Chuyên đề tổng ba góc trong một tam giác

Tài liệu gồm 11 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề tổng ba góc trong một tam giác, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 7

Trang 1
CHƯƠNG 2: TAM GIÁC
BÀI 1. TỔNG BA GÓC TRONG MỘT TAM GIÁC
Mục tiêu
Kiến thức
+ Nắm được các định lí tổng ba góc trong một tam giác.
+ Nhận biết được tam giác vuông và nắm được tính chất về góc trong tam giác vuông.
+ Nhận biết được góc ngoài của một tam giác và nắm được định lí về tính chất góc ngoài của tam
giác.
Kĩ năng
+ Vận dụng các định lí trong bài để tính số đo các góc trong và ngoài tam giác.
+ Vận dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán trong thực tiễn.
Trang 2
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
Định lí tổng ba góc của một tam giác
Tổng ba góc của một tam giác bằng 180
o
.
∆ABC có
180
A B C
Áp dụng vào tam giác vuông
Định nghĩa: Tam giác vuông là tam giác có một góc vuông.
Định lý: Trong một tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau. Tam giác ABC vuông tại A nên
B C
.
Khi đó, hai góc nhọn được gọi là phụ nhau.
∆ABC vuông tại A
90
B C
Góc ngoài của tam giác
Định nghĩa: Góc ngoài của tam giác là góc kề bù với một góc của tam giác ấy.
Tính chất: Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó.
∆ABC có
ACx
là góc ngoài đỉnh C
ACx A B
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA
∆ABC,
A
90
B C
∆ABC có
ACx
là góc ngoài tại C
ACx A B
∆ABC luôn có
180
A B C
Trang 3
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Tính số đo của một góc, so sánh các góc
Phương pháp giải
1. Sử dụng định tổng ba góc trong một tam
giác và các định lý về góc khác.
2. Lưu ý cách giải của một số dạng toán quen
thuộc như tổng - hiệu, tổng - tỷ, tính chất của tỷ
lệ thức và dãy tỷ số bằng nhau.
a) Áp dụng định về tổng ba góc của một tam
giác.
b) Áp dụng định lí về góc ngoài của tam giác.
Ví dụ: Tính số đo x, y trong các hình vẽ sau:
Hướng dẫn giải
a) Xét ∆ABC có
180
A B C
65 60 180
C
180 65 60 55
C
b) Xét ∆ABC có y là góc ngoài tại đỉnh C.
Suy ra
85 55 140
y A B
.
Lại có
180
x B
(hai góc kề bù).
Suy ra
180 180 55 125
x B
.
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC có
80
A
20
B C
.
a) Tính số đo các góc B, C của ∆ABC.
b) Gọi AD là tia phân giác của
A
. Tính số đo của
ADB
.
Hướng dẫn giải
a) Xét ∆ABC có
180
A B C
.
Theo giả thiết
80
A
nên
100
B C
.
Mặt khác
20
B C
(giả thiết).
Trang 4
Suy ra:
100 20
60
2
B
.
20 60 20 40
C B
.
b) Do AD là tia phân giác góc
A
nên
1 1
.80 40
2 2
BAD DAC A
.
Xét ∆ACD có
ADB
là góc ngoài đỉnh D nên
40 40 80
ADB DAC ACD
Ví dụ 2. Cho ∆ABC có
20 , 40
B C
.
a) Tam giác ABC là tam giác gì?
b) Gọi AD là tia nằm giữa hai tia AB AC . Biết
2.
CAD BAD
.
Tính số đo của
CDA
.
Hướng dẫn giải
a) Xét ∆ABC có
180
A B C
180 180 20 40 120
A B C
.
Do
90
A
nên tam giác ABC là tam giác có một góc tù.
b) Theo giả thiết, ta có
2.
CAD BAD
1 1 1 1 1
.120 40
2 1 2 3 3 3
BAD BAD BAD
BAD A
CAD BAD CAD A
.
Xét ∆ADB có
ADC
là góc ngoài đỉnh D nên
40 20 60
ADC BAD ABD ADC
.
Bài tập tự luyện dạng 1
Câu 1: Tam giác ABC số đo
75 , 45
A B
. Góc C có số đo bằng
A.
90
C
. B.
60
C
. C.
45
C
. D.
75
C
.
Câu 2: Cho tam giác ABC vuông tại B. Kết luận nào sau đây là sai?
A.
90
ABC
. B.
