Chuyên đề tìm giá trị phân số của một số cho trước, tìm một số biết giá trị một phân số của nó Toán 6

Tài liệu gồm 10 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, biểu đồ phần trăm, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 6 trong quá trình học tập chương trình Toán 6 phần Số học chương 3: Phân số.

Trang 1
CHƯƠNG 3
BÀI 11: TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC.
TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ MỘT PHÂN SỐ CỦA NÓ
Mục tiêu
Kiến thức
+ Nhận biết hiểu được quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước, tìm một sbiết giá trị
một phân số của nó.
Kĩ năng
+ Vận dụng được quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước, tìm một số biết giá trị một
phân số của nó.
+ Áp dụng vào các bài toán thực tiễn.
Trang 2
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
Tìm giá trị phân số của một số cho trước
- Muốn tìm
m
n
của số b cho trước, ta tính
. , , 0 .
m
b m n n
n
Tìm một số biết giá trị một phân số của nó
- Muốn tìm một số biết
m
n
của nó bằng a, ta tính
*
: , .
m
a m n
n
Ví dụ:
của 16 là
3
16. 12.
4
9
của 18 là
2
18. 4.
9
Ví dụ: Tìm một số biết
3
5
của số đó bằng 6.
Hướng dẫn giải
Số cần tìm là
3
6 : 10.
5
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Tìm giá trị phân số của một số cho trước
Phương pháp giải
- Muốn tìm
m
n
của số b cho trước, ta tính
- m% của số b bằng
Ví dụ 1:
2
5
của 30 bằng
2
30. 12.
5
Ví dụ 2: 30% của 60 bằng
30
60. 18.
100
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Tìm
a)
3
4
của 120; b)
1
6
của 60000 đồng;
c) 15% của 250kg.
Hướng dẫn giải
a)
3
4
của 120 là
3
120. 90.
4
b)
1
6
của 60000 đồng là
1
60000. 10000
6
(đồng).
c) 15% của 250kg là
15
250. 37,5
100
(kg).
Ví dụ 2. Một giờ có 60 phút. Hỏi
a)
2
3
giờ; b)
1
4
giờ;
c)
5
12
giờ; d)
1
2
2
giờ;
. , , 0 .
m
b m n n
n
.
1 0 0
m
b
Trang 3
bằng bao nhiêu phút?
Hướng dẫn giải
a)
2
3
giờ =
2
60.
3
phút = 40 phút. b)
1
4
giờ =
1
60.
4
phút = 15 phút.
c)
5
12
giờ =
5
60.
12
phút = 25 phút. d)
1
2
2
giờ =
5
60.
2
phút = 150 phút.
Ví dụ 3. Lớp 6A có 50 học sinh, trong đó học sinh khá chiếm
3
5
số học sinh cả lớp. Số học sinh giỏi bằng
50% shọc sinh khá, còn lại học sinh trung bình yếu. Hỏi lớp 6A bao nhiêu học sinh trung bình
và yếu?
Hướng dẫn giải
Lớp 6A có số học sinh khá
3
50. 30
5
(học sinh).
Lớp 6A có số học sinh khá
50
30. 15
100
(học sinh).
Lớp 6A có số học sinh trung bình và yếu là 50 – (30 + 15) = 5 (học sinh).
dụ 4. Một số có ba chữ số, biết chữ số hàng trăm là 4. Nếu chuyển chữ số 4 xuống sau hàng đơn vị t
được số mới bằng
3
4
số ban đầu. Tìm số ban đầu.
Hướng dẫn giải
Gọi số ban đầu là
4 , ;0 9,0 9 .
ab a b a b
Nếu chuyển chữ số 4 xuống sau hàng đơn vị thì ta được số mới là
4.
ab
Vì số mới bằng
3
4
số ban đầu nên ta có
3
4 .4
4
ab ab
hay
4. 4 3.4
ab ab
4. .10 4 3. 400
ab ab
40. 16 1200 3.
ab ab
40. 3. 1200 16
ab ab
37. 1184
ab
32.
ab
Vậy số ban đầu là 432.
Bài tập tự luyện dạng 1
Câu 1. Tìm
a)
3
4
của 160cm; b)
1
6
của 120 000 đồng;
Trang 4
c)
2
5
của 45kg; d)
7
12
của
2
360 .
m
Câu 2. Bình có 24 cái kẹo, Bình cho An
3
8
số kẹo của mình. Hỏi:
a) Bình cho An bao nhiêu cái kẹo?
b) Bình còn lại bao nhiêu cái kẹo?
Câu 3. Có bao nhiêu phút trong:
a)
3
10
giờ; b)
1
6
giờ; c)
2
3
giờ; d)
1
4
giờ;
e)
3
2
giờ; f)
3
5
giờ; g)
5
12
giờ; h)
7
15
giờ;
Câu 4. Trên đĩa có 36 quả cam. nh ăn 25% số cam, Minh ăn
5
9
số cam n lại. Hỏi trên đĩa còn mấy
quả cam?
Câu 5. Bố của Việt 48 tuổi. Tuổi của anh Việt bằng
1
3
tuổi bố. Tuổi của Việt bằng 75% tuổi của anh.
