Chuyên đề tia phân giác của góc Toán 6

Tài liệu gồm 17 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề tia phân giác của góc, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 6 trong quá trình học tập chương trình Toán 6 phần Hình học chương 2: Góc.

Trang 1
CHƯƠNG :
BÀI 5: TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC
Mục tiêu
Kiến thức
+ Hiểu và phát biểu được định nghĩa tia phân giác của một góc.
+ Biết dùng thước đo góc và cách gấp giấy để vẽ tia phân giác của một góc cho trước.
Kĩ năng
+ Biết vẽ tia phân giác của một góc.
+ Nhận biết và chứng minh được tia phân giác của một góc.
+ Vận dụng định nghĩa tia phân giác của một góc để tính số đo góc.
Trang 2
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
Định nghĩa
- Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc tạo với
hai cạnh ấy hai góc bằng nhau.
- Mỗi góc (không phải là góc bẹt) chỉ có một tia phân giác.
Oz là tia phân giác góc xOy
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Vẽ tia phân giác của một góc
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Vẽ tia phân giác của các góc sau
Hướng dẫn giải
Đo số đo các góc trên và vẽ tia phân giác tương ứng
Bài tập tự luyện dạng 1
Câu 1: Vẽ tia phân giác của góc xOy trong các trường hợp sau
Trang 3
a) b)
c) d)
Dạng 2: Chứng minh một tia là phân giác của một góc cho trước
Phương pháp giải
Chứng minh tia Oy là tia phân giác của
xOz
.
Cách 1.
• Chứng minh tia Oy nằm giữa hai tia OxOz.
• Chứng minh
xOy yOz
.
Cách 2. Chứng minh
1
2
xOy yOz xOz
.
Ví dụ: Cho
100
xOy
. Vẽ tia Oz nằm giữa hai tia
Ox Oy sao cho
50
xOz
. Chứng tỏ rằng tia Oz
là tia phân giác của
xOy
.
Hướng dẫn giải
Vì tia Oz nằm giữa hai tia OxOy nên
xOz zOy xOy
hay
50 100
zOy
100 50
zOy
50
zOy
.
Tia Oz nằm giữa hai tia Ox Oy và
Trang 4
50
xOz zOy
nên Oz là tia phân giác
xOy
.
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ tia Oy, Ot sao cho
40
xOt
,
80
xOy
.
a) Tia Ot có nằm giữa hai tia OxOy không?
b) So sánh
tOy
xOt
.
c) Tia Ot có là tia phân giác
xOy
không? Vì sao?
Hướng dẫn giải
a) Ta tia Ot tia Oy nằm trên cùng mặt phẳng bờ chứa tia Ox mà
xOt xOy
40 80
nên tia
Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy.
1
b) Vì tia Ot nằm giữa hai tia OxOy ta có
xOt tOy xOy
40 80
tOy
80 40
tOy
40
tOy
40
tOy xOt
2
c) Từ
1
2
suy ra Ot là tia phân giác của góc
xOy
.
Ví dụ 2. Cho hai góc
mOn
nOt
phụ nhau, biết
60
nOt
.
a) Tính số đo
mOn
.
b) Trên nửa mặt phẳng bờ Om không chứa tia On vẽ tia Ox sao cho
30
mOx
. Tia On phải tia
phân giác của
xOt
không? Vì sao?
Hướng dẫn giải
Trang 5
a) Hai góc
mOn
nOt
phụ nhau nên
90
mOn nOt
suy ra
90 90 60 30
mOn nOt
.
Vậy
30
mOn
.
b) Tia Ox thuộc nửa mặt phẳng bờ Om không chứa tia On nên tia Om nằm giữa hai tia OnOx.
Khi đó
30 30 60
nOx nOm mOx
.
Tương tự, tia Om nằm giữa hai tia OtOx
nên
90 30 120
tOx tOm mOx
.
Do đó
1
2
nOx nOt tOx
.
Vậy On là tia phân giác của
xOt
.
Bài tập tự luyện dạng 2
Câu 1: Cho bốn tia OA, OB, OC, OD chung gốc O theo thứ tđó sao cho
180
AOD
;
AOB COD
.
Gọi Ox là tia phân giác của
AOD
. Chứng tỏ Ox cũng là tia phân giác của
BOC
.
Câu 2: Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ các tia Oy, Oz, Ot sao cho
30
xOy
;
50
xOz
100
xOt
.
a) Trong ba tia Ox, OyOz, tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Tính số đo góc
yOz
.
b) Trong ba tia Ox, OzOt, tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Tính số đo góc
zOt
.
c) Tia Oz có là tia phân giác của góc
xOt
không? Vì sao?
