Chuyên đề trung điểm của đoạn thẳng Toán 6

Tài liệu gồm 13 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề trung điểm của đoạn thẳng, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 6 trong quá trình học tập chương trình Toán 6 phần Hình học chương 1: Đoạn thẳng.

Trang 1
BÀI 6. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
Mục tiêu
Kiến thức
+ Nhận biết được khái niệm trung điểm của đoạn thẳng.
Kĩ năng
+ Vận dụng được tính chất trung điểm của đoạn thẳng công thức cộng độ dài hai đoạn thẳng
để tính độ dài đoạn thẳng.
+ Chứng minh được một điểm là trung điểm của một đoạn thẳng.
Trang 2
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Trung điểm của đoạn thẳng
Định nghĩa
Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa A, B và cách đều A, B.
2. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng
Cách 1. Vẽ theo độ dài
Để vẽ trung điểm M của đoạn thẳng
AB a cm
ta vẽ điểm M trên tia AB sao
cho
a
AM cm
2
Cách 2. Gấp giấy
Gấp giấy sao cho điểm A trùng với điểm B.
Nếp gấp cắt đoạn AB tại trung điểm M của AB.
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA
TRUNG
ĐIỂM CỦA
ĐOẠN
THẲNG
Định nghĩa
Cách vẽ
M là trung điểm
AB
1
2
3
Đo đoạn thẳng AB
Tính AM:
1
2
AM AB
Vẽ điểm M trên đoạn AB
Trang 3
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1. Tính độ dài đoạn thẳng
Phương pháp giải
Áp dụng tính chất trung điểm của đoạn thẳng và công thức cộng độ dài hai đoạn thẳng.
Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì
2
AB
MA MB .
Nếu điểm M nằm giữa hai điểm AB thì
MA MB AB
.
Ví dụ mẫu
dụ 1. Trên tia Mx lấy hai điểm N P sao cho
3
MN
cm;
7
MP
cm. Gọi I trung điểm của NP.
Tính độ dài đoạn thẳng MI.
Hướng dẫn giải
Trên tia Mx, ta
MP MN
nên điểm N nằm giữa hai điểm M P. Do vậy
7 3 4
NP MP MN
cm.
I là trung điểm của đoạn NP nên
2
2
NP
NI IP
cm.
Do N nằm giữa MP; I nằm giữa NP nên N nằm giữa M I.
Khi đó ta có
3 2 5
MI MN NI
cm.
Vậy
5
MI
cm.
Ví dụ 2.
a) Trên đường thẳng xy lấy ba điểm A,B,C theo thứ tự đó sao cho
5
AB
cm;
12
AC
cm. Tính BC.
b) Gọi O là trung điểm của đoạn BC. Tính OB;OC;OA.
Hướng dẫn giải
a) Trên đường thẳng xy lấy ba điểm A,B,C theo thứ tự đó nên điểm B nằm giữa hai điểm AC.
Khi đó
12 5 7
BC AC AB
cm.
b) Do O là trung điểm của BC nên
3,5
2
BC
OB OC cm.
Do B nằm giữa A C; O nằm giữa B C nên B nằm giữa AO.
Khi đó ta có
5 3,5 8,5
AO AB BO
cm.
Vậy
3,5
BO CO
cm;
8,5
AO
cm.
Ví dụ 3. Lấy ba điểm A,B,C trên đường thẳng xy sao cho
10
AB
cm;
6
AC
cm và
16
BC
cm.
a) Trong ba điểm A,B,C điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?
Trang 4
b) Gọi M là trung điểm của AC. Tính MC.
c) Gọi N là trung điểm của đoạn thẳng CB. Tính CN.
Hướng dẫn giải
a) Nhận xét thấy
10 6 16
AB AC BC nên điểm A nằm giữa hai điểm BC.
b) M là trung điểm của đoạn thẳng AC nên
3
2
AC
AM MC
cm.
c) N là trung điểm của đoạn thẳng CB nên
8
2
BC
CN BN
cm.
Ví dụ 4. Trên đường thẳng xy lấy ba điểm A,B,C sao cho
24
AB
cm;
8
AC
cm và
16
BC
cm.
a) Trong ba điểm A,B,C điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?
b) Lấy điểm M thuộc xy sao cho A là trung điểm của BM. Tính BMAM.
Hướng dẫn giải
a) Nhận xét thấy
8 16 24
AC BC AB nên điểm C nằm giữa hai điểm AB.
b) A trung điểm của MB nên
2
MB
AM AB
24
AB
cm. Từ đó suy ra
24
AM
cm;
48
BM
cm.
Bài tập tự luyện dạng 1
Bài tập cơ bản
Câu 1. Trên tia Ox xác định hai điểm AB sao cho
4
OA
cm;
8
OB
cm.
a) Điểm A có nằm giữa hai điểm OB không? Vì sao?
b) So sánh hai đoạn thẳng OAAB.
Câu 2. Lấy ba điểm A,B,C trên đường thẳng xy sao cho
8
AB
cm;
6
AC
cm và
14
BC
cm.
a) Trong ba điểm A,B,C điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?
b) Gọi M là trung điểm của AC. Tính MC.
c) Gọi N là trung điểm của đoạn thẳng CB. Tính NA.
Câu 3. Trên đường thẳng xy lấy điểm O hai điểm A; B sao cho
3
OA
cm;
4
OB
cm (A B nằm
khác phía đối với O). Vẽ các điểm M N trên đường thẳng xy sao cho A trung điểm của OM, B
trung điểm của ON. Tính độ dài đoạn thẳng MN.
Bài tập nâng cao
Câu 4. Cho đoạn thẳng
4
MP
cm, N điểm nằm giữa M P. Gọi Q trung điểm của MN R
trung điểm của NP. Tính độ dài đoạn QR.
