Chuyên đề trắc nghiệm đại cương về hình học không gian

Tài liệu gồm 23 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán trọng tâm kèm phương pháp giải và bài tập trắc nghiệm tự luyện chuyên đề đại cương về hình học không gian

CH ĐỀ 1: ĐẠI CƯƠNG V HÌNH HC KHÔNG GIAN
I. M ĐẦU V HÌNH KHÔNG GIAN
Mt phng:
Trang giy, mt bảng đen, mặt ng hc, mt h lng gió, mt
bàn, tm gương phng,… cho ta hình nh ca mt mặt phẳng
trong không gian. Người ta thưng biu din mặt phẳng bng
mt hình bình hành và dùng mt ch cái trong ngoc ( ) đ đặt
tên cho mặt phng y. d: mặt phẳng (P), mặt phẳng (Q), mt
phẳng (α), mặt phẳng (β)… và viết tt là mp
Ví dụ: mp(P), mp(Q), mp(α), mặt phẳng (β)…hoc (P), (Q), (α), (β)…
Đim thuc đưng thẳng và điểm không thuc đưng thng
Đim thuc mt phẳng điểm đim không thuc mt phẳng. Đường thng nm trong mt phng
và đường thng ct mt phng
Đim
( )
A mp P
hay
(
)
AP
Đưng thng d nm trong mặt phẳng (P) Đim
( )
A mp P
hay
( )
AP
Ký hiu:
( )
dP
Điểm C là giao điểm ca d và (P)
Ký hiu:
( )
Cd P=
Hình biu din ca mt hình không gian
Khi v mt hình không gian ta tuân th các quy tc sau:
- Đưng thng thì v đường thẳng, đoạn thng thì v đoạn thng.
- Hai đường thng song song t v song song, hai đường thng ct nhau thì v ct nhau.
- Hình v phải gi nguyên quan h điểm thuộc đường thng.
- Dùng nét v liền để v đưng nhìn thấy và nét đứt đoạn v cho đường b che khuất.
- Một hình đáy hình vuông, hình thoi, hình chữ nht, hình bình hành thì ta v là hình bình hành
và góc nhn ca hình bình hành nên v
0
45
.
II. Các tính cht tha nhn
Tính cht 1: Có mt và ch một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
Tính cht 2: Có mt và ch mt mặt phẳng đi qua 3 điểm không thng hàng.
Tính cht 3: Tn tại 4 điểm không cùng nm trên mt mặt phẳng.
Tính cht 4: Nếu hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì chúng có một đường thng chung duy
nht cha tt c các đim chung ca hai mặt phẳng đó. Đường thẳng đó được gi là giao tuyến ca hai
mặt phẳng.
Đưng thng
( ) ( )
dP Q
=
Tính cht 5: Trong mi mặt phẳng, các kết qu đã biết ca hình học phẳng đều đúng.
Chú ý: Nếu một đường thẳng đi qua điểm hai phân biệt ca mt mặt phẳng thì mọi điểm của đường thng
đều nm trong mt phẳng đó.
Vy
( )
(
)
Ad
AP
dP
⇒∈
.
III. Điu kiện xác định mt phng
Mt mặt phẳng xác định nếu biết nó đi qua ba điểm không thng hàng.
Mt mặt phẳng xác đnh nếu biết đi qua một đưng thng và một điểm không thuc đưng
thẳng đó.
Mt mặt phẳng xác định nếu biết nó đi qua hai đường thng ct nhau.
Ký hiệu:
- Mặt phẳng đi qua ba điểm A, B, C không thng ng đưc ký hiu là mặt phẳng (ABC). Mt
phẳng đi qua đường thng d và đim A không nm trên a đưc ký hiu là mặt phẳng (A;a) hoc
(a;A).
- Mặt phẳng đi qua hai đường thng ct nhau a và b được ký hiu là mặt phẳng (a;b).
IV. Hình chóp và hình tứ din
Cho đa giác A
1
A
2
…A
n
và một điểm S nm ngoài mặt phẳng cha đa giác đó. Ni S vi các đnh A
1
,
A
2
,…,A
n
để được n tam giác: SA
1
A
2
, SA
2
A
3
,…., SA
n
A
1
.
- Hình chóp n tam giác đó và đa giác A
1
A
2
…A
n
gi là hình chóp được ký hiu là A.A
1
A
2
…A
n
- Điểm S được gi là đỉnh của hình chóp. Đa giác A
1
A
2
..A
n
gi là hình chóp và được ký hiu là
S.A
1
A
2
..A
n
.
- Các cnh ca mặt đáy được gi là các cạnh đáy của hình chóp. Các đon thng SA
1
, SA
2
,…,SA
n
đưc
gi là các cnh bên của hình chóp.
- Nếu đáy của hình chóp là một tam giác, t giác, ngũ giác,…thì hình chóp tương ứng được gi là nh
chóp tam giác, hình chóp tứ giác, hình chóp ngũ giác.
Hình chóp tam giác S.ABC Hình chóp tứ giác S.ABCD Hình chóp ngũ giác S.ABCDE.
Hình t din: Cho 4 điểm A, B, C, D không đồng phẳng. Hình gm 4 tam giác ABC, ACD, ABD và
BCD gi là hình t din (hay gi tt là t din) được ký hiu là ABCD. Các điểm A, B, C, D được
gi là các đnh ca t diện. Các đoạn thng AB, BC, CD, DA, CA, BD gi là các cnh ca t din. Hai
cạnh không điểm chung gi là hai cạnh đi din. Các tam giác ABC, ACD, ABD và BCD gi là các
mt ca t diện. Đỉnh không nm trên mt mt gi là đỉnh đi din với mặt đó.
Dạng 1: Xác định giao tuyến của hai mặt phng
Phương pháp giải:
Để xác đnh giao tuyến ca hai mặt phng, ta đi tìm hai đim chung ca chúng. Đường thẳng đi qua hai
điểm chung đó là giao tuyến.
Lưu ý: Đim chung ca hai mặt phẳng (P) và (Q) thường được tìm như sau:
Tìm hai đường thng a và b lần lượt thuc mặt phẳng (P) và (Q) cùng nm trong mt mặt phẳng (R). Giao
điểm
Mab
=
chính là điểm chung ca mặt phẳng (P) và (Q).
II. CÁC DNG TOÁN TRNG TÂM VÀ PHƯƠNG PHÁP GII
d 1: Cho nh chóp S.ABCD, đáy ABCD là t giác có cặp cạnh đối diện không song song, điểm M
thuc cnh SA. Tìm giao tuyến ca các cặp mặt phẳng sau:
A. (SAC) và (SBD) B. (SAC) và (MBD) C. (MBC) và (SAD) D. (SAB) và (SCD)
Li gii
a) Trong mặt phẳng (ABCD) gi
.
Khi đó hai mặt phẳng (SAC) và (SBD) có hai điểm chung là S và O
( ) (
)
SO SAC SBD .⇒=
b) Điểm
( )
M SA M SAC . ⇒∈
Hai mặt phẳng (SAC) và (MBD) có hai điểm chung là O và M nên
( ) ( )
OM SAC MBD .=
c) Gi
F AD BC=
suy ra
(
)
(
)
F MBC
.
F SAD
Khi đó hai mặt phẳng (MBC) và (SAD) hai đim chung là
M và F
( ) ( )
MF MBC SAD⇒=
.
d) Gi
E AB CD=
suy ra
( )
( )
E SAB
E SCD
hai mặt phẳng (SAB) và (SCD) hai đim chung là S
E
( ) ( )
SE SAB SCD⇒=
.
d 2: Cho hình chóp S.ABC đim I thuc đon SA. Một đường thng không song song vi mt ct
các cnh AB và BC lần lượt ti J và K. Tìm giao tuyến ca các cặp mặt phẳng sau:
A. Mặt phẳng (IJK) và (SAC)
B. Mặt phẳng (IJK) và (SAB)
C. Mặt phẳng (IJK) và (SBC)
Li gii
a) Trong mặt phẳng (ABC) gi
M JK AC=
.
Khi đó 2 mặt phẳng (IJK) và (SAC) có hai điểm chung là I và M.
Suy ra
( ) ( )
IM IJK SAC=
.
b) Hai mặt phẳng (IJK) và (SAB) có hai đim chung là I và J
( ) ( )
IJ IJK SAB⇒=
.
c) Trong mặt phẳng (SAC) gi
E SC IM=
.
Khi đó
( )
( )
E IJK
E SBC
hai mặt phẳng (IJK) và (SBC) có hai điểm chung E K. Do đó
( ) ( )
KE IJK SBC=
Ví d 3: Cho t din ABCD. Gi I, J lần lượt là trung điểm ca AD và BC.
a) Tìm giao tuyến ca hai mặt phẳng (IBC) và (JAD)
b) Đim M nm trên cạnh AB, điểm N nm trên cnh AC. Tìm giao tuyến ca hai mặt phẳng (IBC) và
(DMN).
Li gii
a) Ta có:
( )
(
)
I AD I JAD IBC ⇒∈
( ) ( )
J BC J JAD IBC . ⇒∈
Do đó
( ) ( )
IJ IBC JAD=
b) Trong mặt phẳng (ABC) gi
E DM IB=
suy ra
( ) ( )
E DMN IBC∈∩
Do đó
( ) ( )
EF DMN IBC=
Ví d 4: Cho t din ABCD. Đim M nằm bên trong tam giác ABD, điểm N nm bên trong tam giác ACD.
Tìm giao tuyến ca các cặp mặt phẳng sau:
a) (AMN) và (BCD).
b) (DMN) và (ABC).
Li gii
a) Trong mặt phẳng (ABD) gi
Q AM BD=
Khi đó
( ) ( )
Q AMN BCD∈∩
Tương tự gi
( ) ( )
P AN CD P AMN BCD= ⇒=
Do vy
( ) ( )
PQ AMN BCD .=
b) Trong mặt phẳng (ABD) gi
E DM AB=
suy ra
( ) ( )
E DMN ABC∈∩
.
Trong mặt phẳng (ACD) gi
F DN AC=
suy ra
( )
F DMN (ABC).∈∩
Do đó
( ) ( )
EF DMN ABC=
d 5: Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD nh bình hành tâm O, gọi M, N, P lần lượt là trung
điểm ca BC, CD và SO. Tìm giao tuyến ca
a) Mặt phẳng (MNP) và (SAB).
b) Mặt phẳng (MNP) và (SBC).
