Chuyên đề thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ôn thi tốt nghiệp THPT (có đáp án)

Chuyên đề thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ôn thi tốt nghiệp THPT (có đáp án) được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 6 trang. Chuyên đề rất hay các bạn tham khảo để ôn tập cho môn Địa lí. Các bạn xem và tải về ở dưới. Chúc các bạn ôn tập vui vẻ.

Thông tin:
6 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Chuyên đề thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ôn thi tốt nghiệp THPT (có đáp án)

Chuyên đề thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ôn thi tốt nghiệp THPT (có đáp án) được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 6 trang. Chuyên đề rất hay các bạn tham khảo để ôn tập cho môn Địa lí. Các bạn xem và tải về ở dưới. Chúc các bạn ôn tập vui vẻ.

57 29 lượt tải Tải xuống
CHUYÊN ĐỀ THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI M GIÓ MÙA BÀI 9 VÀ 10
PHN I: KIN THỨC CƠ BẢN
1. Khí hu nhiệt đới m gió mùa
a. Tính cht nhiệt đi
- Tng bc x ln
- Cán cân bc x luôn dương.
- Nhiệt độ TB năm lớn hơn 20
0
C
- S gi nng ln: 1400-3000 giờ/năm.
→ Nguyên nhân : Nước ta nm trong khu vc ni chí tuyến bán cu Bc, góc
nhp x ln, mỗi năm có 2 lần Mt Trời lên thiên đỉnh
b. Lượng mưa, đ m ln
- ợng mưa lớn : Trung bình t 1500 → 2000 mm/năm, một s khu vực đón
gió và núi cao lượng mưa lên đến 3500 → 4000 mm/năm
- Độ m không khí cao : > 80%, cân bng m luôn dương
→ Nguyên nhân : Do các khối khí di chuyn qua biển (trong đó có biển Đông)
đã mang lại cho nước ta lượng mưa lớn
c. Gió mùa
* Tín phong :
- Do nước ta nm khu vc ni chí tuyến bán cu Bắc nên có Tín phong hướng
Đông Bắc hoạt động quanh năm nhưng bị ln áp bi gió mùa, ch hoạt động xen k
vi gió mùa hoc mnh lên vào thi k chuyn tiếp gia 2 mùa gió.
- T tháng 11 đến tháng 4 năm sau, miền Bc chu nh hưởng của gió mùa Đông
Bc, min Nam (t Đà Nẵng tro) chu ảnh hưởng của Tín phong, đây là
nguyên nhân gây mưa cho Trung Trung Bộ và mùa khô cho Tây Nguyên và Nam
B c ta.
* Gió mùa :Do nm trong khu vc gió mùa châu Á nên khí hậu nước ta chu nh
ng bi gió mùa, trong một năm có hai mùa gió là: gió mùa muà đông (gió mùa
Đông Bắc) và gió mùa mùa hè(gió mùa Tây Nam)
Tóm tt hoạt động ca gió mùa c ta bng bng sau:
Gió
mùa
n
g gió
Ngun gc
Phm
vi
hot
động
Thi
gian
hot
động
Tính cht
Ảnh hưởng
đến khí hu
mùa
đông
Đông
Bc
Áp cao Xibia
Min
Bc
Tháng
XI-IV
Nửa đầu mùa:
lnh, khô.
Mùa đông lạnh
min Bc
Na sau mùa:
lnh, m (có
mưa phùn ven
biển và các đồng
bng bc b,
BTB)
mùa
Tây
Nam
Nửa đầu
mùa: khi khí
nhiệt đới m
Bc Ấn Độ
Dương
C
c
V-VII
Nóng m
- Mưa ở Nam
B, Tây
Nguyên.
- Khô, nóng
cho Trung B,
phía nam vùng
TB.
Gia và cui
mùa : áp cao
cn chí tuyến
BCN
VI-X
Nóng m
Mưa cho cả
c
Hoạt động của gió mùa đã tạo ra s phân mùa khí hu:
- Min Bắc: có hai mùa: mùa đông lạnh, ít mưa; mùa hè nóng ẩm, mưa nhiều.
- Miền Nam: có hai mùa: mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
- Giữa Tây Nguyên và đồng bng ven bin Trung B ( hay gi là gia Tây Nguyên
và Đông Trường Sơn) có sự đối lp v mùa mưa và khô, đồng bng ven bin Trung
B mùa mưa lệch dn vào thu-đông.