Trang 5
Câu 5. Trên tia Ax lần lượt lấy ba điểm B,C,D sao cho
2 4
CD BC AB
. Gọi I trung điểm của đoạn
BD.
a) Điểm I có nằm giữa hai điểm BC không? Vì sao?
b) Tính AI biết
14
AD
cm.
Dạng 2. Chứng minh một điểm là trung điểm của một đoạn thẳng
Phương pháp giải
Để chứng minh điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB ta cần chứng minh
Cách 1.
+ Điểm M nằm giữa A và B (hoặc
AM MB AB
)
+
MA MB
Cách 2.
Chứng minh
2
AB
MA MB .
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Cho hai tia đối nhau Ox và Ox'. Trên tia Ox lấy điểm A sao cho
2
OA
cm.
Trên tia Ox' lấy điểm B sao cho
2
OB
cm. Hỏi O có là trung điểm của đoạn thẳng AB không? Vì sao?
Hướng dẫn giải
Hai điểm AB thuộc hai tia đối nhau OxOx' nên điểm O nằm giữa hai điểm A B.
Lại có
2
OA OB
cm.
Do đó O là trung điểm của đoạn thẳng AB.
Ví dụ 2. Trên tia Ox xác định hai điểm AB sao cho
3
OA
cm;
6
OB
cm.
a) Điểm A có nằm giữa hai điểm OB không? Vì sao?
b) So sánh hai đoạn thẳng OAAB.
c) Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không? Vì sao?
Hướng dẫn giải
a) Trên tia Ox ta có
3 6
OA OB
nên điểm A nằm giữa hai điểm OB.
b) Do điểm A nằm giữa hai điểm OB nên ta
OA AB OB
suy ra
6 3 3
AB OB OA
(cm).
Vậy
OA AB
.
c) Theo câu a) câu b), điểm A nằm giữa hai điểm O B;
OA AB
nên điểm A trung điểm của
đoạn thẳng OB.
Ví dụ 3. Trên tia Ox lấy hai điểm A B sao cho
2
OA
cm;
6
OB
cm.
Trang 6
a) Trong ba điểm A, B, O điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao? Tính AB.
b) Gọi CD lần lượt là trung điểm của OA AB. Tính AD; CD.
c) Lấy điểm E sao cho O trung điểm của AE. Hỏi A có là trung điểm của BE không? Tại sao?
Hướng dẫn giải
a) Trên tia Ox ta có
2 6
OA OB
nên điểm A nằm giữa hai điểm O và B.
Khi đó ta có
OA AB OB
suy ra
6 2 4
AB OB OA
(cm).
b) D là trung điểm của AB nên
2
2
AB
AD DB
(cm).
C là trung điểm của OA nên
1
2
OA
CO CA
(cm).
Do C nằm giữa O A; D nằm giữa AB; A nằm giữa OB nên điểm A nằm giữa CD.
Khi đó ta có
CA AD CD
hay
1 2 3
CD CA AD
(cm).
c) O là trung điểm của AE nên
2 2.2 4
AE OA
(cm).
O là trung điểm của AE nên điểm EO nằm cùng phía so với điểm A (1).
Theo câu a) điểm A nằm giữa hai điểm O B nên hai điểm OB nằm khác phía so với điểm A (2).
Từ (1) và (2) suy ra hai điểm EB nằm khác phía so với điểm A.
Do vậy A nằm giữa E B.
Lại có
4
AE AB
cm.
Do đó A là trung điểm của đoạn thẳng BE.
dụ 4. Cho đoạn thẳng AB dài 6 cm. Gọi C trung điểm của AB. Lấy hai điểm D E thuộc đoạn
thẳng AB sao cho
2
AD BE
cm. Chứng tỏ rằng C là trung điểm của DE.
Hướng dẫn giải
C là trung điểm của đoạn thẳng AB nên
3
2
AB
CA CB
(cm).
Điểm D thuộc đoạn thẳng AB nên thuộc tia AB.
Trên tia AB, có
2 3
AD AC
nên điểm D nằm giữa hai điểm A C.
Do đó
3 2 1
CD AC AD
(cm).
Trên tia BA, có
2 3
BE BC
nên điểm E nằm giữa hai điểm BC.
Do đó
3 2 1
CE BC BE
(cm).
Do điểm D nằm giữa hai điểm AC nên AD nằm cùng phía so với điểm C (1).
Do điểm E nằm giữa hai điểm B C nên BE nằm cùng phía so với điểm C (2).
Do điểm C nằm giữa hai điểm AB nên AB nằm khác phía so với điểm C (3).
Trang 7
Từ (1), (2) và (3) suy ra hai điểm DE nằm khác phía so với điểm C.
Hay điểm C nằm giữa hai điểm DE.
Theo trên,
1
CD CE
(cm).
Vậy C là trung điểm của DE.
dụ 5. Lấy hai điểm M, N rồi lấy điểm A sao cho M trung điểm của AN. Lấy điểm B sao cho N
trung điểm của MB.
a) Chứng tỏ
3
AB MN
.
b) Gọi H là trung điểm của MN. Vì sao H cũng là trung điểm của AB?
Hướng dẫn giải
a) Do M là trung điểm của AN nên
2
AN AM MN MN
.
Do N là trung điểm của MB nên
MN NB
.
M nằm giữa AN nên AM nằm cùng phía so với điểm N (1).
N nằm giữa M và B nên MB nằm khác phía so với điểm N (2).
Từ (1) và (2) suy ra AB nằm khác phía so với điểm N.
Khi đó
2 3
AB AN NB MN MN MN
.
b)
H là trung điểm của MN nên H nằm giữa M, N
MH NH
.
H nằm giữa M N nên H nằm giữa A B.
