CHUYÊN Đ 8. ĐƯỜNG THNG
A. KIN THC CƠ BN CN NM
1. Phương trình tham s của đường thẳng
- Vectơ
u
được gi là vectơ ch phưong của đường thẳng
nếu
0
u
và giá ca
u
song song hoặc trùng
vi
.
- H
(
0
22
0
0
= +
+>
= +
x x at
ab
y y bt
t
là tham số) được gọi là phưong trình tham số của đường thẳng
đi
qua
( )
0 00
;M xy
và nhận
làm vectơ ch phương.
2. Phương trình tổng quát của đường thẳng
- Vectơ
n
được gọi là vectơ pháp tuyến của đường thẳng
nếu
0
n
và giá ca
n
vuông góc với
.
Nhận xét: Nếu đường thẳng
có vectơ ch phương là
(;)=
u ab
thì vectơ
( ;)=
n ba
là một vectơ pháp
tuyến của
và ngược li.
- Phương trình
0+ +=ax by c
(
a
b
không đồng thời bằng 0 ) được gọi là phương trình tổng quát của
đường thẳng.
3. Lp phương trình đường thẳng
a) Lập phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ pháp tuyến Phương trình đường thẳng
đi qua điểm
( )
0 00
;
M xy
và nhận
( ; )( 0)=

n ab n
làm vectơ pháp tuyến là
(
) ( )
00
0−+ =
ax x by y
.
b) Lập phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương
Phương trình tham số của đường thẳng
đi qua điểm
( )
0 00
;
M xy
và nhận
( ; )( 0)=

u ab u
làm vectơ
ch phương là:
0
0
( l tham soá).
x x at
t
y y bt
= +
= +
Nếu
0a
0
b
thì ta còn có thể viết phương trình của đường thẳng
dạng:
00
.
xx yy
ab
−−
=
c) Lập phương trình đường thẳng đi qua hai điểm
Phương trình tham số của đường thẳng
đi qua hai điểm
( ) ( )
0 0 11
;, ;Ax y Bx y
là:
( )
( )
0 10
0 10
(laø tham soá).
x x x xt
y y y yt
=+−
=+−
Nếu
10
0−≠xx
10
0−≠yy
thì ta còn có thể viết phương trình của đường thẳng
dạng:
00
10 10
−−
=
−−
xx yy
xx yy
.
Chú ý: Đường thẳng
đi qua hai điểm
( ;0)Aa
(0; )( 0)B b ab
có phương trình
, gi là
phương trình đường thẳng theo đoạn chắn.
4. V trí tương đối của hai đường thẳng
a) Trong mặt phẳng toạ độ, cho hai đường thẳng
12
,∆∆
lần lượt có vectơ ch phương là
12
,

uu
. Khi đó
-
1
ct
2
khi và chỉ khi
12
,

uu
không cùng phương.
-
1
song song với
2
khi và chỉ khi
12
,

uu
cùng phương và có một điểm thuộc một đường thẳng mà
không thuộc đường thẳng còn lại.
-
1
trùng với
2
khi và chỉ khi
12
,

uu
cùng phương và có một điểm thuộc c hai đường thẳng đó.
Chú ý:
1
vuông góc với
2
khi và chỉ khi
12
,

uu
vuông góc với nhau.
b) Cho hai đường thẳng
1
2
có phương trình lần lưt là:
111 2 2 2
0; 0. axbyc axbyc+ += + +=
Xét h phương trình:
111
222
0
0
+ +=
+ +=
ax by c
ax by c
Khi đó
-
1
song song với
2
khi và chỉ khi hệ (I) vô nghiệm.
-
1
trùng với
2
khi và chỉ khi hệ (I) có vô số nghiệm.
5. Góc giữa hai đường thẳng
Trong mặt phẳng toạ độ, cho hai đường thẳng
1
2
có vectơ ch phương lần lưt là
( ) ( )
1 11 2 2 2
;, ;= =

u ab u ab
. Khi đó
( )
12 12
12
22 22
11 22
cos ,
aa bb
ab ab
+
∆∆ =
+⋅ +
Nhận xét
-
1 2 12 12
0
⊥∆ + =aa bb
.
- Cho hai đường thẳng
1
2
có vectơ pháp tuyến lần lượt là
12
,

nn
. Ta cũng có:
( ) ( )
12
1 2 12
12
cos , cos , .
nn
nn
nn
∆∆ = =



6. Khoảng cách từ một điểm đến mt đường thẳng
Trong mặt phẳng toạ độ
Oxy
, cho đường thẳng
có phương trình
0+ +=ax by c
( )
22
0+>ab
và điểm
( )
00
;Mx y
. Khoảng cách từ điểm
M
đến đường thẳng
, kí hiệu là
( ,)dM
, được tính bởi công thức
sau:
00
22
( ,)
ax by c
dM
ab
++
∆=
+
Chú ý: Nếu
∈∆M
thì
( ,) 0∆=dM
.
B. BÀI TP VN DNG
Câu 1: Để tham gia một phòng tập th dục, người tập phải tr một khoản phí tham gia ban đầu và phí sử
dụng phòng tập. Đường thẳng
Hình 38 biểu th tổng chi phí (đơn vị: triu đồng) để tham gia
một phòng thập thể dục theo thời gian tập của một người (đơn vị: tháng).
a. Viết phương trình của đường thẳng
.
b. Giao điểm của đường thẳng
vi trục tung trong tình huống này có ý nghĩa gì?
c. Tính tổng chi phí mà người đó phải tr khi tham gia phòng tập thể dc vi thời gian 12
tháng.
Câu 2: Theo Google Maps, sân bay Nộii đ
21, 2°
Bắc, kinh độ 105,8° Đông, sân bay Đà Nẵng
độ 16,1° Bắc, kinh độ 108,2° Đông. Một máy bay, bay từ Ni Bài đến sân bay Đà Nẵng.
Ti thời điểm
t
gi, tính từ lúc xuất phát, máy bay v trí đ
0
x
Bắc, kinh độ
0
y
Đông
được tính theo công thức
153
21, 2
40
9
105,8
5
xt
yt
=
= +
a. Hỏi chuyến bay từ Hà Nội đến Đà Nẵng mất mấy giờ?
b. Ti thi điểm 1 giờ k t lúc cất cánh, máy bay đã bay qua vĩ
tuyến 17 (
)
0
17 ?
Bc
chưa?
Câu 3: Một người đang viết chương trình cho trò chơi bóng đá bốt. Gi
( 1;1), (9;6), (5; 3)
−−A BC
ba v trí trên màn hình.
a. Viết phương trình các đường thẳng
,,AB AC BC
.
b. Tính góc hợp bởi hai đường thẳng
AB
AC
.
c. Tính khoảng cách từ đim
A
đến đường thẳng
BC
.
Câu 4: Nhà bạn Nam định đổi t lạnh và dự định kê vào vị trí dưới cầu thang. Biết v trí định kê tủ lạnh
mặt ct một hình thang vuông với hai đáy lần lượt là
150 cm
và
250 cm
, chiều cao là 150
cm
(như hình vẽ). B mẹ bn Nam định mua một
250 cm
t lạnh 2 cánh (Side by side) có chiều
cao 183
cm
và b ngang
90 cm
. Bằng cách sử dụng toạ độ trong mặt phẳng, em hãy giúp
Nam tính xem bố mẹ bạn Nam có thể kê vừa chiếc t lạnh vào vị trí cần kê không?
u 5: Một trm viễn thông
S
to độ
(5;1)
. Một người đang ngồi tn chiếc xe khách chạy trên đoạn
cao tc có dạng một đường thẳng
có phương trình
12 5 20 0+−=xy
. Tính khoảng cách ngắn
nhất giữa người đó và trạm viễn thông
S
. Biết rng mỗi đơn vị độ dài tương ứng với
1 km
.
Câu 6: Trong giai đoạn sửa chữa cầu, nhà thầu thi công gia cố thêm hệ thống chịu tải 2 thanh sắt
độ dài bằng nhau (được vẽ nét đứng trong hình).
Biết phần cong của cây cầu nửa đường cong bán kính 2 mét. Xác định phương trình
đường thẳng của những thanh chịu tải.
Câu 7: Trong mặt phẳng tọa đ, mt thiết b âm thanh được phát từ v trí
( )
4; 4A
. Người ta d định đt
một máy thu tín hiệu trên đường thẳng phương trình
30xy−=
. Hỏi máy thu đặt v t
nào sẽ nhận được tín hiệu sớm nhất.
Câu 8: Trong sinh hoạt tập thể Hi tri chào mừng ngày thành lập Đoàn TNCSHCM 26/3, toàn bộ các
đoàn viên tham gia sinh hoạt tập trung thành hình tròn, trong đó có Bình và An; đồng thời người
quản trò đứng v trí tâm của đường tròn Tâm. Biết v trí tâm đứng tọa đ T(3;2), còn
Bình An thuộc đường thẳng
:3 4 9 0dx y +=
, đồng thi v trí 3 người Tâm, Bình, An tạo
thành tam giác vuông. Tính khoảng cách từ ngưi qun trò đến một đoàn viên bất k còn lại đang
tham gia trò chơi.
Câu 9: Hai bn An và Bảo cùng học chung trường THPT Nguyễn Đình Chiểu. Nhà An tại ví trí đim
( )
4; 1A
, trường học ca hai bạn ở v trí đim
( )
12;8C
. Mỗi ngày bạn An đi hc chạy xe ngang
khu vực nhà bạn Bảo v trí đim
( )
2;5B
. Để tiện cho việc bạn An cùng đón đến trường, bạn
Bảo đi một đoạn đường từ nhà ra đường. Hỏi bạn Bảo phải đi một đoạn đường ngắn nhất là bao
nhiêu đơn vị độ dài để đi cùng xe với bạn An đến trường học?
Câu 10: Hai bạn Tình và Thương chơi vi nhau rất thân, từ nhà Tình đến nhà An phải đi qua đường Trần
Hưng Đạo có phương trình
:2 5 0d xy++=
. Gi s nhà bạn Tình có tọa đ
A(1; 3)
và nhà bạn
Thương có tọa đ
( 4;2)B
.
Tình đến nhà Thương theo đường thẳng với mc tiêu là chọn đường
đi ngắn nhất. Hỏi Tình phải qua điểm có tọa độ bao nhiêu trên đường Trần Hưng Đạo.
Câu 11: Một chiếc Phà ch khách qua sông t điểm đến điểm bên kia sông. Nhưng vì
gió nước chảy mạnh nên chiếc Phà qua bên kia sông ti đim . Tính góc lệch
của con thuyền so với lúc dự tính ban đầu.
( )
3; 4A
( )
3; 50B
( )
38;50C
Câu 12: Ti mt trm rada ca b đội phòng không, rada cảnh giới đã phát hiện đưc một máy bay xâm
nhập trái phép vào không phận. Tại thời điểm đó hai quả tên lửa phòng không sẵn sàng xuất
kích bắn hạ mục tiêu, hai quả tên lửa cách nhau
3
km
(qu th 2 cách quả 1
3
km
) mi qu đặt
trên b phóng cách mặt đt
1m
. Sau khi tính toán chỉ ra các thông số khi khi máy bay cách vị tr
qu tên lửa th 2 là
72km
và bay ở độ cao
8km
so với mặt đất thì hai quả tên lửa sau khi rời
b phóng sẽ tiêu dit mc tiêu vi góc bn (tham kho hình v minh ha) đã xác định. Cùng
thi điểm này rada phát hiện mt tên la đánh chặn (do máy bay địch phóng) bay ở độ cao
7km
và cách tên la th hai
62
km
cách máy bay
2km
. Trong hai qu tên lửa được bắn ra
tên lửa nào hạ được mục tiêu? (Gi s rng qu đạo bay tên lửa bay theo đường thng )
CH ĐỀ 8. ĐƯỜNG THNG
Câu 1. Để tham gia mt phòng tp th dục, người tp phi tr mt khoản phí tham gia ban đầu và phí s
dng phòng tập. Đường thng
Hình 38 biu th tổng chi phí (đơn vị: triệu đồng) để tham gia mt
phòng thp th dc theo thi gian tp ca một người (đơn vị: tháng).
a. Viết phương trình của đưng thng
.
b. Giao điểm của đường thng
vi trc tung trong tình huống này có ý nghĩa gì?
c. Tính tổng chi phí mà người đó phải tr khi tham gia phòng tp th dc vi thi gian 12 tháng.
Li gii
a.
qua
(7;5)
A
(0;1, 5)B
, nhn
( 7; 3,5)
−−