2. Các thành phần tự nhiên khác
a. Địa hình:
- Xâm thc mnh miền đồi núi
+ Trên các sườn dc, b mặt địa hình b cắt xé, đất b xói mòn, ra trôi, nhiu
nơi chỉ còn trơ sỏi đá; bên cạnh đó là hiện tượng đất trượt, đá lở.
+ vùng núi đá vôi hình thành địa hình cacxtơ với các hang động, sui cn.
+ Các vùng thm phù sa c: b chia cắt thành các đồi thấp xen thung lũng rộng.
- Bi t nhanh đồng bng h lưu sông
rìa phía nam đồng bng châu th sông Hồng và phía tây nam đồng bng sông
Cửu Long hàng năm lấn ra bin t vài chục đến gn trăm mét.
Nguyên nhân:
- c ta có khí hu nhiệt đới m gió mùa
- Địa hình có độ dc ln
- Nham thch d b phong hóa
b. Sông ngòi:
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc:
+ Trên toàn lãnh th có 2360 con sông có chiu dài trên 10km. Dc b bin: c
20km gp mt ca sông.
+ Sông ngòi nước ta nhiều, nhưng phần ln là sông nh.
- Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa:
+ Tổng lượng nước 839 t m
3
/ năm (trong đó có 60% lượng nước nhn t ngoài
lãnh th).
+ Tổng lượng phù sa hàng năm do sông ngòi c ta là 200 triu tn.
- Chế độ c theo mùa:
+ Mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng vi mùa khô. Chế độ
mưa thất thường làm cho chế độ dòng chảy cũng thất thường.
Nguyên nhân:
- c ta có khí hu nhiệt đới ẩm gió mùa, lượng mưa lớn
- Địa hình chia ct mnh
- Mưa theo mùa
c. Đất:
- Feralit là loại đất chính Vit Nam.
- Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới
ẩm. Trong điều kin nhit m cao, quá trình phong hóa din ra với cường độ
mnh, to nên mt lớp đất dày. Mưa nhiều ra trôi các chất bazơ dễ tan (Ca
2+
,
Mg
2+
, K
+
), làm đất chua, đồng thi có s tích t ôxi st (Fe
2
O
3
) và ôxit nhôm
(Al
2
O
3
) tạo ra màu đỏ vàng, vì thế loại đất này gọi là đất feralit (Fe-Al) đỏ
vàng.
d. Sinh vật:
- H sinh thái rng nguyên sinh đặc trưng là rừng rm nhiệt đới m lá rng
thưng xanh, còn li rt ít.
- Hin nay ph biến lá rng th sinh vi các h sinh thái rng nhiệt đới gió mùa
biến dng khác nhau: rừng gió mùa thường xanh, rng gió mùa na rng lá,
rừng thưa khô rụng lá ti xavan, bi gai hn nhiệt đới.
- Thành phn các loài nhiệt đới chiếm ưu thế.
- H sinh thái rng nhiệt đới m gió mùa phát triển trên đất feralit là cnh quan
tiêu biu cho thiên nhiên nhiệt đới m gió mùa c ta.
3. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất
đời sống
a. Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp
- Nn nhit m cao thun lợi để phát trin nn nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa
dng hóa cây trng, vt nuôi, phát trin mô hình nông lâm kết hp...
- Khó khăn: Lũ lụt, hn hán, khí hu, thi tiết không n định.
b. Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống
- Thun lợi để phát trin các ngành lâm nghip, thy sn, giao thông vn ti, du
lịch,… và đẩy mnh hoạt động khai thác, xây dng vào mùa khô.
- Khó khăn:
+ Các hoạt động giao thông, vn ti du lch, công nghip khai thác chu nh
ng trc tiếp ca s phân mùa khí hu, chế độ c sông.
+ Độ ẩm cao gây khó khăn cho việc qun máy móc, thiết b, nông sn.
+ Các thiên tai như mưa bão, lũ lụt, hn hán và din biến bất thường như giông,
lốc, mưa đá, sương mù, rét hại, khô nóng, …cũng gây ảnh hưởng lớn đến sn
xuất và đời sng.
+ Môi trường thiên nhiên d b suy thoái.
PHN 2: CÂU HI TRC NGHIM
Câu 1: S tương phản hai mùa mưa - khô gia Duyên hi Nam Trung B vi
Tây Nguyên ch yếu do hướng núi và hoạt động theo mùa ca gió nào sau
đây?
