Chuyên đề thể tích của hình hộp chữ nhật

Tài liệu gồm 16 trang, tóm tắt lý thuyết trọng tâm cần đạt, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề thể tích của hình hộp chữ nhật, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 8 chương 4: Hình lăng trụ đứng, hình chóp đều.

Môn:

Toán 8 1.7 K tài liệu

Thông tin:
16 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Chuyên đề thể tích của hình hộp chữ nhật

Tài liệu gồm 16 trang, tóm tắt lý thuyết trọng tâm cần đạt, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề thể tích của hình hộp chữ nhật, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 8 chương 4: Hình lăng trụ đứng, hình chóp đều.

102 51 lượt tải Tải xuống
THỂ TÍCH CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
A. BÀI GIẢNG CỦNG CỐ KIẾN THỨC NỀN
1. ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC VỚI MẶT PHẲNG, HAI MẶT PHẲNG VUÔNG GÓC.
Ví dụ 1: Quan sát hình hộp chữ nhật ở hình 84:
-
A A
có vuông góc với AD hay không? Vì sao?
-
A A
có vuông góc với AB hay không? Vì sao?
Giải
Ta lần lượt có:
-
A A
có vuông góc với AD, bởi
ADD A
là hình chữ nhật.
-
A A
có vuông góc với AB, bởi
ABB A
là hình chữ nhật.
Tổng kết và mở rộng:
1. Khi đường thẳng
A A
vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau AD AB trong mặt phẳng
ABCD
ta nói
A A
vuông góc với mặt phẳng
ABCD
và kí hiệu
AA ABCD
.
2. Khi một trong hai mặt phẳng chứa một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng còn lại thì người ta nói
hai mặt phẳng đó vuông góc với nhau, ví dụ
AA B B ABCD
bởi mặt phẳng
AA B B
chứa đường
thẳng
AA
vuông góc với
ABCD
.
Nhận xét: Nếu một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng tại điểm A thì vuông góc với mọi
đường thẳng đi qua A và nằm trong mặt phẳng đó.
Ví dụ 2: Tìm trên hình 84:
- Các đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
ABCD
.
- Các mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng
( )
A B C D
.
Giải
Ta lần lượt có:
- Các đường thẳng
A A
,
B B
,
C C
,
D D
vuông góc với mặt phẳng
ABCD
.
- Các mặt phẳng
A ABB
,
B BCC
,
C CDD
,
D DAA
vuông góc với mặt phẳng
A B C D
.
2. CÔNG THỨC TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT.
Với hình hộp chữ nhật có ba kích thước a, b, c ta có:
Diện tích xung quanh:
2
xq
S a b c
.
Diện tích toàn phần:
2S 2 2a 2
tp xq d
S S a b c b ac bc ab
.
Thể tích:
V abc
.
Đặc biệt: Thể tích của hình lập phương cạnh a là:
3
V a
.
Ví dụ 3: Tính thể tích của hình hộp chữ nhật biết ba kích thước bằng 3cm, 4cm, 5cm.
Giải
Ta có ngay:
3
3.4.5 60
V cm
.
dụ 4: Cho hình lập phương
1 1 1 1
.
ABCD A B C D
. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần thể
tích của hình lập phương đó, biết:
a)
6
AB cm
b)
4 2
AC cm
c)
1
3 3
AC cm
Giải
a) Ta có ngay:
Diện tích xung quanh:
2 2 2
4 4.6 144
xq
S a cm
.
Diện tích toàn phần:
2 2 2
6 6.6 216
tp
S a cm
.
Thể tích:
3 3 3
6 216
V a cm
.
b) Để tính được diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương, ta cần biết số
đo cạnh của nó.
Trong
ABC
vuông cân tại B, ta có:
2 2 2 2 2
32 4
AC AB BC a a a cm
.
Khi đó, hình lập phương
1 1 1 1
.
ABCD A B C D
có:
Diện tích xung quanh:
2 2 2
4 4.4 64
xq
S a cm
Diện tích toàn phần:
2 2 2
6 6.4 96
tp
S a cm
Thể tích:
3 3 3
4 64
V a cm
.
c) Để tính được diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương, ta cần biết số
đo cạnh của nó.
Trong
1
ACC
vuông tại C, ta có:
2 2 2 2 2 2 2 2
1 1 1
3 27 3a 3
C A AC C C AB BC C C a a cm
Khi đó, hình lập phương
1 1 1 1
.
ABCD A B C D
có:
Diện tích xung quanh:
2 2 2
4 4.3 36
xq
S a cm
.
Diện tích toàn phần:
2 2 2
6 6.3 54
tp
S a cm
Thể tích:
3 3 3
3 27
V a cm
.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN
Dạng toán 1: QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN
VÍ DỤ 1: Hình 87.
1. Gấp hình a) theo các nét đã chỉ ra thì có được một hình hộp chữ nhật hay không?
2. Kí hiệu các đỉnh hình hộp gấp được như hình b).
a) Đường thẳng BF vuông góc với mặt phẳng nào?
b) Hai mặt phẳng
AEHD
CGHD
vuông góc với nhau, vì sao?
Hướng dẫn: Ta lần lượt:
Với câu 2), sử dụng các định nghĩa về quan hệ vuông góc trong không gian.
Giải
a) Ta có:
ABFE
BCGF
là các hình chữ nhật.
Suy ra,
BF AB
BF BC
.
Lại có:
AB
BC
đều thuộc
ABCD
và cắt nhau tại B.
Do đó:
BF ABCD
.
Tương tự
BF EFGH
.
Vậy, BF vuông góc với hai mặt phẳng
ABCD
EFGH
.
b) Ta có:
AEHD CGHD
.
Lại có, AD cùng vuông góc với hai đường thẳng DC
DH CGHD
AD CGHD
.
Do đó:
AD CGHD
.
AD AEHD
.
Vậy, ta được
AEHD CGHD
.
VÍ DỤ 2: Cho hình lập phương
1 1 1 1
.
ABCD A B C D
.
a) Khi nối
1
A
với C A với
1
C
thì hai đường thẳng
1
AC
1
AC
cắt nhau hay không? Và nếu
chúng cắt nhau thì có thể vuông góc với nhau được không? Vì sao?
b) Đường thẳng
AC
song song với những mặt phẳng nào?
c) Đường thẳng
AC
vuông góc với những mặt phẳng nào?
Hướng dẫn: Sử dụng định nghĩa về các mối quan hệ song song và vuông góc.
Giải
a) Ta có:
// // //
1 1 1 1 1
AA BB CC AA CC
.
1 1
AA C C
là hình bình hành
1
A C
1
AC
cắt nhau tại trung điểm của mỗi đưởng.
Giả sử
1
A C
,
1
AC
vuông góc với nhau, khi đó:
1 1
AA C C
là hình thoi
1 1 1
2
AA A C a a
, mâu thuẫn.
Vậy,
1
A C
1
AC
không có thể vuông góc với nhau.
b) Ta có:
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
/ / / /
AC A C A B C D AC A B C D
.
1 1 1 1 1 1
/ / / /
AC A C A C B AC A C B
.
1 1 1 1 1 1
/ / / /
AC A C A C D AC A C D
.
Vậy, tồn tại 3 mặt phẳng
1 1 1 1
A B C D
,
1 1
A C B
,
1 1
A C D
song song với AC.
c) Ta có:
1 1
1 1
AC BB BB ABCD
AC BDD B
AC BD ABCD laø hình vuoâng
.
Vậy, có đúng mặt phẳng
1 1
BDD B
vuông góc với AC.
VÍ DỤ 3: Cho hình hộp chữ nhật
1 1 1 1
.
ABCD A B C D
.
a) Hãy chỉ ra các đường thẳng trong hình hộp vuông góc với mặt phẳng
1 1 1 1
A B C D
.
b) Hãy chỉ ra các mặt phẳng trong hình hộp vuông góc với mặt phẳng
1 1
BB C C
.
c) Tứ giác
1 1
B C DA
là hình gì? Vì sao?