Tính tuổi của mỗi người.
Dạng 2. Tìm một số biết giá trị phân số của nó
Phương pháp giải
Muốn tìm một số biết
m
n
của nó bằng a, ta tính
Ví dụ 1: Tìm một số biết
2
3
của nó bằng 12.
Ta có
2 3
12 : 12. 18.
3 2
Vậy số cần tìm là 18.
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Tìm một số biết:
a)
1
4
của nó bằng 20; b) 20% của nó bằng -40.
Hướng dẫn giải
a) Số đó bằng
1
20 : 20.4 80.
4
b) Số đó bằng
20 100
40 : 40. 200.
100 20
Ví dụ 2. Biết rằng 25,14.5 = 125,7 và 125,7:3 = 41,9.
Không cần thực hiện phép tính, hãy:
a) Tìm một số biết
3
5
của nó bằng 25,14.
*
: , .
m
a m n
n
Trang 5
b) Tìm một số biết
5
3
của nó bằng 41,9.
Hướng dẫn giải
a) Số đó bằng
3 5
25,14: 25,14. 15,14.5 :3 125,7 : 3 41,9.
5 3
b) Số đó bằng
5 3
41,9: 41,9. 41,9.3 : 5 125,7 :5 25,14.
3 5
Ví dụ 3. Mỗi năm các Tâm gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng với lãi suất 7,5%.
Cuối tháng bác Tâm nhận được 375 000 đồng. Hỏi mỗi năm bác Tâm gửi vào
ngân hàng bao nhiêu tiền?
Hướng dẫn giải
Mỗi năm bác Tâm gửi vào ngân hàng số tiền là
100
375000 : 7,5% 375000. 5000000
7,5
(đồng).
Định hướng giải: Stiền
bác Tâm nhận được cuối
năm chính là số tiền i
được sinh ra, tức 7,5%
số tiền bác m gửi hàng
năm bằng 375000 đồng.
Ví dụ 4. Một tấm vải dài 48m. Người ta cắt tấm vải đó ra thành hai đoạn. Biết
rằng
1
3
đoạn thứ nhất bằng
1
5
đoạn thứ hai. Tính độ dài mỗi đoạn.
Hướng dẫn giải
Ta có sơ đồ
Đoạn thứ nhất dài số mét là 48 : (3 + 5).3 = 18 (m).
Đoạn thứ hai dài số mét là 48 : (3 + 5).5 = 30 (m)
Định ớng giải: Vì
1
3
đoạn thứ nhất bằng
1
5
đoạn thứ hai nên ta thể
vẽ đồ, trong đó đoạn
thứ nhất được chia thành
3 phần bằng nhau.
Đoạn thứ hai được chia
thành 5 phần bằng nhay.
Đưa về bài toán tìm hai s
biết tổng và tỉ.
Ví dụ 5. Số sách ở ngăn A bằng
3
5
số sách ở ngăn B. Nếu chuyển 14 quyển từ
ngăn B sang ngăn A thì số sách ngăn A bằng
25
23
số sách ngăn B. Tính số
sách lúc đầu ở mỗi ngăn.
Hướng dẫn giải
Lúc đầu số sách ở ngăn A chiếm
3 3
3 5 8
tổng số sách.
Lúc sau số sách ở ngăn A chiếm
25 25
25 23 48
tổng số sách.
Suy ra 14 quyển sách chiếm số phần là
28 3 7
48 8 48
tổng số sách.
Trang 6
Tổng số sách ở cả hai ngăn là
7 48
14 : 14. 96
48 7
(quyển).
Số sách ở ngăn A là
3
96. 36
8
(quyển).
Số sách ở ngăn B là
96 36 60
(quyển).
Vậy ngăn A có 36 quyển, ngăn B có 60 quyển.
Bài tập tự luyện dạng 2
Câu 1. Hoàn thành bảng sau:
Cho Số cần tìm
1
5
của a bằng 13
.....................
a
4
9
của b bằng -24
......................
b
3
7
của c bằng 18
......................
c
25% của d bằng 75
.....................
d
Câu 2. Con mèo nặng bằng
2
5
con chó, biết con mèo nặng 4kg. Hỏi con chó nặng bao nhiêu kilôgam?
Câu 3. Một mảnh vườn hình chữ nhật 80% chiều rộng bằng
2
3
chiều dài. Tính chu vi và diện tích của
mảnh vườn đó, nếu chiều dài của mảnh vườn là 60m.
Câu 4. Một tổ công nhân đã hoàn thành được
5
7
công việc, còn phải làm 354 sản phẩm nữa mới hoàn
thành công việc. Tính số sản phẩm mà tổ được giao.
Câu 5. Một người mang một rổ trứng đi bán. Sau khi bán 12 quả trứng thì còn lại
4
5
số trứng. Hỏi lúc
đầu người đó có bao nhiêu quả trứng?
Câu 6. Một lớp 42 học sinh. Biết rằng
1
5
số học sinh nữ bằng
1
2
số học sinh nam. Tính số học sinh
nam và học sinh nữ của lớp đó.