Li gii
a) Gi
H NO AB,=
trong mặt phẳng (SHN) dng NP ct SH ti
( ) (
)
Q Q MNP SAB .⇒∩
Gi
( ) ( )
F NM AB F MNP SAB .= ⇒∈
Do đó
( ) ( )
QF SAB MNP=
b) Trong mặt phẳng (SAB). Gi
( ) ( )
E QF SB E SBC MNP= ⇒=
Do đó
( ) ( )
ME MNP SBC .=
Ví d 6: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gi I và J lần lượt là trung điểm ca SA
và SB. Khng định nào sau đây sai?
A. IJCD là hình thang B.
(
) ( )
SAB IBC IB∩=
C.
( ) ( )
SBD JCD JD∩=
D.
( ) ( )
IAC IBD AO,∩=
(O là tâm ABCD)
Li gii
Ta có
IJ AB
IJ CD
AB CD
⇒⇒
Loi A
+)
( ) ( )
SAB IBC IB∩=
Loi B
+)
( ) ( )
SBD JCD JD∩=
Loi C
+)
( ) ( ) ( ) ( )
IAC JBD SAC SBD SO.∩==
Chn D.
d 7: Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình thang ABCD (AD//BC). Gi M là trung đim ca CD.
Giao tuyến ca hai mặt phẳng (MSB) và (SAC) là:
A. SI, I là giao điểm ca AC và BM B. SJ (J là giao điểm ca AM và BD).
C. SO (O là giao điểm ca AC và BD) D. SP (P là giao điểm ca AB và CD)
Li gii
Ta có:
( )
( )
MSB SAC SI.∩=
Chọn A
d 8: Cho hình t din ABCD, trên các cnh AB và AC ly các đim M và N sao cho MN cắt đường
thng BC tại E, điểm P thuc cnh BD. Gọi Q là giao điểm của CD và PE. Khẳng định nào sau đâysai:
A.
( ) ( )
MNP BCD PE∩=
B.
( ) ( )
MNP ABD MP∩=
C.
( ) (
)
MNP ABC MN
∩=
D.
(
) ( )
MNP ACD PN∩=
Li gii
Ta có:
( )
E MN E MNP
⇒∈
Khi đó (MNP) và (BCD) có 2 điểm chung là P và E
Do đó
(
)
MNP (BCD) PE.∩=
Đim M, P
( )
ABD
suy ra
( ) ( )
MNP ABD MP∩=
Đim
( )
M, N ABC
suy ra
( ) ( )
MNP ABC MN.∩=
( ) ( )
MNP ACD NQ.∩=
Khng đnh sai D. Chn D.
d 9: Cho hình t din ABCD, trên các cnh AB, AC và AD lần lượt ly các đim M, N và P. Đưng
thng MN BC ct nhau tại E, đường thng MP BD ct nhau ti F. Khẳng định nào sau đây là sai.
A.
( ) (
)
MNP ABC ME∩=
B.
( ) ( )
MNP ABD MF∩=
C.
( ) ( )
MNP ACD CD∩=
D.
( ) ( )
MNP BCD EF∩=
Li gii
Đim M, E cùng thuộc 2 mặt phẳng (MNP) và (ABC) do đó
( ) ( )
MNP ABC ME.∩=
Tương tự:
( ) ( )
MNP ABD MF.∩=
+)
( ) ( )
MNP ACD NP∩=
+)
( ) (
)
MNP BCD =EF
Khng đnh sai C. Chn C.
d 10: Cho hình t diện ABCD, các điểm M và N lần lượt nm trong tam giác ABD và ACD, AM ct
BD ti P, AN ct CD tại Q, đường thng PQ ct BC tại E. Khẳng định nào sau đây là sai?
A.
( ) ( )
AMN BCD PQ∩=
. B.
( ) ( )
AMN ABC AE∩=
.
C.
( ) ( )
AMN ABD AE.∩=
D.
( ) ( )
AMN ABD AP∩=
.
Li gii
Hai mặt phẳng (AMN) và (BCD) 2 điểm chung là P và Q do đó
( ) ( )
AMN BCD PQ.∩=
( )
PQ BC E E∩=
thuc (APQ) và (ABC)
Hai mặt phng (AMN) và (ABC) có 2 điểm chung A E nên
( ) ( )
AMN ABC AE∩=
.
Hai mặt phẳng (AMN) (ABD) 2 đim chung là A và P
( ) (
)
AMN ABD AP.∩=
Đáp án sai C. Chn C
Dng 2:Tìm giao điểm của đường thng với mặt phng
Đưng thng a ct mp (P) ti một điểm M. Đim M đó gọi là giao đim ca đưng thng a và mp (P). Kí
hiu:
(
)
a P M.∩=
Phương pháp giải:
Ta đi tìm một đường thẳng b nào đó nm trong mặt phẳng (P) mà b cắt đường thng a ti một điểm M.
Khi đó:
( )
a P M.∩=
Trong trường hợp đường thẳng b chưa có sẵn ta có th dựa vào phương pháp sau để tìm giao điểm
- c 1: Da vào hình v xác đnh mt mặt phẳng chứa đường thng a.
Gi s xác định được mp (Q) chứa a.
- c 2: Xác đnh giao tuyến của mp (P) và mp (Q).
Gi s
( ) ( )
P Qb∩=
.
- c 3: Xác đnh giao điểm ca đường thng a và giao tuyến b. Do a và b cùng nm trong mp (Q) n
a b M.
∩=
Kết lun:
( )
M a;M P .∈∈
Vy
( )
M a P.=
d 1: Cho hình chóp S.ABCD. Trong tam giác SBC ly một điểm M, trong tam giác SCD ly một điểm
N.
a) Tìm giao tuyến ca mặt phẳng (SMN) và (ABCD).
b) Tìm giao điểm ca MN và (SAC).
c) Tìm giao điểm ca SC vi (AMN).
Li gii
a) Trong mặt phẳng (SBC) gi
( )
( )
E SM BC E SMN ABCD .
= ⇒=
Trong mặt phẳng (SCD) gi
(
) ( )
F SN CD F SMN ABCD .= ⇒=
Do đó
( ) ( )
EF SMN ABCD .=
b) Ta có:
( ) ( )
SO SMN SAC .=
Trong mặt phẳng (SEF) gi
I MN SO.=
Do đó
( )
I MN SAC .=
c) D thy
( ) ( )
AI AMN SAC .
=
Trong mặt phẳng (SAC) gi
( )
K AI SC K SC AMN= ⇒=
.
d 2: Cho t din ABCD, gi M, N là hai đim lần lượt trên AC AD. Đim O là một điểm bên trong
BCD. Tìm giao điểm ca:
a) MN và (ABO).
b) AO và (BMN).
Li gii
a) Trong mặt phẳng (BCD) k BO giao CD ti I. Trong (ACD) k MN giao
AI ti J
J là giao điểm ca MN và (ABO).
b) Trong mặt phẳng (ABI): AO giao BJ ti K
K là giao đim ca AO và
(BMN).
d 3: Cho t din ABCD. Gi M, N lần lượt trung điểm ca AC và BC. K là một điểm trên cnh BD
và không trùng với trung điểm của BD. Tìm giao điểm ca CD và AD vi mặt phẳng (MNK).
Li gii
Trong mặt phẳng (BCD): NK giao CD tại điểm J
J là giao
điểm ca CD vi mp (MNK). Trong mặt phẳng (ACD): MJ giao
vi AD tại điểm T
T là giao điểm ca AD vi mp(MNK).
Ví d 4: Cho hình chóp S.ABCD. Đim M là một điểm trên cnh SC.
a) Tìm giao điểm ca AM và (SBD).
b) Gi N là một điểm trên cnh BC. Tìm giao điểm ca SD và (AMN).
Li gii
a) Trong mp(ABCD): AC giao BD tại O. Trong mp(SAC) thì SO giao MA tại J.
T đó thì J chính là giao điểm ca AM và (SBD).
b) Gi s AN giao CD ti K
Trong mp(SCD): KM giao SD tại T, t đó T chính là giao điểm ca SD và (AMN).
Nếu AN và CD song song vi nhau, ta ch vic k MT song song vi CD (T thuc SD) t đó cũng suy ra
được T là điểm cn tìm.
d 5: Cho hình chóp S.ABCD, gọi O giao đim ca AC và BD, đim M thuc cạnh SC điểm K là
giao điểm ca AM và SO. Có bao nhiêu khng định đúng trong các khẳng đnh sau:
(1).
( ) ( )
SAC SBD SO∩=
(2).
( )
ABM SD N∩=
với N là giao điểm ca BK và SD.
(3).
(
) (
)
ABM SCD MD.∩=
(4).
( ) ( )
ABM SAD AN∩=
với N là giao điểm ca BK và SD.
A. 1 B.2 C.3 D.4
Li gii
Gọi N là giao điểm ca BK và SD.
Ta có:
( ) ( )
SAC SBD SO∩=
( )
ABM SD N;∩=
( )
ABM (SCD) MN∩=
( ) ( )
ANM SAD AN∩=
Các khng định đúng là 1, 2 và 4. Khẳng đnh 3 sai. Chn C.
d 6: Cho hình chóp S.ABCD, gọi O giao đim ca AC và BD, I là giao đim ca AB và CD, J là
giao điểm ca AD và BC. Có bao nhiêu khng định đúng trong các khẳng đnh sau:
(1).
( ) ( )
SAC SBD SO.∩=
(2). Mặt phẳng (SBD) ct IJ tại giao điểm ca BD và IJ.
(3).
(
) (
)
SAD SBC SI
∩=
(4).
( ) ( )
SAB SCD SJ.∩=
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Li gii
Ta có:
( ) ( )
SAC SBD SO∩=
( ) ( )
SAD SBC SJ∩=
( ) ( )
SAB SCD SI.∩=
Các khng định đúng là 1 và 2.
Khng định sai là 3 và 4. Chn B.
Dng 3: Chứng minh 3 điểm thẳng hàng, 3 đường thẳng đồng quy
Phương pháp giải:
Để chứng minh ba điểm (hay nhiều điểm) thng hàng ta chứng minh chúng là điểm chung ca hai mt
phẳng phân biệt, khi đó chúng nằm trên đường thng giao tuyến ca hai mặt phẳng nên thng hàng.
Để chứng minh ba đường thng đng quy ta chứng minh giao điểm ca hai đưng thng thuc đưng
thng còn li
Ví d 1: Cho t din S.ABC. Trên các cnh SA, SB, SC lần lượt ly các điểm D, E và F sao cho DE cắt AB
tại I, EF cắt BC ti J, FD ct CA ti K. Chng minh I, J, K thng hàng.
Li gii
Ta có:
( )
( )
I DEF
I DE AB I
I ABC
= ⇒∈
giao tuyến ca hai mặt phẳng (DEF) và (ABC).