Hướng dẫn: Sử dụng định nghĩa hình lập phương.
Giải
a) Ta có:
1 1 1 1 1
1 1 1 1 1
,
,
AA A B AA B B laø hình chöõ nhaät
AA A D AA D D laø hình chöõ nhaät
1 1 1 1 1
AA A B C D
.
Chứng minh tương tự, ta cũng có:
1 1 1 1 1
BB A B C D
1 1 1 1 1
CC A B C D
1 1 1 1 1
DD A B C D
Vậy tồn tại 4 đường thẳng
1 1 1 1
, , ,
AA BB CC DD
vuông góc với mặt phẳng
1 1 1 1
A B C D
b) Ta có :
1 1 1 1
1 1 1 1 1 1
1 1 1 1 1 1
A B BB C C
A B C D BB C C
A B A B C D
.
1 1 1 1
1 1 1 1
1 1 1 1
A B BB C C
A B BA BB C C
A B A B BA
.
1 1 1 1
1 1 1 1
1 1 1 1
A B BB C C
A B CD BB C C
A B A B CD
.
1 1
1 1
AB BB C C
ABCD BB C C
AB ABCD
.
1 1
1 1 1 1
1 1
AB BB C C
ABC D BB C C
AB ABC D
.
1 1
1 1 1 1
1 1
CD BB C C
CDD C BB C C
CD CDD C
.
Vậy, tồn tại 6 mặt phẳng
1 1 1 1
A B C D
,
1 1
A B BA
,
1 1
A B CD
,
ABCD
,
1 1
ABC D
,
1 1
CDD C
vuông
góc với mặt phẳng
1 1
BB C C
.
c) Vì
1 1
ADD A
là hình chữ nhật nên:
// // //
1 1 1 1 1 1 1 1
AD A D B C AD B C B C DA
là hình bình hành.
Mặt khác, ta có:
1 1 1 1 1 1 1 1 1
90
B C CDD C B C C D B C D
.
Vậy, hình bình hành
1 1
B C DA
có một góc vuông nên nó là hình chữ nhật.
VÍ DỤ 3: Cho hình hộp chữ nhật
1 1 1 1
.
ABCD A B C D
, biết
AB a
,
BC b
,
1
AA c
. Tìm mối liên hệ giữa
các đại lượng a, b, c để tứ giác
1 1
AAC C
là hình vuông.
Hướng dẫn: Trước tiên, cần đi chứng tỏ
1 1
AAC C
hình ch nhật. T đó, thiết lập điều kiện
1
AA AC
, trong đó AC được tính bằng việc sử dụng hai lần định lí Py-ta-go.
Giải
Ta có:
// / / //
1 1 1 1 1
AA BB CC AA CC
.
1 1
AAC C
là hình bình hành.
Ta lại có:
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
90
AA A B C D AA AC AAC
.
Khi đó, hình bình hành
1 1
AAC C
có một góc vuông nên nó là hình chữ nhật.
Để
1 1
AAC C
là hình vuông điều kiện là:
2 2 2 2 2 2 2
1 1
AA AC AA AC AB BC c a b
.
Vậy, để
1 1
AAC C
là hình vuông điều kiện là
2 2 2
c a b
.
Dạng toán 2: DIỆN TÍCH VÀ THỂ TÍCH CỦA HÌNH HỘP
DỤ 1: a) Tính các kích thước của một hình hộp chữ nhật, biết rằng chúng tỉ lệ với 3, 4, 5 thể tích
của hình hộp này là 480m
3
.
b) Diện tích toàn phần của một hình lập phương là 486m
2
. Thể tích của nó là bao nhiêu?
Hướng dẫn: Ta lần lượt:
Với câu a), sử dụng tính chất tỉ lệ thức và công thức tính thể tích của hình hộp.
Với câu b), trước tiên sử dụng công thức tính diện tích toàn phần của hình lập phương để tính độ
dài cạnh của nó.
Giải
a) Gọi a, b, c là các kích thước của hình chữ nhật (đơn vị: cm).
Theo đề bài, ta có:
3
. . 480
8 2
3 4 5 3.4.5 60
a b c a b c
k k k
.
Suy ra
6
a
;
8
b
;
10
c
.
Vậy các kích thước của hình hộp chữ nhật là;
6
a cm
,
8
b cm
,
10
c cm
.
b) Hình lập phương có 6 mặt là hình vuông bằng nhau.
Gọi a là cạnh của hình vuông (đơn vị: mét).
Ta có, diện tích của hình vuông là:
2 2
486 : 6 81 9
a m a m
.
Vậy, thể tích của khối lập phương là :
3 3 3
9 729
V a m
.
VÍ DỤ 2: Cho hình hộp chữ nhật chiều dài bằng 6cm, chiều rộng bằng
1
2
chiều dài chiều cao gấp
3 lần chiều rộng. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật đó.
ớng dẫn: Sdụng các công thức sẵn sau khi được độ dài của ba kích thước hình hộp chữ
nhật.
Giải
Để tính được diện tích xung quanh, diện tích toàn phần thể tích của nh chữ nhật, ta cần biết
đầy đủ ba kích thước của nó là chiều dài, chiều rộng, chiều cao, từ giả thiết ta có:
6
a cm
,
1
3
2
b a cm
,
3 9
c b cm
.
Khi đó:
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
2
2 . 162
xq
S a b c cm
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:
2
2S 162 2.6.3 198
tp xq d
S S cm
Thể tích hình hộp chữ nhật là:
3
. . 162
V a b c cm
.
DỤ 3: Một cái thùng hình lập phương, cạnh 7dm, chứa nước với độ sâu của nước 4dm. Người
ta thả 25 viên gạch chiều dài 2dm, chiều rộng 1dm, chiều cao 0,5dm thùng. Hỏi nước trong
thùng dâng lên cách miệng thùng bao nhiêu đêximet? (Giả sử toàn bộ gạch ngập trong nước chúng
hút nước không đáng kể)
Giải
Thể tích của 25 viên gạch là:
3
2.1.0,5 .25 25
V dm
.
Diện tích đáy thùng là
2
7.7 49
dm
.
Chiều cao của nước dâng lên thêm khi bỏ gạch vào thùng là:
25
0,51
9
V
h dm
S
.
Vậy, mực nước trong thùng cách miệng thùng là:
7 4 0,51 2,49
dm
.
DỤ 4: Một bể nước hình chữ nhật chiều dài 2m. Lúc đầu bể không nước. Sau khi đổ vào bể
120 thùng nước, mỗi thùng chứa 20 lít thì mực nước của bể cao 0,8m.
a) Tính chiều rộng của bể nước.
b) Người ta đổ thêm vào bể 60 thùng nước nữa thì đầy bể. Hỏi bể cao bao nhiêu mét?
Giải
a) Lượng nước đổ vào bể lúc đầu là:
3
1
120.20 2400 2,4
V t m
.
Diện tích đáy của bể là:
2
1
2,4
3
0,8
V
S m
h
.
Đáy bể là hình chữ nhật nên
ñaùy
S daøi roäng
.
Suy ra, chiều rộng của đáy bể là:
3
1,5
2
ñaùy
S
m
chieàu daøi
.
b) Lượng nước đổ vào bể cả hai lần là:
3
120 60 .20 3600 3,6
V lít m
.
Vậy, chiều cao của bể là:
3,6
1,2
3
V
h m
S
.
D5: Cho hình lập phương
1 1 1 1
.
ABCD A B C D
, biết
2 2
AC cm
. Tính diện tích xung quanh, diện
tích toàn phần và thể tích của hình đó.
Giải
Để tính được diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương, ta cần biết
số đo cạnh của nó.
Giả sử hình lập phương có cạnh bằng a.
Trong
ABC
vuông cân tại B, ta có:
2 2 2 2 2
8 2
AC AB BC a a a cm
.
Khi đó, hình lập phương
1 1 1 1
.
ABCD A B C D
có:
Diện tích xung quanh:
2 2 2
4 4.2 16
xq
S a cm
.