A. Gió mùa Đông Bc gió tây nam.
B. n phong Đông Bc gió tây nam.
C. Gió mùa Đông Bc gió mùa Tây Nam.
D. Tín phong Đông Bắc gió mùa Tây Nam.
Câu 2: Vào mùa đông ở min Bắc nước ta, gia nhng ngày lnh giá li có
nhng ngày nng m là do
A. gió mùa Đông Bắc thay đổi hướng và tính cht. B. Tín phong hoạt động
xen k với gió mùa Đông Bắc.
C. frông lnh hot động thường xuyên và liên tc. D.Tín phong b gió mùa
Đông Bắc ln át.
Câu 3: Tháng mưa cực đại ở hầu hết các khu vực của nước ta thường trùng
với thời gian hoạt động của
A. gió mùa Đông Bắc B. dải hội tụ nhiệt đới.
C. Tín phong Đông nam. D. gió mùa Tây Nam.
Câu 4: Miền Trung nước ta có mưa lệch v thu đông là do
A. đầu mùa có gió phơn, cuối mùa có gió mùa Tây Nam.
B. đầu mùa có gió phơn, cuối mùa có gió mùa Đông Bắc.
C. đầu mùa có gió mùa Tây Nam, cuối mùa có gió mùa Đông Bắc.
D. đầu mùa có Tín phong bán cu Bc, cui mùa có gió Tây Nam.
Câu 5: Các nhân tố nào sau đây là chủ yếu tạo nên mùa mưa ở Trung B
nước ta?
A. Gió mùa Đông Bắc, gió Tây, áp thp và di hi t nhiệt đới.
B. Gió mùa Tây Nam, di hi t nhiệt đới, gió đông bắc và bão.
C. Tín Phong bán cu Bc, gió Tây, bão và di hi t nhiệt đới.
D. Tín Phong bán cu Bc, gió Tây Nam, áp thp nhiệt đới, bão.
Câu 6: Sự hình thành gió phơn Tây Nam ở các đồng bằng ven biển miền
trung nước ta là do tác động kết hợp của
A. gió tây nam t Bc n Độ Dương đến và dãy Trường Sơn.
B. gió mùa Tây Nam t Nam bán cầu lên và dãy Trường Sơn.
C. địa hình núi đồi kéo dài phía tây và Tín Phong bán cu Bc.
D. lãnh th hp ngang và hoạt động ca các loi gió vào mùa h.
Câu 7: Gió Phơn Tây Nam hoạt đng mnh nht Bc Trung B là do
A. sc t áp thp Bc B, dãy Trưng Sơn Bc, lãnh th hp ngang.
B. dãy Trường Sơn Bắc, sc hút áp thp Bc B, b mt t ph biến.
C. đa nh đón gió, núi cao hp ngang, cn cát đm phá ph biến.
D. lãnh th hp ngang, rng b tàn phá, nhit cao lưng mưa thp.
Câu 8: Bc B có mưa nhiều vào mùa h ch yếu do tác động ca
A. gió tây nam t Bc Ấn Độ Dương đến, tín phong bán cu Bc và di hi t.
B. Tín phong bán cu Bắc và địa hình vùng núi, áp thp nhiệt đới và di hi t.
C. gió mùa Tây Nam, gió tây nam t Bc Ấn Độ Dương đến, di hi tbão.
D. gió mùa Tây Nam, gió Tây, địa hình núi, bão, áp thp nhiệt đới và di hi t.
Câu 9: S đối lp v mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và sườn Đông