AB
làm vecto ch phương có phương trình là:
77
:
5 3, 5
=
=
xt
yt
(t là tham s).
b. Giao điểm của đường thng
vi trc tung trong tình huống này có ý nghĩa là: khoản phí tham gia
ban đầu mà người tp phi tr.
c. Tổng chi phí mà người đó phải tr khi tham gia phòng tp th dc vi thi gian 12 tháng là:
12=x
thay vào phương trình của
ta được:
12 7 7
5 3, 5
=
=
t
yt
5
5
12 7 7
7
7
5
5 3,5
5 3,5
7,5
7
t
t
t
yt
y
y
=
=
=

⇔⇔


=

=−⋅
=


Vy Tổng chi phí mà người đo phải tr khi tham gia phòng tp th dc vi thi gian 12 tháng là : 7,5 triu
đồng.
Câu 2. Theo Google Maps, sân bay Nội Bài có vĩ độ
21, 2°
Bắc, kinh độ 105,8° Đông, sân bay Đà Nẵng
có vĩ độ 16,1° Bắc, kinh độ 108,2° Đông. Một máy bay, bay t Nội Bài đến sân bay Đà Nẵng. Ti thi
điểm
t
gi, tính t lúc xut phát, máy bay v trí có vĩ độ
0
x
Bắc, kinh độ
0
y
Đông được tính theo công
thc
153
21, 2
40
9
105,8
5
xt
yt
=
= +
a. Hi chuyến bay t Hà Nội đến Đà Nẵng mt my giờ?
b. Ti thi đim 1 gi k t lúc cất cánh, máy bay đã bay qua vĩ
tuyến 17 (
)
0
17 ?Bc
chưa?
Li gii
a. Nếu máy bay đến Đà Nã
ng thì
16,1=x
108,2=y
Ta có:
153
16,1 21,2
40
9
108,2 105,8
5
=
= +
t
t
4
3
⇔=t
Vy chuyến bay t Hà Nội đến Đà Nã
ng mt gn 1,33 gi
b. Ti thi đim 1 gi thì t
1=
thay vào phương trình có:
153
21,2 .1 17,375
40
9
105,8 .1 107,6
5
x
y
=−=
= +=
Vy ti thi đim 1 giờ, máy bay đã qua vĩ tuyến 17 .
Câu 3. Một người đang viết chương trình cho trò chơi bóng đá rô bốt. Gi
( 1;1), (9;6), (5; 3)−−A BC
là ba
v trí trên màn hình.
a. Viết phương trình các đường thng
,,AB AC BC
.
b. Tính góc hp bởi hai đường thng
AB
AC
.
c. Tính khong cách t đim
A
đến đường thng
BC
.
Li gii
a. Ta có:
(10;5), (6; 4), ( 4; 9)
= = =−−
  
AB AC BC
Phương trình đường thng
AB
đi qua điểm
( 1;1)A
và nhn
1
(5; 10)=

n
là vectơ pháp tuyến là:
5( 1) 10( 1) 0 5 10 15 0 2 3 0x y x y xy+ = + = +=
Phương trình đường thng
AC
đi qua điểm
( 1;1)A
và nhn
2
(4; 6)=

n
là vectơ pháp tuyến là:
4( 1) 6( 1) 0 4 6 2 0 2 3 1 0x y xy xy+ + = + = + −=
Phương trình đường thng
BC
đi qua điểm
(9;6)
B
và nhn
3
(9; 4)=

n
là vectơ pháp tuyến là:
9( 9) 4( 6) 0 9 4 57 0x y xy =−−=
b.
2 2 22
|1 2 ( 2) 3 | 4
cos( , ) ( , ) 60 15
65
1 ( 2) 2 3
°′
+−
= =⇒≈
+− +
AB AC AB AC
.
c.
22
| 9.( 1) 4.1 57 | 70
(; )
97
9 ( 4)
−−
= =
+−
d A BC
Câu 4. Nhà bạn Nam định đổi t lnh và d định kê vào v trí dưi cu thang. Biết v trí đnh kê t lnh
có mt ct là một hình thang vuông với hai đáy lần lượt là
150 cm
250 cm
, chiu cao là 150
cm
(như
hình v). B m bạn Nam định mua mt
250 cm
t lnh 2 cánh (Side by side) có chiu cao là 183
cm
b ngang
90 cm
. Bng cách s dng to độ trong mt phẳng, em hãy giúp Nam tính xem bố m bn Nam
có th kê va chiếc t lnh vào v trí cần kê không ?
Li gii
Gn h trc to độ
Oxy
như hình vẽ.
Khi đó để tn dng tối đa chiều cao có th khi kê t lnh thì b m bn Nam s kê t sát vào trc Oy. Do
đó để kê được mt chiếc t lnh 2 cánh vi b ngang 90 cm thì chiu cao ca t phi nh hơn tung độ ca
điểm E thuộc đường thng
BC
với hoành độ điểm
E
bng 90.
Ta có
(
) ( ) (
) ( )
150;150 , 0;250 150;100 100;150
BC
B C BC n⇒= =
 
.
Phương trình đường thng
BC
là:
100( 0) 150( 250) 0 2 3 750 0.x y xy−+ = + =
Đim
E
thuc
BC
có hoành độ bằng 90 nên tung độ ca
E
tính theo công thức
2 90 3 750 0 190⋅+ = =
EE
yy
.
Do
183 190 <cm cm
nên b m bn Nam có th kê chiếc t lnh có b ngang là
90 cm
và chiu cao
183 cm
.
Câu 5. Mt trm viễn thông
S
có to độ
(5;1)
. Một người đang ngồi trên chiếc xe khách chạy trên đoạn
cao tc có dng một đường thng
có phương trình
12 5 20 0+−=xy
. Tính khong cách ngn nht gia
người đó và trạm vin thông
S
. Biết rng mỗi đơn vị độ dài tương ứng vi
1
km
.
Li gii
Khong cách ngn nht giữa người đó và trạm viễn thông
S
chính là khong cách t
S
đến đường thng
. Ta có:
22
|12.5 5.1 20 | 45
( , ) 3,46( ).
13
12 5
d S km
+−
∆= =
+
CHUYÊN Đ 9: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯNG TRÒN
A. KIN THC CƠ BN CN NM
1. Phương trình đường tròn
Phương trình đường tròn tâm bán kính là: .
- Ta có thể viết phương trình đường tròn về dạng . Một phương trình có dạng
là phương trình đường tròn khi và chỉ khi , lúc này đường tròn đó
có tâm bán kính .
2. Phương trình tiếp tuyến của đường tròn
Cho đường tròn tâm và điểm nằm trên đường tròn đó. Gọi là tiếp tuyến ca
đường tròn tại đim . Khi đó, ta có:
- Đường thẳng đi qua điểm và có vectơ pháp tuyến
- Phưong trình tiếp tuyến là: .
B. BÀI TP VN DNG
Câu 1: Hình 10 phỏng một trạm thu phát sóng điện thoi di động đặt v trí
I
toạ độ
( 2;1)
trong mặt phẳng toạ độ (đơn vị trên hai trục là ki--mét).
a) Lập phương trình đường tròn mô tả ranh giới bên ngoài của vùng phủ sóng, biết rằng trạm
thu phát sóng đó được thiết kế với bán kính phủ sóng
3 km
.
b) Nếu người dùng điện thoại v trí
A
có toạ độ Gii thích.
c) Tính theo đường chim bay, xác định khoảng cách ngắn nhất đ một người v trí
B
có toạ
độ
( 3; 4)
di chuyển được tới vùng phủ sóng theo đơn vị ki--mét (làm tròn kết quả đến hàng
phần mười).
Câu 2: Ném đĩa là một môn thể thao thi đấu trong Thế vận hội Olympic mùa hè. Khi thực hiện cú ném,
vận động viên thường quay lưng lại với hướng ném, sau đó xoay ngược chiều kim đồng hồ một
vòng rưỡi ca đường tròn để ly đà ri th tay ra khi đĩa. Gi sử đĩa chuyển đng trên mt đưng
(;)I ab
R
2 22
( )( ) +− =xa yb R
22
22 0+ +=x y ax by c
22
22 0+ +=x y ax by c
22
+>abc
(;)I ab
22
= +−R abc
()C
(;)I ab
( )
0 00
;M xy
()C
( )
0 00
;M xy
( )
0 00
;M xy
( )
00 0
;.IM x a y b=−−