Diện tích toàn phần:
2 2 2
6 6.2 24
tp
S a cm
.
Thể tích:
3 3 3
2 8
V a cm
.
DỤ 6: Cho hình lập phương
1 1 1 1
.
ABCD A B C D
diện tích mặt chéo
1 1
ACC A
bằng
2
9 2
cm
. nh
diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lạp phương đó.
Giải
Để tính được diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương, ta cần biết
số đo cạnh của nó.
Giả sử hình lập phương có cạnh bằng a.
Trong
ABC
vuông cân tại B, ta có:
2 2 2 2 2 2
2a 2
AC AB BC a a AC a
.
Diện tích mặt chéo
1 1
ACC A
được cho bởi:
1
.AC 9 2 . 2 3
S AA a a a cm
.
Khi đó, hình lập phương
1 1 1 1
.
ABCD A B C D
có:
Diện tích xung quanh:
2 2 2
4 4.3 36
xq
S a cm
.
Diện tích toàn phần:
2 2 2
6 6.3 54
tp
S a cm
.
Thể tích:
3 3 3
3 27
V a cm
.
D7: Cho hình hộp chữ nhật
1 1 1 1
.
ABCD A B C D
. Biết
4
AB cm
,
5
AC cm
1
13
AC cm
. Tính
diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật đó.
Giải
Để tính được diện tích xung quanh, diện tích toàn phần thể tích của nh hộp chữ nhật, ta cần
biết đầy đủ ba ch thước của chiều dài, chiều rộng, chiều cao. Do vậy, đây cần tính thêm
BC
1
AA
.
Áp dụng định lí Py-ta-go vào
ABC
, ta được:
2 2
5 4 3
BC cm
.
Từ định nghĩa của hình hộp chữ nhật, ta có:
1 1 1
AA ABCD AA AC A AC
vuông tại A.
Áp dụng định lí Py-ta-go vào
1
A AC
, ta được:
2 2
1
13 5 12
AA cm
.
Khi đó:
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là:
2
1
2 . 168
xq
S AB BC AA cm
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là:
2
2S 168 2.4.3 192
tp xq ñ
S S cm
Thể tích hình hộp chữ nhật là:
3
1
. . 144
V AB BC AA cm
.
VÍ DỤ 8: Cho hình hộp chữ nhật
1 1 1 1
.
ABCD A B C D
. Biết
3
AB cm
,
1
6
AA cm
1 1
2
30
AA C C
S cm
. Tính
diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật đó.
Giải
Ta có:
// / / //
1 1 1 1 1 1 1
AA BB CC AA CC AA C C
là hình bình hành.
Ta lại có:
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
90
AA A B C D AA A C AAC
.
Khi đó, hình bình hành
1 1
AAC C
có một góc vuông nên nó là hình chữ nhật.
Gọi S là diện tích của hình chữ nhật
1 1
AAC C
, ta có:
1
. 30 6. 5
S AA AC AC AC cm
.
Áp dụng định lí Py-ta-go vào
ABC
, ta được:
2 2
5 3 4
BC cm
.
Khi đó:
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là:
2
1
2 . 84
xq
S AB BC AA cm
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là:
2
2S 84 2.3.4 108
tp xq ñ
S S cm
Thể tích của hình hộp chữ nhật là:
3
1
. . 72
V AB BC AA cm
.
PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN
Bài 1:Cho hình hộp chữ nhật
.
ABCD MNPQ
( hình vẽ)
a) Kể tên những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật.
b) Kể tên ba đường thẳng nào cắt nhau tại điểm
A
?
c) Nếu
O
là trung điểm của đoạn thẳng
BP
thì
O
có là điểm thuộc đoạn thẳng
NC
không?
d) Nếu
E
là điểm thuộc cạnh
AD
thì
E
có thể là điểm thuộc cạnh
BN
không?
e) Kể tên các đường thẳng song song với:
AM
AD
PQ
f) Kể tên các mặt phẳng song song với mặt phẳng
( )
MNPQ
.
g) Đường thẳng
BC
song song với những mặt phẳng nào?
h) Đường thẳng
DP
song song với những mặt phẳng nào? Tại sao?
i) Hai mặt phẳng nào cắt nhau theo đường thẳng
AM
?
j) Mặt phẳng
( )
ABNM
và mặt phẳng
( )
MNPQ
cắt nhau theo đường thẳng nào?
k) Các cặp mặt phẳng nào song song với nhau ?
l) Mặt phẳng
( )
BMP
song song song với mặt phẳng nào ? Tại sao?
m) Đường thẳng
AM
vuông góc với những mặt phẳng nào?
n) Hai mặt phẳng
( )
ABNM
( )
ADQM
có vuông góc với nhau không? Tại sao?
o) Cho biết
6
AB cm
,
4 cm
BN
,
5
MQ cm
. Tính diện tích toàn phần, thể tích của hình hộp chữ
nhật và độ dài
CM
.
Bài 2: Cho hình lập phương D.
ABC EFGH
(hình vẽ)
a) Đường thẳng
AB
và đường thẳng
HG
có song song với nhau không?
b) Đường thẳng
BH
và đường thẳng
AG
có cắt nhau không?
c) Đường thẳng
AG
và đường thẳng
CE
có cắt nhau không?
d) Đường thẳng
CE
và đường thẳng
DF
có cắt nhau không?
e) Đường thẳng
DF
và đường thẳng
BH
có cắt nhau không?
f) Đường thẳng
BH
và đường thẳng
E
A
có cắt nhau không?
g) Đường thẳng
CH
có song song với mặt phẳng
ABE
không?
h) Đường thẳng
BF
có vuông góc với mặt phẳng
EGH
không?
i) Đường thẳng
BC
có vuông góc với đường thẳng
AF
không?
j) Mặt phẳng
D
ABC
có vuông góc với mặt phẳng
DHG
không?
k) Cho biết cạnh của hình lập phương bằng
5
cm
. nh diện tích toàn phần, th tích của nh lập
phương và độ dài đoạn
BH
Bài 3: Tính các kích thước của hình hộp chữ nhật, biết rằng chúng tỉ lệ với 3, 4, 5 thể tích của hình
hộp này là
3
480
cm
Bài 4: Diện tích toàn phần của một hình lập phương là
3
486cm
. Thể tích của nó là bao nhiêu?
Bài 5: Cho hình hộp chữ nhật
. ' ' ' '
ABCD A B C D
. Trên các cạnh
', ', ', '
AA DD BB CC
lần lượt lấy
các điểm E, F, G, H sao cho
2
';
3
AE DF DD
1
'.
3
BG CH CC
Chứng minh rằng mp(ADHG)
// mp(EFC'B').
Bài 6: Cho hình hộp chữ nhật
. ' ' ' '
ABCD A B C D
.
a) Chứng minh rằng tứ giác
' '
ADC B
là hình chữ nhật.
b) Tính diện tích của hình chữ nhật
' '
ADC B
biết:
12, ' 29, ' 16.
AB AC DD
Bài 7: Cho hình hộp chữ nhật
. ' ' ' '
ABCD A B C D
.
a) Chứng minh rằng
mp DCC D mp CBB C
b) Trong số sáu mặt của hình hộp chữ nhật, có bao nhiêu cặp mặt phẳng vuông góc với nhau?
Bài 8: Cho hình hộp chữ nhật
. ' ' ' '
ABCD A B C D
. Diện tích các mặt
ABCD
,
' '
BCC B
' '
DCC D
lần lượt là 108cm
2
, 72cm
2
và 96cm
2
.
a) Tính thể tích của hình hộp.
b) Tính độ dài đường chéo của hình hộp.
Bài 9: Một bể đựng nước dạng hình hộp chữ nhật
(xem hình vẽ). Mực nước hiện tại bằng
2
3
chiều cao của
bình. Nếu ta đậy bình lại rùi dựng đứng lên (lấy mặt
' '
ADD A
làm đáy) thì chiều cao của mực nước bao
nhiêu?