Câu 7. Hằng có một số kẹo. Hằng cho bạn
1
2
số kẹo và thêm 1 cái nữa thì còn lại 9 cái. Hỏi lúc đầu Hằng
có bao nhiêu cái kẹo?
Câu 8. một số lít dầu chia o hai thùng. Biết rằng lượng dầu thùng thứ nhất bằng
7
10
lượng dầu
thùng thứ hai. Nếu chuyển 8 lít dầu thùng thứ hai sang thùng thứ nhất thì lượng dầu thùng thứ nhất
bằng
8
9
lượng dầu ở thùng thứ hai. Hỏi lúc đầu mỗi thùng chứa bao nhiêu lít dầu?
Trang 7
Câu 9. Khối 6 của một trường có 4 lớp. Số học sinh lớp 6A bằng
9
25
tổng số học sinh của ba lớp còn lại.
Số học sinh lớp 6B bằng
21
64
tổng số học sinh của ba lớp còn lại. Số học sinh của lớp 6C bằng
4
13
tổng số
học sinh của ba lớp còn lại. Shọc sinh của lớp 6D 43 bạn. Tính số học sinh của trường đó và số học
sinh của mỗi lớp.
Câu 10. Trong một lớp học, số học sinh vắng mặt bằng
1
6
số học sinh có mặt ở lớp. Nếu có thêm một học
sinh nghỉ học nữa thì số học sinh vắng mặt bằng
1
5
số học có mặt. Tính số học sinh của lớp đó.
Dạng 3. Dạng toán tính ngược từ cuối và kết hợp sử dụng hai dạng trên
Ví dụ mẫu
dụ 1. Nhà Mai nuôi một đàn gà. Tuần trước mẹ bán
2
3
đàn gà. Tuần này mẹ
bán
3
4
số còn lại
1
4
con nữa tcòn lại 6 con. Hỏi đàn nhà Mai tất
cả bao nhiêu con)
Hướng dẫn giải
Ta có sơ đồ
Ta thấy
1 25
6
4 4
con gà chiếm
1
4
số gà còn lại sau tuần trước.
Suy ra số gà còn lại sau lần bán thứ nhất là
25 1
: 25
4 4
(con).
Nhận thấy 25 con gà này chiếm
1
3
tổng số gà ban đầu.
Số gà ban đầu là
1
25: 25.3 75
3
(con).
Vậy đàn gà nhà Mai có tất cả 75 con.
Ví dụ 2. Lớp 6A tham gia trồng một số cây. Ngày thứ nhất có
1
6
số học sinh của
Trang 8
lớp tham gia, ngày thứ hai
2
5
số học sinh còn lại 1 em tham gia, ngày thứ
ba
2
5
số còn lại sau hai ngày 2 em tham gia. Ngày thứ
2
5
số còn lại
sau ba ngày 1 em tham gia. Cuối cùng còn lại 5 em chưa tham gia. Hỏi lớp
6A có tất cả bao nhiêu học sinh?
Hướng dẫn giải
Ta có sơ đồ
5 học sinh còn lại và 1 học sinh chiếm
2 3
1
5 5
số học sinh còn lại sau ngày thứ
ba.
Số học sinh còn lại sau ngày thứ ba là
3
5 1 : 10
5
(em).
Số học sinh còn lại sau ngày thứ hai là
3
10 2 : 20
5
(em).
Số học sinh còn lại sau ngày thứ nhất là
3
20 1 : 35
5
(em).
Số học sinh của lớp 6A là
5
35: 42
6
(em).
Vậy lớp 6A có 42 học sinh.
Bài tập tự luyện dạng 3
Câu 1. Một người bán một số cam như sau: Lần đầu bán
1
2
tổng số cam thêm 1 quả, lần thứ hai bán
1
2
số cam còn lại thêm 1 quả, lần thba bán
1
2
số cam còn lại sau lần thứ hai thêm 1 quả, cuối
cùng còn lại 10 quả. Hỏi người đó có tất cả bao nhiêu quả cam?
Trang 9
Câu 2. (Toán cổ) Một người đem bán một số gà. Lần đầu bán 2 con gà, lần thứ hai bán
1
2
số gà còn lại và
1
2
con gà, lần thứ ba bán
1
2
số gà còn lại sau hai lần và
1
2
con gà, lần cuối cùng bán
1
2
số gà còn lại sau
ba lần và
1
2
con gà thì vừa hết số gà đem bán. Hỏi người đó đã bán tất cả, mấy con gà?
Câu 3. Mạng, Hùng, Dũng và Minh một số vở. Mạnh lấy
1
3
số vở để dùng, Hùng lấy
1
3
số vở còn lại
để ng, tiếp theo Dũng cũng lấy
1
3
số vở còn lại. Cuối cùng Minh lấy nốt 8 quyển vở. Hỏi lúc đầu cả
bốn bạn có bao nhiêu quyển vở?
Trang 10
ĐÁP ÁN
BÀI 11. TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC
TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ MỘT PHÂN SỐ CỦA NÓ
Dạng 1. Tìm giá trị phân số của một số cho trước
Câu 1.
a) 120 cm. b) 20 000 đồng. c) 18 kg. d)
2
210 .
m
Câu 2.
a) 9 cái kẹo. b) 15 cái kẹo.