( )( )
( )( )
0 00 0
0 −+ =x axx y byy
tròn tâm
3
0;
2



I
bán kính 0,8 trong mặt phẳng toa độ
Oxy
(đơn vị trên hai trc mét). Đến
điểm
39
;2
10




M
, đĩa được ném đi (Hình 11).
Trong những giây đầu tiên ngay sau khi được ném đi, quỹ đạo chuyển động của chiếc đĩa có
phương trình như thế nào?
Câu 3: Một nông trại tưới nước theo phương pháp vòi phun xoay vòng trung tâm như Hình
3.
Cho biết
tâm một vòi phun được đt ti to độ
(12; 9)
vòi thể phun xa tối đa
36 m
. Hãy viết phương
trình đường tròn biểu diễn tập hợp các điểm xa nhất mà vòi nước có thể phun tới.
Câu 4: Một cái cổng hình bán nguyệt rộng 6,8 m, cao 3,4 m. Mặt đường dưới cổng được chia thành hai
làn cho xe ra vào.
a) Viết phương trình mô phỏng cái cổng;
b) Một chiếc xe tải rộng
2, 4
m
và cao
2,5 m
đi đúng làn đường quy định có thể đi qua cổng
được hay không?
Câu 5: một công viên nhỏ hình tam giác như Hình 1. Người ta d định đặt mt cây đèn đ chiếu sáng
toàn bộ công viên. Để công việc tiến hành thuận lợi, người ta đo đc phỏng các kích thước
công viên như Hình 2. Thiết lập một h trc Oxy như Hình 3, khi đó các đỉnh của công viên
tọa đ lần lượt
( ) ( ) ( )
0;3 , 4;0 , 4; 7ABC
. Gọi
I
đim đặt cây đèn sao cho đèn chiếu sáng
toàn bộ công viên. Vậy cần đặt
I
v trí có tọa độ bao nhiêu?
Câu 6: Hình vẽ bên dưới phỏng một trạm thu phát sóng điện thoại di động đặt v trí
I
tọa đ
(
)
2;1
trong mt phng toạ độ (đơn vị trên hai trc là ki--mét). Tính theo đường chim bay, xác
định khoảng cách ngắn nht đ một người v trí có to độ
( )
3; 4
di chuyển được tới vùng phủ
sóng theo đơn vị ki--mét (làm tròn kết qu đến hàng phần trăm). Biết rằng trạm thu phát sóng
đó được thiết kế với bán kính phủ sóng
3
km.
Câu 7: các c x lạnh, vào mùa Đông thường tuyết rơi dày đặc khắp các con đường, trẻ em ti
đây rất thích đắp hình dạng của người tuyết. th xem phần thân dưới thân trên của người
tuyết hai hình cầu tiếp xúc nhau. Vào ba đêm ta dùng một chiếc đèn pin soi vuông góc với
người tuyết thì được hình nh hai nh tròn tiếp xúc nhau như hình vẽ. Em hãy viết phương
trình đường tròn lớn đường tròn nhỏ biết kích thước của hai viên tuyết cn đắp để được mt
người tuyết cao 1,8m có đường kính của phần thân dưới phải gấp đôi đường kính của phần thân
trên người tuyết (theo đơn vị xen-ti-mét).
x
y
Trạm
phát sóng
1
2
1
I
O
Câu 8: Mt vận động m đĩa đã vung đĩa theo một đường tròn phương trình
. Khi đó, người đó vung đĩa đến vị trí đim thì buông đĩa.
Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn tại đim .
Câu 9: Ta đ trong hệ thống kiểm soát phòng không trong không quân Việt Nam ca mt h thng
rađa trong phạm vi bán kính 10 km trở li. Nếu mt vt th l di chuyển qua hệ thống trên không
lý do sẽ có nguy cơ bị bắn hạ để bo v an toàn trên vùng trời. Chọn hệ quy chiếu điểm ngắm là
gốc ta đ O. Hỏi máy bay đang bay tọa đ
(6; 7)M
trên bu tri có b lọt vào tầm ngm
không? Vì sao?
Câu 10: Thiết kế khu vườn Hạnh Phúc hình vuông cạnh như hình vẽ.
Phần được tô đậm dùng để trồng cỏ, phần còn lại lát gạch. Biết mỗi mét vuông trồng cỏ chi phí
nghìn đồng, mỗi mét vuông lát gạch chi phí nghìn đồng. Khi diện tích phn lát gch là
nhỏ nhất thì tổng chi phí thi công vườn hoa Hạnh Phúc bằng (làm tròn đến hàng nghìn)?
( )
C
( ) ( )
22
169
11
144
xy +− =
17
;2
12
M



( )
C
M
10m
100
300
CHUYÊN Đ 9: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯNG TRÒN
A. KIN THC CƠ BN CN NM
1. Phương trình đường tròn
Phương trình đường tròn tâm bán kính là: .
- Ta có thể viết phương trình đường tròn về dạng . Một phương trình có dạng
là phương trình đường tròn khi và chỉ khi , lúc này đường tròn đó
có tâm bán kính .
2. Phương trình tiếp tuyến của đường tròn
Cho đường tròn tâm và điểm nằm trên đường tròn đó. Gọi là tiếp tuyến ca
đường tròn tại đim . Khi đó, ta có:
- Đường thẳng đi qua điểm và có vectơ pháp tuyến
- Phưong trình tiếp tuyến là: .
B. BÀI TP VN DNG
Câu 1: Hình 10 phỏng một trạm thu phát sóng điện thoi di động đặt v trí
I
toạ độ
( 2;1)
trong mặt phẳng toạ độ (đơn vị trên hai trục là ki--mét).
a) Lập phương trình đường tròn mô tả ranh giới bên ngoài của vùng phủ sóng, biết rằng trạm
thu phát sóng đó được thiết kế với bán kính phủ sóng
3 km
.
b) Nếu người dùng điện thoại v trí
A
có toạ độ Gii thích.
c) Tính theo đường chim bay, xác định khoảng cách ngắn nhất đ một người v trí
B
có toạ
độ
( 3; 4)
di chuyển được tới vùng phủ sóng theo đơn vị ki--mét (làm tròn kết quả đến hàng
phần mười).
Lời giải
a) Phương trình đường tròn mô tả ranh giới bên ngoài của vùng phủ sóng là:
222 22
[ ( 2)] ( 1) 3 ( 2) ( 1) 9.x y xy +− = + +− =
b) Khoảng cách từ m
( 2;1)I
đến điểm
( 1; 3)A
là:
22
[ 1 ( 2)] (3 1) 5( ).IA km= −− + =
(;)I ab
R
2 22
( )( ) +− =xa yb R
22
22 0+ +=x y ax by c
22
22 0+ +=x y ax by c
22
+>abc
(;)I ab
22
= +−R abc
()C
(;)I ab
( )
0 00
;M xy
()C
( )
0 00
;M xy
( )
0 00
;M xy
( )
00 0
;.IM x a y b=−−

( )( )
( )( )
0 00 0
0 −+ =x axx y byy
3 <IA km
nên điểm
A
nằm trong đường tròn mô tả ranh giới bên ngoài của vùng phủ sóng,
suy ra người dùng điện thoại v trí
A
có thể sử dụng dịch v của trạm.
c) Khoảng cách từ tâm
( 2;1)
I
đến điểm
( 3; 4)B
là:
22
[ 3 ( 2)] (4 1) 10( )IB km= −− + =
3 >IB km
nên điểm
B
nằm ngoài đường tròn mô tả ranh giới bên ngoài của vùng phủ sóng.
Xét
M
là điểm bất kì thuộc vùng phủ sóng, khi đó
M
nằm trong hoặc nằm trên đường tròn mô
tả ranh giới bên ngoài của vùng phủ sóng nên
3 IM km
. Khoảng cách tính theo đường chim
bay từ người v trí
B
đến vùng phủ sóng là
BM
.
Ta có:
10 3≥− BM IB IM
(Vì
3IM
). Suy ra
BM
nhỏ nhất bằng
10 3( ) km
khi và
ch khi
M
là giao điểm của đoạn thẳng
IB
với đường tròn mô tả ranh giới bên ngoài của vùng
phủ sóng.
Vậy khoảng cách ngắn nhất để một người v trí
B
di chuyển được tới vùng phủ sóng tính
theo đường chim bay là
10 3 0,2( )−≈ km
.
Câu 2: Ném đĩa là một môn thể thao thi đấu trong Thế vận hội Olympic mùa hè. Khi thực hiện cú ném,
vận động viên thường quay lưng lại với hướng ném, sau đó xoay ngược chiều kim đồng hồ một
vòng rưỡi ca đường tròn để ly đà ri th tay ra khi đĩa. Gi sử đĩa chuyển đng trên mt đưng
tròn tâm
3
0;
2



I
bán kính 0,8 trong mặt phẳng toa độ
Oxy
(đơn vị trên hai trc mét). Đến
điểm
39
;2
10




M
, đĩa được ném đi (Hình 11).
Trong những giây đầu tiên ngay sau khi được ném đi, quỹ đạo chuyển động của chiếc đĩa có
phương trình như thế nào?
Lời giải
Sau khi được ném đi, quỹ đạo chuyển động của chiếc đĩa nằm trên tiếp tuyến của đường tròn
tâm
I
tại đim
M
.
Vậy quỹ đạo chuyển động của chiếc đĩa nằm trên đường thẳng có phương trình là:
39 39 3
0 2 ( 2) 0
10 10 2
39 39 1
( 2) 0
10 10 2
39 5 13,9 0.
xy
xy
xy