Bài 10: Một bình đựng ớc dạng hình hộp chữ nhật
chiều rộng bằng 4cm, chiều dài bằng 8cm, chiều cao
bằng 5cm. Mực nước hiện tại bằng
3
4
chiều cao của bình. Nếu ta đổ nước trong bình vào một bình khác
hình lập phương có cạnh bằng 5cm thì chiều cao mực nước là bao nhiêu?
Bài 11: Một hình hộp chữ nhật có thể tích bằng
3
60
cm
và diện tích toàn phần bằng
2
94cm
. Tính chiều
rộng, chiều dài của hình hộp chữ nhật biết chiều cao bằng 4cm.
LỜI GIẢI PHIẾU TỰ LUYỆN
Bài 1:
a) Các cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật là :
AB DC QP MN
;
AM BN CP DQ
;
AD BC NP MQ
b) Ba đường thẳng cắt nhau tại điểm
A
, ,
AD AM AB
.
c)
O
là điểm thuộc đoạn thẳng
NC
.
Do tính chất của hình bình hành
BCPN
.
d)
E
là điểm thuộc cạnh
AD
thì
E
không thuộc cạnh
BN
vì hai đường
,
AD BN
chéo nhau.
e)
Các đường thẳng song song với
AM
, ,
BN CP DQ
.
Các đường thẳng song song với
AD
, ,
BC NP MQ
.
Các đường thẳng song song với
PQ
, ,
AB CD MN
.
f) Các mặt phẳng song song với mặt phẳng
( )
MNPQ
là mặt phẳng
( )
ABCD
.
g) Đường thẳng
BC
song song với các mặt phẳng:
mp( )
NPQM
,
mp( )
ADPN
,
mp( )
ADQM
.
h) Đường thẳng
DP
song song với mp
( )
ABNM
//
mp( )
mp( )
DP AN
DP ABNM
AN ABNM
i) Hai mặt phẳng cắt nhau theo đường thẳng
AM
mp( ), mp( )
ABNM ADQM
.
j) Mặt phẳng
( )
ABNM
và mặt phẳng
( )
MNPQ
cắt nhau theo đường thẳng
MN
.
k) Các mặt phẳng song song với nhau :
mp( )
ADQM
mp( )
DCPN
;
mp( )
ABNM
mp( )
DCPQ
;
mp( )
ABCD
mp( )
MNPQ
.
l) Mặt phẳng
( )
BMP
song song song với mặt phẳng
( )
AQC
, mp( )
, QC mp( )
// C , BP // AQ
BM BP
AQ C
BM BP BMP
AQ A
vQC
BM Q
à Q
m) Đường thẳng
AM
vuông góc với hai mặt phẳng:
mp( ); mp( )
ABCD MNPQ
.
n) Hai mặt phẳng
mp( )
ABNM
mp( )
ADQM
có vuông góc với nhau vì
mp( )
mp( )
AB ABNM
AB ADQM
o) Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là
2
2( ) 2(6.5 5.4 4.6) 148 (cm )
tp
S ab bc ca
.
Thể tích của hình hộp chữ nhật là
3
. . = 6.4.5=120 (cm )
AB BN MQ
Độ dài
2 2 2 2 2 2
6 5 4 77 (cm)
CM AB BN CP
Bài 2: HD
a) Xét
D
mp ABC
// D
AB C
Xét
D
mp C HG
D//
C HG
//
AB HG
b) Xét
mp ABGH
,
BH AG
là hai đường chéo
BH AG
c)
AG
CE
có cắt nhau vì nằm trong
ACGE
d)
CE
DF
có cắt nhau vì cùng nằm trên mặt phẳng
D
C EF
e)
DF
BH
có cắt nhau vì cùng nằm trên
D
B HF
f)
BH
E
A
không đồng hẳng vì không cùng nằm trên một mặt phẳng. (không cắt nhau)
g) Ta có
BCHE
là hình chữ nhật
//
CH BE
CH ABE
BE ABE
h)
BF EFGH
BF EGH
EGH EFGH
i)
E
E
BC ABF
BC AB
BC AF
BC BF
AF ABF
j)
D D D D D
D
BC CG
BC C HG BC A C HG BC A HG
BC C
k)
2
2
6. 5 30
tp
S cm
3
5. 5. 5 5 5
V cm
Xét
EFH
EF EH
2 2
5 5 10
FH EF EH cm
Xét
BFH
BF FH
suy ra
2 2
5 10 15
BH BF FH cm
Bài 3: Gọi các kích thước của hình hộp là a, b, c
Theo giả thiết ta có
3 4 5
a b c
k
và V= abc =
3
480
cm
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có
3
480
8
3.4.5 60
abc
k
2
k
Vậy các kích thước của hình hộp là
6
a cm
,
8
b cm
,
10
c cm
.
Bài 4: Hình lập phương 6 mặt là các hình vuông bằng nhau. Vậy diện tích một mặt hình vuông
2
486 : 6 81
cm
. Một cạnh nh lập phương dài bằng
9
a cm
. Thể ch nh lập phương
3
V 9.9.9 729cm
Bài 5: HD:
Tứ giác
BCHG
BG CH
;
//
BG CH
nên là hình bình hành, suy ra
// .
HG BC
Mặt khác
// ' '
BC B C
nên
// ' '.
HG B C
Tứ giác
'
DHC F
// '
DF HC
'
DF HC
nên hình bình hành, suy ra
'.
DH FC
Xét
mp ADHG
có HG và DH cắt nhau tại H.
Xét
' '
mp EFC B
có B'C' và FC' cắt nhau tại C'.
Từ đó suy ra mp(ADHG) // mp(EFC'B').
Bài 6:
a) Tứ giác
' '
ADD A
hình ch nhật, suy ra
// ' '
AD A D
' '.
AD A D
Tgiác
' ' ' '
A B C D
là hình chữ nhật, suy ra
' ' // ' '
B C A D
' ' ' '.
B C A D
Do đó
// ' '
AD B C
' '.
AD B C
Vậy tứ giác
' '
ADC B
là hình bình hành.
Ta có
AD DD
AD DC
nên
AD mp DCCD
Suy ra
AD DC
Do đó hình bình hành
' '
ADC B
là hình chữ nhật.
b) Xét
' '
DD C
vuông tại D' có
2 2 2 2
' ' ' ' 16 12 20.
DC DD D C
Xét
'
ADC
vuông tại D có
2 2 2 2
' ' 29 20 21.
AD AC DC
Vậy diện tích hình chữ nhật
' '
ADC B
là:
'. 20.21 420
S DC AD
(đvdt).
Bài 7: a) Vì
' '
DD C C
là hình chữ nhật nên
DC CC
' ' '
A B C D
' là hình chữ nhật nên
D C B C
Vậy D'C' vuông góc với hai đường giao nhau của
' '
mp CBB C
do đó
D C mp CBB C
Mặt khác,
D C mp DCC D
nên
mp DCC'D mp CBB C
'
b) Chứng minh tương tự như câu a), ta được các cặp mặt chung một cạnh thì vuông góc với nhau.
Hình hộp chữ nhật có 12 cạnh nên có 12 cặp mặt vuông góc với nhau.
Bài 8: a) Gọi độ dài các cạnh AB, BC,
'
CC
lần lượt là a, b, c.
Ta có:
108
ab
(1);
72
bc
(2);
96
ca
. (3)
Suy ra
. . 108.72.96
ab bc ca
hay
2
746496
abc
.
Do đó
3
746496 864( ).
abc cm
Vậy thể tích của hình hộp là
3
864 .
V cm
(4)
Từ (4) và (1) ta có
864
8( ).
108
abc
c cm
ab
Từ (4) và (2) ta có
864
12( ).
72
abc
a cm
bc
Từ (4) và (3) ta có
864
9( ).