Trường Sơn chủ yếu do tác động kết hp ca
A. gió mùa Tây Nam, gió mùa Đông Bắc và hai sườn dãy núi Trường Sơn.
B. các gió hướng tây nam nóng ẩm và địa hình núi, cao nguyên, đồng bng.
C. địa hình núi đồi, cao nguyên và các hướng gió thi qua biển trong năm.
D. dãy núi Trường Sơn và các loại gió hướng tây nam, gió hướng đông bắc.
Câu 10: Những nhân tố chủ yếu tạo nên sự phân hóa đa dạng của khí hậu
nước ta là
A. v trí đa lí, hình dáng lãnh thổ, địa hình, dòng bin.
B. v trí địa lí, hình dáng lãnh thổ, địa hình, gió mùa.
C. địa nh, hoàn lưu khí quyển, v trí địa lí, dòng bin.
D. v trí đa lí, phm vi lãnh th, đa hình, sinh vt.
Câu 11: Sự thất thường của khí hậu nước ta chủ yếu do tác động của
A. các loi gió, v trí địa lí, đặc điểm địa hình.
B. địa hình, tác động ca bin, áp thp nhiệt đới.
C. di hi t, hình dng ca lãnh thổ, hướng núi.
D. gió mùa, bão, biến đổi khí hu toàn cu.
Câu 12: Chế độ mưa trên các vùng lãnh thổ c ta có s phân hóa phc tp
theo không gian, thi gian ch yếu do
A. Tín phong bán cu Bc, hoạt động ca gió mùa, v trí địa lí và địa hình.
B. gió mùa Tây Nam, gió tây nam t Bc Ấn Độ Dương đến, v trí địa lí.
C. gió mùa Đông Bắc, Tín phong bán cu Bc, v trí địa lí và địa hình núi.
D. gió tây nam thi vào mùa h, v trí địa lí, độ cao và hướng các dãy núi.
Câu 13: Mùa mưa ở Nam B o dài hơn Bắc B ch yếu do
A. chuyển động biu hin hằng năm của Mt Tri,
B. di hi t nhit đới lùi dn t Bc vào Nam,
C. gió ng tây nam đến sm và kết thúc mun.
D. có v trí địa li gn vi khu vực xích đạo hơn.
Câu 14: Thiên thiên nước ta mang tính nhiệt đới ẩm gió mùa và phân hóa đa
dng ch yếu do tác động kết hp ca
A. v trí đa li, hình th lãnh th, nh hưởng ca Biển Đông, dải hi t, bão.
B. v trí địa li, hình dng lãnh thổ, hưởng nghiêng địa hình, Biển Đông, bão.
C. Biển Đông, bức chắn địa hình, gió phơn Tây Nam, áp thấp nhiệt đới, bão.
D. v trí đa lí, hình th lãnh th, các loi gi, đặc điểm đa hình, Biển Đông.
Câu 15: Khí hậu nưc ta ngày càng din biến thất thường ch yếu do tác động
ca
A. di hi t nhiệt đới, hình dng lãnh thổ, hướng ca các dãy núi.
B. hoạt động ca gió mùa, bão nhiệt đới, biến đổi khí hu toàn cu,
C. các loi gió mùa, gió phơn, vị trí địa lí, đặc điểm địa hình, áp thp.
D. địa hình, tác động ca bin, áp thp nhiệt đới, hot động gió mùa.
Câu 16: Mưa nhiều vào mùa h c hai min Nam, Bc ch yếu do tác động
kết hp ca
A. tín phong Đông Bắc, gió tây nam t Bc Ấn Độ Dương, áp thấp nhiệt đới, bão,
B. gió tây nam t Bc Ấn Độ Dương. Frông, dải hi t, áp thp nhiệt đới, bão bin.
C. tín phong Đông Bắc, địa hình đồi núi chiếm din tích lớn, gió đông bắc và bão.
D. gió hướng tây nam, hoạt động ca bão, di hi t nhiệt đới và áp thp nhiệt đới.
Câu 17: Các nhân t nào sau đây là chủ yếu to nên mùa mưa ở Trung B
c ta?
A. Gió mùa Đông Bắc, gió Tây, áp thp và di hi t nhiệt đới.
B. Gió mùa Tây Nam, di hi t nhiệt đới, gió đông bắc và bão.
C. Tín phong bán cu Bc, gió Tây, bão và di hi t nhiệt đới.
D. Tín phong bán cu Bc, gió tây nam, áp thp nhiệt đới, băo.
Câu 18: Nguyên nhân ch yếu to nên s đa dạng v đất vùng đồi núi nước
ta là do
A, vic khai thác và s dụng đất của con người khác nhau gia các vùng.
B. quá trình phong ha diễn ra không đồng nht giữa các vùng đồi và núi.
C. lch s hình thành qua nhiều giai đoạn to các nn địa cht khác nhau.
D. s phân hóa phc tp ca khí hu cùng vi s đa dạng sinh vật, đá mẹ.
Câu 19: Sinh vật nước ta phong phú, đa dạng ch yếu do tác động kết hp
ca
A. địa hình phn lớn là đồi núi, v trí giáp Biển Đông, khí hậu nhit đới m gió
mùa.
B. v tr i gặp g ca các luồng di cư, sự phân hóa của địa hình, khi hậu và đất
đai.
C. đất đai phong phú, tác động con người trong li to giống và thay đổi s phân
b.
D. v trí trung tâm Đông Nam Á, tác động của con người, lch s khai thác lãnh
th.