Tương tự
J EF BC J
=∩⇒
thuc giao tuyến ca hai mặt phẳng (DEF) và (ABC).
K FD AC K=∩⇒
thuc giao tuyến ca hai mặt phẳng (DEF) và (ABC).
Do đó I, J, K thẳng hàng do cùng thuộc đường thng giao tuyến ca hai mặt phẳng (DEF) và (ABC).
Ví d 2: Cho hình bình hành ABCD, S là điểm không thuộc mp(ABCD), M và N lần lượt là trung điểm ca
đoạn AB và SC.
a) Xác định giao điểm
( )
I AN SBD=
.
b) Xác định giao điểm
( )
J MN SBD
=
.
c) Chng minh I, J, B thng hàng.
Li gii
a) Gi
O AC BD=
I AN SO=
Khi đó
( ) (
)
I SO I SBD I AN SBD
⇒∈ =
b) Gi
E CM BD=
Trong mặt phẳng (SCM) gi
J MN SE=
Khi đó
( )
J MN SBD=
.
c) Các đim I, J, B ln t thuc các đưng thng AI, MN, AM nên I, J, B
( )
mp AMN
Mặt khác các điểm I, J, B
( )
SBD
.
Do đó I, J, B thuc giao tuyến ca 2 mặt phẳng (AMN) và (SBD)
I,J,B
thng hàng.
d 3: Cho t din SABC. Gi L, M, N lần lượt các đim trên các cnh SA, SB và AC sao cho LM
không song song vi AB, LN không song song vi SC.
a) Tìm giao tuyến của mp(LMN) và (ABC)
b) Tìm giao điểm
( )
I BC LMN=
( )
J SC LMN=
.
c) Chng minh M, I, J thng hàng.
Li gii
a) Trong mặt phẳng (SAB) gi
E LM AB,=
khi đó 2 mặt phẳng (LMN) (ABC) 2 điểm chung là
E và N suy ra
( ) ( )
LMN ABC EN∩=
b) Trong mặt phẳng (ABC) gi
I BC EN=
khi đó
( )
I BC LMN=
Trong mặt phẳng (SAC) gi
J LN SC=
khi đó
( )
J SC LMN=
.
c) 3 điểm M, I, J cùng thuc 2 mặt phẳng (LMN) và (SBC)
M, I, J thuc giao tuyến ca 2 mặt phng
(LMN) và (SBC)
M, I, J thng hàng.
Ví d 4: Cho t giác ABCD và điểm S(ABCD). Gọi M, N là hai điểm trên BC và SD.
a) Tìm giao điểm
(
)
I BN SAC=
b) Tìm giao điểm
( )
I MN SAC .=
c) Chng minh C, I, J thng hàng.
Li gii
a) Ni
AC BD O;∩=
Ni
SO BN 1.∩=
Suy ra I là giao điểm ca BN và (SAC).
b) Ni MD ct AC ti E.
Nối SE cắt MN ti J
J là giao điểm ca MN và (SAC).
c) Ta có
( ) ( )
I BN SO IC SAC BCN .= ⇒=
( ) ( )
J MN SE JC SAC BCN .= ∩⇒=
Do đó, ba điểm C, I, J thng hàng
Đpcm.
Ví d 5: Cho t giác ABCD và S(ABCD). Gi I, J là hai đim trên AD và SB, AD ct BC ti O và OJ ct
SC ti M.
a) Tìm giao điểm K = IJ và (SAC).
b) Xác định giao điểm L = DJ và (SAC).
c) Chng minh A, K, L, M thng hàng.
Li gii
a) Trong mp(ABCD), gọi
E AC BI=
Trong mặt phẳng (SBI) gi
K IJ SE=
Khi đó
( )
K IJ SAC=
b) Gi
F AC BD=
Trong mặt phẳng (SBD) gi
L DJ SF=
Khi đó
( )
L DJ SAC=
c) Các đim K, L, A, M đu thuc mặt phẳng (SAC) (OAJ) do đó
chúng thuc giao tuyến ca 2 mặt phẳng (SAC) và (OAJ) suy ra A, K, L,
M thng hàng.
Dng 4:m thiết din của hình chóp và mặt phng (P)
Thiết din của hình chóp và mặt phẳng (P) là đa giác giới hn bởi các đoạn giao tuyến ca (P) vi các mt
của hình chóp (nối các giao điểm ca (P) vi các cnh của hình chóp).
d 1: Cho hình chóp tứ giác S.ABCD. Ba đim A’, B’, C’ lần lượt nm trên ba cạnh SA, SB,SC nhưng
không trùng với S, A, B, C. Xác định thiết din của hình chóp khi cắt bi mặt phẳng (A’, B’, C’).
Li gii
Trong mặt phẳng (ABC) gi
O AC BD=
Trong mặt phẳng (SAC) gi
(
) ( )
I SO A 'C ' I SBD A 'B'C' .= ⇒∈
Trong mp(SBD) gi
D ' BI SD=∩⇒
thiết din của hình chóp khi cắt
bi mặt phẳng (A’B’C’) là t giác A’B’C’D’.
d 2: Cho hình chóp S.ABCD, M một điểm trên cnh SC, N và P lần lượt trung điểm ca AB và
AD. Tìm thiết din của hình chóp với mặt phẳng (MNP)
Li gii
Trong mặt phẳng (ABCD) gi
Q NP CD
=
K NP BC=
Trong mp(SBC) gi
E SB KM,
=
trong mp(SAD) gọi
F SD QM.
=
Thiết din của hình chóp với mặt phẳng (MNP) là ngũ giác NEMFP.
Ví d 3: Cho t diện đều ABCD, cnh bng a. Kéo dài BC một đoạn CE = a. Kéo dài BD một đoạn DF = a.
Gọi M là trung điểm ca AB.
a) Tìm thiết din ca t din vi mặt phẳng (MEF).
b) Tính din tích ca thiết din.
Li gii
a) Trong mp(ABC): Dựng ME cắt AC ti I.
Trong mp(ABD): Dựng MF ct AD ti J.
T đó thiết din ca t din với mp(MEF) là
MIJ.
b) Theo cách dựng thì I và J lần lượt là trng tâm tam giác
ABE và ABF.
2 2a
AI AC
33
2 2a
AJ= AD
33
= =
⇒⇒
=
tam giác AIJ đều
2a
IJ .
3
⇒=
Mt khác
AI AJ=
nên
AMI AMJ MI MJ. = ⇒=
Trong
22
a 13
AMI, MI MA IA 2MA.IA.cos A
6
= +− =
2
2
2
MJI
1 1 2a a 13 a a
S IJ.MK . .2
2 23 6 3 6


= = −=





Ví d 4: Cho hình chóp S.ABCD, M là một điểm trên cnh BC, N là một điểm trên cnh SD.
a) Tìm giao điểm I của BN và (SAC) và giao điểm J ca MN và (SAC).
b) DM ct AC ti K. Chng minh S, K, J thng hàng.
c) Xác đnh thiết din của hình chóp S.ABCD với mặt phẳng (BCN).
Li gii
a) Gọi O là giao điểm AC và BD.
Trong mp(SBD), BN cắt SO tại đâu đó chính
điểm I.
Trong mp(ABCD), DM giao AC tại E.
Trong mp(SDM),
SE MN J∩=
.
b) D thấy 3 điểm S, K, J đu thuc 2 mặt phẳng
là (SAC) và (SDM) nên 3 điểm S, K, J thuc giao
tuyến ca 2 mặt phẳng trên hay chúng thng
hàng.
c) Trong mp(SAC), kẻ CI giao SA ti O.
T đó thiết din to bi mp(BNC) với hình chóp
t t giác BCNP.
Ví d 5: Cho hình chóp SABCD có đáy là hình bình hành. Điểm M là trung đim ca SB và G là trng tâm
ca tam giác SAD.
a) Tìm giao điểm I ca MG vi (ABCD), chng t điểm D thuc mặt phẳng (CMG).
b) Chng t (CMG) đi qua trung điểm ca SA, tìm thiết din của hình chóp với (CMG).
c) Tìm thiết din ca hình chóp với (AMG).
Li gii
a) Trong mặt phẳng (SAD), gi
J SG AD=
.
Trong mp(SBJ), gọi
( ) ( )
I MG BJ I MG ABC I CMG= = ⇒∈
Ta có: J là trung điểm ca AD
1
JD BC
2
⇒=
JD BC JD
là đường trung bình trong
IBC D∆⇒
là trung điểm ca CI hay
( )
D CMJ
Do đó
(
)
D CMG
b) Ta có
( ) ( )
CMG CIM
Trong mp(SAD), dựng DG ct SA tại E. Mặt khác, do G là trng tâm
SAD E∆⇒
là trung đim ca SA.
Như vy t giác CMED là thiết din ca (CMG) vi khối chóp
c) Gi
O BJ AC,=
Trong mp(SBI), gọi
K SO MI.=
Trong mp(SAD), dựng AG ct SD ti Q.
Trong mp(SAC), dựng AK ct SC tại F, như vậy t giác AMFQ là thiết din ca khối chóp với mặt phẳng
(AMG).
d 6: Cho hình chóp tứ giác S.ABCD, đáy là hình thang vi AD là đáy ln và P là mt đim trên
cnh SD, P không trùng vi S và D. Gi M, N lần lượt trung đim ca các cnh AB, BC. Thiết din ca
hình chóp cắt bi (MNP) là hình gì?
A. Tam giác. B. T giác. C. Ngũ giác. D. Lc giác.
Li gii
Gi
K AD MN;Q CD MN
F PK SA;E PQ SC
=∩=
=∩=
Thiết diện là ngũ giác MNEPF. Chn C.
d 7: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O. Gọi M, N, P là ba đim trên các
cnh AD, CD, SO sao cho M, N, P không trùng vi c đnh. Thiết din của hình chóp với mặt phẳng
(MNP) là hình gì?
A. T giác. B. Ngũ giác. C. Tam giác. D. Lc giác.
Li gii
Gi
Q AC MN;K SA PQ;F SC PQ
G BC M; E SB GF
= =∩=
=∩=
Thiết diện là ngũ giác MNFEK. Chn B
BÀI TP T LUYN
Câu 1: Ba điểm phân biệt cùng thuc hai mt phng phân biệt thì
A. Cùng thuộc đường tròn. B. Cùng thuộc đường elip.
C. Cùng thuộc đường thng D. Cùng thuc mt cu.
Câu 2: Cho biết mệnh đề nào sau đây sai?