+ −=






+ −=



+− =
Câu 3: Một nông trại tưới nước theo phương pháp vòi phun xoay vòng trung tâm như Hình
3.
Cho biết
tâm một vòi phun được đt ti to độ
(12; 9)
vòi thể phun xa tối đa
36 m
. Hãy viết phương
trình đường tròn biểu diễn tập hợp các điểm xa nhất mà vòi nước có thể phun tới.
Giải
Tập hợp các điểm xa nhất mà vòi nước có thể phun tới là đường tròn có tâm
(12; 9)I
và bán
kính
36=
R
nên có phương trình:
2 22
( 12) ( 9) 36 . xy ++ =
Câu 4: Mt cái cổng hình bán nguyệt rộng 6,8 m, cao 3,4 m. Mặt đường dưới cổng được chia thành hai
làn cho xe ra vào.
a) Viết phương trình mô phỏng cái cổng;
b) Một chiếc xe tải rộng
2, 4
m
và cao
2,5 m
đi đúng làn đường quy định có thể đi qua cổng
được hay không?
LỜI GIẢI
a) Chọn hệ tọa độ sao cho tâm của cái cổng hình bán nguyệt có tọa độ
(0; 0)
và đỉnh của cng
có toạ độ
(0;3, 4)M
.
Ta có phương trình mô phỏng của cổng là:
22 2
3,4 ( 0). xy y
+= >
b) Gọi
OABC
là thiết diện của xe tải (Hình 1 ).
Ta có:
2 2 22
2, 4 2,5 3,5( ) 3,4( )= + = + >=
OB OA OC m R m
.
Vậy nếu đi đúng làn đường quy định thì xe tải không thể đi qua cổng.
Câu 5: một công viên nhỏ hình tam giác như Hình 1. Người ta d định đặt mt cây đèn đ chiếu sáng
toàn bộ công viên. Để công việc tiến hành thuận lợi, người ta đo đc phỏng các kích thước
công viên như Hình 2. Thiết lập một h trc Oxy như Hình 3, khi đó các đỉnh của công viên
tọa đ lần lượt
( ) ( ) ( )
0;3 , 4;0 , 4; 7
ABC
. Gọi
I
đim đặt cây đèn sao cho đèn chiếu sáng
toàn bộ công viên. Vậy cần đặt
I
v trí có tọa độ bao nhiêu?
Lời giải
- Vùng mà cây đèn chiếu sáng được biểu diễn bằng một hình tròn mà điểm đặt cây đèn là tâm
nên để chiếu sáng toàn bộ công viên ta cần đặt cây đèn ở tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác.
- Gọi
(;)Ixy
là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác
ABC
Ta có:
(0;3), (4;0), (4;7)ABC
nên:
22
22
22
(;3) (3)
(4 ; ) (4 )
(4 ;7 ) (4 ) (7 )
IA x y IA x y
IB x y IB x y
IC x y IC x y
= = +−
= −−⇒ = +
= = +−



Do
I
là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác
ABC
nên ta có
,IA IB IA IC= =
, ta lập được h
phương trình
7
867
2
8 8 56 7
2
x
xy
xy
y
=
−=


+=

=
. Vậy
77
;
22
I



.
Câu 6: Hình vẽ bên dưới phỏng một trạm thu phát sóng điện thoại di động đặt v trí
I
tọa đ
( )
2;1
trong mt phng toạ độ (đơn vị trên hai trc là ki--mét). Tính theo đường chim bay, xác
định khoảng cách ngắn nht đ một người v trí có to độ
( )
3; 4
di chuyển được tới vùng phủ
sóng theo đơn vị ki--mét (làm tròn kết qu đến hàng phần trăm). Biết rằng trạm thu phát sóng
đó được thiết kế với bán kính phủ sóng
3
km.
Lời giải
x
y
Trạm
phát sóng
1
2
1
I
O
Đường tròn màu đen mô tả ranh giới bên ngoài của vùng phủ sóng có tâm
(
)
2;1I
bán kính
phủ sóng
3km
nên phương trình đường tròn đó là:
( )
( )
22
2 19xy+ +− =
.
Gi sử v trí đứng của người đó là
( )
3; 4B
.
Gọi
A
(như trên hình vẽ) là giao điểm th nhất của đường tròn tâm
I
BI
Khoảng cách ngắn nhất đ người đó di chuyển được t v trí
( )
3; 4B
tới vùng phủ sóng là
BA
.
Ta có:
( )
( )
22
3 2 4 1 10IB
= −+ + =
Suy ra
10 3 0,16AB IB IA= = −=
.
Câu 7: các c x lạnh, vào mùa Đông thường tuyết rơi dày đặc khắp các con đường, trẻ em ti
đây rất thích đắp hình dạng của người tuyết. thể xem phần thân dưới thân trên của người
tuyết hai hình cầu tiếp xúc nhau. Vào ba đêm ta dùng một chiếc đèn pin soi vuông góc với
người tuyết thì được hình nh hai nh tròn tiếp xúc nhau như hình vẽ. Em hãy viết phương
trình đường tròn lớn đường tròn nhỏ biết kích thước của hai viên tuyết cn đắp để được mt
người tuyết cao 1,8m có đường kính của phần thân dưới phải gấp đôi đường kính của phần thân
trên người tuyết (theo đơn vị xen-ti-mét).
Lời giải
Ta có:
1,8 180m cm=
.
Gọi
r
(cm) là bán kính của đường tròn nhỏ
( )
0r >
.
Đường kính của đường tròn nhỏ
2r
(cm).
Đường kính của đường tròn lớn là:
2.2 4rr=
(cm).
Ta có:
2 4 6 180rrr+==
(vì
( )
O
tiếp xúc với
( )
'O
).
30r⇔=
(cm).
x
y
1
4
1
2
3
A
B
I
Phương trình đường tròn
( )
O
có tâm
( )
0;0O
và bán kính
2 60Rr= =
:
22
3600xy+=
.
Phương trình đường tròn
( )
O
có tâm
( )
0;90O
và bán kính
30r =
:
( )
2
2
90 900xy +=
.
Câu 8: Mt vận động m đĩa đã vung đĩa theo một đường tròn phương trình
. Khi đó, người đó vung đĩa đến vị trí đim thì buông đĩa.
Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn tại đim .
Lời giải
Đường tròn có tâm .
Đim thuộc đường tròn .
Phương trình tiếp tuyến của đường tròn tại đim là đường thẳng đi qua
nhận vectơ làm VTPT nên có phương trình .
Câu 9: Ta đ trong hệ thống kiểm soát phòng không trong không quân Việt Nam ca mt h thng
rađa trong phạm vi bán kính 10 km trở li. Nếu mt vt th l di chuyển qua hệ thống trên không
lý do sẽ có nguy cơ bị bắn hạ để bo v an toàn trên vùng trời. Chọn hệ quy chiếu điểm ngắm là
gốc ta đ O. Hỏi máy bay đang bay tọa đ
(6; 7)M
trên bu tri có b lọt vào tầm ngm
không? Vì sao?
Lời giải
Phương trình đường tròn trong phạm vi rada kiểm soát:
22
100xy+=
( )
C
( ) ( )
22
169
11
144
xy +− =
17
;2
12
M



( )
C
M
( ) ( ) ( )
22
169
:1 1
144
Cx y+− =
( )
1;1I
17
;2
12
M



( )
C
( )
C
17
;2
12
M



M
5
;1
12
IM

=



60 144 373 0xy+ −=
Nếu máy bay bay trong phạm vi kiểm soát của rada nghĩa là nằm trên hoặc miền trong của
đường tròn trên thì sẽ có nguy cơ bị bắn hạ.Còn nằm miền ngoài sẽ không bị bắn hạ
Theo tiêu chí trên ta có máy bay ở v trí
(6; 7)M
thế vào đường tròn
22
6 7 85 100VT =+=<
Vậy máy bay bị lọt vào tầm ngắm của ra đa
Câu 10: Thiết kế khu vườn Hạnh Phúc hình vuông cạnh như hình vẽ.
Phần được tô đậm dùng để trồng cỏ, phần còn lại lát gạch. Biết mỗi mét vuông trồng cỏ chi phí
nghìn đồng, mỗi mét vuông lát gạch chi phí nghìn đồng. Khi diện tích phn lát gch là
nhỏ nhất thì tổng chi phí thi công vườn hoa Hạnh Phúc bằng (làm tròn đến hàng nghìn)?
Lời giải
Gọi lần lượt là bán kính của phần lát gạch hình tròn ta có
Gọi là phần diện tích được lát gạch của khu vườn , ta có
Ta có: tâm bán kính đường
thẳng Khi đó bài toán trở thành: Tìm nhỏ nhất đ có ít nhất mt
điểm chung, với hoành độ và tung độ đều là các số dương?
10m
100
300
( )
,xym
( )
,0xy>
5.xy+=
( )
2
Sm
( )
0S >
( )
2 2 22
100 25 100 25S x y xy
ππ π π
= + + = + +−
22
25 100
.
S
xy
π
π
+−
⇔+=
( )
22
25 100
:
S
Cx y
π
π
+−
+=
( )
0;0 ,O
25 100S
R
π
π
+−
=
: 5 0.xy +−=
R
( )
C
Ta có có ít nhất một điểm chung khi và chỉ khi
25 100 5 25 25
( , ) 25 100 100
22
2
π ππ
π
π
+−
∆⇔ +
S
R dO S S
.
Vậy diện tích phần lát gạch nhỏ nhất bằng T đó chi phí để thi công khu vườn
Hạnh phúc là nghìn đồng.
x
y
H
O
A
( )
C
min
25
100 .
2
S
π
=
( )
min min
100. 100 300. 22146SS−+ =

Preview text:

CHUYÊN ĐỀ 8. ĐƯỜNG THẲNG
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM
1. Phương trình tham số của đường thẳng  
- Vectơ u được gọi là vectơ chỉ phưong của đường thẳng ∆ nếu u ≠ 0 và giá của u song song hoặc trùng với ∆ .
x = x + at - Hệ 0  ( 2 2
a + b > 0 và t là tham số) được gọi là phưong trình tham số của đường thẳng ∆ đi y = y +  bt 0
qua M x ; y và nhận  làm vectơ chỉ phương. 0 ( 0 0 ) u = ( ; a b)
2. Phương trình tổng quát của đường thẳng  
- Vectơ n được gọi là vectơ pháp tuyến của đường thẳng ∆ nếu n ≠ 0 và giá của n vuông góc với ∆ .
Nhận xét: Nếu đường thẳng ∆ có vectơ chỉ phương là u = ( ;
a b) thì vectơ n = (− ;
b a) là một vectơ pháp
tuyến của ∆ và ngược lại.
- Phương trình ax + by + c = 0 ( a b không đồng thời bằng 0 ) được gọi là phương trình tổng quát của đường thẳng.
3. Lập phương trình đường thẳng
a) Lập phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ pháp tuyến Phương trình đường thẳng ∆   
đi qua điểm M x ; y và nhận n = a b n ≠ làm vectơ pháp tuyến là a(x x + b y y = 0 . 0 ) ( 0 ) 0 ( 0 0 ) ( ; )( 0)
b) Lập phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương   
Phương trình tham số của đường thẳng ∆ đi qua điểm M x ; y và nhận u = a b u ≠ làm vectơ 0 ( 0 0 ) ( ; )( 0)
x = x + at chỉ phương là: 0  ( t laø tham soá).
y = y + bt  0
Nếu a ≠ 0 và b ≠ 0 thì ta còn có thể viết phương trình của đường thẳng ∆ ở dạng: x x y y 0 0 = . a b
c) Lập phương trình đường thẳng đi qua hai điểm
Phương trình tham số của đường thẳng ∆ đi qua hai điểm A(x ; y , B x ; y là: 0 0 ) ( 1 1)
x = x + x x t  0 ( 1 0)  (laø tham soá).
y = y + y y t  0 ( 1 0)
Nếu x x ≠ 0 và y y ≠ 0 thì ta còn có thể viết phương trình của đường thẳng ∆ ở dạng: 1 0 1 0 x x y y 0 0 = . x x y y 1 0 1 0
Chú ý: Đường thẳng ∆ đi qua hai điểm x y (
A a;0) và B(0;b)(ab ≠ 0) có phương trình + =1, gọi là a b
phương trình đường thẳng theo đoạn chắn.
4. Vị trí tương đối của hai đường thẳng
a) Trong mặt phẳng toạ độ, cho hai đường thẳng ∆ ,∆ lần lượt có vectơ chỉ phương là  ,  u u . Khi đó 1 2 1 2
- ∆ cắt ∆ khi và chỉ khi  , 
u u không cùng phương. 1 2 1 2
- ∆ song song với ∆ khi và chỉ khi  , 
u u cùng phương và có một điểm thuộc một đường thẳng mà 1 2 1 2
không thuộc đường thẳng còn lại.
- ∆ trùng với ∆ khi và chỉ khi  , 
u u cùng phương và có một điểm thuộc cả hai đường thẳng đó. 1 2 1 2
Chú ý: ∆ vuông góc với ∆ khi và chỉ khi  , 
u u vuông góc với nhau. 1 2 1 2
b) Cho hai đường thẳng ∆ và ∆ có phương trình lần lượt là: a x + b y + c = 0; a x + b y + c = 0. 1 2 1 1 1 2 2 2
a x + b y + c = 0 Xét hệ phương trình: 1 1 1 
a x + b y + c =  0 2 2 2 Khi đó
- ∆ song song với ∆ khi và chỉ khi hệ (I) vô nghiệm. 1 2
- ∆ trùng với ∆ khi và chỉ khi hệ (I) có vô số nghiệm. 1 2
5. Góc giữa hai đường thẳng
Trong mặt phẳng toạ độ, cho hai đường thẳng ∆ và ∆ có vectơ chỉ phương lần lượt là 1 2  a a + b b = ; ,  u
a b u = a ;b . Khi đó cos(∆ ,∆ = 1 2 ) 1 2 1 2 1 ( 1 1) 2 ( 2 2) 2 2 2 2
a + b a + b 1 1 2 2 Nhận xét
- ∆ ⊥ ∆ ⇔ a a + b b = 0. 1 2 1 2 1 2
- Cho hai đường thẳng ∆ và ∆ có vectơ pháp tuyến lần lượt là  ,  n n . Ta cũng có: 1 2 1 2 n ⋅n
cos(∆ ,∆ ) = cos(n ,n ) 1 2 = . 1 2 1 2 n ⋅ n 1 2
6. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy , cho đường thẳng ∆ có phương trình ax + by + c = 0 ( 2 2
a + b > 0) và điểm
M (x ; y . Khoảng cách từ điểm
, được tính bởi công thức 0 0 )
M đến đường thẳng ∆ , kí hiệu là d(M ,∆)
ax + by + c sau: 0 0 d(M,∆) = 2 2 a + b
Chú ý: Nếu M ∈∆ thì d(M ,∆) = 0. B. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1:
Để tham gia một phòng tập thể dục, người tập phải trả một khoản phí tham gia ban đầu và phí sử
dụng phòng tập. Đường thẳng ∆ ở Hình 38 biểu thị tổng chi phí (đơn vị: triệu đồng) để tham gia
một phòng thập thể dục theo thời gian tập của một người (đơn vị: tháng).
a. Viết phương trình của đường thẳng ∆ .
b. Giao điểm của đường thẳng ∆ với trục tung trong tình huống này có ý nghĩa gì?
c. Tính tổng chi phí mà người đó phải trả khi tham gia phòng tập thể dục với thời gian 12 tháng.
Câu 2: Theo Google Maps, sân bay Nội Bài có vĩ độ 21,2° Bắc, kinh độ 105,8° Đông, sân bay Đà Nẵng
có vĩ độ 16,1° Bắc, kinh độ 108,2° Đông. Một máy bay, bay từ Nội Bài đến sân bay Đà Nẵng.
Tại thời điểm t giờ, tính từ lúc xuất phát, máy bay ở vị trí có vĩ độ 0 x Bắc, kinh độ 0 y Đông
được tính theo công thức  153 x = 21,2 − t  40  9 y =105,8+ t  5
a. Hỏi chuyến bay từ Hà Nội đến Đà Nẵng mất mấy giờ?
b. Tại thời điểm 1 giờ kể từ lúc cất cánh, máy bay đã bay qua vĩ̃ tuyến 17 ( 0 17 B?c) chưa?
Câu 3: Một người đang viết chương trình cho trò chơi bóng đá rô bốt. Gọi ( A 1
− ;1), B(9;6),C(5; 3 − ) là
ba vị trí trên màn hình.
a. Viết phương trình các đường thẳng AB, AC, BC .
b. Tính góc hợp bởi hai đường thẳng AB AC .
c. Tính khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng BC .
Câu 4: Nhà bạn Nam định đổi tủ lạnh và dự định kê vào vị trí dưới cầu thang. Biết vị trí định kê tủ lạnh
có mặt cắt là một hình thang vuông với hai đáy lần lượt là 150 cm và 250 cm , chiều cao là 150
cm (như hình vẽ). Bố mẹ bạn Nam định mua một 250 cm tủ lạnh 2 cánh (Side by side) có chiều
cao là 183 cm và bề ngang 90 cm . Bằng cách sử dụng toạ độ trong mặt phẳng, em hãy giúp
Nam tính xem bố mẹ bạn Nam có thể kê vừa chiếc tủ lạnh vào vị trí cần kê không?
Câu 5: Một trạm viễn thông S có toạ độ (5;1). Một người đang ngồi trên chiếc xe khách chạy trên đoạn
cao tốc có dạng một đường thẳng ∆ có phương trình 12x + 5y − 20 = 0. Tính khoảng cách ngắn
nhất giữa người đó và trạm viễn thông S . Biết rằng mỗi đơn vị độ dài tương ứng với 1 km .
Câu 6: Trong giai đoạn sửa chữa cầu, nhà thầu thi công gia cố thêm hệ thống chịu tải là 2 thanh sắt có
độ dài bằng nhau (được vẽ nét đứng trong hình).
Biết phần cong của cây cầu là nửa đường cong bán kính là 2 mét. Xác định phương trình
đường thẳng của những thanh chịu tải.
Câu 7: Trong mặt phẳng tọa độ, một thiết bị âm thanh được phát từ vị trí A(4;4) . Người ta dự định đặt
một máy thu tín hiệu trên đường thẳng có phương trình x y − 3 = 0 . Hỏi máy thu đặt ở vị trí
nào sẽ nhận được tín hiệu sớm nhất.
Câu 8: Trong sinh hoạt tập thể Hội trại chào mừng ngày thành lập Đoàn TNCSHCM 26/3, toàn bộ các
đoàn viên tham gia sinh hoạt tập trung thành hình tròn, trong đó có Bình và An; đồng thời người
quản trò đứng ở vị trí tâm của đường tròn là Tâm. Biết vị trí tâm đứng có tọa độ là T(3;2), còn
Bình và An thuộc đường thẳng d : 3x − 4y + 9 = 0, đồng thời vị trí 3 người Tâm, Bình, An tạo
thành tam giác vuông. Tính khoảng cách từ người quản trò đến một đoàn viên bất kỳ còn lại đang tham gia trò chơi.