Câu 20: Cho bng s liệu sau: Lượng mưa, lượng bốc hơi của mt s địa điểm
Huế có lượng mưa cao hơn cảNi và TP. H Chí Minh ch yếu do tác
động kết hp ca
A. bão di hi t nhiệt đới, địa hình đồng bằng trũng thấp, gió Tây.
B. gió mùa Đông Bắc, bão, di hi t nhiệt đới và áp thp nhiệt đới.
C. Tín phong Đông Bắc, gió phơn Tây Nam, bão và áp thp nhiệt đới.
D. Tín phong bán cu Bắc. gió hướng tây nam, di hi tbão bin.
ợng mưa (mm)
ng bốc hơi (mm)
Cân bng m
(mm)
1676
989
+ 678
2868
1000
+ 1868
1931
1686
+ 245
| 1/6

Preview text:

CHUYÊN ĐỀ THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA –BÀI 9 VÀ 10
PHẦN I: KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
a. Tính chất nhiệt đới
- Tổng bức xạ lớn
- Cán cân bức xạ luôn dương.
- Nhiệt độ TB năm lớn hơn 200C
- Số giờ nắng lớn: 1400-3000 giờ/năm.
→ Nguyên nhân : Nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc, góc
nhập xạ lớn, mỗi năm có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh
b. Lượng mưa, độ ẩm lớn
- Lượng mưa lớn : Trung bình từ 1500 → 2000 mm/năm, một số khu vực đón
gió và núi cao lượng mưa lên đến 3500 → 4000 mm/năm
- Độ ẩm không khí cao : > 80%, cân bằng ẩm luôn dương
→ Nguyên nhân : Do các khối khí di chuyển qua biển (trong đó có biển Đông)
đã mang lại cho nước ta lượng mưa lớn c. Gió mùa * Tín phong :
- Do nước ta nằm ở khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc nên có Tín phong hướng
Đông Bắc hoạt động quanh năm nhưng bị lấn áp bởi gió mùa, chỉ hoạt động xen kẽ
với gió mùa hoặc mạnh lên vào thời kỳ chuyển tiếp giữa 2 mùa gió.
- Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, miền Bắc chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông
Bắc, miền Nam (từ Đà Nẵng trở vào) chịu ảnh hưởng của Tín phong, đây là
nguyên nhân gây mưa cho Trung Trung Bộ và mùa khô cho Tây Nguyên và Nam Bộ nước ta.
* Gió mùa :Do nằm trong khu vực gió mùa châu Á nên khí hậu nước ta chịu ảnh
hưởng bởi gió mùa, trong một năm có hai mùa gió là: gió mùa muà đông (gió mùa
Đông Bắc) và gió mùa mùa hè(gió mùa Tây Nam)
Tóm tắt hoạt động của gió mùa ở nước ta bằng bảng sau: Phạm Thời Gió Hướn vi gian Ảnh hưởng Nguồn gốc Tính chất mùa g gió hoạt hoạt đến khí hậu động động Nửa đầu mùa: lạnh, khô. Nửa sau mùa: mùa Đông Miền Tháng lạnh, ẩm (có Mùa đông lạnh đông Áp cao Xibia Bắc Bắc XI-IV mưa phùn ven ở miền Bắc biển và các đồng bằng bắc bộ, BTB) - Mưa ở Nam Nửa đầu Bộ, Tây mùa: khối khí Nguyên. nhiệt đới ẩm V-VII Nóng ẩm - Khô, nóng Bắc Ấn Độ cho Trung Bộ, mùa Tây Dương Cả phía nam vùng hè Nam nước TB. Giữa và cuối mùa : áp cao Mưa cho cả VI-X Nóng ẩm cận chí tuyến nước BCN
Hoạt động của gió mùa đã tạo ra sự phân mùa khí hậu:
- Miền Bắc: có hai mùa: mùa đông lạnh, ít mưa; mùa hè nóng ẩm, mưa nhiều.
- Miền Nam: có hai mùa: mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
- Giữa Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Bộ ( hay gọi là giữa Tây Nguyên
và Đông Trường Sơn) có sự đối lập về mùa mưa và khô, đồng bằng ven biển Trung
Bộ mùa mưa lệch dần vào thu-đông.
2. Các thành phần tự nhiên khác a. Địa hình:
- Xâm thực mạnh ở miền đồi núi
+ Trên các sườn dốc, bề mặt địa hình bị cắt xé, đất bị xói mòn, rửa trôi, nhiều
nơi chỉ còn trơ sỏi đá; bên cạnh đó là hiện tượng đất trượt, đá lở.
+ Ở vùng núi đá vôi hình thành địa hình cacxtơ với các hang động, suối cạn.