Chứng minh được điểm M nằm giữa A H nên
AH AM HM
; N nằm giữa hai điểm B H nên
BH BN NH
.
Lại có
BN AM MN
MH NH
. Do vậy
AH BH
.
Từ đó suy ra H là trung điểm của AB.
Bài tập tự luyện dạng 2
Bài tập cơ bản
Câu 1. Trên tia Ax vẽ các đoạn thẳng
3
AB
cm;
5
AC
cm.
a) Trong ba điểm A, B, C điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?
b) Tính độ dài đoạn thẳng BC.
c) Trên tia đối của tia Bx, lấy điểm D sao cho
2
BD
cm.
Hỏi B có là trung điểm của đoạn thẳng CD không? Vì sao?
Câu 2. Trên đoạn thẳng AB dài 8 cm, lấy điểm M sao cho
4
AM
cm.
a) Tính độ dài đoạn thẳng MB.
b) Điểm M có phải là trung điểm của đoạn thẳng AB không? Vì sao?
c) Trên tia đối của tia AB lấy điểm K sao cho
4
AK
cm. So sánh MK với AB.
Trang 8
Câu 3. Trên đoạn thẳng
12
AB
cm lấy điểm C sao cho
6
AC
cm.
a) Điểm C có là trung điểm của đoạn thẳng AB không? Vì sao?
b) Gọi MN lần lượt là trung điểm của ACCB. Tính MN.
Câu 4. Trên tia Ox lấy hai điểm AB sao cho
7
OA
cm;
3
OB
cm.
a) Tính AB.
b) Trên tia Ox lấy
5
OC
cm. Trong ba điểm A, B, C điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Tính BC, CA.
c) Điểm C là trung điểm của đoạn thẳng nào?
Câu 5. Trên đoạn thẳng
8
AB
cm lấy điểm C sao cho
4
AC
cm.
a) Điểm C có là trung điểm của đoạn thẳng AB không? Vì sao?
b) Gọi M trung điểm của AC. Trên tia đối của tia AB, lấy điểm D sao cho
2
AD
cm. Chứng minh D
là trung điểm của đoạn thẳng AM.
c) Gọi N là trung điểm của CB. Chứng minh C là trung điểm của đoạn thẳng MN.
d) Tính MN.
Câu 6. Cho hai điểm M, N thuộc tia Ox sao cho
2
OM
cm;
5
ON
cm. Điểm P thuộc tia đối của tia Ox
sao cho
3
OP
cm.
a) Điểm M có nằm giữa hai điểm ON không? Tại sao? Tính MN.
b) So sánh MN OP.
c) Gọi I là trung điểm của OM. Tính IOIP.
d) Điểm I có là trung điểm của NP không? Tại sao?
Bài tập nâng cao
Câu 7. Cho đoạn
4
AB
cm. Gọi O là trung điểm của AB. Trên tia OA lấy điểm E, trên tia OB lấy điểm F
sao cho
3
OE OF
cm. Chứng minh rằng O là trung điểm của EF
AE BF
.
Câu 8. Lấy hai điểm M, N rồi lấy điểm A sao cho M là trung điểm của AN. Lấy điểm B sao cho N trung
điểm của MB. Chứng tỏ
3
AB MN
.
Trang 9
ĐÁP ÁN
Dạng 1. Tính độ dài đoạn thẳng
Bài tập cơ bản
Câu 1.
a) Trên tia Ox ta có
4 8
OA OB
nên điểm A nằm giữa hai điểm O và B.
b) Do điểm A nằm giữa hai điểm OB nên ta
OA AB OB
suy ra
8 4 4
AB OB OA
(cm).
Vậy
OA AB
.
Câu 2.
a) Nhận xét thấy
10 6 16
AB AC BC nên điểm A nằm giữa hai điểm B và C.
b) M là trung điểm của đoạn thẳng AC nên
3
2
AC
AM MC
cm.
c) N là trung điểm của đoạn thẳng CB nên
8
2
CB
CN BN
cm.
Hai điểm AN đều thuộc đoạn CB nên chúng cùng thuộc tia CB.
Lại có
6 8
CA CN
nên điểm A nằm giữa hai điểm CN.
Do đó
AN AC NC
hay
8 6 2
AN NC AC
(cm).
Câu 3.
A là trung điểm của OM nên
2 6
OM OA
(cm).
B là trung điểm của ON nên
2 8
ON OB
(cm).
A nằm giữa O và M nên A M nằm cùng phía so với điểm O (1).
B nằm giữa O và N nên B N nằm cùng phía so với điểm O (2).
AB nằm khác phía so với điểm O (3).
Từ (1), (2) và (3) suy ra MN nằm khác phía so với điểm O.
Khi đó ta có
OM ON MN
hay
6 8 14
MN OM ON
(cm).
Vậy
14
MN
cm.
Bài tập nâng cao
Câu 4.
Trang 10
N nằm giữa M và P nên
4
MN NP MP
(cm).
Q là trung điểm của MN nên
1
.
2
QN MN
R là trung điểm của NP nên
1
.
2
NR NP
Từ đó suy ra
1 1
.4 2
2 2
QN NR MN NP
(cm).
Q nằm giữa MN nên M, Q nằm cùng phía so với điểm N (1).
R nằm giữa N P nên RP nằm cùng phía so với điểm N (2).
Mặt khác, N nằm giữa M P nên M và P nằm khác phía so với điểm N (3).
Từ (1), (2) và (3) suy ra RQ nằm khác phía so với điểm N hay N nằm giữa R Q.
Khi đó ta có
2
QR QN NR
(cm).
Câu 5.
a)
Trên tia Ax lần lượt lấy ba điểm B, C, D nên C nằm giữa BD.