A. Qua điểm phân biệt không thng hàng xác định duy nhất mt mt phng.
B. Qua một đường thng và một đim không thuộc nó xác định duy nhất mt mt phng.
C. Qua hai đường thng xác định duy nhất mt mt phng.
D. Qua hai đường thng cắt nhau xác định duy nhất mt mt phng.
Câu 3: Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ (các đỉnh ly theo th t đó), AC cắt BD ti O còn A’C ct
B’D’ ti O. Khi hai mt phng (AB’D’) (DD’C’C) cắt nhau theo đường thẳng d được xác định như thế
nào?
A. Đưng thẳng d đi qua điểm D’ và giao điểm ca AO’ vi CC’.
B. Đưng thng d trùng với đường thng AD’.
C. Đưng thng d tng với đường thng AO’.
D. Đưng thẳng d đi qua điểm D’ song song với DC’.
Câu 4: Cho hình lp phương ABCD.A’B’C’D’ (các đnh ly theo thứ t đó), AC ct BD ti O còn A’C’ ct
B’D’ tại O’. Khi đó A’C cắt mt phng (BDD’B’) tại điểm T được xác định như thế nào?
A. Giao của A’C vi OO’ B. Giao của A’C với AO’
C. Giao của A’C vi AB’ D. Giao của A’C vi AD’.
Câu 5: Cho hình chóp S.ABCD đáy hình thang ABCD (AD//BC). Gọi I giao đim ca AB DC,
M là trung điểm SC. DM cắt mp(SAB) tại J. Khẳng định nào sau đây sai?
A. S, I, J thẳng hàng. B. DM mp(SCI) C. JM mp(SAB) D. SI = (SAB)(SCD)
Câu 6: Cho t diện ABCD. Gi G là trng tâm ca tam giác BCD. Giao tuyến ca mt phng (ACD)
(GAB) là
A. AM (M là trung điểm ca AB) B. AN (N là trung điểm ca CD).
C. AH (H là hình chiếu của B trên CD). D. AK (K là hình chiếu của C trên BD).
Câu 7: Cho t diện ABCD. Gi M, N lần lượt trung điểm ca AC, CD. Giao tuyến ca hai mt phng
(MBD) và (ABN) là
A. đường thng MN.
B. đường thng AM.
C. đường thẳng BG (G là trọng tâm tam giác ACD).
D. đường thẳng AH (H là trực tâm tam giác ACD).
Câu 8: Cho 4 điểm không đồng phẳng A, B, C, D. Gọi I, K lần lượt trung điểm ca AD và BC. Giao
tuyến của (IBC) và (KAD) là
A. IK. B. BC. C. AK. D. DK.
Câu 9: Cho bốn điểm A, B, C, D không đồng phng. Gi M, N lần lượt trung đim ca AC BC. Trên
đoạn BD ly đim P sao cho BP = 2PD. Giao đim ca đưng thng CD và mt phng (MNP) giao đim
ca
A. CD và NP. B. CD và MN. C. CD và MP. D. CD và AP.
Câu 10: Cho t diện ABCD. Gi M, N lần lượt trung điểm AB và CD. Mt phng (α) qua MN ct AD,
BC lần lượt tại P và Q. Biết MP ct NQ tại I. Ba điểm nào sau đây thẳng hàng?
A. I, A, C. B. I, B, D. C. I, A, B. D. I, C, D.
Câu 11: Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ (các đỉnh ly theo thứ t đó), AC cắt BD tại O còn A’C’ cắt
B’D’ tại O’. Gọi S là giao điểm của AO’ với CC’ thì S không thuộc mt phẳng nào dưới đây?
A. (DD’C’C) B. (BB’C’C) C. (AB’D’) D. (CB’D’)
Câu 12: Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ (các đỉnh ly theo thứ t đó), AC cắt BD tại O còn A’C’ cắt
B’D’ tại O’. Gọi S là giao điểm của AO’ với CC’ thì S không thuộc mt phẳng nào dưới đây?
A. (A’C’C) B. (AB’D’) C. (AD’C’B) D. (A’OC’)
Câu 13: Cho hình lp phương ABCD.ABCD ( các đnh ly theo thứ t đó), AC cắt BD ti O còn AC
ct B’D’ ti O’. Gi M, N, P lần lượt trung đim ca các cạnh AB, BC C’D’. Khi đó thiết diện do mt
phng (MNP) ct hình lập phương là hình gì?
A. Hình tam giác B. Hình tứ giác C. Hình ngũ giác D. Hình lục giác
Câu 14: Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ (Các đỉnh lấy theo thứ t đó), AC cắt BD ti O còn A’C’
ct B’D’ ti O’. Gi M, N, P ln lượt trung đim ca các cạnh AB, BC OO’. Khi đó thiết diện do mt
phng (MNP) ct hình lập phương là hình gì?
A. Hình tam giác B. Hình tứ giác C. Hình ngũ giác D. Hình lục giác
Câu 15: Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ (các đỉnh ly theo thứ t đó), AC cắt BD tại O còn A’C’ cắt
B’D’ ti O. Gi M, N, P lần lượt là trung đim ca các cạnh AB, BC BB’. Khi đó thiết diện do mt
phng (MNP) ct hình lập phương là hình gì?
A. Hình tam giác B. Hình tứ giác C. Hình ngũ giác D. Hình lục giác
LI GII BÀI TP T LUYN
Câu 1: Qua 3 điểm phân biệt không thng hàng thì ch xác đnh được 1 và ch 1 mt phng. đây thuộc hai
mt phẳng phân biệt nên ít nhất 1 trong 2 điều kiện phân biệt hoc thng hàng không thỏa mãn. 3 đim
đề cho đã phân biệt nên chúng phi thng hàng. Chn C.
Câu 2: Trưng hợp 2 đường thẳng chéo nhau thì không xác định được mt phng cha c 2 đường thẳng đó.
Hoặc 2 đường thẳng trùng nhau thì xác định được vô s mt phng. Chn C.
Câu 3:
( )
AB' DC' DCC ' D
(
)
AB ' AB' D '
nên giao tuyến ca (AB’D’) (DD’C’C) đưng
thng song song với AB’. Mặt khác
(
)
D ' DCC 'D
nên giao tuyến đi qua D’. Chn D.
Câu 4: A’C ct
( )
OO ' BDD 'B
tại mặt phng (ACC’A). Chn A.
Câu 5: Ta có
( ) ( )
DM SAB DM SAI J. =∩=
Chn C.
Câu 6: A là điểm chung của hai mặt phng (ACD) và (GAB).
Li có
( ) ( )
( ) ( )
N BG ABG N ABG
BG CD N
N CD ACD N ACD
⇒∈
∩=
⇒∈
N là đim chung th hai gia hai mt phng (ACD) và
(GAB).
Vy
( ) (
)
ABG ACD AN.∩=
Chn B
Câu 7: B là điểm chung ca hai mp: (MBD) và (ABN).
Vì M, N lần lượt là trung điểm ca AC, CD.
Suy ra AN, DM là hai trung tuyến ca tam giác ACD.
Gi
( ) ( )
( )
( )
G AN ABN G ABN
G AN DM
G DM MBD G MBD
⇒∈
=∩⇒
⇒∈
G là điểm chung th hai gia hai mt phng (MBD) và (ABN).
Vy
( ) ( )
ABN MBD BG∩=
. Chn C.
Câu 8: Điểm K là trung điểm của BC suy ra
( ) ( )
K IBC IK IBC ⇒⊂
.
Điểm I là trung điểm ca AD suy ra
( )
(
)
I KAD IK KAD ⇒⊂
.
Vậy giao tuyến ca hai mt phng (IBC) và (KAD) là IK. Chn A.
Câu 9: Ta
( )
N BC
NP BCD
P BD
⇒⊂
suy ra NP, CD đng
phng. Gọi E là giao điểm ca NP và CD.
( )
NP MNP
suy ra
( )
CD MNP E.∩=
Vậy giao điểm của CD và mp(MNP) là giao điểm E của NP và CD.
Chn A.
Câu 10: Theo tính chất 3 đường giao tuyến ta có:
( ) ( ) ( ) ( )
MP ABC , NQ BCD ,
= ∩α = ∩α
( )
( )
BD BCD ABC=
do đó 3 giao tuyến MP, NQ, BD hoc
song song hoc đng quy. Mt khác MP ct NQ ti I nên 3 giao
tuyến đồng quy tại I suy ra I, B, D thẳng hàng. Chn B.
Câu 11: Đim S thuc các mt phng (DD’C’C), (BB’C’C)
Và do S đi xng vi A qua O nên d thy AB’SD’ hình bình
hành do đó S thuộc mt phng (AB’D’).
Đim S không thuc mt phng (CB’D’). Chn D.
Câu 12: Do
SC AA '
nên S, A’, A, C đồng phng.
Do S đi xng vi A qua O nên d thấy AB’SD’ là hình bình hành
do đó S thuộc mt phng (AB’D’).
Các đim A’, O, C’ thuc mt phẳng (A’C’C) nên S, A’, O, C’ đồng phng.
Đim S không thuc mt phng (AD’C’B). Chn C.
Câu 13: Gọi Q là trung điểm ca A’D’
A 'C ' PQ MN.

K PQ ct A’B’ ti H, ct B’C’ ti K. Ni MH ct AA’ ti
F và NK ct CC’ ti E. Vy thiết diện cn tìm chính là lc
giác MNEPQF.
D thy FQ, NE ln t đưng trung bình ca hai tam
giác AA’D’, BCC’ suy ra
FQ NE
FQ NE.=
Tương tự, ta chứng minh được
FM PE
FM PE.
=
Do đó, lục giác MNEPQF là lc giác đu. Chn D.
Câu 14: Gi P trung đim ca OO’
P là tâm hình lp
phương.
Gi E là đim đi xng với M qua P
E là trung điểm
C’D’.
Gọi F là trung điểm ca A’D’
FE A 'C' MN.
K EF ct A’B’ tại H, cắt B’C’ ti K.
Nối MH cắt AA’ tại I và NK cắt CC’ tại G
Vậy thiết diện cn tìm chính là lục giác MNGEFI.
Chn D.