+ Các vùng thềm phù sa cổ: bị chia cắt thành các đồi thấp xen thung lũng rộng.
- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông
Ở rìa phía nam đồng bằng châu thổ sông Hồng và phía tây nam đồng bằng sông
Cửu Long hàng năm lấn ra biển từ vài chục đến gần trăm mét. Nguyên nhân:
- Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
- Địa hình có độ dốc lớn
- Nham thạch dễ bị phong hóa b. Sông ngòi:
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc:
+ Trên toàn lãnh thổ có 2360 con sông có chiều dài trên 10km. Dọc bờ biển: cứ 20km gặp một cửa sông.
+ Sông ngòi nước ta nhiều, nhưng phần lớn là sông nhỏ.
- Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa:
+ Tổng lượng nước 839 tỉ m3/ năm (trong đó có 60% lượng nước nhận từ ngoài lãnh thổ).
+ Tổng lượng phù sa hàng năm do sông ngòi ở nước ta là 200 triệu tấn.
- Chế độ nước theo mùa:
+ Mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng với mùa khô. Chế độ
mưa thất thường làm cho chế độ dòng chảy cũng thất thường. Nguyên nhân:
- Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, lượng mưa lớn
- Địa hình chia cắt mạnh - Mưa theo mùa c. Đất:
- Feralit là loại đất chính ở Việt Nam.
- Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới
ẩm. Trong điều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hóa diễn ra với cường độ
mạnh, tạo nên một lớp đất dày. Mưa nhiều rửa trôi các chất bazơ dễ tan (Ca2+,
Mg2+, K+), làm đất chua, đồng thời có sự tích tụ ôxi sắt (Fe2O3) và ôxit nhôm
(Al2O3) tạo ra màu đỏ vàng, vì thế loại đất này gọi là đất feralit (Fe-Al) đỏ vàng. d. Sinh vật:
- Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng là rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng
thường xanh, còn lại rất ít.
- Hiện nay phổ biến lá rừng thứ sinh với các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa
biến dạng khác nhau: rừng gió mùa thường xanh, rừng gió mùa nửa rụng lá,
rừng thưa khô rụng lá tới xavan, bụi gai hạn nhiệt đới.
- Thành phần các loài nhiệt đới chiếm ưu thế.
- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit là cảnh quan
tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta.
3. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống
a. Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp
- Nền nhiệt ẩm cao thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa
dạng hóa cây trồng, vật nuôi, phát triển mô hình nông – lâm kết hợp...
- Khó khăn: Lũ lụt, hạn hán, khí hậu, thời tiết không ổn định.
b. Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống
- Thuận lợi để phát triển các ngành lâm nghiệp, thủy sản, giao thông vận tải, du
lịch,… và đẩy mạnh hoạt động khai thác, xây dựng vào mùa khô. - Khó khăn:
+ Các hoạt động giao thông, vận tải du lịch, công nghiệp khai thác chịu ảnh
hưởng trực tiếp của sự phân mùa khí hậu, chế độ nước sông.
+ Độ ẩm cao gây khó khăn cho việc quản máy móc, thiết bị, nông sản.
+ Các thiên tai như mưa bão, lũ lụt, hạn hán và diễn biến bất thường như giông,
lốc, mưa đá, sương mù, rét hại, khô nóng, …cũng gây ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống.
+ Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái.
PHẦN 2: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Sự tương phản hai mùa mưa - khô giữa Duyên hải Nam Trung Bộ với
Tây Nguyên chủ yếu do hướng núi và hoạt động theo mùa của gió nào sau đây?

A. Gió mùa Đông Bắc và gió tây nam.
B. Tín phong Đông Bắc và gió tây nam.
C. Gió mùa Đông Bắc và gió mùa Tây Nam.
D. Tín phong Đông Bắc và gió mùa Tây Nam.
Câu 2: Vào mùa đông ở miền Bắc nước ta, giữa những ngày lạnh giá lại có
những ngày nắng ấm là do

A. gió mùa Đông Bắc thay đổi hướng và tính chất. B. Tín phong hoạt động
xen kẽ với gió mùa Đông Bắc.