Theo giả thiết,
2
CD BC
suy ra
3
BD BC CD BC
hay
1
.
3
BC BD
I là trung điểm của BD nên I nằm giữa B và D
1
.
2
BI BD
Hai điểm C I cùng thuộc tia BD,
BI BC
nên điểm C nằm giữa hai điểm BI.
b) Theo giả thiết
3 6 7 .
AD AB BD AB BC AB AB AB
Suy ra
2
AB
cm và
12
BD
cm.
Từ đó ta tính được
6
BI
cm.
Suy ra
2 6 8
AI AB BI
cm.
Dạng 2. Chứng minh một điểm là trung điểm của một đoạn thẳng
Bài tập cơ bản
Câu 1.
a) Trên tia Ax, ta có
3 5
AB AC
nên điểm B nằm giữa hai điểm AC.
b) Ta có
5 3 2
BC AC AB
(cm).
c) C thuộc tia Bx, D thuộc tia đối của tia Bx nên B nằm giữa CD.
Lại có
BD BC
(
2
cm) nên B là trung điểm của đoạn thẳng CD.
Câu 2.
Trang 11
a) Điểm M thuộc đoạn AB nên M nằm giữa AB. Do đó
8 4 4
MB AB AM
(cm).
b) M nằm giữa AB;
MB AM
(
4
cm) nên M là trung điểm của đoạn AB.
c) K thuộc tia đối của tia AB nên A nằm giữa M và K.
Khi đó
4 4 8
MK MA AK
(cm).
Do vậy
.
MK AB
Câu 3.
Trên đoạn thẳng
12
AB
cm lấy điểm C sao cho
6
AC
cm.
c) Điểm C có là trung điểm của đoạn thẳng AB không? Vì sao?
d) Gọi MN lần lượt là trung điểm của ACCB. Tính MN.
a) Trên đoạn thẳng AB, ta có
6 12
AC AB nên điểm C nằm giữa hai điểm A B.
Lại có
1
2
AC AB
nên điểm C là trung điểm của đoạn thẳng AB.
b) M là trung điểm của AC nên
1
3
2
MC AC
cm.
N là trung điểm của BC nên
1
3
2
CN CB
cm.
Từ đó ta tính được
3 3 6
MN MC CN
(cm).
Câu 4.
a) Trên tia Ox
3 7
OB OA
nên điểm B nằm giữa hai điểm OA.
Khi đó
7 3 4
AB OA OB
(cm).
b) Trên tia Ox
5 7
OC OA
nên điểm C nằm giữa hai điểm OA hay hai điểm O A nằm khác
phía so với điểm C (1).
Trên tia Ox
3 5
OB OC
nên điểm B nằm giữa hai điểm O C hay hai điểm O B nằm cùng
phía so với điểm C (2).
Từ (1) và (2) suy ra AB nằm khác phía so với điểm C.
Do đó C nằm giữa hai điểm AB.
C nằm giữa OA nên
7 5 2
AC OA OC
(cm).
Trang 12
B nằm giữa O và C nên
5 3 2
BC OC OB
(cm).
c) Theo câu b), C nằm giữa AB;
AC BC
(
2
cm) nên C là trung điểm của đoạn thẳng AB.
Câu 5.
a) C thuộc đoạn AB nên C nằm giữa AB. Do đó
8 4 4
BC AB AC
(cm).
Suy ra
AC BC
(
4
cm).
Vậy C là trung điểm của đoạn thẳng AB.
b) M là trung điểm của AC nên M thuộc đoạn AB. D thuộc tia đối của tia ABn A nằm giữa DM.
M là trung điểm của AC nên
1
2
2
AM MC AC
(cm).
Từ đó, A nằm giữa D M;
AD AM
(
2
cm) nên A là trung điểm của DM.
c) N là trung điểm của CB nên
1
2
2
CN CB
(cm).
Chứng minh được C nằm giữa MN.
Ta có C nằm giữa M và N;
MC NC
(
2
cm) nên C là trung điểm của MN.
d) Do C là trung điểm của MN nên
2 2 4
MN MC NC
(cm).
Vậy
4
MN
cm.
Câu 6.
a) Hai điểm M, N cùng thuộc tia Ox
2 5
OM ON
nên điểm M nằm giữa hai điểm ON.
Khi đó
OM MN ON
hay
5 2 3
MN ON OM
(cm).
b)
3
MN OP
cm.
c) I là trung điểm của OM nên
1
2
OM
IO IM
(cm).
I là trung điểm của OM nên I thuộc tia Ox. P thuộc tia đối của tia Ox nên O nằm giữa I P.
Khi đó ta có
OP OI IP
hay
3 1 4
IP OP OI
(cm).
d) O N nằm khác phía so với điểm I; O P nằm cùng phía so với điểm I nên N P nằm khác phía
so với điểm I.
Ta tính được
4
IN
cm.
Do vậy
IP IN
(
4
cm).
Vậy I là trung điểm của đoạn thẳng NP.
Bài tập nâng cao
Trang 13
Câu 7.
O là trung điểm của AB nên OAOB là hai tia đối của nhau.
E, F thuộc hai tia đối nhau gốc O nên O nằm giữa E và F.
Mặt khác theo giả thiết,
3
OE OF
cm suy ra O là trung điểm của EF.
O là trung điểm của AB nên
2
2
AB
OA OB
(cm).
Trên tia OA
2 3
OA OE
nên A nằm giữa OE. Từ đó
1
AE OE OA
(cm).
Trên tia OB
2 3
OB OF
nên B nằm giữa OF. Từ đó
1
BF OF OB
(cm).
Vậy
AE BF
.
Câu 8.
Do M là trung điểm của AN nên
2 .
AN AM MN MN
Do N là trung điểm của MB nên
MN NB
.
