BA nên 2BD  BD  B . A 5
Từ 4,5 suy ra ED  EC  BD  B . A
Lại có DC  AD (chứng minh trên).
Suy ra ED  EC  DC  BD  BA  AD hay chu vi tam
giác DCE lớn hơn chu vi tam giác ABD. Trang 8