Câu 3: Vẽ góc bẹt
xOy
. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ xy vẽ tia Oz Ot sao cho
40
xOz yOt
.
Vẽ tia phân giác Om của
zOt
.
a) Tính số đo
mOz
mOt
.
b) Tia Om có là tia phân giác của
xOy
không? Vì sao?
Trang 6
Câu 4: Cho
80
AOB
. Vẽ tia OC nằm giữa hai tia OA OB sao cho
60
AOC
. Vẽ tia phân giác OD
của
AOB
.
a) Tính số đo góc
COD
.
b) Chứng tỏ rằng OC là tia phân giác của
BOD
.
Câu 5: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ đường thẳng xy đi qua O, vẽ các tia Om On sao cho
40
xOm
;
160
yOn
. Chứng tỏ rằng On là tia phân giác của
xOm
.
Câu 6: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ đường thẳng xy đi qua O, vẽ các tia Om, On, Ot sao cho
55
xOm
,
85
yOn
,
45
yOt
.
a) Chứng tỏ rằng tia On nằm giữa hai tia Om Ot.
b) Chứng tỏ rằng tia On là tia phân giác của góc
mOt
.
Dạng 3: Tính số đo góc
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Cho hai góc
xOy
yOz
là hai góc kề bù, biết
120
xOy
.
a) Tính
yOz
.
b) Gọi Om là tia phân giác của
xOy
. Tính
zOm
.
Hướng dẫn giải
a)
xOy
yOz
hai góc kề nên ta
180
xOy yOz
hay
180 180 120 60
yOz xOy
.
b) Tia Om là tia phân giác của
xOy
nên
120
60
2 2
xOy
xOm mOy
.
Hai góc
xOm
zOm
kề bù nên
180
xOm zOm
60 180
zOm
180 60 120
zOm
dụ 2. Trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia OA vẽ tia OB sao cho
35
AOB
, vẽ tia OC sao cho
70
AOC
.
Trang 7
a) Tia OB có phải là tia phân giác của
AOC
không? Vì sao?
b) Vẽ
OB
là tia đối của tia OB. Tính số đo góc kề bù với
AOB
.
Hướng dẫn giải
a) OB OC cùng nằm trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia OA
AOB AOC
35 70
nên tia
OB nằm giữa hai tia OA OC.
1
Khi đó
AOB BOC AOC
35 70
BOC
70 35 35
BOC
Do vậy
35
AOB BOC
.
2
Từ
1
2
suy ra OB là tia phân giác của
AOC
.
b) Vì
OB
là tia đối của tia OB nên
AOB
AOB
là hai góc kề bù nên
180
AOB AOB
35 180
AOB
180 35 145
AOB
.
Vậy
145
AOB
.
Ví dụ 3. Cho hai góc kề bù
xOy
yOz
biết
78
xOy
, Ot là tia phân giác của góc
yOz
.
a) Tính
tOz
.
b) Tia Oy có phải là tia phân giác của
xOt
không? Vì sao?
Hướng dẫn giải
Trang 8
a) Vì
xOy
yOz
là hai góc kề bù nên
180
xOy yOz
78 180
yOz
180 78 102
yOz
.
Ot là tia phân giác của góc
yOt
nên ta có
102
51
2 2
yOz
yOz zOt
.
b) Nhận xét thấy
78
xOy
51
yOt
xOy yOt
nên Oy không phải là tia phân giác của
xOt
.
Ví dụ 4. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy, Oz sao cho
50
xOy
,
130
xOz
.
a) Tính số đo góc
yOz
.
b) Gọi Ot là tia phân giác của góc
yOz
. Tính số đo góc
xOt
.
c) Vẽ tia Oh là tia đối của tia Oy. So sánh
xOz
xOh
.
Hướng dẫn giải
a) Hai tia Oy, Oz cùng nằm trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox mà
50 130
xOy xOz
nên tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz.
Khi đó ta có
xOy yOz xOz
50 130
yOz
Trang 9
130 50 80
yOz
.
b) Vì Ot là tia phân giác của góc
yOz
nên
80
40
2 2
yOz
yOt zOt
.
Oy nằm giữa hai tia Ox Oz nên Oy nằm giữa hai tia OxOt.