Câu 15: Hình v minh họa:
Thiết diện mà mt phng (MNP) ct hình lập phương chính là tam giác MNP. Chn A.
| 1/23

Preview text:

CHỦ ĐỀ 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÌNH HỌC KHÔNG GIAN
I. MỞ ĐẦU VỀ HÌNH KHÔNG GIAN Mặt phẳng:
Trang giấy, mặt bảng đen, mặt tường học, mặt hồ lặng gió, mặt
bàn, tấm gương phẳng,… cho ta hình ảnh của một mặt phẳng
trong không gian. Người ta thường biểu diễn mặt phẳng bằng
một hình bình hành và dùng một chữ cái trong ngoặc ( ) để đặt
tên cho mặt phẳng ấy. Ví dụ: mặt phẳng (P), mặt phẳng (Q), mặt
phẳng (α), mặt phẳng (β)… và viết tắt là mp
Ví dụ: mp(P), mp(Q), mp(α), mặt phẳng (β)…hoặc (P), (Q), (α), (β)…
Điểm thuộc đường thẳng và điểm không thuộc đường thẳng
Điểm thuộc mặt phẳng và điểm điểm không thuộc mặt phẳng. Đường thẳng nằm trong mặt phẳng
và đường thẳng cắt mặt phẳng

Điểm A ∈mp(P) hay A∈(P)
Đường thẳng d nằm trong mặt phẳng (P)
Điểm A ∉mp(P) hay A∉(P) Ký hiệu: d ⊂ (P)
Điểm C là giao điểm của d và (P) Ký hiệu: C = d ∩(P)
Hình biểu diễn của một hình không gian
Khi vẽ một hình không gian ta tuân thủ các quy tắc sau:
- Đường thẳng thì vẽ đường thẳng, đoạn thẳng thì vẽ đoạn thẳng.
- Hai đường thẳng song song thì vẽ song song, hai đường thẳng cắt nhau thì vẽ cắt nhau.
- Hình vẽ phải giữ nguyên quan hệ điểm thuộc đường thẳng.
- Dùng nét vẽ liền để vẽ đường nhìn thấy và nét đứt đoạn vẽ cho đường bị che khuất.
- Một hình có đáy là hình vuông, hình thoi, hình chữ nhật, hình bình hành thì ta vẽ là hình bình hành
và góc nhọn của hình bình hành nên vẽ 0 ≤ 45 .
II. Các tính chất thừa nhận
Tính chất 1:
Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
Tính chất 2: Có một và chỉ một mặt phẳng đi qua 3 điểm không thẳng hàng.
Tính chất 3: Tồn tại 4 điểm không cùng nằm trên một mặt phẳng.
Tính chất 4: Nếu hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì chúng có một đường thẳng chung duy
nhất chứa tất cả các điểm chung của hai mặt phẳng đó. Đường thẳng đó được gọi là giao tuyến của hai mặt phẳng.
Đường thẳng d = (P)∩(Q)
Tính chất 5: Trong mỗi mặt phẳng, các kết quả đã biết của hình học phẳng đều đúng.
Chú ý: Nếu một đường thẳng đi qua điểm hai phân biệt của một mặt phẳng thì mọi điểm của đường thẳng
đều nằm trong mặt phẳng đó. A∈d Vậy  ⇒ ∈ . d ⊂  (P) A (P)
III. Điều kiện xác định mặt phẳng
 Một mặt phẳng xác định nếu biết nó đi qua ba điểm không thẳng hàng.
 Một mặt phẳng xác định nếu biết nó đi qua một đường thẳng và một điểm không thuộc đường thẳng đó.
 Một mặt phẳng xác định nếu biết nó đi qua hai đường thẳng cắt nhau. Ký hiệu:
- Mặt phẳng đi qua ba điểm A, B, C không thẳng hàng được ký hiệu là mặt phẳng (ABC). Mặt
phẳng đi qua đường thẳng d và điểm A không nằm trên a được ký hiệu là mặt phẳng (A;a) hoặc (a;A).
- Mặt phẳng đi qua hai đường thẳng cắt nhau a và b được ký hiệu là mặt phẳng (a;b).
IV. Hình chóp và hình tứ diện
Cho đa giác A1A2…An và một điểm S nằm ngoài mặt phẳng chứa đa giác đó. Nối S với các đỉnh A1,
A2,…,An để được n tam giác: SA1A2, SA2A3,…., SAnA1.
- Hình chóp n tam giác đó và đa giác A1A2…An gọi là hình chóp và được ký hiệu là A.A1A2…An
- Điểm S được gọi là đỉnh của hình chóp. Đa giác A1A2..An gọi là hình chóp và được ký hiệu là S.A1A2..An.
- Các cạnh của mặt đáy được gọi là các cạnh đáy của hình chóp. Các đoạn thẳng SA1, SA2,…,SAn được
gọi là các cạnh bên của hình chóp.
- Nếu đáy của hình chóp là một tam giác, tứ giác, ngũ giác,…thì hình chóp tương ứng được gọi là hình
chóp tam giác, hình chóp tứ giác, hình chóp ngũ giác.
Hình chóp tam giác S.ABC
Hình chóp tứ giác S.ABCD Hình chóp ngũ giác S.ABCDE.
Hình tứ diện: Cho 4 điểm A, B, C, D không đồng phẳng. Hình gồm 4 tam giác ABC, ACD, ABD và
BCD gọi là hình tứ diện (hay gọi tắt là tứ diện) và được ký hiệu là ABCD. Các điểm A, B, C, D được
gọi là các đỉnh của tứ diện. Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, CA, BD gọi là các cạnh của tứ diện. Hai
cạnh không có điểm chung gọi là hai cạnh đối diện. Các tam giác ABC, ACD, ABD và BCD gọi là các
mặt của tứ diện. Đỉnh không nằm trên một mặt gọi là đỉnh đối diện với mặt đó.
Dạng 1: Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng Phương pháp giải:
Để xác định giao tuyến của hai mặt phẳng, ta đi tìm hai điểm chung của chúng. Đường thẳng đi qua hai
điểm chung đó là giao tuyến.
Lưu ý: Điểm chung của hai mặt phẳng (P) và (Q) thường được tìm như sau:
Tìm hai đường thẳng a và b lần lượt thuộc mặt phẳng (P) và (Q) cùng nằm trong một mặt phẳng (R). Giao
điểm M = a ∩ b chính là điểm chung của mặt phẳng (P) và (Q).
II. CÁC DẠNG TOÁN TRỌNG TÂM VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Ví dụ 1:
Cho hình chóp S.ABCD, có đáy ABCD là tứ giác có cặp cạnh đối diện không song song, điểm M
thuộc cạnh SA. Tìm giao tuyến của các cặp mặt phẳng sau: A. (SAC) và (SBD) B. (SAC) và (MBD) C. (MBC) và (SAD) D. (SAB) và (SCD) Lời giải O∈AC ⊂  (SAC)
a) Trong mặt phẳng (ABCD) gọi O = AC ∩ BD ⇒  . O∈ BD ⊂  (SBD)
Khi đó hai mặt phẳng (SAC) và (SBD) có hai điểm chung là S và O⇒ SO = (SAC)∩(SBD).
b) Điểm M ∈SA ⇒ M ∈(SAC).
Hai mặt phẳng (SAC) và (MBD) có hai điểm chung là O và M nên OM = (SAC)∩(MBD). F∈  (MBC)
c) Gọi F = AD ∩ BC suy ra 
Khi đó hai mặt phẳng (MBC) và (SAD) có hai điểm chung là  ∈  ( ) . F SAD
M và F ⇒ MF = (MBC)∩(SAD) . E ∈  (SAB)
d) Gọi E = AB∩ CD suy ra 
⇒ hai mặt phẳng (SAB) và (SCD) có hai điểm chung là S và E ∈  (SCD) E ⇒ SE = (SAB)∩(SCD) .
Ví dụ 2: Cho hình chóp S.ABC và điểm I thuộc đoạn SA. Một đường thẳng không song song với mặt cắt
các cạnh AB và BC lần lượt tại J và K. Tìm giao tuyến của các cặp mặt phẳng sau:
A. Mặt phẳng (IJK) và (SAC)
B. Mặt phẳng (IJK) và (SAB)
C. Mặt phẳng (IJK) và (SBC) Lời giải
a) Trong mặt phẳng (ABC) gọi M = JK ∩ AC .
Khi đó 2 mặt phẳng (IJK) và (SAC) có hai điểm chung là I và M. Suy ra IM = (IJK)∩(SAC) .
b) Hai mặt phẳng (IJK) và (SAB) có hai điểm chung là I và J ⇒ IJ = (IJK) ∩(SAB) .
c) Trong mặt phẳng (SAC) gọi E = SC ∩ IM . E ∈  (IJK) Khi đó 
⇒ hai mặt phẳng (IJK) và (SBC) có hai điểm chung là E và K. Do đó E ∈  (SBC) KE = (IJK)∩(SBC)
Ví dụ 3: Cho tứ diện ABCD. Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AD và BC.
a) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (IBC) và (JAD)
b) Điểm M nằm trên cạnh AB, điểm N nằm trên cạnh AC. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (IBC) và (DMN). Lời giải
a) Ta có: I∈AD ⇒ I∈(JAD)∩(IBC)
J ∈BC ⇒ J ∈(JAD)∩(IBC). Do đó IJ = (IBC)∩(JAD)
b) Trong mặt phẳng (ABC) gọi E = DM ∩ IB suy ra E ∈(DMN)∩(IBC) Do đó EF = (DMN)∩(IBC)
Ví dụ 4: Cho tứ diện ABCD. Điểm M nằm bên trong tam giác ABD, điểm N nằm bên trong tam giác ACD.
Tìm giao tuyến của các cặp mặt phẳng sau: a) (AMN) và (BCD). b) (DMN) và (ABC). Lời giải
a) Trong mặt phẳng (ABD) gọi Q = AM ∩ BD Khi đó Q∈(AMN)∩(BCD)
Tương tự gọi P = AN ∩ CD ⇒ P = (AMN)∩(BCD) Do vậy PQ = (AMN)∩(BCD).
b) Trong mặt phẳng (ABD) gọi E = DM ∩ AB suy ra E ∈(DMN)∩(ABC) .
Trong mặt phẳng (ACD) gọi F = DN ∩ AC suy ra F∈(DMN)∩(ABC). Do đó EF = (DMN)∩(ABC)
Ví dụ 5: Cho hình chóp S.ABCD, có đáy ABCD là hình bình hành tâm O, gọi M, N, P lần lượt là trung
điểm của BC, CD và SO. Tìm giao tuyến của
a) Mặt phẳng (MNP) và (SAB).
b) Mặt phẳng (MNP) và (SBC). Lời giải
a) Gọi H = NO ∩ AB, trong mặt phẳng (SHN) dựng NP cắt SH tại Q ⇒ Q ∩(MNP)∩(SAB).
Gọi F = NM ∩ AB ⇒ F∈(MNP)∩(SAB). Do đó QF = (SAB)∩(MNP)
b) Trong mặt phẳng (SAB). Gọi E = QF∩SB ⇒ E = (SBC)∩(MNP) Do đó ME = (MNP)∩(SBC).