Câu 3.
a) 18 phút. b) 10 phút. c) 40 phút. d) 15 phút.
e) 90 phút. f) 36 phút. g) 25 phút. h) 28 phút.
Câu 4.
Bình ăn số cam là
25
36. 9
100
quả.
Minh ăn số cam là
5
36 9 . 15
9
quả.
Trên đĩa còn số cam là
36 15 9 12
quả.
Câu 5.
Tuổi của anh Việt là
1
48. 16
3
(tuổi).
Tuổi của Việt là
75
16. 12
100
(tuổi).
Dạng 2. Tìm một số biết giá trị phân số của nó
Câu 1.
Cho Số cần tìm
1
5
của a bằng 13
65
a
4
9
của b bằng -24
54
b
3
7
của c bằng 18
42
c
25% của d bằng 75
300
d
Câu 2.
Đáp án 10kg.
Câu 3.
Trang 11
2
3
chiều dài là
2
60. 40 .
3
m
Suy ra 80% chiều rộng bằng 40 (m).
Chiều rộng của mảnh vườn là
80
40 : 50 .
100
m
Chu vi mảnh vườn là
40 50 .2 180 .
m
Diện tích của mảnh vườn là
2
40.50 2000 .
m
Câu 4.
354 sản phẩm ứng với
2
7
công việc. Đáp số: 1239 sản phẩm.
Câu 5.
12 quả trứng ứng với
1
5
số trứng ban đầu. Đáp số: 60 quả.
Câu 6.
Học sinh tự vẽ sơ đồ tương tự Ví dụ 4 – Dạng 2.
Đáp án: 30 học sinh nữ, 12 học sinh nam.
Câu 7.
Lúc đầu Hằng có số kẹo là
1
9 1 : 20
2
(cái).
Câu 8.
Lúc đầu số lít dầu ở thùng thứ nhất chiếm
7
17
tổng số lít dầu.
Sau khi chuyển 8 lít dầu ở thùng thứ hai sang thì số lít dầu ở thùng thứ nhất chiếm
8
17
tổng số lít dầu.
Như vậy, 8 lít dầu chiếm số phần là
8 7 1
17 17 17
tổng số lít dầu.
Tổng số lít dầu là
1
8: 8.17 136
17
(lít).
Lúc đầu thùng thứ nhất chứa số lít dầu là
7
136. 56
17
(lít).
Lúc đầu thùng thứ hai chứa số lít dầu là
136 56 80
(lít).
Câu 9.
Số học sinh lớp 6A, 6B, 6C theo thứ tự bằng
9 9 21 21 4 4
, ,
9 25 34 21 64 85 4 13 17
số học sinh cả khối 6.
Tổng số học sinh của ba lớp 6A, 6B, 6C bằng
9 21 4 127
34 85 17 170
tổng số học sinh khối 6.
Số học sinh lớp 6D chiếm
127 43
1
170 170
tổng số học sinh khối 6.
Trang 12
Vậy số học sinh khối 6 là
43
43: 170
170
(học sinh).
Lớp 6A có số học sinh là
9
170. 45
34
(học sinh).
Tương tự, số học sinh của lớp 6B và 6C lần lượt là 42 học sinh và 40 học sinh.
Câu 10.
Ban đầu số học sinh vắng mặt chiếm
1 1
1 6 7
số học sinh cả lớp.
Sau khi có thêm 1 học sinh nghỉ học thì số học sinh vắng mặt chiếm
1 1
1 5 6
số học sinh cả lớp.
1 học sinh chiếm
1 1 1
6 7 42
số học sinh cả lớp.
Số học sinh cả lớp là
1
1: 42
42
(học sinh).
Dạng 3. Dạng toán tính ngược từ cuối và kết hợp sử dụng hai dạng trên
Câu 1.
Ta có sơ đồ:
Số cam còn lại sau lần bán thứ hai là (10 + 1).2 = 22 (quả).
Số cam còn lại sau lần bán thứ nhất là (22 + 1).2 = 46 (quả).
Số cam ban đầu là (46 + 1).2 = 94 (quả).
Vậy người đó có tất cả 94 quả cam.
Câu 2.
Ta có sơ đồ:
Trang 13
Số gà còn lại sau lần bán thứ ba là:
1
.2 1
2
(con).
Số gà còn lại sau lần bán thứ hai là:
1
1 .2 3
2
(con).
Số gà còn lại sau lần bán thứ nhất là:
1
3 .2 7
2
(con).
Số gà ban đầu là:
7 2 9
(con).
Câu 3.
Ta có sơ đồ:
Số vở Minh lấy chiếm số phần là
1 2
1
3 3
số vở còn lại sau khi Hùng lấy.
Số vở mà Dũng và Minh lấy là
2 3
8: 8. 12
3 2
(quyển).
12 quyển vở chiếm số phần là
1 2
1
3 3
số vở còn lại sau khi Mạnh lấy.
Số vở còn lại sau khi Mạnh lấy là
2 3
12 : 12. 18
3 2
(quyển).