Do đó
xOy yOt xOt
40 50
xOt
90
xOt
c) Vì Oh là tia đối của tia Oy nên
xOh
xOy
là hai góc kề bù, ta có
180
xOh xOy
50 180
xOh
180 50 30
xOh
Vậy
130
xOz xOh
.
dụ 5. Cho góc
xOy
có số đo 160°, vẽ tia Oz bất kỳ nằm trong góc đó. Gọi Om, On lần lượt các
tia phân giác của các góc
xOz
yOz
. Tính số đo góc
mOn
.
Hướng dẫn giải
Do Om là tia phân giác của góc
xOz
nên Om nằm giữa hai tia OxOz nên
2
xOz
xOm zOm .
Tương tự On là tia phân giác góc
yOz
nên On nằm giữa hai tia OyOz nên
2
yOz
yOn zOn
.
Lại có Oz nằm trong góc
xOy
nên Oz nằm giữa hai tia OxOy.
Suy ra Oz nằm giữa hai tia OmOn.
Khi đó ta có
mOz nOz mOn
hay
2 2
xOz yOz
mOn
Trang 10
2
xOy
mOn
160
2
mOn
80
mOn
.
Vậy
80
mOn
.
Bài tập tự luyện dạng 3
Câu 1: Cho góc tù
xOn
. Bên trong góc
xOy
, vẽ tia Om sao cho góc
90
xOm
, vẽ tia On sao cho
90
yOn
.
a) Chứng minh
xOn yOm
.
b) Gọi Ot là tia phân giác của góc
xOy
. Chứng minh Ot cũng là tia phân giác của
mOn
.
Câu 2: Cho hai góc kề nhau
AOB
BOC
sao cho
50
AOB
,
80
BOC
. Gọi OD tia đối của tia
OC.
a) Tính số đo góc
AOC
.
b) Chứng tỏ tia OA nằm giữa hai tia OBOD.
c) Tia OA có phải là phân giác của
BOD
không? Vì sao?
Câu 3: Cho hai góc kề bù
AOB
BOC
trong đó
3
AOB BOC
.
a) Tính
BOC
.
b) Trên nửa mặt phẳng bờ AC chứa tia OB, vẽ tia OD sao cho
AOD BOC
. Hỏi tia OB tia
phân giác của góc
COD
không? Vì sao?
Câu 4: Cho
80
COD
. Vẽ tia OE trong góc
COD
sao cho
60
COE
. Vẽ tia phân giác OF của
COD
.
a) Tính
EOF
.
b) Chứng tỏ OE là tia phân giác của
DOF
.
Trang 11
ĐÁP ÁN
Dạng 1: Vẽ tia phân giác của một góc
Câu 1. Đo số đo các góc xOy và dùng thước đo độ vẽ tia phân giác của từng trường hợp tương ứng.
a) b)
c) d)
Dạng 2: Chứng minh một tia là phân giác của một góc cho trước
Câu 1.
Theo đề bài Ox tia phân giác của góc
AOD
nên ta có
AOx DOx
.
1
AOx AOB BOx
,
DOx COD COx
.
2
Lại theo giả thiết
AOB COD
.
3
Từ
1
,
2
3
suy ra
BOx COx
.
Vậy Ox là tia phân giác của góc
COB
.
Câu 2.
Trang 12
a) Ta có số đo góc xOy nhỏ hơn số đo góc xOz nên tia Oy nằm giữa hai tia OxOz.
xOz xOy yOz
yOz xOz xOy
50 30 20
yOz
.
b) Ta có số đo góc xOz nhỏ hơn số đo góc xOt n tia Oz nằm giữa hai tia OxOt.
xOt xOz zOt
zOt xOt xOz
100 50 50
zOt
.
c) Từ câu trên ta
50
xOz zOt
do đó tia Oz là tia phân giác của góc xOt.
Câu 3.
a) Ta có
180
xOz zOt tOy
nên
180 180 40 40 100
zOt xOz tOy
.
Do Om là phân giác của góc
zOt
nên
: 2 100 : 2 50
mOz mOt zOt
.
b) Tia Om cũng là tia phân giác của góc
xOy
.
40 50 90
xOm xOz zOm
180 90 90
yOm xOy xOm
nên
xOm yOm
.
Câu 4.
Trang 13
a) Ta có OD là phân giác của góc
AOB
nên
: 2 80 : 2 40
AOD BOD AOB
.
Do đó số đo góc
AOD
nhỏ hơn số đo góc
AOC
nên tia OD nằm giữa hai tia OAOC.
Suy ra
AOC AOD DOC
DOC AOC AOD
60 40 20
DOC
b) Ta có
80 60 20
BOC AOB AOC
.