A C
. C.
90
B C
. D.
90
C A
.
Câu 3: Cho tam giác MNP
M
. Biết
40
N P
. Số đo của
N
bằng
A.
75
N
. B.
45
N
. C.
70
N
. D.
60
N
.
Câu 4: Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Một tam giác chỉ có tối đa hai góc nhọn.
B. Một tam giác chỉ có nhiều nhất một góc tù.
Trang 5
C. Trong một tam giác, có ít nhất hai góc có số đo nhỏ hơn 60°.
D. Trong một tam giác, số đo của mỗi góc luôn nhỏ hơn tổng số đo các góc còn lại.
Câu 5: Cho tam giác ABC
75
A
2.
B C
. Số đo của góc C bằng
A.
70
C
. B.
35
C
. C.
40
C
. D.
50
C
.
Câu 6: Cho tam giác ABC
75
A
. Biết góc B có số đo lớn hơn số đo góc C là 15
o
.
a) Tính số đo các góc B C của tam giác ABC.
b) Gọi BD là tia phân giác của
ABC
với
D AC
. Tính số đo của
ADB
.
Câu 7: Cho tam giác ABC AD, BE lần lượt tia phân giác trong các góc
, ;
A B D BC E CA
.
Biết AD cắt BE tại K
110 , 30
AKB KAC
. Tính số đo các góc A, B, C của tam giác ABC.
Câu 8: Cho tam giác ABC. Tính số đo các góc còn lại của tam giác biết
A.
96
A
32
C
. B.
: : 2 : 7 :1
A B C
.
C.
75
B
: 3 : 2
A C
Dạng 2: Các bài toán chứng minh góc
Phương pháp giải
Sử dụng linh hoạt các tính chất về góc của một tam
giác, c ngoài tại một đỉnh hay tính chất tia phân
giác của góc.
Bước 1. Áp dụng tính chất tổng ba góc trong tam
giác, tính góc trong yêu cầu của bài toán.
Bước 2. Kết hợp nh chất đường phân giác để
chứng minh hệ thức.
dụ: Cho tam giác MNP. Các đường phân giác
trong các góc M, P cắt nhau tại I.
Chứng minh rằng:
90
2
MNP
MIP
Hướng dẫn giải
Xét ∆MIP có
180
MIP IMP IPM
180
MIP IMP IPM
Lại có:
1
2
IMP NMP
(do MI là phân giác của
NMP
).
1
2
IPM NPM
(do PI là phân giác của
NPM
).
Trang 6
Suy ra
1
180 .
2
MIP NMP NPM
. (1)
Mặt khác, xét ∆MNP có
180
MNP NMP NPM
180
NMP NPM MNP
(2)
Thế (2) vào (1), ta được
1
180 . 180
2
MIP MNP
1
180 90 .
2
MIP MNP
90
2
MNP
MIP
(điều phải chứng minh)
Ví dụ mẫu
Ví dụ. Cho tam giác ABC vuông tại A và
AH BC H BC
.
a) Chứng minh
BAH BCA
.
b) Tia phân giác của
CAH
cắt CH tại K. Chứng minh
AKB BAK
Hướng dẫn giải
a) Xét ∆ABC có
90 90
BAC ABC ACB
.
Xét ∆ABH có
90 90
AHB ABH BAH
.
Suy ra
90
ABC ACB ABH BAH
ACB BAH
(điều phải chứng minh).
b) Ta có AK là tia phân giác của
CAH
nên
1
2
CAK KAH CAH
.
ACB BAH
(chứng minh câu a) nên suy ra
ACB CAK BAH KAH
ACB CAK BAK
(1).
Mặt khác
AKB
là góc ngoài đỉnh K của ∆AKC nên
Trang 7
AKB ACK CAK
hay
AKB ACB CAK
(2)
Từ (1) và (2) ta có
AKB BAK
(điều phải chứng minh)
Bài tập tự luyện dạng 2
Câu 1: Cho tam giác ABC vuông tại A . Kẻ AH vuông góc với BC
H BC
. Các tia phân giác góc ABC
và góc HAC cắt nhau tại I. Chứng minh rằng
90
AIB
.
Câu 2: Cho tam giác ABC BD , CE lần lượt tia phân giác các góc B, C. Gọi I giao điểm của BD
CE.
a) Chứng minh rằng
90
2
A
BIC
.
b) Biết
60
BAC
. Tính số đo của
BIE
.
c) Tính số đo của
BIC
biết số đo góc
BAC
là trung bình cộng của hai góc
,
ABC ACB
.