Ví dụ 6: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi I và J lần lượt là trung điểm của SA
và SB. Khẳng định nào sau đây sai?
A. IJCD là hình thang B. (SAB)∩(IBC) = IB C. (SBD)∩(JCD) = JD
D. (IAC)∩(IBD) = AO, (O là tâm ABCD) Lời giải IJ  AB Ta có  ⇒ IJ  CD ⇒ Loại A AB  CD
+) (SAB)∩(IBC) = IB ⇒ Loại B
+) (SBD)∩(JCD) = JD ⇒ Loại C
+) (IAC)∩(JBD) = (SAC)∩(SBD) = SO. Chọn D.
Ví dụ 7: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang ABCD (AD//BC). Gọi M là trung điểm của CD.
Giao tuyến của hai mặt phẳng (MSB) và (SAC) là:
A. SI, I là giao điểm của AC và BM
B. SJ (J là giao điểm của AM và BD).
C. SO (O là giao điểm của AC và BD)
D. SP (P là giao điểm của AB và CD) Lời giải
Ta có: (MSB)∩(SAC) = SI. Chọn A
Ví dụ 8: Cho hình tứ diện ABCD, trên các cạnh AB và AC lấy các điểm M và N sao cho MN cắt đường
thẳng BC tại E, điểm P thuộc cạnh BD. Gọi Q là giao điểm của CD và PE. Khẳng định nào sau đây là sai: A. (MNP)∩(BCD) = PE B. (MNP)∩(ABD) = MP C. (MNP)∩(ABC) = MN D. (MNP)∩(ACD) = PN Lời giải
Ta có: E ∈MN ⇒ E ∈(MNP)
Khi đó (MNP) và (BCD) có 2 điểm chung là P và E Do đó (MNP)∩(BCD) = PE.
Điểm M, P∈(ABD) suy ra (MNP)∩(ABD) = MP
Điểm M, N ∈(ABC) suy ra (MNP)∩(ABC) = MN. (MNP)∩(ACD) = NQ.
Khẳng định sai D. Chọn D.
Ví dụ 9:
Cho hình tứ diện ABCD, trên các cạnh AB, AC và AD lần lượt lấy các điểm M, N và P. Đường
thẳng MN và BC cắt nhau tại E, đường thẳng MP và BD cắt nhau tại F. Khẳng định nào sau đây là sai. A. (MNP)∩(ABC) = ME B. (MNP)∩(ABD) = MF C. (MNP)∩(ACD) = CD D. (MNP)∩(BCD) = EF Lời giải
Điểm M, E cùng thuộc 2 mặt phẳng (MNP) và (ABC) do đó (MNP)∩(ABC) = ME.
Tương tự: (MNP)∩(ABD) = MF. +) (MNP)∩(ACD) = NP +) (MNP)∩(BCD)=EF
Khẳng định sai C. Chọn C.
Ví dụ 10:
Cho hình tứ diện ABCD, các điểm M và N lần lượt nằm trong tam giác ABD và ACD, AM cắt
BD tại P, AN cắt CD tại Q, đường thẳng PQ cắt BC tại E. Khẳng định nào sau đây là sai? A. (AMN)∩(BCD) = PQ .
B. (AMN)∩(ABC) = AE . C. (AMN)∩(ABD) = AE.
D. (AMN)∩(ABD) = AP . Lời giải
Hai mặt phẳng (AMN) và (BCD) có 2 điểm chung là P và Q do đó (AMN)∩(BCD) = PQ.
Vì PQ ∩(BC) = E ⇒ E thuộc (APQ) và (ABC)
Hai mặt phẳng (AMN) và (ABC) có 2 điểm chung là A và E nên (AMN)∩(ABC) = AE .
Hai mặt phẳng (AMN) và (ABD) có 2 điểm chung là A và P
(AMN)∩(ABD) = AP. Đáp án sai C. Chọn C
Dạng 2:Tìm giao điểm của đường thẳng với mặt phẳng
Đường thẳng a cắt mp (P) tại một điểm M. Điểm M đó gọi là giao điểm của đường thẳng a và mp (P). Kí hiệu: a ∩(P) = M. Phương pháp giải:
Ta đi tìm một đường thẳng b nào đó nằm trong mặt phẳng (P) mà b cắt đường thẳng a tại một điểm M. Khi đó: a ∩(P) = M.
Trong trường hợp đường thẳng b chưa có sẵn ta có thể dựa vào phương pháp sau để tìm giao điểm
- Bước 1: Dựa vào hình vẽ xác định một mặt phẳng chứa đường thẳng a.
Giả sử xác định được mp (Q) chứa a.
- Bước 2: Xác định giao tuyến của mp (P) và mp (Q).
Giả sử (P)∩(Q) = b .
- Bước 3: Xác định giao điểm của đường thẳng a và giao tuyến b. Do a và b cùng nằm trong mp (Q) nên a ∩ b = M.
Kết luận: M ∈a;M ∈(P). Vậy M = a ∩(P).
Ví dụ 1: Cho hình chóp S.ABCD. Trong tam giác SBC lấy một điểm M, trong tam giác SCD lấy một điểm N.
a) Tìm giao tuyến của mặt phẳng (SMN) và (ABCD).
b) Tìm giao điểm của MN và (SAC).
c) Tìm giao điểm của SC với (AMN). Lời giải
a) Trong mặt phẳng (SBC) gọi E = SM ∩ BC ⇒ E = (SMN)∩(ABCD).
Trong mặt phẳng (SCD) gọi F = SN ∩ CD ⇒ F = (SMN)∩(ABCD). Do đó EF = (SMN)∩(ABCD).
b) Ta có: SO = (SMN)∩(SAC).
Trong mặt phẳng (SEF) gọi I = MN ∩SO. Do đó I = MN ∩(SAC).
c) Dễ thấy AI = (AMN)∩(SAC).
Trong mặt phẳng (SAC) gọi K = AI ∩SC ⇒ K = SC ∩(AMN) .
Ví dụ 2: Cho tứ diện ABCD, gọi M, N là hai điểm lần lượt trên AC và AD. Điểm O là một điểm bên trong
∆BCD. Tìm giao điểm của: a) MN và (ABO). b) AO và (BMN). Lời giải
a) Trong mặt phẳng (BCD) kẻ BO giao CD tại I. Trong (ACD) kẻ MN giao
AI tại J ⇒ J là giao điểm của MN và (ABO).
b) Trong mặt phẳng (ABI): AO giao BJ tại K ⇒ K là giao điểm của AO và (BMN).
Ví dụ 3: Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AC và BC. K là một điểm trên cạnh BD
và không trùng với trung điểm của BD. Tìm giao điểm của CD và AD với mặt phẳng (MNK). Lời giải
Trong mặt phẳng (BCD): NK giao CD tại điểm J ⇒ J là giao
điểm của CD với mp (MNK). Trong mặt phẳng (ACD): MJ giao
với AD tại điểm T⇒ T là giao điểm của AD với mp(MNK).
Ví dụ 4: Cho hình chóp S.ABCD. Điểm M là một điểm trên cạnh SC.
a) Tìm giao điểm của AM và (SBD).
b) Gọi N là một điểm trên cạnh BC. Tìm giao điểm của SD và (AMN). Lời giải
a) Trong mp(ABCD): AC giao BD tại O. Trong mp(SAC) thì SO giao MA tại J.
Từ đó thì J chính là giao điểm của AM và (SBD).
b) Giả sử AN giao CD tại K
Trong mp(SCD): KM giao SD tại T, từ đó T chính là giao điểm của SD và (AMN).
Nếu AN và CD song song với nhau, ta chỉ việc kẻ MT song song với CD (T thuộc SD) từ đó cũng suy ra
được T là điểm cần tìm.
Ví dụ 5: Cho hình chóp S.ABCD, gọi O là giao điểm của AC và BD, điểm M thuộc cạnh SC và điểm K là
giao điểm của AM và SO. Có bao nhiêu khẳng định đúng trong các khẳng định sau: (1). (SAC)∩(SBD) = SO
(2). (ABM)∩SD = N với N là giao điểm của BK và SD. (3). (ABM)∩(SCD) = MD.
(4). (ABM)∩(SAD) = AN với N là giao điểm của BK và SD. A. 1 B.2 C.3 D.4 Lời giải
Gọi N là giao điểm của BK và SD. Ta có: (SAC)∩(SBD) = SO
(ABM)∩SD = N; (ABM)∩(SCD) = MN Và (ANM)∩(SAD) = AN
Các khẳng định đúng là 1, 2 và 4. Khẳng định 3 sai. Chọn C.
Ví dụ 6: Cho hình chóp S.ABCD, gọi O là giao điểm của AC và BD, I là giao điểm của AB và CD, J là
giao điểm của AD và BC. Có bao nhiêu khẳng định đúng trong các khẳng định sau: (1). (SAC)∩(SBD) = SO.
(2). Mặt phẳng (SBD) cắt IJ tại giao điểm của BD và IJ. (3). (SAD)∩(SBC) = SI (4). (SAB)∩(SCD) = SJ. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Lời giải Ta có: (SAC)∩(SBD) = SO
(SAD)∩(SBC) = SJ và (SAB)∩(SCD) = SI.
Các khẳng định đúng là 1 và 2.
Khẳng định sai là 3 và 4. Chọn B.
Dạng 3: Chứng minh 3 điểm thẳng hàng, 3 đường thẳng đồng quy Phương pháp giải:
Để chứng minh ba điểm (hay nhiều điểm) thẳng hàng ta chứng minh chúng là điểm chung của hai mặt
phẳng phân biệt, khi đó chúng nằm trên đường thẳng giao tuyến của hai mặt phẳng nên thẳng hàng.
Để chứng minh ba đường thẳng đồng quy ta chứng minh giao điểm của hai đường thẳng thuộc đường thẳng còn lại
Ví dụ 1: Cho tứ diện S.ABC. Trên các cạnh SA, SB, SC lần lượt lấy các điểm D, E và F sao cho DE cắt AB
tại I, EF cắt BC tại J, FD cắt CA tại K. Chứng minh I, J, K thẳng hàng. Lời giải I∈  (DEF) Ta có: I = DE ∩ AB ⇒ 
giao tuyến của hai mặt phẳng (DEF) và (ABC).  ∈  ( ) ⇒ I∈ I ABC
Tương tự J = EF∩ BC ⇒ J thuộc giao tuyến của hai mặt phẳng (DEF) và (ABC).
K = FD ∩ AC ⇒ K thuộc giao tuyến của hai mặt phẳng (DEF) và (ABC).
Do đó I, J, K thẳng hàng do cùng thuộc đường thẳng giao tuyến của hai mặt phẳng (DEF) và (ABC).