Do
AOC AOD
AOB AOC
nên tia OC nằm giữa hai tia OB OD. Như vậy
20
BOC DOC
nên OC là phân giác của góc
BOD
.
Câu 5.
Ta có
xOn
yOn
là hai góc kề bù nên
180
xOn yOn
160 180
xOn
180 160 20
xOn
.
Hai tia Om và On cùng nằm trên nửa mặt phẳng bờ đường thẳng xy mà
20 40
xOn xOm
tia
On nằm giữa hai tia OxOm.
1
Ta có
xOn mOn xOm
20 40
mOn
40 20 20 20
mOn mOn xOn
2
Từ
1
2
suy ra On là tia phân giác của
xOm
.
Câu 6.
Trang 14
Ta có
xOm
yOm
là hai góc kề bù nên
180
xOm yOm
55 180
yOm
180 55 125
yOm
.
Hai tia Om Ot cùng nằm trên một nửa mặt phẳng bờ đường thẳng xy
yOt yOm
45 125
nên tia Ot nằm giữa hai tia OyOm.
Khi đó ta có
yOt tOm yOm
45 125
tOm
125 45 80
tOm
.
Mặt khác
yOt yOn
45 85
nên tia Ot nằm giữa hai tia OyOn.
Ta có
yOt tOn yOn
45 85
tOn
85 45 40
tOn
.
Ta có
xOn
yOn
là hai góc kề bù nên
180
xOn yOn
85 180
xOn
180 85 95
xOn
.
Hai tia OmOn cùng nằm trên một nửa mặt phẳng bờ đường thẳng xy
xOm xOn
55 95
nên tia Om nằm giữa hai tia OxOn.
Khi đó ta có
xOm mOn xOn
55 95
mOn
95 55 40
mOn
.
Vậy
1
2
tOn mOn tOm
. Suy ra On là tia phân giác của
tOm
và tia On nằm giữa hai tia OmOt.
Dạng 3: Tính số đo góc
Câu 1.
Trang 15
a) Ta có:
90
yOn mOn yOm
90
xOm mOn xOn
Do đó
mOn xOn mOn yOm xOn yOm
.
b) Ot là phân giác của góc
xOy
nên
xOt yOt
.
xOt xOn nOt
,
yOt yOm mOt
suy ra
xOn nOt nOt yOm mOt
1
Từ
1
và a) ta suy ra
mOt nOt
*
Do
180
xOy
nên
90
xOt yOt
90
xOm yOn
nên
xOt xOm
,
yOt yOm
. Từ đó suy
ra tia Ot nằm giữa hai tia OmOn.
**
Từ
*
**
suy ra Ot là phân giác của góc mOn.
Câu 2:
a)
50 80 130
AOC AOB BOC
.
b) Ta
AOC COD
130 180
COB AOC
80 130
do đó tia OA nằm giữa tia OB
OD.
c) Tia OA nằm giữa hai tia OCOD nên
COD COA AOD
.
180 130
AOD
180 130 50
AOD
Trang 16
Như vậy
50
AOD AOB
kết hợp với câu b) OA nằm giữa hai tia OB và OD nên OA là tia phân
giác của góc
BOD
.
Câu 3.
a)
3
AOB BOC
suy ra
3
1
AOB
BOC
AOB
BOC
là hai góc kề bù nên
180
AOB BOC
.
Số đo góc
AOB
180 : 4 .3 135
.
Số đo góc
BOC
180 135 45
.
b) Ta
45
AOD BOC
180
AOD COD
nên
180 45 135
COD
. Số đo góc
COD
lớn hơn số đo góc
COB
nên tia OB nằm giữa hai tia OC OD.
COB BOD COD
45 135
BOD
135 45 90
BOD
.
Vậy số đo góc
BOD
khác số đo góc
COB
nên OB không là tia phân giác của góc
COD
Câu 4.
a) OF là tia phân giác của góc
COD
nên
: 2 80 : 2 40
COF DOF COD
.
Số đo góc
COF
nhỏ hơn sđo góc
COE
nên OF nằm giữa
hai tia OC OE.
Do đó
COF EOF COE
40 60
EOF
60 40 20
EOF
.
b) OE nằm giữa hai tia OCOD nên
COE DOE COD
60 80
DOE
80 60 20
DOE
.
Trang 17
Suy ra
20
DOE EOF
số đo góc
COE
lớn n sđo góc
COF
, sđo góc
COE
nhỏ hơn số
đo góc
COD
nên tia OE nằm giữa hai tia ODOF.