18 quyển vở chiếm số phần là
1 2
1
3 3
số vở ban đầu.
Số vở ban đầu là
2 3
18: 18. 27
3 2
(quyển).
Trang 14
Vậy lúc đầu cả bốn bạn có 27 quyển vở.
| 1/14

Preview text:

CHƯƠNG 3
BÀI 11: TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC.
TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ MỘT PHÂN SỐ CỦA NÓ Mục tiêu  Kiến thức
+ Nhận biết và hiểu được quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước, tìm một số biết giá trị một phân số của nó.  Kĩ năng
+ Vận dụng được quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước, tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
+ Áp dụng vào các bài toán thực tiễn. Trang 1 I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
Tìm giá trị phân số của một số cho trước Ví dụ: m 3 3 - Muốn tìm
của số b cho trước, ta tính của 16 là 16.  12. n 4 4 2 2 m của 18 là 18.  4. . b m,n,n  0. 9 9 n 3
Tìm một số biết giá trị một phân số của nó
Ví dụ: Tìm một số biết của số đó bằng 6. 5 m Hướng dẫn giải
- Muốn tìm một số biết của nó bằng a, ta tính n 3
Số cần tìm là 6 :  10. m 5 a  * : m, n   . n II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Tìm giá trị phân số của một số cho trước Phương pháp giải m 2 2 - Muốn tìm
của số b cho trước, ta tính
Ví dụ 1: của 30 bằng 30.  12. n 5 5 m . b m,n,n  0. n 30
Ví dụ 2: 30% của 60 bằng 60.  18. - m% của số b bằng m 100 b . 1 0 0 Ví dụ mẫu Ví dụ 1. Tìm 3 1 a) của 120; b) của 60000 đồng; 4 6 c) 15% của 250kg. Hướng dẫn giải 3 3 a) của 120 là 120.  90. 4 4 1 1
b) của 60000 đồng là 60000.  10000 (đồng). 6 6 15 c) 15% của 250kg là 250.  37,5 (kg). 100
Ví dụ 2. Một giờ có 60 phút. Hỏi 2 1 a) giờ; b) giờ; 3 4 5 1 c) giờ; d) 2 giờ; 12 2 Trang 2 bằng bao nhiêu phút? Hướng dẫn giải 2 2 1 1
a) giờ = 60. phút = 40 phút.
b) giờ = 60. phút = 15 phút. 3 3 4 4 5 5 1 5 c) giờ = 60.
phút = 25 phút. d) 2 giờ = 60. phút = 150 phút. 12 12 2 2 3
Ví dụ 3. Lớp 6A có 50 học sinh, trong đó học sinh khá chiếm số học sinh cả lớp. Số học sinh giỏi bằng 5
50% số học sinh khá, còn lại là học sinh trung bình và yếu. Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh trung bình và yếu? Hướng dẫn giải 3
Lớp 6A có số học sinh khá là 50.  30 (học sinh). 5 50
Lớp 6A có số học sinh khá là 30. 15 (học sinh). 100
Lớp 6A có số học sinh trung bình và yếu là 50 – (30 + 15) = 5 (học sinh).
Ví dụ 4. Một số có ba chữ số, biết chữ số hàng trăm là 4. Nếu chuyển chữ số 4 xuống sau hàng đơn vị thì 3
được số mới bằng số ban đầu. Tìm số ban đầu. 4 Hướng dẫn giải
Gọi số ban đầu là 4aba,b  ;
 0  a  9,0  b  9.
Nếu chuyển chữ số 4 xuống sau hàng đơn vị thì ta được số mới là ab4. 3 3
Vì số mới bằng số ban đầu nên ta có ab4  .4ab 4 4 hay 4.ab4  3.4ab
4.a .b10  4  3.400  ab 40.ab 16  1200  3.ab 40.ab  3.ab  1200 16 37.ab  1184 ab  32.
Vậy số ban đầu là 432.
Bài tập tự luyện dạng 1 Câu 1. Tìm 3 1 a) của 160cm; b) của 120 000 đồng; 4 6 Trang 3 2 7 c) của 45kg; d) của 2 360m . 5 12 3
Câu 2. Bình có 24 cái kẹo, Bình cho An số kẹo của mình. Hỏi: 8
a) Bình cho An bao nhiêu cái kẹo?
b) Bình còn lại bao nhiêu cái kẹo?
Câu 3. Có bao nhiêu phút trong: 3 1 2 1 a) giờ; b) giờ; c) giờ; d) giờ; 10 6 3 4 3 3 5 7 e) giờ; f) giờ; g) giờ; h) giờ; 2 5 12 15 5
Câu 4. Trên đĩa có 36 quả cam. Bình ăn 25% số cam, Minh ăn số cam còn lại. Hỏi trên đĩa còn mấy 9 quả cam? 1
Câu 5. Bố của Việt 48 tuổi. Tuổi của anh Việt bằng tuổi bố. Tuổi của Việt bằng 75% tuổi của anh. 3
Tính tuổi của mỗi người.