C. frông lạnh hoạt động thường xuyên và liên tục. D.Tín phong bị gió mùa Đông Bắc lấn át.
Câu 3: Tháng mưa cực đại ở hầu hết các khu vực của nước ta thường trùng
với thời gian hoạt động của

A. gió mùa Đông Bắc B. dải hội tụ nhiệt đới.
C. Tín phong Đông nam.
D. gió mùa Tây Nam.
Câu 4: Miền Trung nước ta có mưa lệch về thu đông là do
A. đầu mùa có gió phơn, cuối mùa có gió mùa Tây Nam.
B. đầu mùa có gió phơn, cuối mùa có gió mùa Đông Bắc.
C. đầu mùa có gió mùa Tây Nam, cuối mùa có gió mùa Đông Bắc.
D. đầu mùa có Tín phong bán cầu Bắc, cuối mùa có gió Tây Nam.
Câu 5: Các nhân tố nào sau đây là chủ yếu tạo nên mùa mưa ở Trung Bộ nước ta?
A.
Gió mùa Đông Bắc, gió Tây, áp thấp và dải hội tụ nhiệt đới.
B. Gió mùa Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới, gió đông bắc và bão.
C. Tín Phong bán cầu Bắc, gió Tây, bão và dải hội tụ nhiệt đới.
D. Tín Phong bán cầu Bắc, gió Tây Nam, áp thấp nhiệt đới, bão.
Câu 6: Sự hình thành gió phơn Tây Nam ở các đồng bằng ven biển miền
trung nước ta là do tác động kết hợp của
A.
gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến và dãy Trường Sơn.
B. gió mùa Tây Nam từ Nam bán cầu lên và dãy Trường Sơn.
C. địa hình núi đồi kéo dài ở phía tây và Tín Phong bán cầu Bắc.
D. lãnh thổ hẹp ngang và hoạt động của các loại gió vào mùa hạ.
Câu 7: Gió Phơn Tây Nam hoạt động mạnh nhất ở Bắc Trung Bộ là do
A. sức hút áp thấp Bắc Bộ, dãy Trường Sơn Bắc, lãnh thổ hẹp ngang.
B. dãy Trường Sơn Bắc, sức hút áp thấp Bắc Bộ, bề mặt cát phổ biến.
C. địa hình đón gió, núi cao và hẹp ngang, cồn cát đầm phá phổ biến.
D. lãnh thổ hẹp ngang, rừng bị tàn phá, nhiệt cao và lượng mưa thấp.
Câu 8: Bắc Bộ có mưa nhiều vào mùa hạ chủ yếu do tác động của
A. gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến, tín phong bán cầu Bắc và dải hội tụ.
B. Tín phong bán cầu Bắc và địa hình vùng núi, áp thấp nhiệt đới và dải hội tụ.
C. gió mùa Tây Nam, gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến, dải hội tụ và bão.
D. gió mùa Tây Nam, gió Tây, địa hình núi, bão, áp thấp nhiệt đới và dải hội tụ.
Câu 9: Sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và sườn Đông
Trường Sơn chủ yếu do tác động kết hợp của

A. gió mùa Tây Nam, gió mùa Đông Bắc và hai sườn dãy núi Trường Sơn.
B. các gió hướng tây nam nóng ẩm và địa hình núi, cao nguyên, đồng bằng.
C. địa hình núi đồi, cao nguyên và các hướng gió thổi qua biển trong năm.
D. dãy núi Trường Sơn và các loại gió hướng tây nam, gió hướng đông bắc.
Câu 10: Những nhân tố chủ yếu tạo nên sự phân hóa đa dạng của khí hậu nước ta là
A. vị trí địa lí, hình dáng lãnh thổ, địa hình, dòng biển.
B. vị trí địa lí, hình dáng lãnh thổ, địa hình, gió mùa.
C. địa hình, hoàn lưu khí quyển, vị trí địa lí, dòng biển.
D. vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ, địa hình, sinh vật.
Câu 11: Sự thất thường của khí hậu nước ta chủ yếu do tác động của
A. các loại gió, vị trí địa lí, đặc điểm địa hình.
B. địa hình, tác động của biển, áp thấp nhiệt đới.
C. dải hội tụ, hình dạng của lãnh thổ, hướng núi.
D. gió mùa, bão, biến đổi khí hậu toàn cầu.
Câu 12: Chế độ mưa trên các vùng lãnh thổ nước ta có sự phân hóa phức tạp
theo không gian, thời gian chủ yếu do

A. Tín phong bán cầu Bắc, hoạt động của gió mùa, vị trí địa lí và địa hình.
B. gió mùa Tây Nam, gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến, vị trí địa lí.
C. gió mùa Đông Bắc, Tín phong bán cầu Bắc, vị trí địa lí và địa hình núi.
D. gió tây nam thổi vào mùa hạ, vị trí địa lí, độ cao và hướng các dãy núi.
Câu 13: Mùa mưa ở Nam Bộ kéo dài hơn Bắc Bộ chủ yếu do
A.