Vậy OE là tia phân giác của góc DOF.
| 1/17

Preview text:

CHƯƠNG :
BÀI 5: TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC Mục tiêu  Kiến thức
+ Hiểu và phát biểu được định nghĩa tia phân giác của một góc.
+ Biết dùng thước đo góc và cách gấp giấy để vẽ tia phân giác của một góc cho trước.  Kĩ năng
+ Biết vẽ tia phân giác của một góc.
+ Nhận biết và chứng minh được tia phân giác của một góc.
+ Vận dụng định nghĩa tia phân giác của một góc để tính số đo góc. Trang 1 I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM Định nghĩa
- Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với
hai cạnh ấy hai góc bằng nhau.
- Mỗi góc (không phải là góc bẹt) chỉ có một tia phân giác.
Oz là tia phân giác góc xOy II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Vẽ tia phân giác của một góc Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Vẽ tia phân giác của các góc sau Hướng dẫn giải
Đo số đo các góc trên và vẽ tia phân giác tương ứng
Bài tập tự luyện dạng 1
Câu 1: Vẽ tia phân giác của góc xOy trong các trường hợp sau Trang 2 a) b) c) d)
Dạng 2: Chứng minh một tia là phân giác của một góc cho trước Phương pháp giải
Chứng minh tia Oy là tia phân giác của  xOz . Ví dụ: Cho 
xOy  100 . Vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Cách 1. Ox và Oy sao cho 
xOz  50 . Chứng tỏ rằng tia Oz
• Chứng minh tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz. là tia phân giác của  xOy . • Chứng minh  xOy   yOz . 1 Cách 2. Chứng minh  xOy   yOz   xOz . 2 Hướng dẫn giải
Vì tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy nên  xOz   zOy   xOy hay 50   zOy  100  zOy  100  50  zOy  50 .
Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy và Trang 3  xOz  
zOy  50 nên Oz là tia phân giác  xOy . Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ tia Oy, Ot sao cho  xOt  40 ,  xOy  80 .
a) Tia Ot có nằm giữa hai tia Ox và Oy không? b) So sánh  tOy và  xOt .
c) Tia Ot có là tia phân giác  xOy không? Vì sao? Hướng dẫn giải
a) Ta có tia Ot và tia Oy nằm trên cùng mặt phẳng bờ chứa tia Ox mà  xOt  
xOy 40  80 nên tia
Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy.   1
b) Vì tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy ta có  xOt   tOy   xOy 40   tOy  80  tOy  80  40  tOy  40   tOy   xOt  40 2 c) Từ  
1 và 2 suy ra Ot là tia phân giác của góc  xOy . Ví dụ 2. Cho hai góc  mOn và  nOt phụ nhau, biết  nOt  60 . a) Tính số đo  mOn .
b) Trên nửa mặt phẳng bờ Om không chứa tia On vẽ tia Ox sao cho 
mOx  30 . Tia On có phải là tia phân giác của  xOt không? Vì sao? Hướng dẫn giải Trang 4 a) Hai góc  mOn và  nOt phụ nhau nên  mOn   nOt  90 suy ra  mOn  90  
nOt  90  60  30 . Vậy  mOn  30 .
b) Tia Ox thuộc nửa mặt phẳng bờ Om không chứa tia On nên tia Om nằm giữa hai tia On và Ox. Khi đó  nOx   nOm  
mOx  30  30  60 .
Tương tự, tia Om nằm giữa hai tia Ot và Ox nên  tOx   tOm  
mOx  90  30  120 . 1 Do đó  nOx   nOt   tOx . 2
Vậy On là tia phân giác của  xOt .
Bài tập tự luyện dạng 2
Câu 1: Cho bốn tia OA, OB, OC, OD chung gốc O theo thứ tự đó sao cho  AOD  180 ;  AOB   COD .
Gọi Ox là tia phân giác của 
AOD . Chứng tỏ Ox cũng là tia phân giác của  BOC .
Câu 2: Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ các tia Oy, Oz, Ot sao cho  xOy  30 ;  xOz  50 và  xOt  100 .
a) Trong ba tia Ox, Oy và Oz, tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Tính số đo góc  yOz .
b) Trong ba tia Ox, Oz và Ot, tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Tính số đo góc  zOt .
c) Tia Oz có là tia phân giác của góc  xOt không? Vì sao? Câu 3: Vẽ góc bẹt 
xOy . Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ xy vẽ tia Oz và Ot sao cho  xOz   yOt  40 .