Dạng 2. Tìm một số biết giá trị phân số của nó Phương pháp giải m 2 Muốn tìm một số biết của nó bằng a, ta tính
Ví dụ 1: Tìm một số biết của nó bằng 12. n 3 2 3 m Ta có 12 :  12.  18. a  * : m, n   . 3 2 n Vậy số cần tìm là 18. Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Tìm một số biết: 1 a) của nó bằng 20; b) 20% của nó bằng -40. 4 Hướng dẫn giải 1
a) Số đó bằng 20 :  20.4  80. 4 20 100 b) Số đó bằng 40 :  4  0.  200. 100 20
Ví dụ 2. Biết rằng 25,14.5 = 125,7 và 125,7:3 = 41,9.
Không cần thực hiện phép tính, hãy: 3
a) Tìm một số biết của nó bằng 25,14. 5 Trang 4 5
b) Tìm một số biết của nó bằng 41,9. 3 Hướng dẫn giải 3 5
a) Số đó bằng 25,14 :  25,14.  15,14.5 :3 125,7 : 3  41,9. 5 3 5 3
b) Số đó bằng 41,9 :  41,9.  41,9.3 : 5 125,7 :5  25,14. 3 5
Ví dụ 3. Mỗi năm các Tâm gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng với lãi suất 7,5%.
Cuối tháng bác Tâm nhận được 375 000 đồng. Hỏi mỗi năm bác Tâm gửi vào
Định hướng giải: Số tiền
bác Tâm nhận được cuối
ngân hàng bao nhiêu tiền?
năm chính là số tiền lãi Hướng dẫn giải
được sinh ra, tức là 7,5%
Mỗi năm bác Tâm gửi vào ngân hàng số tiền là
số tiền bác Tâm gửi hàng 100 năm bằng 375000 đồng. 375000 : 7,5%  375000.  5000000 (đồng). 7,5
Ví dụ 4. Một tấm vải dài 48m. Người ta cắt tấm vải đó ra thành hai đoạn. Biết 1 1 1
rằng đoạn thứ nhất bằng đoạn thứ hai. Tính độ dài mỗi đoạn. Định hướng giải: Vì 3 5 3 Hướng dẫn giải 1 đoạn thứ nhất bằng 5 Ta có sơ đồ
đoạn thứ hai nên ta có thể
vẽ sơ đồ, trong đó đoạn
thứ nhất được chia thành 3 phần bằng nhau.
Đoạn thứ nhất dài số mét là 48 : (3 + 5).3 = 18 (m).
Đoạn thứ hai được chia
Đoạn thứ hai dài số mét là 48 : (3 + 5).5 = 30 (m) thành 5 phần bằng nhay.
Đưa về bài toán tìm hai số biết tổng và tỉ. 3
Ví dụ 5. Số sách ở ngăn A bằng số sách ở ngăn B. Nếu chuyển 14 quyển từ 5 25
ngăn B sang ngăn A thì số sách ngăn A bằng
số sách ở ngăn B. Tính số 23
sách lúc đầu ở mỗi ngăn. Hướng dẫn giải 3 3
Lúc đầu số sách ở ngăn A chiếm  tổng số sách. 3  5 8 25 25
Lúc sau số sách ở ngăn A chiếm  tổng số sách. 25  23 48 28 3 7
Suy ra 14 quyển sách chiếm số phần là   tổng số sách. 48 8 48 Trang 5 7 48
Tổng số sách ở cả hai ngăn là 14 : 14.  96 (quyển). 48 7 3
Số sách ở ngăn A là 96.  36 (quyển). 8
Số sách ở ngăn B là 96  36  60 (quyển).
Vậy ngăn A có 36 quyển, ngăn B có 60 quyển.