M nằm giữa AN nên AM nằm cùng phía so với điểm N (1).
N nằm giữa M và B nên MB nằm khác phía so với điểm N (2).
Từ (1) và (2) suy ra AB nằm khác phía so với điểm N.
Khi đó
2 3 .
AB AN NB MN MN MN
| 1/13

Preview text:

BÀI 6. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG Mục tiêu  Kiến thức
+ Nhận biết được khái niệm trung điểm của đoạn thẳng.  Kĩ năng
+ Vận dụng được tính chất trung điểm của đoạn thẳng và công thức cộng độ dài hai đoạn thẳng
để tính độ dài đoạn thẳng.
+ Chứng minh được một điểm là trung điểm của một đoạn thẳng. Trang 1 I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Trung điểm của đoạn thẳng Định nghĩa
Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa A, B và cách đều A, B.
2. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng Cách 1. Vẽ theo độ dài
Để vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB  a cm ta vẽ điểm M trên tia AB sao a cho AM  cm 2 Cách 2. Gấp giấy
Gấp giấy sao cho điểm A trùng với điểm B.
Nếp gấp cắt đoạn AB tại trung điểm M của AB. SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA M là trung điểm MA  MB Định nghĩa AB TRUNG ĐIỂM CỦA 1 Đo đoạn thẳng AB ĐOẠN THẲNG Cách vẽ 1 2 Tính AM: AM  AB 2 3
Vẽ điểm M trên đoạn AB Trang 2 II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1. Tính độ dài đoạn thẳng Phương pháp giải
Áp dụng tính chất trung điểm của đoạn thẳng và công thức cộng độ dài hai đoạn thẳng.  AB
Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì MA  MB  . 2
 Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì MA  MB  AB . Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Trên tia Mx lấy hai điểm N và P sao cho MN  3cm; MP  7 cm. Gọi I là trung điểm của NP.
Tính độ dài đoạn thẳng MI. Hướng dẫn giải
Trên tia Mx, ta có MP  MN nên điểm N nằm giữa hai điểm M và P. Do vậy
NP  MP  MN  7  3  4 cm. NP
I là trung điểm của đoạn NP nên NI  IP   2 cm. 2
Do N nằm giữa M và P; I nằm giữa N và P nên N nằm giữa M và I.
Khi đó ta có MI  MN  NI  3  2  5 cm. Vậy MI  5 cm. Ví dụ 2.
a) Trên đường thẳng xy lấy ba điểm A,B,C theo thứ tự đó sao cho AB  5 cm; AC  12 cm. Tính BC.
b) Gọi O là trung điểm của đoạn BC. Tính OB;OC;OA. Hướng dẫn giải
a) Trên đường thẳng xy lấy ba điểm A,B,C theo thứ tự đó nên điểm B nằm giữa hai điểm A và C.
Khi đó BC  AC  AB  12  5  7 cm. BC
b) Do O là trung điểm của BC nên OB  OC   3,5 cm. 2
Do B nằm giữa A và C; O nằm giữa B và C nên B nằm giữa A và O.
Khi đó ta có AO  AB  BO  5  3,5  8,5cm.
Vậy BO  CO  3,5 cm; AO  8,5 cm.
Ví dụ 3. Lấy ba điểm A,B,C trên đường thẳng xy sao cho AB  10 cm; AC  6 cm và BC  16 cm.
a) Trong ba điểm A,B,C điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao? Trang 3
b) Gọi M là trung điểm của AC. Tính MC.
c) Gọi N là trung điểm của đoạn thẳng CB. Tính CN. Hướng dẫn giải
a) Nhận xét thấy AB  AC  BC 10  6  16nên điểm A nằm giữa hai điểm B và C. AC
b) M là trung điểm của đoạn thẳng AC nên AM  MC   3cm. 2 BC
c) N là trung điểm của đoạn thẳng CB nên CN  BN   8cm. 2
Ví dụ 4. Trên đường thẳng xy lấy ba điểm A,B,C sao cho AB  24 cm; AC  8 cm và BC  16 cm.
a) Trong ba điểm A,B,C điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?
b) Lấy điểm M thuộc xy sao cho A là trung điểm của BM. Tính BM và AM. Hướng dẫn giải
a) Nhận xét thấy AC  BC  AB 8 16  24 nên điểm C nằm giữa hai điểm A và B. MB
b) A là trung điểm của MB nên AM  AB 
mà AB  24 cm. Từ đó suy ra AM  24 cm; 2 BM  48 cm.
Bài tập tự luyện dạng 1 Bài tập cơ bản
Câu 1. Trên tia Ox xác định hai điểm A và B sao cho OA  4 cm; OB  8 cm.
a) Điểm A có nằm giữa hai điểm O và B không? Vì sao?
b) So sánh hai đoạn thẳng OA và AB.
Câu 2. Lấy ba điểm A,B,C trên đường thẳng xy sao cho AB  8 cm; AC  6 cm và BC  14 cm.
a) Trong ba điểm A,B,C điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?
b) Gọi M là trung điểm của AC. Tính MC.
c) Gọi N là trung điểm của đoạn thẳng CB. Tính NA.
Câu 3. Trên đường thẳng xy lấy điểm O và hai điểm A; B sao cho OA  3cm; OB  4 cm (A và B nằm
khác phía đối với O). Vẽ các điểm M và N trên đường thẳng xy sao cho A là trung điểm của OM, B là
trung điểm của ON. Tính độ dài đoạn thẳng MN. Bài tập nâng cao
Câu 4. Cho đoạn thẳng MP  4 cm, N là điểm nằm giữa M và P. Gọi Q là trung điểm của MN và R là
trung điểm của NP. Tính độ dài đoạn QR. Trang 4
Câu 5. Trên tia Ax lần lượt lấy ba điểm B,C,D sao cho CD  2BC  4AB . Gọi I là trung điểm của đoạn BD.
a) Điểm I có nằm giữa hai điểm B và C không? Vì sao?
b) Tính AI biết AD  14 cm.