Vẽ tia phân giác Om của  zOt . a) Tính số đo  mOz và  mOt .
b) Tia Om có là tia phân giác của  xOy không? Vì sao? Trang 5 Câu 4: Cho 
AOB  80 . Vẽ tia OC nằm giữa hai tia OA và OB sao cho 
AOC  60 . Vẽ tia phân giác OD của  AOB . a) Tính số đo góc  COD .
b) Chứng tỏ rằng OC là tia phân giác của  BOD .
Câu 5: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng xy đi qua O, vẽ các tia Om và On sao cho  xOm  40 ; 
yOn  160 . Chứng tỏ rằng On là tia phân giác của  xOm .
Câu 6: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng xy đi qua O, vẽ các tia Om, On, Ot sao cho  xOm  55 ,  yOn  85 ,  yOt  45 .
a) Chứng tỏ rằng tia On nằm giữa hai tia Om và Ot.
b) Chứng tỏ rằng tia On là tia phân giác của góc  mOt . Dạng 3: Tính số đo góc Ví dụ mẫu Ví dụ 1. Cho hai góc  xOy và 
yOz là hai góc kề bù, biết  xOy  120 . a) Tính  yOz .
b) Gọi Om là tia phân giác của  xOy . Tính  zOm . Hướng dẫn giải a) Vì  xOy và 
yOz là hai góc kề bù nên ta có  xOy   yOz  180 hay  yOz  180  
xOy  180 120  60 . xOy 
b) Tia Om là tia phân giác của  xOy nên  xOm    120 mOy    60 . 2 2 Hai góc  xOm và  zOm kề bù nên  xOm   zOm  180 60   zOm  180 
zOm  180  60  120
Ví dụ 2. Trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia OA vẽ tia OB sao cho 
AOB  35 , vẽ tia OC sao cho  AOC  70 . Trang 6
a) Tia OB có phải là tia phân giác của  AOC không? Vì sao?
b) Vẽ OB là tia đối của tia OB. Tính số đo góc kề bù với  AOB . Hướng dẫn giải
a) OB và OC cùng nằm trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia OA mà  AOB  
AOC 35  70 nên tia
OB nằm giữa hai tia OA và OC.   1 Khi đó  AOB   BOC   AOC 35   BOC  70 
BOC  70  35  35 Do vậy  AOB   BOC  35 . 2 Từ  
1 và 2 suy ra OB là tia phân giác của  AOC .
b) Vì OB là tia đối của tia OB nên  AOB và 
AOB là hai góc kề bù nên  AOB   AOB  180 35   AOB  180 
AOB  180  35  145. Vậy  AOB  145 .
Ví dụ 3. Cho hai góc kề bù  xOy và  yOz biết 
xOy  78 , Ot là tia phân giác của góc  yOz . a) Tính  tOz .
b) Tia Oy có phải là tia phân giác của  xOt không? Vì sao? Hướng dẫn giải Trang 7 a) Vì  xOy và 
yOz là hai góc kề bù nên  xOy   yOz  180 78   yOz  180 
yOz  180  78  102 . yOz 
Vì Ot là tia phân giác của góc  yOt nên ta có  yOz    102 zOt    51 . 2 2 b) Nhận xét thấy  xOy  78 và  yOt  51  xOy   
yOt  nên Oy không phải là tia phân giác của  xOt .
Ví dụ 4. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy, Oz sao cho  xOy  50 ,  xOz  130 . a) Tính số đo góc  yOz .
b) Gọi Ot là tia phân giác của góc  yOz . Tính số đo góc  xOt .
c) Vẽ tia Oh là tia đối của tia Oy. So sánh  xOz và  xOh . Hướng dẫn giải
a) Hai tia Oy, Oz cùng nằm trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox mà  xOy   xOz 50 130
nên tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz. Khi đó ta có  xOy   yOz   xOz 50   yOz  130 Trang 8 
yOz  130  50  80 .
b) Vì Ot là tia phân giác của góc  yOz nên yOz   yOt    80 zOt    40 . 2 2
Vì Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz nên Oy nằm giữa hai tia Ox và Ot. Do đó  xOy   yOt   xOt 40  50   xOt  xOt  90
c) Vì Oh là tia đối của tia Oy nên  xOh và 
xOy là hai góc kề bù, ta có  xOh   xOy  180  xOh  50 180 
xOh  180  50  30 Vậy  xOz   xOh  130 . Ví dụ 5. Cho góc 
xOy có số đo là 160°, vẽ tia Oz bất kỳ nằm trong góc đó. Gọi Om, On lần lượt là các
tia phân giác của các góc  xOz và  yOz . Tính số đo góc  mOn . Hướng dẫn giải xOz
Do Om là tia phân giác của góc 
xOz nên Om nằm giữa hai tia Ox và Oz nên  xOm    zOm  . 2 yOz
Tương tự On là tia phân giác góc 
yOz nên On nằm giữa hai tia Oy và Oz nên  yOn    zOn  . 2
Lại có Oz nằm trong góc 
xOy nên Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy.