Bài tập tự luyện dạng 2
Câu 1. Hoàn thành bảng sau: Cho Số cần tìm 1 của a bằng 13 a  ..................... 5 4 của b bằng -24 b  ...................... 9 3  của c bằng 18 c  ...................... 7 25% của d bằng 75 d  ..................... 2
Câu 2. Con mèo nặng bằng con chó, biết con mèo nặng 4kg. Hỏi con chó nặng bao nhiêu kilôgam? 5 2
Câu 3. Một mảnh vườn hình chữ nhật có 80% chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi và diện tích của 3
mảnh vườn đó, nếu chiều dài của mảnh vườn là 60m. 5
Câu 4. Một tổ công nhân đã hoàn thành được công việc, còn phải làm 354 sản phẩm nữa mới hoàn 7
thành công việc. Tính số sản phẩm mà tổ được giao. 4
Câu 5. Một người mang một rổ trứng đi bán. Sau khi bán 12 quả trứng thì còn lại số trứng. Hỏi lúc 5
đầu người đó có bao nhiêu quả trứng? 1 1
Câu 6. Một lớp có 42 học sinh. Biết rằng số học sinh nữ bằng số học sinh nam. Tính số học sinh 5 2
nam và học sinh nữ của lớp đó. 1
Câu 7. Hằng có một số kẹo. Hằng cho bạn số kẹo và thêm 1 cái nữa thì còn lại 9 cái. Hỏi lúc đầu Hằng 2 có bao nhiêu cái kẹo? 7
Câu 8. Có một số lít dầu chia vào hai thùng. Biết rằng lượng dầu ở thùng thứ nhất bằng lượng dầu ở 10
thùng thứ hai. Nếu chuyển 8 lít dầu ở thùng thứ hai sang thùng thứ nhất thì lượng dầu ở thùng thứ nhất 8
bằng lượng dầu ở thùng thứ hai. Hỏi lúc đầu mỗi thùng chứa bao nhiêu lít dầu? 9 Trang 6 9
Câu 9. Khối 6 của một trường có 4 lớp. Số học sinh lớp 6A bằng
tổng số học sinh của ba lớp còn lại. 25 21 4
Số học sinh lớp 6B bằng
tổng số học sinh của ba lớp còn lại. Số học sinh của lớp 6C bằng tổng số 64 13
học sinh của ba lớp còn lại. Số học sinh của lớp 6D là 43 bạn. Tính số học sinh của trường đó và số học sinh của mỗi lớp. 1
Câu 10. Trong một lớp học, số học sinh vắng mặt bằng số học sinh có mặt ở lớp. Nếu có thêm một học 6 1
sinh nghỉ học nữa thì số học sinh vắng mặt bằng số học có mặt. Tính số học sinh của lớp đó. 5
Dạng 3. Dạng toán tính ngược từ cuối và kết hợp sử dụng hai dạng trên Ví dụ mẫu 2
Ví dụ 1. Nhà Mai nuôi một đàn gà. Tuần trước mẹ bán đàn gà. Tuần này mẹ 3 3 1
bán số gà còn lại và con nữa thì còn lại 6 con. Hỏi đàn gà nhà Mai có tất 4 4 cả bao nhiêu con) Hướng dẫn giải Ta có sơ đồ 1 25 1 Ta thấy  6 
con gà chiếm số gà còn lại sau tuần trước. 4 4 4 25 1
Suy ra số gà còn lại sau lần bán thứ nhất là :  25 (con). 4 4 1
Nhận thấy 25 con gà này chiếm tổng số gà ban đầu. 3 1
Số gà ban đầu là 25 :  25.3  75 (con). 3
Vậy đàn gà nhà Mai có tất cả 75 con. 1
Ví dụ 2. Lớp 6A tham gia trồng một số cây. Ngày thứ nhất có số học sinh của 6 Trang 7 2
lớp tham gia, ngày thứ hai có số học sinh còn lại và 1 em tham gia, ngày thứ 5 2 2
ba có số còn lại sau hai ngày và 2 em tham gia. Ngày thứ tư có số còn lại 5 5
sau ba ngày và 1 em tham gia. Cuối cùng còn lại 5 em chưa tham gia. Hỏi lớp
6A có tất cả bao nhiêu học sinh? Hướng dẫn giải Ta có sơ đồ 2 3
5 học sinh còn lại và 1 học sinh chiếm 1  số học sinh còn lại sau ngày thứ 5 5 ba.  
Số học sinh còn lại sau ngày thứ ba là    3 5 1 :  10   (em).  5   
Số học sinh còn lại sau ngày thứ hai là    3 10 2 :  20   (em).  5   
Số học sinh còn lại sau ngày thứ nhất là    3 20 1 :  35   (em).  5  5
Số học sinh của lớp 6A là 35 :  42 (em). 6
Vậy lớp 6A có 42 học sinh.
Bài tập tự luyện dạng 3 1
Câu 1. Một người bán một số cam như sau: Lần đầu bán tổng số cam và thêm 1 quả, lần thứ hai bán 2 1 1
số cam còn lại và thêm 1 quả, lần thứ ba bán số cam còn lại sau lần thứ hai và thêm 1 quả, cuối 2 2
cùng còn lại 10 quả. Hỏi người đó có tất cả bao nhiêu quả cam? Trang 8 1
Câu 2. (Toán cổ) Một người đem bán một số gà. Lần đầu bán 2 con gà, lần thứ hai bán số gà còn lại và 2 1 1 1 1
con gà, lần thứ ba bán số gà còn lại sau hai lần và con gà, lần cuối cùng bán số gà còn lại sau 2 2 2 2 1
ba lần và con gà thì vừa hết số gà đem bán. Hỏi người đó đã bán tất cả, mấy con gà? 2 1 1
Câu 3. Mạng, Hùng, Dũng và Minh có một số vở. Mạnh lấy số vở để dùng, Hùng lấy số vở còn lại 3 3 1
để dùng, tiếp theo Dũng cũng lấy số vở còn lại. Cuối cùng Minh lấy nốt 8 quyển vở. Hỏi lúc đầu cả 3
bốn bạn có bao nhiêu quyển vở? Trang 9 ĐÁP ÁN
BÀI 11. TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC
TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ MỘT PHÂN SỐ CỦA NÓ
Dạng 1. Tìm giá trị phân số của một số cho trước Câu 1. a) 120 cm. b) 20 000 đồng. c) 18 kg. d) 2 210m . Câu 2. a) 9 cái kẹo. b) 15 cái kẹo. Câu 3. a) 18 phút. b) 10 phút. c) 40 phút. d) 15 phút. e) 90 phút. f) 36 phút. g) 25 phút. h) 28 phút. Câu 4. 25 Bình ăn số cam là 36.  9 quả. 100
Minh ăn số cam là    5 36 9 .  15 quả. 9
Trên đĩa còn số cam là 36  15  9 12 quả. Câu 5. 1
Tuổi của anh Việt là 48.  16 (tuổi). 3 75 Tuổi của Việt là 16.  12 (tuổi). 100
Dạng 2. Tìm một số biết giá trị phân số của nó Câu 1. Cho Số cần tìm 1 của a bằng 13 a  65 5 4 của b bằng -24 b  54 9 3  của c bằng 18 c  42 7 25% của d bằng 75 d  300 Câu 2. Đáp án 10kg. Câu 3. Trang 10 2 2
chiều dài là 60.  40m. 3 3
Suy ra 80% chiều rộng bằng 40 (m). 80
Chiều rộng của mảnh vườn là 40 :  50m. 100
Chu vi mảnh vườn là 40  50.2 180m.