96
abc
b cm
ac
Vậy đường chéo của hình hộp chữ nhật có độ dài là:
2 2 2 2 2 2
12 9 8 17( ).
d a b c cm
Bài 9: Thể tích hình hộp chữ nhật là
3
6.8.12 576cm
V
Thể tích nước chứa trong hình hộp
3
1
2
8.12 6 384
3
V cm
Nếu chọn
' '
ADD A
làm đáy . Gọi h chiều cao mực nước
mới, ta có thể tích
1
12.6. 384 72 5,3cm
V h h h
Vậy chiều cao mực nước mới là
5,3
cm
Bài 10: Thể tích nước có trong hình hộp
3
3
5.8.4 120cm
4
V
Gọi h là chiều cao của mực nước mới bình hình lập phương có cạnh 5cm, ta
120
4,8cm
25 25
V
h
Bài 11: Gọi hai kích thước của hình hộp lần lượt là a, b
Ta có
3
4 60
V ab cm
15
ab
(1)
2 2 2
tp xq day
S S S ph ab
2( ) 4 2 94
tp
S a b ab
Hay
8
a b
(2). Từ (1) và (2) suy ra
5; 3
a b
hoặc
3; 5
a b
Vậy hai kích thước của hình hộp chữ nhật là 3 cm và 5 cm
========== TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ==========
| 1/16

Preview text:

THỂ TÍCH CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
A. BÀI GIẢNG CỦNG CỐ KIẾN THỨC NỀN
1. ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC VỚI MẶT PHẲNG, HAI MẶT PHẲNG VUÔNG GÓC.
Ví dụ 1: Quan sát hình hộp chữ nhật ở hình 84:
- AA có vuông góc với AD hay không? Vì sao? - A A
 có vuông góc với AB hay không? Vì sao?  Giải Ta lần lượt có: - A A
 có vuông góc với AD, bởi ADD A
  là hình chữ nhật. - A A
 có vuông góc với AB, bởi ABB A
  là hình chữ nhật.
 Tổng kết và mở rộng:
1. Khi đường thẳng AA vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau AD và AB trong mặt phẳng  ABCD ta nói A A
 vuông góc với mặt phẳng  ABCD và kí hiệu AA   ABCD .
2. Khi một trong hai mặt phẳng chứa một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng còn lại thì người ta nói
hai mặt phẳng đó vuông góc với nhau, ví dụ  AAB B
    ABCD bởi mặt phẳng  AAB B   chứa đường
thẳng AA vuông góc với  ABCD .
 Nhận xét: Nếu một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng tại điểm A thì nó vuông góc với mọi
đường thẳng đi qua A và nằm trong mặt phẳng đó.
Ví dụ 2: Tìm trên hình 84:
- Các đường thẳng vuông góc với mặt phẳng  ABCD .
- Các mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng ( A B  C  D  ).  Giải Ta lần lượt có:
- Các đường thẳng AA , B B  , C C  , D D
 vuông góc với mặt phẳng  ABCD . - Các mặt phẳng  A A  BB , B B  CC , C C  DD , D D
 AA vuông góc với mặt phẳng  A B  C  D   .
2. CÔNG THỨC TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT.
Với hình hộp chữ nhật có ba kích thước a, b, c ta có:  Diện tích xung quanh: S  2 a  b c . xq  
 Diện tích toàn phần:
S  S  2S  2a  bc  2ab  2 ac  bc  ab . tp xq d    Thể tích: V  abc .
Đặc biệt: Thể tích của hình lập phương cạnh a là: 3 V  a .
Ví dụ 3: Tính thể tích của hình hộp chữ nhật biết ba kích thước bằng 3cm, 4cm, 5cm.  Giải Ta có ngay: 3 V  3.4.5  60cm .
Ví dụ 4: Cho hình lập phương ABCD.A B C D . Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể 1 1 1 1
tích của hình lập phương đó, biết: a) AB  6cm b) AC  4 2cm c) AC  3 3cm 1  Giải a) Ta có ngay:  Diện tích xung quanh: 2 2 2 S  4a  4.6  144cm . xq
 Diện tích toàn phần: 2 2 2 S  6a  6.6  216cm . tp  Thể tích: 3 3 3 V  a  6  216cm .
b) Để tính được diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương, ta cần biết số đo cạnh của nó.
Trong ABC vuông cân tại B, ta có: 2 2 2 2 2
AC  AB  BC  32  a  a  a  4cm .
Khi đó, hình lập phương ABCD.A B C D có: 1 1 1 1  Diện tích xung quanh: 2 2 2 S  4a  4.4  64cm xq
 Diện tích toàn phần: 2 2 2 S  6a  6.4  96cm tp  Thể tích: 3 3 3 V  a  4  64cm .
c) Để tính được diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương, ta cần biết số đo cạnh của nó.
Trong ACC vuông tại C, ta có: 1 2 2 2 2 2 2 2 2
C A  AC  C C  AB  BC  C C  3a  27  3a  a  3cm 1 1 1
Khi đó, hình lập phương ABCD.A B C D có: 1 1 1 1  Diện tích xung quanh: 2 2 2 S  4a  4.3  36cm . xq
 Diện tích toàn phần: 2 2 2 S  6a  6.3  54cm tp  Thể tích: 3 3 3 V  a  3  27cm .
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN
Dạng toán 1: QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN VÍ DỤ 1: Hình 87.
1. Gấp hình a) theo các nét đã chỉ ra thì có được một hình hộp chữ nhật hay không?
2. Kí hiệu các đỉnh hình hộp gấp được như hình b).
a) Đường thẳng BF vuông góc với mặt phẳng nào?
b) Hai mặt phẳng  AEHD và CGHD vuông góc với nhau, vì sao?
 Hướng dẫn: Ta lần lượt:
 Với câu 2), sử dụng các định nghĩa về quan hệ vuông góc trong không gian.  Giải a) Ta có:
ABFE và BCGF là các hình chữ nhật.
Suy ra, BF  AB và BF  BC . Lại có:
AB và BC đều thuộc  ABCD và cắt nhau tại B. Do đó: BF   ABCD .
Tương tự BF  EFGH .
Vậy, BF vuông góc với hai mặt phẳng  ABCD và EFGH  . b) Ta có:  AEHD  CGHD .
Lại có, AD cùng vuông góc với hai đường thẳng DC và DH  CGHD và AD  CGHD . Do đó: AD  CGHD. Mà AD   AEHD .
Vậy, ta được  AEHD  CGHD .
VÍ DỤ 2: Cho hình lập phương ABCD.A B C D . 1 1 1 1
a) Khi nối A với C và A với C thì hai đường thẳng AC và AC có cắt nhau hay không? Và nếu 1 1 1 1
chúng cắt nhau thì có thể vuông góc với nhau được không? Vì sao?
b) Đường thẳng AC song song với những mặt phẳng nào?
c) Đường thẳng AC vuông góc với những mặt phẳng nào?