Câu 3: Cho tam giác ABC và đường cao AH
H BC
. Biết rằng
BAH BCA
.
a) Chứng minh rằng tam giác ABC là tam giác vuông.
b) Biết rằng sđo góc
ABC
bằng trung bình cộng của hai góc
,
BAC ACB
. Tính sđo các góc của tam
giác ABC.
Trang 8
ĐÁP ÁN
Dạng 1. Tính số đo của một góc, so sánh các góc
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM
1-B 2-C 3-C 4-B 5-B
Câu 1: Xét ∆ABC có
180 180 180 75 45 60
A B C C A B
.
Câu 2: Vì tam giác ABC vuông tại B nên
90
B
(A đúng);
90
A C
(B và D đúng).
C.
90
B C
sai vì
90
B
nên
90
B C
.
Câu 3: Xét ∆MNP có
180 180 180 80 100
M N P N P M
.
Mặt khác
40
N P
. Suy ra
100 40
70
2
N
.
Câu 4:
A. Sai vì luôn tồn tại tam giác có ba góc nhọn. Ví dụ tam giác có ba góc bằng 60°.
B. Đúng. Giả sử tam giác nhiều hơn 1 góc tù. Khi đó tổng ba góc trong tam giác lớn hơn 180° (mâu
thuẫn với định lí tổng 3 góc trong tam giác).Vậy trong tam giác có nhiều nhất một góc tù.
C. Sai. Thật vậy xét tam giác ABC
60 , 60 , 60
A B C
. Khi đó
180
A B C
(mâu thuẫn
với định lí tổng 3 góc trong tam giác).
D. Sai. Thậy vậy, xét ∆ABC
A
tù. Khi đó góc ngoài
1
A
tại A là góc nhọn. Ta
1
A B C A
(mâu
thuẫn vì góc tù luôn lớn hơn góc nhọn).
Câu 5: ∆ABC có
180 180 180 75 105
A B C B C A
.
Mặt khác
2.
B C
nên
2 105 3 105 35
C C C C
.
BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 6:
a) Xét ∆ABC có
180 180 180 75 105
A B C B C A
.
15
B C
(giả thiết) nên
105 15
60 , 105 60 45
2
B C
.
b) Do BD là tia phân giác góc ABC nên
1 1
.60 30
2 2
ABD DBC ABC
.
Xét ∆BCD có
ADB
là góc ngoài đỉnh D nên
30 45 75
ADB DBC DCB
.
Trang 9
Câu 7:
Ta có
30
KAC
Do AK là phân giác của
BAC
nên
30
KAB KAC
2. 2.30 60
BAC KAC
.
Xét ∆ABK có
180 30 110 180 180 30 110 40
KAB KBA AKB KBA KBA
BK là phân giác của
ABC
nên
2. 2.40 80
ABC ABK
.
Xét ∆ABC có
180 60 80 180 180 60 80 40
A B C C C
.
Vậy ∆ABC có
60 , 80 , 40
A B C
.
Câu 8: Xét ∆ABC có
180
A B C
.
a) Có
96 , 32
A C
nên
180 180 96 32 52
B A C
.
b) Theo giả thiết
: : 2 : 7 :1
2 7 1
A B C
A B C
.
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
180
18
2 7 1 2 7 1 10
A B C A B C
Suy ra
2.18 36 ; 7.18 126 ; 1.18 18
A B C
.
c) Do
75
B
nên ta có
180 75 105
A C
.
Từ giả thiết
: 3 : 2
3 2
A C
A C
.
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
105
21
3 2 3 2 5
A C A C
Suy ra
3.21 63 ; 2.21 42
A C
.
Dạng 2. Các bài toán chứng minh góc
Câu 1:
Trang 10
Xét ∆ABC vuông tại A có
90
ABC ACB
. (1)
Xét ∆AHC vuông tại H có
90
HAC ACH
. (2)
Từ (1) và (2), ta có
90
HAC ACH ABC ACB HAC ABC
.
Lại có
1
2
ABI ABC
(do BI là phân giác của
ABC
);
1
2
HAI HAC
(do AI là phân giác của
HAC
).
Suy ra
1 1
2 2
ABI HAI ABC HAC HAC
(do
HAC ABC
).
Xét ∆ABI có:
90
ABI IAB ABI IAH HAB HAC HAB BAC
.