Suy ra Oz nằm giữa hai tia Om và On.  xOz  yOz Khi đó ta có  mOz   nOz   mOn hay    mOn 2 2 Trang 9  xOy   mOn 2 160   mOn 2  mOn  80. Vậy  mOn  80 .
Bài tập tự luyện dạng 3 Câu 1: Cho góc tù  xOn . Bên trong góc 
xOy , vẽ tia Om sao cho góc 
xOm  90 , vẽ tia On sao cho  yOn  90 . a) Chứng minh  xOn   yOm .
b) Gọi Ot là tia phân giác của góc 
xOy . Chứng minh Ot cũng là tia phân giác của  mOn .
Câu 2: Cho hai góc kề nhau  AOB và  BOC sao cho  AOB  50 , 
BOC  80 . Gọi OD là tia đối của tia OC. a) Tính số đo góc  AOC .
b) Chứng tỏ tia OA nằm giữa hai tia OB và OD.
c) Tia OA có phải là phân giác của  BOD không? Vì sao?
Câu 3: Cho hai góc kề bù  AOB và  BOC trong đó  AOB  3 BOC . a) Tính  BOC .
b) Trên nửa mặt phẳng bờ AC có chứa tia OB, vẽ tia OD sao cho  AOD  
BOC . Hỏi tia OB có là tia phân giác của góc  COD không? Vì sao? Câu 4: Cho 
COD  80 . Vẽ tia OE trong góc  COD sao cho 
COE  60 . Vẽ tia phân giác OF của  COD . a) Tính  EOF .
b) Chứng tỏ OE là tia phân giác của  DOF . Trang 10 ĐÁP ÁN
Dạng 1: Vẽ tia phân giác của một góc
Câu 1. Đo số đo các góc xOy và dùng thước đo độ vẽ tia phân giác của từng trường hợp tương ứng. a) b) c) d)
Dạng 2: Chứng minh một tia là phân giác của một góc cho trước Câu 1.
Theo đề bài Ox là tia phân giác của góc  AOD nên ta có  AOx   DOx .   1 Mà  AOx   AOB   BOx ,  DOx   COD   COx . 2 Lại theo giả thiết  AOB   COD . 3 Từ  
1 , 2 và 3 suy ra  BOx   COx .
Vậy Ox là tia phân giác của góc  COB . Câu 2. Trang 11
a) Ta có số đo góc xOy nhỏ hơn số đo góc xOz nên tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz.  xOz   xOy   yOz  yOz   xOz   xOy 
yOz  50  30  20 .
b) Ta có số đo góc xOz nhỏ hơn số đo góc xOt nên tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Ot.  xOt   xOz   zOt  zOt   xOt   xOz 
zOt  100  50  50 . c) Từ câu trên ta có  xOz  
zOt  50 do đó tia Oz là tia phân giác của góc xOt. Câu 3. a) Ta có  xOz   zOt   tOy  180 nên  zOt  180   xOz  
tOy  180  40  40  100 .
Do Om là phân giác của góc  zOt nên  mOz   mOt  
zOt : 2  100 : 2  50 .
b) Tia Om cũng là tia phân giác của góc  xOy . Vì  xOm   xOz  
zOm  40  50  90 và  yOm   xOy  
xOm  180  90  90 nên  xOm   yOm . Câu 4. Trang 12
a) Ta có OD là phân giác của góc  AOB nên  AOD   BOD  
AOB : 2  80 : 2  40 . Do đó số đo góc 
AOD nhỏ hơn số đo góc 
AOC nên tia OD nằm giữa hai tia OA và OC. Suy ra  AOC   AOD   DOC  DOC   AOC   AOD 
DOC  60  40  20 b) Ta có  BOC   AOB  
AOC  80  60  20 . Do  AOC   AOD và  AOB  
AOC nên tia OC nằm giữa hai tia OB và OD. Như vậy  BOC  
DOC  20 nên OC là phân giác của góc  BOD . Câu 5. Ta có  xOn và 
yOn là hai góc kề bù nên  xOn   yOn  180  xOn 160  180 
xOn  180 160  20 .