Dạng 2. Chứng minh một điểm là trung điểm của một đoạn thẳng Phương pháp giải
Để chứng minh điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB ta cần chứng minh Cách 1.
+ Điểm M nằm giữa A và B (hoặc AM  MB  AB ) + MA  MB Cách 2. AB Chứng minh MA  MB  . 2 Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Cho hai tia đối nhau Ox và Ox'. Trên tia Ox lấy điểm A sao cho OA  2 cm.
Trên tia Ox' lấy điểm B sao cho OB  2 cm. Hỏi O có là trung điểm của đoạn thẳng AB không? Vì sao? Hướng dẫn giải
Hai điểm A và B thuộc hai tia đối nhau Ox và Ox' nên điểm O nằm giữa hai điểm A và B. Lại có OA  OB  2 cm.
Do đó O là trung điểm của đoạn thẳng AB.
Ví dụ 2. Trên tia Ox xác định hai điểm A và B sao cho OA  3cm; OB  6cm.
a) Điểm A có nằm giữa hai điểm O và B không? Vì sao?
b) So sánh hai đoạn thẳng OA và AB.
c) Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không? Vì sao? Hướng dẫn giải
a) Trên tia Ox ta có OA  OB 3  6 nên điểm A nằm giữa hai điểm O và B.
b) Do điểm A nằm giữa hai điểm O và B nên ta có OA  AB  OB suy ra AB  OB  OA  6  3  3(cm). Vậy OA  AB .
c) Theo câu a) và câu b), điểm A nằm giữa hai điểm O và B; OA  AB nên điểm A là trung điểm của đoạn thẳng OB.
Ví dụ 3. Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA  2 cm; OB  6 cm. Trang 5
a) Trong ba điểm A, B, O điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao? Tính AB.
b) Gọi C và D lần lượt là trung điểm của OA và AB. Tính AD; CD.
c) Lấy điểm E sao cho O là trung điểm của AE. Hỏi A có là trung điểm của BE không? Tại sao? Hướng dẫn giải
a) Trên tia Ox ta có OA  OB 2  6 nên điểm A nằm giữa hai điểm O và B.
Khi đó ta có OA  AB  OB suy ra AB  OB  OA  6  2  4 (cm). AB
b) D là trung điểm của AB nên AD  DB   2(cm). 2 OA
C là trung điểm của OA nên CO  CA  1(cm). 2
Do C nằm giữa O và A; D nằm giữa A và B; A nằm giữa O và B nên điểm A nằm giữa C và D.
Khi đó ta có CA  AD  CD hay CD  CA  AD  1 2  3 (cm).
c) O là trung điểm của AE nên AE  2OA  2.2  4 (cm).
O là trung điểm của AE nên điểm E và O nằm cùng phía so với điểm A (1).
Theo câu a) điểm A nằm giữa hai điểm O và B nên hai điểm O và B nằm khác phía so với điểm A (2).
Từ (1) và (2) suy ra hai điểm E và B nằm khác phía so với điểm A.
Do vậy A nằm giữa E và B. Lại có AE  AB  4 cm.
Do đó A là trung điểm của đoạn thẳng BE.
Ví dụ 4. Cho đoạn thẳng AB dài 6 cm. Gọi C là trung điểm của AB. Lấy hai điểm D và E thuộc đoạn
thẳng AB sao cho AD  BE  2 cm. Chứng tỏ rằng C là trung điểm của DE. Hướng dẫn giải AB
C là trung điểm của đoạn thẳng AB nên CA  CB   3 (cm). 2
Điểm D thuộc đoạn thẳng AB nên thuộc tia AB.
Trên tia AB, có AD  AC 2  3 nên điểm D nằm giữa hai điểm A và C.
Do đó CD  AC  AD  3  2  1(cm).
Trên tia BA, có BE  BC 2  3 nên điểm E nằm giữa hai điểm B và C.
Do đó CE  BC  BE  3  2  1(cm).
Do điểm D nằm giữa hai điểm A và C nên A và D nằm cùng phía so với điểm C (1).
Do điểm E nằm giữa hai điểm B và C nên B và E nằm cùng phía so với điểm C (2).
Do điểm C nằm giữa hai điểm A và B nên A và B nằm khác phía so với điểm C (3). Trang 6
Từ (1), (2) và (3) suy ra hai điểm D và E nằm khác phía so với điểm C.
Hay điểm C nằm giữa hai điểm D và E.
Theo trên, CD  CE  1(cm).
Vậy C là trung điểm của DE.
Ví dụ 5. Lấy hai điểm M, N rồi lấy điểm A sao cho M là trung điểm của AN. Lấy điểm B sao cho N là trung điểm của MB. a) Chứng tỏ AB  3MN .
b) Gọi H là trung điểm của MN. Vì sao H cũng là trung điểm của AB? Hướng dẫn giải
a) Do M là trung điểm của AN nên AN  AM  MN  2MN .
Do N là trung điểm của MB nên MN  NB .
M nằm giữa A và N nên A và M nằm cùng phía so với điểm N (1).
N nằm giữa M và B nên M và B nằm khác phía so với điểm N (2).
Từ (1) và (2) suy ra A và B nằm khác phía so với điểm N.
Khi đó AB  AN  NB  2MN  MN  3MN . b)
H là trung điểm của MN nên H nằm giữa M, N và MH  NH .
H nằm giữa M và N nên H nằm giữa A và B.
Chứng minh được điểm M nằm giữa A và H nên AH  AM  HM ; N nằm giữa hai điểm B và H nên BH  BN  NH .