180
ABI IAB AIB
.
Suy ra
180 180 90 90
AIB ABI IAB
(điều phải chứng minh).
Câu 2:
a) Ta có
1
2
IBA IBC B
(do BI là tia phân giác
B
),
1
2
ICA ICB C
(do CI là tia phân giác
C
).
Xét ∆IBC có
180
BIC IBC ICB
.
Suy ra
1 1 1
180 180 180
2 2 2
BIC IBC ICB B C B C
(1)
Xét ∆ABC có
180 180
A B C B C A
(2)
Thế (2) vào (1) ta có:
1 1 1
180 180 180 90 90
2 2 2
BIC A A A
(điều phải chứng minh).
b) Từ chứng minh câu a, ta có:
1 1
90 90 .60 120
2 2
BIC BAC
.
Mà ta có
180
BIE BIC
(hai góc kề bù). Suy ra
180 180 120 60
BIE BIC
.
c) Do
BAC
có số đo là trung bình cộng số đo của
ABC
ACB
nên
Trang 11
1
2
BAC ABC ACB
hay
2.
B C A
180
A B C
nên
180
3. 180 60
3
A A
.
Áp dụng chứng minh ở ý a ta có:
60
90 90 120
2 2
A
BIC
.
Câu 3:
a) Xét ∆AHC vuông tại H có
90
HAC HCA
(1)
Theo giả thiết, ta có
BAH BCA
hya
HAB HCA
Theo (1), ta có:
90 90
HAC HAB BAC AB AC
.
Vậy tam giác ABC vuông tại A.
b) Do số đo góc
ABC
bằng trung bình cộng của hai góc
BAC
,
ACB
nên ta có
90
2 2
A C C
ABC
. (2)
Tam giác ABC vuông tại A nên
90 90
B C B C
. (3)
Từ (2) và (3) ta có:
90
90
2
C
C
.
Giải phương trình ta tìm được
30
C
. Khi đó, ta có
90 90 30 60
B C
.
Vậy ∆ABC có
90 ; 60 ; 30
A B C
.
| 1/11

Preview text:

CHƯƠNG 2: TAM GIÁC
BÀI 1. TỔNG BA GÓC TRONG MỘT TAM GIÁC Mục tiêu  Kiến thức
+ Nắm được các định lí tổng ba góc trong một tam giác.
+ Nhận biết được tam giác vuông và nắm được tính chất về góc trong tam giác vuông.
+ Nhận biết được góc ngoài của một tam giác và nắm được định lí về tính chất góc ngoài của tam giác.  Kĩ năng
+ Vận dụng các định lí trong bài để tính số đo các góc trong và ngoài tam giác.
+ Vận dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán trong thực tiễn. Trang 1 I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
Định lí tổng ba góc của một tam giác
Tổng ba góc của một tam giác bằng 180o.
∆ABC có A  B   C  180
Áp dụng vào tam giác vuông
Định nghĩa: Tam giác vuông là tam giác có một góc vuông.
Định lý: Trong một tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau. Tam giác ABC vuông tại A nên B   C  90 .
Khi đó, hai góc nhọn được gọi là phụ nhau.
∆ABC vuông tại A  B   C  90 Góc ngoài của tam giác
Định nghĩa: Góc ngoài của tam giác là góc kề bù với một góc của tam giác ấy.
Tính chất: Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó. ∆ABC có 
ACx là góc ngoài đỉnh C   ACx  A  B SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA ∆ABC, A  90  B   C  90 ∆ABC luôn có
A  B  C  180 ∆ABC có  ACx là góc ngoài tại C   ACx  A  B Trang 2 II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Tính số đo của một góc, so sánh các góc Phương pháp giải
1. Sử dụng định lí tổng ba góc trong một tam Ví dụ: Tính số đo x, y trong các hình vẽ sau:
giác và các định lý về góc khác.
2. Lưu ý cách giải của một số dạng toán quen
thuộc như tổng - hiệu, tổng - tỷ, tính chất của tỷ
lệ thức và dãy tỷ số bằng nhau. Hướng dẫn giải
a) Xét ∆ABC có A  B   C  180
a) Áp dụng định lí về tổng ba góc của một tam 65  60   C  180 giác.  
C  180  65  60  55
b) Áp dụng định lí về góc ngoài của tam giác.
b) Xét ∆ABC có y là góc ngoài tại đỉnh C.