chuyển động biểu hiện hằng năm của Mặt Trời,
B. dải hội tụ nhiệt đới lùi dần từ Bắc vào Nam,
C. gió hướng tây nam đến sớm và kết thúc muộn.
D. có vị trí địa li gần với khu vực xích đạo hơn.
Câu 14: Thiên thiên nước ta mang tính nhiệt đới ẩm gió mùa và phân hóa đa
dạng chủ yếu do tác động kết hợp của

A. vị trí địa li, hình thể lãnh thổ, ảnh hưởng của Biển Đông, dải hội tụ, bão.
B. vị trí địa li, hình dạng lãnh thổ, hưởng nghiêng địa hình, Biển Đông, bão.
C. Biển Đông, bức chắn địa hình, gió phơn Tây Nam, áp thấp nhiệt đới, bão.
D. vị trí địa lí, hình thể lãnh thổ, các loại giỏ, đặc điểm địa hình, Biển Đông.
Câu 15: Khí hậu nước ta ngày càng diễn biến thất thường chủ yếu do tác động của
A. dải hội tụ nhiệt đới, hình dạng lãnh thổ, hướng của các dãy núi.
B. hoạt động của gió mùa, bão nhiệt đới, biến đổi khí hậu toàn cầu,
C. các loại gió mùa, gió phơn, vị trí địa lí, đặc điểm địa hình, áp thấp.
D. địa hình, tác động của biển, áp thấp nhiệt đới, hoạt động gió mùa.
Câu 16: Mưa nhiều vào mùa hạ ở cả hai miền Nam, Bắc chủ yếu do tác động kết hợp của
A.
tín phong Đông Bắc, gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương, áp thấp nhiệt đới, bão,
B. gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương. Frông, dải hội tụ, áp thấp nhiệt đới, bão biển.
C. tín phong Đông Bắc, địa hình đồi núi chiếm diện tích lớn, gió đông bắc và bão.
D. gió hướng tây nam, hoạt động của bão, dải hội tụ nhiệt đới và áp thấp nhiệt đới.
Câu 17: Các nhân tố nào sau đây là chủ yếu tạo nên mùa mưa ở Trung Bộ nước ta?
A.
Gió mùa Đông Bắc, gió Tây, áp thấp và dải hội tụ nhiệt đới.
B. Gió mùa Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới, gió đông bắc và bão.
C. Tín phong bán cầu Bắc, gió Tây, bão và dải hội tụ nhiệt đới.
D. Tín phong bán cầu Bặc, gió tây nam, áp thấp nhiệt đới, băo.
Câu 18: Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự đa dạng về đất ở vùng đồi núi nước ta là do
A
, việc khai thác và sử dụng đất của con người khác nhau giữa các vùng.
B. quá trình phong hỏa diễn ra không đồng nhất giữa các vùng đồi và núi.
C. lịch sử hình thành qua nhiều giai đoạn tạo các nền địa chất khác nhau.
D. sự phân hóa phức tạp của khí hậu cùng với sự đa dạng sinh vật, đá mẹ.
Câu 19: Sinh vật nước ta phong phú, đa dạng chủ yếu do tác động kết hợp của
A. địa hình phần lớn là đồi núi, vị trí giáp Biển Đông, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. vị trị nơi gặp gỡ của các luồng di cư, sự phân hóa của địa hình, khi hậu và đất đai.
C. đất đai phong phú, tác động con người trong lại tạo giống và thay đổi sự phân bố.
D. vị trí ở trung tâm Đông Nam Á, tác động của con người, lịch sử khai thác lãnh thổ.
Câu 20:
Cho bảng số liệu sau: Lượng mưa, lượng bốc hơi của một số địa điểm Địa điể Cân bằng ẩm m
Lượng mưa (mm) Lượng bốc hơi (mm) (mm) Hà Nội 1676 989 + 678 Huế 2868 1000 + 1868 TP HCM 1931 1686 + 245
Huế có lượng mưa cao hơn cả Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh chủ yếu do tác động kết hợp của
A.
bão dải hội tụ nhiệt đới, địa hình đồng bằng trũng thấp, gió Tây.
B. gió mùa Đông Bắc, bão, dải hội tụ nhiệt đới và áp thấp nhiệt đới.
C. Tín phong Đông Bắc, gió phơn Tây Nam, bão và áp thấp nhiệt đới.
D. Tín phong bán cầu Bắc. gió hướng tây nam, dải hội tụ và bão biển.