 Hướng dẫn: Sử dụng định nghĩa về các mối quan hệ song song và vuông góc.  Giải a) Ta có: // // //
AA  BB CC  AA CC . 1 1 1 1 1
 AA C C là hình bình hành 1 1
 A C và AC cắt nhau tại trung điểm của mỗi đưởng. 1 1
Giả sử A C , AC vuông góc với nhau, khi đó: 1 1
AA C C là hình thoi  AA  A C  a  a 2 , mâu thuẫn. 1 1 1 1 1
Vậy, A C và AC không có thể vuông góc với nhau. 1 1 b) Ta có:
AC / / A C A B C D   AC / / A B C D . 1 1 1 1 1 1  1 1 1 1
AC / / A C A C B  AC / / A C B . 1 1 1 1  1 1 
AC / / A C A C D  AC / / A C D . 1 1 1 1  1 1 
Vậy, tồn tại 3 mặt phẳng  A B C D ,  A C B ,  A C D song song với AC. 1 1  1 1  1 1 1 1  c) Ta có:  AC  BB vìBB ABCD 1    1    AC BDD B . 1 1 AC  
BD vì ABCDlaø hìnhvuoâng    
Vậy, có đúng mặt phẳng BDD B vuông góc với AC. 1 1 
VÍ DỤ 3: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A B C D . 1 1 1 1
a) Hãy chỉ ra các đường thẳng trong hình hộp vuông góc với mặt phẳng  A B C D . 1 1 1 1 
b) Hãy chỉ ra các mặt phẳng trong hình hộp vuông góc với mặt phẳng BB C C . 1 1 
c) Tứ giác B C DA là hình gì? Vì sao? 1 1
 Hướng dẫn: Sử dụng định nghĩa hình lập phương.  Giải a) Ta có:
 AA  A B ,vì AA B B laø hình chöõ nhaät  1 1 1 1 1 AA  
A D ,vì AA D D laø hình chöõ nhaät 1 1 1 1 1  AA  A B C D . 1  1 1 1 1
Chứng minh tương tự, ta cũng có: BB  A B C D CC  A B C D DD  A B C D 1  1 1 1 1 1  1 1 1 1 1  1 1 1 1
Vậy tồn tại 4 đường thẳng AA , BB ,CC , DD vuông góc với mặt phẳng  A B C D 1 1 1 1  1 1 1 1 b) Ta có :  A B  BB C C 1 1  1 1    A B C D  BB C C . A B  A B C D  1 1  1 1 1 1  1 1 1 1  1 1  A B  BB C C 1 1  1 1    A B BA  BB C C .  A B  A B BA  1 1  1 1   1 1   1 1  A B  BB C C 1 1  1 1    A B CD  BB C C .  A B  A B CD  1 1  1 1   1 1   1 1  AB  BB C C 1 1     .  AB    ABCD  ABCD BB C C 1 1  AB  BB C C 1 1   .      ABC D  BB C C AB ABC D 1 1   1 1   1 1  CD  BB C C 1 1   .      CDD C  BB C C CD CDD C 1 1   1 1   1 1 
Vậy, tồn tại 6 mặt phẳng  A B C D ,  A B BA ,  A B CD ,  ABCD ,  ABC D , CDD C vuông 1 1  1 1  1 1  1 1  1 1 1 1 
góc với mặt phẳng BB C C . 1 1 
c) Vì ADD A là hình chữ nhật nên: 1 1 / / / / //
AD  A D  B C  AD  B C  B C DA là hình bình hành. 1 1 1 1 1 1 1 1 Mặt khác, ta có:
B C  CDD C   B C  C D   B C D  90 . 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Vậy, hình bình hành B C DA có một góc vuông nên nó là hình chữ nhật. 1 1
VÍ DỤ 3: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A B C D , biết AB  a , BC  b , AA  c . Tìm mối liên hệ giữa 1 1 1 1 1
các đại lượng a, b, c để tứ giác AAC C là hình vuông. 1 1
 Hướng dẫn: Trước tiên, cần đi chứng tỏ AAC C là hình chữ nhật. Từ đó, thiết lập điều kiện 1 1
AA  AC , trong đó AC được tính bằng việc sử dụng hai lần định lí Py-ta-go. 1  Giải Ta có: / / / / / /
AA  BB CC  AA  CC . 1 1 1 1 1
 AAC C là hình bình hành. 1 1 Ta lại có:
AA   A B C D   AA  A C   AAC  90 . 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Khi đó, hình bình hành AAC C có một góc vuông nên nó là hình chữ nhật. 1 1
Để AAC C là hình vuông điều kiện là: 1 1 2 2 2 2 2 2 2
AA  AC  AA  AC  AB  BC  c  a  b . 1 1
Vậy, để AAC C là hình vuông điều kiện là 2 2 2 c  a  b . 1 1
Dạng toán 2: DIỆN TÍCH VÀ THỂ TÍCH CỦA HÌNH HỘP
VÍ DỤ 1: a) Tính các kích thước của một hình hộp chữ nhật, biết rằng chúng tỉ lệ với 3, 4, 5 và thể tích
của hình hộp này là 480m3.
b) Diện tích toàn phần của một hình lập phương là 486m2. Thể tích của nó là bao nhiêu?
 Hướng dẫn: Ta lần lượt:
 Với câu a), sử dụng tính chất tỉ lệ thức và công thức tính thể tích của hình hộp.
 Với câu b), trước tiên sử dụng công thức tính diện tích toàn phần của hình lập phương để tính độ dài cạnh của nó.  Giải
a) Gọi a, b, c là các kích thước của hình chữ nhật (đơn vị: cm). Theo đề bài, ta có: a b c . a . b c 480 3    k  k    8  k  2 . 3 4 5 3.4.5 60
Suy ra a  6 ; b  8 ; c  10 .
Vậy các kích thước của hình hộp chữ nhật là;
a  6cm , b  8cm , c  10cm .
b) Hình lập phương có 6 mặt là hình vuông bằng nhau.
Gọi a là cạnh của hình vuông (đơn vị: mét).
Ta có, diện tích của hình vuông là: 2 a    2
486 : 6 81 m   a  9m.
Vậy, thể tích của khối lập phương là : 3 3 3 V  a  9  729m . 1
VÍ DỤ 2: Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng 6cm, chiều rộng bằng chiều dài và chiều cao gấp 2
3 lần chiều rộng. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật đó.
 Hướng dẫn: Sử dụng các công thức có sẵn sau khi có được độ dài của ba kích thước hình hộp chữ nhật.  Giải
Để tính được diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình chữ nhật, ta cần biết
đầy đủ ba kích thước của nó là chiều dài, chiều rộng, chiều cao, từ giả thiết ta có: 1
a  6cm , b  a  3cm , c  3b  9cm . 2 Khi đó:
 Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: S  a  b 2 2 .c  162cm xq
 Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là: 2
S  S  2S  162  2.6.3  198cm tp xq d
 Thể tích hình hộp chữ nhật là: 3 V  . a . b c  162cm .
VÍ DỤ 3: Một cái thùng hình lập phương, cạnh 7dm, có chứa nước với độ sâu của nước là 4dm. Người
ta thả 25 viên gạch có chiều dài 2dm, chiều rộng 1dm, và chiều cao 0,5dm và thùng. Hỏi nước trong
thùng dâng lên cách miệng thùng bao nhiêu đêximet? (Giả sử toàn bộ gạch ngập trong nước và chúng
hút nước không đáng kể)  Giải
Thể tích của 25 viên gạch là: V      3 2.1.0,5 .25 25 dm . Diện tích đáy thùng là   2 7.7 49 dm .
Chiều cao của nước dâng lên thêm khi bỏ gạch vào thùng là: V 25 h    0,51dm . S 9
Vậy, mực nước trong thùng cách miệng thùng là: 7  4  0,5  1  2, 49dm .
VÍ DỤ 4: Một bể nước hình chữ nhật có chiều dài 2m. Lúc đầu bể không có nước. Sau khi đổ vào bể
120 thùng nước, mỗi thùng chứa 20 lít thì mực nước của bể cao 0,8m.
a) Tính chiều rộng của bể nước.
b) Người ta đổ thêm vào bể 60 thùng nước nữa thì đầy bể. Hỏi bể cao bao nhiêu mét?  Giải
a) Lượng nước đổ vào bể lúc đầu là: V  120.20  2400lít 2,4 3 m . 1  V 2,4
Diện tích đáy của bể là: S  1   3 2 m . h 0,8
Đáy bể là hình chữ nhật nên S  daøiroäng . ñaùy Sñaùy 3
Suy ra, chiều rộng của đáy bể là:   1,5m . chieàu daøi 2
b) Lượng nước đổ vào bể cả hai lần là: V      lít   3 120 60 .20 3600 3,6 m . V 3,6
Vậy, chiều cao của bể là: h    1,2m. S 3
VÍ DỤ 5: Cho hình lập phương ABCD.A B C D , biết AC  2 2 cm . Tính diện tích xung quanh, diện 1 1 1 1
tích toàn phần và thể tích của hình đó.  Giải
Để tính được diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương, ta cần biết số đo cạnh của nó.
Giả sử hình lập phương có cạnh bằng a.
Trong ABC vuông cân tại B, ta có: 2 2 2 2 2
AC  AB  BC  8  a  a  a  2cm .