Suy ra y  A  B  85  55  140 .
Lại có x  B  180 (hai góc kề bù).
Suy ra x  180  B  180  55  125 . Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC có A  80 và B   C  20 .
a) Tính số đo các góc B, C của ∆ABC.
b) Gọi AD là tia phân giác của A . Tính số đo của  ADB . Hướng dẫn giải
a) Xét ∆ABC có A  B   C  180 .
Theo giả thiết A  80 nên B   C  100 . Mặt khác B   C  20 (giả thiết). Trang 3    Suy ra:  100 20 B   60. 2  
C  B  20  60  20  40 . 1 1
b) Do AD là tia phân giác góc A nên  BAD   DAC  A  .80  40. 2 2 Xét ∆ACD có 
ADB là góc ngoài đỉnh D nên  ADB   DAC  
ACD  40  40  80
Ví dụ 2. Cho ∆ABC có B  20 ,   C  40.
a) Tam giác ABC là tam giác gì?
b) Gọi AD là tia nằm giữa hai tia AB và AC . Biết  CAD  2. BAD . Tính số đo của  CDA . Hướng dẫn giải
a) Xét ∆ABC có A  B   C  180
 A  180  B  
 C 1802040 120.
Do A  90 nên tam giác ABC là tam giác có một góc tù.
b) Theo giả thiết, ta có  CAD  2. BAD  BAD 1  BAD 1  BAD 1         1 BAD   1      . CAD  BAD   CAD   A .120 40 2 1 2 A 3 3 3 Xét ∆ADB có 
ADC là góc ngoài đỉnh D nên  ADC   BAD   ABD  
ADC  40  20  60 .
Bài tập tự luyện dạng 1
Câu 1: Tam giác ABC có số đo A  75 ,
 B  45 . Góc C có số đo bằng A.  C  90 . B.  C  60 . C.  C  45 . D.  C  75.
Câu 2: Cho tam giác ABC vuông tại B. Kết luận nào sau đây là sai? A.  ABC  90 . B. A   C  90 . C. B   C  90 . D.  C  90  A .
Câu 3: Cho tam giác MNP có  M  80 . Biết 
N  P  40 . Số đo của  N bằng A.  N  75 . B.  N  45 . C.  N  70 . D.  N  60 .
Câu 4: Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Một tam giác chỉ có tối đa hai góc nhọn.
B. Một tam giác chỉ có nhiều nhất một góc tù. Trang 4
C. Trong một tam giác, có ít nhất hai góc có số đo nhỏ hơn 60°.
D. Trong một tam giác, số đo của mỗi góc luôn nhỏ hơn tổng số đo các góc còn lại.
Câu 5: Cho tam giác ABC có A  75 và B  2.
C . Số đo của góc C bằng A.  C  70 . B.  C  35 . C.  C  40 . D.  C  50 .
Câu 6: Cho tam giác ABC có A  75 . Biết góc B có số đo lớn hơn số đo góc C là 15o.
a) Tính số đo các góc B và C của tam giác ABC.
b) Gọi BD là tia phân giác của 
ABC với D  AC . Tính số đo của  ADB .
Câu 7: Cho tam giác ABC có AD, BE lần lượt là tia phân giác trong các góc , A B D  BC; E CA .
Biết AD cắt BE tại K và  AKB  110 ,  
KAC  30 . Tính số đo các góc A, B, C của tam giác ABC.
Câu 8: Cho tam giác ABC. Tính số đo các góc còn lại của tam giác biết A. A  96 và  C  32 . B. A : B :  C  2 : 7 :1 .