Ví dụ 2: Cho hình bình hành ABCD, S là điểm không thuộc mp(ABCD), M và N lần lượt là trung điểm của đoạn AB và SC.
a) Xác định giao điểm I = AN ∩(SBD) .
b) Xác định giao điểm J = MN ∩(SBD) .
c) Chứng minh I, J, B thẳng hàng. Lời giải
a) Gọi O = AC ∩ BD và I = AN ∩SO
Khi đó I∈SO ⇒ I∈(SBD) ⇒ I = AN ∩(SBD) b) Gọi E = CM ∩ BD
Trong mặt phẳng (SCM) gọi J = MN ∩SE Khi đó J = MN ∩(SBD).
c) Các điểm I, J, B lần lượt thuộc các đường thẳng AI, MN, AM nên I, J, B ∈ mp(AMN)
Mặt khác các điểm I, J, B ∈(SBD) .
Do đó I, J, B thuộc giao tuyến của 2 mặt phẳng (AMN) và (SBD) ⇒ I,J,B thẳng hàng.
Ví dụ 3: Cho tứ diện SABC. Gọi L, M, N lần lượt là các điểm trên các cạnh SA, SB và AC sao cho LM
không song song với AB, LN không song song với SC.
a) Tìm giao tuyến của mp(LMN) và (ABC)
b) Tìm giao điểm I = BC ∩(LMN) và J = SC ∩(LMN) .
c) Chứng minh M, I, J thẳng hàng. Lời giải
a) Trong mặt phẳng (SAB) gọi E = LM ∩ AB, khi đó 2 mặt phẳng (LMN) và (ABC) có 2 điểm chung là
E và N suy ra (LMN)∩(ABC) = EN
b) Trong mặt phẳng (ABC) gọi I = BC ∩ EN khi đó I = BC ∩(LMN)
Trong mặt phẳng (SAC) gọi J = LN ∩SC khi đó J = SC ∩(LMN) .
c) 3 điểm M, I, J cùng thuộc 2 mặt phẳng (LMN) và (SBC) ⇒ M, I, J thuộc giao tuyến của 2 mặt phẳng
(LMN) và (SBC) ⇒ M, I, J thẳng hàng.
Ví dụ 4: Cho tứ giác ABCD và điểm S∉(ABCD). Gọi M, N là hai điểm trên BC và SD.
a) Tìm giao điểm I = BN ∩(SAC)
b) Tìm giao điểm I = MN ∩(SAC).
c) Chứng minh C, I, J thẳng hàng. Lời giải
a) Nối AC ∩ BD = O; Nối SO ∩ BN =1.
Suy ra I là giao điểm của BN và (SAC). b) Nối MD cắt AC tại E.
Nối SE cắt MN tại J ⇒ J là giao điểm của MN và (SAC).
c) Ta có I = BN ∩SO ⇒ IC = (SAC)∩(BCN).
Và J = MN ∩SE ⇒ JC = (SAC)∩(BCN).
Do đó, ba điểm C, I, J thẳng hàng ⇒ Đpcm.
Ví dụ 5: Cho tứ giác ABCD và S∉(ABCD). Gọi I, J là hai điểm trên AD và SB, AD cắt BC tại O và OJ cắt SC tại M.
a) Tìm giao điểm K = IJ và (SAC).
b) Xác định giao điểm L = DJ và (SAC).
c) Chứng minh A, K, L, M thẳng hàng. Lời giải
a) Trong mp(ABCD), gọi E = AC ∩ BI
Trong mặt phẳng (SBI) gọi K = IJ ∩SE Khi đó K = IJ ∩(SAC) b) Gọi F = AC ∩ BD
Trong mặt phẳng (SBD) gọi L = DJ ∩SF Khi đó L = DJ ∩(SAC)
c) Các điểm K, L, A, M đều thuộc mặt phẳng (SAC) và (OAJ) do đó
chúng thuộc giao tuyến của 2 mặt phẳng (SAC) và (OAJ) suy ra A, K, L, M thẳng hàng.
Dạng 4:Tìm thiết diện của hình chóp và mặt phẳng (P)
Thiết diện của hình chóp và mặt phẳng (P) là đa giác giới hạn bởi các đoạn giao tuyến của (P) với các mặt
của hình chóp (nối các giao điểm của (P) với các cạnh của hình chóp).
Ví dụ 1: Cho hình chóp tứ giác S.ABCD. Ba điểm A’, B’, C’ lần lượt nằm trên ba cạnh SA, SB,SC nhưng
không trùng với S, A, B, C. Xác định thiết diện của hình chóp khi cắt bởi mặt phẳng (A’, B’, C’). Lời giải
Trong mặt phẳng (ABC) gọi O = AC ∩ BD
Trong mặt phẳng (SAC) gọi I = SO ∩ A 'C' ⇒ I∈(SBD)∩(A'B'C').
Trong mp(SBD) gọi D' = BI ∩SD ⇒ thiết diện của hình chóp khi cắt
bởi mặt phẳng (A’B’C’) là tứ giác A’B’C’D’.
Ví dụ 2: Cho hình chóp S.ABCD, M là một điểm trên cạnh SC, N và P lần lượt là trung điểm của AB và
AD. Tìm thiết diện của hình chóp với mặt phẳng (MNP) Lời giải
Trong mặt phẳng (ABCD) gọi Q = NP ∩ CD và K = NP ∩ BC
Trong mp(SBC) gọi E = SB∩ KM, trong mp(SAD) gọi F = SD ∩ QM.
Thiết diện của hình chóp với mặt phẳng (MNP) là ngũ giác NEMFP.
Ví dụ 3: Cho tứ diện đều ABCD, cạnh bằng a. Kéo dài BC một đoạn CE = a. Kéo dài BD một đoạn DF = a.
Gọi M là trung điểm của AB.
a) Tìm thiết diện của tứ diện với mặt phẳng (MEF).
b) Tính diện tích của thiết diện. Lời giải
a) Trong mp(ABC): Dựng ME cắt AC tại I.
Trong mp(ABD): Dựng MF cắt AD tại J.
Từ đó thiết diện của tứ diện với mp(MEF) là M ∆ IJ.
b) Theo cách dựng thì I và J lần lượt là trọng tâm tam giác ABE và ABF.  2 2a AI = AC =  3 3 ⇒  ⇒ tam giác AIJ đều 2a ⇒ IJ = . 2 2a AJ= AD = 3  3 3 Mặt khác AI = AJ nên A ∆ MI = A ∆ MJ ⇒ MI = MJ. Trong 2 2 a 13 A
∆ MI,MI = MA + IA − 2MA.IA.cos A = 6 2 2 2 1 1 2a  a 13   a  a S = =   − = ∆ IJ.MK . .2 MJI 2 2 3  6      3  6
Ví dụ 4: Cho hình chóp S.ABCD, M là một điểm trên cạnh BC, N là một điểm trên cạnh SD.
a) Tìm giao điểm I của BN và (SAC) và giao điểm J của MN và (SAC).
b) DM cắt AC tại K. Chứng minh S, K, J thẳng hàng.
c) Xác định thiết diện của hình chóp S.ABCD với mặt phẳng (BCN). Lời giải
a) Gọi O là giao điểm AC và BD.
Trong mp(SBD), BN cắt SO tại đâu đó chính là điểm I.
Trong mp(ABCD), DM giao AC tại E.
Trong mp(SDM), SE ∩ MN = J .
b) Dễ thấy 3 điểm S, K, J đều thuộc 2 mặt phẳng
là (SAC) và (SDM) nên 3 điểm S, K, J thuộc giao
tuyến của 2 mặt phẳng trên hay chúng thẳng hàng.
c) Trong mp(SAC), kẻ CI giao SA tại O.
Từ đó thiết diện tạo bởi mp(BNC) với hình chóp từ tứ giác BCNP.
Ví dụ 5: Cho hình chóp SABCD có đáy là hình bình hành. Điểm M là trung điểm của SB và G là trọng tâm của tam giác SAD.
a) Tìm giao điểm I của MG với (ABCD), chứng tỏ điểm D thuộc mặt phẳng (CMG).
b) Chứng tỏ (CMG) đi qua trung điểm của SA, tìm thiết diện của hình chóp với (CMG).
c) Tìm thiết diện của hình chóp với (AMG). Lời giải
a) Trong mặt phẳng (SAD), gọi J = SG ∩ AD .
Trong mp(SBJ), gọi I = MG ∩ BJ ⇒ I = MG ∩(ABC) ⇒ I∈(CMG)
Ta có: J là trung điểm của AD 1 ⇒ JD = BC mà 2
JD  BC ⇒ JD là đường trung bình trong I
∆ BC ⇒ D là trung điểm của CI hay D∈(CMJ) Do đó D∈(CMG) b) Ta có (CMG) ≡ (CIM)
Trong mp(SAD), dựng DG cắt SA tại E. Mặt khác, do G là trọng tâm S
∆ AD ⇒ E là trung điểm của SA.
Như vậy tứ giác CMED là thiết diện của (CMG) với khối chóp c) Gọi O = BJ ∩ AC,
Trong mp(SBI), gọi K = SO ∩ MI. Trong mp(SAD), dựng AG cắt SD tại Q.
Trong mp(SAC), dựng AK cắt SC tại F, như vậy tứ giác AMFQ là thiết diện của khối chóp với mặt phẳng (AMG).
Ví dụ 6: Cho hình chóp tứ giác S.ABCD, có đáy là hình thang với AD là đáy lớn và P là một điểm trên
cạnh SD, P không trùng với S và D. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC. Thiết diện của
hình chóp cắt bởi (MNP) là hình gì? A. Tam giác. B. Tứ giác. C. Ngũ giác. D. Lục giác. Lời giải K = AD ∩ MN;Q = CD ∩ MN Gọi  F = PK ∩SA;E = PQ ∩SC
Thiết diện là ngũ giác MNEPF. Chọn C.
Ví dụ 7: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O. Gọi M, N, P là ba điểm trên các
cạnh AD, CD, SO sao cho M, N, P không trùng với các đỉnh. Thiết diện của hình chóp với mặt phẳng (MNP) là hình gì? A. Tứ giác. B. Ngũ giác. C. Tam giác. D. Lục giác. Lời giải
Q = AC ∩ MN;K = SA ∩ PQ;F = SC ∩ PQ Gọi  G = BC ∩ M;E = SB ∩ GF
Thiết diện là ngũ giác MNFEK. Chọn B
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1: Ba điểm phân biệt cùng thuộc hai mặt phẳng phân biệt thì
A. Cùng thuộc đường tròn.
B. Cùng thuộc đường elip.
C. Cùng thuộc đường thẳng
D. Cùng thuộc mặt cầu.
Câu 2: Cho biết mệnh đề nào sau đây sai?