Diện tích của mảnh vườn là   2 40.50 2000 m . Câu 4. 2
354 sản phẩm ứng với công việc. Đáp số: 1239 sản phẩm. 7 Câu 5. 1
12 quả trứng ứng với số trứng ban đầu. Đáp số: 60 quả. 5 Câu 6.
Học sinh tự vẽ sơ đồ tương tự Ví dụ 4 – Dạng 2.
Đáp án: 30 học sinh nữ, 12 học sinh nam. Câu 7.
Lúc đầu Hằng có số kẹo là    1 9 1 :  20 (cái). 2 Câu 8. 7
Lúc đầu số lít dầu ở thùng thứ nhất chiếm tổng số lít dầu. 17 8
Sau khi chuyển 8 lít dầu ở thùng thứ hai sang thì số lít dầu ở thùng thứ nhất chiếm tổng số lít dầu. 17 8 7 1
Như vậy, 8 lít dầu chiếm số phần là   tổng số lít dầu. 17 17 17 1 Tổng số lít dầu là 8 :  8.17  136 (lít). 17 7
Lúc đầu thùng thứ nhất chứa số lít dầu là 136.  56 (lít). 17
Lúc đầu thùng thứ hai chứa số lít dầu là 136  56  80 (lít). Câu 9. 9 9 21 21 4 4
Số học sinh lớp 6A, 6B, 6C theo thứ tự bằng  ,  , 
số học sinh cả khối 6.
9  25 34 21 64 85 4 13 17 9 21 4 127
Tổng số học sinh của ba lớp 6A, 6B, 6C bằng   
tổng số học sinh khối 6. 34 85 17 170 127 43
Số học sinh lớp 6D chiếm 1 
tổng số học sinh khối 6. 170 170 Trang 11 43
Vậy số học sinh khối 6 là 43 : 170 (học sinh). 170 9
Lớp 6A có số học sinh là 170.  45 (học sinh). 34
Tương tự, số học sinh của lớp 6B và 6C lần lượt là 42 học sinh và 40 học sinh. Câu 10. 1 1
Ban đầu số học sinh vắng mặt chiếm
 số học sinh cả lớp. 1 6 7 1 1
Sau khi có thêm 1 học sinh nghỉ học thì số học sinh vắng mặt chiếm
 số học sinh cả lớp. 1 5 6 1 1 1 1 học sinh chiếm   số học sinh cả lớp. 6 7 42 1
Số học sinh cả lớp là 1:  42 (học sinh). 42
Dạng 3. Dạng toán tính ngược từ cuối và kết hợp sử dụng hai dạng trên Câu 1. Ta có sơ đồ:
Số cam còn lại sau lần bán thứ hai là (10 + 1).2 = 22 (quả).
Số cam còn lại sau lần bán thứ nhất là (22 + 1).2 = 46 (quả).
Số cam ban đầu là (46 + 1).2 = 94 (quả).
Vậy người đó có tất cả 94 quả cam. Câu 2. Ta có sơ đồ: Trang 12 1
Số gà còn lại sau lần bán thứ ba là: .2  1 (con). 2  1 
Số gà còn lại sau lần bán thứ hai là: 1 .2  3   (con).  2   1 
Số gà còn lại sau lần bán thứ nhất là: 3  .2  7   (con).  2 
Số gà ban đầu là: 7  2  9 (con). Câu 3. Ta có sơ đồ: 1 2
Số vở Minh lấy chiếm số phần là 1  số vở còn lại sau khi Hùng lấy. 3 3 2 3
Số vở mà Dũng và Minh lấy là 8 :  8.  12 (quyển). 3 2 1 2
12 quyển vở chiếm số phần là 1  số vở còn lại sau khi Mạnh lấy. 3 3 2 3
Số vở còn lại sau khi Mạnh lấy là 12 :  12. 18 (quyển). 3 2 1 2
18 quyển vở chiếm số phần là 1  số vở ban đầu. 3 3 2 3
Số vở ban đầu là 18 :  18.  27 (quyển). 3 2 Trang 13
Vậy lúc đầu cả bốn bạn có 27 quyển vở. Trang 14