C. B  75 và A :  C  3 : 2
Dạng 2: Các bài toán chứng minh góc Phương pháp giải
Sử dụng linh hoạt các tính chất về góc của một tam Ví dụ: Cho tam giác MNP. Các đường phân giác
giác, góc ngoài tại một đỉnh hay tính chất tia phân trong các góc M, P cắt nhau tại I. giác của góc. MNP Chứng minh rằng:   MIP  90  2 Hướng dẫn giải Xét ∆MIP có  MIP   IMP   IPM  180
Bước 1. Áp dụng tính chất tổng ba góc trong tam
giác, tính góc trong yêu cầu của bài toán.   MIP  180   IMP    IPM  Lại có:
Bước 2. Kết hợp tính chất đường phân giác để  1 IMP  
NMP (do MI là phân giác của  NMP ). chứng minh hệ thức. 2  1 IPM  
NPM (do PI là phân giác của  NPM ). 2 Trang 5 1 Suy ra  MIP  180  .  NMP    NPM . (1) 2 Mặt khác, xét ∆MNP có  MNP   NMP   NPM  180   NMP   NPM  180   MNP (2)
Thế (2) vào (1), ta được  1
MIP  180  . 180    MNP 2   1 MIP  180  90  . MNP 2    MNP MIP  90 
(điều phải chứng minh) 2 Ví dụ mẫu
Ví dụ. Cho tam giác ABC vuông tại A và AH  BC H  BC . a) Chứng minh  BAH   BCA . b) Tia phân giác của 
CAH cắt CH tại K. Chứng minh  AKB   BAK Hướng dẫn giải a) Xét ∆ABC có  BAC  90   ABC   ACB  90 . Xét ∆ABH có  AHB  90   ABH   BAH  90 . Suy ra  ABC   ACB   ABH   BAH  90   ACB  
BAH (điều phải chứng minh). 1
b) Ta có AK là tia phân giác của  CAH nên  CAK   KAH   CAH . 2 Mà  ACB  
BAH (chứng minh câu a) nên suy ra  ACB   CAK   BAH   KAH   ACB   CAK   BAK (1). Mặt khác 
AKB là góc ngoài đỉnh K của ∆AKC nên Trang 6  AKB   ACK   CAK hay  AKB   ACB   CAK (2) Từ (1) và (2) ta có  AKB  
BAK (điều phải chứng minh)
Bài tập tự luyện dạng 2
Câu 1: Cho tam giác ABC vuông tại A . Kẻ AH vuông góc với BC H  BC . Các tia phân giác góc ABC
và góc HAC cắt nhau tại I. Chứng minh rằng  AIB  90 .
Câu 2: Cho tam giác ABC có BD , CE lần lượt là tia phân giác các góc B, C. Gọi I là giao điểm của BD và CE. A a) Chứng minh rằng   BIC  90  . 2 b) Biết 
BAC  60 . Tính số đo của  BIE . c) Tính số đo của  BIC biết số đo góc 
BAC là trung bình cộng của hai góc  ABC,  ACB .
Câu 3: Cho tam giác ABC và đường cao AH H  BC . Biết rằng  BAH   BCA .
a) Chứng minh rằng tam giác ABC là tam giác vuông.
b) Biết rằng số đo góc 
ABC bằng trung bình cộng của hai góc  BAC, 
ACB . Tính số đo các góc của tam giác ABC. Trang 7 ĐÁP ÁN
Dạng 1. Tính số đo của một góc, so sánh các góc ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM 1-B 2-C 3-C 4-B 5-B
Câu 1: Xét ∆ABC có A  B   C  180   C  180  A  
 B 1807545  60.
Câu 2: Vì tam giác ABC vuông tại B nên B  90 (A đúng); A   C  90 (B và D đúng). C. B  
C  90 sai vì B  90 nên B   C  90 . Câu 3: Xét ∆MNP có  M   N  P  180   N  P  180  
M  180  80  100 .    Mặt khác 
N  P  40 . Suy ra  100 40 N   70 . 2 Câu 4:
A. Sai vì luôn tồn tại tam giác có ba góc nhọn. Ví dụ tam giác có ba góc bằng 60°.
B. Đúng. Giả sử tam giác có nhiều hơn 1 góc tù. Khi đó tổng ba góc trong tam giác lớn hơn 180° (mâu
thuẫn với định lí tổng 3 góc trong tam giác).Vậy trong tam giác có nhiều nhất một góc tù.
C. Sai. Thật vậy xét tam giác ABC có A  60 ,  B  60 ,  
C  60 . Khi đó A  B   C  180 (mâu thuẫn
với định lí tổng 3 góc trong tam giác).
D. Sai. Thậy vậy, xét ∆ABC có A tù. Khi đó góc ngoài A tại A là góc nhọn. Ta có A  B   C   A (mâu 1 1
thuẫn vì góc tù luôn lớn hơn góc nhọn).