Hai tia Om và On cùng nằm trên nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng xy mà  xOn   xOm 20  40 tia
On nằm giữa hai tia Ox và Om.   1 Ta có  xOn   mOn   xOm 20   mOn  40 
mOn  40  20  20   mOn   xOn  20 2 Từ  
1 và 2 suy ra On là tia phân giác của  xOm . Câu 6. Trang 13 Ta có  xOm và 
yOm là hai góc kề bù nên  xOm   yOm  180 55   yOm  180 
yOm  180  55  125 .
Hai tia Om và Ot cùng nằm trên một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng xy mà  yOt   yOm
45 125 nên tia Ot nằm giữa hai tia Oy và Om. Khi đó ta có  yOt   tOm   yOm 45   tOm  125 
tOm  125  45  80 . Mặt khác  yOt  
yOn 45  85 nên tia Ot nằm giữa hai tia Oy và On. Ta có  yOt   tOn   yOn 45   tOn  85 
tOn  85  45  40 . Ta có  xOn và 
yOn là hai góc kề bù nên  xOn   yOn  180  xOn  85 180 
xOn  180  85  95 .
Hai tia Om và On cùng nằm trên một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng xy mà  xOm   xOn 55  95
nên tia Om nằm giữa hai tia Ox và On. Khi đó ta có  xOm   mOn   xOn 55   mOn  95 
mOn  95  55  40 . 1 Vậy  tOn   mOn  
tOm . Suy ra On là tia phân giác của 
tOm và tia On nằm giữa hai tia Om và Ot. 2 Dạng 3: Tính số đo góc Câu 1. Trang 14 a) Ta có:  yOn  90   mOn   yOm  xOm  90   mOn   xOn Do đó  mOn   xOn   mOn   yOm   xOn   yOm .
b) Ot là phân giác của góc  xOy nên  xOt   yOt . Mà  xOt   xOn   nOt ,  yOt   yOm   mOt suy ra  xOn   nOt   nOt   yOm   mOt  1 Từ   1 và a) ta suy ra  mOt   nOt * Do  xOy  180 nên  xOt   yOt  90 mà  xOm   yOn  90 nên  xOt   xOm ,  yOt   yOm . Từ đó suy
ra tia Ot nằm giữa hai tia Om và On. **
Từ * và ** suy ra Ot là phân giác của góc mOn. Câu 2: a)  AOC   AOB  
BOC  50  80  130 . b) Ta có  AOC  
COD 130 180 và  COB  
AOC 80 130 do đó tia OA nằm giữa tia OB và OD.
c) Tia OA nằm giữa hai tia OC và OD nên  COD   COA   AOD . 180  130   AOD 
AOD  180 130  50 Trang 15 Như vậy  AOD  
AOB  50 kết hợp với câu b) OA nằm giữa hai tia OB và OD nên OA là tia phân giác của góc  BOD . Câu 3.  AOB 3 a)  AOB  3 BOC suy ra   BOC 1  AOB và 
BOC là hai góc kề bù nên  AOB   BOC  180. Số đo góc 
AOB là 180 : 4.3  135 . Số đo góc 
BOC là 180 135  45 . b) Ta có  AOD   BOC  45 và  AOD   COD  180 nên 
COD  180  45  135 . Số đo góc 
COD lớn hơn số đo góc 
COB nên tia OB nằm giữa hai tia OC và OD.  COB   BOD   COD 45   BOD  135 
BOD  135  45  90 . Vậy số đo góc  BOD khác số đo góc 
COB nên OB không là tia phân giác của góc  COD Câu 4.
a) OF là tia phân giác của góc  COD nên  COF   DOF  
COD : 2  80 : 2  40 . Số đo góc 
COF nhỏ hơn số đo góc  COE nên OF nằm giữa hai tia OC và OE. Do đó  COF   EOF   COE 40   EOF  60 
EOF  60  40  20 .
b) OE nằm giữa hai tia OC và OD nên  COE   DOE   COD 60   DOE  80 
DOE  80  60  20 . Trang 16 Suy ra  DOE  
EOF  20 và số đo góc 
COE lớn hơn số đo góc  COF , số đo góc  COE nhỏ hơn số đo góc 
COD nên tia OE nằm giữa hai tia OD và OF.
Vậy OE là tia phân giác của góc DOF. Trang 17