Khi đó, hình lập phương ABCD.A B C D có: 1 1 1 1  Diện tích xung quanh: 2 2 2 S  4a  4.2  16cm . xq
 Diện tích toàn phần: 2 2 2 S  6a  6.2  24cm . tp  Thể tích: 3 3 3 V  a  2  8cm .
VÍ DỤ 6: Cho hình lập phương ABCD.A B C D có diện tích mặt chéo ACC A bằng 2 9 2 cm . Tính 1 1 1 1 1 1
diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lạp phương đó.  Giải
Để tính được diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương, ta cần biết số đo cạnh của nó.
Giả sử hình lập phương có cạnh bằng a.
Trong ABC vuông cân tại B, ta có: 2 2 2 2 2 2
AC  AB  BC  a  a  2a  AC  a 2 .
Diện tích mặt chéo ACC A được cho bởi: 1 1 S  AA .AC  9 2  . a a 2  a  3cm . 1
Khi đó, hình lập phương ABCD.A B C D có: 1 1 1 1  Diện tích xung quanh: 2 2 2 S  4a  4.3  36 cm . xq
 Diện tích toàn phần: 2 2 2 S  6a  6.3  54cm . tp  Thể tích: 3 3 3 V  a  3  27 cm .
VÍ DỤ 7: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A B C D . Biết AB  4cm , AC  5cm và A C  13cm . Tính 1 1 1 1 1
diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật đó.  Giải
Để tính được diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật, ta cần
biết đầy đủ ba kích thước của nó là chiều dài, chiều rộng, chiều cao. Do vậy, ở đây cần tính thêm BC và AA . 1
Áp dụng định lí Py-ta-go vào ABC , ta được: 2 2
BC  5  4  3cm .
Từ định nghĩa của hình hộp chữ nhật, ta có:
AA  ABCD  AA  AC  A  AC vuông tại A. 1   1 1
Áp dụng định lí Py-ta-go vào A AC , ta được: 1 2 2 AA  13  5  12 cm . 1   Khi đó:
 Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là: S  2 AB  BC 2 .AA  168cm xq 1
 Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là: S  S     2 2S 168 2.4.3 192cm tp xq ñ
 Thể tích hình hộp chữ nhật là: 3 V  A . B BC.AA  144cm . 1
VÍ DỤ 8: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A B C D . Biết AB  3cm , AA  6cm và 2 S  30cm . Tính 1 1 1 1 1 A 1 A 1 C C
diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật đó.  Giải Ta có: / / / / / /
AA  BB  CC  AA CC  AA C C là hình bình hành. 1 1 1 1 1 1 1 Ta lại có:
AA   A B C D   AA  A C   AAC  90 . 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Khi đó, hình bình hành AAC C có một góc vuông nên nó là hình chữ nhật. 1 1
Gọi S là diện tích của hình chữ nhật AAC C , ta có: 1 1
S  AA .AC  30  6.AC  AC  5cm . 1
Áp dụng định lí Py-ta-go vào ABC , ta được: 2 2 BC  5  3  4cm . Khi đó:
 Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là: S  2 AB  BC 2 .AA  84cm xq 1
 Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là: S  S     2 2S 84 2.3.4 108cm tp xq ñ
 Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 3 V  A . B BC.AA  72cm . 1 PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN
Bài 1:Cho hình hộp chữ nhật ABC . D MNPQ ( hình vẽ)
a) Kể tên những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật.
b) Kể tên ba đường thẳng nào cắt nhau tại điểm A ?
c) Nếu O là trung điểm của đoạn thẳng BP thì O
có là điểm thuộc đoạn thẳng NC không?
d) Nếu E là điểm thuộc cạnh AD thì E có thể là điểm thuộc cạnh BN không?
e) Kể tên các đường thẳng song song với:  AM  AD  PQ
f) Kể tên các mặt phẳng song song với mặt phẳng (MNPQ) .
g) Đường thẳng BC song song với những mặt phẳng nào?
h) Đường thẳng DP song song với những mặt phẳng nào? Tại sao?
i) Hai mặt phẳng nào cắt nhau theo đường thẳng AM ?
j) Mặt phẳng (ABNM ) và mặt phẳng (MNPQ) cắt nhau theo đường thẳng nào?
k) Các cặp mặt phẳng nào song song với nhau ?
l) Mặt phẳng (BMP) song song song với mặt phẳng nào ? Tại sao?
m) Đường thẳng AM vuông góc với những mặt phẳng nào?
n) Hai mặt phẳng (ABNM ) và (ADQM ) có vuông góc với nhau không? Tại sao?
o) Cho biết AB  6cm , BN  4 cm , MQ  5 cm . Tính diện tích toàn phần, thể tích của hình hộp chữ nhật và độ dài CM .
Bài 2: Cho hình lập phương AB D C .EFGH (hình vẽ)
a) Đường thẳng AB và đường thẳng HG có song song với nhau không?
b) Đường thẳng BH và đường thẳng AG có cắt nhau không?
c) Đường thẳng AG và đường thẳng CE có cắt nhau không?
d) Đường thẳng CE và đường thẳng DF có cắt nhau không?
e) Đường thẳng DF và đường thẳng BH có cắt nhau không?
f) Đường thẳng BH và đường thẳng AE có cắt nhau không?
g) Đường thẳng CH có song song với mặt phẳng ABE không?
h) Đường thẳng BF có vuông góc với mặt phẳng EGH  không?
i) Đường thẳng BC có vuông góc với đường thẳng AF không? j) Mặt phẳng AB D
C  có vuông góc với mặt phẳng DHG không?
k) Cho biết cạnh của hình lập phương bằng 5cm . Tính diện tích toàn phần, thể tích của hình lập
phương và độ dài đoạn BH
Bài 3: Tính các kích thước của hình hộp chữ nhật, biết rằng chúng tỉ lệ với 3, 4, 5 và thể tích của hình hộp này là 3 480cm
Bài 4: Diện tích toàn phần của một hình lập phương là 3
486cm . Thể tích của nó là bao nhiêu?
Bài 5: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A' B 'C 'D ' . Trên các cạnh AA', DD ', BB ', CC ' lần lượt lấy 2 1
các điểm E, F, G, H sao cho AE  DF  DD '; BG  CH  CC '. Chứng minh rằng mp(ADHG) 3 3 // mp(EFC'B').
Bài 6: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A' B 'C 'D ' .
a) Chứng minh rằng tứ giác ADC 'B ' là hình chữ nhật.
b) Tính diện tích của hình chữ nhật ADC 'B ' biết: AB  12, AC '  29, DD '  16.
Bài 7: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A' B 'C 'D ' .
a) Chứng minh rằng mpDCCD mpCBBC  
b) Trong số sáu mặt của hình hộp chữ nhật, có bao nhiêu cặp mặt phẳng vuông góc với nhau?
Bài 8: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B 'C 'D ' . Diện tích các mặt ABCD , BCC 'B ' và
DCC 'D ' lần lượt là 108cm2, 72cm2 và 96cm2.
a) Tính thể tích của hình hộp.
b) Tính độ dài đường chéo của hình hộp.
Bài 9: Một bể đựng nước có dạng hình hộp chữ nhật 2
(xem hình vẽ). Mực nước hiện tại bằng chiều cao của 3
bình. Nếu ta đậy bình lại rùi dựng đứng lên (lấy mặt
ADD 'A' làm đáy) thì chiều cao của mực nước là bao nhiêu?
Bài 10: Một bình đựng nước có dạng hình hộp chữ nhật
có chiều rộng bằng 4cm, chiều dài bằng 8cm, chiều cao 3
bằng 5cm. Mực nước hiện tại bằng chiều cao của bình. Nếu ta đổ nước trong bình vào một bình khác 4
hình lập phương có cạnh bằng 5cm thì chiều cao mực nước là bao nhiêu?
Bài 11: Một hình hộp chữ nhật có thể tích bằng 3
60cm và diện tích toàn phần bằng 2 94 cm . Tính chiều
rộng, chiều dài của hình hộp chữ nhật biết chiều cao bằng 4cm.