Câu 9: Hai bạn An và Bảo cùng học chung trường THPT Nguyễn Đình Chiểu. Nhà An tại ví trí điểm A(4;− )
1 , trường học của hai bạn ở vị trí điểm C (12;8) . Mỗi ngày bạn An đi học chạy xe ngang
khu vực nhà bạn Bảo ở vị trí điểm B(2;5) . Để tiện cho việc bạn An cùng đón đến trường, bạn
Bảo đi một đoạn đường từ nhà ra đường. Hỏi bạn Bảo phải đi một đoạn đường ngắn nhất là bao
nhiêu đơn vị độ dài để đi cùng xe với bạn An đến trường học?
Câu 10: Hai bạn Tình và Thương chơi với nhau rất thân, từ nhà Tình đến nhà An phải đi qua đường Trần
Hưng Đạo có phương trình d : 2x + y + 5 = 0 . Giả sử nhà bạn Tình có tọa độ A(1; 3 − ) và nhà bạn
Thương có tọa độ B( 4;
− 2) . Tình đến nhà Thương theo đường thẳng với mục tiêu là chọn đường
đi ngắn nhất. Hỏi Tình phải qua điểm có tọa độ bao nhiêu trên đường Trần Hưng Đạo.
Câu 11: Một chiếc Phà chở khách qua sông từ điểm A(3;4) đến điểm B(3;50) bên kia sông. Nhưng vì
có gió và nước chảy mạnh nên chiếc Phà qua bên kia sông tại điểm C (38;50) . Tính góc lệch
của con thuyền so với lúc dự tính ban đầu.
Câu 12: Tại một trạm rada của bộ đội phòng không, rada cảnh giới đã phát hiện được một máy bay xâm
nhập trái phép vào không phận. Tại thời điểm đó có hai quả tên lửa phòng không sẵn sàng xuất
kích bắn hạ mục tiêu, hai quả tên lửa cách nhau 3km (quả thứ 2 cách quả 1 3km ) mỗi quả đặt
trên bệ phóng cách mặt đất 1m . Sau khi tính toán chỉ ra các thông số khi khi máy bay cách vị trị
quả tên lửa thứ 2 là 7 2 km và bay ở độ cao 8km so với mặt đất thì hai quả tên lửa sau khi rời
bệ phóng sẽ tiêu diệt mục tiêu với góc bắn (tham khảo hình vẽ minh họa) đã xác định. Cùng
thời điểm này rada phát hiện một tên lửa đánh chặn (do máy bay địch phóng) bay ở độ cao 7km
và cách tên lửa thứ hai là 6 2 km và cách máy bay 2km . Trong hai quả tên lửa được bắn ra
tên lửa nào hạ được mục tiêu? (Giả sử rằng quỷ đạo bay tên lửa bay theo đường thẳng )
CHỦ ĐỀ 8. ĐƯỜNG THẲNG
Câu 1. Để tham gia một phòng tập thể dục, người tập phải trả một khoản phí tham gia ban đầu và phí sử
dụng phòng tập. Đường thẳng ∆ ở Hình 38 biểu thị tổng chi phí (đơn vị: triệu đồng) để tham gia một
phòng thập thể dục theo thời gian tập của một người (đơn vị: tháng).
a. Viết phương trình của đường thẳng ∆ .
b. Giao điểm của đường thẳng ∆ với trục tung trong tình huống này có ý nghĩa gì?
c. Tính tổng chi phí mà người đó phải trả khi tham gia phòng tập thể dục với thời gian 12 tháng. Lời giải  a. ∆ qua (
A 7;5) và B(0;1,5) , nhận AB( 7; − 3
− ,5) làm vecto chỉ phương có phương trình là: x = 7 − 7t ∆ :  (t là tham số).
y = 5 − 3,5t
b. Giao điểm của đường thẳng ∆ với trục tung trong tình huống này có ý nghĩa là: khoản phí tham gia
ban đầu mà người tập phải trả.
c. Tổng chi phí mà người đó phải trả khi tham gia phòng tập thể dục với thời gian 12 tháng là: 12  = 7 − 7t
x =12 thay vào phương trình của ∆ ta được: y =5−3,5t  5 t − =   5 12  = 7 − 7t  7 t − = ⇔  ⇔  ⇔  7
y = 5 − 3,5t  5 −  y = 5−3,5⋅    y = 7,5   7 
Vậy Tổng chi phí mà người đo phải trả khi tham gia phòng tập thể dục với thời gian 12 tháng là : 7,5 triệu đồng.
Câu 2. Theo Google Maps, sân bay Nội Bài có vĩ độ 21,2° Bắc, kinh độ 105,8° Đông, sân bay Đà Nẵng
có vĩ độ 16,1° Bắc, kinh độ 108,2° Đông. Một máy bay, bay từ Nội Bài đến sân bay Đà Nẵng. Tại thời
điểm t giờ, tính từ lúc xuất phát, máy bay ở vị trí có vĩ độ 0 x Bắc, kinh độ 0
y Đông được tính theo công thức  153 x = 21,2 − t  40  9 y =105,8+ t  5
a. Hỏi chuyến bay từ Hà Nội đến Đà Nẵng mất mấy giờ?
b. Tại thời điểm 1 giờ kể từ lúc cất cánh, máy bay đã bay qua vĩ̃ tuyến 17 ( 0 17 B?c) chưa? Lời giải
a. Nếu máy bay đến Đà Nã̃ng thì x =16,1 và y =108,2  153 16,1 = 21,2 −  t Ta có:  40  4 ⇔ t = 9 108  ,2 =105,8 + t 3  5
Vậy chuyến bay từ Hà Nội đến Đà Nã̃ng mất gần 1,33 giờ
b. Tại thời điểm 1 giờ thì t =1 thay vào phương trình có:  153 x = 21,2 − .1 = 17,375  40  9  y =105,8+ .1=107,6  5
Vậy tại thời điểm 1 giờ, máy bay đã qua vĩ tuyến 17 .
Câu 3. Một người đang viết chương trình cho trò chơi bóng đá rô bốt. Gọi ( A 1
− ;1), B(9;6),C(5; 3 − ) là ba vị trí trên màn hình.
a. Viết phương trình các đường thẳng AB, AC, BC .
b. Tính góc hợp bởi hai đường thẳng AB AC .
c. Tính khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng BC . Lời giải   
a. Ta có: AB = (10;5), AC = (6; 4 − ), BC = ( 4; − 9 − ) 
Phương trình đường thẳng AB đi qua điểm ( A 1;
− 1) và nhận n = (5; 10) −
là vectơ pháp tuyến là: 1
5(x +1) −10(y −1) = 0 ⇔ 5x −10y +15 = 0 ⇔ x − 2y + 3 = 0 
Phương trình đường thẳng AC đi qua điểm ( A 1;
− 1) và nhận n = (4;6) là vectơ pháp tuyến là: 2
4(x +1) + 6(y −1) = 0 ⇔ 4x + 6y − 2 = 0 ⇔ 2x + 3y −1 = 0 
Phương trình đường thẳng BC đi qua điểm B(9;6) và nhận n = (9; 4
− ) là vectơ pháp tuyến là: 3
9(x − 9) − 4(y − 6) = 0 ⇔ 9x − 4y − 57 = 0 b. |1⋅2 + ( 2) − ⋅3| 4 cos(AB, AC) = =
⇒ (AB, AC) ≈ 60 15 ° ′ . 2 2 2 2 1 + ( 2) − ⋅ 2 + 3 65 c. | 9.( 1 − ) − 4.1− 57 | 70 d( ; A BC) = = 2 2 9 + ( 4) − 97
Câu 4. Nhà bạn Nam định đổi tủ lạnh và dự định kê vào vị trí dưới cầu thang. Biết vị trí định kê tủ lạnh
có mặt cắt là một hình thang vuông với hai đáy lần lượt là 150 cm và 250 cm , chiều cao là 150 cm (như
hình vẽ). Bố mẹ bạn Nam định mua một 250 cm tủ lạnh 2 cánh (Side by side) có chiều cao là 183 cm
bề ngang 90 cm . Bằng cách sử dụng toạ độ trong mặt phẳng, em hãy giúp Nam tính xem bố mẹ bạn Nam
có thể kê vừa chiếc tủ lạnh vào vị trí cần kê không ? Lời giải
Gắn hệ trục toạ độ Oxy như hình vẽ.
Khi đó để tận dụng tối đa chiều cao có thể khi kê tủ lạnh thì bố mẹ bạn Nam sẽ kê tủ sát vào trục Oy. Do
đó để kê được một chiếc tủ lạnh 2 cánh với bề ngang 90 cm thì chiều cao của tủ phải nhỏ hơn tung độ của
điểm E thuộc đường thẳng BC với hoành độ điểm E bằng 90.  
Ta có B(150;150),C (0;250) ⇒ BC = ( 150 −
;100) ⇒ n = (100;150 . BC )
Phương trình đường thẳng BC là: 100(x − 0) +150(y − 250) = 0 ⇔ 2x + 3y − 750 = 0.
Điểm E thuộc BC có hoành độ bằng 90 nên tung độ của E tính theo công thức
2⋅90 + 3y − 750 = 0 ⇒ y = . E E 190 Do 183 cm <190
cm nên bố mẹ bạn Nam có thể kê chiếc tủ lạnh có bề ngang là 90 cm và chiều cao 183 cm .
Câu 5. Một trạm viễn thông S có toạ độ (5;1). Một người đang ngồi trên chiếc xe khách chạy trên đoạn
cao tốc có dạng một đường thẳng ∆ có phương trình 12x + 5y − 20 = 0. Tính khoảng cách ngắn nhất giữa
người đó và trạm viễn thông S . Biết rằng mỗi đơn vị độ dài tương ứng với 1 km . Lời giải
Khoảng cách ngắn nhất giữa người đó và trạm viễn thông S chính là khoảng cách từ S đến đường thẳng |12.5 + 5.1− 20 | 45
∆ . Ta có: d(S,∆) = = ≈ 3,46( km). 2 2 13 12 + 5
CHUYÊN ĐỀ 9: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TRÒN
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM
1. Phương trình đường tròn