Lại có BN  AM  MN  và MH  NH . Do vậy AH  BH .
Từ đó suy ra H là trung điểm của AB.
Bài tập tự luyện dạng 2 Bài tập cơ bản
Câu 1. Trên tia Ax vẽ các đoạn thẳng AB  3 cm; AC  5 cm.
a) Trong ba điểm A, B, C điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?
b) Tính độ dài đoạn thẳng BC.
c) Trên tia đối của tia Bx, lấy điểm D sao cho BD  2 cm.
Hỏi B có là trung điểm của đoạn thẳng CD không? Vì sao?
Câu 2. Trên đoạn thẳng AB dài 8 cm, lấy điểm M sao cho AM  4 cm.
a) Tính độ dài đoạn thẳng MB.
b) Điểm M có phải là trung điểm của đoạn thẳng AB không? Vì sao?
c) Trên tia đối của tia AB lấy điểm K sao cho AK  4 cm. So sánh MK với AB. Trang 7
Câu 3. Trên đoạn thẳng AB  12 cm lấy điểm C sao cho AC  6 cm.
a) Điểm C có là trung điểm của đoạn thẳng AB không? Vì sao?
b) Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AC và CB. Tính MN.
Câu 4. Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA  7 cm; OB  3 cm. a) Tính AB.
b) Trên tia Ox lấy OC  5 cm. Trong ba điểm A, B, C điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Tính BC, CA.
c) Điểm C là trung điểm của đoạn thẳng nào?
Câu 5. Trên đoạn thẳng AB  8 cm lấy điểm C sao cho AC  4 cm.
a) Điểm C có là trung điểm của đoạn thẳng AB không? Vì sao?
b) Gọi M là trung điểm của AC. Trên tia đối của tia AB, lấy điểm D sao cho AD  2 cm. Chứng minh D
là trung điểm của đoạn thẳng AM.
c) Gọi N là trung điểm của CB. Chứng minh C là trung điểm của đoạn thẳng MN. d) Tính MN.
Câu 6. Cho hai điểm M, N thuộc tia Ox sao cho OM  2 cm; ON  5 cm. Điểm P thuộc tia đối của tia Ox sao cho OP  3 cm.
a) Điểm M có nằm giữa hai điểm O và N không? Tại sao? Tính MN. b) So sánh MN và OP.
c) Gọi I là trung điểm của OM. Tính IO và IP.
d) Điểm I có là trung điểm của NP không? Tại sao? Bài tập nâng cao
Câu 7. Cho đoạn AB  4 cm. Gọi O là trung điểm của AB. Trên tia OA lấy điểm E, trên tia OB lấy điểm F
sao cho OE  OF  3cm. Chứng minh rằng O là trung điểm của EF và AE  BF .
Câu 8. Lấy hai điểm M, N rồi lấy điểm A sao cho M là trung điểm của AN. Lấy điểm B sao cho N là trung
điểm của MB. Chứng tỏ AB  3MN . Trang 8 ĐÁP ÁN
Dạng 1. Tính độ dài đoạn thẳng Bài tập cơ bản Câu 1.
a) Trên tia Ox ta có OA  OB 4  8 nên điểm A nằm giữa hai điểm O và B.
b) Do điểm A nằm giữa hai điểm O và B nên ta có OA  AB  OB suy ra AB  OB  OA  8  4  4 (cm). Vậy OA  AB . Câu 2.
a) Nhận xét thấy AB  AC  BC 10  6  16 nên điểm A nằm giữa hai điểm B và C. AC
b) M là trung điểm của đoạn thẳng AC nên AM  MC   3cm. 2 CB
c) N là trung điểm của đoạn thẳng CB nên CN  BN   8cm. 2
Hai điểm A và N đều thuộc đoạn CB nên chúng cùng thuộc tia CB.
Lại có CA  CN 6  8 nên điểm A nằm giữa hai điểm C và N.
Do đó AN  AC  NC hay AN  NC  AC  8  6  2 (cm). Câu 3.
A là trung điểm của OM nên OM  2OA  6 (cm).
B là trung điểm của ON nên ON  2OB  8 (cm).
A nằm giữa O và M nên A và M nằm cùng phía so với điểm O (1).
B nằm giữa O và N nên B và N nằm cùng phía so với điểm O (2).
A và B nằm khác phía so với điểm O (3).
Từ (1), (2) và (3) suy ra M và N nằm khác phía so với điểm O.
Khi đó ta có OM  ON  MN hay MN  OM  ON  6  8  14 (cm). Vậy MN  14 cm. Bài tập nâng cao Câu 4. Trang 9
N nằm giữa M và P nên MN  NP  MP  4 (cm). 1
Q là trung điểm của MN nên QN  MN. 2 1
R là trung điểm của NP nên NR  N . P 2 1 1
Từ đó suy ra QN  NR  MN  NP  .4  2 (cm). 2 2
Q nằm giữa M và N nên M, Q nằm cùng phía so với điểm N (1).
R nằm giữa N và P nên R và P nằm cùng phía so với điểm N (2).
Mặt khác, N nằm giữa M và P nên M và P nằm khác phía so với điểm N (3).
Từ (1), (2) và (3) suy ra R và Q nằm khác phía so với điểm N hay N nằm giữa R và Q.
Khi đó ta có QR  QN  NR  2 (cm). Câu 5. a)
Trên tia Ax lần lượt lấy ba điểm B, C, D nên C nằm giữa B và D. 1
Theo giả thiết, CD  2BC suy ra BD  BC  CD  3BC hay BC  B . D 3 1
I là trung điểm của BD nên I nằm giữa B và D và BI  B . D 2
Hai điểm C và I cùng thuộc tia BD, BI  BC nên điểm C nằm giữa hai điểm B và I.
b) Theo giả thiết AD  AB  BD  AB  3BC  AB  6AB  7 A .