A.
Qua điểm phân biệt không thẳng hàng xác định duy nhất một mặt phẳng.
B. Qua một đường thẳng và một điểm không thuộc nó xác định duy nhất một mặt phẳng.
C. Qua hai đường thẳng xác định duy nhất một mặt phẳng.
D. Qua hai đường thẳng cắt nhau xác định duy nhất một mặt phẳng.
Câu 3: Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ (các đỉnh lấy theo thứ tự đó), AC cắt BD tại O còn A’C’ cắt
B’D’ tại O’. Khi hai mặt phẳng (AB’D’) và (DD’C’C) cắt nhau theo đường thẳng d được xác định như thế nào?
A. Đường thẳng d đi qua điểm D’ và giao điểm của AO’ với CC’.
B. Đường thẳng d trùng với đường thẳng AD’.
C. Đường thẳng d trùng với đường thẳng AO’.
D. Đường thẳng d đi qua điểm D’ song song với DC’.
Câu 4: Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ (các đỉnh lấy theo thứ tự đó), AC cắt BD tại O còn A’C’ cắt
B’D’ tại O’. Khi đó A’C cắt mặt phẳng (BDD’B’) tại điểm T được xác định như thế nào?
A. Giao của A’C với OO’
B. Giao của A’C với AO’
C. Giao của A’C với AB’
D. Giao của A’C với AD’.
Câu 5: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang ABCD (AD//BC). Gọi I là giao điểm của AB và DC,
M là trung điểm SC. DM cắt mp(SAB) tại J. Khẳng định nào sau đây sai?
A. S, I, J thẳng hàng. B. DM ⊂ mp(SCI) C. JM ⊂ mp(SAB) D. SI = (SAB)∩(SCD)
Câu 6: Cho tứ diện ABCD. Gọi G là trọng tâm của tam giác BCD. Giao tuyến của mặt phẳng (ACD) và (GAB) là
A. AM (M là trung điểm của AB)
B. AN (N là trung điểm của CD).
C. AH (H là hình chiếu của B trên CD).
D. AK (K là hình chiếu của C trên BD).
Câu 7: Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AC, CD. Giao tuyến của hai mặt phẳng (MBD) và (ABN) là
A. đường thẳng MN.
B. đường thẳng AM.
C. đường thẳng BG (G là trọng tâm tam giác ACD).
D. đường thẳng AH (H là trực tâm tam giác ACD).
Câu 8: Cho 4 điểm không đồng phẳng A, B, C, D. Gọi I, K lần lượt là trung điểm của AD và BC. Giao
tuyến của (IBC) và (KAD) là A. IK. B. BC. C. AK. D. DK.
Câu 9: Cho bốn điểm A, B, C, D không đồng phẳng. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AC và BC. Trên
đoạn BD lấy điểm P sao cho BP = 2PD. Giao điểm của đường thẳng CD và mặt phẳng (MNP) là giao điểm của A. CD và NP. B. CD và MN. C. CD và MP. D. CD và AP.
Câu 10: Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm AB và CD. Mặt phẳng (α) qua MN cắt AD,
BC lần lượt tại P và Q. Biết MP cắt NQ tại I. Ba điểm nào sau đây thẳng hàng? A. I, A, C. B. I, B, D. C. I, A, B. D. I, C, D.
Câu 11: Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ (các đỉnh lấy theo thứ tự đó), AC cắt BD tại O còn A’C’ cắt
B’D’ tại O’. Gọi S là giao điểm của AO’ với CC’ thì S không thuộc mặt phẳng nào dưới đây? A. (DD’C’C) B. (BB’C’C) C. (AB’D’) D. (CB’D’)
Câu 12: Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ (các đỉnh lấy theo thứ tự đó), AC cắt BD tại O còn A’C’ cắt
B’D’ tại O’. Gọi S là giao điểm của AO’ với CC’ thì S không thuộc mặt phẳng nào dưới đây? A. (A’C’C) B. (AB’D’) C. (AD’C’B) D. (A’OC’)
Câu 13: Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ ( các đỉnh lấy theo thứ tự đó), AC cắt BD tại O còn A’C’
cắt B’D’ tại O’. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC và C’D’. Khi đó thiết diện do mặt
phẳng (MNP) cắt hình lập phương là hình gì? A. Hình tam giác B. Hình tứ giác C. Hình ngũ giác D. Hình lục giác
Câu 14: Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ (Các đỉnh lấy theo thứ tự đó), AC cắt BD tại O còn A’C’
cắt B’D’ tại O’. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC và OO’. Khi đó thiết diện do mặt
phẳng (MNP) cắt hình lập phương là hình gì? A. Hình tam giác B. Hình tứ giác C. Hình ngũ giác D. Hình lục giác
Câu 15: Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ (các đỉnh lấy theo thứ tự đó), AC cắt BD tại O còn A’C’ cắt
B’D’ tại O’. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC và BB’. Khi đó thiết diện do mặt
phẳng (MNP) cắt hình lập phương là hình gì? A. Hình tam giác B. Hình tứ giác C. Hình ngũ giác D. Hình lục giác
LỜI GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1: Qua 3 điểm phân biệt không thẳng hàng thì chỉ xác định được 1 và chỉ 1 mặt phẳng. Ở đây thuộc hai
mặt phẳng phân biệt nên ít nhất 1 trong 2 điều kiện phân biệt hoặc thẳng hàng không thỏa mãn. Mà 3 điểm
đề cho đã phân biệt nên chúng phải thẳng hàng. Chọn C.
Câu 2:
Trường hợp 2 đường thẳng chéo nhau thì không xác định được mặt phẳng chứa cả 2 đường thẳng đó.
Hoặc 2 đường thẳng trùng nhau thì xác định được vô số mặt phẳng. Chọn C.
Câu 3:
Vì AB'  DC' ⊂ (DCC'D) và AB' ⊂ (AB'D')nên giao tuyến của (AB’D’) và (DD’C’C) là đường
thẳng song song với AB’. Mặt khác D'∈(DCC'D) nên giao tuyến đi qua D’. Chọn D.
Câu 4: A’C cắt OO' ⊂ (BDD'B) tại mặt phẳng (ACC’A). Chọn A.
Câu 5: Ta có DM ∩(SAB) = DM ∩(SAI) = J. Chọn C.
Câu 6: A là điểm chung của hai mặt phẳng (ACD) và (GAB). N ∈BG ⊂ (ABG) ⇒ N∈  (ABG)
Lại có BG ∩ CD = N →  N ∈CD ⊂  (ACD) ⇒ N∈(ACD)
⇒ N là điểm chung thứ hai giữa hai mặt phẳng (ACD) và (GAB).
Vậy (ABG)∩(ACD) = AN. Chọn B
Câu 7:
B là điểm chung của hai mp: (MBD) và (ABN).
Vì M, N lần lượt là trung điểm của AC, CD.
Suy ra AN, DM là hai trung tuyến của tam giác ACD. G ∈AN ⊂ (ABN) ⇒ G ∈  (ABN) Gọi G = AN ∩ DM ⇒  G ∈ DM ⊂  (MBD) ⇒ G∈(MBD)
⇒ G là điểm chung thứ hai giữa hai mặt phẳng (MBD) và (ABN).
Vậy (ABN)∩(MBD) = BG . Chọn C.
Câu 8: Điểm K là trung điểm của BC suy ra K ∈(IBC) ⇒ IK ⊂ (IBC) .
Điểm I là trung điểm của AD suy ra I∈(KAD) ⇒ IK ⊂ (KAD) .
Vậy giao tuyến của hai mặt phẳng (IBC) và (KAD) là IK. Chọn A. N ∈ BC Câu 9: Ta có 
⇒ NP ⊂ (BCD)suy ra NP, CD đồng P ∈ BD
phẳng. Gọi E là giao điểm của NP và CD.
Mà NP ⊂ (MNP) suy ra CD ∩(MNP) = E.
Vậy giao điểm của CD và mp(MNP) là giao điểm E của NP và CD. Chọn A.
Câu 10:
Theo tính chất 3 đường giao tuyến ta có:
MP = (ABC)∩(α), NQ = (BCD)∩(α),
BD = (BCD)∩(ABC) do đó 3 giao tuyến MP, NQ, BD hoặc
song song hoặc đồng quy. Mặt khác MP cắt NQ tại I nên 3 giao
tuyến đồng quy tại I suy ra I, B, D thẳng hàng. Chọn B.
Câu 11: Điểm S thuộc các mặt phẳng (DD’C’C), (BB’C’C)
Và do S đối xứng với A qua O nên dễ thấy AB’SD’ là hình bình
hành do đó S thuộc mặt phẳng (AB’D’).
Điểm S không thuộc mặt phẳng (CB’D’). Chọn D.
Câu 12: Do SC  AA' nên S, A’, A, C đồng phẳng.
Do S đối xứng với A qua O nên dễ thấy AB’SD’ là hình bình hành
do đó S thuộc mặt phẳng (AB’D’).
Các điểm A’, O, C’ thuộc mặt phẳng (A’C’C) nên S, A’, O, C’ đồng phẳng.
Điểm S không thuộc mặt phẳng (AD’C’B). Chọn C.
Câu 13: Gọi Q là trung điểm của A’D’⇒ A'C'  PQ  MN.
Kẻ PQ cắt A’B’ tại H, cắt B’C’ tại K. Nối MH cắt AA’ tại
F và NK cắt CC’ tại E. Vậy thiết diện cần tìm chính là lục giác MNEPQF.
Dễ thấy FQ, NE lần lượt là đường trung bình của hai tam
giác AA’D’, BCC’ suy ra FQ  NE và FQ = NE.
Tương tự, ta chứng minh được FM  PE và FM = PE.
Do đó, lục giác MNEPQF là lục giác đều. Chọn D.
Câu 14:
Gọi P là trung điểm của OO’⇒ P là tâm hình lập phương.
Gọi E là điểm đối xứng với M qua P⇒ E là trung điểm C’D’.
Gọi F là trung điểm của A’D’⇒ FE  A'C'  MN.
Kẻ EF cắt A’B’ tại H, cắt B’C’ tại K.
Nối MH cắt AA’ tại I và NK cắt CC’ tại G
Vậy thiết diện cần tìm chính là lục giác MNGEFI. Chọn D.
Câu 15: Hình vẽ minh họa:
Thiết diện mà mặt phẳng (MNP) cắt hình lập phương chính là tam giác MNP. Chọn A.
Document Outline

  • ITMTTL~1
  • IIBITP~1
  • IIILIG~1