LỜI GIẢI PHIẾU TỰ LUYỆN Bài 1:
a) Các cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật là :
AB  DC  QP  MN ; AM  BN  CP  DQ; AD  BC  NP  MQ
b) Ba đường thẳng cắt nhau tại điểm A là A , D AM , AB .
c) O là điểm thuộc đoạn thẳng NC .
Do tính chất của hình bình hành BCPN .
d) E là điểm thuộc cạnh AD thì E không thuộc cạnh BN
vì hai đường AD, BN chéo nhau.
e)  Các đường thẳng song song với AM là BN, C , P DQ .
 Các đường thẳng song song với AD là BC, N , P MQ .
 Các đường thẳng song song với PQ là AB, C , D MN .
f) Các mặt phẳng song song với mặt phẳng (MNPQ) là mặt phẳng ( ABCD) .
g) Đường thẳng BC song song với các mặt phẳng: mp(NPQM ) , mp(ADPN ) , mp( ADQM ) . DP // AN 
h) Đường thẳng DP song song với mp ( ABNM ) vì DP  mp(ABNM )  AN  mp(ABNM ) 
i) Hai mặt phẳng cắt nhau theo đường thẳng AM là mp( ABNM ), mp( ADQM ) .
j) Mặt phẳng (ABNM ) và mặt phẳng (MNPQ) cắt nhau theo đường thẳng MN .
k) Các mặt phẳng song song với nhau là : mp( ADQM ) và mp(DCPN ) ; mp( ABNM ) và mp(DCPQ) ; mp( ABCD) và mp(MNPQ) . l) Mặt phẳng (BMP) song song song với mặt phẳng ( AQC) vì
BM , BP  mp(BMP) và BM  BP 
AQ, QC  mp(AQC) và AQ Q C BM //CQ, BP // AQ 
m) Đường thẳng AM vuông góc với hai mặt phẳng: mp( ABCD); mp(MNPQ) . AB  mp(ABNM )
n) Hai mặt phẳng mp( ABNM ) và mp(ADQM ) có vuông góc với nhau vì  AB  mp(ADQM )
o) Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là 2
S  2(ab  bc  ca)  2(6.5  5.4  4.6) 148 (cm ) . tp
Thể tích của hình hộp chữ nhật là 3 A . B BN.MQ = 6.4.5=120 (cm ) Độ dài 2 2 2 2 2 2
CM  AB  BN  CP  6  5  4  77 (cm) Bài 2: HD a) Xét mpAB D C  có AB//CD Xét mp D C HG có CD//HG  AB//HG
b) Xét mpABGH  có BH, AG là hai đường chéo  BH  AG
c) AG và CE có cắt nhau vì nằm trong ACGE
d) CE và DF có cắt nhau vì cùng nằm trên mặt phẳng  D C EF 
e) DF và BH có cắt nhau vì cùng nằm trên  D B HF
f) BH và AE không đồng hẳng vì không cùng nằm trên một mặt phẳng. (không cắt nhau) CH //BE
g) Ta có BCHE là hình chữ nhật    CH  ABE BE   ABE    BF EFGH h)     EGH  EFGH BF EGH 
BC  AB BC ABFE i)             BC  AF BC BF AF AB E F   BC  CG j) 
 BC CDHGBCDACDHGBCDADHG  BC   CD  2 k) S      2 6. 5 30 cm tp  V    3 5. 5. 5 5 5 cm  Xét EFH có EF  EH 2 2
FH  EF  EH  55  10cm
Xét BFH có BF  FH suy ra 2 2
BH  BF  FH  510  15cm
Bài 3: Gọi các kích thước của hình hộp là a, b, c a b c
Theo giả thiết ta có    k và V= abc = 3 480cm 3 4 5 abc 480
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có 3 k    8  k  2 3.4.5 60
Vậy các kích thước của hình hộp là a  6cm , b  8cm , c  10cm .
Bài 4: Hình lập phương có 6 mặt là các hình vuông bằng nhau. Vậy diện tích một mặt hình vuông là 2
486 : 6  81cm . Một cạnh hình lập phương dài bằng a  9cm . Thể tích hình lập phương là 3 V  9.9.9  729cm Bài 5: HD:
Tứ giác BCHG có BG  CH ; BG//CH nên là hình bình hành, suy ra HG//BC.
Mặt khác BC // B 'C ' nên HG// B 'C '. Tứ giác DHC 'F có
DF//HC ' và DF  HC ' nên là hình bình hành, suy ra DH  FC '.
Xét mp ADHG có HG và DH cắt nhau tại H.
Xét mpEFC 'B ' có B'C' và FC' cắt nhau tại C'.
Từ đó suy ra mp(ADHG) // mp(EFC'B'). Bài 6:
a) Tứ giác ADD 'A' là hình chữ nhật, suy ra AD//A'D ' và AD  A'D '.
Tứ giác A'B 'C 'D ' là hình chữ nhật, suy ra B 'C '//A'D ' và B 'C '  A'D '.
Do đó AD//B 'C ' và AD  B 'C '.
Vậy tứ giác ADC 'B ' là hình bình hành. Ta có AD DD  và AD  DC nên AD mpDCCD   Suy ra AD DC 
Do đó hình bình hành ADC 'B ' là hình chữ nhật.
b) Xét DD 'C ' vuông tại D' có 2 2 2 2
DC '  DD '  D 'C '  16  12  20.
Xét ADC ' vuông tại D có 2 2 2 2
AD  AC ' DC '  29  20  21.
Vậy diện tích hình chữ nhật ADC 'B ' là: S  DC '.AD  20.21  420 (đvdt).
Bài 7: a) Vì DD 'C 'C là hình chữ nhật nên DC  CC
Vì A'B 'C 'D ' là hình chữ nhật nên DC BC 
Vậy D'C' vuông góc với hai đường giao nhau của mpCBB 'C ' do đó DC mpCBBC   Mặt khác, DC mpDCCD 
 nên mpDCC'D' mpCBBC  
b) Chứng minh tương tự như câu a), ta được các cặp mặt có chung một cạnh thì vuông góc với nhau.
Hình hộp chữ nhật có 12 cạnh nên có 12 cặp mặt vuông góc với nhau.
Bài 8: a) Gọi độ dài các cạnh AB, BC, CC ' lần lượt là a, b, c.
Ta có: ab  108 (1); bc  72 (2); ca  96 . (3) Suy ra a .
bb .cca  108.72.96 hay abc2  746496 . Do đó 3 abc  746496  864(cm ).
Vậy thể tích của hình hộp là V   3 864 cm . (4) abc 864 Từ (4) và (1) ta có c    8(cm). ab 108 abc 864 Từ (4) và (2) ta có a    12(cm). bc 72 abc 864 Từ (4) và (3) ta có b    9(cm). ac 96
Vậy đường chéo của hình hộp chữ nhật có độ dài là: 2 2 2 2 2 2
d  a b  c  12  9  8  17(cm).
Bài 9: Thể tích hình hộp chữ nhật là 3 V  6.8.12  576cm Thể tích nước chứa trong hình hộp là  2  3 V  8.12 6  384cm 1    3 
Nếu chọn ADD 'A' làm đáy . Gọi h là chiều cao mực nước
mới, ta có thể tích V  12.6.h  384  72h  h  5,3cm 1
Vậy chiều cao mực nước mới là 5,3 cm
Bài 10: Thể tích nước có trong hình hộp là 3 3 V  5.8.4  120cm 4
Gọi h là chiều cao của mực nước mới ở bình hình lập phương có cạnh là 5cm, ta có V 120 h    4,8cm 25 25
Bài 11: Gọi hai kích thước của hình hộp lần lượt là a, b Ta có 3
V  4ab  60cm  ab  15 (1)
S  S  2S  2ph  2ab tp xq day
S  2(a b) 4  2ab  94 tp
Hay a b  8 (2). Từ (1) và (2) suy ra a  5; b  3 hoặc a  3; b  5
Vậy hai kích thước của hình hộp chữ nhật là 3 cm và 5 cm
========== TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ==========