Câu 5: ∆ABC có A  B   C  180  B  
C  180  A  180  75  105 . Mặt khác  B  2. C nên 2 C   C  105  3 C  105   C  35 . BÀI TẬP TỰ LUẬN Câu 6:
a) Xét ∆ABC có A  B   C  180  B  
C  180  A  180  75  105 . 105 15 Mà B  
C  15 (giả thiết) nên B   60 ,  
C  105  60  45 . 2 1 1
b) Do BD là tia phân giác góc ABC nên  ABD   DBC   ABC  .60  30 . 2 2 Xét ∆BCD có 
ADB là góc ngoài đỉnh D nên  ADB   DBC  
DCB  30  45  75 . Trang 8 Câu 7: Ta có  KAC  30
Do AK là phân giác của  BAC nên  KAB   KAC  30 và  BAC  2. KAC  2.30  60 . Xét ∆ABK có  KAB   KBA  
AKB  180  30  
KBA 110  180  
KBA  180  30 110  40
Mà BK là phân giác của  ABC nên  ABC  2. ABK  2.40  80 .
Xét ∆ABC có A  B  
C  180  60  80   C  180  
C  180  60  80  40 . Vậy ∆ABC có A  60 ,  B  80 ,   C  40 .
Câu 8: Xét ∆ABC có A  B   C  180 . a) Có A  96 ,  
C  32 nên B  180  A  
 C 1809632 52. A B C
b) Theo giả thiết A B     : : C  2 : 7 :1    . 2 7 1
A B C A  B  C 180
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:      18 2 7 1 2  7 1 10
Suy ra A  2.18  36 ;  B  7.18  126 ;   C  1.18  18 .
c) Do B  75 nên ta có A  
C  180  75  105 . A C Từ giả thiết A    : C  3 : 2   . 3 2 A C A  C 105
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:     21 3 2 3  2 5
Suy ra A  3.21  63 ;   C  2.21  42 .
Dạng 2. Các bài toán chứng minh góc Câu 1: Trang 9
Xét ∆ABC vuông tại A có  ABC   ACB  90 . (1)
Xét ∆AHC vuông tại H có  HAC   ACH  90 . (2) Từ (1) và (2), ta có  HAC   ACH   ABC   ACB  90   HAC   ABC . 1 1 Lại có  ABI  
ABC (do BI là phân giác của  ABC );  HAI  
HAC (do AI là phân giác của  HAC ). 2 2 1 1 Suy ra  ABI   HAI   ABC   HAC   HAC (do  HAC   ABC ). 2 2 Xét ∆ABI có:  ABI   IAB   ABI   IAH   HAB   HAC   HAB   BAC  90 . Mà  ABI   IAB   AIB  180 . Suy ra  AIB  180   ABI   
IAB  180  90  90 (điều phải chứng minh). Câu 2: 1 1 a) Ta có  IBA   IBC  
B (do BI là tia phân giác B ),  ICA   ICB  
C (do CI là tia phân giác  C ). 2 2 Xét ∆IBC có  BIC   IBC   ICB  180 .  1 1  1 Suy ra  BIC  180   IBC    ICB  180 
B  C 180  B      C(1)  2 2  2
Xét ∆ABC có A  B   C  180  B   C  180  A (2) Thế (2) vào (1) ta có:  1 BIC       A 1       1 180 180 180 90
A  90  A (điều phải chứng minh). 2 2 2 1 1
b) Từ chứng minh câu a, ta có:  BIC  90  
BAC  90  .60  120 . 2 2 Mà ta có  BIE  
BIC  180 (hai góc kề bù). Suy ra  BIE  180  
BIC  180 120  60 . c) Do 
BAC có số đo là trung bình cộng số đo của  ABC và  ACB nên Trang 10  1 BAC   ABC   
ACB hay B  C  2.A 2  Mà A  B   C  180 nên A     180 3. 180 A   60 . 3 A 
Áp dụng chứng minh ở ý a ta có:   60 BIC  90   90   120 . 2 2 Câu 3:
a) Xét ∆AHC vuông tại H có  HAC   HCA  90 (1) Theo giả thiết, ta có  BAH   BCA hya  HAB   HCA Theo (1), ta có:  HAC   HAB  90   BAC  90  AB  AC .
Vậy tam giác ABC vuông tại A. b) Do số đo góc 
ABC bằng trung bình cộng của hai góc  BAC ,  ACB nên ta có
 A  C 90  C ABC   . (2) 2 2
Tam giác ABC vuông tại A nên B  
C  90  B  90   C . (3) 90   C Từ (2) và (3) ta có:  90   C . 2
Giải phương trình ta tìm được 
C  30 . Khi đó, ta có B  90  
C  90  30  60. Vậy ∆ABC có A  90 ;  B  60 ;   C  30 . Trang 11