− Phương trình đường tròn tâm I( ;
a b) bán kính R là: 2 2 2
(x a) + (y b) = R .
- Ta có thể viết phương trình đường tròn về dạng 2 2
x + y − 2ax − 2by + c = 0 . Một phương trình có dạng 2 2
x + y − 2ax − 2by + c = 0 là phương trình đường tròn khi và chỉ khi 2 2
a + b > c , lúc này đường tròn đó có tâm I( ; a b) bán kính 2 2
R = a + b c .
2. Phương trình tiếp tuyến của đường tròn
Cho đường tròn (C) tâm I( ;
a b) và điểm M x ; y ∆ 0 ( 0
0 ) nằm trên đường tròn đó. Gọi là tiếp tuyến của
đường tròn (C) tại điểm M x ; y 0 ( 0 0 ) . Khi đó, ta có: 
- Đường thẳng ∆ đi qua điểm M x ; y IM = x − ; a y b . 0 ( 0 0 ) 0 ( 0
0 ) và có vectơ pháp tuyến
- Phưong trình tiếp tuyến ∆ là: (x a x x + y b y y = 0 0 )( 0 ) ( 0 )( 0 ) . B. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1:
Hình 10 mô phỏng một trạm thu phát sóng điện thoại di động đặt ở vị trí I có toạ độ ( 2 − ;1)
trong mặt phẳng toạ độ (đơn vị trên hai trục là ki-lô-mét).
a) Lập phương trình đường tròn mô tả ranh giới bên ngoài của vùng phủ sóng, biết rằng trạm
thu phát sóng đó được thiết kế với bán kính phủ sóng 3 km .
b) Nếu người dùng điện thoại ở vị trí A có toạ độ Giải thích.
c) Tính theo đường chim bay, xác định khoảng cách ngắn nhất để một người ở vị trí B có toạ độ ( 3
− ;4) di chuyển được tới vùng phủ sóng theo đơn vị ki-lô-mét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
Câu 2: Ném đĩa là một môn thể thao thi đấu trong Thế vận hội Olympic mùa hè. Khi thực hiện cú ném,
vận động viên thường quay lưng lại với hướng ném, sau đó xoay ngược chiều kim đồng hồ một
vòng rưỡi của đường tròn để lấy đà rồi thả tay ra khỏi đĩa. Giả sử đĩa chuyển động trên một đường tròn tâm  3 I 0;  
bán kính 0,8 trong mặt phẳng toa độ Oxy (đơn vị trên hai trục là mét). Đến 2      điểm 39 M
;2 , đĩa được ném đi (Hình 11). 10     
Trong những giây đầu tiên ngay sau khi được ném đi, quỹ đạo chuyển động của chiếc đĩa có
phương trình như thế nào?
Câu 3: Một nông trại tưới nước theo phương pháp vòi phun xoay vòng trung tâm như Hình 3. Cho biết
tâm một vòi phun được đặt tại toạ độ (12; 9)
− và vòi có thể phun xa tối đa 36 m . Hãy viết phương
trình đường tròn biểu diễn tập hợp các điểm xa nhất mà vòi nước có thể phun tới.
Câu 4: Một cái cổng hình bán nguyệt rộng 6,8 m, cao 3,4 m. Mặt đường dưới cổng được chia thành hai làn cho xe ra vào.
a) Viết phương trình mô phỏng cái cổng;
b) Một chiếc xe tải rộng 2,4 m và cao 2,5 m đi đúng làn đường quy định có thể đi qua cổng được hay không?
Câu 5: Có một công viên nhỏ hình tam giác như Hình 1. Người ta dự định đặt một cây đèn để chiếu sáng
toàn bộ công viên. Để công việc tiến hành thuận lợi, người ta đo đạc và mô phỏng các kích thước
công viên như Hình 2. Thiết lập một hệ trục Oxy như Hình 3, khi đó các đỉnh của công viên có
tọa độ lần lượt là A(0;3), B(4;0), C (4;7) . Gọi I là điểm đặt cây đèn sao cho đèn chiếu sáng
toàn bộ công viên. Vậy cần đặt I ở vị trí có tọa độ bao nhiêu?
Câu 6: Hình vẽ bên dưới mô phỏng một trạm thu phát sóng điện thoại di động đặt ở vị trí I có tọa độ ( 2; −
)1 trong mặt phẳng toạ độ (đơn vị trên hai trục là ki-lô-mét). Tính theo đường chim bay, xác
định khoảng cách ngắn nhất để một người ở vị trí có toạ độ ( 3
− ;4) di chuyển được tới vùng phủ
sóng theo đơn vị ki-lô-mét (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm). Biết rằng trạm thu phát sóng
đó được thiết kế với bán kính phủ sóng 3km. y Trạm phát sóng I 1 2 O 1 x
Câu 7: Ở các nước xứ lạnh, vào mùa Đông thường có tuyết rơi dày đặc khắp các con đường, trẻ em tại
đây rất thích đắp hình dạng của người tuyết. Có thể xem phần thân dưới và thân trên của người
tuyết là hai hình cầu tiếp xúc nhau. Vào ba đêm ta dùng một chiếc đèn pin soi vuông góc với
người tuyết thì được hình ảnh là hai hình tròn tiếp xúc nhau như hình vẽ. Em hãy viết phương
trình đường tròn lớn và đường tròn nhỏ biết kích thước của hai viên tuyết cần đắp để được một
người tuyết cao 1,8m có đường kính của phần thân dưới phải gấp đôi đường kính của phần thân
trên người tuyết (theo đơn vị xen-ti-mét).
Câu 8: Một vận động ném đĩa đã vung đĩa theo một đường tròn (C) có phương trình là
(x − )2 +( y − )2 169 1 1 = 17 
. Khi đó, người đó vung đĩa đến vị trí điểm M  ;2 thì buông đĩa. 144 12 
Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C) tại điểm M .
Câu 9: Tọa độ trong hệ thống kiểm soát phòng không trong không quân Việt Nam của một hệ thống
rađa trong phạm vi bán kính 10 km trở lại. Nếu một vật thể lạ di chuyển qua hệ thống trên không
lý do sẽ có nguy cơ bị bắn hạ để bảo vệ an toàn trên vùng trời. Chọn hệ quy chiếu điểm ngắm là
gốc tọa độ O. Hỏi máy bay đang bay ở tọa độ M (6;7) trên bầu trời có bị lọt vào tầm ngắm không? Vì sao?
Câu 10: Thiết kế khu vườn Hạnh Phúc hình vuông cạnh 10m như hình vẽ.
Phần được tô đậm dùng để trồng cỏ, phần còn lại lát gạch. Biết mỗi mét vuông trồng cỏ chi phí
100 nghìn đồng, mỗi mét vuông lát gạch chi phí 300 nghìn đồng. Khi diện tích phần lát gạch là
nhỏ nhất thì tổng chi phí thi công vườn hoa Hạnh Phúc bằng (làm tròn đến hàng nghìn)?
CHUYÊN ĐỀ 9: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TRÒN
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM
1. Phương trình đường tròn