B Suy ra AB  2 cm và BD  12 cm.
Từ đó ta tính được BI  6 cm.
Suy ra AI  AB  BI  2  6  8 cm.
Dạng 2. Chứng minh một điểm là trung điểm của một đoạn thẳng Bài tập cơ bản Câu 1.
a) Trên tia Ax, ta có AB  AC 3  5 nên điểm B nằm giữa hai điểm A và C.
b) Ta có BC  AC  AB  5  3  2 (cm).
c) C thuộc tia Bx, D thuộc tia đối của tia Bx nên B nằm giữa C và D.
Lại có BD  BC (  2 cm) nên B là trung điểm của đoạn thẳng CD. Câu 2. Trang 10
a) Điểm M thuộc đoạn AB nên M nằm giữa A và B. Do đó MB  AB  AM  8  4  4 (cm).
b) M nằm giữa A và B; MB  AM (  4 cm) nên M là trung điểm của đoạn AB.
c) K thuộc tia đối của tia AB nên A nằm giữa M và K.
Khi đó MK  MA  AK  4  4  8 (cm). Do vậy MK  A . B Câu 3.
Trên đoạn thẳng AB  12 cm lấy điểm C sao cho AC  6 cm.
c) Điểm C có là trung điểm của đoạn thẳng AB không? Vì sao?
d) Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AC và CB. Tính MN.
a) Trên đoạn thẳng AB, ta có AC  AB 6 12 nên điểm C nằm giữa hai điểm A và B. 1
Lại có AC  AB nên điểm C là trung điểm của đoạn thẳng AB. 2 1
b) M là trung điểm của AC nên MC  AC  3cm. 2 1
N là trung điểm của BC nên CN  CB  3 cm. 2
Từ đó ta tính được MN  MC  CN  3  3  6 (cm). Câu 4.
a) Trên tia Ox có OB  OA3  7 nên điểm B nằm giữa hai điểm O và A.
Khi đó AB  OA  OB  7  3  4 (cm).
b) Trên tia Ox có OC  OA5  7 nên điểm C nằm giữa hai điểm O và A hay hai điểm O và A nằm khác phía so với điểm C (1).
Trên tia Ox có OB  OC 3  5 nên điểm B nằm giữa hai điểm O và C hay hai điểm O và B nằm cùng phía so với điểm C (2).
Từ (1) và (2) suy ra A và B nằm khác phía so với điểm C.
Do đó C nằm giữa hai điểm A và B.
C nằm giữa O và A nên AC  OA  OC  7  5  2 (cm). Trang 11
B nằm giữa O và C nên BC  OC  OB  5  3  2 (cm).
c) Theo câu b), C nằm giữa A và B; AC  BC (  2 cm) nên C là trung điểm của đoạn thẳng AB. Câu 5.
a) C thuộc đoạn AB nên C nằm giữa A và B. Do đó BC  AB  AC  8  4  4 (cm). Suy ra AC  BC (  4 cm).
Vậy C là trung điểm của đoạn thẳng AB.
b) M là trung điểm của AC nên M thuộc đoạn AB. D thuộc tia đối của tia AB nên A nằm giữa D và M. 1
M là trung điểm của AC nên AM  MC  AC  2 (cm). 2
Từ đó, A nằm giữa D và M; AD  AM (  2 cm) nên A là trung điểm của DM. 1
c) N là trung điểm của CB nên CN  CB  2 (cm). 2
Chứng minh được C nằm giữa M và N.
Ta có C nằm giữa M và N; MC  NC (  2 cm) nên C là trung điểm của MN.
d) Do C là trung điểm của MN nên MN  MC  NC  2  2  4 (cm). Vậy MN  4 cm. Câu 6.
a) Hai điểm M, N cùng thuộc tia Ox và OM  ON 2  5 nên điểm M nằm giữa hai điểm O và N.
Khi đó OM  MN  ON hay MN  ON  OM  5  2  3 (cm). b) MN  OP  3cm. OM
c) I là trung điểm của OM nên IO  IM   1(cm). 2
I là trung điểm của OM nên I thuộc tia Ox. P thuộc tia đối của tia Ox nên O nằm giữa I và P.
Khi đó ta có OP  OI  IP hay IP  OP  OI  3 1  4 (cm).
d) O và N nằm khác phía so với điểm I; O và P nằm cùng phía so với điểm I nên N và P nằm khác phía so với điểm I.
Ta tính được IN  4 cm.
Do vậy IP  IN (  4 cm).
Vậy I là trung điểm của đoạn thẳng NP. Bài tập nâng cao Trang 12 Câu 7.
O là trung điểm của AB nên OA và OB là hai tia đối của nhau.
E, F thuộc hai tia đối nhau gốc O nên O nằm giữa E và F.
Mặt khác theo giả thiết, OE  OF  3 cm suy ra O là trung điểm của EF. AB
O là trung điểm của AB nên OA  OB   2 (cm). 2
Trên tia OA có OA  OE 2  3 nên A nằm giữa O và E. Từ đó AE  OE  OA 1(cm).
Trên tia OB có OB  OF 2  3 nên B nằm giữa O và F. Từ đó BF  OF  OB  1(cm). Vậy AE  BF . Câu 8.
Do M là trung điểm của AN nên AN  AM  MN  2MN.
Do N là trung điểm của MB nên MN  NB .
M nằm giữa A và N nên A và M nằm cùng phía so với điểm N (1).
N nằm giữa M và B nên M và B nằm khác phía so với điểm N (2).
Từ (1) và (2) suy ra A và B nằm khác phía so với điểm N.
Khi đó AB  AN  NB  2MN  MN  3MN. Trang 13