− Phương trình đường tròn tâm I( ;
a b) bán kính R là: 2 2 2
(x a) + (y b) = R .
- Ta có thể viết phương trình đường tròn về dạng 2 2
x + y − 2ax − 2by + c = 0 . Một phương trình có dạng 2 2
x + y − 2ax − 2by + c = 0 là phương trình đường tròn khi và chỉ khi 2 2
a + b > c , lúc này đường tròn đó có tâm I( ; a b) bán kính 2 2
R = a + b c .
2. Phương trình tiếp tuyến của đường tròn
Cho đường tròn (C) tâm I( ;
a b) và điểm M x ; y ∆ 0 ( 0
0 ) nằm trên đường tròn đó. Gọi là tiếp tuyến của
đường tròn (C) tại điểm M x ; y 0 ( 0 0 ) . Khi đó, ta có: 
- Đường thẳng ∆ đi qua điểm M x ; y IM = x − ; a y b . 0 ( 0 0 ) 0 ( 0
0 ) và có vectơ pháp tuyến
- Phưong trình tiếp tuyến ∆ là: (x a x x + y b y y = 0 0 )( 0 ) ( 0 )( 0 ) . B. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1:
Hình 10 mô phỏng một trạm thu phát sóng điện thoại di động đặt ở vị trí I có toạ độ ( 2 − ;1)
trong mặt phẳng toạ độ (đơn vị trên hai trục là ki-lô-mét).
a) Lập phương trình đường tròn mô tả ranh giới bên ngoài của vùng phủ sóng, biết rằng trạm
thu phát sóng đó được thiết kế với bán kính phủ sóng 3 km .
b) Nếu người dùng điện thoại ở vị trí A có toạ độ Giải thích.
c) Tính theo đường chim bay, xác định khoảng cách ngắn nhất để một người ở vị trí B có toạ độ ( 3
− ;4) di chuyển được tới vùng phủ sóng theo đơn vị ki-lô-mét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười). Lời giải
a) Phương trình đường tròn mô tả ranh giới bên ngoài của vùng phủ sóng là: 2 2 2 2 2 [x − ( 2
− )] + (y −1) = 3 ⇔ (x + 2) + (y −1) = 9.
b) Khoảng cách từ tâm I( 2 − ;1) đến điểm ( A 1; − 3) là: 2 2 IA = [ 1 − − ( 2
− )] + (3 −1) = 5( km).
IA < 3 km nên điểm A nằm trong đường tròn mô tả ranh giới bên ngoài của vùng phủ sóng,
suy ra người dùng điện thoại ở vị trí A có thể sử dụng dịch vụ của trạm.
c) Khoảng cách từ tâm I( 2
− ;1) đến điểm B( 3 − ;4) là: 2 2 IB = [ 3 − − ( 2
− )] + (4 −1) = 10( km)
IB > 3 km nên điểm B nằm ngoài đường tròn mô tả ranh giới bên ngoài của vùng phủ sóng.
Xét M là điểm bất kì thuộc vùng phủ sóng, khi đó M nằm trong hoặc nằm trên đường tròn mô
tả ranh giới bên ngoài của vùng phủ sóng nên IM ≤ 3 km. Khoảng cách tính theo đường chim
bay từ người ở vị trí B đến vùng phủ sóng là BM .
Ta có: BM IB IM ≥ 10 − 3 (Vì IM ≤ 3 ). Suy ra BM nhỏ nhất bằng 10 − 3( km) khi và
chỉ khi M là giao điểm của đoạn thẳng IB với đường tròn mô tả ranh giới bên ngoài của vùng phủ sóng.
Vậy khoảng cách ngắn nhất để một người ở vị trí B di chuyển được tới vùng phủ sóng tính
theo đường chim bay là 10 − 3 ≈ 0,2( km).
Câu 2: Ném đĩa là một môn thể thao thi đấu trong Thế vận hội Olympic mùa hè. Khi thực hiện cú ném,
vận động viên thường quay lưng lại với hướng ném, sau đó xoay ngược chiều kim đồng hồ một
vòng rưỡi của đường tròn để lấy đà rồi thả tay ra khỏi đĩa. Giả sử đĩa chuyển động trên một đường tròn tâm  3 I 0;  
bán kính 0,8 trong mặt phẳng toa độ Oxy (đơn vị trên hai trục là mét). Đến 2      điểm 39 M
;2 , đĩa được ném đi (Hình 11). 10     
Trong những giây đầu tiên ngay sau khi được ném đi, quỹ đạo chuyển động của chiếc đĩa có
phương trình như thế nào? Lời giải
Sau khi được ném đi, quỹ đạo chuyển động của chiếc đĩa nằm trên tiếp tuyến của đường tròn
tâm I tại điểm M .
Vậy quỹ đạo chuyển động của chiếc đĩa nằm trên đường thẳng có phương trình là:  39  39   3   − 0 x
 + 2 − (y − 2) = 0  10  10      2  39  39  1 ⇔  x −  + (y − 2) = 0 10  10  2  
⇔ 39x + 5y −13,9 = 0.
Câu 3: Một nông trại tưới nước theo phương pháp vòi phun xoay vòng trung tâm như Hình 3. Cho biết
tâm một vòi phun được đặt tại toạ độ (12; 9)
− và vòi có thể phun xa tối đa 36 m . Hãy viết phương
trình đường tròn biểu diễn tập hợp các điểm xa nhất mà vòi nước có thể phun tới. Giải
Tập hợp các điểm xa nhất mà vòi nước có thể phun tới là đường tròn có tâm I(12; 9) − và bán
kính R = 36 nên có phương trình: 2 2 2
(x −12) + (y + 9) = 36 .
Câu 4: Một cái cổng hình bán nguyệt rộng 6,8 m, cao 3,4 m. Mặt đường dưới cổng được chia thành hai làn cho xe ra vào.
a) Viết phương trình mô phỏng cái cổng;
b) Một chiếc xe tải rộng 2,4 m và cao 2,5 m đi đúng làn đường quy định có thể đi qua cổng được hay không? LỜI GIẢI
a) Chọn hệ tọa độ sao cho tâm của cái cổng hình bán nguyệt có tọa độ (0;0) và đỉnh của cổng
có toạ độ M (0;3,4) .
Ta có phương trình mô phỏng của cổng là: 2 2 2
x + y = 3,4 (y > 0).
b) Gọi OABC là thiết diện của xe tải (Hình 1 ). Ta có: 2 2 2 2
OB = OA + OC = 2,4 + 2,5 ≈ 3,5( m) > R = 3,4( m) .
Vậy nếu đi đúng làn đường quy định thì xe tải không thể đi qua cổng.
Câu 5: Có một công viên nhỏ hình tam giác như Hình 1. Người ta dự định đặt một cây đèn để chiếu sáng
toàn bộ công viên. Để công việc tiến hành thuận lợi, người ta đo đạc và mô phỏng các kích thước
công viên như Hình 2. Thiết lập một hệ trục Oxy như Hình 3, khi đó các đỉnh của công viên có
tọa độ lần lượt là A(0;3), B(4;0), C (4;7) . Gọi I là điểm đặt cây đèn sao cho đèn chiếu sáng
toàn bộ công viên. Vậy cần đặt I ở vị trí có tọa độ bao nhiêu? Lời giải
- Vùng mà cây đèn chiếu sáng được biểu diễn bằng một hình tròn mà điểm đặt cây đèn là tâm
nên để chiếu sáng toàn bộ công viên ta cần đặt cây đèn ở tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác.
- Gọi I(x; y) là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC Ta có: (
A 0;3),B(4;0),C(4;7) nên:  2 2
IA = (−x;3 − y) ⇒ IA = x + (3 − y)  2 2
IB = (4 − x;−y) ⇒ IB = (4 − x) + y  2 2
IC = (4 − x;7 − y) ⇒ IC = (4 − x) + (7 − y)
Do I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác A
BC nên ta có IA = IB,IA = IC , ta lập được hệ   7 8  6 7 x x y =  − =   phương trình  2  ⇔ . Vậy 7 7 I  ; . 8x 8y 56  + = 7     2 2 y =    2
Câu 6: Hình vẽ bên dưới mô phỏng một trạm thu phát sóng điện thoại di động đặt ở vị trí I có tọa độ ( 2; −
)1 trong mặt phẳng toạ độ (đơn vị trên hai trục là ki-lô-mét). Tính theo đường chim bay, xác
định khoảng cách ngắn nhất để một người ở vị trí có toạ độ ( 3
− ;4) di chuyển được tới vùng phủ
sóng theo đơn vị ki-lô-mét (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm). Biết rằng trạm thu phát sóng
đó được thiết kế với bán kính phủ sóng 3km. y Trạm phát sóng I 1 2 O 1 x Lời giải y B 4 A I 1 3 2 1 x
Đường tròn màu đen mô tả ranh giới bên ngoài của vùng phủ sóng có tâm I ( 2; − )1 và bán kính
phủ sóng 3 km nên phương trình đường tròn đó là: (x + )2 + (y − )2 2 1 = 9 .
Giả sử vị trí đứng của người đó là B( 3 − ;4) .
Gọi A (như trên hình vẽ) là giao điểm thứ nhất của đường tròn tâm I BI
⇒ Khoảng cách ngắn nhất để người đó di chuyển được từ vị trí B( 3
− ;4) tới vùng phủ sóng là BA .
Ta có: IB = (− + )2 + ( − )2 3 2 4 1 = 10
Suy ra AB = IB IA = 10 − 3 = 0,16 .
Câu 7: Ở các nước xứ lạnh, vào mùa Đông thường có tuyết rơi dày đặc khắp các con đường, trẻ em tại
đây rất thích đắp hình dạng của người tuyết. Có thể xem phần thân dưới và thân trên của người
tuyết là hai hình cầu tiếp xúc nhau. Vào ba đêm ta dùng một chiếc đèn pin soi vuông góc với
người tuyết thì được hình ảnh là hai hình tròn tiếp xúc nhau như hình vẽ. Em hãy viết phương
trình đường tròn lớn và đường tròn nhỏ biết kích thước của hai viên tuyết cần đắp để được một
người tuyết cao 1,8m có đường kính của phần thân dưới phải gấp đôi đường kính của phần thân
trên người tuyết (theo đơn vị xen-ti-mét). Lời giải
Ta có: 1,8m = 180cm .
Gọi r (cm) là bán kính của đường tròn nhỏ (r > 0) .
⇒ Đường kính của đường tròn nhỏ là 2r (cm).
⇒ Đường kính của đường tròn lớn là: 2.2r = 4r (cm).
Ta có: 2r + 4r = 6r = 180 (vì (O) tiếp xúc với (O')). ⇔ r = 30 (cm).
Phương trình đường tròn (O) có tâm O(0;0) và bán kính R = 2r = 60: 2 2
x + y = 3600.
Phương trình đường tròn (O′) có tâm O′(0;90) và bán kính r = 30: (x − )2 2 90 + y = 900.
Câu 8: Một vận động ném đĩa đã vung đĩa theo một đường tròn (C) có phương trình là
(x − )2 +( y − )2 169 1 1 =
. Khi đó, người đó vung đĩa đến vị trí điểm 17 M  ;2   thì buông đĩa. 144 12 
Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C) tại điểm M . Lời giải
Đường tròn (C) (x − )2 + ( y − )2 169 : 1 1 = có tâm I (1; ) 1 . 144 Điểm 17 M  ;2 
 thuộc đường tròn (C) . 12 
Phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C) tại điểm 17 M  ;2 
 là đường thẳng đi qua M và 12   nhận vectơ 5 IM  ;1 = 
 làm VTPT nên có phương trình 60x +144y − 373 = 0 . 12 
Câu 9: Tọa độ trong hệ thống kiểm soát phòng không trong không quân Việt Nam của một hệ thống
rađa trong phạm vi bán kính 10 km trở lại. Nếu một vật thể lạ di chuyển qua hệ thống trên không
lý do sẽ có nguy cơ bị bắn hạ để bảo vệ an toàn trên vùng trời. Chọn hệ quy chiếu điểm ngắm là
gốc tọa độ O. Hỏi máy bay đang bay ở tọa độ M (6;7) trên bầu trời có bị lọt vào tầm ngắm không? Vì sao? Lời giải
Phương trình đường tròn trong phạm vi rada kiểm soát: 2 2 x + y = 100
Nếu máy bay bay trong phạm vi kiểm soát của rada nghĩa là nằm trên hoặc miền trong của
đường tròn trên thì sẽ có nguy cơ bị bắn hạ.Còn nằm miền ngoài sẽ không bị bắn hạ
Theo tiêu chí trên ta có máy bay ở vị trí M(6;7) thế vào đường tròn 2 2
VT = 6 + 7 = 85 < 100
Vậy máy bay bị lọt vào tầm ngắm của ra đa
Câu 10: Thiết kế khu vườn Hạnh Phúc hình vuông cạnh 10m như hình vẽ.
Phần được tô đậm dùng để trồng cỏ, phần còn lại lát gạch. Biết mỗi mét vuông trồng cỏ chi phí
100 nghìn đồng, mỗi mét vuông lát gạch chi phí 300 nghìn đồng. Khi diện tích phần lát gạch là
nhỏ nhất thì tổng chi phí thi công vườn hoa Hạnh Phúc bằng (làm tròn đến hàng nghìn)? Lời giải
Gọi x, y(m) lần lượt là bán kính của phần lát gạch hình tròn (x, y > 0) ta có x + y = 5. Gọi ( 2
S m ) là phần diện tích được lát gạch của khu vườn (S > 0) , ta có + π 2 2 − S =
− π + π x y = + π ( 2 2 100 25 100 x + y − 25) 2 2 S 25 100 ⇔ x + y = . π S + 25π −100 Ta có: ( ) 2 2 + 25π −100 : S C x + y =
có tâm O(0;0), bán kính R = và đường π π
thẳng ∆ : x + y − 5 = 0. Khi đó bài toán trở thành: Tìm R nhỏ nhất để (C) và ∆ có ít nhất một
điểm chung, với hoành độ và tung độ đều là các số dương? y A H x O
Ta có (C) và ∆ có ít nhất một điểm chung khi và chỉ khi S + 25π −100 5 25π 25π
R d(O,∆) ⇔ ≥ ⇔ S + 25π −100 ≥ ⇔ S ≥100 − . π 2 2 2
Vậy diện tích phần lát gạch nhỏ nhất bằng 25π S =100 − . min
Từ đó chi phí để thi công khu vườn 2
Hạnh phúc là 100.(100 − S + 300.S = 22146 min ) min nghìn đồng.